Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Nghiên cứu thống kê các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động xã hội của việt nam giai đoạn 2010 2014 (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380 KB, 12 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH
TĨM TẮT LUẬN VĂN…………………………………………………………….i
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1TỔNG QUAN VỀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG XÃ HỘI ....... Error!
Bookmark not defined.
1.1. Nội dung và phƣơng pháp tính năng suất lao độngError! Bookmark not
defined.
1.1.1. Khái niệm về năng suất lao động ............. Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Phương pháp tính năng suất lao động xã hội ......... Error! Bookmark not
defined.
1.1.3.Sự cần thiết của việc tăng năng suất lao động......... Error! Bookmark not
defined.
1.1.4.Mối quan hệ giữa năng suất lao động cá nhân và năng suất lao động xã
hội……………………………………………………………………………...E
rror! Bookmark not defined.
1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới năng suất lao động xã hội ở Việt Nam ..... Error!
Bookmark not defined.
1.2.1.Nhân tố về chất lượng lao động ................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Nhân tố về vốn ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Nhân tố về khoa học cơng nghệ ............... Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Nhóm nhân tố về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........ Error! Bookmark not
defined.
1.2.5. Nhân tố về đơ thị hóa ............................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2THỰC TRẠNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG Ở VIỆT NAM . Error!
Bookmark not defined.
2.1.Năng suất lao động xã hội của Việt Nam ........ Error! Bookmark not defined.




2.1.1.Thực trạng năng suất lao động xã hội của Việt Nam ..... Error! Bookmark
not defined.
2.1.2.So sánh năng suất lao động xã hội của Việt Nam với một số quốc gia
Error! Bookmark not defined.
2.2.Năng suất lao động theo khu vực kinh tế, theo ngành kinh tế và theo thành
phần kinh tế ............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.1.NSLĐ theo khu vực kinh tế ....................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. NSLĐ theo ngành kinh tế ......................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. NSLĐ theo thành phần kinh tế ................. Error! Bookmark not defined.
2.3.Năng suất lao động trong khu vực doanh nghiệpError!
defined.

Bookmark

not

CHƢƠNG 3PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾNNĂNG SUẤT
LAO ĐỘNG XÃ HỘI CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2014 ............. Error!
Bookmark not defined.
3.1. Mơ hình phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến năng suất lao động xã hội ở
Việt Nam................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Giới thiệu về dữ liệu mảng ....................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Một số mơ hình phân tích dữ liệu mảng ... Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Nguồn dữ liệu ........................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Các biến số dùng cho phân tích ................ Error! Bookmark not defined.
3.1.5. Áp dụng mơ hình hồi quy sử dụng dữ liệu mảng phân tích ảnh hưởng của
các nhân tố đến năng suất lao động xã hội của Việt Nam giai đoạn 2010-2014
............................................................................ Error! Bookmark not defined.

3.2. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng suất lao động xã hội
của Việt Nam ........................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao năng suất lao động xã hội của Việt
Nam .................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Kiến nghị để góp phần cải thiện năng suất lao động xã hội ............. Error!
Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .............................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................... Error! Bookmark not defined.


PHỤ LỤC ................................................................. Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

APO

Tổ chức Năng suất châu Á

FDI

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi

FEM

Mơ hình tác động cố định

FGLS

Ước lượng bình phương tối thiểu tổng quát khả thi


GCI

Chỉ số cạnh tranh tồn cầu

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GRDP

Tở ng sản phẩ m trên điạ bàn tin
̉ h

HRDPC

Trung tâm lập kế hoạch phát triển nguồn nhân lực quốc gia

ILO

Tổ chức lao động quốc tế

JPC-SED

Trung tâm Năng suất Nhật Bản vì sự phát triển kinh tế - xã hội

KCN

Khu công nghiệp

KHCN


Khoa học công nghệ

LLLĐ

Lực lượng lao động

LSDV

Ước lượng hồi quy biến giả tối thiểu

NSLĐ

Năng suất lao động

OECD

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế


OLS

Ước lượng bình phương nhỏ nhất

REM

Mơ hình tác động ngẫu nhiên

TCTK


Tổng cục Thống kê

TSCĐ

Tài sản cố định

VHLSS

Khảo sát mức sống hộ gia đình

VIF

Hệ số phóng đại phương sai

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: NSLĐ xã hội của Việt Nam giai đoạn 2006-2015Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.2: So sánh NSLĐ tính theo GDP theo sức mua tương đương ở giá cố định
năm 2011 của Việt Nam với một số nước................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3: Năng suất lao động năm 2012 tính theo giờ công theo sức mua tương
đương giá cố định 2011 ............................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Số giờ làm việc trung bình một tuần và NSLĐ trên một giờ làm việc của
một số nước ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5: NSLĐ xã hội của một số ngành kinh tế theo giá hiện hành ............. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.1: Mô tả các biến trong mơ hình ................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2: Thống kê mô tả các biến ........................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3: Bảng ma trận tương quan giữa các biến độc lập trong mơ hình ....... Error!
Bookmark not defined.

Bảng 3.4: Kết quả kiểm định dạng mơ hình ............. Error! Bookmark not defined.


Bảng 3.5: Kết quả ước lượng mơ hình hồi quy REMError!

Bookmark

not

defined.
Bảng 3.6: Kết quả hồi quy mơ hình REM-Robust .... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ xã hội Error! Bookmark not defined.
Hình 2.1: Tốc độ tăng NSLĐ của Việt Nam và một số nước Châu Á .............. Error!
Bookmark not defined.
Hình 2.2: NSLĐ xã hội phân theo khu vực kinh tế theo giá hiện hành ............ Error!
Bookmark not defined.
Hình 2.3: Tốc độ tăng NSLĐ theo thành phần kinh tếError!

Bookmark

not

defined.
Hình 3.1: Biểu đồ Histogram của các biến khơng có phân phối chuẩn trước và sau
khi lấy log .................................................................. Error! Bookmark not defined.



TÓM TẮT LUẬN VĂN

Đề tài nghiên cứu đươ ̣c xác đinh
̣ từ những lý do sau đây:
Thứ nhất, từ thực tiễn chính sách của Đảng và Nhà nước về vấn đề cải thiện năng
suất lao động xã hội của nền kinh tế.
Sau hơn 30 năm đổi mới, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu to lớn và quan
trọng về kinh tế - xã hội, góp phần nâng cao đời sống của nhân dân, ổn định chính trị,
củng cố an ninh - quốc phòng của đất nước. Tuy nhiên trong bối cảnh nền kinh tế của
Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng với thế giới, yêu cầu đặt ra đó là phải khơng
ngừng cải thiện năng suất lao động (NSLĐ) xã hội, tạo tiền đề để nâng cao năng lực cạnh
tranh, giúp cho chúng ta không bị tụt hậu quá xa so với các nước trong khu vực và thế
giới.
“Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011-2020” được Chính phủ
phê duyệt ngày 12 tháng 4 năm 2012 đã đưa ra các chỉ tiêu giám sát và đánh giá phát
triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020, trong đó NSLĐ xã hội là một trong
những chỉ tiêu về kinh tế đặc biệt được nhấn mạnh.
Báo cáo “Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020” của Chính phủ
trình Quốc hội khóa XIII ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ đã đề ra mục tiêu:
“năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) đóng góp vào tăng trưởng khoảng 30-35%; năng
suất lao động xã hội bình quân tăng khoảng 5%/năm”. Một trong những nhiệm vụ được
Đảng và Nhà nước quan tâm hàng đầu để đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô, phấn đấu tăng
trưởng kinh tế cao hơn 5 năm trước đó chính là đổi mới mơ hình tăng trưởng, nâng cao
NSLĐ xã hội.
Thứ hai xuất phát từ thực trạng NSLĐ xã hội của Việt Nam.
Theo Tổng cục Thống kê, NSLĐ xã hội năm 2015 theo giá hiện hành ước tính đạt
79,3 triệu đồng/lao động (tương đương khoảng 3.657 USD/lao động), tăng 6,4% so với



năm 2014, bình quân giai đoạn 2006 - 2015 tăng 3,9%/năm. Nếu quy đổi theo tỷ giá hối
đối bằng Đơ la Mỹ, năm 2012 NSLĐ xã hội của Việt Nam đạt 3020 USD/người và năm
2013 đạt 3279 USD/người. Nhìn chung NSLĐ xã hội của Việt Nam đã có sự cải thiện
đáng kể và liên tục tăng so với những năm trước. Tuy nhiên NSLĐ xã hội của Việt Nam
vẫn ở mức khá thấp so với các nước trong khu vực và châu Á. Thách thức đặt ra đối với
nền kinh tế Việt Nam là phải thu hẹp khoảng cách và sớm bắt kịp mức NSLĐ của các
nước, tránh nguy cơ tụt hậu.
Thứ ba từ các khoảng trống trong các nghiên cứu về NSLĐ xã hội.
Từ khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Năng suất châu Á (Asia Productivity
Orgnizdition – APO) thì việc nghiên cứu các chỉ tiêu năng suất, trong đó có NSLĐ xã hội
đã được đặt ra và được quan tâm nhiều hơn.
Qua tổng quan tài liệu, hiện nay ở Việt Nam những nghiên cứu liên quan đến
NSLĐ có khá nhiều. Tuy nhiên các nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở mức mô tả thực trạng
về NSLĐ xã hội của Việt Nam hoặc chỉ phân tích một số yếu tố đơn lẻ tác động tới
NSLĐ xã hội mà chưa nghiên cứu, phân tích sâu và tồn diện những yếu tố tác động tới
NSLĐ xã hội cũng như nguyên nhân nào dẫn tới tình trạng NSLĐ xã hội vẫn ở mức thấp
như hiện nay.
Với những lý do trên, tác giả đã lựa chọn vấn đề: “Nghiên cứu thống kê các nhân
tố ảnh hưởng đến Năng suất lao động xã hội của Việt Nam giai đoạn 2010-2014” làm đề
tài luận văn thạc sĩ của miǹ h.
Mục đích nghiên cứu của luận văn:
Nghiên cứu của luận văn nhằm các mục đích sau:
- Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến NSLĐ xã hội nhằm đề xuất
phương hướng và đưa ra các giải pháp giúp nâng cao NSLĐ xã hội của các địa phương
nói riêng cũng như của cả nước nói chung.
Phương pháp nghiên cứu của luận văn:


Luận văn sử dụng các phương pháp thống kê sau:
- Phương pháp tổng quan tư liệu tham khảo: tác giảtiến hành thu thập thông tin từ

nhiều nguồn dữ liệu khác nhau như các văn bản quy phạm pháp luật; các bài báo, nghiên
cứu của các nhà học giả trong và ngoài nước; các báo cáo của Viện Năng suất Việt Nam,
Tổng cục Thống kê… có liên quan tới NSLĐ xã hội.
- Phương pháp thống kê mô tả: sử dụng để mô tả thực trạng NSLĐ xã hội của Việt
Nam (phân tổ thống kê, sử dụng bảng biểu, đồ thị, thống kê mơ tả).
- Phân tích định lượng (bằng phần mềm Stata): sử dụng phương pháp phân tích mơ
hình hồi quy dữ liệu mảng (Panel data) với mơ hình tác động cố định và mơ hình tác
động ngẫu nhiên, các quan sát là 63 tỉnh, thành phố của Việt Nam trong giai đoạn 20102014. Sau khi có kết quả hồi quy và thực hiện các kiểm định, tác giả sẽ lựa chọn mơ hình
phù hợp nhất để phân tích.
Nội dung chính của luận văn:
Luận văn bao gồm 3 chương:
Chƣơng 1. Tổng quan về năng suất lao động xã hội
Chƣơng 2. Thực trạng năng suất lao động ở Việt Nam
Chƣơng 3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động xã hội của
Việt Nam giai đoạn 2010-2014
Qua 3 chương, nghiên cứu của luận văn đã giải quyết được các vấn đề sau:
Trong chương 1, luận văn đã đưa ra các khái niệm về năng suất, về NSLĐ và NSLĐ xã
hội. Theo đó, năng suất được định nghĩa đơn giản là tỷ số giữa đầu ra và đầu vào,còn
NSLĐ là một trong những chỉ tiêu quan trọng trong phân tích kinh tế và thống kê của một
quốc gia, được dùng để đánh giá trình độ phát triển của nền kinh tế, là một trong những
thước đo năng lực cạnh tranh quốc gia. Còn NSLĐ xã hội là “sức sản xuất của tồn xã
hội, nó được đo bằng tỷ số giữa tổng sản phẩm đầu ra của xã hội với số lao động bình


quân hằng năm hoặc thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm”. Tiếp theo,
luận văn trình bày các chỉ tiêu tính NSLĐ và phương pháp tính NSLĐ xã hội:
- Các chỉ tiêu tính NSLĐ gồm: chỉ tiêu tính bằng hiện vật; chỉ tiêu tính bằng giá trị
(tiền); chỉ tiêu tính bằng thời gian lao động.
- Phương pháp tính NSLĐ xã hộidựa theoHệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia: cụ
thể là“được đo bằng Tổng sản phẩm trong nước tính bình qnmột lao động trong thời kỳ

tham chiếu, thường là một năm”.
Luận văn đã khẳng định tầm quan trọng của NSLĐ và phân tích sự cần thiết của
việc tăng NSLĐ. Trên cơ sở lý thuyết tăng trưởng hiện đại trong kinh tế phát triển cùng
những nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả đưa ra và phân tích các nhân tố ảnh hưởng
tới NSLĐ xã hội bao gồm: Nhân tố về chất lượng lao động; Nhân tố về vốn; Nhân tố về
chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Nhân tố về khoa học – công nghệ; Nhân tố về đơ thị hóa.
Trong chương 2, luận văn tập trung phân tích thực trạng NSLĐ xã hội của Việt
Nam. Số liệu thu thập được cho thấy: từ năm 2006 đến nay,NSLĐ hằng năm đềutăng so
với năm trước, với xu hướng tăng dần một cách ổn định. Nhìn chung NSLĐ xã hội của
Việt Nam đã có sự cải thiện đáng kể và liên tục tăng. Tuy nhiên NSLĐ xã hội của Việt
Nam vẫn ở mức khá thấp so với các nước trong khu vực và châu Á.
Luận văn đã chỉ ra và phân tích một số nguyên nhân khiến năng suất lao động của
Việt Nam ở mức thấp đó là: Xuất phát điểm của nền kinh tế thấp; Trình độ tổ chức sản
xuất và quản lý còn yếu kém; Chất lượng nguồn nhân lực thấp, thiếu hụt lực lượng lao
động đã qua đào tạo; Trình độ khoa học và cơng nghệ vẫn lạc hậu, đầu tư cho khoa học
và công nghệ ở mức thấp; Chế độ tiền lương cơ bản và đãi ngộ cho người lao động thấp;
Tỷ trọng lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (là khu vực có
NSLĐ thấp) vẫn ở mức cao.
Thơng qua thống kê mô tả, tác giả đã khái quát lại một cách tổng quan nhất về bộ
mặt NSLĐ theo khu vực kinh tế, theo ngành kinh tế và theo thành phần kinh tế và NSLĐ
trong khu vực doanh nghiệp.


Trong chương 3, luận văn phân tích các nhân tố tác động đến NSLĐ xã hội của
Việt Nam: Nhân tố về chất lượng lao động (Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm
việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo trên tổng số lao động đang làm việc); Nhân tố về
vốn (Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội và Hệ số ICOR); Nhân tố về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế (Tỷ trọng lao động trong khu vực công nghiệp – xây dựng và Tỷ trọng lao động
trong khu vực dịch vụ trong tổng số lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc); Nhân tố
về khoa học – công nghệ (Trang bị tài sản cố định bình quân 1 lao động); Nhân tố về đơ

thị hóa (Tỷ lệ dân số thành thị).
Thơng qua kết quả ước lượng mơ hình cùng với việc thực hiện các kiểm định, tác
giả lựa chọn mơ hình tác động tác động ngẫu nhiên với sai số chuẩn mạnh (REM-Robust)
để phù hợp với mục đích nghiên cứu.Trong mơ hình REM-Robust, dấu của các biến đều
phù hợp với thực tế, ngoại trừ biến trangbitscd và biến thanhthi thì các biến cịn lại đều có
ý nghĩa thống kê. Mơ hình cụ thể như sau:
lnLP = 0,9981733 + 0,004756daotao + 0,220479lnvon – 0,0012568icor +
0,0021733laodongcnxd

+

0,0114377laodongdv

+

0,0501509lntrangbitscd

+

0,0031659thanhthi + 0,0282219t1 + 0,0847115t2 + ui
Trên cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và kết quả mơ hình hồi quycác nhân tố tác
động tới NSLĐ xã hội, luận văn đề ra phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao NSLĐ
xã hội của Việt Nam, bao gồm các nhóm giải pháp chính sau:
- Giải pháp về thể chế, chính sách: hoàn thiện về tổ chức, bộ máy quản lý hành
chính, thực hiện cải cách thể chế, chính sách và pháp luật của Nhà nước…
- Giải pháp nâng cao NSLĐ dựa trên phát triển nguồn lực:chính sách đào tạo
nguồn lao động của Việt Nam cần được xây dựng theo hướng có sự phối hợp đào tạo với
các ngành, khu vực tư nhân và các doanh nghiệp nhằm đáp ứng được chất lượng và nhu
cầu lao động có kỹ năng của thị trường.
- Giải pháp nâng cao NSLĐ dựa trên việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và cơ

cấu lao động hợp lý:việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và chuyển dịch lao động hợp


lý sẽ là nền tảng thúc đẩy việc tăng NSLĐ của toàn nền kinh tế. Tái cơ cấu lại kinh tế của
từng ngành và toàn bộ nền kinh tế là điều kiện cần thiết để nước ta thu hút thêm dòng vốn
và nguồn nhân lực chất lượng cao cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất
nước.
- Giải pháp nâng cao NSLĐ dựa trên phát triển khoa học – cơng nghệ:chiến lược
khoa học cơngnghệ quốc gia có vai trò rất quan trọng trongviệc tạo ra các yếu tố tiền đề
và khích lệ doanh nghiệp mạnh dạn khai thác khoahọc cơng nghệ để nâng cao sức cạnh
tranh của mình.
- Giải pháp nâng cao NSLĐ trong khu vực doanh nghiệp: các giải pháp tập trung
vào việc tăng cường khả năng tiếp cận vốn cho các doanh nghiệp, nâng cao năng lực
khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp…
Kết luậnchung của luận văn:
NSLĐ là một trong những chỉ tiêu kinh tế quan trọng, phản ánh hiệu quả sử dụng
lao động của ngành, khu vực hay toàn nền kinh tế. Nghiên cứu của luận văn đã khẳng
định tầm quan trọng của NSLĐ cũng như việc cải thiện NSLĐ đối với khơng chỉ với mỗi
cá nhân mà cịn đối với toàn xã hội.Việc sử dụng dữ liệu mảng (Panel Data) cộng với trợ
giúp của phần mềm Stata giúp tác giả có một cơng cụ mạnh để phân tích mơ hình,về cơ
bản đã chỉ ra được chiều tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ xã hội, giúp
chúng ta có cái nhìn chính xác hơn khi đưa ra các khuyến nghị, góp phần đề xuất một số
chính sách nhằm cải thiện NSLĐ xã hội trong giai đoạn sắp tới.
Trên cơ sở phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng tới NSLĐ xã hội của
Việt Nam, tác giả đưa ra các kiến nghị, định hướng chung và các giải pháp cụ thể nhằm
cải thiện và nâng cao hơn nữa NSLĐ của Việt Nam.Các giải pháp căn cứ vào cơ sở phân
tích lý luận và đánh giá thực tiễn nên có tính khả thi cao trong việc ứng dụng vào điều
kiện của Việt Nam hiện nay.




×