Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

xây dựng phương án nâng cao hiệu quả tương tác của website giới thiệu sản phẩm blab tại công ty tnhh mtv khai thác dữ liệu số bdata

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

in

h


́H


́



ho

̣c K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN NÂNG CAO HIỆU QUẢ

Đ
ại

TƯƠNG TÁC CỦA WEBSITE GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
bLab TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC

Tr



ươ

̀ng

DỮ LIỆU SỐ bData

NGUYỄN LÊ HỒNG OANH

Khóa học 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

in

h


́H


́



ho


̣c K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN NÂNG CAO HIỆU QUẢ

Đ
ại

TƯƠNG TÁC CỦA WEBSITE GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
bLab TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC

Tr

ươ

̀ng

DỮ LIỆU SỐ bData

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Lê Hoàng Oanh

Th.S Dương Đắc Quang Hảo

Lớp K50 TMĐT
Khóa học 2016-2020


HUẾ, 2020


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo

Lời Cảm Ơn
Đầu tiên, em xin gửi đến anh Đặng Hàn Tiên và anh Lê Gia Đức - ban lãnh đạo
Công ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData Huế lời cảm ơn sâu sắc vì tạo điều


́

kiện thực tập, nghiên cứu tại cơng ty và cung cấp số liệu, chỉnh sửa, đóng góp ý kiến
để em có thể hồn thành đề tài này.


́H

Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn ThS. Dương Đắc Quang Hảo và các thầy,
các cô khoa Quản trị kinh doanh - Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến
thức, tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và chỉnh sửa để em có thể hồn thiện đề tài một cách

h

trọn vẹn nhất.

in


Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị đang công tác tại Công ty TNHH
MTV Khai thác dữ liệu số bData đã dìu dắt, hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá

̣c K

trình thực tập tại cơng ty để em có cách nhìn thực tế các công việc trong công ty và
định hướng nghề nghiệp cho tương lai.

Cuối cùng, em xin cảm ơn các anh, chị tại các bộ phận của công ty đã tạo điều kiện

ho

giúp đỡ và đóng góp ý kiến để tơi có được những dữ liệu q báu phục vụ cho đề tài.
Mặc dù đã có nhiều nỗ lực để hoàn thành nghiên cứu này với tất cả sự nhiệt tình

Đ
ại

và năng lực của mình, nhưng khơng thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp quý báu của Hội đồng xét tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh

Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Lê Hoàng Oanh

Tr

ươ


̀ng

doanh- Trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế.

SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Oanh

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii


́

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................vi


́H

DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. viii

DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................ix
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1


h

1 Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1

in

2 Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2

̣c K

3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3

ho

4 Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3
4.1 Quy trình nghiên cứu.................................................................................................3
4.2 Nghiên cứu định tính .................................................................................................4

Đ
ại

4.3 Nghiên cứu định lượng ..............................................................................................5
4.3.1 Nguồn dữ liệu thứ cấp ............................................................................................5
4.3.2 Nguồn dữ liệu sơ cấp..............................................................................................5

̀ng


4.4 Cách xác định cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu....................................................6
4.4.1 Cách xác định cỡ mẫu ............................................................................................6

ươ

4.4.2 Phương pháp chọn mẫu ..........................................................................................7
4.5 Cách thức điều tra và phương pháp phân tích, xử lý số liệu .....................................7

Tr

5. Dàn ý nghiên cứu.......................................................................................................10
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................11
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................................11
1.1.1 Lý luận về website................................................................................................11
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Oanh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo

1.1.1.1 Khái niệm website .............................................................................................11
1.1.1.2 Vai trò của website ............................................................................................15
1.1.1.3 Phân loại website ...............................................................................................17
1.1.1.4 Quy trình phát triển website ..............................................................................21



́

1.1.1.5 Các khía cạnh của website.................................................................................22
1.1.1.6 Các tiêu chuẩn đánh giá website .......................................................................23


́H

1.1.2 Lý luận về nâng cao hiệu quả tương tác website..................................................25
1.1.2.1 Khái niệm Hiệu quả tương tác...........................................................................25
1.1.2.2 Khái niệm Hiệu quả tương tác website .............................................................26
1.1.2.3 Các công cụ và chỉ tiêu giúp đo lường hiệu quả tương tác website ..................27

in

h

1.1.2.4 Các phương pháp giúp tăng hiệu quả tương tác website...................................29
1.1.3 Bình luận về các mơ hình nghiên cứu liên quan ..................................................31

̣c K

1.1.3.1 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ..............................................................................32
1.1.3.2 Thang đo đề xuất ...............................................................................................33
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN ...............................................................................................34

ho

1.2.1 Bình luận về các nghiên cứu liên quan trong và ngoài nước ...............................34
1.2.2 Thực trạng sử dụng website trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp


Đ
ại

trên Thế giới ..................................................................................................................35
1.2.3 Thực trạng sử dụng website trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ở
Việt Nam........................................................................................................................37

̀ng

CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN NÂNG CAO HIỆU QUẢ TƯƠNG
TÁC CỦA WEBSITE GIỚI THIỆU SẢN PHẨM bLab TẠI CÔNG TY TNHH

ươ

MTV KHAI THÁC DỮ LIỆU SỐ bData..................................................................38
2.1 Tổng quan về địa bàn nghiên cứu............................................................................38

Tr

2.1.1 Tổng quan về Công ty TNHH MTV Khai thác Dữ liệu số bData........................38
2.1.1.1 Giới thiệu Công ty .............................................................................................38
2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Cơng ty.................................................................38
2.1.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn năm 2016-2018 ....................44
2.1.2 Tổng quan về website giới thiệu bLab .................................................................46
2.1.2.1 Hệ thống nhân sự bLab......................................................................................46
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Oanh

iii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo

2.1.2.2 Giới thiệu website giới thiệu bLab ....................................................................48
2.1.2.3 Khái quát tình hình hoạt động website giới thiệu bLab ....................................48
2.1.2.4 Phân tích hiệu quả tương tác của website giới thiệu bLab ................................51
2.2 Kết quả phân tích đánh giá về hiệu quả tương tác website giới thiệu bLab trong


́

hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData ...............54
2.2.1 Thông tin chung về khách hàng............................................................................54


́H

2.2.1.1 Giới tính.............................................................................................................54
2.2.1.2 Độ tuổi ...............................................................................................................54
2.2.1.3 Nghề nghiệp.......................................................................................................55
2.2.1.4 Thu nhập ............................................................................................................56

in

h

2.2.1.5 Nhóm đối tượng khảo sát ..................................................................................56
2.2.1.6 Tần suất truy cập ...............................................................................................57


̣c K

2.2.1.7 Nguồn tiếp cận thông tin ...................................................................................57
2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .........................................................................58
2.2.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach's Alpha) .............................................62

ho

2.2.4 Kiểm định One-Sample T Test...............................................................................65
2.2.5 Phân tích hồi quy các nhân tố tác động đến đánh giá chung về hiệu quả tương tác

Đ
ại

website giới thiệu bLab của công ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData ............69
2.2.5.1 Các giả thuyết trong mơ hình ............................................................................70
2.2.5.2 Dị tìm các vi phạm giả định cần thiết...............................................................71

̀ng

2.2.5.3 Kết quả phân tích hồi quy đa biến và đánh giá mức độ quan trọng của từng
nhân tố ...........................................................................................................................72

ươ

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ PHƯƠNG ÁN NÂNG CAO HIỆU QUẢ
TƯƠNG TÁC CỦA WEBSITE GIỚI THIỆU bLab TẠI CÔNG TY TNHH MTV

Tr


KHAI THÁC DỮ LIỆU SỐ bData ............................................................................75
3.1 Định hướng phát triển công ty.................................................................................75
3.2 Phương án nâng cao hiệu quả tương tác của website giới thiệu bLab tại công ty
TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData ......................................................................76
3.2.1 Nhóm giải pháp về yếu tố giao diện.....................................................................76
3.2.2 Nhóm giải pháp về yếu tố tính năng.....................................................................77
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Oanh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo

3.2.3 Nhóm giải pháp về yếu tố tính bảo mật................................................................78
3.2.4 Nhóm giải pháp về yếu tố tính hữu dụng .............................................................78
3.2.5 Nhóm giải pháp về yếu tố nội dung......................................................................79
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................82


́

1 Kết luận.......................................................................................................................82
2 Hạn chế của đề tài và kiến nghị đối với những nghiên cứu tiếp theo ........................82


́H


TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................84

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h

PHỤ LỤC .....................................................................................................................86

SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Oanh

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Tiếng Anh

Tiếng Việt


́

Từ viết tắt

Doanh nghiệp

ĐH

Đại học

EFA

Exploratory factor
analysis

KMO

Kaiser-Meryer-Olkin

SPSS

Statistical Package for
the Social Sciences



́H

DN

Phân tích nhân tố khám phá
Chỉ số xem xét sự thích hợp của phân

in

h

tích nhân tố

̣c K

Phần mềm phân tích nhân tố

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Việt Nam

Tr

ươ

̀ng


Đ
ại

ho

VN

SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Oanh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Thang đo đề xuất............................................................................................33
Bảng 2.1 Số lượng nhân viên giai đoạn 2016-2019 .....................................................42


́

Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016-2018.................45


́H

Bảng 2.3 Lượt truy cập vào website Hệ thống nhân sự (Tháng 11 năm 2019).............52
Bảng 2.4 Lượt truy cập vào website Hệ thống nhân sự bLab (Tháng 12 năm 2019) ...52

Bảng 2.5 Nhóm đối tượng khảo sát truy cập website giới thiệu bLab ..........................56
Bảng 2.6 Tần suất của khách hàng truy cập website giới thiệu bLab ...........................57

h

Bảng 2.7 Nguồn tiếp cận thông tin của khách hàng truy cập website giới thiệu bLab ........57

in

Bảng 2.8 Kiểm định KMO and Bartlett's Test ..............................................................59

̣c K

Bảng 2.9 Kiểm định độ tin cậy của thang đo ................................................................63
Bảng 2.10 Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhóm nhân tố “Giao diện”.......65
Bảng 2.11 Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhóm nhân tố “Tính năng”....66

ho

Bảng 2.12 Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhóm nhân tố “Bảo mật”.......66
Bảng 2.13 Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhóm nhân tố “Nội dung” .....67
Bảng 2.14 Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhóm nhân tố “Hữu dụng” ....68

Đ
ại

Bảng 2.15 Kết quả kiểm định One – Sample T Test đối với nhóm nhân tố “Đánh giá chung
về hiệu quả tương tác”.....................................................................................................68
Bảng 2.16 Tóm tắt mơ hình ...........................................................................................70


̀ng

Bảng 2.17 Kiểm định độ phù hợp của mơ hình.............................................................71
Bảng 2.18 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến...........................................................72

Tr

ươ

Bảng 2.19 Kết quả phân tích hồi quy đa biến ...............................................................73

SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Oanh

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu giới tính của khách hàng truy cập webiste giới thiệu
bLab ...............................................................................................................................54


́

Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện cơ cấu về độ tuổi của khách hàng truy cập webiste giới



́H

thiệu bLab ......................................................................................................................54

Biểu đồ 3: Biểu đồ thể hiện cơ cấu công việc của khách hàng truy cập website giới
thiệu bLab ......................................................................................................................55
Biểu đồ 4: Biểu đồ thể hiện cơ cấu công việc của khách hàng truy cập website giới

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h

thiệu bLab ......................................................................................................................56

SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Oanh

viii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Quy trình nghiên cứu........................................................................................4
Hình 1.2 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ..........................................................................32


́

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty bData..............................................................39


́H

Hình 2.2 Mơ hình quản lý chấm cơng ...........................................................................47
Hình 2.3 Trang chủ của website giới thiệu bLab ..........................................................49
Hình 2.4 Trang mơ tả tính năng sản phẩm của website giới thiệu bLab.......................49
Hình 2.5 Trang mơ tả thiết bị của website giới thiệu bLab ...........................................50

h

Hình 2.6 Trang hỗ trợ của website giới thiệu bLab.......................................................51

Tr

ươ


̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

Hình 2.7 Kết quả hồi quy tương quan ...........................................................................74

SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Oanh

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
1 Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay cùng với sự phát triển của internet, việc liên hệ thư từ, trao đổi thơng


́


tin, báo chí cũng khơng ngừng phát triển. Thay thế cho các phương thức hoạt động
truyền thống lâu đời, việc ứng dụng hiệu quả của internet đến nhiều lĩnh vực trong đời


́H

sống của con người đã cho thấy hiệu quả tối ưu của nó. Sự thay đổi này đã lấn sân vào

nhiều lĩnh vực như kinh tế, văn hóa, tơn giáo, chính trị, giải trí. Mọi hoạt động trên
internet này đều thông qua các website, các website như là sợi dây liên kết giữa cộng

h

đồng mạng lại với nhau, thơng qua website mọi người có thể liên hệ, tìm kiếm trao đổi

in

thơng tin, chia sẻ với nhau một cách nhanh chóng và hiệu quả. Website được xem là
chiến lược marketing trực tuyến mang lại hiệu quả cao bên cạnh các trang mạng xã

̣c K

hội. Năm 2019, có 64 triệu người sử dụng internet, tăng 20% so với năm 2017, trước
sự phát triển không ngừng của mạng internet và thương mại điện tử toàn cầu như hiện

ho

nay, xây dựng website cho công ty là một việc rất quan trọng. Hiện nay, website là
công cụ hỗ trợ hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Bất kể là
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực gì, quy mô ra sao, website luôn thể hiện là một


Đ
ại

cánh tay đắc lực cho doanh nghiệp, nhất là trong hoạt động thực hiện chiến lược
marketing online.

Website đóng vai trị là kênh truyền thông và công cụ kinh doanh hàng đầu cho

̀ng

mỗi doanh nghiệp, nó mang lại lợi thế khơng thể phủ nhận trong thế giới internet. Tạo
thương hiệu riêng của doanh nghiệp trên internet, tạo cơ hội tiếp xúc với khách hàng

ươ

mọi lúc, mọi nơi tại mọi thời điểm. Có thể giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ một
cách sinh động và mang tính tương tác cao. Tạo cơ hội để bán sản phảm hàng hóa một

Tr

cách chuyên nghiệp mà tiết kiệm được chi phí. Có được cơ hội phục vụ khách hàng tốt
hơn đạt được sự hài lòng lớn hơn từ khách hàng. Đồng thời, tạo một hình ảnh chuyên
nghiệp trước công chúng, công cụ hiệu quả để thực hiện các chiến dịch marketing. Và
đơn giản là khơng có website thì doanh nghiệp đã mất đi một lượng khách hàng tiềm
năng. Hiệu quả tương tác website tốt đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Giúp

SVTH: Nguyễn Lê Hồng Oanh

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo

doanh nghiệp quảng bá thương hiệu, giới thiệu doanh nghiệp đến với khách hàng gần
xa một cách nhanh chóng thơng qua internet. Quảng bá rộng rãi hình ảnh doanh
nghiệp, chất lượng sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng nhằm xây dựng thương hiệu, tạo
dựng uy tín, đồng thời nâng cao sức mạnh cạnh tranh cho các đơn vị kinh doanh trên

rất nhiều cho doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh và bán hàng.


́

thị trường. Bên cạnh đó, khi hiệu quả tương tác website được đẩy mạnh thì sẽ hỗ trợ


́H

Đối với Cơng ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData là một doanh nghiệp

vẫn còn mới trên thị trường và sản phẩm phần mềm Hệ thống nhân sự - bLab cũng còn
gặp nhiều sự cạnh tranh giữa các phần mêm hệ thống nhân sự ERP khác, thì việc tạo
sự lan tỏa sự nhận biết sâu rộng đến với nhiều khách hàng hơn nữa là điều thiết yếu.

in

h


Ngoài website chuyên biệt về giới thiệu cơng ty, thì bData cịn có riêng một website
dùng để giới thiệu bLab, sản phẩm mặc dù đã được một vài doanh nghiệp tin dùng,

̣c K

nhưng độ bao phủ của sản phẩm còn hạn chế. Song, nắm bắt được sự quan trọng của
website trong việc đưa sản phẩm đến gần hơn với khách hàng, đối tác mới, Công ty
TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData đã cho đội ngũ chuyên môn kỹ thuật thiết kế

ho

và vận hành website giới thiệu bLab, đưa trang web đến gần với người dùng. Tuy
nhiên, trang web này cũng là một website mới được triển khai nên khả năng tương tác

Đ
ại

của website với người dùng cịn gặp nhiều hạn chế.
Do đó, vấn đề cấp thiết đặt ra là cần hiểu được khách hàng tiềm năng có những
nhu cầu nào mà website cần phải cải thiện, cùng với đó website cần phải đảm bảo

̀ng

những yếu tố như thế nào thì khách hàng đặt niềm tin vào website, tăng khả năng
tương tác với website giúp website đạt được hiệu quả tương tác tốt, sau đó là sử dụng

ươ

sản phẩm, dịch vụ mà công ty muốn cung cấp.

Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài “XÂY DỰNG

Tr

PHƯƠNG ÁN NÂNG CAO HIỆU QUẢ TƯƠNG TÁC CỦA WEBSITE GIỚI
THIỆU SẢN PHẨM bLab TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC DỮ LIỆU
SỐ bData” để làm đề tài nghiên cứu.
2 Mục tiêu nghiên cứu
+ Mục tiêu 1: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và vấn đề thực tiễn về hiệu quả
tương tác của website giới thiệu bLab
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Oanh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo

+ Mục tiêu 2: Tìm hiểu thực trạng tương tác của website
+ Mục tiêu 3: Phân tích đánh giá của khách hàng và nhân viên về hiệu quả tương
tác của website
+ Mục tiêu 4: Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả tương tác của website


́

3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu



́H

- Khách thể: khách hàng và nhân viên công ty đã từng sử dụng website giới thiệu
bLab – hệ thống nhân sự bLab của công ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData
- Đối tượng: hiệu quả tương tác của website giới thiệu bLab
3.2 Phạm vi nghiên cứu

in

h

- Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn thành phố Huế.
- Về thời gian:

̣c K

+ Thu thập dữ liệu sơ cấp: ngày 01/10/2019 đến 22/12/ 2019
+ Thu thập dữ liệu thứ cấp: trong 3 năm 2016-2018
4 Phương pháp nghiên cứu

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại


ho

4.1 Quy trình nghiên cứu

SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Oanh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo


́

Thiết kế nghiên cứu

Xác định
vấn đề đề

Thiết lập bảng hỏi

in

h

Phỏng vấn thử



́H

Nghiên cứu sơ bộ

̣c K

Phỏng vấn chính thức

ho

Phân tích, xử
lý số liệu

Kết luận, báo
cáo

Đ
ại

Hình 1.1 Quy trình nghiên cứu

4.2 Nghiên cứu định tính

̀ng

Mục đích của phương pháp: giai đoạn hình thành các chỉ tiêu trong mơ hình
nghiên cứu. Nghiên cứu định tính để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan

ươ


sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu.
Đầu tiên, nghiên cứu sẽ áp dụng kỹ thuật phỏng vấn các chuyên gia mà cụ thể ở

Tr

đây là giám đốc công ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData, các anh chị chuyên
môn về kỹ thuật cũng như các nhân viên khác trong công ty và những người đã từng
sử dụng website giới thiệu bLab.
Tiếp theo, nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu (n=5). Đối tượng
phỏng vấn: 5 khách hàng doanh nghiệp đã sử dụng website giới thiệu bLab tại Công ty
bData. Kết hợp với một số tiêu chí dựa theo các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tương tác
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Oanh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo

của website, các yếu tố liên quan về giao diện của website, nội dung website, các tính
năng cần có của một website. Từ đó phác thảo các chỉ tiêu cần có khi xây dựng bảng
hỏi.
Kết quả nghiên cứu sơ bộ là cơ sở cho thiết kế bảng câu hỏi đưa vào nghiên cứu


́

chính thức.
4.3 Nghiên cứu định lượng



́H

Mục đích của phương pháp: giai đoạn nghiên cứu chính thức, kiểm định mơ hình
nghiên cứu đã đề ra.

Nghiên cứu định lượng được tiến hành trên cơ sở mơ hình nghiên cứu các khía
cạnh của một website cần có, sự hữu dụng và các tính năng cần thiết phải có của

in

h

website. Từ đó, giúp việc đánh giá chung về hiệu quả tương tác của website được
rõ ràng hơn, cụ thể hóa hơn. Để từ đó có được những định hướng cụ thể hơn cho

tại công ty bData.

̣c K

việc xây dựng phương án nâng cao hiệu quả tương tác của website giới thiệu bLab

Về dữ liệu sử dụng, nghiên cứu sử dụng hai nguồn dữ liệu chính:

ho

4.3.1 Nguồn dữ liệu thứ cấp

Những thông tin liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu như: Lịch sử hình thành và


Đ
ại

phát triển của Công ty, sơ đồ tổ chức bộ máy, cơ cấu lao động, tình hình hoạt động của
website, hoạt động kinh doanh của công ty,… và được thu thập chủ yếu từ nguồn
thông tin của Công ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData, từ internet và các tài

̀ng

liệu liên quan.

4.3.2 Nguồn dữ liệu sơ cấp

ươ

Thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn có sử dụng bảng hỏi (bảng hỏi cấu trúc)

với số lượng người tham gia nhiều (mẫu được chọn) và thời gian trả lời bảng hỏi

Tr

nhanh. Trên cơ sở bảng hỏi mang tính khách quan, phương pháp điều tra ngẫu nhiên
nhằm suy rộng cho tổng thể khách hàng đã từng sử dụng website giới thiệu bLab của
công ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData.
Thực hiện điều tra, phỏng vấn trực tiếp các khách hàng và nhân viên công ty
bằng bảng hỏi. Bảng hỏi được thiết lập dựa trên khía cạnh của một website và tiêu
chuẩn giúp tăng hiệu quả tương tác ảnh hưởng đến việc đánh giá chung hiệu quả
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Oanh


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo

tương tác website của khách hàng. Dùng thang đo Likert với 5 mức độ từ 1 đến 5
tương ứng với ý kiến đánh giá cho các phát biểu (1: hồn tồn khơng đồng ý, 2:
không đồng ý, 3: trung lập, 4: đồng ý, đến 5: hồn tồn đồng ý). Ngồi ra, bảng hỏi
cịn thu thập các thông tin cá nhân nhằm phân loại đối tượng phỏng vấn như giới


́

tính, độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập hiện tại, tần suất truy cập website và nguồn truy
cập website. Nhằm kiểm tra độ tin cậy của thang đo được sử dụng trong phiếu điều

hành điều tra chính thức.
4.4 Cách xác định cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu

Kích cỡ mẫu được tham khảo theo 3 cách:

h

4.4.1 Cách xác định cỡ mẫu


́H


tra và kiểm tra các sai sót nếu có, tơi tiến hành điều tra thử 30 bảng hỏi trước khi tiến

in

Cách 1: Theo “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” của Hoàng Trọng - Chu

̣c K

Nguyễn Mộng Ngọc: số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng năm
lần số biến quan sát (trong phiếu điều tra chính thức là 24 biến). Ta có cỡ mẫu tối thiểu:
n= m*5 = 24*5 = 120, trong đó: n là cỡ mẫu; m là số biến quan sát đưa vào bảng hỏi.

ho

Cách 2: Theo “Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh” của Nguyễn Đình
Thọ: số mẫu cần thiết để có thể tiến hành phân tích hồi quy phải thỏa mãn điều kiện

Đ
ại

sau: n ≥ 8m + 50. Trong đó: n là kích cỡ mẫu – m là số biến độc lập của mơ hình. Từ
đó ta có kích cỡ mẫu tối thiểu là n = 8*5 + 50 = 90.
Cách 3: Xác định kích cỡ mẫu theo trung bình:

̀ng

n=

Trong đó:


ươ

n: kích cỡ mẫu
Z²: là giá trị tương ứng của miền thống kê (1- δ)/2 tính từ trung tâm của miền

Tr

phân phối chuẩn. Trong kinh doanh, độ tin cậy thường được chọn là 95%. Lúc
đó, Z=1,96

δ : là độ lệch chuẩn. δ = 0,285
e: là sai số mẫu. Sai số cho phép e = 0,05
Thay vào cơng thức, tính được cỡ mẫu tối thiểu là n =

=

=124,8

Suy ra n = 125
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Oanh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo

Như vậy, tơi sẽ lựa chọn cách tính mẫu có quy mơ mẫu lớn nhất là 125 để mang
tính đại diện cao nhất cho tổng thể.

4.4.2 Phương pháp chọn mẫu
Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống: Dựa trên danh sách khách hàng tiềm năng là


́

những doanh nghiệp kinh doanh quán cà phê, nhà hàng, quán ăn, bệnh viện,… những
doanh nghiệp đã từng sử dụng website giới thiệu bLab trên địa bàn thành phố Huế và


́H

nhân viên mà công ty cung cấp, các đối tượng khảo sát được phân chia theo nhóm đối
tượng điều tra. Mẫu nghiên cứu được lựa chọn có tỷ lệ các đối tượng theo tiêu chí này
ứng với tỷ lệ của tổng thể.

Cỡ mẫu

30

Khách hàng

200

Tổng cộng

230

̣c K


Nhân viên

Số lượng (người)

in

danh sách

h

Số người theo

Đối tượng điều tra

Tỷ lệ (%)

25

20,00

100

80,00

125

100,00

ho


Trong mỗi nhóm đối tượng điều tra, chọn ngẫu nhiên đơn giản một quan sát
trong danh sách, rồi cách đều k quan sát lại chọn một quan sát vào mẫu ( k là tỷ lệ giữa

Đ
ại

số quan sát của tổng thể với quy mô mẫu, tức k = 230/125 = 1,84. Suy ra k=2).
4.5 Cách thức điều tra và phương pháp phân tích, xử lý số liệu
 Cách thức điều tra

̀ng

Mẫu điều tra được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống như đã
trình bày ở phần trước.

ươ

Việc phỏng vấn được tiến hành bằng cách tiếp xúc trực tiếp với nhân viên và

khách hàng tiềm năng dựa trên danh sách mà Công ty cung cấp và sự giúp đỡ của các

Tr

anh/chị quản lý ở Công ty.Với cỡ mẫu điều tra là 125 khách hàng, tơi tiến hành điều
tra trong vịng 5 ngày, mỗi ngày điều tra 25 người, với bước nhảy k=2 như đã tính ở
trên. Trường hợp khách hàng nào đúng bước nhảy k không đồng ý trả lời bảng hỏi
hoặc một lý do khác khiến điều tra viên không thu thập được thơng tin từ khách hàng
đó thì điều tra viên chọn ngay khách hàng liền kề dựa theo danh sách khách hàng mà
Cơng ty cung cấp sau đó để tiến hành phỏng vấn.
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Oanh


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo

 Phân tích, xử lý số liệu
Các số liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản 20.0.
Đề tài sử dụng một số phương pháp phân tích số liệu sau:
Thống kê mô tả (Frequencies) nhằm mô tả những thơng tin chung của mẫu


́

nghiên cứu: giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập, đối tượng điều tra thuộc nhóm
nhân viên hay khách hàng, tần xuất truy cập website và nguồn truy cập website.


́H

Tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA đối với các biến quan sát trong thang

đo các nhân tố ảnh hưởng đến việc đánh giá chung về hiệu quả tương tác của website
phần mềm Hệ thống nhân sự - Công ty TNHH MTV Khai thác Dữ liệu số bData.
Đánh giá các thang đo nhiều chỉ báo thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha.

in


h

Phương pháp này nhằm loại các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác trong quá
trình nghiên cứu. Theo Nunally & Burnstein (1994) thì các biến có hệ số tương quan

̣c K

biến tổng nhỏ hơn 0,3 được xem là biến rác và bị loại ra khỏi thang đo. Hệ số tương
quan biến tổng (item-total correlation) là hệ số tương quan của một biến với điểm
trung bình của các biến khác trong cùng một thang đo, do đó hệ số này càng cao thì sự

ho

tương quan của các biến với các biến khác trong thang đo càng cao. Nhiều nhà nghiên
cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s Alpha từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là

Đ
ại

tốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng
Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm
đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu

̀ng

(Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995).
Kiểm định One Sample T-Test nhận định khách hàng về các tiêu chí đánh giá

ươ


chung hiệu quả tương tác của website giới thiệu bLab.
Sử dụng phương pháp phân tích hồi quy tương quan để chỉ ra mơ hình các nhân

Tr

tố tác động đến việc đánh giá chung về hiệu quả tương tác của website phần mềm Hệ
thống nhân sự - Công ty TNHH MTV Khai thác Dữ liệu số bData.
Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo và loại đi các biến không đảm bảo độ

tin cậy, các biến cịn lại sẽ được đưa vào phân tích nhân tố khám phá nhằm mục đích
thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu.

SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Oanh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo

Các tham số thống kê trong phân tích nhân tố:
KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích
nhân tố. Trị số của KMO lớn (giữa 0,5 và 1) là điều kiện đủ để phân tích nhân tố là
thích hợp, còn nếu như trị số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng khơng


́

thích hợp với các dữ liệu.

Eigenvalue: đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi nhân tố. Những


́H

nhân tố có Eigenvalue lớn hơn 1 sẽ được giữ lại trong mơ hình cịn những nhân tố có
Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ khơng có tác dụng tóm tắt thơng tin tốt hơn một biến gốc nên
sẽ bị loại khỏi mơ hình.

Ma trận nhân tố (component matrix) hay ma trận xoay nhân tố (rotated

in

h

component matrix). Ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn các biến chuẩn hoá bằng
các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Những hệ số tải nhân tố

̣c K

(factoring loading) biểu diễn tương quan giữa các biến và các nhân tố. Hệ số này cho
biết nhân tố và biến có mối tương quan chặt chẽ với nhau. Trong nghiên cứu này sử
dụng phương pháp trích nhân tố principal components nên hệ số tải nhân tố phải lớn

ho

hơn 0,5 thì mới đạt yêu cầu.

Kiểm định giá trị trung bình tổng thể One Sample T-test đối với việc đánh giá


Đ
ại

chung về hiệu quả tương tác website của khách hàng.
Phân tích hồi quy bội: Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố
khám phá EFA, xem xét các mối tương quan tuyến tính giữa tất cả các biến bằng cách

̀ng

xây dựng ma trận tương quan giữa tất cả các biến. Dị tìm các vi phạm giả định cần
thiết trong mơ hình hồi quy tuyến tính bội như kiểm tra hệ số phóng đại phương sai

ươ

(Variance Inflation Factor – VIF). Nếu các giả định khơng bị vi phạm, mơ hình hồi
quy tuyến tình bội được xây dựng. Và hệ số R2 đã được điều chỉnh (Adjusted R

Tr

square) cho biết mơ hình hồi quy được xây dựng phù hợp đến mức nào. Các hệ số hồi
quy sẽ cho biết sự tác động mạnh yếu của từng nhóm biến độc lập đến biến phụ thuộc.
Trong đề tài nghiên cứu này, phân tích hồi quy bội sẽ xác định được mức độ tác động
của các nhân tố đến việc đánh giá chung về hiệu quả tương tác của website.
Cách mã hóa dữ liệu: Các thang đo được mã hóa theo đúng số thứ tự câu hỏi
trong bảng hỏi, mã hóa thang đo likert 5 thứ bậc: 1 = “rất không đồng ý”, 2 = “không
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Oanh

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo

đồng ý”, 3 = “trung lập”, 4 = “đồng ý”, 5 = “rất đồng ý”. Các thang đo định danh được
mã hóa theo đúng số thự tự của câu trả lời ghi trong bảng hỏi. Các biến Missing được
mã hóa bằng số “9”. Mã hóa thang Scale cho thang đo likert, thang Nominal cho thang
đo định danh.


́

Cách làm sạch dữ liệu: Sử dụng bảng tần số theo lệnh Analyze > Descriptive
Statistics > Frequencies. Nếu phát hiện giá trị lạ trong bảng tần số, sử dụng lệnh Edit >


́H

Find để tìm và sửa giá trị lạ.
5. Dàn ý nghiên cứu
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

in

h

Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu


Chương 2: Xây dựng phương án nâng cao hiệu quả tương tác của website giới

̣c K

thiệu bLab tại Công ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData
Chương 3: Định hướng và phương án nâng cao hiệu quả tương tác của website
giới thiệu bLab tại Công ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Oanh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo


PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU


́

1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1 Lý luận về website


́H

1.1.1.1 Khái niệm website

Website là một tập hợp của rất nhiều trang web – một loại siêu văn bản (tập tin dạng
HTML hoặc XHTML) trình bày thơng tin trên mạng Internet – bao gồm văn bản, hình
ảnh, video, flash…tại một địa chỉ nhất định – thường chỉ nằm trong một tên miền (domain

in

h

name) hoặc tên miền phụ (subdomain) để người xem có thể truy cập vào xem. Trang web
đầu tiên người xem truy cập từ tên miền thường được gọi là trang chủ (homepage), người

̣c K

xem có thể xem qua các trang khác thông qua các siêu liên kết (hyperlinks)[8].
Đặc điểm tiện lợi của website là thông tin dễ dàng cập nhật, thay đổi, người xem

có thể xem thông tin ngay tức khắc, ở bất kỳ nơi nào, tiết kiệm chi phí in ấn, thơng tin

ho

khơng giới hạn và không giới hạn phạm vi khu vực sử dụng.
Một website thông thường bao gồm hai phần: giao diện người dùng (front-end)

Đ
ại

và các chương trình được lập trình để website hoạt động (back-end). Giao diện người
dùng là định dạng trang web được trình bày trên màn hình của máy tính người xem
(máy khách) được xem bằng các phần mềm trình duyệt web như Internet Explorer,

̀ng

Firefox…Tuy nhiên ngày nay người xem có thể xem website từ các thiết bị điện tử
khác như điện thoại di động, PDA…Việc trình bày một website phải đảm bảo các yếu

ươ

tố về thẩm mỹ đẹp, ấn tượng, bố cục đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng, các chức năng tiện
lợi cho người xem. Đặc biệt ngày nay, website trở nên sống động với những hiệu ứng

Tr

đa dạng của hình ảnh và chữ kết hợp với âm thanh[8].
Phần Back-end là phần lập trình của website lưu trữ trên máy chủ (server). Sự

khác nhau ở phần lập trình của back-end làm chia ra hai loại website: Website tĩnh và

website động.
Website tĩnh được thiết kế bằng kỹ thuật HTML (Hypertext Mark-up Language).
Chỉ đáp ứng được việc giới thiệu thông tin cho người dùng xem, cao nhất là sử dụng
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Oanh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo

một Form trực tuyến (Online Form) để thu nhận ý kiến của người xem và gửi về email định danh trước. Website tĩnh có thể được trang bị các kỹ thuật như Java Script,
Flash Macromedia hay Animation Gif, giúp cho giao diện của các trang web thêm
sống động và hấp dẫn. Website tĩnh do lập trình bằng ngơn ngữ HTML theo từng trang


́

như brochure, khơng có cơ sở dữ liệu và khơng có cơng cụ quản lý thông tin trên
website. Để xây dựng một website cần phải biết kỹ thuật thiết kế trang web, thông


́H

thường bằng các phần mềm như Fontpage, Dreamwaver…khi muốn thiết kế hoặc cập
nhật thông tin của những trang web này. Nói chung, đối với website tĩnh, người sử
dụng khơng tương tác với cơ sở dữ liệu [8].

Website động (Dynamic Web Pages) thường được thiết kế bằng kỹ thuật ASP


in

h

(Active Server Pages) chạy Windows hay PHP (PHP Hypertext Preprocessor) với
Linux. Động ở đây xin đừng hiểu là hình ảnh sống động hoặc có thể thay đổi hình ảnh

̣c K

như một đoạn hoạt hình (animation). Ở đây động là có thể giúp người xem tương tác
với website. Website động cần phải có cơ sở dữ liệu và tùy theo mục đích của website,
nó có thể có các thành phần như:

ho

- Inner search: Phần tìm kiếm giúp người xem nhanh chóng tìm đến một trang
web trong website có chứa vấn đề mà họ quan tâm.

Đ
ại

- Member account: tài khoản dành cho Hội Viên. Với một Username và
Password, Hội Viên có thể truy cập (log-in) vào một khu vực hạn chế (Member Area)
có nhiều quyền lợi hơn hẳn so với khu vực công cộng (Public Area). Việc cung cấp tài

̀ng

khoản này giúp cho người chủ website có thể kinh doanh website bằng cách thu phí
Hội Viên (Member Fee) hoặc phân cấp quản lý nội bộ từ xa.


ươ

- Shopping Cart: Thành phần giúp cho việc mua bán trên mạng (online trading)

được thực hiện thông qua giả định việc chọn và bỏ món hàng đã chọn vào giỏ mua

Tr

hàng. Các thơng số liên quan đến món hàng sẽ được cập nhật vào tài khoản của người
Mua, giúp cho việc xác định cơng nợ và thanh tốn.
- Online Payment: Thành phần giúp cho việc buôn bán trên mạng được khả thi:

Tiền được trao cho Bên Bán và hàng sẽ được chuyển cho Bên Mua.
- Forum: Diễn đàn trực tuyến: Một khu vực hạn chế giúp cho các đối tượng dùng
site liên hệ trực tiếp với nhau trong thời gian thực (Real Time). Khác với liên lạc bằng
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Oanh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo

e-mail có một khoảng thời gian chậm trễ (Delay) do người gửi mail và người nhận
mail không trực tuyến cùng thời điểm [8].
Theo Quy chế cấp phép và cung cấp thông tin, thiết lập trang thơng tin điện tử
trên Internet thì website hay trang tin điện tử là loại hình bản tin thực hiện trên mạng



́

Internet. Bách khoa về tin học định nghĩa website là một bộ sưu tập các trang web
được viết bằng ngôn ngữ HTML, được liên kết với nhau và với các trang web của các


́H

website khác, được cài đặt trên máy chủ hoạt động 24 giờ một ngày trên Internet
("Computer Encyclopedia").

Dưới góc độ khoa học Thư viện và Thơng tin, Từ điển trực tuyến về Khoa học
Thư viện – Thông tin chỉ ra rằng: website là một nhóm các trang web có mối liên hệ

in

h

và được kết nối với nhau, được cài đặt trên một máy chủ web và cho phép người sử
dụng Internet truy cập 24 giờ một ngày qua phần mềm duyệt web. Trang chủ thường

̣c K

trình bày nhan đề của trang, tên người đại diện chịu trách nhiệm trong việc xây dựng
và quản trị trang, ngày cuối cùng cập nhật.
Các khái niệm liên quan đến web

ho


- Internet: thuật ngữ Internet đã được sử dụng vào những năm 1980 nhằm diễn tả
mạng thông tin hỗn hợp nhiều dịch vụ được kết hợp với nhau có tính tồn cầu. Internet

Đ
ại

gồm các máy tính được liên kết với nhau sao cho chúng có thể truyền và nhận thơng
tin từ nơi này đến nơi khác, từ máy tính này đến máy tính khác trong phạm vi một
vùng, một quốc gia hay trên toàn thế giới.

̀ng

- WWW (World Wide Web) gọi tắt là web: là một trong những dịch vụ trên
Internet. Tim Berners Lee được biết đến là người sáng lập ra web trong thời kỳ ông là

ươ

nhà Vật lý ở viện nghiên cứu hạt nhân Châu Âu (CERN). Sở dĩ web trở nên phổ biến
vì nó cung cấp cho người sử dụng khả năng truy cập dễ dàng, từ đó người sử dụng có

Tr

thể khai thác các thơng tin trên Internet dưới dạng văn bản, hình ảnh, thậm chí cả âm
thanh và video. Vì thế web đơi khi cịn được gọi là đa phương tiện của mạng Internet.
Để dùng web người ta phải có trình duyệt web như Firefox, Opera, Maxthon,

Google Chrome, Internet Explorer. Trình duyệt web là một ứng dụng tương thích với
máy tính của người dùng, cho phép họ nhìn thấy các trang web trên màn hình máy
tính[8].
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Oanh


13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS.Dương Đắc Quang Hảo

- HTML (tiếng Anh, viết tắt cho HyperText Markup Language, tức là “Ngôn
ngữ đánh dấu siêu văn bản”), là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo các
trang web, nghĩa là các mẫu thơng tin được trình bày trên World Wide Web. Được
định nghĩa như là một ứng dụng đơn giản của SGML (Standard Generalized Markup


́

HyperText Markup Language) vốn được sử dụng trong các tổ chức cần đến các yêu
cầu xuất bản phức tạp, HTML giờ đây đã trở thành một chuẩn Internet do tổ chức


́H

World Wide Web Consortium (W3C) duy trì.

- HTTP (viết tắt của HyperText Transfer Protocol, nghĩa là giao thức truyền tải
siêu văn bản). Nó là giao thức cơ bản mà World Wide Web sử dụng. HTTP xác định
cách các thơng điệp (các file văn bản, hình ảnh đồ họa, âm thanh, video và các file

in


h

multimedia khác) được định dạng và truyền tải ra sao và những hành động nào mà các
web server (máy chủ web) và các trình duyệt web (browser) phải làm để đáp ứng các

̣c K

lệnh rất đa dạng. Chẳng hạn, khi người dùng gõ một địa chỉ web URL vào trình duyệt
web, một lệnh HTTP sẽ được gửi đến Web server để ra lệnh và hướng dẫn nó tìm đúng
trang web được u cầu và kéo về mở trên trình duyệt web. Nói tóm lại, HTTP là giao

ho

thức truyền tải các file từ một web server vào một trình duyệt web để người dùng có
thể xem một trang web đang hiện diện trên Internet. HTTP là một giao thức ứng dụng

Đ
ại

của bộ giao thức TCP/IP (các giao thức nền tảng cho Internet).
- Web server là máy chủ có dung lượng lớn, tốc độ cao, được dùng để lưu trữ
thông tin như một ngân hàng dữ liệu, chứa những website đã được thiết kế cùng những

̀ng

thông tin liên quan khác (các mã Script, các chương trình, các file Multimedia).
Web server có khả năng gửi đến máy khách những trang web thông qua môi

ươ


trường Internet (hoặc Intranet) qua giao thức HTTP – giao thức được thiết kế để gửi
các file đến trình duyệt web (web browser) và các trình duyệt khác.

Tr

Tất cả các web server đều có một IP Address (địa chỉ IP) hoặc cũng có thể có

một Domain Name. Giả sử khi người dùng đánh vào thanh Address trên trình duyệt
web một dịng sau đó gõ phím Enter thì tức là đã gửi một yêu cầu
đến một server có domain name là www.abc.com. Server này sẽ tìm trang web có tên
là index.htm rồi gửi nó đến trình duyệt của người dùng đó [8].

SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Oanh

14


×