Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Bài giảng Lớp 4 Tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.2 KB, 25 trang )

Lê Khắc Sơn - Trường Tiểu học Phú Sơn 2 Năm học 2010- 2011
Chương trình Tuần 23
( Từ ngày 7 tháng 2 đến 11 tháng 2 năm 2011)
Thứ Buổi Môn Bài dạy
2
Sáng
Chào cờ
Chào cờ đầu tuần
Tập đọc
Hoa học trò
Toán
Luyện tập chung
Đạo đức
Giữ gìn các công trình công cộng
Chiều
Luyện Toán
Ôn tập về phân số
Luyện Toán
Ôn tập về phân số
Kể chuyện
KC đã nghe, đã đọc
Chính tả
Nhớ- viết: Chợ Tết
3
Chiều
Toán
Luyện tập chung
Tập đọc
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Luyện Tviệt
MRVT Cái đẹp


HĐNGLL
Văn nghệ ca ngợi quê hương đất nước
4
Chiều
Toán
Phép cộng phân số
Luyện từ và câu
Dấu gạch ngang
Tập làm văn
LT miêu tả các bộ phận của cây cối
LĐVS
Vệ sinh khang trang trường lớp
5
Chiều
Toán
Phép cộng phân số(TT)
Luyện Toán
Phép cộng phân số
SHCM
SHCM
6
Sáng
Toán
Luyện tập
Luyện từ và câu
MRVT Cái đẹp
Tập làm văn
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
Sinh hoạt
Sinh hoạt cuối tuần

1
Lê Khắc Sơn - Trường Tiểu học Phú Sơn 2 Năm học 2010- 2011
Thứ Hai ngày 7 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Hoa häc trß
i. môc tiªu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và
niềm vui của tuổi học trò ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
ii. ®å dïng:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn luyện đọc.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài
thơ Chợ Tết và nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu: Hoa phượng gắn liền với
tuổi học trò, với những kỷ niệm của thủa
cắp sách tới trường…
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS nếu có.
- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của từ khó
được giới thiệu ở phần chú giải.

- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài.
- GV nêu: Đọc bài viết của nhà thơ Xuân
Diệu, các em sẽ thấy được vẻ đẹp đặc biệt
của hoa phượng qua những từ ngữ chọn
lọc………
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và
tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở
rất nhiều.
+ Em hiểu “ Đỏ rực” có nghĩa như thế nào?
- GV nêu : Đoạn 1 cho chúng ta cảm nhận
được số lượng hoa phượng rất lớn.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và nội
dung.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc bài theo trình tự.
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải.
- 2 HS ngồi cùng bạn đọc tiếp nối
từng đọan
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm
- HS theo dõi GV đọc mẫu.
- HS nghe.
- Đọc thầm trao đổi, tìm các từ ngữ
cho biết hoa phượng nở rất
nhiều…………….
+ Đỏ rực: Đỏ thắm, màu đỏ rất tươi

và sáng
- 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1.
2
Lê Khắc Sơn - Trường Tiểu học Phú Sơn 2 Năm học 2010- 2011
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn còn lại và trả
lời câu hỏi:
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là
“Hoa học trò”
+ Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò
cảm giác gì? Vì sao?.
+ Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo
nức?.
+ Ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan
nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng
+ Màu hoa phượng thay đổi như thế nào
theo thời gian?.
+ Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn
thứ 2?
- GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.
- GV hỏi: Khi đọc bài Hoa Học Trò em cảm
nhận được điều gì?
- GV kết luận bài: Bài văn đầy chất thơ của
Xuân Diệu giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp
rất độc đáo, rất riêng của hoa
phượng………
c. Đọc diễn cảm.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài.
-GV yêu cầu: Tìm các từ tả vẻ đẹp đặc biệt
của hoa phượng, tả sự thay đổi của màu hoa

theo thời gian.
-Treo bảng phụ có đoạn hướng dẫn luyện
đọc .
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS tìm cách đọc hay và luyện
đọc theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn trên.
- GV gọi HS đọc diễn cảm bài trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn do.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thầm và trả lời.
- Tác giả gọi hoa phượng là hoa học
trò vì phượng là loài cây rất gần gũi
quen với tuổi học trò………..
- Gợi cảm giác vừa buồn, vừa vui.
Buồn vì: Hoa phượng báo hiệu sắp
kết thúc năm học, sắp phải xa
trường……….
+ Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu
phường mạnh mẽ …….
+ Tác giả đã dùng thị giác, vị giác,
xúc giác để cảm nhận ….
+ Bình minh, màu hoa phượng là màu
đỏ còn non………..
+ Đoạn 2 cho ta thấy vẻ đẹp đặc sắc
của hoa phượng.
- HS đọc lại ý chính của đoạn 2
- Nối tiếp nhau nêu ý kiến.

- HS nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
cả lớp theo dõi , tìm giọng đọc.
-HS trao đổi và đưa ra kết luận.
- HS tìm và gạch chân các từ này để
chú ý nhấn giọng khi đọc
- Nghe.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và
luyện đọc
- 3-5 HS thi đọc, HS cả lớp theo dõi
và bình chọn bạn đọc hay nhất
- 2 HS lần lượt đọc
3
Lờ Khc Sn - Trng Tiu hc Phỳ Sn 2 Nm hc 2010- 2011
Tit 3: Toỏn
Luyện tập chung
i. mục tiêu:
- Bit so sỏnh hai phõn s.
- Bit vn dng du hiu chia ht cho 2, 3, 5, 9 trong mt s trng hp n gin.
- Bi tp : Bi 1, 2( u trang 123), bi 1a,c ( cui trang 123, bi a ch cn tỡm
mt ch s).
ii. các hoạt động dạy học:
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
1. Kim tra bi c.
- Gi HS lờn bng lm bi tp.
- GV nhn xột ghi im.
2. Bài mới:
a. Gii thiu bi
- GV gii thiu bi.
b. Luyn tp

Bi1: - Gi HS c bi.
- HS t làm bài theo nhúm .
- Đại din lên bảng làm và giải thích.
+ Hóy gii thớch
;
14
11
14
9
<
.
- GV nhn xột cha bi
Bi 2: - Gi HS c bi.
- Th no l phõn s ln hn 1 v phõn s
bộ hn 1?
- HS lm bi v nờu kt qu.
- GV nhn xét.
Bi 1: - Gi HS c bi.
- GV nhn xột, cha bi.
3. Cng c dn dũ.
- GV nhn xột tit hc.
- Nhc HS v nh xem li bi tp.
- 2HS lờn bng lm bi tp.
- HS nghe.
- 1HS c bi.
- 3HS lờn bng lm, lp lm bi vo
v.
;
14
11

14
9
<

1
15
14
;
23
4
25
4
<<
.
- HS c bi.
- HS ln lt nờu.
- HS t lm bi tp vo v.
a)
5
3
b)
3
5
- 1 HS c bi.
- HS lm bi vo v.
- 2HS lờn bng lm, lp nhn xột.
a) 752
b) 756
4
Lê Khắc Sơn - Trường Tiểu học Phú Sơn 2 Năm học 2010- 2011

Tiết 4: Đạo đức
Gi÷ g×n cÁC c«ng tr×nh c«ng céng
i. môc tiªu:
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phơng.
* HS khá giỏi:
+ Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
ii. KĨ NĂNG SỐNG :
1, Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nới công cộng.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công
cộng ở địa phương.
2, Phương pháp dạy học:
- Đóng vai.
- trò chơi phỏng vấn.
- Dự án
iiI. ®å dïng:
- Mỗi HS có 3 tấm thẻ màu .
iV. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng đọc bài.
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Hoạt động
HĐ1: Xử lí tình huống.
- GV nêu tình huống như trong SGK.

- Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu thảo luận, đóng vai xử lí tình huống.
- Nhận xét các câu trả lời của HS.
KL: Công trình công cộng là tài sản chung của
xã hội . Mọi người dân đều có trách nhiệm
bảo vệ, giữ gìn.
HĐ2: Bày tỏ ý kiến.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, bàu tỏ ý kiến về
các hành vi sau:
+ Nam, Hùng leo trèo lên các tượng đá của
nhà chùa.
- 1HS lên bảng đọc bài
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Nhắc lại tên bài học.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện lần lượt các nhóm lên
trình bày kết quả. Câu trả lời đúng:
Nếu bạn là thắng, em sẽ không
đồng tình với lời rủ của bạn Tuấn.
Vì nhà văn hoá xã là nơi sinh hoạt
văn hoá…….
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- Tiến hành thảo luận.
- Đại diện các cặp đôi trình bày.
- Nam, Hùng làm như vậy là sai.
Bởi vì các tượng đá của nhà chùa
5
Lê Khắc Sơn - Trường Tiểu học Phú Sơn 2 Năm học 2010- 2011
+ Gần đến tết, mọi người dân trong xóm của

Lan cùng nhau quét sạch và quét vôi xóm ngõ.
+ Các cô chú thợ điện đang sửa lại cột điện bị
hỏng.
- Nhận xét các câu trả lời của HS.
+ Vậy để giữ gìn công trình công cộng, em
cần phải làm gì?
- Nhận xét, tổng hợp các câu trả lời của HS.
KL: mọi người dân, không kể già, trẻ, nghề
nghiệp… đều phải có trách nhiệm giữ gìn bảo
vệ các công trình công cộng.
HĐ3: Liên hệ thực tế.
-Chia lớp thành 4 nhóm
-Yêu cầu thảo luận theo câu hỏi sau
+ Hãy kể tên 3 công trình công cộng mà nhóm
em biết.
+ Em hãy đề ra một số hoạt động. Việc làm để
bảo vệ, giữ gìn công trình công cộng đó.
- Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
H: Siêu thị, nhà hàng… có phải là các công
trình công cộng cần bảo vệ giữ gìn không?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
-KL: Công trình công cộng là những công
trình được xây dựng mang tính văn hoá……
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà học bài.
cũng là những công trình công
cộng
- Việc làm của mọi người là đúng.
Bởi vì xóm ngõ là lối đi chung của

mọi người, ai ai cũng cần phải có ý
thức…..
- Việc làm này đúng. Vì cột điện là
tài sản chung……
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
+ Không leo trèo lên các công
trình……..
- HS nghe, nhắc lại.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Tên 3 công trình công cộng.
- Không xả rác bừa bãi, không viết
vẽ bậy lên tường của bảo tàng
hoặc cây cối ở……
- Các nhóm nhận xét.
- Có vì mặc dù không phải là công
trình nhưng đó là nơi công cộng,
cũng cần được giữ gìn.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-1-2 HS nhắc lại.
..........................................................................
Buổi chiều
Tiết 1 + 2: Luyện Toán
«n tËp vÒ ph©n sè
i. môc tiªu:
- Củng cố về cách quy đồng , so sánh và xếp theo thứ tự từ lớn đến bé ,
- Biết cách rút gọn phân số về phân số tối giản .
ii. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.

- HS nghe.
2. Luyện tập.
6
Lê Khắc Sơn - Trường Tiểu học Phú Sơn 2 Năm học 2010- 2011
Bài 1: So sánh các phân số sau .

4
3

7
6
;
8
5

6
9
;
3
1

4
3
;

14
13

12
13


30
18

30
12
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Rút gọn phân số.

78
56
;
240
135
;
52
24
;
72
81
;
78
64
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và chữa bài.

Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số
sau:

4
3

10
8
;
6
5

2
1
;
30
7

13
12
;
9
6


24
12
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu cách quy đồng mẫu số hai
phân số .

- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 4: (Dành cho HS khá gii)
Xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé
đến lớn.
a.
7
6
;
5
6
;
11
6
b.
32
12
;
12
9
;
20
6
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm lại bài tập.

- 1HS nêu.
- HS làm bài vào v.
- HS lần lượt lên bảng làm, lớp đổi chéo
vở kiểm tra.
- Lớp nhận xét.
+
28
21
74
73
4
3
=
×
×
=
;
28
24
47
46
7
6
=
×
×
=


28

24
28
21
<
nên
7
6
4
3
<
- 1HS nêu.
- HS làm bài vào v.
- Đại diện các nhóm lên bảng làm
- Lớp nhận xét.
+
39
28
2:78
2:56
78
56
==
;
16
9
15:240
15:135
240
135
==


……………………
- 1HS nêu.
- HS nêu cách quy đồng mẫu số hai phân
số .
- HS làm bài vào vở.
- 4HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét.
+
40
30
104
103
4
3
=
×
×
=
;
40
32
410
48
10
8
=
×
×
=

…………………....
- 1HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét.
a.
5
6
;
7
6
;
11
6
; b, ………………….
Tiết 3: Kể chuyện
KÓ chuyÖn ®· nghe, ®· ®äc
i. môc tiªu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã nghe,
đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái
thiện và cái ác.
7
Lê Khắc Sơn - Trường Tiểu học Phú Sơn 2 Năm học 2010- 2011
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
ii. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện
Con vịt xấu xí ;1 HS nói ý nghĩa câu
chuyện.

- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn kể chuyện.
hđ 1: Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn màu
ghạch chân dưới các từ :được, nghe, được
đọc, ca ngợi cái đẹp………
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý
- GV hướng dẫn:
+ Truyện ca ngợi cái đẹp ở đây có thể là cái
đẹp của tự nhiên, của con người hay một
quan niệm về cái đẹp của con người
+ Em biết những câu chuyện nào có nội
dung ca ngợi cái đẹp?
+ Em biết những câu chuyện nào nói về
cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái
thiện với cái ác?
- GV động viên HS : Câu chuyện mà các
em vừa giới thiệu rất hay, có ý nghĩa sâu
sắc. Các em hãy cùng kể cho các bạn nghe.
Những câu chuyện ngoài SGK sẽ được
cộng thêm 1 điểm.
H§ 2: Kể chuyện trong nhóm
- Chia học sinh thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm
4 HS.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS
chú ý lắng nghe bạn kể và cho điểm từng
bạn trong nhóm.

H§ 3: Thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian để
nhiều HS được tham gia thi kể…….
- Gọi HS nhận xét từng bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu từ các tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm HS kể chuyện và
HS có câu hỏi cho bạn
- 2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Cả lớp chăm chú theo dõi
- HS nghe.
- 2 HS đọc đề bài.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng mục của
phần gợi ý
- HS nghe.
- HS tiếp nối nhau trả lơì: VD Chim
hoạ mi, cô bé lọ lem, nàng công
chúa…………………
- HS nghe
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dười cùng kể
chuyện, trao đổi, nhận xét và cho điểm
từng bạn
- HS thi kể, cả lớp theo dõi để hỏi lại
bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn, tạo
không khí sôi nổi hào hứng.
- HS nhận xét bạn kể và trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp tham gia bình chọn
8
Lê Khắc Sơn - Trường Tiểu học Phú Sơn 2 Năm học 2010- 2011
- GV tổ chức cho HS bình chọn: HS có câu

chuyện hay nhất, HS kể chuyện hấp dẫn
nhất
- GV tuyên dương HS kể hay.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện.
Tiết 4: Chính tả
(Nhí - viÕt)
cHî tÕt
i. môc tiªu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
ii. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng kiểm tra.
- Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ từ Dải mây
trắng… Đến ngộ nghĩnh đuổi theo sau.
+ Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh đẹp
như thế nào?
+ Mỗi người đi chợ tết với những tâm trạng
và dáng vẻ ra sao?
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm

được.
- Lưu ý HS cách trình bày đoạn thơ.
+ Tên bài lùi vào 4 ô.
+ Các dòng thơ viết sát lề
c. LuyƯn tp.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn : Trong mẩu chuyện vui
Một ngày và một năm có những ô trống. Để
hoàn chỉnh mẩu chuyện naỳ các em phải tìm
các tiếng thích hợp điền vào ô trống. Lưu ý
rằng ô số 1 chứa tiếng có âm đầu s\x, ô số 2
- 3 HS lên bảng 1 học sinh đọc cho 2
HS viết các từ.
- HS nghe.
- 3 - 5 HS học thuộc lòng đoạn thơ.
+ Khung cảnh rất đẹp: Mây trắng đỏ
dần theo ánh nắng mặt trời trên đỉnh
núi…….
+Tâm trạng rất vui, phấn khởi………
- HS đọc và viết các từ: Sương hồng
lam, ôm ấp………
- HS nhớ viết chính tả
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS nghe.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới
9
Lê Khắc Sơn - Trường Tiểu học Phú Sơn 2 Năm học 2010- 2011
chứa tiếng có vần ức/ứt
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét chữa bài bạn làm trên

bảng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đọc lại mẩu chuyện, trao đổi
và trả lơì câu hỏi: Truyện đáng cười ở điểm
nào?
- GV kết luận: Câu chuyện muốn nói với
chúng ta làm việc gì cũng phải dành công
sức, thời gian thì mới mang lại kết quả tốt
đẹp được.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
lớp làm vào VBT.
- Nhận xét chữa bài bạn làm trên
bảng.
- Đáp án: Hoạ sĩ - nước đức- sung
sướng- không hiểu sao, bức tranh.
- 2 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi
cùng bàn trao đổi , tiếp nối nhau trả
lời câu hỏi. Người họa sĩ trẻ ngây thơ
- HS nghe.
......................................................................
Thứ Ba ngày 8 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Toán
LuyÖn tËp chung
i. môc tiªu:
- Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
- Bài tập: bài 2(ở cuối trang 123), bài 3(trang 124), bài 2(c,d) trang 125.
ii. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Luyện tập.
Bài 2 (tr. 123): - Gọi HS đọc đề bài.
- GV HD HS làm bài phần a.
-Yêu cầu HS tự làm bài phần b.
- Gọi HS nêu kt quả bài làm.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 3 (tr. 124): - Gọi 1 HS đọc đề bài.
GV nhận xét bổ sung .
Bài 2 (c,d tr. 125): - Gọi HS đọc đề bài.
- 2HS lên bảng làm bài tập.
- HS nghe và nhắc lại tên bài học
-1HS đọc đề bài.
- HS theo dõi.
- Lớp làm bài tập vào vở.
- Nối tiếp trả lời.
- 1 HS đọc đe bài.
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-1 HS đọc.
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×