Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giáo án khối 4 năm học 2020 2021 tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.13 KB, 35 trang )

Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28

TUẦN 28
Thứ hai, ngày 5 tháng 04 năm 2021
BUỔI SÁNG
Tiết 1:
ƠN TẬP GIỮA KÌ II TIẾT 1

Tập đọc:
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩ,a trong bài; bước đầu biết nhận xétvề nhân vật trong văn
bản tự sự.
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 85/
phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn
đọc.
* HS có năng lực tốt đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc
độ đọc trên 85 tiếng/phút).
- GD HS tính thích đọc sách.
- Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác trong nhóm, tự
học và trả lời mạch lạc, đúng trọng tâm nội dung các câu hỏi có liên quan đến bài
đọc.
II. CHUẨN BỊ - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và bài học thuộc lòng
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động
Việc 1: Ban HT tổ chức trò chơi
Việc 2 : Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài đọc.
B. HOẠT ĐỘNG TỰC HÀNH


HĐ 1. Kiểm tra tập đọc và HTL
- Nêu y/c kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi
Cá nhân lên bốc thăm đọc một đoạn trong bài và trả lời 1 câu hỏi về nôị
dung đoạn vừa đọc. Lớp lắng nghe ( 4-5 HS)
- Nghe cô giáo nhận xét, đánh giá từng HS.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS đọc đúng và trả lời được câu hỏi.
+ Mạnh dạn khi đọc bài.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
HĐ 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học
trong chủ điểm Người ta là hoa đất

Năm học: 2020- 2021

1

GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28

Việc 1: NT điều hành các bạn chia sẻ trong nhóm theo từng nội dung
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ nội dung các câu trả lời
trước lớp:
Việc 3:, Nghe cô giáo nhận xét, bổ sung nội dung ghi ở từng cột, lời trình
bày của HS có rõ ràng, mạch lạc.
* Đánh giá:

- Tiêu chí: HS lập được bảng tổng kết
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Truyện cổ dân tộc Ca ngợi sự tài trí Cẩu Khây, Lấy Tai
Tày
của anh em Cẩu Tát Nước, Móng
Khây diệt trừ yêu Tay Đục Máng,
tinh đem lại sự Nắm Tay Đóng
bình n cho dân Cọc.
làng.
Anh hùng Lao Từ điển nhân vật Ca ngợi Anh hùng Trần Đại Nghĩa.
động Trần Đại lịch sử Việt Nam
Lao động Trần
Nghĩa
Đại Nghĩa đã có
những đóng góp to
lớn cách mạng và
đất nước Việt
Nam.
Chuyện cổ ích Xuân Quỳnh
Trẻ em rất ngây Trẻ em, thầy giáo,
về loài người
thơ, hồn nhiên. bố, mẹ.
Cần dánh cho trẻ
những gì tốt đẹp
nhất.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.

- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Đọc lại các bài tập đọc cho người thân nghe, Chia sẻ với người thân nội
dung của từng bài tập đọc.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: - Đọc lại các bài tập đọc cho người thân nghe, biết chia sẻ với người
thân nội dung của từng bài tập đọc.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
————š{š————

Năm học: 2020- 2021

2

GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28

BUỔI CHIỀU
Tiết 1:
LUYỆN TẬP CHUNG

Toán:
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vng, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi

- Giáo dục học sinh tính linh hoạt, cẩn thận khi làm bài.
- Năng lực: Tính tốn chính xác, cẩn thận. Hợp tác nhóm tích cực.
II CHUẨN BỊ: Bảng bìa
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Đúng ghi Đ sai ghi S.
: Em đọc và chọn đáp án đúng
: Trao đổi với bạn về kết quả và giải thích tại sao chọn đáp án đó
Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả
Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S.
: Em đọc và chọn đáp án đúng
: Trao đổi với bạn về kết quả và giải thích tại sao chọn đáp án đó
Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả
* Đánh giá:
- TC: Nắm được cơng thức và quy tắc để tính tốn và điền chính xác. HS làm việc
cẩn thận và chính xác.
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi; trình bày miệng.
Bài 1: Đúng : a, b, c. Sai: d
Bài 2: Đúng : b, c, d. Sai: a
Bài 3: Khoanh vào đáp án đúng.
: Em đọc, tính tốn và chọn đáp án đúng

Năm học: 2020- 2021

3


GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28

: Trao đổi với bạn về kết quả và giải thích tại sao chọn đáp án đó
Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả
* Đánh giá:
- TC: Nắm được công thức và quy tắc để tính tốn và điền chính xác. HS làm việc
cẩn thận và chính xác.
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi; trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG.
Cùng người thân ơn lại kiến thức về hình thoi. Nhận biết được một số tính
chất của hình chữ nhật, hình thoi. Cách tính được diện tích hình vng, hình chữ
nhật, hình bình hành, hình thoi
————š{š————
Tiết 2:
Khoa học:
ƠN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I.MỤC TIÊU:
* Ôn tâp về :
- Các kiến thức về nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt
- Củng cố kĩ năng quan sát, thí nghiệm bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khoẻ.
- HS biết u thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ
thuật.
- Năng lực: Thực hiện tốt các thao tác cùng SGK. Hợp tác nhóm tích cực.
II.CHUẨN BỊ :một số dụng cụ làm thí nghiệm.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất?
- Nhận xét
- Giới thiệu bài, nêu MT, ghi bảng.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1. Củng cớ kiến thức khoa học cơ bản:
- Các nhóm4 thảo luận theo nội dung 2 câu hỏi SGK.

Năm học: 2020- 2021

4

GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28

+ So sánh tính chất của nước ở các thể: lỏng, khí, rắn dựa trên nội dung bảng
sau.
+ Vẽ lại sơ đồ sau vào vở rồi điền các từ: bay hơi, đơng đặc, ngưng tụ, nóng
chảy vào vị trí của mỗi mũi tên cho phù hợp.
- Các nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét .
- GV nhận xét, kết luận và chốt lại lời giải đúng.
* Đánh giá:
- TC: Học sinh hiểu tính chất của nước ở các thể: lỏng, khí, rắn. Vẽ được sơ đồ

quá trình chuyển thể của nước.. HS tự tin khi diễn đạt ý kiến.
- PP: vấn đáp
- KT :Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi;
* HĐ2.Trò chơi"Ai nhanh, ai đúng"
* HS thảo luận N4 để thực hành BT1(VBT)
- Trình bày kết quả bằng trò chơi : 2 bạn đại diện cho phái nam và nữ lên nối, ai
nhanh đúng thì thắng, NX
- GV Nhận xét khen nhóm thắng cuộc.
- Hệ thống bài học
Nhận xét giờ học
* Đánh giá:
- TC: Học sinh chơi sơi nổi, vui vẻ, thực hiện nhanh và chính xác..
- PP: vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi;
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
* Sưu tầm tranh, ảnh mà nhóm đã sưu tầm được nói về việc sử dụng nước, âm
thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và
vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học.
————š{š————
Tiết 3:
Đạo đức:
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh cần phải tơn trọng luật giao thơng. Đó chính là cách bảo vệ cuộc sống
của mình và mọi người
- HS có thái độ tơn trọng luật giao thơng, đồng tình với những hành vi thực hiện
đúng luật giao thông
- Học sinh biết tham gia giao thơng an tồn
- Năng lực: Thực hiện tốt các thao tác cùng SGK. Hợp tác nhóm tích cực.
II. CHUẨN BỊ- Các phiếu học tập

III. HOẠT ĐỘNG HỌC:

Năm học: 2020- 2021

5

GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28

A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
-Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát bài hát: Đi trồng cây
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá:
- PP: vấn đáp
- KT: trình bày miệng.
- TC: Thực hiện tốt nội dung khởi động. Nghe, hiểu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (TT trang 40 sgk)
Việc 1: Nghe cô giáo giao nhiệm vụ: Giáo viên nêu yêu cầu thảo luận
- Hãy đọc thông tin và trả lời 3 câu hỏi
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày câu hỏi:
Việc 2: Các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
Câu 1: Hậu quả: tổn thất về người và của
Câu 2: Nguyên nhân: thiên tai, nhưng chủ yếu là do con người
Câu 3: Mọi người dân đều có trách nhiệm tơn trọng luật giao thơng

Việc 3: Giáo viên nhận xét và kết luận
* Ghi nhớ: Gọi 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ SGk
* Đánh giá:
- TC: Nắm được hậu quả của TNGT là tổn thất về người và của. Nguyên nhân do
thiên tai, nhưng chủ yếu là do con người và mọi người dân đều có trách nhiệm tơn
trọng luật giao thơng... Làm việc nghiêm túc và hiệu quả.
- PP: vấn đáp
- KT: nhận xét bằng lời
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đơi (BT1 sgk)
Việc 1: Em quan sát tranh và đọc kĩ yêu cầu BT, tự làm bài theo ý kiến của
mình
Việc 2: Trao đổi kết quả với các bạn trong nhóm
- Đại diện HS trình bày. Lớp nhận xét.
* Đánh giá:
- TC: Quan sát tranh và thực hiện đúng và nhanh yêu cầu của bài tập... Làm việc
nhóm tích cực.
- PP: vấn đáp

Năm học: 2020- 2021

6

GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28

- KT: nhận xét bằng lời.

Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT2 sgk)

Việc 1: Các nhóm mỗi nhóm nhận một tình huống từ GV
Việc 2: Cá nhân mỗi thành viên trong nhóm tự đưa ra cách giải quyết tình huống
Việc 3: trao đổi, thống nhất cách giải quyết
- Đại diện HS trình bày. Lớp nhận xét.
* Đánh giá:
- TC: Các em cùng thảo luận và chọn cách xử lí tình huống hợp lí. Diễn đạt ý trọn
vẹn, tự tin. Làm việc nhóm tích cực.
- PP: vấn đáp
- KT: nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Em chia sẻ những điều cần ghi nhớ qua bài học. Có thái độ tơn trọng luật
giao thơng, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông
————š{š————
Thứ ba, ngày 6 tháng 04 năm 2021
BUỔI SÁNG
Tiết 2:
Chính tả:
ƠN TẬP GIỮA KÌ II TIẾT 2
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 85chữ/ phút), không mắc quá 5 lỗi
trong bài. Trình bày đúng bài văn miêu tả. HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp
bài CT( tốc độ viết trên 85chữ/ phút); hiểu nội dung bài
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể , tả
hay giới thiệu.
- Giáo dục HS nói và viết phù hợp với ngữ cảnh.
- Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác trong nhóm, tự
học và trả lời mạch lạc, đúng trọng tâm nội dung các câu hỏi có liên quan đến bài
đọc.

II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trò chơi

Năm học: 2020- 2021

7

GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28

- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Nghe- viết: Hoa giấy
Việc 1: Nghe cô giáo đọc bài Hoa giấy
Việc 2: HS đọc thầm bài văn, chú ý những từ dễ viết sai: bồng lên, rực rỡ,
rải kín
Việc 3: HS thảo luận, nêu nơi dung bài văn: Vẻ đẹp của hoa giấy
GV đọc cho HS nghe và viết .
- Đọc lại một lần cho HS dị bài, sốt lỗi.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: HS viết đúng những từ dễ viết sai: bồng lên, rực rỡ, rải kín. HS viết
đúng chính tả, trình bày đẹp. Chữ viết đúng chuẩn, mềm mại
- Phương pháp: Quan sát, viết

- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời; Viết lời nhận xét
2. Đặt một vài câu để:
a) Kể về các hoạt động vui chơi của em và các bạn trong giờ nghỉ giữa buổi học ở
trường.
b) Tả các bạn trong lớp em
c) Giới thiệu từng bạn trong tổ của em với chị phụ trách mới của Liên Đội
- Đọc y/c BT, suy nghĩ và làm bài tập
Chia sẻ trong nhóm, thảo luận bổ sung cho nhau
- Việc 1: Huy động kết quả: Đại diện một số em trình bày
Việc 2: Lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: HS đặt được câu theo yêu cầu.
Mạnh dạn khi trình bày ý kiến.
- Phương pháp: Quan sát, viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; Giao lưu- chia sẻ
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Cùng người thân ôn lại cách đặt câu kể. Biết đặt câu theo các kiểu câu
đã học ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể , tả hay giới thiệu
————š{š————

Năm học: 2020- 2021

8

GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28


Tiết 3:
LẮP CÁI ĐU (T2)

Kĩ thuật:

I.MỤC TIÊU:
- Lắp được từng bộ phận của cái đu.
- HS biết chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Rèn luyện tính cẩn thận và làm việc theo quy trình.
- Phát triển năng lực thẩm mĩ, năng lực tự học cho HS.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Mẫu cái đu lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* HĐ Khởi động:

- Hội đồng tự quản điều hành lớp KĐ:
- Hội đồng tự quản mời cô giáo vào bài học.
Xác định mục tiêu bài
Việc 1: Cá nhân đọc mục tiêu bài (2 lần)
Việc 2: Trao đổi MT bài trong nhóm .
Việc 3: Phó chủ tịch HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ MT bài trước lớp,
nêu ý hiểu của mình và cách làm để đạt được mục tiêu đó.
* Hình thành kiến thức.
Ơn lại quy trình lắp cái đu.
Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý
nghe, nhận xét và bổ sung.
Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu lại quy trình lắp cái đu.

Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
1. Thực hành lắp cái đu.

Năm học: 2020- 2021

9

GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28

Việc 1: Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo với cô giáo sự chuẩn bị đồ dùng học
tập của nhóm.
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành, giao nhiệm vụ thực hành.

Việc 3: Cả nhóm thực hiện.
Việc 4: Các nhóm báo cáo kết quả với cơ giáo hoặc cả lớp.

2. Đánh giá kết quả học tập.
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành nhóm trưng bày sản phẩm.
Việc 2: Chia sẻ sản phẩm theo các tiêu chí:
+ Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ.
+ Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được.
Việc 3: Các nhóm báo cáo kết quả với cô giáo hoặc cả lớp.

Báo cáo thầy/cô kết quả và những điều em chưa hiểu.
* Đánh giá:
- TC:
+ Nắm được quy trình lắp cái đu
+ HS lắp được từng bộ phận của cái đu
+ Sản phẩm đẹp, chắc chắn, có thể chuyển động được
+ HS hợp tác cùng nhau hoàn thành sản phẩm.
- PP: Quan sát, vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Trưng bày sản phẩm ở góc thư viện lớp.
Làm một sản phẩm khác tặng cho bạn bè, người thân.
————š{š————
Tiết 4:
Toán:
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại

Năm học: 2020- 2021

10

GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28


- Cả lớp hoàn thành bài tập 1,3
- Giáo dục HS yêu thích khám phá các kiến thức tốn học
- Năng lực: Tính tốn chính xác, cẩn thận. Hợp tác nhóm tích cực.
II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng Ban HT tổ chức trò chơi học tập
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
1. Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5
- Vẽ sơ đồ minh họa như SGK
- Giới thiệu tỉ số:
+ Tỉ số của xe tải và xe khách là 5:7 hay . Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy
Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách
+ Tỉ số của xe khách và xe tải là 7:5 hay . Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm.
Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải
2. Giới thiệu tỉ số a:b (b khác 0)
- HS lập tỉ số của a và b (b khác 0) là a : b hoặc .
Lưu ý: cách viết tỉ số của hai số: không kèm theo tên đơn vị.
* Đánh giá:
- TC: Nắm và biết số xe khách bằng 5/7 số xe tải. Lập tỉ số của a và b (b khác 0) là
a : b và biết cách viết tỉ số của hai số: khơng kèm theo tên đơn vị. HS thao tác
nhóm nhanh
- PP: vấn đáp, quan sát
- KT: đặt câu hỏi; trình bày miệng, ghi chép ngắn.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết:
a) a = 2
b) a = 7
c) a = 6
d) a = 4

b=3
b=4
b=2
b = 10
- Em thực hiện vào vở
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp, thống nhất kết quả
* Đánh giá:
- TC: Thực hiện viết tỉ số nhanh và chính xác.
;;;

Năm học: 2020- 2021

11

GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28

- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi; trình bày miệng.
Bài 2: Trong một tổ có 5 bạn trai và 6 bạn gái.
a) Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ
b) Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ
- Em thực hiện vào vở
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp, thống nhất kết quả

* Đánh giá:
- TC: Thực hiện viết tỉ số của số bạn gái, số bạn trai và số bạn cả tổ nhanh và
chính xác.
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi; trình bày miệng
. Tổng số bạn trai và số bạn gái của tổ đó là: 5 + 6 = 11 bạn
a) Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là:
b) Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là:
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Em chia sẻ với người thân về tỉ số. Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại
————š{š————
BUỔI CHIỀU
Tiết 1:
LT&C:
ƠN TẬP GIỮA KÌ II TIẾT 3
I.MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe- viết đúng chính tả( tốc độ viết khoảng 85chữ/ phút), khơng mắc q 5 lỗi
trong bài. Trình bày đoạn thơ lục bát.
- GD HS nắn nót, cẩn thận khi viết.
- Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác trong nhóm, tự
học và trả lời mạch lạc, đúng trọng tâm nội dung các câu hỏi có liên quan đến bài
đọc.
II. CHUẨN BỊ: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

Năm học: 2020- 2021

12


GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28

* Khởi động
Việc 1: Ban văn nghệ tổ chức lớp hát.
Việc 2: Nghe cô giáo nêu mục tiêu, nội dung tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 1. Tiếp tục kiểm tra TĐ và HTL ( thực hiện như ở tiết 1)
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS đọc đúng và trả lời được câu hỏi.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
HĐ 2. Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp mn màu. Cho biết nội
dung chính của mỗi bài là gì.
Mỗi bạn tự đọc yêu cầu và nêu tên các bài tập đọc cũng như nội dng của
mỗi bài thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu
Việc 1: NT điều hành các bạn chia sẻ trong nhóm theo từng nội dung
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ nội dung các câu trả lời
trước lớp:
Việc 3:, Nghe cô giáo nhận xét, bổ sung nội dung ghi ở từng cột, lời trình
bày của HS có rõ ràng, mạch lạc.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: HS lập được bảng tổng kết
Tên bài
Sầu riêng


Tác giả
Mai Văn Tạo

Chợ Tết

Đồn Văn Cừ

Hoa học trị

Xn Diệu

Năm học: 2020- 2021

Nội dung chính
Tả cây sầu riêng có những nét đẹp đặc
sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng
cây.
Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét
đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm
đềm của người dân quê.
Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài
hoa gắn với những kỉ niệm buồn vui của
tuổi học trò.

13

GV: Trương Thị Nga



Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28

Khúc hát ru Nguyễn Khoa Điềm
những em bé
lớn trên lưng
mẹ.
Vẽ về cuộc Theo báo Đại Đoàn
sống an tồn
Kết

Ca ngợi tình u nước, u con sâu sắc
của người phụ nữ Tà-ơi trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

Đồn thuyền Huy Cận
đánh cá

Ca ngợi vè đẹp huy hoàng của biển cả,
vẻ đẹp của lao động.

Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được
thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng các
bức tranh thể hiện sự nhận thức đúng
đắn về an tồn, đặc biệt là an tồn giao
thơng.

- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời

3. Nghe- viết: Cô Tấm của mẹ
Việc 1: Nghe cô giáo đọc bài Cô Tấm của mẹ
Việc 2: HS đọc thầm bài văn, chú ý những từ dễ viết sai
Việc 3: HS thảo luận, nêu nôi dung bài thơ:
GV đọc cho HS nghe và viết .
- Đọc lại một lần cho HS dị bài, sốt lỗi.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: HS viết đúng những từ dễ viết sai: Ngỡ, lặng thầm. HS viết đúng chính
tả, trình bày đẹp. Chữ viết đúng chuẩn, mềm mại.
- Phương pháp: Quan sát, viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời; Viết lời nhận xét
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Đọc lại các bài tập đọc cho người thân nghe. Chia sẻ với người thân nội
dung của từng bài tập đọc.
————š{š————
Ôn luyện TV:
I.MỤC TIÊU:
- Nhất trí như mục tiêu đã nêu.

Năm học: 2020- 2021

Tiết 3:
TUẦN 28

14

GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy


Giáo án lớp 4H – Tuần 28

- NL tự giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ và thẩm mĩ
II. HOẠT ĐỘNG HỌC:
- Bài tập cần làm: BT 1 (trả lời các câu hỏi a, b, c, d); BT 2, 3, 4
* HS có năng lực nổi trội: BT 1 trả lời tất cả các câu hỏi.
* HS có năng lực hạn chế: khơng làm BT4
- Nhất trí như các bước đi hướng dẫn trong sách
Bài 1:
*Đánh giá:
- Tiêu chí: - Hiểu nội dung bài đọc, trả lời được các câu hỏi.
Hoạt động tích cực, có ý thức tự học và giải quyết vấn đề, mạnh dạn tự tin khi trình
bày.
a)
C
b)
B
c) Đàn vịt con ln tìm cách chành chọe, bắt nạt, hắt hủi thiên nga. Đối với chúng,
thiên nga là một con vịt vô tích sự và vơ cùng xấu xí: cái cổ thì dài ngoẵng, thân
hình gầy guộc, lại rất vụng về...
d) Cuối cùng đàn vịt con mới hiểu con vịt xấu xí mà chúng thường chê bai, dè bỉu
chính là thiên nga, loài chim đẹp nhất trong vương quốc của loài chim có cánh, đi
bằng hai chân. Chúng rất xấu hổ và ân hận vì đã đối xử khơng phải với thiên nga.
e) Rộng lượng vị tha; Biết ơn, bao dung với người khác.
g) Không nên đánh giá một con người qua vẻ bề ngoài. Phải biết đối xử thân thiện
và cởi mở với mọi người.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, n/xét bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn, tôn vinh học
tập

Bài 2:
*Đánh giá:
- Tiêu chí: - Sử dụng được các từ ngữ về các chủ điểm đã học.
Hoạt động tích cực, có ý thức tự học và giải quyết vấn đề, mạnh dạn tự tin khi trình
bày.
Người ta là hoa đất

Vẻ đẹp mn màu

Nước lã mà vã nên

Đẹp người, đẹp nết.
hồ
Mặt tươi như hoa
Tay không mà nổi cơ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
đồ mới ngoan.
Thất bại là mẹ thành
cơng.
Người có chí thì nên
Nhà có nền thì vững.

Năm học: 2020- 2021

15

Những người quả cảm
Gan vàng dạ sắt.
Vào sinh ra tử.
Đầu sóng ngọn gió


GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28

- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, n/xét bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn, tôn vinh học
tập
Bài 3:
*Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Tìm được các câu kể giới thiệu, miêu tả, kể về một hoạt động của chim
thiên nga.
+Hoạt động tích cực, có ý thức tự học và giải quyết vấn đề, mạnh dạn tự tin khi
trình bày.
Câu giới thiệu về Câu miêu tả vẻ đẹp của Câu kể về một hoạt động của
chim thiên nga
chim thiên nga
chim thiên nga
Mãi đến lúc này,… Cái cổ dài, thân hình nhỏ Nó chạy lại cảm ơn vịt mẹ, và
đi bằng hai chân.
nhắn…
bịn rịn chia tay với các bạn
vịt con để còn kịp theo bố mẹ
lên đường, bay tới những
chân trời xa.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, n/xét bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn, tơn vinh học
tập

Bài 4:
*Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS viết được đoạn văn ngắn có sử dụng ba kiểu câu kể.
+Hoạt động tích cực, có ý thức tự học và giải quyết vấn đề, mạnh dạn tự tin
khi trình bày.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, n/xét bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn, tơn vinh học
tập
————š{š————
Thứ tư, ngày 7 tháng 04 năm 2021
BUỔI SÁNG
Tiết 3:
Tập đọc:
ƠN TẬP GIỮA KÌ II TIẾT 4
I . MỤC TIÊU:
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm từ tuần 19
– 27: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm (BT1, BT2).
- Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý
(BT3).
- GD học sinh biết sử dụng các thành ngữ, tục ngữ trong cuộc sống.
- Năng lực: Hợp tác nhóm, sử dụng ngơn từ mạch lạc, trong sáng.

Năm học: 2020- 2021

16

GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy


Giáo án lớp 4H – Tuần 28

II .CHUẨN BỊ: - Phiếu BT
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* 1. Khởi động
Việc 1: Trưởng ban HT tổ chức trò chơi nhằm củng cố lại kiến thức ở bài trước.
Việc 2: Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1, 2. Ghi lại các từ ngữ đã học và các thành ngữ tục ngữ trong tiết Mở rộng
vôn từ theo các chủ điểm (Bảng tr 97)
Mỗi bạn tự đọc yêu cầu và viết các từ ngữ, thành ngữ theo chủ điểm vào
bảng
Việc 1: NT điều hành các bạn chia sẻ trong nhóm theo từng nội dung
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ nội dung các câu trả lời trước
lớp:
Việc 3:, Nghe cô giáo nhận xét, bổ sung nội dung ghi ở từng cột, lời trình bày của
HS có rõ ràng, mạch lạc..
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS lập được bảng tổng kết.
+ Hợp tác nhóm tích cực
Người ta là hoa đất
Từ ngữ: tài giỏi, tài
ba, tài đức, tài
nghệ, tài nguyên, tài
sản, khỏe mạnh,
vạm vỡ…
Các thành ngữ, tục
ngữ:

Người ta là hoa
đất.
Nước lã mà vã nên
hồ
Tay không mà nổi
cơ đồ mới ngoan.


Năm học: 2020- 2021

Vẻ đẹp muôn màu
Từ ngữ: xinh đẹp, xinh
xắn, thùy mị, nết na, phúc
hậu, ngay thẳng…
Các thành ngữ, tục ngữ:
Cái nết đánh chết cái
đẹp.
Đẹp người, đẹp nết.


17

Những người quả cảm
Từ ngữ: dũng cảm, can đảm,
gan dạ, gan góc, gan lì, kiên
cường, kiên quyết…
Các thành ngữ, tục ngữ:
Gan vàng dạ sắt.
Vào sinh ra tử.



GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28

- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
3. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
Mỗi bạn tự đọc yêu cầu và viết các từ ngữ, thành ngữ theo chủ điểm vào
bảng
Thảo luận với bạn bên cạnh để cùng thống nhất kết quả
Việc 1: Ban HT tổ chức cho các bạn chia sẻ nội dung các câu trả lời trước
lớp:
* Đánh giá:
- Tiêu chí: HS chọn đúng các từ cần điền. Mạnh dạn khi trình bày ý kiến.
Đáp án:
a) tài đức, tài hoa, tài năng
b) đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ
c) dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em chia sẻ với người thân về các câu tục ngữ, thành ngữ vừa tìm được
trong bài học và một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người
ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm
————š{š————
Tiết 4:

Tốn:
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách giải bài tốn “Tìm hai sớ khi biết tổng và tỉ sớ của hai sớ đó”.
- Học sinh cả lớp hồn thành BT 1
- Giáo dục H tính cẩn thận khi làm bài
- Năng lực: Tính tốn chính xác, cẩn thận. Hợp tác nhóm tích cực.
II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.

Năm học: 2020- 2021

18

GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28

* Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết
học
* Hình thành kiến thức mới:
1. Bài toán 1: GV nêu bài toán. Phân tích đề tốn. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng: số bé được
biểu thị là 3 phần bằng nhau, số lớn là 5 phần như thế.
- Hướng dẫn giải theo các bước:
+ Tìm tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8 (phần)

+ Tìm giá trị 1 phần: 96 : 8 = 12
+ Tìm số bé: 12 x 3 = 36
+ Tìm số lớn: 12 x 5 = 60 (96 – 36 = 60)
- Khi trình bày bài giải, có thể gộp bước 2 và bước 3 là : 96 : 8 x 3 = 36
1. Bài toán 2: GV nêu bài tốn. Phân tích đề tốn. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng (SGK)
- Hướng dẫn giải theo các bước:
+ Tìm tổng số phần bằng nhau: 2 + 3 = 5 (phần)
+ Tìm giá trị 1 phần: 25 : 5 = 5 (quyển)
+ Tìm số vở của Minh: 5 x 2 = 10 (quyển)
+ Tìm số vở của Khơi : 25 – 10 = 5 ( quyển)
* Đánh giá:
- TC: Nắm và thực hiện tốt dạng tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Vận dụng nhanh, chính xác. Hợp tác nhóm tích cực.
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi; trình bày miệng.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1:
- Em thực hiện vào vở theo các bước mà cô giáo đã hướng dẫn
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp, thống nhất kết quả
Có thể trình bày như sau:
* Đánh giá:
- TC: Nắm và thực hiện tốt dạng tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Hợp tác nhóm tích cực.
- PP: quan sát; vấn đáp
- KT:ghi chép ngắn, đặt câu hỏi; trình bày miệng

Năm học: 2020- 2021

19


GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28

Giải:
Biểu thị số bé là hai phần bằng nhau thì số lớn là 7 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 2 = 9 (phần)
Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là: 333 – 74 = 259
Đáp số: Số bé: 74, Số lớn: 259
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Em chia sẻ với người thân về Dạng tốn Tổng – tỉ
————š{š————
Tiết 5:
Ơn luyện Tốn:
TUẦN 28
I.MỤC TIÊU:
- Nhất trí như mục tiêu đã nêu.
- Năng lực: Tính tốn chính xác, cẩn thận. Hợp tác nhóm tích cực.
II. HOẠT ĐỘNG HỌC:
- Bài tập cần làm: BT1,3,4,7
* HS có năng lực nổi trội: thêm bài tập 8
* HS có năng lực hạn chế: khơng làm BT 4
- Nhất trí như các bước đi hướng dẫn trong sách
Bài 1

Đánh giá:
- Tiêu chí: HS biết tính diện tích HCN, HT, HV, HBH và nhận biết được hình nào
có diện tích lớn nhất.
HCN: 35 cm2 HT: cm2 HV: 36 cm2 HBH: 30 cm2
Hình vng có diện tích lớn nhất
- PP: QS; vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Bài 3,4, 8
Đánh giá:
- Tiêu chí: HS giải được bài tốn tổng tỉ, trình bày rõ ràng, tính tốn chính xác.
Bài 3:
Giải:
Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần)
Số bé là: 126 : 7 x 3 = 54
Số lớn là: 126 - 54 = 72
Năm học: 2020- 2021

20

GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28
Đáp số: Số bé: 54, Số lớn: 72

Bài 4:

Giải:

Biểu thị số gà là 2 phần bằng nhau thì số vịt là 7 phần như thế
Ta có tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần)
Số gà là: 270 : 9 x 2 = 60 (con)
Số vịt là: 270 – 60 = 210 (con)
Đáp số: 60 con gà; 210 con vịt
Bài 8:
Giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 250 : 2 = 125 (m)
Biểu thị chiều rộng hình chữ nhật là 2 phần bằng nhau thì chiều dài là 3 phần như
thế
Ta có tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là: 125 – 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 50 m
Chiều dài : 75 m
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Bài 7
Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nắm cách tính diện tích hình thoi vận dụng giải tốn đúng
Giải:
Đổi: 2m= 20dm
Diện tích miếng tơn hình thoi là: (dm2)
Đáp số: 250dm2
- PP: QS; vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lờ
————š{š————
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
————š{š————
Thứ năm, ngày 8 tháng 04 năm 2021

BUỔI SÁNG
Tiết 1:
TLV:
ƠN TẬP GIỮA KÌ II TIẾT 5
I.MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết .
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm “Những người quả cảm”.
- Giáo dục H ham thích đọc sách.
Năm học: 2020- 2021

21

GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28

- Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực ngơn ngữ, năng lực hợp tác trong nhóm, tự
học và trả lời mạch lạc, đúng trọng tâm nội dung các câu hỏi có liên quan đến bài
đọc.
II. CHUẨN BỊ.- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lịng.
Cá nhân tự ơn luyện.
: Đọc cho nhau nghe. Đánh giá, nhận xét
: Đọc bài trước nhóm. Nhận xét.
Đánh giá:
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
- Tiêu chí đánh giá: HS đọc đúng và trả lời được câu hỏi.
Mạnh dạn khi đọc bài.
Bài tập 2: Tóm tắt vào bảng những nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã
học trong chủ điểm Nhũng người quả cảm
Mỗi bạn tự đọc yêu cầu và viết vào bảng tên cũng như nội dung các bài tập
đọc theo yêu cầu
Việc 1: NT điều hành các bạn chia sẻ trong nhóm theo từng nội dung
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ nội dung các câu trả lời
trước lớp:
Việc 3: Nghe cô giáo nhận xét, bổ sung nội dung ghi ở từng cột, lời trình
bày của HS có rõ ràng, mạch lạc.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: HS lập được bảng tổng kết
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Khuất phục tên Ca ngợi hành động dũng Bác sĩ Ly, tên cướp biển.
cướp biển
cảm của bác sĩ Ly trong
Năm học: 2020- 2021

22


GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28

cuộc đối đầu với tên cướp
hung hãn.
Thắng biển
Ca ngợi lịng dũng cảm và ý
chí quyết thắng của con
người trong cuộc đấu tranh
chống thiên tai, bảo vệ con
đê, giữ gìn cuộc sống bình
n.
Ga- vrốt ngồi Ca ngợi lịng dũng cảm của
chiến lũy.
chú bé Ga-vrốt.
Dù sao trái đất Ca ngợi những nhà khoa
vẫn quay!
học chân chính đã dũng
cảm, kiên trì bảo vệ chân lí
khoa học.
Con sẻ
Ca ngợi hành động dũng
cảm xã thân cứu con của sẻ
già.

Các thanh niên nam, nữ.


Ga- vrốt, Ăng-giơn-ra, Cuốcphây-rắc.
Cơ-péc-ních, Ga- li-lê.

- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Đọc lại các bài tập đọc cho người thân nghe. Chia sẻ với người thân nội
dung của từng bài tập đọc.
————š{š————
Tiết 3:
Toán:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Giải được bài tốn “Tìm hai sớ khi biết tổng và tỉ sớ của hai sớ đó”.
- Cả lớp hồn thành BT1, 2
- Giáo dục H tính cẩn thận khi làm bài
- Năng lực: Tính tốn chính xác, cẩn thận. Hợp tác nhóm tích cực.
II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ khởi động.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1:
Năm học: 2020- 2021

23


GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28

- Em thực hiện vào vở theo các bước mà cô giáo đã hướng dẫn
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp, thống nhất kết quả
Bài 2:
- Em thực hiện vào vở theo các bước mà cô giáo đã hướng dẫn
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp, thống nhất kết quả
* Đánh giá:
- TC: Nắm và thực hiện tốt dạng tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Hợp tác nhóm tích cực.
- PP: quan sát; vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn,đặt câu hỏi; trình bày miệng.
Bài 1:
Giải:
Biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 8 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là: 198 – 54 = 144
Đáp số: Số bé: 54, Số lớn: 144
Bài 2:
Giải:
Biểu thị số cam là 2 phần bằng nhau thì số quýt là 5 phần như thế.

Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 2 = 7 (phần)
Số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quýt là: 280 - 80 = 200 (quả)
Đáp số: 80 quả cam, 200 quả quýt
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

Năm học: 2020- 2021

24

GV: Trương Thị Nga


Trường TH & THCS số 2 Kim Thủy

Giáo án lớp 4H – Tuần 28

Em cùng người thân ôn lại các bước giải tốn Tổng Tỉ
————š{š————
Tiết 4:
ƠN TẬP GIỮA KÌ II TIẾT 6

LTVC:
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm
gì?; Ai thế nào?; Ai là gì? (BT1)
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng
(BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học,
trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3)

* Học sinh có năng lực tốt viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu
kể đã học (BT3).
- Giáo dục HS tính chăm chỉ.
- Năng lực: Hợp tác nhóm, sử dụng ngơn ngữ trong sáng, mạch lạc.
II. CHUẨN BỊ Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Phân biệt 3 kiểu câu kể (bằng cách nêu định nghĩa, ví dụ về từng
kiểu câu)
Mỗi bạn tự đọc yêu cầu và phân biệt 3 kiểu câu kể vào bảng
Việc 1: NT điều hành các bạn chia sẻ trong nhóm theo từng nội dung
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ nội dung các câu trả lời
trước lớp:
Việc 3: Nghe cô giáo nhận xét, bổ sung nội dung ghi ở từng cột, lời trình
bày của HS có rõ ràng, mạch lạc.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: HS lập được bảng tổng kết Mạnh dạn khi trình bày ý kiến.
Ai làm gì?

Năm học: 2020- 2021

Ai thế nào?

25

Ai là gì?


GV: Trương Thị Nga


×