Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

giao an lop 4 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.89 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 15</b>


Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC


<b>CÁNH DIỀU TUỔI THƠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một
đoạn văn trong bài.


- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi
thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong bài )


- Yêu mến cuộc sống, ln có những khát vọng sống tốt đẹp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- GV:Tranh minh hoạ cánh diều. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng
dẫn HS


- Luyện đọc HT: cá nhân và nhóm
- HS:SGK


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra:</b>


- Gọi 2 em đọc nối tiếp truyện: Chú Đất Nung
(Phần 2), trả lời câu hỏi 2,3 SGK



<b>2. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài: Gv cho HS xem tranh minh
họa cánh diều - Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ
cho các em thấy niềm vui sướng và những khát
vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho
trẻ em.


b.HD Luyện đọc:


-Chia đoạn Đoạn 1: Từ đầu ... vì sao sớm
Đoạn 2: Còn lại


Yêu cầu hs luyện đọc nói tiếp đoạn


- GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi, hỏi
từ ngữ khó trong bài ở mục chú giải.


- Yêu cầu nhóm luyện đọc


- GV đọc mẫu : Giọng vui thiết tha, nhấn giọng
từ ngữ gợi tả, gợi cảm


*Tìm hiểu bài


-Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh
diều?


-Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan
nào?



- 2 em lên bảng c v tr li cõu
hi


- Quan sát, mô tả


- hs nối tiếp luyện đọc


Đọc lần 1,2 + luyện đọc đúng
Đọc lần 3 + luyện đọc câu đúng
Đọc lần 4 + giải nghĩa từ


-Luyện đọc nhóm đơi
-Lắng nghe


- mềm mại như cánh bướm, tiếng
sáo diều vi vu trầm bổng, trên
cánh diều có nhiều loại sáo


- tai và mắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những
niềm vui lớn như thÕ nµo?


- Trị chơi thả diều đem lại cho trẻ em những
ớc mơ p nh th no?


- Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn
nói điều gì về cánh diều ti th¬?



<i>*GDMT: Giáo dục ý thức u thích cái đẹp của</i>
thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của
tuổi th.


*Đọc diễn cảm


- GV mi HS c tip ni nhau từng đoạn trong
bài và yêu cầu lớp tìm giọng đọc thích hợp cho
bài


- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng
đọc của bài văn


- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc
diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tơi ………
những vì sao sớm)


- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc
diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)


- GV sửa lỗi cho các em


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
4. Củng cố, dặn dị:


- Néi dung chÝnh bµi nµy lµ g×?


-Trị chơi thả diều đã đem lại niềm vui gì cho
các em?



- Chuẩn bị : Tuæi Ngùa.
- GV nhận xét tiết học.


thi, sung sướng đến phát dại nhìn
lên bầu trời


- nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo,
đẹp như một tấm thảm nhung
khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy
lên cháy mãi khát vọng...tha thiết
cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi...
- cánh diều khơi gợi những ước
mơ đẹp cho tuổi thơ


-2 hs nối tiếp đọc


-hs tìm giọng đọc thích hợp cho
bài


- HS luyện đọc diễn cảm đoạn
văn theo cặp


- HS đọc trước lớp


- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp


- Niềm vui sướng và những khát
vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều
mang lại cho đám trẻ mục đồng


- Niềm vui sướng và những khát
vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều
mang lại cho các em lắng nghe
tiếng sáo diều ,ngắm những cánh
diều bay lơ lửng trên bầu trới
<b>TOÁN</b>


<b>CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O</b>
I. MỤC TIÊU :


- Giúp HS thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O.


- HS biết thực hiện thành thạo phép chia hai số có tận cùng các chữ số O. .
3- GD: tính cẩn thận khi tính tốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra:</b>


- Nêu cách chia một tích cho một số
2. Bài mới:


a/ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000..


- GV nêu VD và yêu cầu HS làm miệng:
320 : 10 = 32


3200 : 100 = 32
32000 : 1000 = 32
- Gợi ý HS nêu quy tắc chia
b) Chia 1 số cho 1 tích:



- Tiến hành tương tự như trên:
60: (10x2) = 60 : 10 : 2


= 6 : 2 = 3


b/Giới thiệu trường hợp số chia và số bị
chia đều có 1 chữ số 0 tận cùng


* Nêu phép tính: 320 : 40 = ?


-HD HS tiến hành theo cách chia 1 số
cho 1 tích.


- HD HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4
Cùng xóa chữ số 0 ở tận cùng của SBC
và SC để có 32:4


b) HD đặt tính và tính:


Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi:
320 : 40 = 8


c/Giới thiệu trường hợp các chữ số 0 ở
tận cùng của SBC và SC không bằng
nhau


* Giới thiệu phép chia: 32000 : 400 = ?
Tiến hành theo cách chia một số cho một
tích:



- HDHS nêu nhận xét: 3200 : 400 = 320 :
4


Cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của
SBC và SC để được phép chia: 320:4
HDHS đặt tính và tính


- Khi thực hiện phép chia 2 số có tận
cùng các chữ số 0, ta có thể làm thế nào?
d/Luyện tập


Bài 1: Tính


- 1 số em nêu


- HS làm miệng


- 2 em nêu quy tắc chia nhẩm các số trịn
chục, trịn trăm, trịn nghìn cho 10, 100,
1000


- 1 em tính giá trị bài tập và 1 em nêu
quy tắc


320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 )
= 320 : 10 : 4
= 32 : 4
= 8
- HS nhắc lại



- 320 40
- 0 8
32


0


- 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4 )
= 32000 : 100 : 4
= 320 : 4
= 80
- 32000 400


00 80


- ...ta có thể cùng xóa một, hai, ba...chữ
số 0 ở tận cùng của SC và SBC, rồi chia
như thường


- 2 HS nhắc lại
- HS làm bảng con


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bài 2: Tìm x
- Gọi HS đọc BT2
+ x gọi là gì?


+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như
thế nào?


Bài 3



-GV yêu cầu HS tự giải.
4. Củng cố, dặn dò:


- Khi chia hai số có tận cùng là các chữ
số 0 ta làm như thế nào?


- Chuẩn bị : Chia cho số có hai chữ số.
- GV nhận xét tiết học.


85000 500 92000 400
35 170 12 230
00 00


- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng giải.
<i>X </i>

40 = 25600


<i>X = 25600 : 40</i>
<i>X = 640</i>


- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm
- HS tự làm bài


Số toa để chở 20 tấn hàng là:
a) 180 : 90 = 9 (toa)


<b> </b>


<b>LỊCH SỬ</b>



<b>NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông
nghiệp: Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp dê phòng lụt: Lập Hà đê sứ; năm 1248
nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho
đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng
có khi tự mình trơng coi việc đắp đê.


- GD: Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
<b>II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1- GV: Nội dung bài
2- HS: Đọc trước bài.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra:</b>


- Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?


- Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố,
xây dựng đất nước?


2. Bài mới:


HĐ1: Làm việc cả lớp


- Sơng ngịi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất


nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?


- Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em
đã chứng kiến hoặc đựơc biết qua các phương
tiện thông tin?


- 2 em tr¶ lêi


- HS nhËn xÐt, bỉ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Kết luận lời giải đúng
HĐ2: Làm việc cả lớp


- Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự
quan tâm đến đê điều của nhà Trần?


HĐ3: Nhóm đơi


<i>- Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào</i>
trong công cuộc đắp đê?


- Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và
đời sống nhân dân ta?


- Đại diện nhóm trình bày
- GV kết luận


HĐ4: Nhóm 4 em


BVMT:- vai trị ,ảnh hưởng to lớn của sơng ngịi


đối với đời sống con người như thế nào?


- Sơng ngịi đem lại phù sa màu mỡ nhưng cũng
tiềm ẩn nguy cơ lũ lụt đe dọa sản xuất và đời
sống cho nên mọi người phải có trách nhiệm bảo
vệ,tu sửa đê. *Tại sao vẫn xảy ra lũ lụt hàng
năm? muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải
làm gì?


* GV liên hệ : Việc đắp đê đã trở thành truyền
thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ
thống sơng đã có đê kiên cố, vậy theo em tại sao
vẫn cịn có lũ lụt xảy ra hàng năm?


- Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải làm
gì?


- GV liờn hệ địa phương...
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi 2 em đọc ghi nhớ


- Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nơng
nghiệp?


- Đê điều có vai trị như thế nào đối với kinh tế
nước ta ?


- Chuẩn bị :Cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược Mông – Nguyên.



- GV Nhận xét tiết học.


- Nhà Trần đặt ra lệ mọi ngời đều
phải tham gia đắp đê. Có lúc vua
Trần cũng trơng nom việc đắp đê
- Nhóm 2 em cùng thảo luận
-HS trả lời: Hệ thống đờ điều đó
được hỡnh thành dọc theo những
con sụng Hồng và cỏc con sụng
lớn khỏc ở ĐBBB và Bắc Trung
Bộ.


- Hệ thống đê điều này đã góp
phần làm cho nơng nghiệp phát
triển, đời sống nhân dân thêm no
ấm, thiên tai lụt lội giảm nhẹ.
- Gäi 2 nhóm trình bày, lớp nhận
xét bổ sung


- Sụng ngũi em lại phù sa màu
mỡ.


* Sự phá hoại của đê diều, phá
hoại rừng đầu nguồn...


- Cùng nhau bảo vệ môi trường
tự nhiên.


-HS đọc lại ghi nhớ





Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
TOÁN


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1- KT: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số
2- KN: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số
( chia hết, chia có dư ) thành thạo.


3- GD: Tính cẩn thận và chính xác
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


1- GV: Bảng nhóm, nội dung bài
2-HS: Vở, bảng con hoặc vở nháp.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra:</b>


- Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta
làm như thế nào?


<b>2. Bài mới:</b>


a/Trường hợp chia hết


- Giới thiệu phép chia: 672 : 21 = ?
- HD đặt tính, tính từ trái sang phải



- HDHS tính theo quy trình: Chia-nhân-trừ
- HS ước lượng tìm thương:


. 67 : 21 lấy 6 : 2 = 3
. 42 : 21 lấy 4 : 2 = 2 ...
b/ Trường hợp chia có dư


- Giới thiệu phép chia: 779:18=?
- HD tương tự như trên


- HD ước lượng số thương theo 2 cách:


. 77 : 18 lấy 7 : 1 rồi tiến hành nhân và trừ
nhẩm, nếu không trừ được thì giảm dần thương
đó từ 7,6,5 rồi 4 thì trừ được (số dư phải bé
hơn số chia)


. 77 : 18, ta có thể làm trịn lấy 80:20 = 4 ...
c/ Luyện tập


Bài 1:


- HDHS đặt tính và làm trên bảng con


Bài 2:


- Gọi HS đọc đề
15 phòng : 240 bộ
1 phòng : ? bộ



- 2HS trả lời.


672 21
63 32
42


42
0


- 2 em đọc lại quy trình chia trên
bảng


779 18
72 43
59


54
5


- 2 em vừa chỉ vào bảng vừa trình
bày quy trình chia


- 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp
làm vào vở.


.288 24 . 469 67
48 12 00 7
0



.740 45 .397 56
290 16 05 7
20


- HS đọc đề - 1 HS lên bảng giải.
Mỗi phòng xếp được số bộ bàn
ghế là: 240:15=16 (bộ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Muốn biết mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ
bàn ghế ta làm phép tính gì?


- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
4.Củng cố - dặn dò:


- Khi thực hiện chia cho số có hai chữ số ta
thực hiện chia theo thứ tự như thế nào?


- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số tiếp
theo.GV nhận xét tiết học.


<b>MĨ THUẬT</b>


<b>VẼ TRANH VẼ CHÂN DUNG</b>
<b> </b>


<b>I- MỤC TIÊU.</b>


- HS tập quan sát, nhận xét về đặc điểm khuôn mặt người.


- HS biết cách vẽ và vẽ được chân dung người thân trong gia đình hoặc bạn bè.


- HS u q người thân và bạn bè.


<b>II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC.</b>
GV: - Một số ảnh chân dung.


- Một số tranh, ảnh chân dung của hoạ sĩ, của HS lớp trước.
- HS: - Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ,...
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Giới thiệu bài</b>


<b>B.HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát, nhận </b>
<b>xét.</b>


- GV cho HS xem ảnh và tranh chân dung,
đặt câu hỏi.


+ Tranh và ảnh khác nhau như thế nào ?


- GV y/c HS quan sát khn mặt bạn, gợi
ý.


+ Hình dáng khn mặt ?
+ Tỉ lệ ?


- GV tóm:


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.</b>



- GV y/c HS nêu các bước tiến hành vẽ
chân dung.


-GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn.
<b>HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.</b>


- HS quan sát tranh, ảnh và trả lời câu
hỏi.


+ Ảnh: Được chụp bằng máy nên rất
giống thật và rõ chi tiết.


+ Tranh: Được vẽ bằng tay, thường diễn
tả tập trung vào đặc điểm chính của
nhân vật,…


- HS quan sát và trả lời .


+ Khuôn mặt trái xoan, chữ điền,...
+ Tỉ lệ khác nhau,...


- HS lắng nghe.
- HS trả lời.


+ Vẽ phác hình dáng khn mặt.
+ Xác định vị trí mắt, mũi, miệng,...
+ Vẽ chi tiết hồn chỉnh hình.


+ Vẽ màu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-GV nêu y/c vẽ bài


-GV gọi 3 đến 4 HS lên bảng vẽ.


- GV bao quát lớp nhắc nhở HS nhớ lại
đặc điểm khuôn mặt người thân hoặc bạn
bè,.- giúp đỡ HS yếu, động viên HS ,G,
<b>HĐ4: Nhận xét, đánh giá.</b>


- GV chọn 1 số bài đẹp, chưa đẹp để n.xét
- GV y/c HS nhận xét.


- GV nhận xét bổ sung.
<b>* Dặn dị:</b>


- Quan sát hình dáng ơ tô.


- Đưa vở vẽ, giấy màu, đất sét, hồ dán,


- HS lên bảng vẽ.


- Vẽ chân dung người thân hoặc bạn
bè. Vẽ màu theo ý thích.


- HS đưa bài lên để nhận xét.


- HS nhận xét về bố cục, hình dáng
khn mặt, màu sắc,...


- HS lắng nghe.



- HS lắng nghe dặn dị


<b>CHÍNH TẢ( Nghe – Viết)</b>
<b>CÁNH DIỀU TUỔI THƠ</b>
I. MỤC TIÊU:


1- KT: Nghe viết bài : Cánh diều tuổi thơ


2- KN: Nghe - viết đúng trình tự bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn
- Làm đúng BT (2) b


3- HS: Có ý thức ren chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


1- GV: Một vài đồ chơi phục vụ BT2: chong chóng, búp bê, ơ tơ cứu hỏa...Giấy
khổ lớn để HS làm BT2 2- HS: Vở, đọc trước bài viết.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra:</b>


- Gọi 1 HS đọc cho 2 em viết bảng lớp, lớp
viết vở nháp: vất vả, tất cả, lấc cấc, lấc láo
<b>2. Bài mới :</b>


* GT bài: Nêu mục tiêu bài học.
a/HD nghe viết



- GV YC HS đọc đoạn văn cần viết :
- Cánh diều đẹp như thế nào?


- Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui
sướng như thế nào ?


BVMT: GV giáo dục HS ý thức yêu thích cái
đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ
niệm đẹp của tuối thơ.


- Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết
- Đọc cho HS viết bảng con các từ khó.
- GV đọc cho HS viết bài


- 2 em lên bảng viết.


- Lắng nghe
- Theo dõi SGK


+ mềm mại nh cánh bướm


+ các bạn nhỏ hò hét, vui sướng
đến phát dại nhìn lên trời


- Nhóm 2 em:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-GV đọc cho HS soát lỗi
- HD HS đổi vở chấm bài
- Chấm vở 5 em, nhận xét
b/ HD làm bài tập :



Bài 2b:- Gọi HS đọc yêu cầu và bài mẫu
- Gọi các nhóm khác bổ sung


- Kết luận từ đúng


Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS cầm đồ chơi mang đến lớp tả
hoặc giới thiệu trong nhóm


- Gọi HS trình bày trước lớp. Có thể kết hợp
cử chỉ, động tác, HD các bạn chơi


4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
-Chuẩn bị : Chính tả (nghe viết).
-GV nhận xét tiết học


- HS viết bảng con.
- HS viết bài


- HS sốt lỗi


- Nhóm 2 em đổi vở sửa lỗi.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm vào VBT. HS đọc lời
giải.


. tàu hỏa, tàu thủy, nhảy ngựa,


nhảy dây, thả diều, điện tử...


. ngựa gỗ, bày cỗ, diễn kịch...
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập


- Nhóm 4 em hoạt động vừa tả
vừa làm động tác và giúp bạn biết
cách chơi


- 3-5 em trình bày


- Lớp nhận xét, bình chọn bạn
miêu tả dễ hiểu, hấp dẫn nhất.
VD: Tôi muốn tả cho các bạn biết
chiếc ô tô cứu hỏa mẹ mới mua
cho tôi...


<b>ÂM NHẠC</b>
<b>BÀI HÁT TỰ CHỌN</b>


<b>Đ/C Hà dạy</b>




Thứ tư ngày 8tháng 12 năm 2010


<b>THỂ DỤC </b>


<b>BÀI 29</b>
<b>Đ/C Hà dạy</b>


TOÁN


<b>CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)</b>
I. MỤC TIÊU :


1- KT: HS thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết,
chia có dư ). BT: Bài 1; Bài 2.


2- KN: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ
số (chia hết, chia có dư ).


3- Cẩn thận khi tính toán
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra:</b>


Khi chia cho số có hai chữ số ta làm như thế
nào?


2. Bài mới:


a/Trường hợp chia hết


- GV nêu phép tính: 8192 : 64 = ?


- HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải
- Giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi
lần chia:



. 81: 4 lấy 8 : 6 = 1 (dư 2 )
.179 : 4 lấy 17 : 6 = 2 (d ư 5 )
. 512 : 64 lấy 51 : 6 = 8 (dư 3 )
b/Trường hợp có dư


- Nêu phép tính: 1154 : 62 = ?
- HD tương tự như trên


- HD ước lượng tìm thương:
. 115 : 62 lấy 11 : 6 = 1 (dư 5)
. 534 : 62 lấy 53 : 6 = 8 (dư 5)
Bài 1:


- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.


Bài 3: Tìm x


- Gọi 1 đọc BT và nêu cách tìm thừa số chưa
biết.


4. Củng cố - dặn dị:
-GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Luyện tập.
- Gv nhận xét tiết học.


- HS trả lời.


- Những em còn lại theo dõi, nhận
xét.



8192 64
64 128
179


128
512
512
0


1154 62
62 18
534


496
38


- 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp
làm vào vở.


4674 82 2488 35
574 57 038 71
00 3
5781 47 9146 72
108 123 194 127
141 506
00 02


- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp
làm vào vở.



a/ 75 x x = 1800
x = 1800 : 75
x = 24


KĨ THUẬT


<b>CẮT KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1-KT: Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu thêu , qua mức độ hoàn thành sản phẩm
tự chọn của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HS khéo tay: Biết vận dung kiến thức kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng
đơn giản phù hợp với HS.


3- Giáo dục HS yêu mến sản phẩm do mình làm ra.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


1- GV:Bộ đồ dùng khâu thêu, mẫu sản phẩm.
2- HS: Bộ đồ dùng khâu thêu


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra:</b>


Nêu qui trình khâu thường ?


Gọi HS nhận xét- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới



HĐ1: HS tự chọn sản phẩm và thực hành
làm sản phẩm tự chọn.


GVnêu yêu cầu thực hành và lựa chọn sản
phẩm


Tuỳ khả năng và ý thích HS có thể cắt ,
khâu, thêu những sản phẩm đơn giản nh


- GV hướng dẫn cho HS cách cắt thêu,
thêu khăn tay


- Cách thực hành cắt khâu thêu khăn tay
như thế nào?


Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.
GV chốt lại câu trả lời đúng.


- Nêu cách thực hành cắt, khâu, thêu, túi.
HS trả lời- HS khác bổ sung


GV chốt lại ý đúng


HĐ2:HD HS thực hành


- HS trả lời.


-Sản phẩm tự chọn được thực hiện
vận dụng những kĩ năng cắt khâu


thêu đã học.


1/ Cắt khâu thêu khăn tay


2/ Cắt khâu thêu túi để đựng bút.
3/ Cắt khâu thêu sản phẩm khác như
váy liền, áo cho búp bê.


4/ Gối ôm


Vải, kéo, chỉ khâu thêu


- Cắt một mảnh vải hình vng có
cạnh 20 cm. Sau đó kẻ đường dấu ở 4
cạnh hình vng để khâu gấp mép
bằng mũi khâu thường hay mũi khâu
đột ( khâu ở mặt khơng có đường gấp
mép)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

th-Hướng dẫn HS thực hành, HS thích sản
phẩm nào thì cắt, khâu, thêu sản phẩm.
GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


-GV nhắc lại nội dung bài.


- Chuẩn bị : Cắt khâu thêu tự chọn tiết
2.-- GV nhận xét tiết học.


ường hoặc khâu đột.


- HS thực hành theo nhóm


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRÒ CHƠI – ĐỒ CHƠI.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1- KT: Mở rộng vốn từ : Trò chơi – Đồ chơi


2- KN: Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi ; phân biệt những đồ chơi có lợi
và những đồ chơi có hại nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con
người khi tham gia các trị chơi


3- GD:u thích tìm hiểu Tiếng Việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Giấy A3 để làm BT2


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra </b>


- Nhiều khi, người ta còn sử
dụng câu hỏi vào các mục đích
gì?


- Gọi 3 em đặt 3 câu hỏi để thể
hiện thái độ: khen, yêu
cầu,khẳng định.



<b>2. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài: Gắn với chủ
điểm Tiếng sáo diều, tiết học
hôm nay sẽ giúp các em
MRVT về trò chơi, đồ chơi.
b/ Hướng dẫn:


Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV dán tranh minh hoạ cỡ to.
- GV mời 2 HS lên bảng, chỉ
tranh minh hoạ, nói tên các đồ
chơi ứng với các trò chơi.


- Nhận xét - kết luận đúng.


- 2 em trả lời.


- 3 em làm ở bảng, cả lớp làm vào vở.


- HS đọc yêu cầu bài tập


- Cả lớp quan sát kĩ từng tranh, nói đúng, nói đủ tên
những đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh
- 1 HS làm mẫu


- 2 HS lên bảng thực hiện



- Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng:
Tranh 1: - đồ chơi: diều


- trò chơi: thả diều


Tranh 2: - đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió – đèn ơng sao
- trò chơi: múa sư tử – rước đèn


Tranh 3: - đồ chơi: dây thừng – búp bê – bộ xếp
hình nhà cửa – đồ chơi nấu bếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm
4 em


- Gọi các nhóm khác nhận xét,
bổ sung


- GV nhắc các em chú ý kể tên
các trò chơi dân gian, hiện đại.
Có thể nói lại tên các đồ chơi,
trị chơi đã biết qua tiết chính tả
trước.


- GV nhận xét & dán lên bảng
tờ giấy đã viết tên các đồ chơi,
trò chơi



GV có thể dán kèm tờ giấy ghi
lời giải BT2 viết tên các đồ
chơi có tiếng bắt đầu bằng tr /
ch (tiết chính tả )


- Nhận xét, kết luận những từ
đúng


Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- u cầu thảo luận nhóm đơi
- GV nhắc HS trả lời đầy đủ
từng ý của bài tập, nói rõ đồ
chơi có ích, có hại thế nào?
Chơi đồ chơi thế nào thì có lợi,
thế nào thì có hại?


- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.


Bài 4:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


xếp hình nhà cửa – thổi cơm


Tranh 4: - đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình



- trị chơi: trị chơi điện tử – lắp ghép hình
Tranh 5: - đồ chơi: dây thừng


- trò chơi: kéo co
Tranh 6: - đồ chơi: khăn bịt mắt
- trò chơi: bịt mắt bắt dê
- HS đọc thầm, 1 em đọc to.


- 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận


- Cả lớp suy nghĩ, tìm thêm những từ ngữ chỉ các đồ
chơi hoặc trò chơi bổ sung cho BT1, phát biểu ý
kiến


- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS nhìn giấy đọc lại


- HS viết vào vở một số từ ngữ chỉ đồ chơi, trị chơi
mới lạ với mình: Đồ chơi – bóng, quả cầu, súng
<i>phun nước, ngựa, máy bay, vịng …… trị chơi – đá</i>
<i>bóng, cầu trượt, chơi ơ ăn quan, đánh đáo, cưỡi</i>
<i>ngựa ………</i>


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm đơi


- Tiếp nối phát biểu, bổ sung
- Bổ sung các từ mà bạn chưa có
- Đọc lại, viết vào VBT:



+ đá bóng, đá cầu, cờ tướng, bày cỗ..


a) bóng, quả cầu, quân cờ...đá bóng, đá cầu, cờ
tướng, bày cỗ.. bắn súng, cờ tướng, lái mô tô...
b) búp bê, nhảy dây, chơi chuyền, trồng nụ trồng
hoa... thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử...


b) thả diều (thú vị-khỏe), cắm trại(rèn khéo tay,
thông minh)...


- chơi điện tử : Chơi quá nhiều quên ăn, ngủ và bỏ
học là có hại


c) súng nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (dễ
gây thương tích)...


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến
đúng: say mê, say sưa, đam
mê, mê, thích, ham thích, hào
hứng ……


- GV yêu cầu HS đặt câu với 1
trong các từ vừa tìm được.
3.Củng cố, dặn dị:


- Nêu các trò chơi, đồ chơi mà
em biết?


- Những đồ chơi trò chơi nào
có lợi, những đồ chơi trị chơi


nào có hại?


- Chuẩn bị bài: Giữ phép lịch
sự khi đặt câu hỏi.


-GV nhận xét tiết học.


+ say mê, hăng say, thú vị, say sa, hào hứng...
- 3 em đọc nối tiếp


. Bé Hoa thích chơi búp bê


- Lắng nghe


<i>Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010</i>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TUỔI NGỰA</b>
I. MỤC TIÊU :


- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước biết đọc với giọng
có biểu cảm một khổ thơ trong bài


- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng
rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ..


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


- Gọi 2 em nói tiếp đọc bài: Cánh diều
tuổi thơ và trả lời câu hỏi SGK.


B. Bài mới:


a/ GT bài:Các em có biết một người tuổi
Ngựa là như thế nào khơng? Chúng ta sẽ
xem bạn nhỏ tuổi Ngựa trong bài thơ ước
đựơc phóng ngựa đi đến những nơi nào?
b/Luyện đọc


- Gọi mỗi lượt 4 HS đọc tiếp nối 4 khổ
thơ, GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt
nghỉ hơi


- 2 lần lượt đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Cho nhóm đơi luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài.


- GV đọc diễn cảm: dịu dàng, hào hứng,
nhanh hơn và trải dài hơn ở khổ thơ 2,3;
lắng đọng trìu mến ở 2 câu cuối bài.
<i>c/Tìm hiểu bài</i>


- Bạn nhỏ tuổi gì?



-Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ?
-Ngựa con theo ngọn gió rong chơi
những đâu?


-Đi chơi khắp nơi nhưng Ngựa con vẫn
nhớ mẹ như thế nào?


- Điều gì hấp dẫn Ngựa con trên cánh
đồng hoa?


- Ngựa con đã nhắn nhủ với mẹ điều gì?


- Cậu bé yêu mẹ như thế nào ?


- Gợi ý HS trả lời bằng nhiều ý tưởng
khác nhau


Đọc diễn cảm và HTL


- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 khổ thơ
- Đoạn cần luyện đọc: Khổ thơ thứ 2
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm


- Tổ chức cho HS đọc nhẩm và thuộc
lòng khổ thơ, bài thơ


- Gọi HS đọc thuộc lòng
4. Củng cố, dặn dị:



- Nội dung của bài thơ là gì?


- Cậu bé trong bài có nét tính cách gì
đáng u?


- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị ;Kéo co.


- GV nhận xét tiết học.


- Tuổi Ngựa


- Không chịu ở yên một chỗ, thích đi
- Qua miền trung du xanh ngắt, qua
những cao nguyên đất đỏ, những rừng
đại ngàn đến triền núi đá


- vẫn nhớ mang về cho mẹ " ngọn gió
của trăm miền"


- màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hơng
thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng
xơn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa
cúc dại


- tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng
buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách
sơng cách biển, con vẫn nhớ


đường tìm về với mẹ



+ dù đi mn nơi vẫn tìm đờng về với
mẹ


- 1 em đọc, TLCH (VD: Vẽ một cậu bé
đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy
hoa cúc dại, dõi mắt nhìn về phía xa ẩn
hiện ngơi nhà ...)


- 4 em luyện đọc.
- Luyện đọc nhóm 2


- Các nhóm thi đọc với nhau.
- Đọc nhẩm trong nhóm


- Nhóm 4 em đọc tiếp sức cả bài
- HS tự trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết,
chia có dư).


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>



- Gọi 4 em lên bảng giải bài 1/82 SGK
B. Bài mới:


Bài 1:


- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính


Bài 2: Tính giá trị biểu thức
- Gọi HS đọc yêu cầu


- Nêu cách tính giá trị biểu thức có các phép
cộng, trừ, nhân, chia?


Bài 3:yêu cầu hs đọc đề tóm tắt ,giải chữa bài
4. Củng cố, dặn dò:


- GV nhắc lại nội dung bài.


- Chuẩn bị : Chia cho số có hai chữ số tt.
- GV nhận xét tiết học


- 4 em lên bảng làm bài.


- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp
làm vào vở.


a/ 855 45 579 36
405 19 219 16
00 03
b/ 9009 33 9276 39


240 273 147
237


99 306
00 33
- 2 HS lên bảng giải


b/ 46857 + 3444 : 28 = 46857 +
123


= 46980
. 601759 – 1988 : 14 = 601759 –
142


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1- KT: củng cố, luyện tập miêu tả đồ vật.


2- KN: Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn miêu
tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết
của bài văn, sự xen kẻ của lời tả với lời kể (BT1) . Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc
áo mặc đến lớp (BT2)


3- GD: HS có ý thức học tập tốt
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


1- GV: Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú T. Bảng


nhóm và bút dạ.


2- HS: Vở, nhớ nội dung bài cấu tạo bài văn miêu tả.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC\:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra:</b>


- Thế nào là miêu tả? Nêu cấu tạo
bài văn miêu tả?


- Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài
cho đoạn thân bài tả cái trống


<b>2 Bài mới:</b>


* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:


- Gọi 2 em nối tiếp đọc nội dung và
yêu cầu bài tập


1b) Tìm phần TB, MB, KB trong
bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư


1b) Ở phần thân bài, chiếc xe đạp
được miêu tả như thế nào?


1c) Tác giả quan sát chiếc xe đạp
bằng những giác quan nào ?



1d) T×m lêi kĨ chun xen lÉn lời
miêu tả trong bài văn?


- Lời kể nói lên điều gì về tình cảm


- 1 em nờu
- 1 em c
- Lắng nghe


- 2 em đọc


+ Mở bài: "Từ đầu ...của chú"
Giới thiệu về chiếc xe đạp của chú T
+ TB: "tiếp ... nó đá đó"


tả chiếc xe đạp và tình càm của chú T đối với
chiếc xe


+Kết bài: Niềm vui của đấm trẻ và chú Tư
bên chiếc xe


+ Tả bao quát: xe đẹp nhất khơng có chiếc
nào bằng


+Tả các bộ phận có đặc điểm nổi bật: xe màu
vàng,hai cái vành láng bóng.khi ngừng đạp xe
ro ro thật êm tai


+Tình cảm của chú Tư với chiếc xe: lau phủi


sạch sẽ, chú âu yếm gọi nó là con ngựa
sắt,dặn bọn trẻ đừng đụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

của chú T đối với chiếc xe?
Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, GV
viết bi lờn bng


- Gợi ý: tả cái áo em đang mặc hôm
nay chứ không phải cái áo em thích
- GV mời HS đọc dàn bài .


4. Cđng cè, dỈn dò:
- Thế nào văn miêu tả?
- Chun b : Quan sát đồ vật.
- GV nhận xét tiết học.


- Chỳ gắn hai con bướm .... một cành hoa.
Bao giờ dừng xe....phủi phủi sạch sẽ. Chỳ õu
yếm gọi ...con ngựa .Chỳ dặn bọn trẻ...nghe
bõy. Chỳ hảnh diện với chiếc xe của mỡnh
+ Chú yêu quý chiếc xe, rất hãnh diện vì nó
*MB: Chiếc áo sơ mi đã cũ, em mc ó hn
mt nm


*TB:Tả bao quát:
+ áo màu trắng


+ Chất vải coton, mùa đông ấm, mùa hè mát


+ Dáng rộng, tay khơng q dài, mặc rất thoải
mái


T¶ tõng bé phận:+ Cổ ...., vừa vặn


+ áo có một túi trớc ngùc, cã thĨ cµi bót vµo
trong


+ Hµng khuy cịng mµu trắng, khâu chắc chắn
* Kết bài: (tình cảm đi vi c¸i ¸o)


+ áo đã cũ nhưng em rất thích
+Cảm thấy lớn lên khi mặc nó
- HS trả lời.


Chiều Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010


<b>KHOA HỌC</b>


<b>LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CĨ KHƠNG KHÍ ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


1- KT: Làm thế nào để biết có khơng khí.


2- KN: Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng trong vật
đều có khơng khí.


3- GD: Có lịng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám
phá khoa học. Có ý thức bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


1- GV: Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm: túi ni lơng to, dây su, kim khâu, bình
thủy tinh, chai khơng, miếng xốp lau.


2- HS: Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm: túi ni lơng to, dây su, kim khâu, bình
thủy tinh, chai không, miếng xốp lau. Xem trước bài.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra</b>


- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để
tiết kiệm nước?


-Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm
nước?


B. Bài mới:


- 2 em lên bảng trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

HĐ1: Thí nghiệm chứng minh khơng khí có ở
quanh mọi vật


- Chia nhóm 4 em và chuẩn bị các đồ dùng để
quan sát và làm thí nghiệm.



- Yêu cầu đọc các mục Thực hành trang 62 SGK
để thực hiện.


- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và giải thích,
gọi HS nhận xét bổ sung.


- GV nêu kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm
chứng tỏ khơng khí có ở xung quanh ta. Khi bạn
chạy với miệng túi mở rộng, khơng khí sẽ tràn vào
túi ni lơng và làm nó căng phồng.


HĐ2: Thí nghiệm chứng minh khơng khí có trong
những chỗ rỗng của mọi vật


- u cầu đọc các mục Thực hành trang 63 SGK
để thực hiện


- Đại diện nhóm trình bày và giải thích tại sao có
bọt khí nổi lên


Cách tiến hành:


- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định
hướng.


- GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm cùng làm
chung một thí nghiệm như SGK.


của nhóm.



- HS làm thí nghiệm


- Các nhóm tự nêu câu hỏi, làm thí
nghiệm và rút ra kết luận:


. Trong chai rỗng có chứa khơng
khí


. Những lỗ nhỏ li ti của miếng xốp
có chứa khơng khí


Khơng khí đã làm cho túi ni lông
căng phồng. Điều đó chứng tỏ
xung quanh ta có khơng khí


- HS làm thí nghiệm theo nhóm 4.
* Thí nghiệm: 1


Khi dùng kim châm thủng túi ni
lông ta thấy túi ni lông dần xẹp
xuống … Để tay lên chỗ thủng ta
thấy mát như có gió nhẹ vậy.
Khơng khí có ở trong túi ni lơng
đã buộc chặt khi chạy.


* Thí nghiệm 2


Khi mở nút chai ra ta thấy có bơng
bóng nước nổi lên mặt nước.



Khơng khí có ở trong chai rỗng.
-Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm.


- Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp.
-u cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
- GV giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng
tham gia.


-Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí
nghiệm theo mẫu.


Hiện tượng Kết luận


- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày lại thí
nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có cùng nội
dung nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho từng
nhóm.


- GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm
lên bảng.


-Hỏi: Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì?


* Thí nghiệm 3


Nhúng miếng hòn gạch, (cục đất)
xuống nước ta thấy nổi lên trên
mặt nước những bong bóng nước
rất nhỏ chui ra từ khe nhỏ trong
miệng hịn gạch,( cục đất).



Khơng khí có ở trong khe hở của
hịn gạch,( cục đất).


-Khơng khí có ở trong mọi vật: túi
ni lơng, chai rỗng, hịn gạch, đất
khơ.


- Cả nhóm thảo luận để rút ra kết
luận qua các thí nghiệm trên. Đâm
thủng túi ni lơng, khơng khí thoát
ra, để tay vào thấy mát


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

* Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng
bên trong vật đều có khơng khí.


-Treo hình minh hoạ 5 trang 63 / SGK và giải
thích: Khơng khí có ở khắp mọi nơi, lớp khơng khí
bao quanh trái đất gọi là khí quyển.


- Lớp khơng khí bao quanh trái đất được gọi là gì?
- Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển.


- Gọi HS nhắc lại kết luận


HĐ3: Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của
khơng khí


<b>Cuộc thi: Em làm thí nghiệm. </b>



-Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong
thực tế cịn có những ví dụ nào chứng tỏ khơng khí
có ở xung quanh ta, khơng khí có trong những chỗ
rỗng của vật. Em hãy mơ tả thí nghiệm đó bằng
lời.


- GV nhận xét từng thí nghiệm của mỗi nhóm.
4. Củng cố, dặn dò:


- HS đọc lại ghi nhớ. GV liên hệ giáo dục HS bảo
vệ bầu khơng khí trong sạch.


Bầu khơng khí xung quanh chúng ta hiện nay có
trong lành khơng ? Nêu một số việc nên và không
nên để bảo vệ bầu khơng khí.


- Chuẩn bị :Khơng khí có những tính chất gì?
- GV nhận xét tiết học.


khơng khí.


- Khí quyển
-3 HS nhắc lại.


- Bỏ cục đất khô, viên gạch kho
xuống nước




<b> TỐN</b>



<b>Lun tËp: Chia cho sè có hai chữ số</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1- KT: HS tiếp tục thùc hiƯn phÐp chia cho sè cã hai ch÷ sè


2- KN: BiÕt vËn dơng c¸c bíc thùc hiƯn phÐp chia cho sè cã hai ch÷ sè


- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết,
chia có dư). Cđng cè cách chia cho số có hai chữ số trong trờng hợp trừ nhẩm qua các
lần chia.


3- GD: HS cn thn khi lm bi.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


1- GV: Ni dung bài, bảng nhúm. 2- HS: Thuộc bảng chia
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


1. GV nêu yêu cầu giờ học.
2. Hớng dẫn hs làm bµi tËp.


+) Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS xác định yêu cầu


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV ®a néi dung bµi tËp


a) 276 : 23 =
546 : 36 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

b) 3978 : 7 =


3080 : 25 =
c) 4480 : 32 =
5050 : 49 =


- GV nhận xét và chốt kết quả đúng


a) 276 23
46


0 12


b) 3978 7


47
58


2
568


c) 4480 32
128


00
0


140
+) Bài 2: Tìm X.


- GV a bi
a) X x 30 = 2340


b) 39600 : X = 90


- GV nhận xét, củng cố cách tìm thừa
số.


+) Bi 3: Cần phải đóng mỗi bào 50
kg xi măng. Hỏi có 2340 kg xi măng
thì đóng đợc nhiều nhất vào bao nhiêu
bao nh thế và còn thừa bao nhiờu kg xi
mng?


<b>* Bài tập dành cho HS khá :</b>


+) Bài 1: Tìm số bị chia cho phép chia
cho 12 biết thơng là 35 và số d là số lẻ
có hai chữ số?


3. Củng cố, dặn dò:


- GV nhận xét giờ học
- Dặn hs về nhà ôn bài.


- HS c yêu cầu
- 2 hs làm bảng lớp
- Lớp làm vào vở
a) X x 30 = 2340
X = 2340 : 30
X = 780
b) 39600 : X = 90



X = 39600 : 90
X = 4400
- HS khác nhận xét.


Bài giải:


Ta có: 2340 : 50 = 460 (d 40)


Vậy: 2340 kg có thể đóng đợc 460 bao v
tha 40 kg


Đáp số: 460 bao và thừa 40 kg
- HS c u bi


Bài giải


Vì số bị chia là 12, số d là số lẻ có hai chữ
số nên số d phải là 11


Số cần tìm là:
12 x 35 + 11 = 431


Đáp số: 431


546 36
186


06 15
3080 25



58
80


5
123


5050 49
150


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1- KT: củng cố, luyện tập miêu tả đồ vật.


2- KN: Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn miêu
tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trị của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết
của bài văn, sự xen kẻ của lời tả với lời kể.


3- GD: HS có ý thức học tập tốt
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


1- GV: Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú T. Bảng
nhóm và bút dạ.


2- HS: Vở, nhớ nội dung bài cấu tạo bài văn miêu tả.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Kiểm tra:</b>


- Thế nào là miêu tả? Nêu cấu tạo bài văn
miêu tả?


- Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài cho đoạn
thân bài tả cái trống


<b>2. Bài mới:</b>


* Hướng dẫn làm bài tập:


Bài 1: Đọc và so sánh hai đoạn văn sau đây
cùng viết về một đồ vật quen thuộc trong
gia đình. Cho biết đoạn văn nào mang được
tính chất của bài văn miêu tả đồ vật?


* Đoạn văn 1: Trong số các loại chổi, chổi
rơm có lợi nhất. Chổi được tết bàng rơm
nếp vàng. Tay chổi được quấn bằng các sợi
rơm tết săn lại. Chổi rơm dùng để quét nhà.
Quét sân vườn có các loại chổi khác quét
cứng hơn?


* Đoạn văn 2: Trong họ hàng nhà chổi thì
cơ bé chổi rơm vào loại xinh xắn nhất.
Cơ có chiếc váy vàng óng, khơng ai đẹp
bằng. Áo của cơ cũng bằng rơm thóc nếp
vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vịng
quanh người trơng cứ như là áo len vậy.


Tuy bé nhưng chổi rơm rất được việc.
Ngày hai lần, chị Thùy Linh mang chổi ra
quét nhà. Chỉ quét nhà thơi, cịn sân vườn
có loại chổi khác cứng hơn.


- 1 em nêu
- 1 em đọc
- Lắng nghe


- Vài HS đọc từng đoạn văn
- HS làm bài


- HS chữa bài, đọc bài làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Gọi 2 em nối tiếp đọc nội dung và yêu cầu
bài tập


* HDHS: Miêu tả là vẽ lại bằng lời những
đặc điểm nổi bật của vật, để giúp người
nghe, người đọc hình dung được đồ vật ấy.
Dựa vào tính chất đó để xác định được hai
đoạn văn trên đoạn nào mang tính chất
đoạn miờu t.


3. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào văn miêu t¶?
- Chuẩn bị : Quan sát đồ vật.
- GV nhận xét tiết học.


con người. Doạn hai dã mang được


tính chất của doạn miêu tả. Còn
đoạn 1 mang tính chất của đoạn văn
khoa học.


Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
TOÁN


<b>CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1- KT:Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia
hết, chia có dư) . BT: Bài 1.


1- KT:Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia
hết, chia có dư).


3- GD: Cẩn thận khi tính tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
1- GV: Bảng nhóm, nội dung bài.
2- HS: Vở, vở nháp, thuộc bảng chia.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra</b>


Khi thưc hiện phép chia số có bốn chữ số
cho số có hai chữ số ta làm như thế nào?
2.Bài mới:


a/Trường hợp chia hết



- GV nêu phép tính: 10105 : 43 = ?
- HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải
- Giúp HS ước lợng tìm thơng trong mỗi lần
chia:


+ 101:43 lấy 10:4=2 (dư 2)
+ 150:43 lấy 15:4=3 (dư 3)
+ 215:43 lấy 21:4=5 (dư 1)
- HD nhân, trừ nhẩm


- 1HS nhắc lại..


10105 43
150 235
215


00


- Lần lượt 3 em làm miệng 3 bước
chia


- 2 em đọc lại cả quy trình chia
- 1 em đọc phép chia


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

b/ Trường hợp có dư:


- Nêu phép tính: 26345 : 35 = ?
- HD tương tự như trên



- Treo bảng phụ viết quy trình chia lên bảng,
và gọi 2 em đọc


c/Luyện tập:
Bài 1:


- HDHS đặt tính rồi tính


- Lưu ý: Khơng đặt tính trừ mà phải trừ
nhẩm


- Gọi HS nhận xét, chữa bài


3.Củng cố, dặn dò:


- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị :Luyện tập.
- GV nhận xét tiết học.


184 752
095


25


- 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp
làm vào vở.


a/ 23576 56 31628 48
117 421 282 658
056 428



00 44
b/ 18510 15 42546 37
35 1234 55 1149
51 184


60 366
00 33


<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b> QUAN SÁT ĐỒ VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1-KT: Biết quan sát đồ vật


2- KN: Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau,
phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( ND Ghi nhớ )


3- GD: Có ý thức học tập tốt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


1- GV: Tranh minh họa một số dồ chơi. Bảng phụ viết dàn ý tả một đồ chơi
2- HS: Một số đồ chơi: ô tô, búp bê, gấu bông...


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra:</b>



- Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của
em


- Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài
văn tả cái áo.


2. Bài mới:


a/Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm
nay, các em sẽ học cách quan sát một
đồ chơi các em thích.


b/ Tìm hiểu ví dụ


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu


- 2 em đọc dàn ý


- 2 em đọc đoạn văn, bài văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

và gợi ý


- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình


- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày


- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt
cho HS.



Bài 2:


- Theo em, khi quan sát đồ vật cần
chú ý những gì?


- Giảng: VD khi quan sát con gấu
bơng thì cái mình nhìn thấy trước
tiên là hình dáng, màu lơng sau mới
thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay...
- Gọi HS đọc ghi nhớ


c/Luyện tập


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm
- HS nhận xét, bổ sung


3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại ghi nhớ.


- Chuẩn bị : Luyện tập giới thiệu địa
phương.


- GV nhận xét tiết học.


- Giới thiệu:


. Em có chú gấu bơng rất đáng yêu


. Đồ chơi của em là con búp bê bằng


nhựa...


- Tự làm bài
- 3 em trình bày


VD: +Chiếc ơ tơ của em rất đẹp. Nó được
làm bằng nhựa, hai bánh làm bằng cao su.
Nó rất nhẹ. Khi bật nút dới bụng, nó vừa
chạy vừa hát rất vui. Chiếc ô tô chạy bằng
dây cót nên khơng tốn tiền pin


+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí:
Từ bao qt đến bộ phận.


+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai,
tay...


+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân
biệt nó với các đồ vật cùng loại


- Lắng nghe


- 3 em đọc, lớp đọc thầm
- 1 HS đọc


- Tự làm vàovở.
VD:


a)MB: Giới thiệu gấu bơng: đồ chơi thích
nhất



b) TB:


+ Hình dáng: gấu bơng khơng to, là gấu
ngồi, dáng người trịn, hai tay chắp thu lu
trước bụng


+ Bộ lông: màu nâu sáng pha mảng hồng
nhạt ở tai, mõm; gan bàn chân làm cho nó
khác với những con gấu khác


+ Hai mắt: đen láy như mắt thật, rất
nghịch và thông minh


+ Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như cái cúc áo
gắn trên mõm


+ Trên cổ: thắt cái nơ thật bảnh


+ Trên đôi tay cầm một bông hoa màu
trắng trông rất đáng yêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC.</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1- KT: Kể lại được câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi
của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.



2- KN: Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã kể. Chăm chú
theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn


3-GD: Có ý thức giữ gìn đồ chơi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


1- GV: Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi
với trẻ em. Bảng lớp viết đề bài. Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh
giá bài kể chuyện.


2- HS: chuẩn bị một câu chuyện nói về đồ chơi trẻ em.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra:- Gọi HS kể lại câu chuyện Búp bê</b>


của ai? bằng lời của búp bê.
- Nhận xét, ghi điểm


<b>2. Bài mới:</b>


a/ GT bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS


b/ Tìm hiểu đề:


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT


- Phân tích đề, gạch chân các từ: đồ chơi của trẻ
em, con vật gần gũi



- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc
tên truyện


- Em còn biết truyện nào có nhân vật là đồ chơi
của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em?


- Các em hãy giới thiệu câu chuyện của mình
cho các bạn nghe.


- Yêu cầu HS kể và trao đổi với bạn về tính
cách nhân vật, ý nghĩa truyện


- Giúp đỡ các em gặp khó khăn


- 1 HS kể lại câu chuyện bằng lời
kể của Búp bê.


- 1 em đọc


- 1 em nêu những từ ngữ quan
trọng.


- 4 em tiếp nối đọc.


+ Chú lính chì dũng cảm
(An-đéc-xen) và Chú Đất Nung
(Nguyễn Kiên) có nhân vật là đồ
chơi



+ Võ sĩ Bọ Ngựa (Tơ Hồi) có
nhân vật là con vật


+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Vua
Lợn, Chú sẻ và bông hoa bằng
lăng, Con ngỗng vàng...


- 2-3 em giới thiệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Gợi ý:+ Kể chuyện ngoài sách được điểm
th-ưởng, kể có đầu có kết thúc (mở rộng)


+ Trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý
nghĩa truyện


- Tổ chức cho HS thi kể


- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm. Khuyến
khích HS hỏi lại bạn về nhân vật, ý nghĩa
truyện.


4. Củng cố, dặn dò:- HS nhắc lại ý nghĩa câu
chuyện .


- Chuẩn bị :Kể chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia.


- Gv nhận xét tiết học.


- Lắng nghe



- 4 - 5 em kể, các em khác lắng
nghe để hỏi lại bạn hoặc TLCH
của bạn.


- HS nhận xét, bình chọn.


<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Rút kinh nghiệm nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp
qua các hoạt động


- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Kế hoạch tuần 16 .
- Báo cáo tuần 15.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>1. Báo cáo công tác tuần qua: .</b>
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
2. Triển khai cơng tác tuần tới:


- Tích cực tham gia phong trào cùng nhau tiến bộ.
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội .


- Phát động phong trào giúp nhau học tốt.


- Tổ chức đôi bạn cùng tiến.


- duy trì tốt nề nếp giữ vở sạch viết chữ đẹp.
- Bồi dưỡng HS yếu :


- Giữ gìn lớp học, sân trường sạch sẽ.
- Chơi trò chơi đội đã phát động
3. Tổng kết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

4 Sinh hot


Kiểm điểm tuần qua
I/ Mục tiêu:


<b> - Học sinh biết đợc nội dung sinh hoạt, thấy đợc những u khuyết điểm trong tuần, có</b>
hớng sửa chữa và phát huy.


- RÌn cho häc sinh cã ý thức chấp hành tốt nội quy của lớp.
- Giáo dơc häc sinh cã ý thøc tỉ chøc kû lt cao.


II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Nội dung sinh ho¹t
- HS : T tëng nhËn thøc


III/ Các hoạt động dạy – học:
<b>1.ẹaựnh giaự hoaùt ủoọng trong tuần </b>


- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.



- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt , Học tập tiến bộ
- Duy trì tốt mọi nề nếp.


- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.


- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:


- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
* Tồn tại:


- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
- Đi học quên đồ dùng: sách, vở, bút.


- Nhận thức về mơn tốn cịn rất chậm.
<b>2. Kế hoạch tuÇn ti:</b>


- Duy trỡ ne neỏp dạy và học, duy trì sÜ sè häc sinh.


- Duy tr× tèt nỊ nÕp häc tËp: Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 15.


- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính tốn cho 1 số học sinh.
- Bồi dưỡng HS yếu


- Cã ý thøc tù häc, tù rÌn khi ë nhµ.


<b>3/ Củng cố </b>–<b> dặn dị</b>: Thực hiện tốt phơng hớng đề ra.



<b> </b>
<b> </b>


Khoa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1- KT: Thực hiện tiết kiệm nước


2- KN: Kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tiết kiệm nước.


3-GD: Ln có ý thức bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước và vận động tuyên truyền
mọi người cùng thực hiện. BVMT: Vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


1- GV: Hình trang 60, 61/ SGK. Giấy khổ lớn và bút màu cho mỗi em
2- HS: Bút dạ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.ổn định lớp:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3.Dạy bài mới:</b>
* Giới thiệu bài:


- Để giữ gìn nguồn tài nguyên nước chúng


ta cần phải làm gì?


- GV giới thiệu: Vậy chúng ta phải làm gì
để tiết kiệm nước? Bài học hơm nay sẽ giúp
các em trả lời câu hỏi đó.


* Hoạt động 1: Những việc nên và không
<i><b>nên làm để tiết kiệm nước.</b></i>


Mục tiêu:


<i><b>- Nêu những việc nên không nên làm để</b></i>
<i><b>tiết kiệm nước.</b></i>


<i><b>- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.</b></i>
Cách tiến hành:


- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo
định hướng.


- Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm bảo
2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6.
-Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh
hoạ được giao.


-Thảo luận và trả lời:


1)Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ?
2Theo em việc làm đó nên hay khơng nên
làm? Vì sao?



+Hình 1: Vẽ một người khố van vịi nước
khi nước đã chảy đầy chậu. Việc làm đó nên
làm vì như vậy sẽ khơng để nước chảy tràn
ra ngồi gây lãng phí nước.


+Hình 2: Vẽ một vòi nước chảy tràn ra
ngoài chậu. Việc làm đó khơng nên làm vì


- HS hát.


-HS trả lời
-HS lắng nghe.


-HS thảo luận.


-HS quan sát, trình bày.
-HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

sẽ gây lãng phí nước.


+Hình 3: Vẽ một em bé đang mời chú công
nhân ở công ty nước sạch đến vì ống nước
nhà bạn bị vỡ. Việc đó nên làm vì như vậy
tránh khơng cho tạp chất bẩn lẫn vào nước
sạch và khơng cho nước chảy ra ngồi gây
lãng phí nước.


- GV giúp các nhóm gặp khó khăn.



- Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có
cùng nội dung bổ sung.


* Kết luận: Nước sạch không phải tự
<i><b>nhiên mà có, chúng ta nên làm theo</b></i>
<i><b>những việc làm đúng và phê phán những</b></i>
<i><b>việc làm sai để tránh gây lãng phí nước.</b></i>
* Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện
<i><b>tiết kiệm nước. </b></i>


Mục tiêu: Giải thích tại sao phải tiết
kiệm nước.


Cách tiến hành:


GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / SGK
trang 61 và trả lời câu hỏi:


1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2
hình?


2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì? Vì sao?


- GV nhận xét câu trả lời của HS.


<i><b>? Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?</b></i>
* Kết luận: Nước sạch khơng phải tự nhiên
<i>mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều cơng</i>
<i>sức, tiền của để xây dựng các nhà máy sản</i>


<i>xuất nước sạch. Trên thực tế không phải</i>
<i>địa phương nào cũng được dùng nước sạch.</i>


nước chỉ cần đủ dùng, khơng nên
lãng phí.


+Hình 6: Vẽ một bạn đang dùng vòi
nước tưới trên ngọn cây. Việc đó
khơng nên làm vì tưới lên ngọn cây
là khơng cần thiết như vậy sẽ lãng
phí nước. Cây chỉ cần tưới một ít
xuống gốc.


- H1,3,5: nên làm để tiết kiệm nước.
- H2,4,6: không nên làm .


- Tiết kiệm để người khác có
nước dùng


- HS tự trả lời


-HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
-Quan sát suy nghĩ.


+ Bạn trai ngồi đợi mà không có
nước vì bạn ở nhà bên xả vịi nước
to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy
đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà
bên vặn vịi nước vừa phải.



+ Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:
Tiết kiệm nước để người khác có
nước dùng.


-Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền
của.


- Nước sạch không phải tự nhiên mà
có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>Mặt khác, các nguồn nước trong thiên</i>
<i>nhiên có thể dùng được là có giới hạn. Vì</i>
<i>vậy chúng ta cần phải tiết kiệm nước. Tiết</i>
<i>kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền cho bản</i>
<i>thân, vừa để có nước cho nhiều người khác,</i>
<i>vừa góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên</i>
<i>nước.</i>


- Liên hệ những nơi khơng có nước sạch
để dùng


* Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền
<i><b>giỏi. </b></i>


Mục tiêu: Bản thân HS biết tiết kiệm
nước và tuyên truyền, cổ động người khác
cùng tiết kiệm nước.


Cách tiến hành:



- GV tổ chức cho HS đóng vai theo nhóm.
- Chia nhóm HS.


-Yêu cầu các nhóm đóng vai với nội dung
tuyên truyền, cổ động mọi người cùng tiết
kiệm nước.


- GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS
nào cũng được tham gia.


-Yêu cầu các nhóm thi biểu diễn cách giới
thiệu, tuyên truyền. Mỗi nhóm cử 1 bạn làm
ban giám khảo.


- Cho HS quan sát hình minh hoạ 9.
- Gọi 2 HS thi hùng biện về hình vẽ.
- GV nhận xét, khen ngợi các em.


* Kết luận: Chúng ta khơng những thực
<i>hiện tiết kiệm nước mà cịn phải vận động,</i>
<i>tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.</i>
3.Củng cố - dặn dò:


- Gọi HS đọc: Bạn cần biết.GD HS tiết kiệm
nước và vận động mọi người trong gia đình
tiết kiệm nước trong cuộc sống hàng ngày là
biện pháp BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
- Chuẩn bị :Làm thế nào để biết có khơng
khí?



- GV nhận xét giờ học.


<i><b>-HS lắng nghe.</b></i>


-HS thảo luận và tìm đề tài.


-HS đóng vai và trình bày lời giới
thiệu trước nhóm.


+ Xây dựng kịch bản


+ Tìm lời thoại cho kịch bản


+ Phân cơng cơng việc cho tất cả
các thành viên


- Đại diện 3 nhóm trình bày


- Các nhóm khác theo dõi và góp ý
hồn thiện.- Các nhóm trình bày và
giới thiệu nhóm mình.


-HS quan sát.
-HS trình bày.
-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Chiều thứ tư</b>


Tiết 1 Toán (LT)



<b>CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1- KT: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia
hết, chia có dư ). BT: Bài 1; Bài 2 .


2- KN: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số
( chia hết, chia có dư ) thành thạo.


3- GD: Tính cẩn thận và chính xác
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


1- GV: Bảng nhóm, nội dung bài
2-HS: Vở, bảng con hoặc vở nháp.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1.Kiểm tra:</b>


288 : 24 = ? 740 : 45 = ?
397 : 56 = ? 469 : 67 = ?
<b>2. Bài mới:</b>


c/ Luyện tập
Bài 1:


- HDHS đặt tính và làm trên bảng con
48 : 12 51 : 17 72 : 23 792 : 24
560 : 27 630 : 45 528 : 56 9872 : 42



- Cho HS chữa, sửa sai
Bài 2: Tìm X


X

36 = 1224
X

27 = 8910 – 270
13

X = 301 + 50
- Gọi HS đọc đề


- GV củng cố cách tính X


Bài 3: Có 3 ơtơ mỗi xe chở 32 tạ cà phê
và có 5 ơtơ, mỗi xe chở được 24 tạ cà phê.
Hỏi trung bình mỗi ôtô chở được bao
nhiêu tạ cà phê?


- Muốn biết trung bình mỗi xe chở được
bao nhiêu tạ cà phê ta làm như thế nào?
- Cho HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm


.288 24 . 469 67
48 12 00 7
0


.740 45 .397 56
290 16 05 7
20


- 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào vở.



. 48 12 51 17 72 23 792 24
0 4 0 3 3 3


.


82 16 560 27 630 45 9872 42
2 5 20 20 180 14 147 235
212
2
- HS đọc đề - 1 HS lên bảng giải.
- HS làm bảng con


X

36 = 1224
X = 1224 : 3


X = 408


X

27 = 8910 – 270 13

X = 301
+ 50


X

27 = 8640 13

X = 351
X = 8640 : 27 X =
351 : 13


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

vào vở. GV củng cố cách giải tốn.
4.Củng cố - dặn dị:


- Khi thực hiện chia cho số có hai chữ số
ta thực hiện chia theo thứ tự như thế nào?


- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số
( tiếp theo)


- GV nhận xét tiết học.


Bài giải


Ba ôtô chở được số tạ cà phê là:
32

3 = 96 ( tạ)


Năm ôtô chở số tạ cà phê là:
24

5 = 120( tạ)


Trung bình mỗi ôtô chở được số tạ cà
phê là: ( 96 + 120) : (3 + 5) = 27( tạ)


Đáp số: 27 tạ cà phê


Tiếng Việt (LT)


<b>CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


1- KT: Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự
miêu tả trong phần thân bài


2- KN: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả
cái trống trường.


3- GD : Có ý thức học tập tốt


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


1- GV: Một bảng phu, bảng nhóm


2- HS : Vở, ơn kĩ bài cấu tạo bài văn miêu tả đồ vậtï
<b>III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ</b> <b>Ọ</b> :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: Gọi HS lên bảng </b>
- Thế nào là miêu tả?


- Nhận xét, chấm điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<b>1) Giới thiệu bài</b>
<b>2)Thực hành</b>


<b>Bài 1: Đọc bài văn sau và xác định các phần</b>
mở bài, thân bài, kết bài. Trong phần thân
bài, chỉ rõ trình tự miêu tả.


<b>CÁI BÀN EM NGỒI HỌC</b>


Bố em đóng cho em một cái bàn học ở nhà


- HS neâu


- Miêu tả là vẽ lại bằng lời những
đặc điểm nổi bật của cảnh, của
người, của vật để giúp người nghe,


người đọc hình dung được các đối
tượng ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

vào kì nghỉ hè năm em học lớp ba.


Cái bàn cao tới gân ngực em, đúng tựa vào
tường cạnh cửa sổ thoáng mát. Chỗ ấy rất
thuận tiện cho em học bài.


Mặt bàn hơi nghiêng về phía em ngồi.Phía
trên bố em cịn cẩn thận đóng một thanh gỗ
dài để bút, thước khỏi năn xuống đát. Bàn
làm bằng gỗ thường, được phủ một lớp sơn
màu xanh áo bộ đội. Cái bàn của em cịn có
ngăn cất cặp sách giống như kiểu bàn học ở
lớp. Chỉ khác một điều là bàn của em ngắn
hơn nhiều.


Hằng ngày, cứ đến giờ học theo thời khóa
biểu riêng là em ngồi vào cái bàn ấy. Bàn
cao vừa tầm giúp em ngồi thẳng người,
khơng bị gị lưng, viết chữ thật đẹp.


Em yêu quý cái bàn học ấy lắm. Nó như
người bạn thân luôn nhắc nhở em học tập
chuyên cần.


- Gọi HS đọc bài
a) Bài văn tả cái gì?



b) Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần
ấy nói điều gì?


c) Các phần mở bài, kết bài đó giống với
những cách mở bài, kết bài nào đã học?
- Mở bài trực tiếp là như thế nào?


- Thế nào là kết bài mở rộng?


d) Phần thân bài tả cái bàn theo trình tự như
thế nào?


- Các em hãy thảo luận nhóm đơi để thực
hiện u cầu này. (phát bảng nhóm cho 3
bảng nhóm)


* GV gợi ý


+ Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn


a) Tả cái bàn học ở nhà của em.
b) Phần mở bài: Bố em đóng … lớp
ba. - Giới thiệu trực tiếp hồn cảnh
có cái bàn.


c, Phần thân bài: “Cái bàn cao …
viết chữ thật đẹp.” Giới thiệu cái
bàn học


d, Phần kết bài: Em yêu quý... học


tập chuyên cần" Kết bài khơng mở
rộng, nêu tình cảm của các bạn học
sinh với cái bàn.


Thảo luận nhóm đôi
- Gắn bảng và trình bày


* Xác định trình tự ý phần thân bài:
- Ý 1: Cái bàn … em học bài: giới
thiệu chung về cái bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

đến bộ phận nhỏ, từ ngồi vào trong, từ phần
chính đến phần phụ.


+ Tiếp theo tả công dụng của cái bàn học.
- Cần tả từ bên ngoài vào bên trong, tả
những đặc điểm nổi bật và thể hiện được
tình cảm của mình đối với đồ vật ấy.


- Gọi nhóm lên gắn bảng và trình bày.
- Cùng HS nhận xét


C/ Củng cố, dặn dò:


- Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì?
- Bài sau: Luyện tập miêu tả đồ vật.


Nhận xét tiết học


cái bàn.



- Ý 3: Hằng ngày … viết chữ thật
đẹp: bàn giúp em ngồi học thoải
mái.




<b>3 Thể dục </b>
<b>BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>


<b>TRỊ CHƠI “ LỊ CỊ TIẾP SỨC ”</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1- KT: Ơn bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”


2- KN : Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển
chung. Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”. biết cách chơi và tham gia trò chơi được.


3- GD: HS có ý thức tập luyện chăm chỉ
<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


1- GV:Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện. Chuẩn bị cịi,
phấn kẻ màu. 2- HS: Trang phục gọn gàng.


<b>III. NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>


<b>1 . Phần mở đầu: </b>



- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
- GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu và hình thức tiến hành kiểm tra.


- Khởi động: Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ
chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.


+ Đi đều hoặc giậm chân tại chỗ theo nhịp,
hát và vỗ tay.




- Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.






GV


-HS đứng theo đội hình 4 hàng
ngang.








</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>2. Phần cơ bản:</b>



<b> a) Kiểm tra bài thể dục phát triển chung:</b>
<b>* Ôn bài thể dục phát triển chung </b>


<b>+ Lần 1: GV vừa hơ nhịp cho HS tập vừa</b>
quan sát để sửa sai cho HS , dừng lại để sửa
nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai


<b>+Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp</b>
tập, GV quan sát để sửa sai cho HS (Chú ý:
Xen kẽ giữa các lần tập GV nên nhận xét).
Hoặc chia tổ cho HS luyện tập theo sự điều
khiển của tổ trưởng.


<b>* Kiểm tra bài thể dục phát triển chung</b>
+Nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 8
động tác theo đúng thứ tự của bài thể dục
phát triển chung.


+Tổ chức và phương pháp kiểm tra : Kiểm
tra theo nhiều đợt, mỗi đợt từ 3 đến 5 em
dưới sự điều khiển của 1 HS thuộc đợt kiểm
tra hoặc cán sự. Mỗi HS chỉ tham gia kiểm
tra 1 lần, trường hợp em nào chưa hoàn thành
thì sẽ kiểm tra lại lần 2.


<b>+Cách đánh giá :</b> Đánh giá dựa trên mức độ
thực hiện kỹ thuật động tác và thành tích đạt
được của từng HS theo các mức sau.



<b>Hoàn thành tốt:</b> Thực hiện đúng từng động
tác và thứ tự các động tác trong bài. Hoàn
<b>thành:</b> Thực hiện cơ bản đúng động tác
trong bài, có thể nhằm nhịp hoặc quên 2 - 3
động tác.


<b>Chưa hoàn thành:</b> Thực hiện sai từ 4 động
tác trở lên.


<b> b) Trò chơi : “Lò cò tiếp sức”</b>
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trị chơi.


- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.


- Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện


- HS vẫn đứng theo đội hình 4
hàng ngang.


 
 GV 
 
 
 










GV


   
   
   
   
   


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

đúng quy định của trò chơi.


- Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình
phạt vui đối với HS phạm luật chơi.


- GV quan sát, nhận xét, biểu dương những
HS chơi nhiệt tình, chủ động.


<b>3. Phần kết thúc: </b>


- Cho HS đứng tại chỗ thực hiện động tác gập
thân thả lỏng.


- Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả
lỏng toàn thân.


- GV nhận xét, đánh giá, công bố kết quả
kiểm tra tuyên dương những HS đạt kết quả
tốt và động viên những HS chưa hoàn thành


để giờ sau kiểm tra được tốt hơn.


- GV giao bài tập về nhà.
- GV hô giải tán.


- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.














GV
- HS hô “khỏe”.


Luyện từ và câu


<b>GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1- KT : Giữ được phép lịch sự khi đặt câu hỏi


2- KN: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hơ phù
hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; trách những CH tò mò hoặc làm phiền
lòng người khác ( ND Ghi nhớ ). Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách


của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III )


3- HS có ý thức học tập tốt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


1- GV: Giấy A3 để làm BT2 và một số giấy khổ lớn, bảng nhóm.
2- HS: vở, đọc trước bài


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1.Kiểm tra:</b>


- Gọi HS nêu tên các trò chơi, đồ chơi em biết.
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu có từ ngữ miêu tả
tình cảm, thái độ của con người khi tham gia
các trò chơi.


<b>2. Bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu cần
đạt của tiết học


b/Hướng dẫn:


Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung.


- 2 em trả lời.



- 3 em lên bảng đặt câu


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- GV viết câu hỏi lên bảng: Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Kết luận: Khi muốn hỏi chuyện người khác,
cần giữ phép lịch sự như thưa gửi, xưng hô
cho phù hợp: ạ, thưa, dạ...


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


Bài 3:


- Yêu cầu đọc thầm bài tập rồi trả lời


- GV kết luận: Để giữ lịch sự, cần tránh những
câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý
người khác


- Gọi HS đọc ghi nhớ
c/Luyện tập


Bài 1:


- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS trình bày, GV và HS nhận xét, bổ


sung


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tìm các câu hỏi trong truyện
- Gọi HS đọc câu hỏi


- Giải thích yêu cầu của đề
- Yêu cầu thảo luận nhóm đơi
- Gọi HS phát biểu


3. Củng cố, dặn dò:


- Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi
chuyện người khác?


- Chuẩn bị : MRVT: Trò chơi – Đồ chơi.
- Nhận xét tiết học.


- 2 em trao đổi, dùng bút chì
gạch chân dưới từ ngữ thể hiện
thái độ lễ phép


- 1 em đọc.


- HS suy nghĩ làm bài vào vở.
- Một số em trình bày:


a)-Thưa cơ, cơ thích mặc áo màu


gì nhất?


- Thưa thầy, thầy có thích xem
bóng đá khơng ạ?


b) - Bạn có thích thả diều khơng?
- HS suy nghĩ trả lời


- 2 em phát biểu và cho ví dụ
minh họa


VD: Sao bạn cứ mặc mãi chiếc
áo này vậy?


- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm.


- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập


- 2 em cùng bàn trao đổi làm
VBT .


- Dán phiếu lên bảng rồi trình
bày


a) Quan hệ thầy-trị:
- Thầy: ân cần, trìu mến
- Lu-i: lễ phép, ngoan ngỗn
b) Quan hệ thù địch:



- Tên sĩ quan: hách dịch


- Cậu bé: yêu nước, dũng cảm
- 1 em đọc


- Dùng bút chì gạch chân vào
câu hỏi SGK


- Câu hỏi hỏi cụ già thể hiện thái
độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng
giúp đỡ.


- Câu hỏi các bạn tự hỏi nhau mà
hỏi cụ già thì chưa tế nhị, hơi tò
mò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Chiều thứ 2</b>


Tiết 1 Toán (LT)


<b>CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O</b>
I. MỤC TIÊU :


1 - Giúp HS thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O. Bài tập cần làm: Bài
1 Bài 2 (a)Bài 3 (a)


2 - HS biết thực hiện thành thạo phép chia hai số có tận cùng các chữ số O. Làm đúng
bài 1 Bài 2 (a)Bài 3 (a).


3- GD: tính cẩn thận khi tính tốn


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
1- GV: Bảng phụ viết quy tắc chia
2- HS: Vở, giấy nháp, bảng nhóm.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Kiểm tra:</b>
- 36000 : 400
- 85 000 : 500


- Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng
các chữ số 0, ta có thể làm thế nào?


2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài
b/Luyện tập
Bài 1: Tính


80 : 20 = 600 : 300 =
280 000 : 7000 = 3000 : 500 =
Bài 2: Tìm x


50

X = 75 000


X

300 = 420 000 : 70
- Gọi HS đọc BT2


+ x gọi là gì?



+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế
nào?


Bài 3: Một trường tiểu học có 720 học sinh
được chia thành các lớp. Hỏi:


a, Nếu mỗi lớp có 30 học sinh thì được bao
nhiêu lớp?


b, Nếu mỗi lớp có 40 học sinh thì được bao
nhiêu lớp?


- HS tính
- 1 số em nêu


- HS làm bảng con


80 : 20 = 4 ; 600 : 300 = 2
28 000 : 7000 = 4 ; 3000 : 500 = 6
- HS nhận xét


- HS nêu yêu cầu


- HS làm vào bảng nhóm, HS lên
bảng trình bày.


50

X = 75 000
X = 75 000 : 50
= 1500



X  300 = 420 000 : 70
X  300 = 6000


X = 6000 : 300
X = 20


- HS nhận xét


- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm
- HS tự làm bài


Giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-GV yêu cầu HS tự giải.
3. Củng cố, dặn dò:


- Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
ta làm như thế nào?


- Chuẩn bị : Chia cho số có hai chữ số.
- GV nhận xét tiết học.


720 : 30 = 24 ( học sinh)


Nếu mỗi lớp có 40 học sinh thì
được số lớp là:


720 : 40 = 18( học sinh)
Đáp số: a, 24 học sinh
b, 18 học sinh


………..
Tieát ………..


Tieát 3 Thể dục
<b> BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG </b>


<b> TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY”</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1- KT: Ơn bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”


2- KN : Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển
chung. Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”. biết cách chơi và tham gia trò chơi được.
3- GD: HS có ý thức tập luyện chăm chỉ


<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


1- GV:Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện. Chuẩn bị cịi,
phấn kẻ màu.


2- HS: Trang phục gọn gàng.


<b>III. NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>


<b>1 . Phần mở đầu: </b>


- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
- GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu


cầu giờ học.


- Khởi động:Cả lớp chạy chậm thành 1 hàng
dọc quanh sân tập rồi đứng tại chỗ hát , vỗ
tay.


+ Khởi động xoay các khớp cổ chân, cổ tay,
đầu gối, hơng, vai.


+ Trò chơi : “ Trò chơi chim về tổ”.
<b>2. Phần cơ bản:</b>


<b>a) Bài thể dục phát triển chung</b>


<b>* Ơn tồn bài thể dục phát triển chung </b>


- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.








GV


- HS đứng theo đội hình 4 hàng

G



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>+ Lần 1: GV điều khiển hô nhịp cho HS tập </b>
<b>+ Lần 2: Cán sự vừa hô nhịp, vừa tập cùng</b>


với cả lớp.


<b>+Lần 3: Cán sự hô nhịp, không làm mẫu cho</b>
HS tập


- GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS
các tổ .


- Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn bài thể dục phát triển chung.
Lần lượt các tổ lên biểu diễn bài thể dục phát
triển chung 1lần GV cùng HS quan sát, nhận
xét, đánh giá. GV sửa chữa sai sót, biểu
dương các tổ thi đua tập tốt.


<b>b) Trò chơi : “Thỏ nhảy ”</b>


- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trị chơi.


- GV giải thích lại cách chơi và phổ biến lại
luật chơi.


- GV tổ chức cho HS chơi thử.


- GV điều khiển tổ chức cho HS chơi chính
thức và kết thúc trị chơi, đội nào thắng cuộc
được biểu dương, có hình thức phạt với đội
thua cuộc như phải nắm tay nhau vừa nhảy


vừa hát.


- GV quan sát, nhận xét và tuyên bố kết quả,
biểu dương những HS chơi nhiệt tình chủ
động thực hiện đúng u cầu trị chơi.


<b>3. Phần kết thúc: </b>


ngang.








GV


- Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm
ở vị trí khác nhau để luyện tập.


GV


-HS ngồi theo đội hình hàng
ngang.


 
 GV 
 
 
 







GV


   
   
   
   
   


GV








GV


- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.



T1


T2



T3


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học.
- Giao bài tập về nhà : Ôn bài thể dục phát
triển chung chuẩn bị kiểm tra.


- GV hô giải tán.







GV
- HS hô “khỏe”.


S¸………
<b>ĐỊA LÝ</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
I.MỤC TIÊU :


+ Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ cơng truyền thống: dệt lụa, sản
xuất đồ gốm , chiếu cói ,chạm bạc , đồ gỗ …


+ Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
+ Tôn trọng và bảo vệ các sp của người dân.


II.CHUẨN BỊ:



- Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở ĐBBB.
III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Ổnđịnh:


2.Bài cũ: Hoạt động sản xuất của
người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Kể tên những cây trồng, vật
nuôi của đồng bằng Bắc Bộ?
- Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản
xuất được nhiều lúa gạo?


- Em hãy mơ tả q trình sản xuất
lúa gạo của người dân đồng bằng
Bắc Bộ?


- GV nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới:


 Giới thiệu:


Hoạt động1: Nơi có hàng trăm
nghề thủ cơng truyền thống
( Hoạt động nhóm 4)


-* YC hS dựa vào tranh ảnh và
vốn hiểu biết của bản thân để thảo


luận.


- Đại diện các nhóm trình bày
- Em biết gì về nghề thủ cơng của


- Hát


- HS trả lời
- HS nhận xét


- HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn
hiểu biết thảo luận theo gợi ý của GV.


- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
trước lớp.


+ ĐBBB có nhiều nghề thủ cơng nổi tiếng dùng
xuất khẩu và tiêu dùng trong nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

người dân đồng bằng Bắc Bộ (số
lượng nghề, trình độ tay nghề, các
mặt hàng nổi tiếng, thời gian làm
nghề thủ công, vai trị của nghề
thủ cơng)


- Khi nào một làng trở thành làng
nghề? Kể tên các làng nghề thủ
công nổi tiếng mà em biết?


- Thế nào là nghệ nhân của nghề


thủ cơng?


- GV nói thêm về một số làng
nghề & sản phẩm thủ công nổi
tiếng của đồng bằng Bắc Bộ.
- GV chuyển ý: để tạo nên một
sản phẩm thủ cơng có giá trị,
những người thợ thủ công phải
lao động rất chuyên cần & trải
qua nhiều công đoạn sản xuất
khác nhau theo một trình tự nhất
định.


Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- Quan sát các hình về sản xuất
gốm ở Bát Tràng, nêu các công
việc trong quá trình tạo ra sản
phẩm gốm của người dân ở Bát
Tràng?


- GV có thể yêu cầu HS sắp xếp
lại các hình theo đúng trình tự
cơng việc trong q trình tạo ra
sản phẩm rồi mới nêu quá trình
tạo ra sản phẩm.


- GV nói thêm một công đoạn
quan trọng trong quá trình sản
xuất gốm là tráng men cho gốm.
Tất cả các sản phẩm gốm có độ


bóng đẹp là nhờ việc tráng men.
- GV u cầu HS nói về các cơng
việc của một nghề thủ cơng điển
hình của địa phương nơi HS sinh
sống.


<b>Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp</b>
- Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ
có đặc điểm gì? (hoạt động mua


Nơi nghề thủ công phát triển mạnh như một số
làng nghề sau:Lụa vạn Phúc, gốm sứ Bát Tràng
Người làm nghề thủ công giỏi là nghệ nhân .


- HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát
Tràng & trả lời câu hỏi


Nhào đất và tạo dáng,phơi gốm,vẽ hoa văn cho
gốm,tráng men,nung gốm,


HS sắp xếp.


HS nghe.


Đánh cá,cạo điều.


- Cách bày bán ở dưới đất,hàng hóa là sản phẩm
sản xuất từ địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

bán, ngày họp chợ, hàng hố bán ở


chợ)


- Mô tả về chợ theo tranh ảnh:
Chợ nhiều người hay ít người?
Trong chợ có những loại hàng hố
nào? Loại hàng hố nào có nhiều?
Vì sao?


- GV: Ngồi các sản phẩm sản
xuất ở địa phương, trong chợ cịn
có những mặt hàng được mang từ
các nơi khác đến để phục vụ cho
đời sống, sản xuất của người dân
như quần áo, giày dép, cày
cuốc…


- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện
phần trình bày.


4.Củng cố


- GV yêu cầu HS trình bày các
hoạt động sản xuất ở đồng bằng
Bắc Bộ.


- gọi vài HS nêu ghi nhớ trong
SGK


5.Dặn dò:



- Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội


- HS dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết để
trả lời các câu


……….
<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( TIẾT 2 )</b>
I.MỤC TIÊU:


- Biết được công lao của thầy giáo ,cô giáo


- Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng ,biết ơn đối với các thầy giáo ,cơ giáo đã
và đang dạy mình .


- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II. GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục kĩ năng:


- Lắng nghe lời dạy của thầy cô


- Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cơ.


III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Trình bày 1 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- SGK


- Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán
V.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Ổnđịnh:


2.Bài cũ: Biết ơn thầy giáo, cô giáo
(tiết 1)


- Yêu cầu HS nêu ghi nhớ và nêu
được cc1 của nhận xét 4


- GV nhận xét đánh giá STT1- 32
bằng pp TC trắc nghiệm


- HS nào khoanh ý a thì GV cho là
đúng.


3.Bài mới:


 Giới thiệu bài


Hoạt động1: Trình bày sáng tác hoặc tư
liệu sưu tầm được (bài tập 4-5)


- Cho HS báo cáo kết quả sưu tầm
- GV nhận xét và hỏi


? Các câu ca dao tục ngữ trên khuyên
chúng ta điều gì?



Hoạt động 2: Thi kể chuyện


-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
+ Lần lượt các HS kể cho bạn nghe câu
chuyện mà mình sưu tầm được hoặc là
kỷ niễm của mình.


- GV nhận xét và tuyên dương.


Hoạt động 3: Làm bưu thiếp chúc
mừng thầy cô giáo cũ


- Gv nêu yêu cầu


- Nhắc HS nhớ gửi tặng thầy cô giáo cũ
tấm thiệp mình vừa làm


* GVKL: cần phải kính trọng , biết ơn
thầy cơ giáo. Chăm ngoan học tốt là thể
hiện lịng biết ơn.


4.Củng cố


- Tại sao ta cần phải biết ơn thầy, cô
giáo?


- Em hãy nêu vài biểu hiện tỏ ra biết
ơn thầy, cơ giáo?


- GV tiếp tục tích cho những em đầu


giờ chưa đạt


- Hát


- 1 HS nêu
- HS nhận xét


- HS trắc nghiệm bằng BC:


Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất:
A, Khi biết thầy cô giáo ốm em rủ các
bạn đến thăm ngay sau buổi học


B, Khi biết thầy cô giáo ốm em và các
bạn không đến thăm vì sợ co6 giáo


- HS trình bày, giới thiệu qua bảng
phụ về các câu tục ngữ.


- Lớp nhận xét, bình luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

5.Dặn dị:


- Thực hiện các việc làm để thể hiện
lịng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ
giáo.


……….
<b>Chiều</b>



Tiết ………
Tiết ………..
Tiết 3 Giáo dục ngoài giờ lên lớp


<b>Uống nớc nhí ngn</b>
I. Mơc tiªu: gióp HS


1- KT: Tiếp tục tìm hiểu về đất nớc, con ngời Việt Nam: tìm hiểu những ngời
con anh hùng của đất nớc, của quê hơng.


2-KN: Nắm đợc nội dung chủ điểm “<i>Uống nớc nhớ nguồn .</i>”


3- GD: RÌn thói quen làm việc mình vì mọi ngời, biết ơn các anh hùng liệt sĩ.
II. Đồ dùng dạy học:


1- GV: Nội dung bài


2- HS :Tìm hiểu về những ngời con anh hùng của đất nớc, của xã nhà.
III. Hoạt động dạy học:


Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV


<b>* Hoạt động cả lớp.</b>


* Tìm hiểu về đất nớc con ngời Việt Nam.
- Nghe nói chuyện về truyền thống anh hùng
bất khuất của con ngời Việt Nam, dân tộc
Việt Nam


- Kể ra những ngời con anh hùng của đất


nớc-Của địa phơng.


* T×m hiểu về nội dung chủ điểm: Uống nớc
nhớ nguồn.


- Trợ giúp thông tin kịp thời


- T chc cho HS hot động.
- Dành thời gian.


- NhËn xÐt, trỵ giúp kịp thời.


- Nêu rõ yêu cầu cho HS thực hiện.
.


<b>* HĐ cá nhân: nèi tiÕp nªu ý hiĨu vỊ néi</b>
dung chđ ®iĨm.


- Nêu những việc cần làm để thể hiện sự


<i>Uèng n</i>


“ <i>íc nhí</i> <i>ngn</i>”cđa bản thân, của
những ngời xung quanh.


- Văn nghệ chào mừng ngày 22/12.


- Phỏt ụng thi ua trong lớp, cá nhân, tổ.


- Tổ chức văn nghệ.


- Phát ng thi ua.


<b> Củng cố - Dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

………..
………


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×