Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

LOP 5 T16 CKT TR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.55 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
<i><b>TẬP ĐỌC</b></i>


<b>THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN</b>
<b>I/Mục tiêu :</b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.


- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng
của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).


<b>II)Chuẩn bị :</b>


- Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.


<b>III)Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ:</b>


- Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngơi nhà đang xây ?


- Hình ảnh những ngơi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ? - 2HS đọc và trả lời câu hỏi


<b>2, Bài mới:</b>


<b>HĐ1/</b>Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học



<b>HĐ 2 :</b> Luyện đọc: 10-12’
GV chia đoạn


- 1 HS giỏi đọc cả bài
-Luyện đọc các từ ngữ : Lãn Ông, ân cần, khuya


- HS tiếp nối đọc từng đoạn
+HS luyện đọc từ ngữ
-GV giảng từ: Lãn Ông


-GV đọc diễn cảm toàn bài


+HS đọc phần chú giải
-HS luỵện đọc theo cặp
-2 HS đọc tồn bài


<b>HĐ 3 :</b> Tìm hiểu bài: 8-10’


Tìm những chi tiết nói lên lịng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con
người thuyền chài ?


-HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi


* Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh nặng tự tìm đến thăm.Ơng tận
tuỵ chăm sóc....khơng lấy tiền mà cịn cho thêm gạo củi.


- Điều gì thể hiện lịng ái của Lãn Ơng trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ ? * Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây
ra, chứng tỏ ông là 1 người có trách nhiệm.



- Vì sao có thể nói Lãn Ơng là một người khơng màng danh lợi?
- Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào?


* Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng ông đã từ chối.
* <i>Dành cho HSKG :</i>


- Ý nghĩa bài văn ? - Ca ngơị tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn
Ông


<b>HĐ 4</b>) Đọc diễn cảm: 6-7’


-GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2


-HS luyện đọc đoạn
-3 HS thi đọc diễn cảm
-Lớp nhận xét


- GV nhận xét, ghi điểm


<b>3/Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà đọc lại, chuẩn bị bài Thầy cúng đi bệnh viện


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Toán : Luyện tập</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.



<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>1.Bài cũ :</b>
<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1:</b>Giới thiệu bài:


<b> Bài 1:</b><i><b> GV HDHS cách hiểu theo mẫu: 6%</b></i>
+ 15% = 21% như sau: để tính


6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21 rồi
viết thêm kí hiệu % sau số 21


- 1HS lên làm BT3.


<b> Bài 1:</b>


Ghi vở


6% + 15% = 21%


- Tương tự với các phép tính cịn lại.



<i><b> </b></i><b>Bài 2:</b> <b>Bài 2:</b><i><b> Đọc đề, làm bài theo nhóm 2</b></i>


a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết
tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện
được là:


18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%


b) Đến hết năm, thơn Hồ An đã thực
hiện được kế hoạch là:


23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%


Thơn Hồ An đã vượt mức kế hoạch
là:


117,5% - 100% = 17,5%
- GV giải thích cho HS hiểu :


<i>Đáp số: a) Đạt 90%; </i>


b) Thực hiện 117,5%; vượt 17,5%
a) 18 : 20 = 0,9 = 90%. Tỉ số này cho biết:


Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế
hoạch.



b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%. Tỉ số phần
trăm này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì
đã thực hiện được 117,5% kế hoạch.


117,5% - 100% = 17,5%. Tỉ số này cho
biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt
17,5% kế hoạch.


<i><b> </b></i><b>Bài 3:</b><i>Dành cho HSKG</i> <b>Bài 3:</b><i><b> Đọc đề, làm bài</b></i>
Tiền vốn: 42.000 đồng


Tiền bán: 52.500 đồng


a) Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau
và số tiền vốn.


b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần
trăm?


<i>Bài giải:</i>


a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và
tiền vốn là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1,25 = 125%


b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và
tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn
là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do
đó, số phần trăm tiền lãi là:



125% - 100% = 25%


<i>Đáp số: a) 125%; b) 25%</i>
<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b> - Xem trước bài Giải toán về tỉ số


phần trăm.


Đạo đức : <b>HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả
công việc , tăng niềm vui và hiệu quả gắn bó với người.


- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.


 Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và


người khác


 Kĩ năng ra quyết định ( Biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả
 Biết phê phán các quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác


<b>II. Chuẩn bị : </b>


- GV: phiếu học tập ( nếu có )
- HS : thẻ màu



<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :</b>


<b>TIẾT 1</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>4-5’


+ Em đã làm gì để thể hiện thái độ tôn trọng
người phụ nữ ?


<b>2. Bài mới : </b>


- 2-3 HS trả lời
<i><b> HĐ 1 : </b>Khởi động: 2-3’</i>


- Cả lớp hát bài “Lớp chúng
mình”


<i><b>HĐ 2: </b>Tìm hiểu tranh tình huống : 10-12’</i>


- GV treo tranh và nêu tình huống của 2 bức
tranh


- HS quan sát và thảo luận trả lời
câu hỏi ở SGK theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.



- Các nhóm khác nhận xét bổ
sung


- GV hỏi: Trong công việc chung để đạt kết
quả tốt chúng ta phải làm việc như thế nào ?


+ Chúng ta phải làm việc cùng
nhau, cùng hợp tác với mọi người
xung quanh


- 2 HS đọc phần ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp thảo
luận trả lời bài tập 1.


- GV theo dõi


- Kết luận: Để hợp tác tốt với những người
xung quanh, các em cần phân công, bàn bạc,
hổ trợ, phối hợp nhau trong công việc chung.


- HS làm việc theo nhóm. Điền
chữ Đ trước những việc làm thể
hiện sự hợp tác ...


- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung



- HS theo dõi


<b>HĐ 4: Bày tỏ thái độ : 6-7’</b>


- GV treo bảng phụ, lần lượt nêu từng ý kiến
ở bài tập 2


- GV theo dõi.
- Kết luận :


 Tán thành: câu a, d


 Không tán thành: câu b, c


- Đọc bài tập 2


- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái
độ với từng ý kiến.


- HS giải thích lý do vì sao tán
thành hay khơng tán thành.


<i><b>3. Hoạt động tiếp nối : 2-3’</b></i>
- Chuẩn bị bài tập 4


- Nhận xét tiết học


- HS đọc phần ghi nhớ


<b>TIẾT 2</b>



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>4-5’


 Chúng ta cẩn hợp tác với những người


xung quanh như thế nào ?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ 1:</b> Giới thiệu bài: 1’


- 2 HS trả lời


<i><b>HĐ 2:</b> Đánh giá việc làm : 7-8’</i>


- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 làm
bài 3.


- GV theo dõi
- Kết luận :


 Tình huống a là đúng
 Tình huống b là chưa đúng


- Đọc BT 3


- HS thảo luận theo nhóm 2
- Một số em trình bày trước lớp


- Các em khác nhận xét và bổ sung
- HS theo dõi


<b>HĐ 3</b><i><b>:</b> Xử lí tình huống: 10-12’</i>


- GV nêu tình huống và giao nhiệm vụ
- GV ghi ý chính


GV kết luận :


a.Trong khi thực hiện công việc chung, cần
phân công nhiệm vụ cho từng người, phối
hợp, giúp đỡ lẫn nhau.


b.Bạn Hà có thể bàn bạc với bố mẹ về việc
mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia


- Đọc yêu cầu bài 4
- Làm việc theo nhóm 4,


- Đại diện các nhóm trình bày cách
thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.


<b>HĐ 4: Trình bày kết quả thực hành : 6-7’</b>


- GV yêu cầu HS làm bài tập 5 theo cặp


- GV theo dõi



- GV nhận xét về những dự kiến của HS


- Đọc BT 5


- HS trao đổi và ghi vào bảng như ở
SGK


- HS trình bày những dự kiến sẽ hợp
tác với những người xung quanh
trong một số việc.


- Cả lớp nhận xét và bổ sung
<i><b>3. Củng cố, dặn dị :2-3’ </b></i>


Vì sao chúng ta cần hợp tác với những
người xung quanh ?


- Nhận xét tiết học


<i>Dành cho HSKG</i>


* Trong cuộc sống có nhiều cơng
việc nếu làm một mình khó đạt
được kết quả tốt. Vì vậy chúng ta vì
vậy chúng ta cần hợp tác với mọi
người xung quanh.


********************************************************************



<i><b>Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010</b></i>



<i><b>CHÍNH TẢ</b></i>


<b> NGHE-VIẾT: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY</b>
<b>I)Mục tiêu:</b>


- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi
nhà đang xây.


- Làm được BT (2)a /b; tìm được những tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẩu
chuyện.


<b>II) Chuẩn bị </b>:


-3, 4 bảng nhóm để học sinh làm việc nhóm (thi tiếp sức làm BT 2a, 2b )


<b>III)Các hoạt động dạy- học</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>


Tìm những tiếng khác nhau ở âm đầu tr
hay ch



Tìm những tiếng chỉ khác nhau dấu ?, dấu
ngã ?


-HS trả lời


<b>2, Bài mới</b>:


<b>HĐ 1)</b>Giới thiệu bài: 1’
- Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2)</b>Hướng dẫn HS nghe-viết: 17-18’
GV đọc bài viết .


-2 HS đọc khổ thơ
-Nhắc các em cách trình bày bài thơ tự do


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-GV đọc từng câu HS viết chính tả
-HS tự sốt lỗi


-GV chấm 5-7 bài -HS đổi vở theo cặp để sữa lỗi


<b>HĐ 3)</b> Hướng dẫn HS làm bài tập: 8-10’


*Bài 2 * HS đọc BT2


GV nêu yêu cầu BT - HS làm việc theo nhóm rồi trình bày
dưới hình thức tiếp sức


- Cả lớp nhận xét , bổ sung
-GV nhận xét chung, chốt lại các từ đúng



-*Bài 3:


-Nhắc HS: ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng
r hay gi; ô số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v
hay d


* HS đọc yêu cầu BT3


-Gv theo dõi


-HS làm bài dưới hình thức trị chơi “tiếp
sức” để điền các từ lần lượt là:


 Ơ số 1: rồi, rồi,rồi, gì
 Ơ số 2: vẽ, vẽ, vẽ, dị


-1 HS đọc lại mẫu chuyện


<b>3)Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học
-Dặn về làm BT3 vào vở



<i><b>TẬP ĐỌC</b></i>


<b>THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN</b>


I<b>)Mục tiêu :</b>



- Biết đọc diễn cảm bài văn .


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người
chữa bệnh phải đi bệnh viện.


<b>II) Chuẩn bị </b>:


-Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc


<b>III)Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ</b>: 4-5’


- Hai mẩu chuyện Lãn Ơng chữa bệnh nói
lên điều gì?


- Vì sao có thể nói Lãn Ông là người
không màng danh lợi ?


-HS đọc và trả lời


<b>2,Bài mới:</b>



<b>HĐ 1</b>/Giới thiệu bài :
- Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2 )</b> Luyện đọc:


- Hướng dẫn đọc chậm rãi, linh hoạt phù
hợp với diễn biến chuyện, nhấn giọng ở
các từ: tôn cụ, đau quặn, dao cứa, khẩn
khoản, quằn quại


-2 HS khá đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Hướng dẫn đọc các từ: đau quặn, khẩn
khoản, quằn quại


-HS luyện đọc từ ngữ và phần chú giải
-HS đọc theo cặp


- 2 HS đọc toàn bài
-GV đọc diễn cảm tồn bài


<b>HĐ 3)</b>Tìm hiểu bài: 8-10’


Cụ Ún làm nghề gì? * Cụ Ún làm nghề thầy cúng
Khi mắc bệnh, cụ Ún chữa bằng cách


nào? Kết quả ra sao?


* Khi mắc bệnh, cụ Ún chữa bằng cách
cúng bái nhưng khơng khỏi.



Vì sao bị sỏi thận mà cụ khơng chịu mổ,
trốn bệnh viện về nhà?


* Vì cụ sợ mổ, cụ khơng tin bác sĩ người
kinh có thể bắt được con ma người Thái.
Nhờ đâu mà cu Ún khỏi bệnh? * Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ


- Thảo luận nhóm 4 để tìm ý nghĩa câu
chuyện


<b>HĐ 4 )</b> Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 7-8’


- Đưa bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn 2 - HS đọc đoạn 2.
-Thi đọc diễn cảm
GV nhận xét ghi điểm


-<b>3/Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về chuẩn bị bài <i>Ngu Công xã</i>
<i>Trịnh Tường</i>


-HS theo dõi


<b>Toán : Giiải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết tìm một số phần trăm của một số.



- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>1. Bài cũ :</b>
<b>2. Bài mới :</b>


<b>HĐ 1 :</b> Giới thiệu bài:


<b>HĐ 2 : </b>HD HS giải toán về tỉ số phần
trăm : 13-14’


- 1HS lên làm BT2


<i>a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800</i>


GV đọc bài tốn ví dụ, ghi tóm tắt đề bài
lên bảng:


Số HS tồn trường: 800 HS
Số HS nữ chiếm: 52,5%
Số HS nữ: ... HS?



Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực
hiện:


100% số HS tồn trường là 800 HS
1% số HS toàn trường là ... HS?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Một vài HS phát biểu và đọc lại quy
tắc:


<i>Muốn tìm 52,5% của 800 ta lấy 800 </i>
<i>nhân với 52,5 và chia cho 100.</i>


<i>Chú ý: - Hai cách tính 800 x 52,5 : 100 và</i>


800 : 100 x 52,5 có kết quả như nhau. Vì
vậy trong thực hành, tuỳ từng trường hợp
HS có thể vận dụng một trong hai cách tính
trên.


- Trong thực hành tính có thể viết


100
5
,
52
x
800


thay cho 800 x 52,5 : 100 hoặc
800 : 100 x 52,5.



<i>b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ</i>
<i>số phần trăm</i>


. GV đọc đề bài, giải thích và HD HS:
+ Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,5% được
hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có


lãi 0,5 đồng. - HS làm bài theo nhóm 2 :
+ Do đó gửi 1.000.000 đồng sau 1 tháng


được lãi bao nhiêu đồng?


<i>Bài giải:</i>


Tiền lãi sau một tháng là:


1.000.000 x 0,5 : 100 = 5.000 (đồng)


<i>Đáp số: 5.000 đồng</i>
<b>HĐ 3 : </b>Thực hành : 14-15’


<b>Bài 1: </b>Hướng dẫn <b>Bài 1: </b>Đọc đề


- Tìm 75% của 32 học sinh (là số học sinh
10 tuổi).


- Tìm số học sinh 11 tuổi. - 1HS lên bảng làm bài


<i>Bài giải:</i>



Số học sinh 10 tuổi là:


32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:


32 - 24 = 8 (học sinh)


<i>Đáp số: 8 học sinh</i>
<b>Bài 2: </b>Hướng dẫn <b>Bài 2: </b>Đọc đề, làm bài rồi chữa bài.
- Tìm 0,5% của 5.000.000 đồng (là số tiền


lãi sau một tháng)


- Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi. <i>Bài giải:</i>


Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là:
5.000.000 x 0,5 : 100 = 25.000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau
một tháng là:


5.000.000 + 25.000 = 5.025.000
(đồng)


<i>Đáp số: 5.025.000 đồng</i>


<b>Bài 3:</b><i>Dành cho HSKG</i> <b>Bài 3:</b>


- Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m)



- Tìm số vải may áo. <i>Bài giải:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:


345 - 138 = 207 (m)


<i>Đáp số: 207m vải</i>
<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b> - Xem trước bài luyện tập.




Khoa học : <b>CHẤT DẺO</b>
<b> I. Mục tiêu </b>:


- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.


- Nêu được một số công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
* Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thơng tin


* Kĩ năng lựa chọn vật liệu ưa thích với tình huống
* Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu


<b>II. Đồ dùng : </b>


- HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa.
- Bảng nhóm, bút dạ.


<b> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>1. Bài cũ: </b>(4-5’) - Hãy nêu tính chất của
cao su?


- Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng
ta cần lưu ý điều gì?


- 2 HS trả lời.
- Lớp bổ sung.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ 1: </b>Giới thiệu bài ; 1’


<b>HĐ 2: </b>Quan sát : 9-10’


- HS làm việc theo cặp cùng quan sát hình
minh họa trang 64 SGK và đồ dùng bằng
nhựa các em mang đến lớp. Dựa vào kinh
nghiệm sử dụng để tìm hiểu và nêu đặc
điểm của chúng.


- 5-7 HS đứng tại chỗ trình bày.
- HS theo dõi và nhận xét.
Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì? - HS trả lời.



<b>HĐ 3: </b>Thực hành xử lí thơng tin và liên hệ
thực tế : 10-12’


- HS đọc kĩ bảng thông tin trang 65, trả lời
từng câu hỏi ở trang này.


- HS hoạt động cả lớp dưới sự điều khiển
của lớp trưởng.


1. Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu
nào?


2. Chất dẻo có tính chất gì?


- Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và than
đá.


- Chất dẻo có tính chất chung là cách điện,
cách nhiệt, nhẹ rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở
nhiệt độ cao.


3. Có mấy loại chất dẻo? Là những loại
nào?


- Có 2 loại chất dẻo: chất dẻo làm ra từ dầu
mỏ và chất dẻo làm ra từ than đá.


4. Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần
lưu ý điều gì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

5. Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế
những vật liệu nào để chế tạo ra các sản
phẩm thường dùng hàng ngày? Tại sao?


- Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có
thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng
gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng
bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
GV kết luận : SGV


<b>HĐ 4: </b>Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo:
6-7’


- GV tổ chức trò chơi: “Thi kể tên các đồ
dùng làm bằng chất dẻo”


+ Chia nhóm theo tổ.


+ Phát bảng nhóm, bút dạ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng
chất dẻo ra giấy.


- Các nhóm thảo luận


- Tổng kết cuộc thi, khen thưởng nhóm
thắng cuộc


- Đại diện nhóm lên trình bày.



<b>3. Củng cố, dặn dị:</b><i>(2-3’):</i>


- Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin
về chất dẻo và mỗi HS chuẩn bị một miếng
vải nhỏ.


- GV nhận xét tiết học.


<b> </b>


Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010


<b> LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
<b>I)Mục tiêu:</b>


-Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng
cảm, cần cù (BT1).


-Tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cơ Chấm (BT2).


<b>II) Chuẩn bị </b>:


- Bảng phụ kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm HS làm BT 1-Từ điển
tiếng Việt


<b>III)Các hoạt động dạy-học</b> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>


- Tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói
về quan hệ gia đình, thầy cơ, bạn bè ?
- Tìm các từ ngữ miêu tả mái tóc hay
khn mặt của con người ?


-HS trả lời


<b>1,Bài mới</b>:


<b>HĐ 1) </b>Giới thiệu bài: 1’
- Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2) </b>Hướng dẫn HS làm bài tập: 27-28’


<b>*Bài 1:</b>


-GV phát phiếu cho các nhóm


*HS đọc yêu cầu BT1


-Các nhóm trao đổi, thảo luận và ghi kết
quả vào phiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Nhân hậu Nhân nghĩa,<sub>nhân ái…</sub> độc ác,bất <sub>nhân…</sub>


Trung


thực


thật thà,
thành thật…


dối trá, gian
giảo…
Dũng


cảm


Anh hùng,
gan dạ…


Hèn nhát,
nhút nhát…
Cần cù


Chăm chỉ,
siêng
năng…


lười biếng ,
biếng
nhác…
- GV nhận xét -Đại diện các nhóm trình bày


<b>* Bài 2</b>: * HS đọc yêu cầu BT2



- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày:
- Nêu tính cách của cô Chấm thể hiện


trong bài văn


- Tính cách của cô Chấm: trung thực,
thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình
cảm, dễ xúc động


- Tìm những chi tiết và từ ngữ minh hoạ
cho nhận xét đó


*.Dám nhìn thẳng, dám nói thế, nói ngay,..
Hay làm, khơng làm chân tay nó bứt
rứt,...Khơng đua đòi, mộc mạc như hịn
đá,..Dễ cảm thương, khóc suốt đêm,...
- Lớp nhận xét, bổ sung


- GV chốt lại ý chính


<b> 3)Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về làm BT2


- HS theo dõi



<i><b>TẬP LÀM VĂN</b></i>
<b>KIỂM TRA VIẾT</b>


<b>(Tả người</b>)


<b>I)Mục tiêu:</b>


- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt
trôi chảy.


<b>II) Chuẩn bị :</b>:


-Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra: những em bé ở tuổi tập đi, tập nói; ơng,
bà, cha, mẹ, anh, em; bạn học.


<b>III)Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>HĐ 1.</b>Giới thiệu bài: 1’
- Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2 )</b>.Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
4-5’


- Giao việc:



+ Các em chọn 1 trong 4 đề - 1 HS đọc 4 đề ở SGK
+ Dựa vào kết quả đã quan sát ngoại hình


hay hoạt động của nhân vật rồi viết thành
bài văn hoàn chỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV giải đáp những thắc mắc của HS
( nếu có)


- HS nêu thắc mắc


<b>HĐ 3.</b>HS làm bài kiểm tra: 29-30’ - HS làm bài
- GV theo dõi


- GV thu bài


<b>3.Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


- Dặn HS đọc trước đề bài, gợi ý của tiết
TLV sau




Kĩ thuật:

<b> </b>

<b>MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà


được nuôi nhiều ở nước ta.


- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được
ni ở gia đình hoặc địa phương


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b> - </b>Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
- Phiếu học tập hoặc câu hỏi thảo luận.


- Phiếu đánh giá kết quả học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>3-4’


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ 1: </b>Giới thiệu bài: 1’


- 2 HS


- HS chú ý theo dõi
<i><b>HĐ2</b></i><b>: Kể tên một số giống gà được nuôi </b>


<i>nhiều ở nước ta và địa phương : 7-8’</i>



- Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống
gà khác nhau. Em nào có thể kể tên những
giống gà mà em biết (qua truyền hình, đọc
sách, quan sát thực tế).?


<b>- </b>HS TL :


+ Có nhiều giống gà được ni ở nước ta.
- GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3


nhóm: gà nội, gà nhập nội, gà lai.


+Có những giống gà nội như gà ri, gà
Đông cảo, gà mía, gà ác,...


+Có những giống gà nhập nội như gà
Tam hồng, gà lơ-go, gà rốt.


+Có những giống gà lai như gà rốt- ri,..
<i><b>HĐ 3</b>: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống </i>


<i>gà được nuôi nhiều ở nước ta : 10 -12’</i>


- Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
- GV hướng dẫn cách trình bày.


- Thảo luận nhóm 4 về một số giống gà
được ni nhiều ở nước ta.



- Các nhóm thảo luận để hoàn thành các
câu hỏi trong phiếu học tập.


- Các nhóm nhận phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Phiếu học tập</b></i>


1. Hãy đọc nội dung bài học và tìm các thơng tin cần thiết để hồn thành bảng sau:


<b> Tên giống gà Đặc điểm hình dạng Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu</b>


Gà ri
Gà ác
Gà lơ-go
Gà Tam hồng


- Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm
khác theo dõi và bổ sung.


<b>HĐ 4: Nêu đặc điểm của một giống gà</b>
<i>đang được nuôi nhiều ở địa phương (hoặc</i>
<i>đặc điểm của giống gà mà em biết</i>) 4-5’


- Chia lớp thành các nhóm để thảo luận,
mỗi nhóm 4- 6 HS.


- Đọc kĩ nội dung, quan sát các hình trong
SGK và nhớ lại những giống gà đang
được ni nhiều ở địa phương.



- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả hoạt
động nhóm.


- GV nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm.


- Cho HS xem tranh


<i><b>HĐ 4</b></i><b>: Đánh giá kết quả học tập: 3-4’</b>


- GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với
sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh
giá kết quả học tập của HS.


- GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh
giá kết quả làm bài tập của mình.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
HS.


<b>3. Nhận xét, dặn dò:</b>1-2’


- Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tinh thần thái độ và ý thức học
tập của HS.


- Hướng dẫn HS đọc trước nội dung bài “
Chọn gà để ni”.



<b>Tốn : Luyện tập</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>1.Bài cũ :</b> 4-5’


<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1 : </b>Giới thiệu bài: 1’


<b>HĐ 2 :</b> Thực hành : 28-30’


<b>Bài 1(a,b): </b>


- 1HS lên làm BT2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2<sub>)</sub>


<b>Bài 2:</b> Hướng dẫn:Tính 35% của 120kg. <b>Bài 2:</b> Đọc đề, làm bài



<i>Bài giải:</i>


Số gạo nếp bán được là:


120 x 35 : 100 = 42 (kg)


<i>Đáp số: 42 kg</i>


<b>Bài 3: </b>Hướng dẫn <b>Bài 3: </b>


- Tính thể tích hình chữ nhật.
- Tính 20% của diện tích đó.


<i>Bài giải:</i>


Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 15 = 270 (m2<sub>)</sub>


Diện tích để làm nhà là:


270 x 20 : 100 = 54 (m2<sub>)</sub>


<i>Đáp số: 54m2</i>
<b>Bài 4:</b> GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm: <b>Bài 4:</b><i>Dành cho HSKG</i>
<i>Gợi ý: Vì 1200 : 100 = 12, có thể lấy 12</i>


nhân với số chỉ số phần trăm là có kết quả.


a) 5% của 1200 là: 12 x 5 = 60



b) Vì 10% = 5% x 2 nên 10% của 120
cây là: 60 x 2 = 120 (cây)


c) Tương tự phần b) có 20% của 120
cây là: 120 x 2 = 240 (cây)


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b> - xem lại cách giải bài 4
Khoa học : <b>TƠ SỢI</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:<b> </b>


- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.


- Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.


 Kĩ năng quản lí thời gian trong q trình làm thí nghiệm


 Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả QS + KN giải quyết vấn đề


<b> II.Chuẩn bị :</b>


- HS chuẩn bị các mẫu vải.


- GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm (đủ dùng theo nhóm).
- Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm), 1 bút dạ, phiếu to.


<b> III. Các hoạt đ ộng dạy học chủ yếu:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>1. Bài cũ: (4-5’)</b>:


- Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? Nó có tính chất gì?


<b>2. Bài mới</b>:


<b>HĐ 1:</b> Giới thiệu bài : 1’


<b>HĐ 2</b>: <i>Quan sát và thảo luận: 9-10’</i>


- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét.


- HS quan sát hình minh họa trang 66 trong SGK và cho biết những hình nào liên
quan đến việc làm ra sợi đay. Những hình nào liên quan đến làm ra tơ tằm, sợi bông.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận theo nhóm.


- HS quan sát và trả lời câu hỏi.


<b>H1</b>: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.


<b>H2</b>: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có


nguồn gốc từ động vật?


- Sợi bơng, sợi đay, sợi lanh có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động
vật


<i><b>GV giảng:</b>- </i>Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi tự
nhiên.


- Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo.
<i><b>HĐ 3: </b>Thực hành: (14-15’)</i>


- Phát cho mỗi nhóm một bộ đồ dùng học tập bao gồm: - HS hoạt động nhóm, nhận đồ dùng học tập, làm việc theo sự điều khiển của GV .
+ Phiếu học tập.


+ Hai miếng vải nhỏ các loại: sợi bông (sợi đay, sợi len, tơ tằm); sợi ni lông.
+ Diêm


+ Bát nước


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm


-<i> TN1</i>: Nhúng từng miếng vải vào bát nước. Quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả khi
nhấc miếng vải ra khỏi bát nước.


-<i> TN2</i>: Lần lượt đốt từng loại vải trên. Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả.


- 2 HS trực tiếp làm thí nghiệm, các HS khác quan sát hiện tượng, nêu lên hiện tượng
để thư kí ghi vào phiếu học tập.


- Dán phiếu thảo luận lên bảng, 2 HS lên trình bày kết quả TN.


- Lớp theo dõi bổ sung, đi đến thống nhất ý kiến.


- Nhận xét, khen ngợi HS biết tổng hợp kiến thức.


- HS đọc lại bảng thông tin trang 67 SGK
<i><b>GV kết luận: </b></i>


- <i>Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro.</i>
<i>- Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại.</i>
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b> <i>(2-3’)</i>


- Dặn HS về đọc kĩ phần thơng tin về tơ sợi và chuẩn bị bài sau.


- GV nhận xét tiết học. - Đọc nội dung chính


...


<i><b>Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010</b></i>



KỂ CHUYỆN


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I)Mục tiêu </b>


- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK


<b>II) Chuẩn bị </b>:


- Một số tranh, ảnh sum họp gia đình



- Bảng lớp viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1,2,3,4


<b>III)Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>


- Hãy kể lại một câu chuyện về những
người đã góp sức mình chống lại đói
nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân


-2 HS lần lượt kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>HĐ1) </b>Giới thiệu bài : 1’
- Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2) </b>Hướng dẫn HS kể chuyện: 28-29’
a) Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài:
-Ghi đề bài: <i>Kể chuỵện về một buổi sum</i>
<i>họp đầm ấm của gia đình</i>


-Lưu ý HS: Câu chuyện em kể phải là
những câu chuyện em tận mắt chứng kiến
hay tham gia



-HS đọc đề bài và phần gợi ý
Kiểm tra phần chuẩn bị nội dung của HS


GV theo dõi và giúp đỡ các em yếu


- 1 số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể
- HS chuẩn bị dàn ý kể chuyện


b)Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện:


- HS kể chuyện theo cặp
- HS kể câu chuyện trước lớp


- Cả lớp theo dõi, nhận xét và trao đổi về ý
nghĩa từng câu chuyện


- Cho HS kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa


- Lớp bình chọn câu chuyện hay nhất,
người kể chuyện hay nhất


- Gv nhận xét chung


<b>3/Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS chuẩn bị bài KC tuần 17



LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
<b>I)Mục tiêu:</b>


- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
- Đặt được câu theo yêu cầu BT2, BT3.


<b>II) Chuẩn bị </b>:


-Một số tờ phiếu phơtơ trình bày nội dung BT1 để các nhóm HS làm bài
-5, 7 tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3


<b>III) Các hoạt động dạy-học</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ : 4-5’</b>


Hãy tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ:
nhân hậu, diễn cảm, cần cù


- 2 HS trả lời


<b>B-Bài mới:</b>



<b>HĐ 1</b>/ Giới thiệu bài: 1’
- Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2</b>/ Hướng dẫn HS làm bài tập: 28-19’


<b>* Bài 1:</b>


- GV phát phiếu cho các nhóm


* HS đọc yêu cầu BT1


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

a) Nhóm đồng nghĩa:


 đỏ-điều-son
 xanh-biếc-lục
 hồng-đào


- GV chốt lại ý đúng


b) Các từ điền lần lượt là: đen. huyền, ô,
mun, mực, thâm


- Đại diện nhóm trình bày
- HS đọc bài văn ở SGK


<b>Bài 2:</b>


- GV: Khi viết văn miêu tả, các em cần
lưu ý:



 Không viết rập khuôn, so sánh


ththường kèm theo nhân hoá.


 Phải biết quan sát để tìm ra cái


riêng, cái mới


* 1 HS đọc yêu cầu BT2
-HS theo dõi


- HS tìm hình ảnh nhân hố, so sánh.


<b>Bài 3</b>:


- GV lưu ý: 1 HS đặt 1 câu miêu tả theo
lối so sánh hay nhân hoá


*1 HS đọc yêu cầu BT3


-HS tự làm bài và đọc trước lớp
- G V nhận xét


<b>3/Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS ôn lại các bài TLV ở các tiết
trước





<b>Toán : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


+ Biết :


- Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.


- Vận dụng để giải một số bài tốn dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần
trăm của nó.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>1. Bài cũ :</b> 4-5’


<b>2. Bài mới :</b>


<b>H Đ 1</b> : Giới thiệu bài: : 1’


<b>HĐ 2 : </b>HD HS giải toán về tỉ số phần


trăm : 10-12’


- 2HS lên làm BT 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GV đọc bài tốn ví dụ và tóm tắt lên bảng:
52,5% số HS toàn trường là 420 HS.
100% số HS tồn trường là ... HS?


- HS thực hiện cách tính:
420 : 52,5 x 100 = 800 (HS);
hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS)
- Một vài HS phát biểu quy tắc:


<i>Muốn tìm một số biết 52,5% của nó </i>
<i>là 420, ta có thể lấy 420 nhân với </i>
<i>100 rồi chia cho 52,5.</i>


<i>b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ</i>
<i>số phần trăm</i>


- HS đọc bài toán trong SGK, GV
cùng HS giải và ghi bài giải lên bảng.


<i>Bài giải:</i>


Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)


<i>Đáp số: 1325 ô tô</i>
<b>HĐ 3 </b>: Thực hành : 17-18’ <b>Bài 1:</b> HS làm bài rồi chữa bài.



<b>Bài 1:</b> <i>Bài giải:</i>


Số học sinh trong trường Vạn Thịnh
là:


552 x 100 : 92 = 600 (học sinh)


<i>Đáp số: 600 học sinh</i>


<b>Bài 2:</b> <b>Bài 2: HS đọc đề </b>


<b> Bài giải:</b>


Tổng số sản phẩm là:


732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)


<i>Đáp số: 800 sản phẩm</i>
<b>Bài 3: </b>Cho HS làm bài theo nhóm 2 <b>Bài 3: Dành cho HSKG</b>


10% =


10
1


; 25% =


4
1



Nhẩm: a) 5 x 10 = 50 (tấn)


b) 5 x 4 = 20 (tấn)


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b> - Nhắc lại cách tìm 1 số khi biết…


<b>Lịch sử : HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:


+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa
cuộc kháng chiến đến thắng lợi.


+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.


+ Đại hội chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy
mạnh phong trào thi đua yêu nước.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới
thu-đông 1950.


+ Cảm nghĩ về gương chiến đấu dũng cảm
của anh La Văn Cầu.


<b>2. Bài mới :</b>


3. <b>HĐ 1: </b> Giới thiệu bài mới: 1’


- 2HS lên bảng trả lời


<i><b>HĐ 2: Làm việc cả lớp : 7-8’</b></i>


GV nêu tầm quan trọng của đại hội: là nơi
tập trung trí tụê của toàn Đảng để vạch ra
đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của dân
tộc ta.


cầu HS quan sát hình 1 trong SGK.


Nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ 2 của Đảng(2-11951) đã đề ra
cho cách mạng; để thực hiện nhiệm vụ đó
cần các điều kiện gì?



- Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
Để thực hiện nhiệm vụ cần:


+ Phát triển tinh thần yêu nước.
+ Đẩy mạnh thi đua.


+ Chia ruộng đất cho nông dân.
<i><b>HĐ 3: Làm việc nhóm.: 10-12’</b></i>


- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, yêu
cầu HS thảo luận để tìm hiểu các vấn đề:


- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4HS
cùng thảo luận, ghi ý kiến vào phiếu học
tập.


+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm
sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh
tế, văn hoá-giáo dục thể hiện như thế nào?


+ Theo em vì sau hậu phương có thể phát


triển vững mạnh như vậy?


+ Sự lớn mạnh của hậu phương có tác động
thế nào đến tiền tuyến?


GV nhận xét trình bày của HS, sau đó quan
sát hình minh hoạ 2,3 và nêu nội dung của
từng hình.



- Các nhóm trình bày ý kiến.


<b>HĐ 4</b> : Làm việc cả lớp : 5-6’


+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương
mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào?


+ Tổ chức vvào ngày 1-51952.
.+ Đại hội nhằm mục đích gì?




+ Kể tên các anh hùng được đại hội bầu
chọn?


+ Kể về chiến công của 1 trong những tấm
gương trên.


- GV nhận xét câu trả lời của HS.


+ Nhằm tổng kết, biểu dương những thành
tích của phong trào thi đua yêu nước của
các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của
cuộc kháng chiến.


<b>3. Củng cố –dặn dò: 1-2’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Biên Phủ 1954.



******************************************************************


<i><b>Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010</b></i>



<i><b>TẬP LÀM VĂN</b></i>


<b>LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC</b>
<b>I)Mục tiêu:</b>


-Nhận biết được sự giống nhau , khác nhau giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ
việc


-Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện.


* Kĩ năng ra quyết định / giải quyết vấn đề + Hợp tác làm việc theo nhóm, hồn thành
biên bản vụ việc.


<b>II) Chuẩn bị </b>:


- Bảng nhóm và bút dạ phát cho HS viết biên bản


<b>III)Các hoạt động dạy- học</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>1, Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>



- Gọi HS đọc đoạn văn tả hoạt động của
một em bé đã được viết lại


-HS đọc


<b>2, Bài mới:</b>


<b>HĐ1</b>/ Giới thiệu bài: 1’
- Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2</b>/ Hướng dẫn HS luyện tập: 28-29’


<b>Bài 1:</b>


-GV lưu ý HS cách trình bày biên bản và
trả lời câu hỏi


*Bài 1:


- HS nối tiếp nhau đọc


-HS thảo luận nhóm để tìm điểm giống và
khác nhau giữa 2 biên bản rồi trình bày:


-GV theo dõi <b>+ Giống nhau: </b>


Phần mở đầu: Có quốc hiệu. tiêu ngữ,tên
biên bản.



Phần chính: thời gian, địa điểm,thành
phần,diễn biến.


Phần kết: ghi tên,chữ kí của người có
trách nhiệm


<b>+ Khác nhau:</b>


Nội dung của biên bản cuộc họp có báo
cáo, phát biểu.


Nội dung của biên bản Mèo Vằn...có lời
khai của những người có mặt.


<b>Bài 2:</b>


- GV HD HS : Đóng vai bác sĩ trực phiên
trực cụ Ún trốn viện, em lập biên bản về
việc cụ Ún trốn viện


- HS đọc BT2


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- HS trình bày ,cả lớp nhân xét bổ sung
-GV ghi điểm


<b> 3/ Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh biên bản trên




<b>Toán : Luyện tập</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết là ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.


- Tìm giá trị một số phần trăm của một số.


- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>1.Bài cũ :</b> 4-5’


<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1</b> : Giới thiệu bài: 1’


<b>HĐ 2</b> : Thực hành : 28-30’


- 2HS lên làm BT 1



<b>Bài 1:</b> <b>Bài 1:</b> HS tự làm rồi chữa


b) Bài giải:


Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh
Ba và số sản phẩm của tổ là:


126 : 1200 = 0,105
0,105 = 10,5%


<i>Đáp số: 10,5%</i>


<b>Bài 2</b>: <b>Bài 2:</b> HS tự làm rồi chữa


b) Bài giải:
Số tiền lãi là:


6000000 x 15 : 100 = 900000 (đồng)


<i>Đáp số: 900000 đồng</i>


<b>Bài 3</b><i><b>: </b></i> <b>Bài 3</b>


a) 72 x 100 : 30 = 240;
Hoặc 72 : 30 x 100 = 240


<i>Bài 3b dành cho HSKG</i> b) Bài giải:
Số gạo trước khi bán là:


420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)


4000 kg = 4 tấn


<i>Đáp số: 4 tấn</i>
<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b> - Xem trước bài Luyện tập chung.


<b>Địa lí : ÔN TẬP (2tiết)</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của
nước ta.


- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn
giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, các đảo, quần đảo của nước
ta trên bản đồ.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b> - </b>Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam.


<b> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>



<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài ôn tập:</b>


<b>HĐ 1: </b>Giới thiệu bài: 1’


<b>HĐ 2 :</b> Làm ciệc cá nhân : 12-14’ - HS đọc bài tập, suy nghĩ để chọn đáp án
đúng và trả lời vào bảng con.


GV nên treo các bản đồ đã chuẩn bị trước
ở trên lớp cho HS đối chiếu.


1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc
nào có số dân đông nhất và sống chue yếu
ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu
ở đâu?


- Nước ta có 54 dân tộc – Dân tộc kinh có
số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đồng
bằng và ven biển – Các dân tộc ít người
sống chủ yếu ở miền núi và cao nguyên.
2. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng,


câu nào sai:


a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở
vùng núi và cao nguyên.


- Câu a: sai
b) Ở nước ta, lúa gạo là cây được trồng



nhiều nhất.


- Câu b: đúng
c) Trâu, bị được ni nhiều ở vùng núi;


lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng
bằng.


- Câu c: đúng
d) Nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp và


thủ cơng nghiệp.


- câu d: đúng
e) Đường sắt có vai trị quan trọng nhất


trong việc vận chuyển hàng hoá và hành
khách ở nước ta.


- Câu e: sai
g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung


tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt
động thương mại phát triển nhất cả nước.


- Câu g: đúng


<b>HĐ 3 :</b> Làm việc theo nhóm: 12-14’
3. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta.
Những thành phố nào có cảng biển lớn


bậc nhất ở nước ta?


- Sân bay Nội Bài ( Hà Nội), Tân Sơn
Nhất


(TP HCM), Đà Nẵng - Những thành phố
có cảng biển lớn nhất là: Hải Phịng, Đà
Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.


4. Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt
Bắc – Nam, quốc lộ 1A: 6-7’


- HS lên chỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nghiệp, giao thông vận tải, bản đồ trống
Việt Nam để chơi các trị chơi đố vui, đối
đáp, tiếp sức về vị trí các thành phố, trung
tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước
ta.


- Đại diện 2 nhóm lên trình bày : 1nhóm
nêu và 1 nhóm chỉ


- Nhận xét 2 đội chơi


<b>3. Củng cố, dặn dò: 2-3’</b>


- Gọi HS nhắc lại nội dung tiết ôn tập.
- Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài
học sau.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×