Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

tuan 14CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.94 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> Ngày soạn: 14/11/2010</b></i>
Ngày dạy: 15/11/2010


<b>Tập đọc</b>
<b>CHÚ ĐẤT NUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi
tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm, chú bé
Đất


- Hiểu nội dung (phần đầu truyện) : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe
mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu
hỏi trong SGK )


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>Tg</b> <b><sub>Hoạt động của GV</sub></b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>30</b>


<b>1.Ổn định: hát</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


- Gọi 2 em nối tiếp đọc bài :Văn hay
chữ tốt và TLCH về nội dung bài



<b> 3. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
- Chủ điểm :Tiếng sáo diều sẽ đưa các
em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ.
Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các
em sẽ được làm quen với các nhân vật
đồ chơi trong truyện :Chú Đất Nung.
<b>b/Hướng dân luyện đọc</b>


- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn 3 lượt
- Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giải


- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.


- GV đọc mẫu : giọng hồn nhiên, phân
biệt lời các nhân vật, nhấn giọng từ gợi
tả, gợi cảm.


<b>b/ Tìm hiểu bài</b>


- Cu Chắt có những đồ chơi nào ?
-Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác
nhau ?


- 2 em lên bảng.



- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm
Tiếng sáo diều


- HS quan sát và mô tả.


- Đoạn 1: Từ đầu ... chăn trâu
Đoạn 2: TT ... lọ thủy tinh
Đoạn 3: Đoạn còn lại
- 1 em đọc.


- Nhóm 2 em cùng bàn
- 1 em đọc


- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.


- chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa
ngồi trong lầu son và chú bé Đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>5’</b>


- Những đồ chơi của cu Chắt làm quen
với nhau như thế nào ?


- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?


- Vì sao chú bé Đất quyết định trở
thành Đất Nung ?


- Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng
cho điều gì ?



- Câu chuyện nói lên điều gì ?
<b>c/Đọc diễn cảm</b>


- Gọi tốp 4 em đọc phân vai. GV
hướng dẫn giọng đọc phù hợp.


- Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân
vai đoạn cuối "Ơng Hịn Rấm ... Đất
Nung"


- Tổ chức cho HS thi đọc.
<b>4- Củng cố - dặn dò:</b>


- GV gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị “ Chú Đất Nung” tt.
- GV nhận xét tiết học.


- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã
làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị
cu Chắt không cho họ chơi với nhau.
- Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến chái
bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét.
Chú chui vào bếp sưởi ấm và gặp ơng Hịn
Rấm.


- Vì sợ ơng Hịn Rấm chê là nhát và vì chú
muốn được xơng pha, làm việc có ích.
- Phải rèn luyện trong thử thách con người
mới trở thành cứng rắn, hữu ích.



- Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở
thành người khỏe mạnh, làm được nhiều
việc có ích, đã dám nung mình trong lửa
đỏ.


- 4 em đọc phân vai.


- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp
từng vai.


- Nhóm 3 em luyện đọc phân vai.
- 3 nhóm thi đọc.


- HS nhắc lại nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b> Ngày soạn: 14/11/2010</b></i>
Ngày dạy: 15/11/2010


Toán


Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Giúp HS :


- Biết chia một tổng cho một số.


- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>



<b>Tg</b> <b><sub>Hoạt động của GV</sub></b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>30’</b>


<b>1.Ổn định: Hát</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


- Nêu cách tính diện tích hình vng
<b>3. Bài mới :</b>


a/GV hướng dẫn nhận biết tính chất một tổng
chia cho 1 số


- Viết lên bảng 2 biểu thức


- Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức
- Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có :


(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7


+ Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực hiện
như thế nào ?


- Gọi 3 em nhắc lại để thuộc tính chất này
b/Luyện tập


Bài 1a : Tính bằng hai cách


- Yêu cầu HS làm bằng 2 cách
- GV kết luận, ghi điểm.


Bài 1b:Tính bằng hai cách theo mẫu.
- GV phân tích mẫu :


– C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8


– Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính
– C2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4
= 32 : 4 = 8
– Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số
Bài 2 : Tính bằng hai cách theo mẫu


- 2HS lần lượt nêu.


– (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
– 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8


- 1 em lên bảng viết bằng phấn
màu.


Nếu các số hạng đều chia hết cho
số chia thì ta có thể chia từng số
hạng cho số chia rồi cộng các kết
quả lại với nhau.


- HS làm vào vở. 2 HS lên bảng
giải.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>5’</b>


. (35 - 21) : 7 = 14 : 7 = 2
. (35 - 21) : 5 = 35 : 7 - 21 : 7
= 5 – 3 = 2


<b>4.Củng cố - dặn dò:</b>


- Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế
nào?


- Chuẩn bị : Chia cho số có một chữ số.
- Gv nhận xét tiết học.


= 69 : 3 = 23


- HS làm vào vở 2 em lên bảng
giải.


. (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3


. (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
= 9 - 6 = 3
.(64 - 32) : 8 = 32 : 8 = 4


. (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
= 8 - 4 = 4
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b> Ngày soạn: 14/11/2010</b></i>


Ngày dạy: 16/11/2010


Khoa học


Tiết 27: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi, ...
- Biết đun sôi nước khi uống.


- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Mơ hình dụng cụ lọc nước đơn giản (chế biến từ chai nước suối)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>Tg</b> <b><sub>Hoạt động của GV</sub></b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>30’</b>


<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


- Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn ?


- Tác hại đối với con người khi nguồn nước
bị nhiễm bẩn ?



<b>3. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước</b>
-Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia
đình hoặc địa phương bạn sử dụng?


<b> HĐ2: Thực hành lọc nước</b>


- Chia nhóm 4 em và HD các nhóm làm thực
hành và thảo luận theo các bước trong SGK
trang 56


<b>HĐ3: Tìm hiểu quy trình SX nước sạch</b>
- Yêu cầu các nhóm đọc các thơng tin trong
SGK trang 57 và nêu quy trình sản xuất
nước sạch.


<b>HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi</b>
nước uống


- Nước đã được làm sạch bằng các cách trên
đã uống ngay được chưa ? Tại sao ?


- 2 em trả lời.


- HS thảo luận trả lời:Có 3 cách
làm sạch nước


– Lọc bằng giấy bọc, bông ... hoặc


bằng cát, than


– Khử trùng nước : pha vào nước
những chất khử trùng như nước
gia-ven


– Đun sôi để giết bớt vi khuẩn
- HS thảo luận nhóm 4


- Đại diện nhóm trình bày SP nước
đã được lọc và kết quả thảo luận :
– Nước sau khi lọc chưa thể dùng
ngay được vì chưa làm chết được
các vi khuẩn gây bệnh có trong
nước.


- HS trình bày theo đúng thứ tự
dây chuyền SX nước sạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>5’</b>


- Muốn có nước uống được ta phải làm gì ?
<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>


<b>BVMT: Chúng ta cần bảo vệ nguồn nước</b>
trong gia đình như thế nào?- GV GD HS
bảo vệ nguồn nước.


- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Chuẩn bị : Bảo vệ nguồn nước.


- Gv nhận xét tiết học.


– Phải đun sôi trước khi uống để
diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ
các chất độc còn tồn tại trong
nước.


-HS đọc mục cần ghi nhớ.
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b> Ngày soạn: 14/11/2010</b></i>
Ngày dạy: 15/11/2010


Đạo đức


<b>Tiết 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (T1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết công lao của các thầy giáo, cô giáo .


- Nêu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.


* Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cơ giáo dã và đang
dạy mình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>



<b>Tg</b> <b><sub>Hoạt động của GV</sub></b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>30’</b>


<b>5’</b>


<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


- Kể những việc em nên làm để thể hiện lịng
hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ.


- Cả lớp cùng hát bài :Cháu yêu bà.
<b>3. Bài mới:</b>


HĐ1: Xử lí tình huống


- Em hãy đốn xem các bạn nhỏ trong tình huống
trên sẽ làm gì khi nghe Vân nói ?


- Nếu em là HS lớp đó, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- Kết luận: Thầy cô đã dạy dỗ các em nhiều điều
hay, điều tốt. Các em phải kính trọng, biết ơn
thầy giáo, cơ giáo.


HĐ2: Thảo luận nhóm đơi (Bài 1 SGK)


- Gọi 1 em đọc yêu cầu


- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm bài
- Gọi HS trình bày


- GV nhận xét.


<b>HĐ3: Thảo luận nhóm 4(Bài 2)</b>


- Chia lớp thành 7 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1
băng chữ viết tên 1 việc làm trong BT2, yêu cầu
HS lựa chọn những việc làm thể hiện lịng biết
ơn thầy cơ giáo và tìm thêm các việc làm khác
biểu hiện lịng biết ơn thầy cô.


- GV kết luận : a, b, d, đ, e, g là các việc nên
làm.


- 2 em trả lời.
- Cả lớp cùng hát.


- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.HS
lần lượt trả lời 5 em


- HS trả lời


- 2 em cùng bàn trao đổi.Sau đó
đưa thẻ đúng( xanh), sai( đỏ)và
giải thích đúng ,sai.



– Tranh 1, 2, 4 : Đúng
– Tranh 3 : Sai


- Từng nhóm nhận băng giấy,
thảo luận và ghi những việc nên
làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Gọi HS đọc Ghi nhớ


- Về nhà : Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài
học. Sưu tầm các bài hát, bài thơ... ca ngợi công
lao thầy cô.


- Chuẩn bị : Biết ơn thầy cô giáo tiết 2.
-GV nhận xét tiết học.


thảo luận.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe




</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b> Ngày soạn: 14/11/2010</b></i>
Ngày dạy: 16/11/2010


Luyện từ và câu


Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
<b>I. MỤC TIÊU :</b>



- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT1)


- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy
( BT2, BT3, BT4) bước đầu biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng khơng dùng để
hỏi. ( BT5).


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Tg</b> <b><sub>Hoạt động của GV</sub></b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>30’</b>


<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho VD


- Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu
hiệu nào ? Cho VD.


<b>3. Bài mới:</b>


a/Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các
em tiếp tục luyện tập về câu hỏi, phân biệt
câu hỏi với những câu không phải là câu
hỏi.



<i><b>b/Hướng dẫn:</b></i>
Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- GVKết luận giải đúng.


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm bài


- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- Gọi HS trình bày


3 em tiếp nối trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe


- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm vào VBT.


- 4 em trình bày.


a) Hăng hái và khỏe nhất là ai ?
b) Trước giờ học, chúng em
thường làm gì ?



c) Bến cảng như thế nào ?


d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở
đâu ?


- 1 em đọc.


- Gọi 2 em lên bảng, HS tự làm
VBT.


- Lớp nhận xét.
- 5 em trình bày.
– Ai là lớp trưởng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>5’</b>


Bài 3:


- Gọi 1 em đọc BT3
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét


Bài 4:


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở BT3
- Yêu cầu tự làmbài



- Gọi vài em trình bày
Bài 5:


- Gọi 1 em đọc BT5


- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận, trả lời
- Gọi HS phát biểu


- KL : – 5b : nêu ý kiến của người nói
– 5c, e : nêu ý kiến đề nghị
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


- Gv nhắc lại nội dung bài học.


-Chuẩn bị :Dùng câu hỏi vào Nhận xét
- Chuẩn bị bài 28


– ở nhà, cậu hay làm gì ? ...
- 1 em đọc.


- 1 em lên bảng dùng phấn màu
gạch chân các từ nghi vấn trong
bảng phụ.


– có phải ... không ?


– phải không ? – à ?
- 3 em lên bảng đặt câu, lớp tự làm
VBT.



– Có phải em học lớp 1 không ?
– Em học lớp 1 phải không ?
– Em học lớp 1 à ?


- 1 em đọc.


- 2 em cùng bàn trao đổi.


– Câu b, c, e không phải là câu hỏi
vì chúng khơng phải dùng để hỏi
về điều mà mình chưa biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày soạn: 14/11/2010
Ngày dạy: 16/11/2010


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 67: CHIA CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư).
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>Tg</b> <b><sub>Hoạt động của GV</sub></b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>30’</b>


<b>1.Ổn định: </b>


<b>2. Kiểm tra:</b>


- Nêu tính chất chia 1 tổng cho 1 số
<b>3. Bài mới :</b>


<b>a/ Giới thiệu phép chia hết</b>


- GV nêu phép chia : 128 472 : 6 = ?
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính


- Gọi 1 em nêu cách tính (tính từ trái sang phải)


- Gọi 5 em lần lượt đứng lên làm miệng từng
bước, GV ghi bảng.


- Gọi 1 em trình bày lại cả phép chia.
b/Giới thiệu phép chia có dư


- GV nêu : 230 859 : 5 = ?


- Gọi HS đặt tính và nêu cách tính
- Gọi 1 số em nhắc lại quy trình chia
+ Lưu ý : số dư < số chia


<b>c/ Luyện tập </b>


Bài 1 :Đặt tính rồi tính.


- HS làm bảng con 4 HS lần lượt lên bảng giải.



- 1 em nêu.


- 1 em đọc phép chia.


128 472 6
08 21 412
2 4


07
12
0


- HS làm miệng theo thứ tự :
chia, nhân, trừ nhẩm.


- 1 em trình bày.
- 1 em đọc.


- 1 em lên bảng đặt tính và thực
hiện.


230 859 5
30 46 171
0 8


35
09
4



- HS làm bảng con, lần lượt 2 em
lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>5’</b>


- Tương tự như bài 1ab ở trên HS đặt tính rồi
tính.


Bài 2 :


- Gọi HS đọc đề


- Gợi ý HS nêu cách tính
- Gọi HS nhận xét


<b>4. Củng cố - dặn dò: </b>


- GV nhắc lại cách chia cho số có một chữ số.
- Gv nhận xét tiết học.


52911


21 27


05 03


27 05


0 2


304968 : 4 = 76242


475908 : 5 = 95181 dư 3
- 1 em đọc.


- 1 em lên bảng, HS làm, cả lớp
làm vào vở .


Mỗi bể có số lít xăng là:
128 610 : 6 = 21 435 (<i>l</i>)
Đáp số 21 435 <i>l</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b> Ngày soạn: 14/11/2010</b></i>
Ngày dạy: 17/11/2010


<b>Lịch sử</b>


<b> Tiết 14: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước ta là Đại Việt.
+ Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng
nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập.


- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.


- HS khá, giỏi: biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú
ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nơng dân sản xuất<i>.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>



- Phiếu học tập cho HS


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Tg</b> <b><sub>Hoạt động của GV</sub></b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>30’</b>


<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


- Kể lại trận chiến tại phòng tuyến sông Như
Nguyệt ?


- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.</b>
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?


<b>HĐ2: Nhà Trần xây dựng đất nước.</b>
- Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội?


- Nhà Trần đã làm gì để phát triển nơng nghiệp?
- Hãy tìm những việc cho thấy dưới thời Trần,


quan hệ giữa vua quan và dân?


- 2 em trả lời


- HS đọc SG Kvà trả lời :
-Nhà Lý suy yếu phải dựa vào
nhà Trần. Lý Chiêu Hồng
lên ngơi mới 7 tuổi. Họ Trần
tìm cách để Chiêu Hồng lấy
Trần Cảnh rồi nhường ngôi
cho chồng (1226). Nhà Trần
ra đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>5’</b> <b>4. Củng cố- dặn dò:</b>
- Gọi HS đọc ghi nhớ.


- Chuẩn bị : Nhà Trần và việc đắp đê.
- GV nhận xét tiết học.


- Lập Hà đê sứ, Khuyến nông
sứ, Đồn điền sứ


- Đặt chuông trước cung điện
để ND đến đánh chng khi
có điều oan ức hoặc cầu xin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngày soạn: 14/11/2010
Ngày dạy: 16/11/2010


Kể chuyện



Tiết 14: BÚP BÊ CỦA AI
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minhcho từng tranh minh họa(BT1) ,bước
đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể phần kế câu chuyện với tình
huống cho trước(BT3).


- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết giữ gìn đồ chơi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Tranh minh họa phóng to
minh


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Tg</b> <b><sub>Hoạt động của GV</sub></b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b>


<b>1</b>
<b>4’</b>
<b>30’</b>


<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


- Gọi 2 HS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc
tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó
<b>3. Bài mới:</b>


a/Giới thiệu bài: Trong tiết KC hôm nay, cô sẽ


kể cho các em nghe câu chuyện <i>Búp bê của ai ?</i>.
Câu chuyện này sẽ giúp các em hiểu : Cần phải
cư xử với đồ chơi như thế nào ? Đồ chơi thích
những người bạn, người chủ như thế nào ?


<b>b/ GV kể chuyện</b>


- Kể lần 1 : chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc
đầu tủi thân, sau sung sướng. Lời lật đật : oán
trách. Lời Nga : ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé :
dịu dàng, ân cần.


- Kể lần 2: vừa kể vừa chỉ tranh minh họa
<b>c/ HD tìm lời thuyết minh</b>


- u cầu quan sát tranh, thảo luận nhóm đơi để
tìm lời thuyết minh cho từng tranh.


<b> Kể bằng lời của búp bê</b>


- 2 em kể.
- Lớp nhận xét.


- Lắng nghe


- Lắng nghe


- Nghe kết hợp nhìn tranh minh
họa



- 2 em cùng bàn trao đổi, thảo
luận.


- 1 em đọc thuyết minh.


1. Búp bê bị bỏ quên trên nóc
tủ cùng các đồ chơi khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>5’</b>


- Gọi 1 em đọc yêu cầu


- Kể theo lời búp bê là nhập vai búp bê để kể
câu chuyện. Khi kể phải xưng tơi (mình, tớ ...).
<b>d/Kể phần kết truyện theo tình huống</b>


- Gọi 1 em đọc BT3


- Yêu cầu HS tưởng tượng một lúc nào đó cơ chủ
cũ gặp lại búp bê trên tay cơ chủ mới


- Gọi HS trình bày
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


-Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì ?


- Chuẩn bị : Kể chuyện đã nghe đã đọc.
- GV nhận xét tiết học .



4. Một cơ bé tốt bụng nhìn thấy
búp bê trong đống lá khô.


5. Cô bé may váy áo mới cho
búp bê.


6. Búp bê sống hạnh phúc trong
tình thương yêu của cơ chủ
mới.


- HS tập kể trong nhóm đơi.


- HS trả lời




</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b> Ngày soạn: 14/11/2010</b></i>
Ngày dạy: 17/11/2010


<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG ( TT )</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết đọc với giọng kể chậm rãi , đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật.
( chàng kị sĩ;nàng công chúa, chú đất nung).


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành
người hữu ích, cứu sống được người khác.



<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Tg</b> <b><sub>Hoạt động của GV</sub></b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>30’</b>


<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


- Gọi 2 em nối tiếp đọc bài chú Đất
Nung(phần 1) và TLCH 3, 4 SGK


<b>3. Bài mới:</b>


a/Giới thiệu bài: Phần tiếp theo hôm nay
sẽ giúp các em biết được số phận của hai
người bột trôi dạt ra sao ? Đất Nung đã
thực sự đổi khác, trở thành một người
hữu ích như thế nào ?


<b>b/Luyện đọc</b>


- Gọi mỗi lượt 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn.
Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt hơi


- Gọi HS đọc chú giải


- Yêu cầu luyện đọc theo cặp


- Gọi HS đọc cả bài.


- GV đọc mẫu : chuyển giọng linh hoạt,
đọc phân biệt lời các nhân vật.


<b>c/Tìm hiểu bài</b>


- Kể lại tai nạn của hai người bột ?


- Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người
bột bị nạn ?


- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe


- Đoạn 1: Từ đầu ... công chúa
Đoạn 2: TT ... chạy trốn
Đoạn 3: Còn lại


- 1 em đọc.


- 2 em cùng bàn luyện đọc.
- 1 em đọc


- Lão chuột cạy nắp lọ tha nàng
công chúa vào cống. Chàng kị sĩ
đi tìm cũng bị lừa vào cống. Hai
người gặp nhau và cùng chạy trốn,
chẳng may bị lật thuyền rơi xuống
nước nhũn cả chân tay.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>5’</b>


- Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống
nước cứu hai người bột ?


- Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất
Nung có ý nghĩa gì ?


- Đặt tên khác cho truyện ?
- Nội dung chính của bài là gì ?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại.
<b>d/Đọc diễn cảm</b>


- Gọi 4 HS đọc truyện theo vai
- Giới thiệu đoạn cần luyện đọc


- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp theo
nhóm 4 em


<b>4. Củng cố- dặn dị:</b>


- Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì ?


- Chuẩn bị :Cánh diều tuổi thơ.
- Gv nhận xét tiết học.


- Đất Nung đã được nung trong
lửa, chịu được nắng mưa.



- Cần phải rèn luyện mới cứng rắn,
chịu được thử thách, khó khăn,
sống có ích.


- Hãy tơi luyện trong lửa đỏ
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn


- Muốn trở thành một người có ích
phải biết rèn luyện, khơng sợ gian
khổ, khó khăn.


- 4 em đọc.


- Lớp theo dõi tìm ra giọng đọc
đúng.


- Nhóm 4 em luyện đọc "Hai
người bột tỉnh ra ... trong lọ thủy
tinh mà"


- 3 nhóm thi đọc.
- Nhận xét


- Đừng sợ gian nan thử thách
- Muốn thành một người cứng rắn,
mạnh mẽ, có ích phải dám chịu
thử thách, gian nan


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b> Ngày soạn: 14/11/2010</b></i>


Ngày dạy: 17/11/2010


<b>Toán</b>


<b>Tiết 68: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
- Biết vận dụng chia 1 tổng (hoặc 1 hiệu) cho 1 số


II. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C :Ạ Ọ


<b>Tg</b> <b><sub>Hoạt động của GV</sub></b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>30’</b>


<b>5’</b>


<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


<b> GV kiểm tra vở bài tập của HS.</b>
<b>3.Bài mới:</b>


Bài 1 :Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS tự làm vở.
1)



Bài 2a :


- Gọi HS đọc đề


- Yêu cầu nêu các cách giải bài tốn tìm 2
số khi biết tổng và hiệu


- u cầu HS giải bài 2a: Tìm hai số biết
tổng và hiệu của chúng lần lượt là 42506
và 18472.


Bài 4: Tính bằng hai cách


- Yêu cầu HS nêu cách chia 1 tổng cho 1
số


- Yêu cầu HS tự làm vở
a/ (33164 + 28528) : 4


<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- Gv nhắc lại nội dung bài.


-Chuẩn bị :Chia một số cho một tích.
-GV nhận xét tiết học.


- HS làm bài vào vở ,4 HS lần
lượt lên bảng giải


a/ 67494 : 7 = 9642
42789 : 5 = 8557(dư 4)


b/ 359361 : 9 =39929


238057 : 8 = 29757 (dư 1)
2 em nêu.


– số lớn = (tổng + hiệu) : 2
– số bé = (tổng - hiệu) : 2


- HS làm vở, 1 em lên bảng giải .
Số lớn là:


(42506 + 18472) : 2 = 30489
Số bé là:


(42506 – 18472 ) : 2 = 12017
Đáp số: 30489 ; 12017
.(33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4
= 15423
.(33164


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b> Ngày soạn: 14/11/2010</b></i>
Ngày dạy: 18/11/2010


<b>Tập làm văn</b>


THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Hiểu được thế nào là miêu tả



- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung, bước đầu viết được 1,2 câu
miêu tả trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa.


II. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C :Ạ Ọ


<b>Tg</b> <b><sub>Hoạt động của GV</sub></b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>30’</b>


<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


- Gọi 2 em kể câu chuyện theo 1 trong 4 đề tài đã
nêu ở tiết trước


- Cho biết câu chuyện bạn kể được mở đầu và
kết thúc theo cách nào ?


<b>3. Bài mới:</b>


a/Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu "Thế nào là miêu tả ?"


b/Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu và ND


- Gọi HS phát biểu ý kiến


Bài 2:Ghi lại những điều em hình dung được về
cây cơm nguội,lạch nước


VD:.Cây sịi: cao lớn, lá đỏ chói lọi, lá rập rình
như những đốm lửa đỏ.


Bài 3:Để tả được các sự vật trên tác giả dùng
những giác quan nào?


-Muốn miêu tả sự vật người viết phải làm gì?
<i><b> Ghi nhớ</b></i>


- Gọi HS nêu ghi nhớ.
<b>c/ Luyện tập</b>


Bài 1: 1 em đọc yêu cầu
- Câu miêu tả trong bài là:


- 1 em kể.


- HS dưới lớp TLCH.


- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– các sự vật được miêu tả : cây
sòi - cây cơm nguội - lạch
nước.


- HS làm vào vở bài tập. Đọc


bài làm của mình.


.Cây cơm nguội: lá vàng rực
rỡ,lá rập rình như những đốm
lửa vàng.


.Lạch nước: trườn lên mấy tảng
đá,luồn dưới mấy gốc cây ẩm
mục.


- Bằng mắt , bằng tai


- Quan sát kĩ đối tượng bằng
nhiều giác quan.


- HS nêu ghi nhớ.
- 1 em đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>5’</b>


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ
- Gọi 1 HS giỏi làm mẫu


- Yêu cầu tự viết đoạn văn miêu tả
- Gọi HS trình bày bài viết


<b>4. Củng cố - dặn dị:</b>
-Thế nào là miêu tả ?



- Chuẩn bị :Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
- GV nhận xét tiết học.


Nung để trả lời.


– "Đó là ... mái lầu son"


- 1 em đọc yêu cầu và 1 em đọc
bài <i>Mưa</i>


– Sấm rền vang rồi bỗng nhiên
"đúng đùng, đoàng đoàng"
tưởng như sấm đang ở ngoài
sân, cất tiếng cười khanh
khách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày soạn: 14/11/2010
Ngày dạy: 18/11/2010


<b>Toán</b>


<b>Tiết 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Thực hiện được phép chia 1 số cho 1 tích
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Tg</b> <b><sub>Hoạt động của GV</sub></b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b>



<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>30’</b>


<b>5’</b>


<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


- Muốn chia một hiệu cho một số ta
làm như thế nào?


<b>3. Bài mới :</b>


<b>a/ Tính và so sánh giá trị của 3 biểu</b>
thức


- GV ghi 3 BT lên bảng :


24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 :
3


- Yêu cầu HS tính giá trị của 3 biểu
thức rồi so sánh


- Hướng dẫn HS nhận xét và kết luận.
24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
-Khi chia một số cho một tích ta làm
như thế nào?



<b>b/Luyện tập </b>


Bài 1 :Tính giá trị biểu thức


- GV yêu cầu HS có thể tính một trong
các cách tính giá trị của biểu thức.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
Bài 2 : Tính theo mẫu


-GV nêu cách tính mẫu
60 : 15 = 60 : (5 x 3)
= 60 : 5 : 3
= 12 : 3 = 4


- Gọi HS đọc yêu cầu và bài mẫu
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


- HS trả lời.


- 1 em đọc 3 BT


– 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
– Các giá trị đó bằng nhau.


- 2 em phát biểu như mục ghi nhớ SGK.
- HS tự làm vào vở, 3 em lên bảng.
– 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5



– 72 : (8 x 9) = 72 : 8 : 9 = 9 : 9 = 1
– 28 : (7 x 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2
- 1 em đọc.


- HS làm vở, 3 em cùng lên bảng.
– 80 : 40 = 80 : (10 x 4)


= 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2
. 150 : 50 = 150 : (10 x 5)


= 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3
. 80 : 16 = 80 : 4 x 4)


= 80 : 4 : 4 = 20 : 4 = 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV nhắc lại nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b> Ngày soạn: 14/11/2010</b></i>
Ngày dạy: 18/11/2010


<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.


+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.



+ Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,..
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>30’</b>


<b>5’</b>


<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


- Kể tên một số cách làm sạch nước mà em biết
- Trình bày dây chuyền SX và cấp nước sạch của
nhà máy nước


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước</b>
- u cầu nhóm đơi quan sát hình vẽ và TLCH trang
58 SGK


- Những việc khơng nên làm:
- Những việc nên làm:



- Yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa
phương đã làm gì để bảo vệ nguồn nước


- GV kết luận như mục: Bạn cần biết.


<b>HĐ2: </b>Đóng vai vận động mọi người trong gia đình
tiết kiệm nước


- Chia nhóm 6 em và giao nhiệm vụ :
– Xây dựng kịch bản


– Tập đóng vai


- Tuyên dương các nhóm có kịch bản hay, đóng vai
tự nhiên.


<b>4.Củng cố - dặn dị:</b>


- 2 HS trả lời.


- 2 em cùng bàn chỉ vào
từng hình, nêu những việc
nên và không nên làm để
bảo vệ nguồn nước.


– Không nên : đục ống
nước, đổ rác xuống ao.
– Nên làm : vứt rác tái chế
được vào thùng riêng, làm
nhà tiêu tự hoại, khơi thông


cống rãnh quanh giếng, XD
hệ thống nước thải.


- HS tự trả lời.


- 2 em đọc, lớp đọc thầm
HTL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- HS đọc lại mục bạn cần biết SGK.


-BVMT: gd hs không vứt rác bừa bãi,dọn vệ sinh
xung quanh nhà.


-Chuẩn bị :Tiết kiệm nước.
- GV nhận xét tiết học .


dựng kịch bản, phân công
từng thành viên của nhóm
đóng 1 vai


- Lần lượt từng nhóm lên
trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ngày soạn: 14/11/2010
Ngày dạy: 16/11/2010


Chính tả( nghe – viết)


<b>Tiết 14: CHIẾC ÁO CỦA BÚP BÊ</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>



- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn chiếc áo búp bê.
- Làm đúng các bài luyện tập 2a- 3b.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Tg</b> <b><sub>Hoạt động của GV</sub></b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>30’</b>


<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


- Gọi 1 em tự tìm và đọc 5, 6 tiếng có
vần im/ iêm để 2 em viết lên bảng, cả lớp
viết vào nháp.


<b>3. Bài mới :</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài: nêu mục tiêu của bài</b></i>
<b>b/Hướng dẫn nghe viết</b>


- GV đọc đoạn văn "Chiếc áo búp bê".
+ Nội dung đoạn văn nói gì ?


- Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các DT
riêng và các từ ngữ dễ viết sai



+ Giải nghĩa: tấc xa tanh và HD cách
viết từ phiên âm


- Đọc cho HS viết bảng con, gọi 1 em lên
bảng viết


- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS sốt lỗi


- u cầu nhóm 2 em đổi vở bắt lỗi
- Chấm vở 5 em, nhận xét và nêu các lỗi
phổ biến


<b>c/Bài tập </b>
Bài 2a:


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Treo bảng phụ và gọi 1 em đọc đoạn
văn


- Giải thích : cái Mỹ


- Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm bài
- Chia lớp thành 2 đội và chơi trò chơi
:Ai đúng hơn ?


- Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn văn



- phim truyện, cái kim, tiết kiệm,
tìm kiếm, kim tiêm ...


- Theo dõi SGK


-Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một
bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của
mình với biết bao tình cảm yêu
thương.


- bé Ly, chị Khánh


- phong phanh, tấc xa tanh, bao
thuốc, mép áo, khuy bấm, hạt cườm,
đính dọc, nhỏ xíu...


- tấc xa tanh, mép áo, hạt cườm, nhỏ
xíu


- HS viết vào vở.
- HS nghe và soát lỗi.


- 2 em cùng bàn đổi vở bắt lỗi.
- HS sửa lỗi.


- 1 em đọc.
- 1 em đọc.


- Thảo luận nhóm



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>5’</b>


- Gọi HS nhận xét
- Kết luận lời giải đúng
Bài 3b: HS đọc yêu cầu
+ Em hiểu thế nào là tính từ ?
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


- Gv nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Bài 15.


- GV nhận xét tiết học.


hơn, nhanh hơn trên bảng .
- Đại diện 2 đội đọc đoạn văn.


– xinh xinh, xóm, xúm xít, màu
xanh, ngơi sao, khẩu súng, sờ, xinh,
sợ.


- 1 em đọc.
- 1 em nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Ngày soạn: 14/11/2010
Ngày dạy: 19/11/2010


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 28: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>



- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả
trong phần thân bài.


- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống
trường.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Tranh minh họa cái cối xay ; cái trống trường.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Tg</b> <b><sub>Hoạt động của GV</sub></b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>30’</b>


<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


- Gọi 2 em lên bảng viết câu văn miêu tả đồ vật
mà mình quan sát được


- Em hiểu thế nào là miêu tả ?
<b>3. Bài mới:</b>


a/Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em
biết cách viết bài văn miêu tả đồ vật và viết những


đoạn mở đoạn, kết đoạn thật hay và ấn tượng.
<b>b/ Tìm hiểu ví dụ</b>


Bài 1: HS đọc bài văn
- Yêu cầu đọc chú giải


- HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu : Ngày
xưa, cách đây ba bốn chục năm, ở nơng thơn chưa
có điện, chưa có máy xay xát nên người ta dùng
cối xay để xay lúa.


- Bài văn tả cái gì ?


- Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói
lên điều gì ?


- Các phần mở bài, kết bài đó giống với những
cách mở bài, kết bài nào đã học ?


- Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế
nào ?


- Gv kết luận : Tác giả đã sử dụng những hình ảnh


- 2 em lên bảng.
- 1 em trả lời.
- Lắng nghe


- 1 em đọc.
- 1 em đọc.



– Tả cái cối xay gạo bằng tre


– Mở bài: "Cái cối ... gian nhà
trống" : giới thiệu cái cối.


– Kết bài "Cái cối xay... anh đi..." :
Tình cảm của bạn nhỏ với các đồ
dùng trong nhà.


– Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng
trong bài văn KC


– Tả hình dáng từ bộ phận lớn đến
bộ phận bé, từ ngoài vào trong, từ
bộ phận chính đến phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>30’</b>


so sánh, nhân hóa cùng với sự quan sát tỉ mỉ, tinh
tế và dùng từ độc đáo đã viết được một bài văn
miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động.
Bài 2:


- Khi tả đồ vật ta cần chú ý điều gì?
- HS đọc Ghi nhớ


<i><b>c/ Luyện tập</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và ND



- Yêu cầu trao đổi nhóm và TLCH a, b, c


- Câu văn nào tả bao quát cái trống ?


- Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ?
- Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái
trống ?


- Yêu cầu làm câu d) vào vở BT. Phát phiếu cho 3
em


- Lưu ý :


+ Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài mở rộng
hoặc không mở rộng


+ Cần tại sự liền mạch giữa mở bài, kết bài với
thân bài


<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- HS nhắc lại ghi nhớ.


- Chuẩn bị :Luyện tập miêu tả đồ vật.
- Gv nhận xét tiết học.


– Tả công dụng cái cối


- Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao
quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào


tả những bộ phận có đặc điểm nổi
bật kết hợp thể hiện tình cảm.
.


- 1 em đọc đoạn văn, 1 em đọc câu
hỏi của bài.


- Nhóm 4 em trao đổi, gạch chân
câu tả bao quát cái trống, những
bộ phận và âm thanh của cái
trống.


– Anh chàng trống ... bảo vệ.


– mình trống, ngang lưng trống,
hai đầu trống


– Hình dáng : trịn như cái chum,
ghép bằng những mảnh gỗ đều
chằn chặn...


– Âm thanh : tiếng trống ồm ồm
giục giã "Tùng ! Tùng ! Tùng !"
giục trẻ mau tới trường...


- HS làm VT hoặc phiếu.


- Dán phiếu lên bảng và trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Ngày soạn: 14/11/2010
Ngày dạy: 19/11/2010


<b>Địa Lí</b>


<b> HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ .
- Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.


+ Trồng nhiều ngô, khoai cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.


- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh: 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 độ, từ đó biết đồng
bằng Bắc Bộ có mùa đơng lạnh.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bản đồ hành chính VN.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Tg</b> <b><sub>Hoạt động của GV</sub></b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>30’</b>


<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>



- Em hãy kể về nhà ở và làng xóm của
người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ?


- Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở ĐB Bắc
Bộ ?


<b>3. Bài mới:</b>


a. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước


- Dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu
biết để TLCH :


- ĐB Bắc Bộ có những thuận lợi nào để
trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ?
- Dựa vào SGK, tranh, ảnh, nêu tên các
cây trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ
<b>BVMT: Để giảm ô nhiễm môi trường đất ,</b>
nước người dân khi trồng trọt cần chú ý
điều gì?GV GD HS phải BVMT


b. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh


- Yêu cầu các nhóm dựa vào SGK thảo
luận :


- Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu
tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?
- Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi


và khó khăn gì cho SX nông nghiệp ?


- 2 HS trả lời.


<b>- Làm việc cá nhân</b>


phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi
dào, người dân có kinh nghiệm
trồng lúa


<b>- Làm việc cả lớp</b>


– ngô, khoai, cây ăn quả ...
– nuôi gia súc, gia cầm ...
<b>-HS trả lời.</b>


<b> Hoạt động nhóm</b>


- kéo dài 3 - 4 tháng, nhiệt độ
thường giảm nhanh


- Thuận lợi : trồng thêm cây vụ
đông (khoai tây, su hào, xà lách...)
- Khó khăn : rét q thì lúa và 1 số
cây bị chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>5’</b>


- Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở


ĐB Bắc Bộ ?


- GV giải thích thêm về ảnh hưởng của gió
mùa Đơng Bắc đ/v thời tiết và khí hậu ĐB
Bắc Bộ


<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- HS nêu lại ghi nhớ.


- Chuẩn bị : Hoạt động sản xuất của người
dan ở đồng bằng bắc bộ.


- Gv nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Ngày soạn: 14/11/2010
Ngày dạy: 15/11/2010


<b>Kĩ thuật</b>


<b>Tiết 14:THÊU MĨC XÍCH ( tiết2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS biết cách thêu móc xích .


- Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vịng chỉ móc nối tiếp
tương đối đêu nhau. Thêu được ít nhất 5 vịng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
<b>II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y HOC:Ạ



<b>Tg</b> <b><sub>Hoạt động của GV</sub></b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>30’</b>


<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


Em hãy nêu qui trình thêu móc xích ?
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động 1: HS thực hành thêu móc </b>
xích.


- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực
hiện các bước thêu móc xích ( thêu 2 - 3
mũi)


- GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu
móc xích theo các bước.


(H) Nêu một số lưu ý khi thực hiện thêu
móc xích ?


- HS trả lời


-2-3 HS đọc


+ Bước 1: Vạch dấu đường thêu.


+ Bước 2: Thêu móc xích theo
ng vch du.


+ Thêu từ phải sang trái.


+ Mỗi mũi thêu đợc bắt đầu bằng
cách tạo thành vịng chỉ qua đờng
dấu (có thể dùng ngón cái cua tay
trái giữ vong chỉ). Tiếp theo, xuống
kim tại điểm phía trong và ngay sát
đầu mũi thêu trớc. Cuối cùng, lên
kim tại điểm kế tiếp, cách vị trí vừa
xuống kim 1 mũi, mũi kim ở trên
vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ lên đợc
mũi thêu móc xích.


+ Lên kim, xng kim đúng vào cỏc
im trờn ng vch du.


+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng
quá.


+ Kt thỳc ng thờu múc xớch bng
cỏch đa mũi kim ra ngoài mũi thêu
để xuống kim chặn vòng chỉ. Rút
kim, kéo chỉ và lật mặt sau của vải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>5’</b>


- HS thực hành thêu móc xích.



<b>Hoạt động 2: GV đánh giá kết quả thực </b>
hành của HS


- HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chí đánh giá:
+ Thêu đúng kĩ thuật.


+ Các vịng chỉ của mũi thêu móc nối
vào nhau như chuỗi mắc xích và tương
đối bằng nhau.


+ Đường thêu phẳng, ít bị dúm.
+ Thời gian đúng qui định.
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


- Em hãy nêu qui trình thêu móc xích ?.
- Chuẩn bị bài : Cắt khâu sản phẩm tự
chọn.


Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu
cuối để tạo vòng chỉ và luồn kim
qua vòng chỉ để nút chỉ giống nh
cách kết thúc đờng khâu đột.
+ Sử dụng khung thêu để thêu cho
phẳng.


- HS thùc hµnh


- Dựa vào ác tiêu chí trên HS đánh


giá sản phẩm của mình và của bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ngày dạy: 19/11/2010


Toán


<b>Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Thực hiện được chia một tích cho một số
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Tg</b> <b><sub>Hoạt động của GV</sub></b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>30’</b>


<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


- Khi chia một số cho một tích, ta có thể
làm thế nào ?


<b>3. Bài mới :</b>


a/Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức
(cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia)
- Gv ghi 3 biểu thức lên bảng.



(9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15
- Yêu cầu HS tính giá trị của 3 biểu thức
rồi so sánh


- Gọi HS nhận xét


- GV hướng dẫn HS kết luận :


(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
- KL : Vì 9 và 15 đều chia hết cho 3 nên
có thể lấy 1 thừa số chia cho 3 rồi nhân
với thừa số kia.


<b>b/ Tính và so sánh giá trị của 2 biểu </b>thức
(có một thừa số không chia hết cho số
chia)


- Ghi 2 biểu thức lên bảng :


(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
- Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức rồi so
sánh


- HDHS nhận xét vì sao khơng tính :
(7 : 3) x 15 ?
- Từ 2 VD trên,GV hướng dẫn HS kết luận
như SGK


<b>c/Luyện tập</b>



Bài 1 :Tính bằng hai cách
- Gọi 1 em đọc yêu cầu


- Gợi ý HS nêu các cách tính


- 2 em trả lời.


- 1 em đọc 3 BT.


– (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
– Ba giá trị bằng nhau.
- HS nhận xét.


- 1 em đọc.


– (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
– Hai giá trị đó bằng nhau.
– Vì 7 khơng chia hết cho 3.


- 1 em đọc. HS giải vào vở, 2 HS
lên bảng giải.


a/ (8 x 23) : 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>5’</b>


Bài 2 :Tính bằng cách thuận tiện nhất.


- Gọi HS nhận xét GV kết luận, ghi điểm.
<b>4.Củng cố - dặn dị:</b>


- Khi chia một tích cho một số ta làm như
thế nào?


- Chuẩn bị : Chia hai số có tận cùng là chữ
số 0.


- GV nhận xét tiết học.


Cách 2: ( 8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23
= 2 x 23 = 46
b/ ( 15 x 24 ) : 6


Cách 1: (15 x 24): 6 = 360 : 6 = 60
Cách 2: ( 15 x 24) : 4 = 24 : 6 x 15
= 4 x 15 = 60
- HS nêu cách tính thuận tiện nhất.
- HS làm vào vở. 1 HS lên bảng
giải.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×