Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Nhân tố tác động tới khoảng cách vỡ nợ của doanh nghiệp thủy sản trên thị trường chứng khoán việt nam (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.76 KB, 17 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................ Error! Bookmark not defined.
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................... Error! Bookmark not defined.
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................... Error! Bookmark not defined.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................ Error! Bookmark not defined.
1.1 Tổng quan nghiên cứu ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Tổng quan nghiên cứu ngoài nước ..................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Tổng quan nghiên cứu trong nước ..................... Error! Bookmark not defined.
1.1.3 Đánh giá tổng quan về cơng trình nghiên cứu có liên quan và khoảng trống
nghiên cứu ................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2 Phương pháp nghiên cứu....................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Biến nghiên cứu ................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Kích thước mẫu nghiên cứu ............................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Phương pháp thu thập thông tin ......................... Error! Bookmark not defined.
1.2.4 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.............. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
KHOẢNG CÁCH VỠ NỢ ............................................ Error! Bookmark not defined.
2.1 Quan điểm về rủi ro vỡ nợ của doanh nghiệp ....... Error! Bookmark not defined.
2.2 Đo lường rủi ro vỡ nợ ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Mơ hình chuẩn đốn ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Mơ hình Logit .................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3 Mơ hình CreditMetrics ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.4 Mơ hình đo lường khoảng cách vỡ nợ ............... Error! Bookmark not defined.
2.3 Khoảng cách vỡ nợ của doanh nghiệp .................. Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Cơ sở xây dựng khoảng cách vỡ nợ ................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Quy trình đo lường khoảng cách vỡ nợ ............. Error! Bookmark not defined.
2.4 Các nhân tố tác động đến khoảng cách vỡ nợ ....... Error! Bookmark not defined.



2.4.1 Các nhân tố vĩ mô .............................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Các nhân tố vi mô .............................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3 MƠ HÌNH NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOẢNG CÁCH VỠ
NỢ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THỦY SẢN TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM .................................................... Error! Bookmark not defined.

3.1 Tổng quan về các doanh nghiệp thủy sản trên thị trường chứng khốn Việt NamError! Boo

3.1.1 Thực trạng tình hình sản xuất – xuất khẩu thủy sản tại Việt NamError! Bookmark not de
3.1.2 Thực trạng tình hình tài chính các doanh nghiệp thủy sản trên thị trường chứng
khoán Việt Nam .......................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2 Kiểm định nhân tố tác động đến khoảng cách vỡ nợ của doanh nghiệp thủy sản
trên thị trường chứng khoán Việt Nam ....................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Biến nghiên cứu ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Mô hình nghiên cứu ........................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3 Thống kê mô tả dữ liệu ...................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.4 Kiểm định lựa chọn mơ hình hồi quy ................ Error! Bookmark not defined.
3.2.5 Kết quả và ý nghĩa của mơ hình hồi quy............ Error! Bookmark not defined.
3.2.6 Thực nghiệm nhân tố tác động tới khoảng cách vỡ nợ của công ty cổ phần Thủy
Hải sản Việt Nhật ........................................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4 KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT VÀ KHUYẾN NGHỊError! Bookmark not defined.
4.1 Kết luận từ mơ hình hồi quy ................................. Error! Bookmark not defined.
4.1.1 Kết quả đạt được ................................................ Error! Bookmark not defined.
4.1.2 Hạn chế của mơ hình .......................................... Error! Bookmark not defined.
4.2 Đề xuất và khuyến nghị......................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1 Đề xuất đối với doanh nghiệp thủy sản Việt NamError! Bookmark not defined.
4.2.2 Khuyến nghị ....................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................... Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC ....................................................................... Error! Bookmark not defined.



DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Bảng 1.1: Phương pháp thu thập, phân tích và xử lý thơng tinError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.1: Dịng tiền của cổ đơng và chủ nợ tại thời điểm TError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.2: Đồ thị dịng tiền của cổ đơng và chủ nợ ... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1: Các doanh nghiệp thủy sản trên TTCK Việt NamError! Bookmark not
defined.
Bảng 3.2: Hệ số thanh toán ngắn hạn các doanh nghiệp thủy sản trên TTCK Việt
Nam ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3: Tỷ lệ đòn bẩy tài chính doanh nghiệp thủy sản trên TTCK Việt Nam
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.5: Hệ số thu nhập ròng trên tổng tài sản doanh nghiệp thủy sản

trên

TTCK Việt Nam ........................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.6: Danh sách các biến độc lập ...................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.7: Thống kê mô tả ......................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.8: Kết quả mơ hình hồi quy .......................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.9: Nhân tố vĩ mô trong giai đoạn 2010-2015 Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.10: Nhân tố vi mô của VNH trong giai đoạn 2010-2012Error!

Bookmark

not defined.
Bảng 3.11: So sánh giá trị tổng tài sản và ngưỡng vỡ nợ VNHError!


Bookmark

not defined.
Bảng 4.1: Các nhân tố tác động tới khoảng cách vỡ nợ của doanh nghiệp thủy sản
trên TTCK Việt Nam ................................................ Error! Bookmark not defined.
Hình 2. 1: Logic của mơ hình KMV ......................... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.1: Vòng lặp xác định GTTT tài sản và độ biến động giá trị tài sản ..... Error!
Bookmark not defined.


Biểu đồ 2.1: Tổng sản lượng thủy sản Việt Nam 2007-2015Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 3.1: Sản lượng thủy sản của Việt Nam từ năm 1990-2015 ................. Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.2: Xu hướng biến động khoảng cách vỡ nợ của các doanh nghiệp thủy sản
trên TTCK Việt Nam. ............................................... Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.3: Số lượng doanh nghiệp thủy sản trên TTCK Việt Nam vỡ nợ 20072015 ........................................................................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng CIC

CPI

Chỉ số giá tiêu dùng

DD


Khoảng cách vỡ nợ

DP

Điểm vỡ nợ

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTTT

Giá trị thị trường

HNX

Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

HOSE

Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NVTC

Nghĩa vụ tài chính


PD

Xác suất vỡ nợ

RRTD

Rủi ro tín dụng

TTCK

Thị trường chứng khốn

VASEP

Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam

VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam

VNH

Công ty cổ phần Thủy Hải sản Việt Nhật

XHTD

Xếp hạng tín dụng

DNTS


Doanh nghiệp thủy sản


TĨM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................2
1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................2
2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3.Đóng góp của luận văn .............................................................................................3
4.Hạn chế của luận văn ...............................................................................................3
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................................4
1.1 Tổng quan nghiên cứu ...........................................................................................4
1.1.1 Tổng quan nghiên cứu ngoài nước .....................................................................4
1.1.2 Tổng quan nghiên cứu trong nước .....................................................................4
1.2 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................5
1.2.1 Biến nghiên cứu .................................................................................................5
1.2.2 Kích thước mẫu nghiên cứu ...............................................................................5
1.2.3 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu..............................................................5
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
KHOẢNG CÁCH VỠ NỢ ........................................................................................7
2.1 Mơ hình đo lường khoảng cách vỡ nợ ..................................................................7
2.1.1 Quan điểm và hướng tiếp cận ............................................................................7
2.1.2 Ưu điểm và nhược điểm của mơ hình ................................................................7
2.2 Nhân tố tác động tới khoảng cách vỡ nợ...............................................................8
2.2.1 Các nhân tố vĩ mô ..............................................................................................8
2.2.2 Các nhân tố vi mô ..............................................................................................9
CHƢƠNG 3 MƠ HÌNH NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOẢNG CÁCH VỠ
NỢ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THỦY SẢN TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG

KHOÁN VIỆT NAM ..............................................................................................10
3.1 Kết quả và ý nghĩa của mơ hình hồi quy.............................................................10
CHƢƠNG 4 KẾT LUẬN ĐỀ XUẤT VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................12
4.1 Đối với doanh nghiệp thủy sản Việt Nam ...........................................................12
4.2 Đối với cơ quan nhà nước ...................................................................................12
4.3 Đối với ngân hàng thương mại............................................................................12
4.4 Đối với nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam ................................12


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản trị rủi ro vỡ nợ là vấn đề còn khá mới đối với các doanh nghiệp Việt Nam
nói chung và các doanh nghiệp ngành thủy sản nói riêng nên cịn nhiều thiếu sót, dẫn đến
thực tế nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng vỡ nợ, thậm chí phá sản. Việc thay đổi
nhận thức và áp dụng các phương pháp quản trị rủi ro vỡ nợ là cần thiết và tất yếu đối với
các doanh nghiệp thủy sản Việt Nam, đặc biệt là trong bối cảnh môi trường kinh doanh
ngành thủy sản đầy biến động, cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, yêu cầu từ thị
trường ngày càng khắt khe. Sự tồn tại của các doanh nghiệp sẽ khó bền vững nếu quản trị
rủi ro vỡ nợ không được thực hiện một các chặt chẽ và hiệu quả.
Từ những đòi hỏi từ thực tiễn nêu trên, học viên thực hiện luận văn Thạc sĩ với đề
tài “nhân tố tác động tới khoảng cách vỡ nợ của doanh nghiệp thủy sản trên thị
trƣờng chứng khoán Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Các mục tiêu cụ thể của Luận văn:
(1) Trình bày cơ sở lý luận của đo lường khoảng các vỡ nợ.
(2) Đo lường khoảng cách vỡ nợ của các DNTS trên TTCK Việt Nam trong giai
đoạn 2007-2015.
(3) Làm rõ tác động của các nhân tố tới khoảng cách vỡ nợ của các DNTS trên
TTCK Việt Nam.
(4) Đề xuất, khuyến nghị tới các cơ quan nhà nước, ngân hàng thương mại trong

việc nâng cao chất lượng xếp hạng tín dụng (XHTD)
(5) Đề xuất giải pháp tới DNTS trong việc quản trị rủi ro vỡ nợ và khuyến nghị
đối với nhà đầu tư trên TTCK trước khi ra quyết định đầu tư.


3. Đóng góp của luận văn
Sau q trình thực hiện nghiên cứu “nhân tố tác động tới khoảng cách vỡ nợ của
doanh nghiệp thủy sản trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, luận văn đã đạt được
những kết quả sau đây:
(1) Luận văn đã trình bày về rủi ro vỡ nợ và các phương pháp đo lường rủi ro vỡ nợ.
So sánh ưu nhược điểm của những phương pháp đo lường rủi ro vỡ nợ.
(2) Luận văn đã trình bày một cách có hệ thống cơ sở lý thuyết của mơ hình đo
lường khoảng cách vỡ nợ.
(3) Luận văn đã chỉ ra và làm rõ tác động của các nhân tố kinh tế vi mô và vĩ mô tới
khoảng cách vỡ nợ của các DNTS trên TTCK Việt Nam
4. Hạn chế của luận văn
(1) Luận với chỉ dừng lại ở việc xác định khoảng cách vỡ nợ của doanh nghiệp mà
chưa tiến tới xác định tần suất vỡ nợ dự kiến (EDF) theo mơ hình KMV. Ngun
nhân là do luận văn khơng tìm được số liệu thống kê tình trạng vỡ nợ của các
DNTS trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2007-2015. Cũng chính vì chưa xác định
được tần suất vỡ nợ dự kiến nên luận văn chưa thế đánh giá định lượng hiệu quả
của mơ hình cấu trúc đo lường khoảng cách vỡ nợ KMV khi áp dụng tại Việt
Nam.
(2) Còn tồn tại một số nhân tố tác động tới khoảng cách vỡ nợ của DNTS trên TTCK
Việt Nam mà luận văn chưa đưa vào mơ hình nghiên cứ.


CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1.1Tổng quan nghiên cứu

1.1.1Tổng quan nghiên cứu ngoài nƣớc
Luận văn tổng quan các cơng trình nghiên cứu các các tác giả trên thế giới theo 2
nội dung:
-

Mơ hình đo lường khoảng cách vỡ nợ và các phát triển từ mơ hình

-

Nhân tố tác động tới khoảng cách vỡ nợ của doanh nghiệp

Có thể thấy những nghiên cứu trên thế giới đưa ra một số phát triển từ mơ hình đo
lường khoảng cách vỡ nợ cũng như đánh giá tác động của các nhân tố vĩ mô và vi mô tới
khoảng cách vỡ nợ. Kết quả của các nghiên cứu chỉ ra rằng mơ hình đo lường khoảng
cách vỡ nợ hiệu quả hơn các mơ hình định lượng rủi ro vỡ nợ chỉ dựa trên các chỉ tiêu tài
chính. Đồng thời, khoảng cách vỡ nợ của doanh nghiệp cũng chịu tác động từ các nhân tố
kinh tế.

1.1.2Tổng quan nghiên cứu trong nƣớc
Mô hình đo lường khoảng cách vỡ nợ ngày càng được nghiên cứu và phát triển
trên thế giới song ở Việt Nam, các nghiên cứu về mơ hình này cịn ít, chủ yếu các nghiên
cứu trong nước có liên quan đến mơ hình đo lường khoảng cách vỡ nợ đều là ứng dụng
mơ hình trong việc cố gắng giải thích một hiện tượng nào đó trên TTCK hoặc trong hệ
thống ngân hàng. Chưa có nghiên cứu nhân tố tác động tới khoảng cách vỡ nợ.
Qua đánh giá tổng quan nghiên cứu, cần có một nghiên cứu đầy đủ về mơ hình đo
lường khoảng cách vỡ nợ và nhân tố tác động tới khoảng cách vỡ nợ của doanh nghiệp
thủy sản ở Việt Nam.


1.2Phƣơng pháp nghiên cứu

1.2.1Biến nghiên cứu
Trên cơ sở các nghiên cứu ngồi nước đã thực hiện phân tích nhân tố tác động tới
khoảng cách vỡ nợ và các nghiên cứu rủi ro vỡ nợ khác, luận văn sử dụng các biến độc
lập bao gồm 5 biến kinh tế vĩ mô và 9 biến vi mô là các chỉ số tài chính vi mơ của doanh
nghiệp và biến giả theo q để đánh giá tác động của yếu tố mùa vụ tới khoảng cách vỡ
nợ của doanh nghiệp, bao gồm: Chỉ số giá tiêu dùng, Lãi suất, Tổng sản phẩm quốc nội,
Tổng sản lượng thủy sản, Tỷ giá USD/VND, Hệ số thanh toán ngắn hạn, Tỷ số lợi nhuận
trên tổng tài sản, Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu,
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu, Địn bẩy tài chính, Quy mơ doanh nghiệp, Vịng quay vốn
lưu động và biến giả đại diện q.

1.2.2Kích thƣớc mẫu nghiên cứu
Mẫu nghiên cứu bao gồm các DNTS trên TTCK Việt Nam trong giai đoạn 20072015. Dựa trên căn cứu trên, trong tổng số 18 DNTS trên TTCK Việt Nam, luận văn loại
bỏ CTCP Đầu tư Du lịch và phát triển Thủy sản (mã cổ phiếu: DAT) ra khỏi mẫu nghiên
cứu do không đáp ứng yêu cầu thứ hai. Tổng số doanh nghiệp lựa chọn nghiên cứu là
17/18 doanh nghiệp.

1.2.3Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Để thực hiện phân tích nhân tố tác động tới khoảng cách vỡ nợ của các DNTS trên
TTCK Việt Nam, luận văn kết hợp 2 phương pháp phân tích định tính và phân tích định
lượng. Luận văn sử dụng mơ hình đo lường khoảng cách vỡ nợ để xác định khoảng cách
vỡ nợ của các doanh nghiệp dựa trên giá cổ phiếu, khối lượng cổ phiếu lưu hành và điểm
vỡ nợ của doanh nghiệp. Đồng thời, lượng hóa tác động của các nhân tố này tới khoảng
cách vỡ nợ của các DNTS trên TTCK Việt Nam.



CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN KHOẢNG CÁCH VỠ NỢ
2.1Mơ hình đo lƣờng khoảng cách vỡ nợ

2.1.1Quan điểm và hƣớng tiếp cận
Mơ hình đo lường khoảng cách vỡ nợ xem xét một doanh nghiệp có giá trị tài sản
tại thời điểm t là biến ngẫu nhiên Vt; doanh nghiệp có thể tự cấp kinh phí hoạt động cho
nó từ vốn chủ sở hữu và các khoản nợ. Các khoảng nợ được giả định có cấu trúc rất đơn
giản như là 1 trái phiếu không lãi suất với mệnh giá là D và thời gian đáo hạn là T, vốn
chủ sở hữu là E. Doanh nghiệp được giả định là không trả cổ tức và khơng có thêm nợ
mới cũng như thực hiện hoạt động đảo nợ cho đến thời điểm T. Vỡ nợ xảy ra nếu doanh
nghiệp không trả được nợ ở thời điểm T hay GTTT của doanh nghiệp Vt thấp hơn giá trị
nợ D.

2.1.2Ƣu điểm và nhƣợc điểm của mơ hình
Ưu điểm của mơ hình đo lường khoảng cách vỡ nợ là mơ hình mang tính phỏng
đốn và GTTT tổng tài sản doanh nghiệp được xác định từ mơ hình thể hiện những dự
đốn và kì vọng trong tương lai của nó, bao gồm cả giá trị hiện tại của toàn bộ các dịng
tiền tự do trong tương lai.
Nhược điểm của mơ hình là những giả định đơn giản hóa của mơ hình khơng có
thực trong thực tế như coi nợ là một trái phiếu trả một lần được thực hiện vào cuối khoản
thời gian. Trong thực tế, cấu trúc nợ của một doanh nghiệp phức tạp hơn nhiều so với giả
định của mơ hình, do đó, doanh nghiệp có thể đối mặt với vỡ nợ vào nhiều thời điểm
khác nhau. Hơn nữa, theo cách tiếp cận phá sản hiện đại, vỡ nợ không đồng nghĩ với phá
sản hay giải thể doanh nghiệp. Tuy nhiên, mơ hình đo lường khoảng cách vỡ nợ vẫn hữu
dụng để làm cơ sở xây dựng mô hình đo lường RRTD hay mơ hình định giá bảo hiểm vỡ
nợ.


2.2Nhân tố tác động tới khoảng cách vỡ nợ
2.2.1Các nhân tố vĩ mô
Qu (2008) đã chỉ ra tác động của các nhân tố vĩ mô tới khoảng cách vỡ nợ của các
doanh nghiệp tại Thụy Điển. Kết quả này cũng được củng cố bởi các nghiên cứu tương tự
trên thế giới như nghiên cứu của Pesaran và Schuermann (2003), Li và Zhao (2006),

Magnus Laurin & Olena Martynenko (2009),.... Do đó, có đủ cơ sở để cho rằng các nhân
tố kinh tế vĩ mô sau tác động tới khoảng cách vỡ nợ:

2.2.1.1Tăng trƣởng kinh tế
“Sự tăng lên về quy mô sản lượng trong khoảng thời gian nhất định của một kinh
tế được gọi là tăng trưởng kinh tế. Thông thường, khi nền kinh tế ở trong thời kì tăng
trưởng, cả đầu tư và tiêu dùng đều tăng, doanh thu và giá cổ phiếu của doanh nghiệp có
xu hướng tăng. Điều này làm khoảng cách vỡ nợ tăng. Mặt khác, thời kì tăng trưởng kinh
tế thường kéo theo sự tăng trưởng trong hoạt động tín dụng. Sự tăng trưởng tín dụng
khơng đạt chuẩn hoặc không được giám sát chặt chẽ thường chứa đựng những rủi ro tiềm
tàng làm tăng xác suất vỡ nợ của doanh nghiệp hay khoảng cách vỡ nợ giảm. Do đó, rất
khó để khẳng định tác động của sự tăng trưởng kinh tế tới khoảng cách vỡ nợ của doanh
nghiệp.”
Trong phạm vi nghiên cứu, luận văn sử dụng các biến: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI),
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và Tổng sản lượng thủy sản là các biến đại diện cho
nhân tố tăng trưởng, phát triển kinh tế.

2.2.1.2Chính sách kinh tế
“Chính sách kinh tế thể hiện quan điểm, định hướng phát triển của Nhà nước
thông qua các chủ trương, chính sách điều hành và quản lý nền kinh tế. Các chính kinh tế
tạo ra một mơi trường kinh doanh và tác động lên tất cả các tổ chức theo hai khuynh


hướng: khuyến khích hoặc hạn chế thơng qua các cơng cụ như các luật thuế, lãi suất,
chính sách giá cả, chính sách tiền lương, tỷ giá hối đối,… Thơng qua các công cụ này,
Nhà nước điều chỉnh trực tiếp hoặc gián tiếp tới mọi khía cạnh hoạt động của doanh
nghiệp, trong đó có cả khả năng thực hiện NVTC của doanh nghiệp. Luận văn thực hiện
nghiên cứu hai nhân tố tài chính thường có ảnh hưởng lớn tới khoảng cách vỡ nợ của
doanh nghiệp là lãi suất và tỷ giá hối đối.”


2.2.2Các nhân tố vi mơ
Các nhân tố vi mơ, cụ thể là các thơng tin tài chính có liên hệ chặt chẽ và tác động
trực tiếp tới khoảng cách vỡ nợ của doanh nghiệp. Trong giới hạn của mình, luận văn
nghiên cứu các biến tài chính sau:
- Tỷ lệ thanh toán nợ ngắn hạn
- Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA):
- Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ( ROE ):
- Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS):
- Thu nhập trên mỗi cổ phiếu ( EPS ):
- Vòng quay vốn lưu động:
- Đòn bẩy tài chính:
- Quy mơ doanh nghiệp
- Nhân tố mùa tố mùa vụ


CHƢƠNG 3 MƠ HÌNH NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOẢNG
CÁCH VỠ NỢ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THỦY SẢN TRÊN
THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM
3.1Kết quả và ý nghĩa của mơ hình hồi quy
Kết quả mơ hình nhân tố tác động tới khoảng cách vỡ nợ nợ được trình này trong
bảng sau:
Bảng 3.8: Kết quả mơ hình hồi quy

Ước lượng
Sai số chuẩn t-value
CPI
-0.0378
0.0076 -4.9952
RFRate
-13.0550

1.5119 -8.6347
GDP
0.0000
0.0000 0.1724
Product
-0.0002
0.0004 -0.4511
ExRate
0.0002
0.0001
2.764
CurrentRatio
0.5235
0.0407 12.8729
ROA
0.1575
0.0428 3.6834
ROE
-0.0253
0.0150 -1.6881
ROS
0.0009
0.0033 0.2873
EPS
0.0001
0.0000 5.0575
Leverage
-0.0004
0.0003 -1.2754
Size

-0.4906
0.1266 -3.8768
WCTurnOver
0.0002
0.0008 0.2831
factor(quarter)2
-0.0793
0.1640 -0.4834
factor(quarter)3
0.1342
0.1989 0.6748
factor(quarter)4
0.0090
0.1915
0.047
Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1
Total Sum of Squares
Residual Sum of
Squares
R-Squared
Adj. R-Squared

Pr(>|t|)
8.41E-07
< 2.2e-16
0.863205
0.652124
0.005943
< 2.2e-16
0.000258

0.092071
0.77405
6.18E-07
0.202806
0.000122
0.777219
0.629025
0.500165
0.96254

***
***

**
***
***
.
***
***

635.18
187.62
0.70462
0.6844
Nguồn: Tính tốn của tác giả


Từ kết quả hồi quy trên, ta có mơ hình hồi quy tổng thể:
DDit  0.038* CPI it  13.055* RFRateit  8.6 *108 * GDPit  0.0002* productit  0.0002*ExRateit 
0.523* CurrentRatioit  0.158* ROAit  0.025* ROEit +0.001*ROSit  0.0001*EPSit

-0.0004*Leverageit  0.491Sizeit  0.0002WCTurnOverit
0.079* D2it  0.134 D3it  0.009 D4it  uit

Các biến có ý nghĩa thống kê bao gồm:
-

Chỉ số giá tiêu dùng: CPI

-

Lãi suất ( đo lường bằng lãi suất tín phiếu kho bạc kì hạn 3 tháng ): RFRate

-

Tỷ giá USD/VND: ExRate

-

Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: CurrentRatio

-

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản: ROA

-

Thu nhập trên mỗi cổ phiếu : EPS

-


Quy mô doanh nghiệp: Size

Kết quả nghiên cứu cho thấy các biến kinh tế vĩ mô và biến tài chính vi mơ có ảnh
hưởng tới khoảng cách vỡ nợ của các DNTS trên TTCK Việt Nam. Với độ tin cậy 5%
các nhân tố số giá tiêu dùng, lãi suất, tỷ giá USD/VND, tỷ số khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản, tỷ suất sinh lời trên doanh thu, thu nhập trên
mỗi cổ phiếu, quy mơ doanh nghiệp có ý nghĩa thống kê. Chiều hướng tác động của các
nhân tố này tới khoảng cách vỡ nợ của doanh nghiệp được trong kết quả nghiên cứu phù
hợp với kì vọng của luận văn và phù hợp với kết quả nghiên cứu của các tác giả khác trên
thế giới. Kết quả mơ hình giải thích được xấp xỉ 70% sự biến động khoảng cách vỡ nợ
của các DNTS trên TTCK Việt Nam.


CHƢƠNG 4 KẾT LUẬN ĐỀ XUẤT VÀ KHUYẾN NGHỊ
4.1Đối với doanh nghiệp thủy sản Việt Nam
-

Nhận định, hạn chế tác động của các nhân tố vĩ mô tới khoảng cách vỡ nợ của
doanh nghiệp.

-

Thay đổi cơ cấu vốn, hạn chế sử dụng nợ ngắn hạn, tăng cường sử dụng nguồn
vốn chủ sở hữu.

4.2Đối với cơ quan nhà nƣớc
-

Tạo điều kiện để TTCK phát triển đầy đủ các sản phẩm tài chính.


-

Đối mới phương pháp xếp hạng tín dụng của Trung tâm thơng tin tín dụng CIC

-

Khuyến khích việc hình thành các tổ chức đánh giá rủi ro, xếp hạng tín dụng
độc lập.

4.3Đối với ngân hàng thƣơng mại
-

Đổi mới mơ hình đo lường rủi ro tín dụng, rủi ro vỡ nợ của khách hàng.

-

Nhận định, hạn chế tác động của các nhân tố vĩ mô tới khoảng cách vỡ nợ của
doanh nghiệp.

4.4Đối với nhà đầu tƣ trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam
-

Đánh giá đầu đủ các chỉ tiêu tài chính và cả các yếu tố kinh vĩ mô trước khi
đưa ra quyết định đầu tư.



×