Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 18 NAM 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.91 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
<b>Tiếng Việt:</b>


<b> Ơn tập và kiểm tra cuối học kì 1(Tiết 1)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng
đọc-hiểu (HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).


- Hệ thống các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy màu xanh.
<i>2. Kỹ năng: </i>


- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ
học kì 1 của lớp 5 ( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu khoảng 110 tiếng/ phút; Biết ngừng nghỉ
sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ
thuật; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ).


- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm: Giữ lấy màu xanh.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc.


<i>3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.</i>
<b>II. Chuẩn bị: </b>


Phiếu viết tên các bài TĐ – HTL từ tuần 11 đến tuần 17; bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy - học: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Kiểm tra chuẩn bị


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i>a. Giới thiệu bài</i>


<i>b. Kiểm tra lấy điểm TĐ – HTL (khoảng </i>
<i>1/4 số HS </i>


- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc


- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và
trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.


- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp HS (theo hướng dẫn
của Bộ GD - ĐT)


<i>c. Hướng dẫn làm bài tập:</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi:


+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội
dung như thế nào?


<b>Hoạt động của trò</b>


- Lần lượt HS gắp thăm bài (mỗi lượt 5
đến 7 HS), HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2


phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối 1
HS gắp thăm yêu cầu.


- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi, nhận xét.


<b>Bài 2(173):</b>


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- Tiếp nối nhau trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Hẫy đọc tên các bài tập đọc theo chủ
điểm Giữ lấy màu xanh.


+ Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy
cột dọc, mấy hàng ngang?


- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS mở
<i>Mục lục sách để tìm bài cho nhanh.</i>
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.


+ Các bài tập đọc theo chủ điểm <i><b>Giữ lấy</b></i>
<i><b>màu xanh:</b> Chuyện một khu vườn nhỏ;</i>
<i>Tiếng vọng; Mùa thảo quả;Hành trình của</i>
<i>bầy ong; Người gác rừng tí hon; Trồng</i>
<i>rừng ngập mặn.</i>


+ Như vậy, bảng thống kê có 3 cột dọc:
<i>Tên bài - Tác giả - Thể loại và 7 hàng</i>


ngang: 1 hàng là yêu cầu, 1 hàng là 6 bài
tập đọc.


- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 nhóm làm
trên bảng phụ.


- HS nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai)
<i>Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh </i>


<b>STT Tên bài</b> <b> Tác giả Thể loại </b>


1 <i>Chuyện một khu vườn nhỏ.</i> Vân Long Văn


2 <i>Tiếng vọng.</i> Nguyễn Quang Thiều Thơ


3 <i>Mùa thảo quả.</i> Ma Văn Kháng Văn


4 <i>Hành trình của bầy ong.</i> Nguyễn Đức Mậu Thơ


5 <i>Người gác rừng tí hon.</i> Nguyễn Thị Cẩm Châu Văn


6 <i>Trồng rừng ngập mặn.</i> Phan Nguyên Hồng Văn


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


Gợi ý HS: Em nên đọc lại chuyện Người
<i>gác rừng tí hon để có được những nhận</i>
xét chính xác về bạn. Em hãy nói về bạn


như 1 người bạn chứ không phải như một
nhân vật trong truyện.


- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, cho điểm từng HS nói tốt.


<b>Bài 3(173):</b>


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm bài vào vở.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
<b>Tham khảo:</b>


1. Bạn nhỏ trong chuyện Người gác rừng tí hon là một người rất thông minh và
dũng cảm. Khi phát hiện ra dấu hiệu có người lớn trong rừng cậu liền đi theo. Cậu lén
quan sát và nghe được tiếng bàn bạc của 2 gã trộm. Cậu lén chạy theo đường tắt về
quán bà Hai cho bà gọi điện thoại đến đồn công an. Bạn nhỏ dám cùng các chú công
an bắt trộm. Thấy xe bọn trộm sắp đi qua, cậu cầm ngay cuộn dây thừng, buộc căng
hai đầu dây vào hai chạc cây để chặn xe. Cậu đã giúp các chú công an bắt sống hắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

bạn ấy vẫn chạy băng rừng đi gọi điện báo cơng an. Nhờ có tin báo của bạn mà việc
xấu được ngăn chặn, bọn trộm bị bắt. Bạn em không chỉ yêu rừng mà cịn rất thơng
minh và gan dạ.


<i><b>4. Củng cố, dặn dị:</b></i>


- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập để tiếp tục kiểm tra.


<b>Toán:</b>



<b>Tiết 86: </b>

<b>Diện tích hình tam giác</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Hình thành quy tắc, cơng thức tính diện tích hình tam giác</i>
<i>2. Kỹ năng: Vận dụng cơng thức, quy tắc tính được diện tích hình tam giác.</i>
<i>3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.</i>


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Học sinh: Bộ ĐD học toán của học sinh
- Giáo viên: Bộ ĐDDH của giáo viên.
<b>III. Các hoạt động dạy - học: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra học sinh làm bài 2(86) - giờ
trước.


- GV nhận xét, cho điểm.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i>a. Giới thiệu bài:</i>


<i>b. Hướng dẫn HS cắt, ghép hình tam</i>
<i>giác: </i>



- Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác
cắt, ghép hình như SGK:


+ Lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau.
+ Vẽ một dường cao lên hình tam giác đó.
+ Dùng kéo cắt hình tam giác thành hai
phần theo đường cao của hình (đánh số
1, 2 cho từng phần)


+ Ghép hai mảnh 1, 2 vào hình tam giác
cịn lại để thành một hình chữ nhật ABCD
+ Vẽ đường cao EH.


<i>c. Hướng dẫn HS so sánh các yếu tố</i>
<i>hình học vừa ghép:</i>


- GV yêu cầu HS so sánh:


+ Em hãy so sánh chiều dài DC của


<b>Hoạt động của trò</b>


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi, nhận xét.


- HS thao tác theo hướng dẫn của GV.


- HS so sánh và nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hình chữ nhật và độ dài đáy DC của


hình tam giác.


+ Em hãy so sánh chiều rộng AD của
hình chữ nhật và chiều cao EH của
hình tam giác.


+ Em hãy so sánh diện tích của hình
chữ nhật ABCD và diện tích của hình
tam giác EDC.


<i>d. Hình thành quy tắc, cơng thức tính</i>
<i>diện tích hình chữ nhật:</i>


- u cầu HS nêu cơng thức tính diện
tích của hình chữ nhật ABCD.


- Nêu: Lần trước chúng ta đã biết AD =
EH, thay EH cho AD thì ta có diện tích
hình chữ nhật ABCD là


DC

EH.


- Diện tích hình tam giác EDC bằng
một nửa diện tích của hình chữ nhật
nên ta có diện tích của hình tam giác
EDC là:


(DC x EH) : 2 (hay <i>DC</i><sub>2</sub><i>EH</i> )
- Hướng dẫn để HS rút ra quy tắc tính
diện tích hình tam giác:



+ DC là gì của hình tam giác EDC?
+ EH là gì của hình tam giác EDC?
+ Như vậy để tính diện tích của hình tam
giác EDC chúng ta đã làm như thế nào?
- Nêu: Đó chính là quy tắc tính diện tích
của hình tam giác. Muốn tính diện tích
<i>của hình tam giác ta lấy độ dài đáy</i>
<i>nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo)</i>
<i>rồi chia cho 2.</i>


- Giới thiệu công thức:
+ Gọi S là diện tích.


+ Gọi a là độ dài đáy của hình tam giác.
+ Gọi h là chiều cao của hình tam giác.
+ Ta có cơng thức tính diện tích của
hình tam giác là:


S = <i>a</i><sub>2</sub><i>h</i>
<i>e. Luyện tập, thực hành:</i>


+ Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều
cao của hình tam giác.


+ Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện
tích của hình tam giác (vì hình chữ nhật
bằng hai lần hình tam giác ghép lại)


- HS nêu: Diện tích hình chữ nhật ABCD


là DC

AD.


- HS nghe.


- HS làm theo hướng dẫn của GV:
+ DC là đáy của hình tam giác EDC.


+ EH là đường cao tương ứng với đáy DC
của hình tam giác EDC.


+ Chúng ta lấy độ dài đáy DC nhân với
chiều cao EH rồi chia cho 2.


- HS nghe, sau đó nêu lại quy tắc, cơng
thức tính diện tích của hình tam giác và
học thuộc ngay tại lớp.


<b>Bài 1 (88): </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.


- Yêu cầu 1 HS nêu lại quy tắc tính
diện tích hình tam giác.


- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Thu vở của một số bàn để chấm.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.


- GV nhận xét, ghi điểm.



- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.


+ Em có nhận xét gì về đơn vị đo của độ
dài đáy và chiều cao của hình tam giác?
+ Vậy trước khi tính diện tích của hình
tam giác chúng ta cần đổi chúng về
cùng một đơn vị đo.


- Phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoàn
thành phiếu, 1 HS làm vào phiếu khổ to.
- Thu phiếu, yêu cầu HS làm vào phiếu
khổ to dán kết quả bài làm lên bảng
lớp.


- Gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng và
cho điểm HS.


- 1 HS nêu lại quy tắc tính diện tích hình
tam giác.


- Làm theo yêu cầu của GV và chữa bài.
Bài giải:


a, Diện tích của hình tam giác là:
8

6 : 2 = 24 (cm2<sub>)</sub>
b, Diện tích của hình tam giác là:


2,3

1,2 : 2 = 1,38 (dm2<sub>)</sub>
Đáp số: a, 24 cm2
b, 1,38 dm2
- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
<b>Bài 2 (88): </b>


- Tính diện tích hình tam giác.


+ Độ dài đáy và chiều cao không cùng một
đơn vị đo.


- HS nghe.


- HS làm theo yêu cầu của GV.
Bài giải:
a, Đổi: 24 dm = 2,4m
Diện tích của hình tam giác là:


5

2,4 : 2 = 6 (m2<sub>)</sub>
b, Diện tích của hình tam giác là:


42,5

5,2 : 2 = 110,5 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: a, 6 m2


b, 110,5 m2


<i><b>3. Củng cố, dặn dò: </b></i>


- Cho HS nhắc lại quy tắc và cơng thức tính diện tích hình tam giác.


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Tiếng Việt:</b>


<b>Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1(Tiết 2)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Kiểm tra lấy điểm TĐ – HTL


- Nắm được các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vì hạnh phúc con người
<i>2. Kỹ năng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>3. Thái độ: Cảm nhận về cái hay của những câu thơ đã học.</i>
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Phiếu viết tên các bài TĐ – HTL đã học (T1); bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học;


<b>Hoạt động của thầy</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Kiểm tra chuẩn bị


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i>a. Giới thiệu bài</i>


- Nêu mục tiêu tiết học.



<i>b. Kiểm tra lấy điểm TĐ – HTL (khoảng</i>
<i>1/4 số HS </i>


- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc


- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được
và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp HS (theo hướng
dẫn của Bộ GD - ĐT)


<i>c. Hướng dẫn làm bài tập:</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi:


+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội
dung như thế nào?


+ H·y đọc tên các bài tập đọc theo chủ


điểm Vì hạnh phúc con người


+ Như vậy cần lập bảng thống kê có
mấy cột dọc, mấy hàng ngang?


- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS mở
<i>Mục lục sách để tìm bài cho nhanh.</i>
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.



<b>Hoạt động của trß</b>


- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.


- Lần lượt HS gắp thăm bài (mỗi lượt 3
đến 4 HS), HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2
phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối 1
HS gắp thăm yêu cầu.


- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi, nhận xét.


<b>Bài 2(173)</b>


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- Tiếp nối nhau trả lời.


+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội
dung Tên bài - Tác giả - Thể loại.


+ Cỏc bài tập đọc theo chủ điểm <i><b>Vỡ hạnh</b></i>
<i><b>phỳc con người: </b>Chuỗi ngọc lam; Hạt gạo</i>
<i>làng ta; Buụn Chư Lờnh đún cụ giỏo;Về</i>
<i>ngụi nhà đang xõy; Thầy thuốc như mẹ hiền;</i>
<i>Thầy cỳng đi bệnh viện; Ngu Công xã Trịnh</i>
<i>Tờng; Ca dao về lao động sản xuất .</i>


+ Như vậy, bảng thống kê có 3 cột dọc:
<i>Tên bài - Tác giả - Thể loại và 9 hàng</i>
ngang: 1 hàng là yêu cầu, 8 hàng là 8 bài


tập đọc.


- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 nhóm làm
trên bảng phụ.


- HS nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai)
- L i gi i:ờ ả


<b>STT Tên bài</b> <b> Tác giả Thể loại </b>


1 <i>Chuỗi ngọc lam.</i> Phun-tơn-O-xlo văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3 <i>Buôn Chư Lênh đón cơ giáo</i> Hà Đình Cẩn văn


4 <i>Về ngơi nhà đang xây</i> Đồng Xuân Lan thơ


5 <i>Thầy thuốc như mẹ hiền</i> Trần Phương Hạnh văn


6 <i>Thầy cúng đi bệnh viện</i> Nguyn Lng vn


7 <i>Ngu Công xà Trịnh Tờng</i> Theo: Trờng Giang - Ngọc Minh văn


8 <i>Ca dao v lao ng sn xut</i> Ca dao


- Gọi HS nêu yêu cầu.


- Yờu cầu học sinh suy nghĩ, phát biểu ý kiến
- Cùng học sinh bình chọn người phát
biểu ý kiến giàu sức thuyết phục nhất.



<b>Bài 3(173): Trong hai bài thơ thuộc chủ điểm </b>
trên, em thích những câu thơ nào nhất? Trình
bày cái hay của những câu thơ đó.


- 1 học sinh nêu yêu cầu BT3
- Phát biểu ý kiến


- Cùng GV bình chọn


<i><b>3. Củng cố, dặn dị: </b></i>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà
tiếp tục luyện đọc.


<b>Đạo đức:</b>


<b>Thực hành cuối học kì 1</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Biết được các biểu hiện của tình bạn đẹp.


- Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm
kính già, u trẻ.


- Biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong công việc


hàng ngày.


<i>2. Kỹ năng: Thực hành lựa chọn cách ứng xử phù hợp, xây dựng được kế hoạch hợp tác.</i>
<i>3. Thái độ: Xây dựng tình bạn đẹp, tơn trọng người già, yêu quý em nhỏ, biết hợp tác</i>
với những người xung quanh.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Một số tình huống để học sinh lựa chọn thể hiện tình cảm kính già, u trẻ.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bµi cña HS


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i>a. Giới thiệu bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>b. Nội dung</i>


<b>* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</b>


- Yêu cầu học sinh nêu một số biểu hiện
của tình bạn đẹp.


- Ghi nhanh các ý kiến của học sinh lên
bảng, nhận xét.



- Cho học sinh liên hệ bản thân đã làm
gì để có một tình bạn đẹp.


- Chốt lại HĐ1


<b>* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</b>
- Nêu các tình huống, chia nhóm và
phân cơng các nhóm thảo luận các tình
huống đưa ra.


- Gäi c¸c nhóm trình bày.


- Kt lun cỏc tỡnh hung ng x phù
hợp thể hiện tình cảm kính già, u trẻ.
<b>* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân</b>


- Yêu cầu học sinh xây dựng kế hoạch
hợp tác với những người xung quanh
trong một số công việc hàng ngày.


- Gäi học sinh trình bày kế hoạch của mình


- Nhận xét về bản kế hoạch của học sinh


- Nêu một số biểu hiện của tình bạn đẹp.


- Liên hệ


- Các nhóm thảo luận



- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét
- Lắng nghe


- Lập kế hoạch


- 1 số học sinh trình bày kế hoạch của mình
- Lắng nghe


<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b>:<b> </b></i>


- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh thực hành những KT của bài.


Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm2009
<b>Toán: </b>


<b>Tiết 87: Luyện tập</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Củng cố cách tính diện tích hình tam giác.


- Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vng.
<i>2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác.</i>
<i>3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập</i>


<b>II. Chuẩn bị: </b>



- Giáo viên: Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán.


III. Các hoạt động dạy - học:


<b>Hoạt động của thầy</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV treo bảng phụ có nội dung
bài tập của phần kiểm tra bài cũ.
Gọi 3 HS tiếp nối nhau lên bảng
làm bài.


- GV nhận xét, cho điểm.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i>a. Gií i thiệu bài:</i>


<i>b. Hướng dẫn HS lµm bµi tËp : </i>


- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 1 HS nêu lại công thức
và quy tắc tính diện tích của hình
tam giác.


- u cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Thu vở của một số bàn để chấm.
- Mời HS lên bảng chữa bài.


- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chốt lại bài làm
đúng và cho điểm HS.


- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm
tra lẫn nhau.


- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ vẽ sẵn các hình
minh hoạ bài tập 2 lên bảng, sau
đó chỉ vào tam giác ABC và nêu:
<i>Coi AC là đáy, hãy tìm ®ường</i>


<i>cao tương ứng với đáy AC của</i>
<i>hình tam giác ABC.</i>


- Yêu cầu HS tìm đường cao
tương ứng với đáy BA của hình
tam giác ABC.


- Yêu cầu HS tìm các đường cao
tương ứng với các đáy của hình
tam giác DEG.


+ Hình tam giác ABC và hình


- 3 HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
ra giấy nháp.


<b>Độ dài</b>


<b>đáy</b>


<b>Chiều</b>


<b>cao</b> <b>Diện tích hình tam giác</b>
<b>43,2cm</b> <b>6,7cm</b> <b>43,2 </b>

<b> 6,7 : 2 = 144,72 (cm2<sub>)</sub></b>


<b>34,8dm</b> <b>9,2dm</b> <b>34,8 </b>

<b>9,2 : 2 = 176,64(dm2<sub>)</sub></b>


<b>6,8m</b> <b>23,4m</b> <b>6,8 </b>

<b> 23,4 : 2 = 79,56(m2<sub>)</sub></b>


<b>Bài 1 (88): </b>


- Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là a
và chiều cao là h.


- 1 HS nêu lại công thức và quy tắc tính diện
tích của hình tam giác.


- HS làm theo yêu cầu của GV.
<b>a, a = 30,5dm và h = 12dm</b>


Diện tích của hình tam giác là:
30,5

12 : 2 = 183 (dm2<sub>)</sub>
<b>b, a = 16dm và h = 5,3m</b>


Ta có: 16dm = 1,6m
Diện tích của hình tam giác là:


1,6

5,3 : 2 = 4,24 (m2<sub>)</sub>

- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
<b>Bài 2 (88): </b>


- Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có
trong mỗi hình tam giác vng dưới đây:


- Quan sát, trao đổi cặp đôi và nêu: <i><b>Đường cao</b></i>
<i><b>tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC</b></i>
<i><b>chính là BA vì vng góc với AC.</b></i>


- Nêu: <i><b>Đường cao tương ứng với đáy BA của</b></i>
<i><b>hình tam giác ABC chính là CA.</b></i>


- HS quan sát hình và nêu:


<i><b>+ Đường cao tương ứng với đáy ED của hình</b></i>
<i><b>tam giác DEG chính là GD.</b></i>


<i><b>+ Đường cao tương ứng với đáy GD của hình</b></i>
<i><b>tam giác DEG chính là ED.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

tam giác DEG trong bài là hình
tam giác gì?


- Nêu: Như vậy trong hình tam
giác vng, hai cạnh góc vng
chính là đường cao của tam giác.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS cách làm:



+ Yêu cầu HS tìm cạnh đáy và
đường cao tương ứng của mi
hỡnh tam giỏc.


+ Yêu cầu HS ỏp dng cụng thc


tớnh diện tích hình tam giác để
làm bài.


- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét chốt lại bài làm đúng
và cho điểm HS.


- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm
tra lẫn nhau.


+ Như vậy để tính diện tích hình
tam giác vng chúng ta có thể
làm như thế nào?


- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.


- Yêu cầu HS tự làm phép đo và


trong bài là những hình tam giác vng.
- HS nghe.


<b>Bài 3 (88): </b>



- Tính diện tích hình tam giác vuông.
- HS làm theo hướng dẫn của GV:


+ Đường cao tương ứng với đáy BC của hình
tam giác ABC chính là AB.


+ Đường cao tương ứng với đáy AB của hình
tam giác ABC chính là BC.


+ Đường cao tương ứng với đáy DG của hình
tam giác EDG chính là ED.


+ Đường cao tương ứng với đáy ED của hình
tam giác EDG chính là DG.


- HS làm theo yêu cầu ca GV.


Bài giải:


a) Din tớch hỡnh tam giỏc vuụng ABC là:
4

3 : 2 = 6 (cm2<sub>)</sub>


b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là:
5

3 : 2 = 7,5 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: a. 6 (cm2)
b.7,5 (cm2)
- Mỗi HS ch÷a 1 ý.



- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.


<i><b>- </b><b>Mn</b><b> tính diện tích hình tam giác vng</b></i> <i><b>ta</b></i>


<i><b>lấy tích độ dài hai cạnh góc vng chia cho 2.</b></i>


<b>Bài 4 (89): </b>


<i>a, Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD</i>
<i>rồi tính diện tích hình tam giác ABC.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

thực hiện tính diện tích hình tam
giác ABC vào vở, 1 HS làm bài
vào b¶ng phơ.


- Thu vở của một số bàn để chấm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Chữa bài và hỏi: Vì sao để tính
diện tích của hình tam giác ABC em
lại lÊy chiều rộng nhân với chiều dài


hình chữ nhật rồi chia cho 2?
- Gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS tự thực hiện phép
đo để xác định độ dài các cạnh
của hình chữ nhật MNPQ và đoạn
thẳng ME.


- Yêu cầu HS thực hiện tính diện


tích của các hình tam giác mà bài
yêu cầu.


- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
và cho điểm HS.


Diện tích của hình tam giác ABC là:
4

3 : 2 = 6 (cm2<sub>)</sub>


- HS giải thích: Vì theo hình vẽ hình tam giác
ABC là hình tam giác vng có hai cạnh góc
vng trùng với hai cạnh của hình chữ nhật.
<i>b, Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật</i>
<i>MNPQ và độ dài cạnh ME. Tính:</i>


+ Tổng diện tích hình tam giác MQE và diện
tích hình tam giác NEP.


+ Diện tích hình tam giác EQP.


- HS tự đo và nêu:


MN = PQ = 4cm ; MQ = NP = 3cm
ME = 1cm ; EN = 3cm


- 1 HS lên bng lm bi, HS di lp lm bi
vo v.


Bài giải:



Din tích hình chữ nhật MNPQ là:
4

3 = 12 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tam giác MQE là:
3

1 : 2 = 1,5 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình tam giác NEP là:
3

3 : 2 = 4,5 (cm2<sub>)</sub>


Tổng diện tích của hình tam giác MQE
và tam giác NEP là:


1,5 + 4,5 = 6 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình tam giác EQP là:
12 – 6 = 6 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 6 (cm2); 6 (cm2)


<i><b>4. Cng c, dặn dò:</b></i>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1(Tiết 3)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ – HTL
- Tổng kết vốn từ về môi trường.



<i>2. Kỹ năng:</i>


- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
<i>3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.</i>


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Học sinh: Ôn các bài TĐ – HTL đã học.


- Giáo viên: Phiếu viết tên các bài TĐ – HTL (như T1); bảng phụ kẻ bảng BT2.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Kết hợp trong giờ


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i>a. Giới thiệu bài</i>


<i>b. Kiểm tra lấy điểm TĐ – HTL</i>
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc


- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và
trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.


- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp HS (theo hướng
dẫn của Bộ GD - ĐT)



<i>c. Hướng dẫn học sinh lm BT</i>


- Gọi học sinh nêu yêu cầu


- Giỳp hc sinh hiểu rõ yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu học sinh làm bài sau đó chữa
bài ở bảng phụ.


- Nhận xét, chốt lại những từ học sinh
tìm đúng.


- Lần lượt HS gắp thăm bài (mỗi lượt 3
đến 4 HS), HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2
phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối 1
HS gắp thăm yêu cầu.


- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi, nhận xét.


<b>Bài 2(173): Điền những từ mà em biết vào</b>
bảng (SGK) để tổng kết vốn từ về môi
trường.


- 1 học sinh nêu yêu cầu BT2
- Lắng nghe


- Làm bài, chữa bài
- Lắng nghe


- Tiếp tục ôn bài


T ng k t v n t v môi trổ ế ố ừ ề ường
<b>Sinh quyển</b>


(môi trường động, thực vật)


<b>Thuỷ quyển</b>
(mơi trường nước)


<b>Khí quyển</b>
(mơi trường


khơng khí)
<b>Các sự vật</b>


<b>trong môi</b>


Rừng, con người, thú (hổ, báo, cáo,
chồn, khỉ, vượn, hươu, nai, rắn,


Sông suối, ao, hồ,
biển, đại dương,


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>trường</b>


thằn lằn, dê, bò, lợn, gà, vịt, ngan,
ngỗng…); chim (cị, vạc, bồ nơng,
sếu, đại bàng, đà điểu,…); cây lâu
năm (sim, táu, lim…); cây ăn quả
(cam, quýt, chanh, ổi, mít, na,…);
cây rau (rau muống, cải cúc, rau


cải, rau ngót,…); cỏ,…


khe, thác, kênh,
mương, ngịi, rạch,
lạch,…


khơng khí, âm
thanh, ánh
sáng, khí hậu,


<b>Những</b>
<b>hành động</b>
<b>bảo vệ môi</b>


<b>trường</b>


Trồng cây gây rừng, phủ xanh
đồi trọc, chống đốt nương, trồng
rừng ngập mặn, chống đánh cá
bằng mìn, điện, chống săn bắt thú
rừng, chống buôn bán động vật
hoang dã…


Giữ sạch nguồn
nước, xây dựng
nhà máy nước, lọc
nước thải công
nghiệp,….



Lọc khói
cơng nghiệp,
xử lí rác thải,


chống ơ


nhiễm bầu
khơng khí,…


<i><b>3. Củng cố, dặn dị</b>:<b> </b></i>


- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh tiếp tục ơn TĐ – HTL.


<b>Tiếng Việt:</b>


<b>Ơn tập và kiểm tra cuối học kì 1(Tiết 4)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Tiếp tục KT lấy điểm TĐ – HTL.
- Viết chính tả bài: Chợ Ta-sken.
<i>2. Kỹ năng:</i>


- Nghe – Viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Chợ Ta – sken; Tốc độ viết
khoảng 95 chữ/15 phút.


- Rèn chữ viết cho HS.
<i>3. Thái độ: Yêu quý Tiếng Việt.</i>


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Học sinh: Ôn các bài TĐ – HTL đã học.


- Giáo viên: Phiếu viết tên các bài TĐ – HTL (như T1).
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Kết hợp trong giờ


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i>a. Giới thiệu bài</i>
<i>b. Kiểm tra TĐ – HTL</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và
trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.


- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp HS (theo hướng
dẫn của Bộ GD - ĐT)


<i>c. Hướng dẫn học sinh nghe – viết Chính</i>
<i>tả </i>


- Gọi HS đọc bài viết


- Gọi học sinh nêu nội dung bài đọc
- Cho hc sinh tìm và luyện viết mt s



t khú vit.


- Hớng dẫn học sinh cách trình bày


- c cho hc sinh viết chính tả
- Đọc sốt lỗi cho học sinh


- Chấm, chữa một số bài chính tả.


- NhËn xÐt bµi viÕt cđa HS.


phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối 1
HS gắp thăm yêu cầu.


- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi, nhận xét.


- 1 học sinh đọc bài cần viết CT.


- Nêu nội dung: Bài tả cảnh chợ và trang
phục dân tộc của những người đi chợ.
- Viết từ khó ra bảng con: Ta – sken, nẹp,
<i>xúng xính, chờn vờn.</i>


- Viết chính tả


- Đổi chéo bài soát lỗi
- Quan sát



- Lắng nghe


<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b>:<b> </b></i>


- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh tiếp tục ôn tập.


<b>Âm nhạc:</b>


<b>Tập biểu diễn 2 bài hát:</b>



<b>Những bông hoa những bài ca và Ước mơ</b>


<b>Ôn tập: Tập đọc nhạc số 4</b>



<b>I/ Mục tiêu.</b>


- HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát trên.Tập biểu
diễn bài hát.


- HS đọc nhạc , hát lời và gõ phách bài TĐN số 4.
<b> II/ Chuẩn bị.</b>


- SGK, nhạc cụ gõ.


- Một số động tác phụ hoạ


<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


<i><b>1. Phần mở đầu: </b></i>



Giới thiệu nội dung bài học.


<i><b>2. Phần hoạt động</b></i>:


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>: Ôn bài hát: Những
bông hoa những bài ca”


- GV hát mẫu lại bài hát: “Những bông


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

hoa những bài ca”


- GV ơn tập cho HS rồi kiểm tra theo
nhóm, kiểm tra cá nhân trình bày bài
hát.


- GV dạy thêm HS một số động tác phụ hoạ


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> Ôn bài hát: “ Ước mơ”
- GV hát mẫu lại bài hát: “Ước mơ”
- GV ôn tập cho HS rồi kiểm tra theo
nhóm, kiểm tra cá nhân trình bày bài hát.
- GV nhận xét đánh giá học sinh.


<b>* Hoạt động 3: Ơn tập TĐN Số 4</b>
- GV cho HS ơn lại bài TĐN số 4 theo
nhóm, cá nhân kết hợp gõ đệm theo
phách.


- GV nhận xét.



- Hát theo nhóm, hát theo cặp, theo dãy...
- Hát đối đáp đồng ca:


- HS hát cả bài 2, 3 lần
- HS ơn bài hát ứơc mơ.
- HS trình bày trước lớp


<i><b>3. Củng cố:</b></i>


- Hát lại bài hát: Những bông hoa những bài ca và bài Ước mơ


<i><b>4.Tổng kết:</b></i> Về nhà ôn các bài hát đã học và tập biểu diễn.


Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2009
<b>Tiếng Việt:</b>


<b>Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1(Tiết 5)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Củng cố về cách viết thư.</i>


<i>2. Kỹ năng: Viết một lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện</i>
của bản thân trong học kì 1 đủ 3 phần, đủ nội dung cần thiết.


<i>3. Thái độ: Thể hiện tình cảm với người viết; chân thực khi viết.</i>
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Học sinh: Giấy viết thư
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Chuẩn bị bài


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i>a. Giới thiệu bài</i>


<i>b. Hướng dẫn học sinh viết thư</i>


- Gọi học sinh đọc đề bài


- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK.


- Chuẩn bị


<b>Đề bài: Hãy viết một lá thư gửi người</b>
thân trong đang ở xa kể lại kết quả học
tập, rèn luyện của em ở học kì I.


- 1 học sinh đọc đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Lưu ý học sinh một số điểm về hình
thức trình bày, nội dung của bức thư
cần viết (em viÕt th cho ai? ngêi ấy
đang ở đâu? dòng đầu th viết thế nào?
xng hô với ngời thân nh thế nào?).



- Yờu cầu học sinh làm bài.
- Gọi học sinh đọc bài viết.


- Cựng học sinh nhận xột, sửa lỗi diễn
đạt, dùng từ, bỡnh chọn bạn viết được lỏ


thư hay.


<b>- GV đọc cho HS tham khảo.</b>


- Lắng nghe


- Làm bài.


- 1 số học sinh trình bày lá thư vừa viết.
- Nghe, bình chọn


Tun Quang, ngày ... tháng .... năm ...
Ơng bà kính mến!


Đã lâu cháu khơng có dịp về thăm ơng bà. Hôm nay cháu viết thư cho ông bà
và kể cho ông bà nghe kết quả học tập và rèn luyện của cháu trong học kì 1.


Đầu thư, cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ, sống lâu. Bà ơi! dạo này bà đã đỡ
đau đầu chưa? Ơng và bà có hay đi tập thể dục buổi sáng không? đã vào mùa đông
rồi, ông bà phải mặc thật ấm khi đi ra ngồi nhé. Cháu mong ơng bà lúc nào cũng
mạnh khoẻ, vui tươi.


Gia đình cháu vẫn bình thường. Bố mẹ cháu đi làm cả ngày, em Bi rất ngoan,
cô giáo cũng thường khen ngợi cháu, cháu được rất nhiều điểm 10, điểm 9. Chữ viết


của cháu ngày càng tiến bộ hơn ơng bà ạ. bài kiểm tra cuối học kì mơn nào cháu cũng
được 10, chỉ có mơn Tiếng Việt là 9 thôi. Cháu luôn đạt danh hiệu học sinh xuất sắc,
học kì 2 cháu sẽ cố gắng nhiều hơn nữa để khơng phụ lịng mong mỏi của ơng bà.


Thư chưa dài, nhưng cháu xin dừng bút ở đây. Cháu kính chúc ơng bà mạnh
khoẻ. Cháu mong đến hè để về quê với ông bà.


Cháu của ông bà
Anh


Nguyễn Phương Anh


<i><b>4. Củng cố, dặn dò</b>:<b> </b></i>


- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh ơn lại kiến thức về viết thư.


<b>Tốn: </b>


<b>Tiết 88: </b>

<b> </b>

<b>Luyện tập chung</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Củng cố về các hàng của số thập phân; cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, viết
số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Củng cố cách tính diện tích hình tam giác.
<i>2. Kỹ năng:</i>



- Xác định được các hàng của số thập phân, thực hiện cộng, trừ, nhân, chia số
thập phân.


- Viết được các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân, tính diện tích hình tam giác.
<i>3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.</i>


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Học sinh: Bảng con.
- Giáo viên: Bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Kết hợp trong giờ


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i>a. Giới thiệu bài</i>


<i>b. Hướng dẫn học sinh làm BT</i>
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.


- Hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.


- Mời 3 HS nêu kết quả và giải thích
tại sao lại chọn kết quả đó.


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại bài


làm đúng.


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.


- Cho HS lµm bµi vào bảng con, 4 học


sinh chữa bài ở bảng lớp.


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại bi
lm ỳng.


- Yêu cầu HS nờu li cỏch cộng, trừ,


nhân, chia số thập phân.


<b>PhÇn 1: </b>Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng.


- 1 học sinh nêu yêu cầu BT1


- Làm bài, nêu kết quả, gii thớch cỏch làm.


<b>* Đáp án:</b>


<b>1 - ; 2 - ; 3- </b>
<b>PhÇn 2: </b>


<b>Bài 1(90): Đặt tính rồi tính</b>
- 1 học sinh nêu yêu cầu.



- Thực hiện vào bảng con, 1 số học sinh chữa
bài ở bảng lớp.


a) 39,72 + 46,18 b) 95,64 – 27,35


+ 39,72<sub>46,18</sub> - 95,64<sub>27,35</sub>


85,90 68,29


c) 31,05 x 2,6 d) 77,5 : 2,5
× 31,05<sub> 2,6</sub> 77,5 2,5<sub> 2 5 31</sub>


18 630
62 10


0
80,730


- Nêu lại cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
<b>Bài 2(90): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ</b>
chấm


<b>B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK.


- Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa bài, lần
lượt nêu cách làm của mình.



- Gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng
và cho điểm HS.


- Hỏi học sinh để củng cố về mối
quan hệ giữa đơn vị đo độ dài và đo
diện tích.


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.


- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.


- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời HS nêu kết quả.


- Cả lớp và GV nhận xét.


- 1 học sinh nêu yêu cầu BT2
- Làm bài, nờu kt qu.
<b>* Đáp án:</b>


<b> </b>a) 8m 5dm = 8,5m
b) 8m2<sub>5dm</sub>2<sub> = 8,05 m</sub>2



<b>Bài 3 (90): </b>


- 1 học sinh nêu bài toán, 1 học sinh nêu yêu cầu
- Lắng nghe hướng dẫn rồi làm bài


Bài giải:


Chiều rộng của hình chữ nhật là:
15 + 25 = 40 (cm)


Chiều dài của hình chữ nhật là:
2400 : 40 = 60 (cm)


Diện tích hình tam giác MDC là:
60 x 25 : 2 = 750 (cm2)
Đáp số: 750 cm2
<b>Bài 4 (90): </b>


- Tìm hai trị số của <i>x</i> sao cho:
3,9 < <i>x</i> < 4,1
- HS làm theo yêu cầu của GV.
* Kết quả:


Ta có: 3,9 < 4 < 4,01 < 4,1


Vậy <i>x</i><b> = 4 ; </b><i>x</i><b> = 4,01 (có thể tìm được nhiều </b>
giá trị khác nhau của <i>x</i>).


<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b>: <b> </b></i>



- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh ôn lại KT của bài.


<b>Tiếng Việt:</b>


<b>Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1(Tiết 6)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Kiểm tra lấy điểm TĐ – HTL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi.
<i>3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập</i>


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Học sinh: Ôn các bài TĐ – HTL đã học.


- Giáo viên: Phiếu viết tên các bài TĐ – HTL (như T1)
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Chuẩn bị bài


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i>a. Giới thiệu bài</i>


<i>b. Kiểm tra TĐ – HTL</i>


- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc


- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được
và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu
hỏi.


- Cho điểm trực tiếp HS (theo hướng
dẫn của Bộ GD - ĐT)


<i>c. Hướng dẫn học sinh làm BT</i>


- Yêu cầu HS đọc bài "Chiều biên giới"
và trả lời câu hỏi:


+ Tìm trong bài thơ 1 từ đồng nghĩa với
từ "Biên cơng"?


+ Trong khổ thơ 1, các từ "đầu" và
"ngọn" đợc dùng với nghĩa gốc hay
nghĩa chuyển?


+ Có những đại từ xng hơ nào đợc dùng
trong bài thơ?


+ ViÕt mét câu miêu tả hình ảnh mà
câu thơ <i>"Lúa lợn bậc thang mây"</i> gợi ra
cho em?



- Nhn xột, cht li câu trả lời đúng:


- Chuẩn bị


- Lần lượt HS gắp thăm bài (mỗi lượt 3 đến
4 HS), HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối 1 HS gắp
thăm yêu cầu.


- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi, nhận xét.


<b>Bài 2(175): Đọc bài “Chiều biên giới” và trả</b>
lời một số câu hỏi ở SGK.


- 1 học sinh nêu yêu cầu BT2


- 1 học sinh đọc bài “Chiều biên giới”, lớp
đọc thầm


- Trả lời lần lượt câu hỏi của GV, lớp nhận
xét, bổ sung.


a) Từ đồng nghĩa với từ “biên cương” là từ


<i><b>“biên giới”.</b></i>


b) Từ <i>®ầu, ngọn được dùng với nghĩa chuyển.</i>



c) Đại từ xưng hô: <i><b>em, ta</b></i>


d) Lúa lẫn trong mây, nhấp nhơ uốn lượn
như làn sóng trên những thửa ruộng bậc
thang.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b>:<b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Kĩ thuật:</b>


<b>Thức ăn nuôi gà </b>

<b>(T2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Biết được tác dụng và cách sử dụng các nhóm thức ăn ni gà.</i>
<i>2. Kỹ năng: Sử dụng các nhóm thức ăn đúng cách.</i>


<i>3. Thái độ: Có ý thức cho gà ăn đúng cách ở gia đình.</i>
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Học sinh: Sưu tầm một số loại thức ăn nuôi gà.
- Giáo viên: Tranh minh họa trong SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Kể tên một số thức ăn thường dùng để
nuôi gà.



<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i>a. Giới thiệu bài</i>
<i>b. Nội dung</i>


<b>* Hoạt động 4: Trình bày tác dụng và sử</b>
dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất
khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung đã
học ở T1


- Gọi lần lượt đại diện các nhóm cịn lại
lên trình bày kết quả thảo luận của
nhóm.


- Nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng
từng loại thức ăn theo nội dung SGK.
- Nêu khái niệm và tác dụng của thức
ăn hỗn hợp. Nhấn mạnh: Thức ăn hỗn
hợp gồm nhiều loại thức ăn, có đầy đủ
các chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp
với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa
tuổi gà. Vì vậy thức ăn hỗn hợp giúp gà
lớn nhanh, đẻ nhiều.


- Kết luận HĐ4


<b>* Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập</b>
- Dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với


1 số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá


- 2 học sinh


- Nhắc lại nội dung đã học ở T1


- Đại diện nhóm trình bày kết qu tho lun


tìm hiểu về thức ăn nuôi gà.


- Lng nghe


- Lắng nghe, ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

kết quả học tập của học sinh.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh học bài, chuẩn bị bài sau.


Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009
<b>Tiếng Việt:</b>


<b>Kiểm tra định kì cuối học kì 1 (Đọc hiểu)</b>


<b>Tốn:</b>


<b>Tiết 89: Kiểm tra định kì cuối học kì 1</b>



Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2010


<b>Tốn:</b>


<b>Tiết 90: Hình thang</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Hình thành biểu tượng về hình thang.
- Biết được một số đặc điểm của hình thang.
<i>2. Kỹ năng:</i>


- Phân biệt được hình thang với một số hình đã học.
- Nhận biết hình thang vng.


- Vẽ được hình thang theo yêu cầu.
<i>3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập</i>
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ vẽ các hình ở BT2, bộ đồ dùng học tốn.
<b>III. Các hoạt động dạy - học: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- GV nhận xét bài kiểm tra định kì cuối
học kì I.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<i>a. Giới thiệu bài:</i>
<i>b. Hướng dẫn:</i>


<b>Hoạt động của trò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>b.1. Hình thành biểu tượng về hình thang: </b>
- Cho HS quan sát hình vẽ cái thang và
hình thang ABCD như trong SGK.


+ Em hãy tìm điểm giống nhau giữa
hình cái thang và hình ABCD.


- Nhận xét các ý kiến của HS. Sau đó
nêu: Hình ABCD mà các em vừa quan
sát và thấy giống với "cái thang" được
gọi là hình thang.


- Yêu cầu HS sử dụng bộ lắp ghép để
lắp hình thang.


- Kiểm tra các hình lắp ghép của HS, sau
đó nêu: Để biết các hình có đúng là hình
thang hay khơng, chúng ta cùng tìm hiểu
về các đặc điểm của hình thang.


<b>b.2. Nhận biết một số đặc điểm của</b>
<b>hình thang:</b>


- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp


cùng quan sát hình thang ABCD, trả lời:
+ Hình thang ABCD có mấy cạnh?
+ Các cạnh của hình thang có gì đặc
biệt? (hoặc: Tìm hai cạnh song song
với nhau có trong hình thang ABCD?)
+ Vậy hình thang là hình như thế nào?
- Nhận xét, kết luận: <i><b>Hình thang có</b></i>
<i><b>một cặp cạnh đối diện song song. Hai</b></i>
<i><b>cạnh song song gọi là hai cạnh đáy.</b></i>
<i><b>Hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên.</b></i>


- Yêu cầu HS chỉ rõ các cạnh đáy, các
cạnh bên của hình thang ABCD.


- Nêu: Cạnh đáy AB gọi là đáy bé,
cạnh đáy CD gọi là đáy lớn.


- Kẻ đường cao AH của hình thang
ABCD, giới thiệu: <i><b>AH được gọi là</b></i>
<i><b>đường cao của hình thang ABCD. Độ</b></i>
<i><b>dài của AH được gọi là chiều cao của</b></i>
<i><b>hình thang ABCD.</b></i>


- Yêu cầu HS quan sát hình và hỏi:


- HS quan sát.


- Phát biểu: Ví dụ: Hình ABCD giống như
cái thang nhưng chỉ có hai bậc.



- HS thực hành lắp hình thang.


- HS làm theo yêu cầu của GV.


+ Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB, BC, CD, DA.
+ Hình thang ABCD có hai cạnh AB và
CD song song với nhau.


+ Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có
hai cạnh đối diện song song với nhau.
- HS nghe.


- Hình thang ABCD có:


+ Hai cạnh đáy là AB và DC song song
với nhau.


+ Hai cạnh bên là AD và BC.
- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Đường cao AH như thế nào với hai
đáy của hình thang ABCD?


- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của
hình thang ABCD và đường cao AH.


- Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm 2: Dựa vào đặc điểm vừa học
<i>của hình thang, em hãy kiểm tra lại mơ</i>
<i>hình lắp ghép của mình xem đã là hình</i>


<i>thang chưa?</i>


- u cầu các HS có mơ hình đúng giơ tay.
- Nhận xét kết quả lắp ghép của HS.
<i>c. Luyện tập:</i>


- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.


- Gắn bảng phụ vẽ sẵn các hình của
BT1 lên bảng.


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.


- Gọi HS nêu kết quả kiểm tra các hình.
+ Vì sao hình 3 không phải là hình
thang?


- Yêu cầu một số HS lên bảng chỉ rõ các
cạnh đáy, các cạnh bên của hình thang.
- Gọi HS nhận xét.


- Nhận xét, khen ngợi HS.


- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.


- Gắn bảng phụ vẽ sẵn các hình của
BT2 lên bảng.


- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
- Lần lượt nêu từng câu hỏi và u cầu


đại diện các nhóm trình bày.


+ Trong ba hình, hình nào có bốn cạnh
và bốn góc?


+ Trong ba hình, hình nào có hai cặp
cạnh đối diện song song?


+ Trong ba hình, hình nào chỉ có một
cặp cạnh đối diện song song?


+ Đường cao AH vng góc với hai đáy
AB và DC của hình thang ABCD.


- Một vài HS nêu:


+ Hai cạnh đáy là AB và DC song song
với nhau.


+ Hai cạnh AD và BC gọi là hai cạnh bên.
+ Đường cao AH là đường vng góc với
hai đáy AB và DC; độ dài AH là chiều cao
của hình thang.


- HS đổi chéo mơ hình cho nhau và cùng
kiểm tra (mơ hình xếp có hai cạnh đối diện
song song là đúng).


- Các HS có mơ hình đúng giơ tay.
<b>Bài 1 (91): </b>



- Trong các hình dưới đây, hình nào là
hình thang?


- HS làm theo yêu cầu của GV.


+ Các hình thang là: <i><b>hình 1, hình 2, hình</b></i>
<i><b>4, hình 5, hình 6</b></i>


+ Vì hình 3 khơng có cặp cạnh đối diện
song song với nhau.


- Một số HS lên bảng chỉ rõ các cạnh đáy,
các cạnh bên của hình thang.


- HS nhận xét.
<b>Bài 2 (92): </b>
- 1 học sinh nêu.


- HS thảo luận cặp đơi.


- Đại diện các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi:
+ Cả ba hình đều có bốn cạnh và bốn góc.
+ Hình 1 và hình 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Trong ba hình, hình nào có bốn góc vng?
+ Trong ba hình, hình nào là hình thang?
+ Có bạn nói hình 1 và hình 2 cũng là
hình thang. Theo em, bạn đó nói đúng
hay sai? Giải thích?



- Gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.


- Phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoàn
thành phiếu, 2 HS đại diện cho 2 dãy
làm vào phiếu khổ to.


- Yêu cầu 2 HS làm vào phiếu khổ to
dán kết quả bài làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, cho điểm.


- Yêu cầu HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn
nhau. Tuyên dương những em có cách
vẽ khác với cách vẽ ở trên bảng.


+ Để vẽ được hình thang chúng ta phải
chú ý điều gì?


- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.


- Gắn bảng phụ vẽ sẵn hình thang
vng ABCD lên bảng. Sau đó lần lượt
yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:


+ Đọc tên hình trên bảng?



+ Hình thang ABCD có những góc nào
là góc vng?


+ Cạnh bên nào vng góc với hai đáy ?
- Giới thiệu: <i><b>Hình thang có cạnh bên</b></i>
<i><b>vng góc với hai đáy gọi là hình</b></i>
<i><b>thang vng.</b></i>


- u cầu HS nhắc lại: Hình thang như
thế nào được gọi là hình thang vng?


+ Hình 1.
+ Hình 3.


+ Hình 1 và hình 2 cũng là hình thang vì
có cặp cạnh đối diện song song với nhau.
- HS nhận xét.


<b>Bài 3 (92): </b>


- Vẽ thêm hai đoạn thẳng vào mỗi hình
dưới đây để được hình thang.


- HS làm theo yêu cầu của GV.


- HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau.


+ Chúng ta cần chú ý vẽ được hai đường
thẳng song song.



<b>Bài 4 (92): </b>


- 1 HS đọc đề bài.


- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi:


+ Hình thang ABCD.


+ Hình thang ABCD có góc A và góc C là
hai góc vng.


+ Cạnh bên AC vng góc với hai đáy AB
và CD.


- HS nghe.


- Một số HS nêu.


<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tiếng Việt:</b>


<b>Kiểm tra định kì cuối học kì 1 (Viết)</b>


<b>Sinh hoạt: </b>


<b>Kiểm điểm nền nếp </b>


I. Mục tiêu:


- Giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần.


- Phát huy ưu điểm đã đạt được, khắc phục những tồn tại.
- Phấn đấu đạt nhiều thành tích trong mọi hoạt động.
<b>II. Nội dung:</b>


<b> 1. Nhận xét chung:</b>
<b> a, Hạnh kiểm:</b>


- Các em ngoan ngoãn, lễ phép; biết đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ (Mai Anh,
Quỳnh, Hoàng Trang, Dung, Dũng, Nam...)


- Nghiêm chỉnh thực hiện tốt các chỉ thị nghị định.
- Duy trì tốt nền nếp đi học đúng giờ.


- Ra thể dục nhanh, tập đúng, đều các động tác.
- Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh tốt.


<b> b, Học tập:</b>


- Học bài và làm bài tập đầy đủ. ( Anh Dũng, Quỳnh, Nam, Phương Anh,...)


- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. ( Việt, Đào,
Anh Dũng, Dung, Nam ...)


- Tồn tại: Còn một số em nhận thức chậm ( Mạnh Dũng, Hiếu, Tiến Anh, Huyền
Trang...).


c, Các công việc khác:


- Thực hiện tốt Luật ATGT, phòng chống dịch cúm A/H1N1
- Duy trì tốt vệ sinh chuyên.



- Tham gia ngoại khóa: Nghe nói chuyện về Quân đội Nhân dân Việt Nam.
2. Phương hướng:


- Phát huy ưu điểm đã đạt được, học tập và rèn luyện tốt.
- Tham gia nhiệt tình các phong trào thi đua.


- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Khoa học:</b>


<b>SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được ba thể của chất


- Biết một số điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Phân biệt được 3 thể của chất


- Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.


- Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
<b>3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập</b>


<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>- Học sinh:</b>



<b>- Giáo viên: Nước nóng, đá </b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ</b>
<b>3. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài
b. Nội dung


<b>* Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức</b>
Phân biệt 3 thể của chất


- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 học sinh tham gia
chơi.


- Nêu cách chơi: GV nêu tên một số chất, yêu cầu học
sinh ghi tên các chất đó vào bảng: Ba thể của chất
- Cho học sinh chơi


- Cùng học sinh nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.


<b>* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”</b>
- Phổ biến cách chơi và luật chơi.


- Tổ chức cho học sinh chơi
- Nhận xét, chốt lại đáp án


1 – b; 2 – c; 3 – a


<b>* Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận</b>


- Yêu cầu học sinh quan sát hình ở SGK – Tr. 73 và nói
về sự chuyển thể của nước:


+) H1: Nước ở thể lỏng


+) H2: Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng ở nhiệt
độ bình thường


+) H3: Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở
nhiệt độ cao.


- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ ở mục: Bạn cần biết
(Tr.73)


<b>* Hoạt động 4: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”</b>


- Phổ biến cách chơi, chia 4 đội chơi để mỗi đội có thể
ghi nhanh ra phần bảng của mình một số chất ở ba thể
và 1 số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Kết luận về HĐ4


<b>4. Củng cố:</b>


- Học sinh đọc mục: Bạn cần biết
- Giáo viên nhận xét giờ học
<b>5. Dặn dò: Dặn học sinh học bài.</b>



- Phân đội chơi
- Lắng nghe
- Chơi trò chơi


- Lắng nghe
- Chơi trò chơi


- Lắng nghe, ghi nhớ


- Quan sát, phát biểu ý
kiến


- Lắng nghe, tham gia chơi


- Lắng nghe, ghi nhớ
- 1 học sinh đọc
- Lắng nghe
- Về học bài
<b>Địa lý:</b>


KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>HỖN HỢP</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh biết:</b>
- Hỗn hợp là gì?


- Cách tạo ra một hỗn hợp và cách tách các chất trong hỗn hợp.


<b>2. Kỹ năng: Kể tên một số hỗn hợp</b>


<b>3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>- Học sinh: Chuẩn bị theo nhóm 1 số chất: muối, mì chính, hạt tiêu, thìa, đĩa, </b>
cốc…


<b>- Giáo viên: Hỗn hợp các chất rắn không bị tan trong nước; hỗn hợp các chất </b>
lỏng khơng hồ tan vào nhau.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kể tên một số chất ở thể rắn, lỏng, khí


- Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển
từ thể này sang thể khác.


<b>3. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung


<b>* Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra hỗn hợp</b>
gia vị”



- Cho học sinh làm việc theo nhóm.


- Yêu cầu học sinh đọc cách tiến hành ở SGK
sau đó hoạt động nhóm dưới sự điều khiển của
nhóm trưởng.


- Yêu cầu học sinh phát biểu: hỗn hợp là gì?
(Hai hay nhiều chất trộn với nhau có thể tạo
thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp mỗi chất
giữ ngun tính chất của nó)


<b>* Hoạt động 2: Thảo luận</b>


- 2 học sinh


- Hoạt động nhóm, ghi vào báo cáo
(theo mẫu SGK)


- Đại diện nhóm nêu cơng thức trộn
gia vị của nhóm mình và mời đại
diện các nhóm nếm thử gia vị của
nhóm mình


- Các nhóm nhận xét, so sánh xem
nhóm nào tạo được hỗn hợp gia vị
ngon hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
thảo luận, trả lời câu hỏi



+) Theo bạn khơng khí là một chất hay hỗn
hợp? (khơng khí là một hỗn hợp)


+) Kể tên một số hỗn hợp (VD: gạo lẫn trấu,
cám lẫn gạo, đường lẫn cát, …)


<b>* Hoạt động 3: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp</b>
- Đọc câu hỏi ứng với mỗi hình các nhóm thảo
luận rồi ghi đáp án vào bảng con.


Hình 1: Làm lắng
Hình 2: Sảy
Hình 3: Lọc


- Yêu cầu các nhóm đọc mục: Thực hành
(SGK – Tr.75) và tiến hành làm một trong ba
bài tập thực hành.


- Nhận xét, chốt lại HĐ3


<b>4. Củng cố: Học sinh đọc mục: Bạn cần biết</b>
<b>5. Dặn dò: Dặn học sinh học bài.</b>


- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi


- Thảo luận nhóm, ghi đáp án đúng
vào bảng con.


- Thực hành tách các chất ra khỏi
hỗn hợp



- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
thực hành trước lớp.


</div>

<!--links-->

×