Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Tài liệu lop 1 tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.56 KB, 14 trang )

Giáo án lớp 1
Tuần 22:
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011.
Học vần
Bài 90: ôn tập (2 tiết)
A- Mục tiêu:
- Củng cố cấu tạo các vần đã học có âm p ở cuối vần
- Đọc viết 1 cách chắc chắn các vần có kết thúc là âm p.
- Đọc đúng các từ ứng dụng đầy ắp, ấp trứng và đoạn thơ ứng dụng.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng ôn tập các vần kết thúc = âm p.
- Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ: (5)
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Ôn tập:
a- Ôn các vần có p ở cuối
- GV treo bảng ôn.
- GV cho 1 HS lên bảng chỉ vần bất kì để HS
khác đọc đồng thời phân tích cấu tạo vần.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 1,2 HS lên bảng ghi.
- 1 vài HS lên bảng chỉ.
b- Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng từ ứng dụng.
- Y/C HS lên bảng tìm tiếng có vần trong bảng ôn
- Y/C HS luyện đọc và giải nghĩa từ
- GV nhận xét và đọc mẫu.
- 1 vài HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.


- 1 vài HS đọc lại.
c- Tập viết:
- GVHDHS viết các từ ứng dụng vào bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Cho HS đọc lại bài.
- Nhận xét giờ học.
- HS luyện viết trên không sau đó
viết trên bảng con.
- HS đọc ĐT (1 lần).
Tiết 2
3- Luyện tập: (35)
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài ôn ở tiết 1.
- GV chỉ bảng theo thứ tự và không theo thứ tự
cho HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
Trờng TH Hớng Đạo GV: Nguyễn Thị Diễm
Giáo án lớp 1
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- Treo tranh minh hoạ và hỏi.
- GV đọc mẫu
- GV theo dõi và chỉnh sửa phát âm cho HS
b- Luyện viết:
- GV theo dõi và uốn nắn thêm.
- Nhận xét bài viết.
- Tranh vẽ cảnh các con vật dới
ao, có cá, có cua.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS tập viết trong vở.

c- Kể chuyện: Ngỗng và tép.
+ GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu câu
chuyện. + GV kể chuỵện.
- GV giao cho mỗi nhóm 1 tranh và Y/C HS tập
kể theo nội dung của tranh.
- GV theo dõi, và HD thêm
? ý nghĩa của câu chuyện.
- HS chú ý nghe
- HS kể chuyện theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện kể.
- Kể nối tiếp theo từng tranh.
- Ca ngợi tính vợ chồng biết hy
sinh vì nhau.
4- Củng cố - dặn dò: (5)
- GV tổng kết giờ học.
- Tuyên dơng những em học tốt, nhắc nhở các em
về nhà ôn lại bài và tìm các từ, tiếng có chứa các
vần vừa ôn tập.
- HS nghe và ghi nhớ.
Toán
Giải toán có lời văn
A- Mục tiêu:
- Bớc đầu nhận biết các việc thờng làm khi giải toán có lời văn
- Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều cha biết
- Trình bày bài giải.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài toán.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ: (5)
II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài
2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
a- Hớng dẫn tìm hiểu bài toán.
- Cho HS quan sát và đọc bài toán 1 và hỏi :
- Bài toán đã cho biết những gì ?
- HS quan sát, 1 vài HS đọc
- Bài toán cho biết nhà An có 5 con
gà. Mẹ mua thêm 4 con gà .
- Bài toán hỏi gì ?
- GV kết hợp viết tóm tắt lên bảng rồi nêu
- Một vài HS nêu lại TT
b- Hớng dẫn giải bài toán:
Trờng TH Hớng Đạo GV: Nguyễn Thị Diễm
Giáo án lớp 1
? Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm
NTN ?
(hoặc ta phải làm phép tính gì ? )
- Ta phải làm phép tính cộng, lấy 5
cộng 4 bằng 9. Nh vậy nhà An có tất
cả 9 con gà.
- Gọi HS nhắc lại - 1 vài em
c. Hớng dẫn viết bài giải toán.
GV nêu: - Viết câu lời giải:
- Ai có thể nêu câu lời giải ?
- GV theo dõi và HD HS chọn câu lời giải
chính xác và ngắn ngọn
- GV viết phép tính, bài giải
- HD HS cách viết đáp số.
- Nhà An có tất cả là:
- Nhiều HS nêu câu lời giải

- HS đọc lại câu lời giải
- HS nêu phép tính của bài giải:
4 + 5=9 (con gà)
- Cho HS đọc lại bài giải - 1 vài em đọc.
- Khi giải bài toán ta viết bài giải nh sau:
- Viết "Bài giải"
- Viết câu lời giải
- Viết phép tính (Đặt tên đơn vị trong ngoặc)
- Viết đáp số.
- HS nghe và ghi nhớ
3- Luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS đọc bài toán, GV viết TT lên bảng.
- Bài toán cho biết những gì ? - An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng.
- Bài toán hỏi gì ? - Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng.
- GV viết phần bài giảng giống SGK lên bảng. - HS làm bài.
+ Chữa bài:
- Gọi 1 HS lên bảng viết phép tính và đáp số. - 1 HS lêng bảng
- GV kiểm tra và nhận xét. - 1 HS nhận xét
Bài 2:
- Y/c HS đọc bài toán, viết TT và đọc lên - 2 HS đọc, lớp viết TT trong sách
- Y/c HS nêu câu lời giải và phép tính giải bài
toán.
- 1 vài em nêu
- Y/c HS nhắc lại cách trình bày giải
- Cho HS làm bài
+ Viết chữ "Bài giải"
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính giải
+ Viết đáp số

- HS làm bài theo HD
Chữa bài:
- Chữa bài trên bảng lớp, gọi 1 HS trình bày
bài giải (khuyến khích học sinh tìm câu lời
giải khác)
Bài giải
Số bạn của tổ em có tất cả là:
C1: 6 + 3 = 9 (bạn)
C2: 3 + 6 = 9 (bạn)
Đáp số : 9 bạn
Bài 3:
Trờng TH Hớng Đạo GV: Nguyễn Thị Diễm
Giáo án lớp 1
- Tiến hành tơng tự nh BT2
- GV nhận xét cách trình bày bài giải theo quy
trình.
- HS làm vở, một học sinh lên bảng.
4- Củng cố bài: (3)
- Nhận xét chung giờ học
Dặn hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.
- HS nghe và ghi nhớ.
Chiều:
Học vần
Luyện đọc bài 90
I. Mục tiêu:
- HS nắm đợc cấu tạo của các vần co kết thúc băng âm p.
-HS đọc, viết thành thạo các vần, tiếng từ có các vần cần ôn.
- Biết viết đẹp.
II. Đồ dùng
- VBT Tiếng Việt 1

III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Gọi hs đọc bài iêp, ơp. - 3 hs đọc
- Gv nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
B, Ôn tập
- ?Trong tuần đã học các vần nào.
- Ghi bảng.
- Vần ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, up,
- So sánh các vần đó
- HS so sánh
Ghi bảng ôn tập gọi hs ghép tiếng.
* Đọc từ ứng dụng.
- Ghi các từ ứng dụng gọi hs xác định
các tiếng có vần đang ôn, sau đó cho hs
đọc tiếng, từ có vần mới.
- HS thực hiện cá nhân, nhóm.
*Viết bảng.
- GV đa ra chữ mẫu, gọi hs nhận xét về
độ cao của các nét, điểm đặ bút, dừng
bút.
- Viết mẫu, hớng dẫn quy trình viết.
- Quan sát để nhận xét về độ cao của
các nét,
- GV hớng dẫn quy trình viết.
* Đọc bảng
- Cho hs đọc bảng lớp không theo thứ
tự, theo thứ tự
- viết vào bảng con.

- Đọc cá nhân, tập thể.
- cho hs viết vở - hs viết vào vở.
Trờng TH Hớng Đạo GV: Nguyễn Thị Diễm
Giáo án lớp 1
3. củng cố, dặn dò. (5)
? Nêu lại các vần vừa ôn.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện giải toán có lời văn
A- Mục tiêu:
- Củng cố cách nhận biết các việc thờng làm khi giải toán có lời văn
- Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều cha biết
- HS say mê học toán.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài toán.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ: (5)
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1:
- Cho HS đọc bài toán, GV viết TT lên bảng.
- Bài toán cho biết những gì ? - HS nêu
- Bài toán hỏi gì ?
- GV viết phần bài giảng giống SGK lên bảng. - HS làm bài.
Bài 2:
- Y/c HS đọc bài toán, viết TT và đọc lên - 2 HS đọc, lớp viết TT trong sách
- Y/c HS nêu câu lời giải và phép tính giải bài
toán.

- 1 vài em nêu
- Y/c HS nhắc lại cách trình bày giải
- Cho HS làm bài - Làm bài
- Chấm bài nhận xét.
Bài 3:
- Tiến hành tơng tự nh BT2
- GV nhận xét cách trình bày bài giải theo quy
trình.
- HS làm vở, một học sinh lên bảng.
4- Củng cố bài: (3)
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết
sau.
- HS nghe và ghi nhớ.
đạo đức
Em và các bạn (t2)
A- Mục tiêu:
Trờng TH Hớng Đạo GV: Nguyễn Thị Diễm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×