Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Bài giảng GA lop 5-T22 Huong Trach

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.37 KB, 27 trang )

Thứ ba, ngày 8 tháng 2 năm 2011
CHÀO CỜ
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
________________________
TẬP ĐỌC
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc rành mạch,trơi chảy và diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- GDBVMT (trực tiếp):Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngồi đảo chính là góp phần giữ gìn mơi
trường biển trên đất nước ta.
II/ Đồ dùng dạy - học :Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển.
Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tiếng rao đêm
- Nghe tiếng rao đêm, tác giả có cảm giác như thế
nào?
- Chi tiết nào trong bài văn miêu tả đám cháy?
- Con người và hành động của anh bán bánh giò có
gì đặc biệt?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: Lập làng giữ biển.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
MT: Biết đọc rành mạch,trơi chảy giọng đọc thay đổi
phù hợp với lời nhân vật.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia bài thành các đoạn để học sinh
luyện đọc.
+ Đoạn 1: “Từ đầu … hơi muốn.”


+ Đoạn 2: “Bố nhụ … cho ai?”
+ Đoạn 3: “Ông nhụ … nhường nào?”
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
- Giáo viên luyện đọc cho học sinh, chú ý sửa sai
những từ ngữ các em phát âm chưa chính xác.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên
giúp học sinh hiểu những từ ngữ các em nêu và dùng
hình ảnh đã sưu tầm để giới thiệu một số từ ngữ như:
làng biển, dân chài, vàng lưới.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu nội dung: Bố con Nhụ dũng cảm lập làng giữ
biển.
- Hát
-
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Học sinh khá, giỏi đọc.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện
đọc những từ ngữ phát âm chưa chính xác.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Các em có thể
nêu thêm từ chưa hiểu nghóa.
-HS luyện đọc theo nhóm.
-Thi đọc trước lớp.
- Cả lớp lắng nghe.
- Học sinh đọc thầm cả bài.
- Học sinh suy nghó và nêu câu trả lời.
1
- Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài văn rồi trả lời
câu hỏi.
 Bài văn có những nhân vật nào?

 Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau việc
gì?
 Em hãy gạch dưới từ ngữ trong bài cho biết bố
Nhụ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã?
- Gọi học sinh đọc đoạn văn 2.
 Tìm những chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng
mới ngoài đảo có lợi?
 Hình ảnh một làng mới hiện ra như thế nào qua
những lời nói của bố Nhụ?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông Nhụ suy nghó
rất kó và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch của bố
Nhụ?
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn cuối.
 Đoạn nào nói lên suy nghó của bố Nhụ? Nhụ đã
nghó về kế hoạch của bố như thế nào?
-GV nhận xét rút ra nội dung bài: Bố con Nhụ dũng
cảm lập làng giữ biển.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
MT: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù
hợp với lời nhân vật.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của
bài văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng, ngắt
giọng, luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 4
của bài văn.
4. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu học sinh nêu lại nơi dung bài
- Xem lại bài.

- Chuẩn bò: “Cao Bằng”.
 Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn và ông
bạn: ba thế hệ trọn một gia đình.
 Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả gia đình
ra đảo.
 Học sinh gạch dưới từ ngữ chỉ rõ bố mẹ là cán
bộ lãnh đạo của làng, xã.
Cụm từ: “Con sẽ họp làng”.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó rồi phát biểu.
Chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới rất có
lợi là “Người có đất ruộng …, buộc một con
thuyền.”
“Làng mới ngoài đảo … có trường học, có nghóa
trang.”
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Dự kiến:
“Lúc đầu nghe bố Nhụ nói … Sức không còn
chòu được sóng.”
“Nghe bố Nhụ nói … Thế là thế nào?”
“Nghe bố Nhụ điềm tónh giải thích quan trọng
nhường nào?”
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
 Đoạn cuối, Nhụ đã suy nghó về kế hoạch của
bố Nhụ là một kế hoạch đã được quyết đònh và
mọi việc sẽ thực hiện theo đúng kế hoạch ấy.
- Học sinh luyện đọc đoạn văn.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
- Nhận xét tiết học

2
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài tốn đơn giản.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2. Bài 3 (làm thêm dành cho HS KG)
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới: Luyện tập.
Hoạt động 1: Bài 1
MT: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn
phần của hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên chốt bằng công thức áp dụng.
- Giáo viên lưu ý đơn vò đo cho học sinh.
-GV nhận xét,sửa bài.
Hoạt động 2: Bài 2
MT:Vận dụng giải bài tốn dạng đơn giản.
- Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng vào bài.
-Cho HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 3 (làm thêm dành cho HS KG)
- Giáo viên chốt :a) Đ ; b) S ; c) S ; d) Đ
4. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét.
- Học thuộc quy tắc.

- Chuẩn bò: “S
xq
_ S
tp
hình lập phương”.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Học sinh nêu cách tính Sxq và Stp của hình
HCN.
- 1 học sinh đọc.
- Tóm tắt.
- Học sinh làm bài – sửa bài – nhận xét.
1 HS làm bảng
* Cả lớp làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ..
* Cả lớp nhận xét.chữa bài
a) DTXQ: (25 + 15) x 2 x 18 = 1440(dm
2
)
DTTP: 1440 + (25 x 15) x2 = 2190(dm
2
)
b)DTXQ:(
60
34
4
1
2)
3
1
5

4
=××+
(m
2
).
DTTP:
60
66
2)
3
1
5
4
(
60
34
=××+
(m
2
)
- 1 học sinh đọc đề.
Tóm tắt – chú ý thực hành loại số thập phân
* Cả lớp làm bài vào vở.
* Cả lớp nhận xét. Chữa bài.
(DTXQ:(1,5 + 0,6) x 2 x o,8 = 3,36(m
2
).
DT quét sơn: 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26(m
2
)

- Học sinh làm bài – sửa bài.
- Học sinh làm bài dạng trắc nghiệm.
- Học sinh sửa bài.
- HS nhắc lại cách tính Sxq, Stp của hình HCN.
___________________________
CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng bài CT;bài viết khơng sai q 5 lỗi; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
3
-Tìm được DT riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.(BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo y/c
của BT3.
- GDBVMT (trực tiếp): Giáo dục học sinh biết giữ gìn và bảo vệ cảnh quang mơi trường của Thủ đơ để
giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.
II/ Đồ dùng dạy - học : 4 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
/ 1Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng viết
:hoang tưởng, sợ hãi, giải thích, mãi mãi
2/Bài mới:
1/Giới thiệu bài: Trong tiết học hơm nay,
chúng ta sẽ viết chính tả một trích đoạn bài Hà
Nội.Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên
người, tên địa lý Việt Nam .
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS nghe – viết
MT: Nghe-viết đúng bài CT;bài viết khona6
sai q 5 lỗi; trình bày đúng hình thức thơ 5
tiếng, rõ 3 khổ thơ
-GV đọc trích đoạn bài chính tả “ Hà Nội”
SGK
-Hỏi : Nêu nội dung bài thơ ?

- GV giảng và GDBVMT các em biết giữ gìn
và bảo vệ cảnh quang mơi trường của Thủ đơ
để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.
-GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ
viết sai:Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba
Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ.
-GV đọc bài cho HS viết.
-GV đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
-Chấm chữa bài:
+GV chọn chấm một số bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm.
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục
lỗi chính tả cho cả lớp.
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập
MT: Tìm được DT riêng là tên người, tên địa
lí Việt Nam.(BT2); viết được 3-5 tên người,
tên địa lí theo y/c của BT3
* Bài tập 2 :-1 HS đọc nội dung bài tập 2a.
-Cho HS giải miệng.
-GV ghi bảng phụ ( Danh từ riêng là tên
người; Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu tên
địa lý VN .
-Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lý VN.
-GV treo bảng phụ đã ghi quy tắc cho 2 HS
đọc lại
* Bài tập 3:
-1 HS nêu u cầu của bài tập 3.
-Cho HS làm vào vở.
- 2 HS lên bảng viết: hoang tưởng, sợ hãi, giải thích, mãi

mãi ( cả lớp viết nháp ).
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-HS phát biểu: Bài thơ là một lời bạn nhỏ mới đến thủ đơ,
thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp
-HS lắng nghe.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
- HS sốt lỗi.
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu u cầu, cả lớp theo dõi SGK.
-HS bày miệng.
-HS theo dõi trên bảng.
-HS lắng nghe.
-HS nghe và ghi nhớ.
-HS nêu u cầu của bài tập 3
-HS làm bài tập vào vở.
4
-GV cho dán 4 tờ giấy kẻ sẵn lên bảng.
-GV cho HS 3 / nhóm chơi thi tiếp sức mỗi
bạn viết nhanh 5 tên riêng vào 5 ơ rồi chuyển
bút cho bạn trong nhóm..
-GV chấm bài, chữa, nhận xét .
3/Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt .
-Về xem lại các lỗi viết sai và viết lại cho
đúng.
-Chuẩn bị bài sau: Nhớ – viết : “Cao Bằng”
- HS 3 / nhóm chơi thi tiếp sức ( mỗi bạn viết nhanh 5 tên

riêng vào 5 ơ rồi chuyển bút cho bạn trong nhóm..
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
__________________________
KHOA HỌC:
SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CHẤT ĐỐT.
I/ Mục tiêu:
-Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy,bỏng,ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.
- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
- GDBVMT (Liên hệ) : GD HS sử dụng tiết kiệm các loại chất đốt, có ý thức bảo vệ bầu khơng khí trong lành.
GDKNS: KN bình luận,đánh giá về các quan điểm khác về khai thác và sử dụng chất đốt.
II/ Đồ dùng dạy - học : - Tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ : Sử dụng năng lượng chất đốt .
GV đặt câu hỏi HS trả lời:Kể tên một số loại
chất đốt và cách sử dụng, cach khai thác 1 số
chất đốt đã nêu .
- Giáo viên nhận xét.cho điểm.
3. Bài m ới:
GTBSử dụng năng lượng chất đốt .(tt)
 Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an
toàn , tiết kiệm chất đốt .
* Mục tiêu : HS nêu được sự cần thiết và một
số biện pháp sử dụng an toàn, tiết kiệm các
loại chất đốt .
* GV nêu câu hỏi và hướng dẫn HS thực hiện:
 Tại sao không nên chặt cây bừa bãi lấy củi,
đốt than ?

 Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, có phải là
nguồn năng lượng vô tận không, tại sao ?
 Tai sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng
phí năng lượng ?
+ Nêu việc làm tiết kiệm chống lãng phí chất
đốt.
+ Gia đình bạn dùng chất đốt gì để đun nấu ?
+ Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi
sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
- Hát

- Học sinh trả lời.
* Lớp nhận xét.
Quan sát, thảo luận nhóm.
HS dựa vào tranh ảnh , SGK … đã chuẩn bò và liên hệ
thực tế để thảo luận theo gợi ý
* Thư kí của nhóm ghi chép ý kiến của các bạn trong
nhóm
* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày
kết quả thảo luận.
* Cả lớp nhận xét,bổ sung.
5
 Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt
đối với môi trường không khí và các biện pháp
làm giảm những tác hại đó ?
+Gọi đại diện các nhóm trình bày.
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng
Liên hệ GDBVMT. GD HS sử dụng tiết kiệm
các loại chất đốt, có ý thức bảo vệ bầu khơng khí
trong lành.

4 / Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học .
- Xem lại bài + ghi nhơ ùvà thực hiện những
điều đãhọc.
- Chuẩn bò: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng
nước chảy.
___________________________________________________
Sáng học bài thứ ba
Thứ tư, ngày 9 tháng 2 năm 2011
MĨ THUẬT
TẬP NẶN TẠO DÁNG : ĐỀ TÀI TỰ CHỌN.
GV chuyên trách dạy.
______________________
TOÁN
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG.
I.Mục tiêu: - Biết: + Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
+ Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phàn của hình lập phương.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.
II/ Đồ dùng dạy – học: Bộ ĐDDH Toán 5.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Diện tích xung quanh _ diện tích toàn
phần hình lập phương.
Hoạt động 1: Quan sát mô hình hình lập phương.
MT:Hình thành công thức tính DTXQ và DTTP của
hình lập phương.

- Giáo viên đưa cho HS xem một số hình lập phương
GV nêu yêu cầu để HS thảo luận:
Tìm những điểm giống nhau giữa hình lập phương
và hình hộp chữ nhật ?
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài 2/ tiết 106
HS quan sát hình, thảo luận để giải quyết các
yêu cầu :
…. Điểm giống nhau :
+ có 6 mặt.
+ có 8 đỉnh .
+ có 12 cạnh .
… đúng .
6
 Có bạn nói : “Hình lập phương là hình hộp chữ
nhật đặc biệt ” Theo em bạn đó nói đúng hay sai?
 Hãy nêu quy tắc tính DTXQ,DTTP của hình lập
phương.
* GV nêu bài toán (ở trong SGK) cho HS tính
* GV nhận xét, kết luận .
- Nêu công thức S
xq
và S
tp
Hoạt động 2: Luyện tập
MT:Vận dụng quy tắc tính để làm bài.
Bài 1
- Giáo viên nhận xét, sửa bài. Kết quả:
S
xq

= 9m
2
; S
tp
= 13,5m
2
.
Bài 2 Cho HS đọc bài tốn và hỏi:
Bài toán yêu cầu tính gì ?
 Làm thế nào để tính được DT bìa cứng dùng để
làm cái hộp ?
-GV nhận xét, kết luận chấm điểm.
- (2,5 x 2,5 = 6,25(dm
2
)
6,25 x 5 = 31,25(dm
2
))
4. Củng cố - Dặn dò
Nhắc lại nội dung bài
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu (như SGK)
* HS suy nghó tìm cách tính:
* HS nêu cách tính
1 HS lên bảng tính
* Cả lớp làm bài vào vở nháp.
* Cả lớp nhận xét.
-HS đọc cơng thức và quy tắc tính
- Học sinh trả lời.

- Lần lượt học sinh quan sát và hình thành S
xq
_
S
tp
S
xq
= S
1 mặt đáy
× 4
S
tp
= S
1 mặt đáy
× 6
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
- HS nhắc lại cách tính S
xq
_ S
tp
hình lập
phương.
-HS tự làm bài vào vở
___________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I.Mục tiêu:

- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện-kết quả, giả thiết-kết quả (ND ghi nhớ)
- Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép
(BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
II/ Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài.
Các tờ phiểu khổ to photo nội dung bài tập 1, 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ
từ.
- Hát
-2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi nhận xét sửa
7
 Em hãy nêu cách nối các vế câu ghép bằng quan
hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả? Cho ví dụ?
 Yêu cầu 2 – 3 học sinh làm lại bài tập 3.
3.Bài mới:
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
MT: Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều
kiện-kết quả, giả thiết-kết quả
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên hỏi lại học sinh ghi nhớ về câu ghép.
 Em hãy nêu những đặc điểm cơ bản của câu
ghép?
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn câu văn mời
1 học sinh lên bảng phân tích câu văn.
- Giáo viên chốt lại: câu văn trên sử dụng cặp quan
hệ từ. Nếu… thì… thể hiện quan hệ điều kiện, giả

thiết – kết quả.
Bài 2
- Yêu cầu cả lớp viết nhanh ra nháp những cặp
quan hệ từ nối các vế câu thể hiện quan hệ điều
kiện, giả thiết – kết quả.
- Yêu cầu học sinh nêu ví dụ minh hoạ cho các cặp
quan hệ từ đó.
Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
MT:Vận dụng kiến thức để làm bài.
Bài 1
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung
bài tập 1 gọi 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài.
chữa.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- Cả lớp đọc thầm lại câu ghép đề bài cho, suy
nghó và phân tích cấu tạo của câu ghép.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh làm bài trên bảng và trình bày kết
quả.
VD: câu ghép.
 Nếu tôi / thả một con cá vàng vào bình nước
thì nước / sẽ như thế nào? (2 vế – sử dụng cặp
quan hệ từ. Nếu … thì …
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc lại yêu cầu và suy nghó làm bài và
phát biểu ý kiến.

VD: Các cặp quan hệ từ:
+ Nếu … thì …
+ Nếu như … thì …
+ Hễ... thì … ; Hễ mà … thì …
+ Giá … thì... ; Giá mà … thì …
Ví dụ minh hoạ
+ Nếu như tôi thả một con cá vàng vào nước thì
nước sẽ như thế nào?
+ Giả sử tôi thả một con cá vàng vào nước thì
sẽ như thế nào.
- Nhiều học sinh đọc nội dung ghi nhớ, cả lớp đọc
thầm theo.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó và đánh dấu vào các yêu cầu
trong SGK.
- 3 – 4 học sinh lên bảng làm: gạch dưới các vế
8
- Giáo viên hướng dẫn học sinh : Tìm câu ghép
trong đoạn văn và xác đònh về câu của từng câu
ghép.
- Giáo viên phát giấy bút cho học sinh lên bảng làm
bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2
- Giáo viên nhắc học sinh: các em có thể thêm hoặc
bớt từ khi thay đổi vò trí các vế câu để tập câu ghép
mới.
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và điền các quan hệ
từ thích hợp vào chỗ trống.
- Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung
bài tập 3 gọi khoảng 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua
làm đúng và nhanh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng co á- Dặn dò:.
u cầu HS nêu lại nội dung ghi nhớ
- Chuẩn bò: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
(tt)”.
- Nhận xét tiết học
câu chỉ điều kiện (giả thiết) vế câu chỉ kết quả,
khoanh tròn các quan hệ từ nối chúng lại với
nhau.
VD:
a. Nếu bệ hạ muốn hàng, trước hết hãy chém
đầu thần đi đã.
b. Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta thì
ta còn phải tiếp tục chiến đấu, quét sạch nó đi.
c. Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng.
Nếu là hoa, tôi sẽ là một đoá hướng dương.
Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây trắng.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc.
- Học sinh trao đổi theo cặp, các em viết nhanh ra
nháp những câu ghép mới.
- Đại diện từng cặp phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài, suy nghó rồi điền quan hệ

từ thích hợp bằng bút chì vào chỗ trống.
- 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm nhanh. Em
nào làm xong đọc kết quả bài làm của mình.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc ghi nhớ.
______________________________
THỂ DỤC
GV chuyên trách dạy.
_________________________
LỊCH SỬ
BẾN TRE ĐỒNG KHỞI.
I.Mục tiêu:
- Biết cuối năm 1959 – đầu năm 1960, phong trào “ Đồng khởi” nổ ra thắng lợi ở nhiều vùng nơng thơn miền
Nam ( Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”)
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
II/ Đồ dùng dạy - học: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Việt Nam .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
9
2. Bài cũ: Nước nhà bò chia cắt.
- Vì sao đất nước ta bò chia cắt?
- Âm mưu phá hoạt hiệp đònh Giơ-ne-vơ của Mó –
Diệm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3.Bài mới: Bến Tre Đồng Khởi.
Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về phong trào đồng
khởi Bến Tre.
MT:Nêu nhiệm vụ học tập cho HS.

Giáo viên cho học sinh đọc SGK, đoạn “Từ đầu …
đồng chí miền Nam.
Nêu nhiệm vụ bài học :
 Phong trào ở “đồng khởi” ở Bến Tre nổ ra trong
hoàn cảnh như thế nào ?
 Phong trào bùng nổ vào thời gian nào ? Tiêu biểu
nhất là ở đâu ?
 Ý nghóa của PT Đồng Khởi.
 Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
MT: HS nắm được diễn biến của phong trào ở “đồng
khởi”của nhân dân tỉnh Bến Tre.
* GV chia nhóm lớp thành 6 nhómvà giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1,2: Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ của
phong trào đồng khởi
+ Nhóm3,4 : Tóm tắt diễn biến chính cuộc “đồng
khởi” ở Bến Tre .
+Quan sát ,HD các nhóm thảo luận.
+ Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
MT:Ý nghóa của phong trào Đồng Khởi.
- Hãy nêu ý nghóa của phong trào Đồng Khởi?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
- Phong trào đồng khởi đã mở ra thời kì mới: nhân
dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù.
- -Cho HS đọc bài học
4. Củng cố - Dặn dò
- Vì sao nhân dân ta đứng lên đồng khởi?
- Ý nghóa lòch sử của phong trào Đồng Khởi?
- Chuẩn bò: “Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta”.

- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc.
- Học sinh trao đổi theo nhóm.
→ 1 số nhóm phát biểu.
-Lớp nhận xét bổ sung.
Hoạt động cả lớp.
-Một số HS phát biểu
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
- Học sinh nêu.
Nhận xét tiết học
________________________
Chiều học bài thứ ba
Thứ tư, ngày 9 tháng 2 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
10

×