Tải bản đầy đủ (.docx) (156 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế (FULL) quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 156 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

---

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

NGUYỄN HỮU HƯNG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH
TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

NGUYỄN HỮU HƯNG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. Nguyễn Trúc Lê

XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. Nguyễn Trúc Lê

PGS.TS. Lê Danh Tốn

Hà Nội – 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được
công bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào của người khác. Việc sử dụng
kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định.
Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng
tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận
văn.

Tác giả luận văn


Nguyễn Hữu Hưng


LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS.TS.
Nguyễn Trúc Lê đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện tốt nhất giúp tơi hồn
thành bản luận văn này.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thày cơ Khoa Kinh tế Chính
trị, Phịng Đào tạo của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi giúp tôi hồn thành q trình học tập và thực hiện luận văn của
mình.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến tập thể lãnh đạo, đồng nghiệp
đang công tác tại Bộ Khoa học và Công nghệ cũng như gia đình, người thân và bạn
bè đã ln quan tâm, động viên và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm
2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Hữu Hưng


i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AiF

Hiệp hội nghiên cứu của các ngành công nghiệp – CHLB Đức


BMBF

Bộ Giáo dục và Nghiên cứu – CHLB Đức

BMWA

Bộ Kinh tế – CHLB Đức

CGCN

Chuyển giao công nghệ

CMCN 4.0

Cách mạng công nghiệp lần thứ 4

CPTPP

Hiệp định Đối tác Tồn diện và Tiến bộ xun Thái Bình Dương

CIEM

Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương – Việt Nam

DN

Doanh nghiệp

DNNVV


Doanh nghiệp nhỏ và vừa

EVFTA

Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU

ESCAP

Ủy ban Kinh tế Xã hội châu Á Thái Bình Dương

FIRSTNASATI

Tiểu dự án "Hồn thiện hệ thống thống kê, đánh giá, đo lường
KH&CN và đổi mới sáng tạo"

FTA

Hiệp định Thương mại tự do

FDI

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GSO


Tổng cục Thống kê – Việt Nam

KH&CN

Khoa học và công nghệ

KIST

Tổ chức khoa học và công nghệ – Hàn Quốc

KTDC

Công ty Phát triển Công nghệ – Hàn Quốc

MIT

Viện Công nghệ Massachusets – Mỹ

NVL

Nguyên vật liệu

OECD

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

R&D

Nghiên cứu và phát triển


TIRI

Viện nghiên cứu công nghệ – Nhật Bản

UNIDO

Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hiệp quốc

UoC

Trường Đại học Copenhagen – Đan Mạch

WEF

Diễn đàn Kinh tế thế giới

ii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
...6 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu....................................................................... 6
1.2. Cơ sở lý luận của QLNN về CGCN........................................................................ 9
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản...................................................................................... 9
1.2.2. Vai trò của quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ.................................... 13
1.2.3. Mục tiêu của quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ................................ 14
1.2.4. Công cụ quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ....................................... 15
1.2.5. Nội dung quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ...................................... 16

1.2.6 Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước về chuyển giao cơng nghệ............17
1.2.7. Các tiêu chí đánh giá đối với quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ

22

1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ trên thế giới...............25
1.3.1. Hoa Kỳ............................................................................................................... 25
1.3.2. Trung Quốc........................................................................................................ 26
1.3.3. Hàn Quốc........................................................................................................... 27
1.3.4. Nhật Bản............................................................................................................ 29
1.3.5. Đức.................................................................................................................... 30
1.3.6. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam................................................................... 32
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................... 34
2.1. Phương pháp thu thập thông tin............................................................................ 34
2.2. Phương pháp xử lý thông tin................................................................................. 34
2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp................................................................... 34
2.2.2. Phương pháp lơ-gic............................................................................................ 36
2.2.3. Phương pháp thống kê mô tả.............................................................................. 36
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM..................................................... 38
3.1. Công tác quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ.......................................... 38
3.1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật về chuyển giao công nghệ.............................38
3.1.2. Quản lý hợp đồng chuyển giao công nghệ......................................................... 40
3.1.3. Thẩm định cơng nghệ được chuyển giao............................................................ 43
3.1.4. Cơ chế, chính sách khuyến khích, thúc đẩy chuyển giao cơng nghệ..................45
3.2. Kết quả hoạt động quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ.................................49
3.2.1. Chuyển giao công nghệ thông qua các sàn giao dịch công nghệ.................................. 49

7



3.2.2. Chuyển giao cơng nghệ thơng qua các chương trình, sự kiện xúc tiến, phát triển thị
trường khoa học và công nghệ..................................................................................... 54
3.2.3. Đánh giá chung kết quả quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ.........................61
3.2.3.1. Về kết quả xây dựng thể chế trên cơ sở Luật Chuyển giao công nghệ được Quốc hội
thông qua năm 2017..................................................................................................... 61
3.2.3.2. Đổi mới chính sách và cơ chế quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ...62
3.2.3.3. Thanh tra, kiểm tra hoạt động chuyển giao công nghệ................................................. 65
3.3. Đánh giá một số tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại đối với công tác
quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ............................................................... 67
3.3.1. Một số tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ......67
3.3.1.1. Về công tác xây dựng thể chế trên cơ sở Luật Chuyển giao công nghệ được Quốc
hội thông qua năm 2017............................................................................................... 67
3.3.1.2. Chính sách và cơ chế quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ............................. 69
3.3.1.3. Thanh tra, kiểm tra hoạt động chuyển giao công nghệ................................................. 87
3.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại đối với công tác quản lý nhà nước về
chuyển giao công nghệ ở Việt Nam............................................................................. 89
CHƯƠNG 4. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM.........................92
4.1. Quan điểm và mục tiêu đối với công tác quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ ở
Việt Nam...................................................................................................................... 92
4.1.1. Quan điểm quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ ở Việt Nam................92
4.1.2. Mục tiêu quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ ở Việt Nam...................92
4.2. Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ ở
Việt Nam...................................................................................................................... 93
4.2.1. Tăng cường vai trò của Nhà nước trong phát triển thị trường KH&CN.............93
4.2.2. Tăng cường công tác quản lý, giám sát đối với hoạt động CGCN.....................95
4.2.3. Nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư nước ngoài trong chuyển giao công nghệ.....97
4.2.4. Về hỗ trợ, thúc đẩy đổi mới về chuyển giao công nghệ..................................... 97
4.2.5. Phát triển nguồn nhân lực cho chuyển giao công nghệ...................................... 98

4.2.6. Thông qua hợp tác quốc tế để thúc đẩy chuyển giao công nghệ......................... 99
KẾT LUẬN.............................................................................................................. 100

8


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Số liệu theo dõi Hợp đồng CGCN từ 2007 đến 2015................................... 42
Bảng 3.2. Hợp đồng CGCN đăng ký tại các địa phương giai đoạn 2007 - 2014..........42
Bảng 3.3. Kết quả hoạt động công tác tư vấn, môi giới CGCN của các sàn GDCN giai
đoạn 2013 - 2014......................................................................................................... 49
Bảng 3.4. Số lượng hội thảo, hội nghị, chương trình, lớp đào tạo về KH&CN giai đoạn
2013 - 2014.................................................................................................................. 51
Bảng 3.5. Giá trị giao dịch công nghệ giai đoạn 2013 - 2014 của một số sàn giao dịch
công nghệ..................................................................................................................... 53
Bảng 3.6. Số liệu thống kê của các kỳ Techmart khu vực, quốc gia và quốc tế giai đoạn
2007 - 2015.................................................................................................................. 54
Bảng 3.7. Số liệu điều tra về triển khai các hợp đồng đã ký kết giai đoạn 2010 - 2014....57
Bảng 3.8. Kết quả triển khai các hợp đồng đã ký kết................................................... 58
Bảng 3.9. Kết quả xử lý vi phạm chuyển giao thiết bị, công nghệ giai đoạn 2017 - 2019. 66
Bảng 3.10. Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện theo giá hiện hành phân theo
ngành kinh tế giai đoạn 2017 - 2019............................................................................ 70
Bảng 3.11. Vốn đầu tư thực hiện của khu vực kinh tế Nhà nước theo giá hiện hành
phân theo ngành kinh tế............................................................................................... 72
Bảng 3.12. Nhân lực NC&PT chia theo thành phần kinh tế và chức năng làm việc....78
Bảng 3.13. Cán bộ nghiên cứu chia theo trình độ và thành phần kinh tế.................... 78
Bảng 3.14. Nhân lực NC&PT chia theo khu vực hoạt động và chức năng công việc
..79 Bảng 3.15. Cán bộ nghiên cứu chia theo trình độ và khu vực hoạt động..............80
Bảng 3.16. Đánh giá về ý định làm việc của người dân trong lĩnh vực KH&CN........80
Bảng 3.17. Đánh giá những vấn đề liên quan đến cơ hội việc làm trong lĩnh vực KH&CN

..................................................................................................................................... 80
Bảng 3.18. Đánh giá mức độ quan tâm của công chúng về KH&CN..........................82
Bảng 3.19. Đánh giá mức độ hiểu biết của công chúng về KH&CN...........................83
Bảng 3.20. Kết quả kiểm tra kiến thức về KH&CN.................................................... 85
Bảng 3.21. Đánh giá về mức độ phổ biến của chính sách, văn bản liên quan tới KH&CN
..................................................................................................................................... 85
Bảng 3.22. Đánh giá sự tham gia của cơng chúng vào các chương trình KH&CN......86


1


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Số đơn vị tham gia đăng ký giao dịch tại các sàn giao dịch công nghệ giai
đoạn 2013- 2014.......................................................................................................... 50
Hình 3.2. Số sản phẩm được đăng ký chào bán tại các sàn giao dịch công nghệ giai
đoạn 2013 - 2014......................................................................................................... 51
Hình 3.3. Số lượng hội thảo, hội nghị, chương trình, lớp đào tạo về KH&CN giai đoạn
2013 - 2014.................................................................................................................. 52
Hình 3.4. Giá trị giao dịch cơng nghệ giai đoạn 2013 - 2014....................................... 53
Hình 3.5 Tỷ lệ chuyển giao công nghệ của dự án FDI tại Việt Nam............................ 74
Hình 3.6. Phương thức đổi mới quy trình cơng nghệ của các doanh nghiệp................76
Hình 3.7. Phương thức đổi mới quy trình cơng nghệ của các doanh nghiệp chia theo
phương thức đã thực hiện và loại hình kinh tế............................................................. 77

1
1


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ năm 1986 đến nay, với chính sách mở cửa và định hướng thu hút đầu tư trực
tiếp từ nước ngoài, thu hút CGCN phục vụ phát triển KH&CN của đất nước, Chính
phủ đã ban hành,sửa đổi nhiều quy định liên quan đến hoạt động CGCN như Luật
CGCN 2006, sửa đổi 2017; Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009; Luật Chuyển giao
công nghệ 2013… Với sự hỗ trợ của hệ thống chính sách pháp luật và quy định liên
quan, cơng tác QLNN trong những năm vừa qua đã góp phần tích cực vào hoạt
động đổi mới và CGCN trong nước, ứng dụng các tiến bộ KH&CN trong sản xuất và
đời sống, từng bước giúp cải thiện năng lực công nghệ của doanh nghiệp và nền kinh
tế, nâng cao tốc độ phát triển của các ngành, lĩnh vực KH&CN.
Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện nay, sự bùng nổ của CMCN 4.0 cũng như tác
động, ảnh hưởng của chiến tranh thương mại Mỹ - Trung đã hình thành làn sóng đầu
tư, dịch chuyển cơng nghệ tới các nước có điều kiện Kinh tế - xã hội và KH&CN phù
hợp, trong đó có Việt Nam… Điều này đặt ra các yêu cầu, thách thức mới cho công
tác quản lý nhà nước về CGCN, một mặt phải đảm bảo môi trường kinh doanh thuận
lợi, thông thống, thu hút đầu tư nước ngồi để gia tăng nguồn lực đất nước, mặt khác
phải kiểm soát được thực trạng CGCN để đảm bảo giữ gìn mơi trường và phát triển
bền vững.
Thực tế cho thấy, hoạt động CGCN nói chung và cơng tác quản lý nhà nước về
CGCN nói riêng cịn nhiều khó khăn, bất cập:
- CGCN diễn ra nhỏ lẻ, thiếu quy hoạch và chiến lược, thiếu sự gắn bó giữa phương
hướng đổi mới, CGCN với chiến lược phát triển cũng như chiến lược kinh doanh.
- Tình trạng nhập máy móc, thiết bị lẻ nhiều và phổ biến, hơn là các dây chuyền đồng
bộ và khép kín; Trình độ cơng nghệ và trình độ thiết bị, máy móc sau khi chuyển giao
vẫn thấp, gây lãng phí và gia tăng sự lạc hậu về công nghệ của nền kinh tế.
- Chi phí cho các dịch vụ CGCN cao so với năng lực tài chính của doanh nghiệp tiếp
nhận; chưa có những hỗ trợ cần thiết cho đơn vị cung cấp dịch vụ CGCN; các đơn vị
cung cấp dịch vụ CGCN chưa chủ động tiếp cận cơ quan quản lý trong quá trình hoạt
động và tiếp cận thị trường; khung pháp lý về phát triển dịch vụ CGCNchưa đầy đủ,
đồng bộ...



- Thiếu các hoạt động hỗ trợ về đánh giá, cảnh báo cơng nghệ; tính liên kết giữa các
đơn vị cung cấp dịch CGCN với nhau và với cơ quan quản lý chưa cao; thiếu nguồn


nhân lực quản lý và phát triển dịch vụ CGCN; chưa có chế tài phù hợp đối với những
vi phạm trong các dịch vụ CGCN; chưa đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ của chủ thể
quyền.
- Thiếu các văn bản dưới luật điều chỉnh về các dịch vụ CGCN; hoạt động CGCN đã
xuất hiện nhiều bất cập mà chưa có các kênh giải quyết hiệu quả các tranh chấp liên
quan; chưa có các bảo đảm pháp lý cho các chủ thể tham gia dịch vụ CGCN; Luật Sở
hữu trí tuệ liên quan đến CGCN chưa phù hợp, chưa đi vào cuộc sống…
Với mong muốn vận dụng phần nào những kiến thức, đặc biệt là kiến thức từ
quản lý kinh tế đã được học vào thực tiễn, học viên đã chọn đề tài làm luận văn thạc
sĩ là “Quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ ở Việt Nam”. Luận văn sẽ vận
dụng các kiến thức chuyên ngành để tiến hành nghiên cứu, đánh giá toàn diện về hoạt
động CGCN tại Việt Nam, qua đó đưa ra giải pháp đối với cơng tác quản lý nhà
nước nhằm khắc phục khó khăn, bất cập, góp phần thúc đẩy và tăng cường công tác
QLNN về CGCN ở Việt Nam.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Công tác QLNN về CGCN ở Việt Nam đang diễn ra như thế nào?
- Giải pháp để tăng cường cơng tác QLNN về CGCN ở Việt Nam?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Đề xuất các giải pháp để tăng cường công tác QLNN về
CGCN ở Việt Nam trong thời gian tới.
- Các nhiệm vụ cụ thể của luận văn gồm:
+ Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của hoạt động CGCN;
+ Tìm hiểu, tổng hợp về thực trạng cơng tác QLNN về CGCN tại Việt Nam thời
gian vừa qua;

+ Trên cơ đó, đề xuất giải pháp tăng cường cơng tác QLNN về CGCN ở Việt
Nam trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động CGCN và công tác QLNN về CGCN tại Việt Nam.
- Chủ thể quản lý: Bộ KH&CN Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:


+ Về không gian: Hoạt động CGCN và QLNN về CGCN tại Việt Nam.


+ Về thời gian: Chủ yếu tập trung trong giai đoạn 2017 - 2019
+ Về nội dung: Hoạt động CGCN, đổi mới công nghệ, ứng dụng các thành tựu
KH&CN hiện đại ở Việt Nam và công tác QLNN về CGCN ở Việt Nam.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được bố cục theo 4 chương:
Chương 1. Tổng quan về cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển giao công nghệ và
quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ ở Việt Nam.
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ ở
Việt Nam.
Chương 4. Phương hướng và giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về
chuyển giao công nghệ ở Việt Nam.


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN GIAO CƠNG
NGHỆ
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Khái niệm về “công nghệ” và “chuyển giao công nghệ” đã được nhiều tổ chức và

cá nhân nghiên cứu. Một trong những tài liệu nghiên cứu có nhiều điểm mới, thơng tin
được tập hợp một cách tồn diện là “Cơng nghệ và chuyển giao công nghệ”i. Tài liệu
thể hiện được những nội dung chính về cơng nghệ và chuyển giao cơng nghệ (CGCN),
coi vấn đề này là một phần rất quan trọng của KH&CN, là quốc sách hàng đầu của
mỗi một quốc gia muốn phát triển bao gồm Việt Nam. Bên cạnh các nội dung về kinh
nghiệm chuyển giao công nghệ của một số quốc gia trên thế giới, tài liệu còn đề cập
đến thực trạng CGCN ở Việt Nam, và một số cơ chế chính sách Nhà nước Việt Nam
đã ban hành để nâng cao hiệu quả CGCN tại Việt Nam. Đây có thể nói là các nội
dung ban đầu về đề cập đến “quản lý nhà nước về hoạt động chuyển giao công nghệ”.
Luận văn thạc sĩ với đề tài “Chuyển giao công nghệ của Nhật Bản vào Việt Nam
sau khi hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) có hiệu lực”của tác giả Trần
Trọng Nghĩa của trường Đại Học Kinh tế, ĐHQGHN năm 2015 đã hệ thống hóa
những vấn đề lý luận chung về chuyển giao công nghệ; luận văn đã đánh giá thực
trạng của chuyển giao công nghệ từ Nhật Bản vào Việt Nam trong giai đoạn 2012 2014, từ đó tìm ra những mặt cịn tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại
hạn chế đó. Luận văn cũng đưa ra những đánh giá về cơ hội tiếp nhận chuyển giao
công nghệ từ Nhật Bản vào Việt Nam sau khi TPP được ký kết và đưa ra một số giải
pháp, kiến nghị nhằm thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ từ Nhật Bản vào
Việt Nam. Những kết quả nghiên cứu của luận văn có thể sử dụng làm tài liệu

tham khảo cho Chính phủ Việt Nam trong việc hoạch định chính sách thúc đẩy
và tăng cường hoạt động chuyển giao công nghệ của Nhật Bản vào Việt Nam
sau khi Hiệp định TPP có hiệu lực, bên cạnh đó việc áp dụng đồng bộ các giải
pháp được nêu tại luận văn trực tiếp góp phần giúp các doanh nghiệp Việt Nam
nâng cao hiệu quả của hoạt động nhận chuyển giao công nghệ từ Nhật Bản.
Luận án tiến sĩ “Dịch vụ chuyển giao công nghệ theo pháp luật Việt Nam hiện
nay”của tác giả Trần Văn Nam thực hiện năm 2018 tại Học viện Khoa học xã hội đã
luận giải được những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản trong chính sách, pháp luật về


dịch vụ chuyển giao công nghệ tại Việt Nam nhằm nhận thức được đầy đủ hơn những

ưu điểm và tồn tại của pháp luật về dịch vụ chuyển giao công nghệ từ đó đề xuất tiếp


tục hoàn thiện các quy định tương ứng trong pháp luật Việt Nam hiện hành trong thực
tiễn, thúc đẩy dịch vụ chuyển giao công nghệ trong thời gian tới. Nội dung của luận án
là cơ sở cho các cơ quan lập pháp xem xét, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định
của pháp luật về dịch vụ chuyển giao công nghệ. Hiện nay, do pháp luật về dịch vụ
chuyển giao cơng nghệ của Việt Nam chưa điều chỉnh có hiệu quả được lĩnh vực này,
dẫn đến lãng phí cơ sở dữ liệu thơng tin KH&CN, khó khăn trong việc quản lý kiểm
định, giám định, định giá công nghệ, thiếu các hoạt động, hỗ trợ về đánh giá, cảnh báo
công nghệ, tính liên kết giữa các đơn vị cung cấp dịch vụ CGCN với nhau và với cơ
quan quản lý chưa cao, thiếu nguồn nhân lực quản lý và phát triển dịch vụ chuyển giao
cơng nghệ, chưa có hình thức chế tài phù hợp đối với những vi phạm trong các dịch vụ
CGCN. Luận án góp phần đáp ứng yêu cầu xây dựng, phát triển thị trường chuyển giao
công nghệ trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, cần có định hướng và giải pháp cụ
thể như: Xây dựng khung pháp lý cho sự hình thành và phát triển thị trường chuyển
giao công nghệ phù hợp điều kiện của Việt Nam và thông lệ thế giới; thúc đẩy chuyển
giao công nghệ, 8 phát triển dịch vụ môi giới, tư vấn chuyển giao công nghệ, dịch vụ
đánh giá, định giá, giám định công nghệ, dịch vụ xúc tiến chuyển giao công nghệ.
Luận văn thạc sĩ “Chuyển giao công nghệ cải tiến quy trình quản lý vận hành
sản xuất hình ảnh nội dung của công ty VinEcom” của tác giả Dương Đức Dũng, Đại
học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà nội năm 2015 đã đưa hoạt động về CGCN cải tiến
quy trình quản lý vận hành sản xuất hình ảnh nội dung của cơng ty VinEcom từ đó góp
phần tăng năng suất và hiệu quả hoạt động trong vận hành sản xuất của Cơng ty.
Luận văn đóng góp một phần không nhỏ vào hoạt động chuyển giao công nghệ cho
các cơng ty cùng ngành.
Bài báo:“Hồn thiện mơi trường pháp lý về chuyển giao công nghệ” đăng trên
báo nhân dân ngày 14 tháng 7 năm 2018. Luật CGCN (sửa đổi) được ban hành, với
mục tiêu tạo môi trường pháp lý thuận lợi hơn để thúc đẩy hoạt động CGCN, đổi mới
công nghệ, thương mại hóa và ứng dụng các thành tựu KH và CN hiện đại, lành mạnh

hóa thị trường cơng nghệ và môi trường kinh doanh ở Việt Nam. Từ đó, góp phần
nâng cao năng lực cơng nghệ của quốc gia và doanh nghiệp, thúc đẩy chất lượng tăng
trưởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế, đi đơi với kiểm sốt
cơng nghệ chuyển giao, bảo đảm môi trường xanh và phát triển bền vững đất nước.
Để nâng cao năng lực phát triển công nghệ trong nước, Luật CGCN (sửa đổi) bổ sung
chính sách ưu tiên CGCN để tạo ra các sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ lực từ kết

1
9


quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong nước, Nhà nước khuyến khích
phát triển các cơng nghệ tạo

2
0


ra và hoàn thiện sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ lực có khả năng cạnh tranh trên
thị trường trong nước và ngồi nước, đồng thời có chính sách và biện pháp đẩy mạnh
việc hoàn thiện thiết kế, chế tạo máy móc, thiết bị do Việt Nam tạo ra đủ sức cạnh
tranh trên thị trường.
Tài liệu “Cẩm nang chuyển giao cơng nghệ ở các nước Châu Á – Thái Bình
Dương” do Trung tâm chuyển giao công nghệ Châu Á - Thái Bình Dương (APCTT)
thực hiện cơng trình nghiên cứu về những cơ sở ban đầu của việc thực hiện chuyển
giao cơng nghệ ở các nước đang phát triển. Nhóm tác giả đã trình bày phương pháp
nhằm thu hẹp khoảng cách cơng nghệ giữa các quốc gia, đó là việc thực hiện soạn
thảo hợp đồng khi tiến hành chuyển giao công nghệ, với nhiều thông tin gợi ý được
dẫn từ kinh nghiệm, cả tích cực và tiêu cực của cả chính phủ và và khu vực doanh
nghiệp.

Bài viết “Chuyển giao công nghệ qua FDI: thực tiễn ở một số nước đang phát
triển và Việt Nam” của tác giả Nguyễn Anh Tuấn ở một khía cạnh khác đề cập đến
hoạt động chuyển giao cơng nghệ qua đầu tư trực tiếp nước ngồi. Tác giả đã phân
tích mối quan hệ giữa chuyển giao cơng nghệ và FDI thơng qua việc tổng hợp, phân
tích tác động của FDI với chuyển giao công nghệ và khảo sát thực tiễn chuyển giao
công nghệ tại các nước đang phát triển. Tác giả đã đưa ra nhận xét chuyển giao công
nghệ qua FDI không chỉ mang lại lợi nhuận cho bên chuyển giao mà cịn phục vụ lợi
ích kinh tế cho cả bên tiếp nhận. Đồng thời, tác giả cũng lưu ý các nước đang phát
triển nếu không tự tiến hành hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) thì vẫn chịu sự
chi phối, quyết định của các nhà đầu tư nước ngoài. Trên cơ sở các phân tích như vậy,
bài báo có đề xuất, kiến nghị để tăng hiệu quả chuyển giao công nghệ qua FDI ở Việt
Nam, trong đó tập trung nhấn mạnh vào giải pháp của Chính phủ nhằm tăng cường
năng lực tiếp nhận cơng nghệ của các doanh nghiệp ở Việt Nam.
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ “Nghiên cứu đề xuất giải pháp thúc đẩy dịch
vụ chuyển giao công nghệ”của Trần Văn Nam (2016) và cộng sự, của Bộ Chuyển giao
công nghệ, đã trình bày về 06 loại dịch vụ CGCN theo quy định của pháp luật Việt
Nam, minh họa bằng các nghiên cứu tại Hà Nội và 04 địa phương trên cả nước; đề
xuất các giải pháp để tăng cường hiệu quả các loại dịch vụ này, trong đó có giải pháp
cụ thể hồn thiện Luật Chuyển giao cơng nghệ 2006, cơng bố tại Tạp chí Nhân lực
Khoa học Xã hội số tháng 3/2017.

21


Đề án “Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động chuyển giao công nghệ
để sửa đổi Luật Chuyển giao cơng nghệ” của nhóm nghiên cứu do Đỗ Hoài Nam làm
chủ

22



nhiệm đề án, nhóm nghiên cứu đã rà sốt các quy định của luật chuyển giao công nghệ
với các điều ước mà Việt Nam đã ký kết. Trên cơ sở rà sốt, đánh giá, nhóm nghiên
cứu đa đưa ra một số giải pháp và đề xuất đối với Nhà nước sửa đổi, hồn thiện luật
chuyển giao cơng nghệ năm 2006 và các văn bản luật khác (Luật Sở hữu trí tuệ, Luật
Chất lượng hàng hóa, sản phẩm, Bộ luật Hình sự, Luật Xử phạt vi phạm hành
chính…) để Việt Nam có thể đáp ứng được các yêu cầu quốc tế khi tham gia TPP.
Nhiều nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam đã đề cập đến khái niệm “công
nghệ”; “chuyển giao cơng nghệ”, trong đó có một số nghiên cứu đã đề cập đến khái
niệm dịch vụ chuyển giao cơng nghệ, hoặc đi sâu khảo sát tình hình cung cấp hoạt
động chuyển giao công nghệ. Trong một số nghiên cứu đã đề cập đến biện pháp, kinh
nghiệm điều hành của một số quốc gia trong thúc đẩy hiệu quả của hoạt động chuyển
giao công nghệ. Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại, chưa có một cơng trình nào
nghiên cứu về một cách độc lập và tổng thể về “quản lý nhà nước về chuyển giao công
nghệ”.
1.2. Cơ sở lý luận của QLNN về CGCN
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản
a) Khái niệm về công nghệ
Hiện nay trên thế giới có nhiều cách hiểu khác nhau về cơng nghệ, chính vì vậy
có rất nhiều khái niệm cơng nghệ, có thể điểm qua một số khái niệm sau:
* Trên thế giới:
- Theo Ngân hàng thế giới (1985): “Công nghệ là phương pháp chuyển hoá các nguồn
lực thành sản phẩm, gồm 3 yếu tố: Thông tin về phương pháp; Phương tiện, công cụ
sử dụng phương pháp để thực hiện việc chuyển hoá; Sự hiểu biết phương pháp hoạt
động như thế nào và tại sao” [15]
- Theo tác giả Sharif (1986): “Công nghệ bao gồm khả năng sáng tạo, đổi mới và lựa
chọn từ những kỹ thuật khác nhau và sử dụng chúng một cách tối ưu vào tập hợp các
yếu tố bao gồm một trường vật chất, xã hội và văn hố”. [15]
- Theo E.M.Graham (1988): Cơng nghệ là kiến thức khơng sờ mó được và khơng phân
chia được và có lợi về mặt kinh tế khi sử dụng để sản xuất ra các sản phẩm và dịch

vụ”. [15]
- Theo tác giả F.R.Root: “Cơng nghệ là dạng kiến thức có thể áp dụng được vào việc
sản xuất ra các sản phẩm và sáng tạo ra các sản phẩm mới”. [15]


- Theo tác giả Vũ Cao Đàm: “Công nghệ là một trật tự nghiêm ngặt các thao tác của
quá trình chế biến vật chất/thông tin”. [38]
- Theo OECD: “Công nghệ được hiểu là một tập hợp các kỹ thuật, mà bản thân chúng
được định nghĩa là một tập hợp các hành động và quy tắc lựa chọn chỉ dẫn việc ứng
dụng có trình tự các kỹ thuật đó mà theo hiểu biết của con người thì sẽ đạt được một
kết quả định trước (và đôi khi được kỳ vọng) trong hồn cảnh cụ thể nhất định”. [18]
- Theo UNIDO: “Cơng nghệ là việc áp dụng khoa học (kết quả) vào sản xuất bằng cách
sử dụng những kết quả nghiên cứu và xử lý nó một cách có hệ thống và có phương
pháp”. [20]
- Theo ESCAP - Uỷ ban Kinh tế và Xã hội Châu á - Thái Bình Dương: “Cơng nghệ là
hệ thống kiến thức về quy trình và kỹ thuật chế biến nguyên liệu và thông tin”. Để
mở rộng và cụ thể hố khái niệm cơng nghệ, ESCAP lại đưa ra định nghĩa sau: “Công
nghệ bao gồm tất cả các kỹ năng, kiến thức, thiết bị và phương pháp sử dụng trong sản
xuất hoặc trong dịch vụ (công nghiệp và quản lý)”. [13]
* Tại Việt Nam
- Theo Luật Khoa học Công nghệ (2013): Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết
kỹ thuật có kèm theo hoặc khơng kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi
nguồn lực thành sản phẩm. (trích 29/2013/QH13). [7]
- Cịn theo Luật Chuyển giao công nghệ Việt Nam (2017): “Công nghệ là giải pháp,
quy trình, bí quyết có kèm hoặc khơng kèm cơng cụ, phương tiện dùng để biến đổi
nguồn lực thành sản phẩm”. Như vậy, cụm từ “bí quyết kỹ thuật” đã được thay đổi
thành “bí quyết”. Theo học viên, sự thay đổi này đã đáp ứng được yêu cầu về mặt lý
luận, bởi hiện nay, cơng nghệ cịn bao hàm trong lĩnh vực dịch vụ (có thể gắn với kỹ
thuật hoặc không phải kỹ thuật), giải pháp trong lĩnh vực dịch vụ cũng biến đổi nguồn
lực thành sản phẩm (sản phẩm dịch vụ). Việc sử dụng thuật ngữ “bí quyết” sẽ bao quát

hơn, phù hợp hơn với xu thế thời đại. [9]
Luận văn sử dụng khái niệm “công nghệ” trong Luật Chuyển giao công nghệ
Việt Nam năm 2017 trong đề tài nghiên cứu của mình.
b) Khái niệm về chuyển giao cơng nghệ
Có nhiều quan niệm khác nhau về CGCN. Tuỳ theo bản chất, mục đích và đối
tượng của chuyển giao mà có cách hiểu khác nhau về CGCN. Sau đây là một số khái
niệm về chuyển giao công nghệ:


* Trên thế giới:
- Theo quy ước của nhiều quốc gia, nhiều tổ chức quốc tế thì “Chuyển giao cơng nghệ
là nhận và chuyển công nghệ qua biên giới”. [1]
- Theo Ngân hàng thế giới (1985): “Công nghệ là phương pháp chuyển hoá các nguồn
lực thành sản phẩm, gồm 3 yếu tố: Thông tin về phương pháp; Phương tiện, công cụ
sử dụng phương pháp để thực hiện việc chuyển hoá; Sự hiểu biết phương pháp hoạt
động như thế nào và tại sao”. [15]
- Theo tác giả Sharif (1986): “Công nghệ bao gồm khả năng sáng tạo, đổi mới và lựa
chọn từ những kỹ thuật khác nhau và sử dụng chúng một cách tối ưu vào tập hợp các
yếu tố bao gồm một trường vật chất, xã hội và văn hoá”. [15]
- Theo E.M.Graham (1988): Công nghệ là kiến thức không sờ mó được và khơng phân
chia được và có lợi về mặt kinh tế khi sử dụng để sản xuất ra các sản phẩm và dịch
vụ”. [15]
- Theo tác giả F.R.Root: “Cơng nghệ là dạng kiến thức có thể áp dụng được vào việc
sản xuất ra các sản phẩm và sáng tạo ra các sản phẩm mới”. [15]
- Theo tác giả Vũ Cao Đàm: “Công nghệ là một trật tự nghiêm ngặt các thao tác của
quá trình chế biến vật chất/thông tin”. [38]
- Theo OECD: “Công nghệ được hiểu là một tập hợp các kỹ thuật, mà bản thân chúng
được định nghĩa là một tập hợp các hành động và quy tắc lựa chọn chỉ dẫn việc ứng
dụng có trình tự các kỹ thuật đó mà theo hiểu biết của con người thì sẽ đạt được một
kết quả định trước (và đơi khi được kỳ vọng) trong hồn cảnh cụ thể nhất định”. [18]

- Theo UNIDO: “Công nghệ là việc áp dụng khoa học (kết quả) vào sản xuất bằng cách
sử dụng những kết quả nghiên cứu và xử lý nó một cách có hệ thống và có phương
pháp”. [20]
- Theo ESCAP - Uỷ ban Kinh tế và Xã hội Châu á - Thái Bình Dương: “Cơng nghệ là
hệ thống kiến thức về quy trình và kỹ thuật chế biến nguyên liệu và thông tin”. Để
mở rộng và cụ thể hố khái niệm cơng nghệ, ESCAP lại đưa ra định nghĩa sau: “Công
nghệ bao gồm tất cả các kỹ năng, kiến thức, thiết bị và phương pháp sử dụng trong sản
xuất hoặc trong dịch vụ (công nghiệp và quản lý)”. [13]
* Tại Việt Nam


×