Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

giao an ngu van 7 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.27 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 11 Ngày soạn:
Tiết 41 Ngày dạy:


BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ
<i>(Mao ốc vị thu phong sở phá ca)</i>
Đỗ Phủ
I/ MỨC ĐỘ CẦN DẠT


1/ Kiến thức


- Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ


- Gía trị hiện thực: phản ánh chân thực cuộc sống của con người


- Gía trị nhân đạo: thể hiện hồi bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ nhà thơ của những người nghèo khổ,
bất hạnh.


- Vai trò và ý nghĩa cảu yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình; đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà
thơ Đỗ Phủ trong bài thơ


2/ Kĩ năng:


- Đọc hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tho Tiếng Việt
- Rèn kĩ năng dọc hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch Tiếng Việt.
3/ Thái độ:


- Trân trọng những giá trị của thơ Đường


- Biết yêu thương con người, giúp đỡ và đồng cảm với những thân phận nghèo khổ, bất hạnh
II/ CHUẨN BỊ



- GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ, tài liệu chuẩn KTBM…….
- HS: SGK, tập soạn, tập ghi…..


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HĐ DẠY & HỌC


NỘi DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


 Hoạt động 1:
 Ổn định lớp
 Kiểm tra bài cũ


 Giới thiệu bài mới


- Đọc thuộc bài thơ “Ngẫu
nhiên viết nhân buổi mới về
quê” của Hạ Tri Chương?
- Nêu ý nghĩa bài thơ và những
nét nổi bật về nghệ thuật của


bài thơ?


*Nếu như Lí Bạch …. lãng
mạn, tự do, hào phóng thì Đỗ
Phủ lại chính là một nhà thơ
hiện thực lớn nhất trong lịch
sử thơ ca cổ điển Trung Quốc.
Thơ ông được mệnh danh là
thi sử (sử bằng thơ). Cuộc đời
long đong, khốn khổ, chết vì


nghèo, bệnh, Đỗ Phủ đã để lại
cho đời gần 1500 bài thơ trầm
uất, đau buồn, nuốt tiếng khóc
nhưng lại sáng ngời lên tinh
<i>thần nhân ái bao la. “Bài ca</i>
<i>nhà tranh bị gió thu phá”là</i>


- Hs lắng nghe, thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

một bài thơ như thế.
Hoạt động 2:


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ</b>
<b>BÀI THƠ</b>


I/ Tìm hiểu chung
1/ Tác giả:


- Đỗ Phủ (712- 770) nhà thơ
nổi tiếng đời Đường của
Trung Quốc.


Tự là Tử Mĩ, Hiệu Thiếu
Lăng, tỉnh Hà Nam.


2/ Tác phẩm:


- Bài thơ được sáng tác dựa
trên sự việc có thật trong
cuộc sống đầy khó khăn của


gia đình Đỗ Phủ ở Thành Đơ
( Tứ Xun)


- Bài thơ là tác phẩm nổi
tiếng của Đỗ Phủ viết theo
bút pháp hiện thực thể hiện
tinh thần nhân đạo cao cả.
3/ Bố cục bài thơ: 4 phần
<b>-Phần 1 : từ đầu đến vào</b>
mương sa : tả cảnh gió thu
cuốn các mấy lớp tranh của
tác giả.


_ Phần 2 : “ trẻ con thơn
Nam ……….lịng ấm ức” :
kể việc trẻ con cắp tranh đi
tuốt vào lũy tre.


_ Phần 3 : “ giây lát
…….sao cho trót” : tả nỗi
khổ của gia đình Đỗ Phủ
trong đêm mưa.


_ Phần 4 : “Ước nhà
rộng………..chết rét cũng
được” : biểu hiện ước mơ cao
cả của nhà thơ.


? Bài thơ gồm phần?



? Hãy chỉ ra ranh giới giữa các
phần. Sự việc, cảnh vật được
kể và tả theo 1 trình tự chặt
chẽ ntn?


? Thống kê số câu mỗi phần ?


- Bài thơ gồm 4 phần


Hoạt động 3:


<b>ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>II/ PHÂN TÍCH</b>


<b> 1/ Khồ 1: 5 câu đầu</b>


-Miêu tả, kể sử dụng phương thức biểu đạt? Trong khổ thơ này nhà thơ
nào?


? Tác giả tả, kể chuyện gì?


-HS trả lời- hs khác nhận xét, bổ sung.
- Kể chuyện nhà ông bị trận cuồng
phong mùa thu làm tan nát


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Từ ngữ : Thét, cuộn, bay,
rải, treo, tót , quay lộn sức
gió dữ dội


- Ngơi nhà tan nát bay mất


mái tranh.


 Sự bất lực, khiếp sợ, tiếc
nuối, đau khổ trước tai hoạ
bất ngờ và sự vơ tình của
thiên nhiên


<i>2/ Khổ 2:5 câu tiếp theo</i>
- Tự sự kết hợp biểu cảm
- Trẻ con ăn cắp tranh: khinh
sức già, cướp giật trước mặt
đi tuốt  trơ tráo, ngang
nhiên.


<i>- “Môi khơ, miệng cháy,…</i>
<i>lịng ấm ức”  bất lực</i>


Nỗi đau về nhân tình thế
thái( cuộc sống khổ cực đã
làm thay đổi tính cáhc trẻ thơ
- sự suy đồi đạo đức).


<i>3/ Khổ 3: 8 câu tiếp theo</i>
- Miêu tả kết hợp với biểu
cảm.


- Gió lặng, mây tối mực, đêm
đen đặc, mền lạnh, con quậy,
nhà dột, mưa chẳng dứt, ít
ngủ nghê, ướt át,…



Nỗi khổ dồn dập tập kích
nhà thơ


Tả thực, cụ thể tái hiện chân
thực nhất nỗi bất hạnh


<i>-”Từ trải cơn loạn ít ngủ</i>
<i>nghê</i>


<i> Đêm dài ướt át sao cho</i>
<i>trót?”</i>


Nỗi khổ được nhân lên gấp


? Tìm những từ tả cơn gió thu
mạnh làm tan nát nhà?


? Qua cách kể, tả đó em hình
dung căn nhà của Đổ Phủ sau
trận gió mạnh ntn?


? Tuy ko nói ra, nhưng qua lời
kể và tả em tưởng tượng được
thái độ của nhà thơ ntn?


? Trong khổ thơ này nhà thơ
sử dụng phương thức biểu đạt
nào?



? Đã khổ vì nhà bị tốc mái,
nhà thơ khổ thêm vì điều gì?
? Lũ trẻ có những thái độ và
hành động gì?


? Nhà thơ có làm gì được
trước cảnh tượng ấy ko? Câu
thơ nào bộc lộ trực tiếp thái độ
của tác giả?


? Kể chuyện nhà mình nhưng
Đổ Phủ đã phơi bày hiện thực
gì của xã hội?


? Phương thức biểu đạt chủ
yếu của khổ thơ này là gì?
? Ở khổ thơ này 1 tai hoạ nữa
lại ập đến với gia đình Đỗ Phủ
đó là tai hoạ gì?


? Qua hàng loạt các từ ngữ
ấy, em thấy nỗi khổ có ngưng
nghĩ chậm đến với nhà thơ ko?
? Em có nhận xét gì qua cách
tả về nổi khổ của nhà thơ?
? Câu thơ nào thể hiện sự xót
xa của nhà thơ về thời loạn
lạc?


- Hs trả lời



- Hs tìm nhận xét thái dộ của nhà thơ.


- HS tìm phương thức biểu đạt.


- Trẻ con trong thơn ăn cắp tranh


- Khơng


- HS tìm câu thơ bộc lộ thái độ của
nhà thơ.


- HS tìm pương thức biểu đạt
-Nhà dột, con quậy, không ngủ
được.Trời mưa lạnh thâu đêm


- Không


- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bội.


<i> 4/ Khổ 4: 5 câu thơ cuối</i>
- Biểu cảm trực tiếp


- Mơ ước một ngôi nhà “
<i>rộng muôn ngàn gian” , “</i>
<i>vững chắc”, “ để che khắp</i>
<i>thiên hạ”</i>



 Tấm lòng cao cả, nhân ái
của 1 kẻ sĩ chân chính,
thương dân, lo cho đời


- Lời than: ước mơ mang
tinh thần vị tha đến mức xả
thân vì người khác. Ước mơ
mãnh liệt và tràn đầy niềm
tin.


 Tấm lòng nhân ái bao la, lo
cho dân, thương người  Gía
trị nhân đạo


? Tác giả sử dụng phương
thức biểu đạt nào?


? Mơ ước của Đổ Phủ ở đây
là gì, có viễn vơng ko?


? Em có nhận xét gì về mơ
ước của Đỗ Phủ?


? Lời than của nhà thơ ở 2
câu cuối chứng tỏ điều gì?


? Bài thơ giúp em hiểu thêm
điều gì về tâm hồn Đỗ Phủ?


-HS nhận xét



- Hs khác có ý kiến khác.


-Thương dân, nhân ái, cao cả


- Quên nỗi đau riêng mình để nghĩ tới
hạnh phúc của thiên hạ.


- HS suy nghĩ trả lời


Hoạt động 4:
TỔNG KẾT
III/ TỔNG KẾT
1/ Nội dung:


Bài thơ thể hiện một cách
sinh động nỗi khổ của bản
thân vì căn nhà tranh bị gió
thu phá nát. Nhưng nhà thơ
biết vượt lên trên bất hạnh cá
nhân để bộc lộ một khát vọng
cao cả là ước có được 1 ngơi
nhà rộng muôn ngàn gian để
che chở cho tất cả mọi người
trong thiên hạ


2/ Nghệ thuật:


- Viết theo bút pháp hiện
thực, tái hiện lại những chi


tiết, các sự việc nối tiếp, từ đó
khắc hoạ bức tranh về cảnh
ngộ những người nghèo khổ.
- Sử dụng kết hợp các yếu tố
tự sự, miêu tả và biểu cảm.
3/ Ý nghĩa văn bản:


Lòng nhân ái vẫn tồn tại ngay
cả khi con người sống trong
hoàn cảnh nghèo khổ cùng
cực.


? Nêu những nét thành công
về nội dung và nghệ thuât của
bài thơ?


? Từ những gì đã phân tích em
hãy rút ra ý nghĩa của văn
bản?


- Hs nêu nội dung và nghệ thuật của bài
thơ


- HS nêu ý nghĩa của văn bản
- HS khác nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Củng cố:


 Dặn dị:




* GV: 13 TK đã trơi qua "bài ca
nhà tranh bị gió thu phá, của Đỗ
Phủ vẫn để lại cho chúng ta nhìn
rung động và ám ảnh. ám ảnh về
những đau khổ và cay đắng của
nhà thơ lối lạc đời Đờng phải
nếm trải. Rung động về một ớc
mơ tuyệt đẹp nhng chẳng bao giờ
có đợc một trong xã hội loạn lạc,
bất cơng và thối nát.


? Ngời đời thờng ca ngợi, Đỗ Phủ
là"thi thánh" bởi ông làm thơ siêu
việt khác thờng nh tinh thần
thánh hay ơng có tấm lịng của 1
vị thánh nhân?


- Về nhà học thuộc lòng bài
thơ


- Xem phần luyện tập ở cuối
bài


<i>- Soạn bài “ Cảnh khuya”,</i>
<i>Rằm tháng giêng”</i>


- HS lắng nghe, cảm nhận



- HS trả lời cá nhân


- Hs lắng nghe, tuân thủ, thực hiện


 Rút kinh nghiệm


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

KIỂM TRA VĂN


I/MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT


1/ Kiến thức:


- Hệ thống hố các kiến thức đã được học ở phân mơn Văn: Văn bản nhật dụng, ca dao- dân ca, Thơ
Đường luật Trung Quốc, các nhà thơ và tác phẩm thơ Việt Nam.


2/ Kĩ năng:


- Biết, nhớ và thực hành bằng một đề văn cụ thể qua việc viết và vấn đáp bằng các câu hỏi tự luận và trắc
nghiệm.


3/ Thái độ:


- Tuân thủ và làm đúng những yêu cầu và dặn dò của giáo viên
II/ CHUẨN BỊ


- GV: SGK, SGV, giáo án, đề kiểm tra….
- HS : hoc bài để có kiến thức kiểm tra, viết…..


II/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HĐ DẠY & HỌC


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


 Hoạt động 1:
 Ổn định lớp
 Kiểm tra bài cũ


 Giới thiệu bài mới


Kết hợp bài mới


 Hoạt động 2:


<b>QUY ĐỊNH- HƯỚNG DẪN</b>
- Gv gợi ý hướng dẫn quy


dịnh 1 số điều trước khi
phát đề


- HS lăng nghe, tuân thủ


 Hoạt động 3:


<b>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b>
- GV phát đề


- GV theo dõi, đơn đốc q
trình làm bài của HS.


- GV nhắc nhở thời gian


làm bài


- Gv thu bài, nhận xét quá
trình làm bài


- HS nhận đề,
- HS trât tự làm bài
- HS xem lại bài để nộp
- Hs nộp bài


Hoạt động 3:
 Củng cố:


 Dặn dò:


? Qua 1 tiết kiểm tra chúng ta
đã hệ thống hoá được các kiến
thức đã học ở phần Văn từ đầu
năm đến nay. Bạn nào có thể
nhắc lại cho cả lớp biết mình
đã học những gì?


- Về xem lại bài để biết tiết
kiểm tra hôm nay bài làm của
mình cịn thiếu sót điều gì
khơng?



- HS trả lời


- HS khác nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Rút kinh nghiệm


………
………
………




</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

TỪ ĐỒNG ÂM



I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1/ Kiến thức:


- Khái niệm từ đồng âm.
- Việc sử dụng từ đồng âm.
2/ Kĩ năng


- Nhận biết từ đồng âm trong văn bản; Phân biệt từ dồng âm với từ nhiều nghĩa.
- Đặt câu phân biệt từ đồng âm


- Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm.
3/ Thái độ


- Có ý thức lựa chọn từ đồng âm khi nói và viết.


- Có thái độ cẩn trọng: tránh gây nhằm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm.


II/ CHUẨN BỊ


- GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ, tài liệu chuẩn KTBM…….
- HS: SGK, tập soạn, tập ghi…..


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HĐ DẠY & HỌC


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CẢU THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


 Hoạt động 1:
 Ổn định lớp
 Kiểm tra bài cũ


 Giới thiệu bài mới


? Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví
dụ?


* Ở bậc Tiểu học, chúng ta đã
được tìm hiểu thế nào là từ đồng
âm. Để tìm hiểu rõ hơn từ đồng âm
là gì và tác dụng của việc sử dụng
từ đồng âm ra sao . Tiết học hơm
nay cơ trị chúng ta sẽ cùng nhau
tìm hiểu.


- HS trả lời


- HS khác nhận xét, bổ sung



 Hoạt động 2:


<b>HÌNH THÀNH KIẾN </b>
<b>THỨC MỚI</b>
I/ Thế nào là từ đồng âm?


<i><b>-Từ đồng âm là những từ giống</b></i>


GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang
135


? Giải thích nghĩa của mỗi từ
<i>“lồng” trong những câu sau?</i>


- Con ngựa đang đứng bỗng


<i><b>lồng lên</b></i>


? Từ lồng ở đây từ loại là gì?
<b>-Mua được con chim bạn tơi nhốt</b>
<i><b>ngay nó vào lồng.</b></i>


? Từ lồng ở đây từ loại là gì?
GV cho hs đọc yêu cầu 2


- HS đọc


-> Miêu tả trạng thái của con
ngựa -> nhảy dựng lên (phản


ứng mạnh của loài ngựa)


->Động từ


- Chỉ đồ vật đan bằng tre
nứa->Danh từ


- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nhau về âm thanh nhưng nghĩa
khác xa nhau ,khơng liên quan gì
với nhau.


II/ Sử dụng từ đồng âm


Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ
đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai
nghĩa của từ hoặc dùng từ với
nghĩa nước đôi do hiện tượng
đồng âm


<b> ? Qua phân tích em thấy nghĩa</b>
<i><b>của từ lồng trong hai ví dụ có gì</b></i>
<b>giống và khác nhau.</b>


* GV : Như vậy âm thanh giống
nhau mà nghĩa khác xa nhau khơng
liên quan gì đến nhau đó là từ đồng
âm.



? Từ những gì đã phân tích, em
hiểu từ đồng âm là gì?


-Gv nhận xét và cho HS đọc ghi
nhớ


<i><b>*Chuyển: Trong giao tiếp chúng</b></i>
<i><b>ta phải sử dụng từ đồng âm như</b></i>
<i><b>thế nào? Ta sang II</b></i>


GV cho hs đọc yêu cầu mục 1.II
? Nhờ đâu mà em phân biệt được
nghĩa của các từ lồng trong hai câu
trên?


<i>GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu</i>
<i>hỏi 2.II SGK trang 135.</i>


<b> ? Nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể</b>
<i>hiểu câu “Đem cá về kho” thành</i>
mấy nghĩa?


<b>? Em hãy thêm vào câu này một</b>
vài từ để câu trở thành đơn nghĩa?


<i>GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu</i>
<i>hỏi 3.II SGK trang 135.</i>


<b>? Để tránh những hiểu lầm do</b>
hiện tượng đồng âm gây ra, cần


phải chú ý điều gì khi giao tiếp?
* Từ những gì đã phân tích GV
cho HS rút ra kết luận về việc sử
dụng từ đồng âm và cho hs đọc ghi
nhớ


giống nhau


-Khác nhau: nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì đến nhau


- HS rút ra từ đồng âm là gì
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ


-Hs đọc yêu cầu mục 1.II
- Dựa vào ngữ cảnh.
-Hs đọc yêu cầu mục 2.II


-Từ kho có hai nghĩa.


<i>a.1 Kho : cách chế biến thức</i>
ăn.


<i>a.2 Kho : nơi chứa cá </i>


à “Đem cá về mà kho hoặc
Đem cá về để nhập kho.


<i>-> Từ kho được dùng với</i>


nghĩa nước đôi.


- Hs đọc yêu cầu mục 3.II


- Chú ý ngữ cảnh


-HS rút ra kết luận
- Hs đọc ghi nhớ


Hoạt động 3:
 Củng cố:


<b>Bài tập nhanh</b>


<i>Ruồi đậu mâm xơi đậu</i>
<i>Kiến bị đĩa thịt bò.</i>


<b>? Em hãy chỉ ra hiện tượng từ</b>
đồng âm trong ví dụ này?




<i>-Đậu 1: Hoạt động của con </i>
ruồi-> động từ.


<i>-Đậu 2:Một loại đậu( đỗ) -> </i>
danh từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 Dặn dị:



? Em phát hiện có điều gì đặc biệt
trong ví dụ này?


-VÍ DỤ


<i> ? Từ chân trong hai câu sau có</i>
phải là từ đồng âm khơng? Vì sao?
<i>a- Nam bị ngã nên đau chân.</i>


<i>b-Cái bàn này chân bị gẫy rồi.</i>
-> Từ chân 1và 2 chúng có nghĩa
khác nhau nhưng đều có chung
một nét nghĩal àm cơ sở là “ Bộ
<b>phận, phần dưới cùng”-> Từ nhiều</b>
<b>nghĩa.</b>


? Em hãy phân biệt từ đồng âm
và từ nhiều nghĩa?


<i>VD: Chân tường- chân núi-> bộ</i>
phận dưới cùng.


<i> - Chạy tiếp sức- đồng hồ chạy -></i>
hoạt động dời chỗ.


? Từ đó chúng ta phải lưu ý điều
gì?


<b> </b>


<b>- Học bài cũ</b>


- Về xem và soạn bài “ Thành
ngữ”. Sưu tầm 10 đến 20 câu thành
ngữ.


<i>-Bò 2: Thịt của con bào-> Danh </i>
từ


Giống nhau về âm thanh khác
nhau về nghĩa


chỉ bộ phận cuối cùng của cơ
thể, dùng để đi đứng chạy nhảy.
Bộ phận cuối cùng của mặt bàn,
có tác dụng đỡ cho các vật khác.


-Giống nhau về mặt âm thanh.
-Khác nhau:


+ Từ đồng âm: Nghĩa hồn tồn
khác nhau khơng liên quan đến
nhau.


+Từ nhiều nghĩa: có một nét
nghĩa chung giống nhau làm cơ
sở.


* Lưu ý:



+ Từ đồng âm: Nghĩa hồn tồn
khác nhau khơng liên quan đến
nhau.


+Từ nhiều nghĩa: có một nét
nghĩa chung giống nhau làm cơ
sở.


Rút kinh nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tuần 11 Ngày soạn:
Tiết 44 Ngày dạy:


<b>CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ</b>



<b>TRONG VĂN BIỂU CẢM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm.


- Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm.
2/ Kĩ năng


- Nhận ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong một văn bản biểu cảm.
- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm.


3/ Thái độ


- Hiểu được vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.


- Biết vận dụng các kiến thức đã học về văn biểu cảm vào đọc- hiểu và tạo lập văn bản biểu cảm


II/ CHUẨN BỊ


- GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ, tài liệu chuẩn KTBM…….
- HS: SGK, tập soạn, tập ghi…..


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HĐ DẠY & HỌC


NỘI DUNG HOẠT ĐÔNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


 Hoạt động 1:
 Ổn định lớp
 Kiểm tra bài cũ
 Giới thiệu bài mới


- Kiểm tra bài soạn của HS


<i>*Yếu tố tự sự có tác dụng gợi tả</i>
<i>rất lớn, cịn yếu tố miêu tả có tác</i>
<i>dụng khêu gợi sức cảm thụ và tư</i>
<i>tưởng. Trong văn biểu cảm yếu tố</i>
<i>tự sự và miêu tả giữ vai trò quan</i>
<i>trọng. Quan trọng như thế nào</i>
<i>tiết học này chúng ta sẽ được tìm</i>
<i>hiểu,</i>


.


- Hs lắng nghe cảm thụ bài mới


 Hoạt động 2:



TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ TỰ
SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG


VĂN BIỂU CẢM


<b>I/TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG</b>
VĂN BẢN BIỂU CẢM


<b>-Muốn phát biểu suy nghĩ cảm</b>
xúc hãy dùng phương thức tự sự
và miêu tả để gợi ra đối tượng
biểu cảm và gửi gấm cảm xúc.


<i><b>GV gọi HS đọc SGK trang 137 và</b></i>
<i><b>trả lời câu hỏi.</b></i>


? Chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu
tả trong bài Bài ca nhà tranh bị gió
thu phá và nêu ý nghĩa của chúng
đối với bài thơ?


<i><b>? Tự sự và miêu tả có vai trị gì?</b></i>


<i><b> GV cho HS đọc văn bản mục 2</b></i>
<i><b>SGK trang 137 – 138.</b></i>


GV nhận xét giọng đọc và giải


- HS đọc yêu cầu 1.I trang 137


_ Đoạn 1 : tự sự ( 2 câu đầu )
miêu tả ( 3 câu sau ) có vai trị tạo
bối cảnh chung.


_ Đoạn 2 : tự sự kết hợp biểu cảm
uất ức và già yếu


_ Đoạn 3 : tự sự miêu tả và biểu
cảm ( 2 câu cuối ) cam phận.
_ Đoạn 4 : thuần túy biểu cảm tình
cảm cao thượng vị tha


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Tự sự và miêu tả nhằm khêu gợi
cảm xúc,do cảm xúc chi phối
chứ không nhằm mục đích kể
chuyện miêu tả đầy đủ sự việc
phong cảnh.


thích 1 số chú thích khó


<i>Thúng câu : thuyền câu hình trịn</i>
đan bằng tre.


<i>Sắn thuyền: thứ cây có nhựa và</i>
xơ,dùng xát vào thuyền nan để
cho nước không thắm vào.


<i><b>? Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả</b></i>


<i><b>trong đoạn văn trên?Cảm nghĩ</b></i>


<i><b>của tác giả?</b></i>


<i><b>? Tình cảm đã chi phối miêu tả</b></i>


<i><b>và biểu cảm như thế nào?</b></i>


Từ những gì đã phân tích GV cho
HS rút ra kết luận như ở phần ghi
nhớ và cho HS đọc ghi nhớ


- Miêu tả bàn chân bố.


- Kể chuyện bố ngâm chân vào
nước muối


àThương bố ( cuối bài)
- Miêu tả và tự sự trong hồi
tưởngà khêu gợi cảm xúc nơi
người đọc


HS rút ra kết luận như ở phần ghi
nhớ và cho HS đọc ghi nhơ


 Hoạt động 3


<b>GỢI Ý HỌC SINH GIẢI BÀI</b>
<b>TẬP</b>


<b>III/LUYỆN TẬP</b>



<i><b>1/ Kể lại nội dung bài “ Bài ca</b></i>
<i>nhà tranh bị gió thu phá” của Đỗ</i>
Phủ




- GV gọi HS đọc yêu cầu BT 1


- GV gọi HS kể lại bằng bài văn
xuôi biểu cảm nội dung bài thơ.
<b>- GV nhận xét, sửa chữa,biểu</b>
dương những tổ làm tốt


- GV gọi HS đọc yêu cầu BT 2
- GV cho HS thảo luận


Yêu cầu HS diễn đạt văn bản “
kẹo mầm” của Băng Sơn.


<b>- GV nhận xét, sửa chữa,biểu</b>
dương những tổ làm tốt


+ Miêu tả : cảnh chải tóc của
người mẹ ngày xưa,hình ảnh
người mẹ.


+ Tự sự : chuyện đổi tóc rối lấy
kẹo mầm ngày trước.


+ Biểu cảm : lịng nhớ mẹ khơn


ngi.


- HS đọc u cầu BT 1


- 4 tổ thảo luận cách kể (10 phút)
- Đại diện tổ trình bày


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung


- HS đọc yêu cầu BT 2


- 4 tổ thảo luận cách viết (10 phút)
- HS đai diện lên đọc văn bản
- HS nhóm khác nhận xét


Hoạt động 3:
 Củng cố:


 Dặn dị:


<i><b>? Tự sự và miêu tả có vai trị gì</b></i>
trong văn bản biểu cảm?


- Về xem và viết lại bài tập 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Học bài cũ


<i>- Xem trước bài “ Cách làm bài</i>
<i>văn biểu cảm về tác phẩm văn</i>


<i>học”</i>


- HS lắng nghe, thực hiẹn đúng,
đầy đủ


Rút kinh nghiệm


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×