Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Xã hội hóa giáo dục tiểu học trên địa bàn quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

-----/-----

-----/-----

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ NGÂN BÌNH

XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THANH XUÂN,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

HÀ NỘI – NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

-----/-----

-----/-----

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA


NGUYỄN THỊ NGÂN BÌNH

XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THANH XUÂN,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG
MÃ SỐ: 60 34 04 03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng Khắc Ánh

HÀ NỘI – NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
và kết quả trong luận văn là trung thực và đúng nguồn gốc, khơng sao chép
cơng trình nghiên cứu của tác giả khác, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu
lý thuyết, nghiên cứu thực tiễn và dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS.
Đặng Khắc Ánh. Luận văn của tơi có tham khảo một số sách, báo, tạp chí ...
và đã đƣợc trích dẫn, ghi chú đầy đủ.
Trong q trình viết và hồn thiện luận văn nếu có gì vi phạm những quy
định của Khoa, của Học viện và của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tơi xin hồn
tồn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày……tháng 5 năm 2018
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Thị Ngân Bình



LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS. Đặng
Khắc Ánh - Khoa Hành chính học - Học viện Hành chính Quốc gia, đã tận
tình hƣớng dẫn tơi thực hiện luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Quản lý công.
Tôi cũng xin gửi lời tri ân đến Quý thầy cô và cán bộ của Học viện Hành
chính Quốc gia trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đã trang bị cho tôi
kiến thức và kỹ năng phục vụ hoạt động nghề nghiệp. Tôi trân trọng cảm ơn
Ban Giám đốc học viện Hành chính Quốc gia, Ban lãnh đạo Khoa Sau đại học
và Ban lãnh đạo Khoa Lý luận cơ sở đã giúp đỡ tơi hồn thành luận văn Cao
học Quản lý cơng.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Quận ủy, Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân Quận Thanh Xn; các đồng chí lãnh đạo, chun viên
Phịng Giáo dục và Đào tạo Quận Thanh Xuân đã giúp đỡ để tơi có cơ sở
nghiên cứu và hồn thành đề tài luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Quý đồng nghiệp, bạn bè
và gia đình đã ln động viên, khích lệ tơi trong suốt q trình tham gia học
tập và thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2018
HỌC VIÊN

Nguyễn Thị Ngân Bình


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC TIỂU
HỌC................................................................................................................... 7
1.1 Giáo dục tiểu học và xã hội hóa giáo dục tiểu học ................................. 7
1.1.1 Giáo dục tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân...................... 7
1.1.2 Xã hội hóa giáo dục tiểu học ......................................................... 14
1.1.3 Các nguyên tắc thực hiện xã hội hóa giáo dục tiểu học ................ 25
1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng tới xã hội hóa giáo dục tiểu học ....................... 27
1.2.1 Sự thay đổi trong nhận thức của Đảng và Nhà nước về phát triển
giáo dục ................................................................................................... 27
1.2.2 Nhận thức và khả năng của người dân trong xã hội hóa giáo dục 27
1.2.3 Ảnh hưởng từ hội nhập quốc tế ...................................................... 28
1.2.4 Các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khác ................................ 30
1.3 Các hình thức xã hội hóa giáo dục tiểu học .......................................... 31
1.3.1 Thành lập các trường tiểu học ngồi cơng lập (tư nhân) .............. 31
1.3.2 Huy động nguồn cơ sở vật chất trong toàn xã hội vào tăng cường
cơ sở vật chất cho các trường tiểu học công lập .................................... 33
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 35
CHƢƠNG 2. XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN THANH XUÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.......................................... 36
2.1 Tổng quan về quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội .......................... 36


2.1.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của quận Thanh
Xuân, thành phố Hà Nội ......................................................................... 36
2.1.2 Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn quận............ 38
2.1.3 Giáo dục tiểu học trên địa bàn quận Thanh Xuân, thành phố Hà

Nội ........................................................................................................... 40
2.2 Thực trạng xã hội hóa giáo dục tiểu học trên địa bàn quận Thanh
Xuân................................................................................................................ 49
2.2.1 Thực trạng pháp lí để triển khai XHH GDTH trên địa bàn quận
Thanh Xuân, Hà Nội ............................................................................... 49
2.2.2 Kết quả công tác xã hội hóa giáo dục tiểu học trên địa bàn quận
Thanh Xuân ............................................................................................. 54
2.3 Đánh giá cơng tác xã hội hóa giáo dục tiểu học trên địa bàn quận
Thanh Xuân, thành phố Hà Nội .................................................................. 59
2.3.1 Những ưu điểm ............................................................................... 59
2.3.2 Các hạn chế trong xã hội hóa giáo dục tiểu học trên địa bàn quận
Thanh Xuân ............................................................................................. 61
2.3.3 Nguyên nhân của các hạn chế trong xã hội hóa giáo dục tiểu học
trên địa bàn quận Thanh Xuân ............................................................... 62
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 64
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG XÃ HỘI
HÓA GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THANH XUÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................... 65
3.1 Yêu cầu về phát triển giáo dục trong giai đoạn hiện nay .................... 65
3.1.1 Định hướng phát triển giáo dục - đào tạo trong giai đoạn mới .... 65
3.1.2 Định hướng phát triển giáo dục - đào tạo tại quận Thanh Xuân đến
năm 2020 ................................................................................................. 66
3.2 Các giải pháp tăng cƣờng xã hội hóa giáo dục tiểu học trên địa bàn
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội ......................................................... 68


3.2.1 Tuyên truyền và phổ biến pháp luật nhằm nâng cao nhận thức về
XHH GDTH đồng thời tăng cường thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng cho
đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục tiểu học ............................................... 68
3.2.2 Xây dựng và hoàn thiện quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục tiểu
học, trong đó có các trường tiểu học ngồi cơng lập ............................. 71

3.2.3 Minh bạch hóa các khoản thu theo tinh thần xã hội hóa tại các
trường tiểu học công lập ......................................................................... 72
3.2.4 Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với giáo dục tiểu học
ngồi cơng lập ......................................................................................... 72
3.2.5 Đa dạng hóa các loại hình Giáo dục tiểu học ............................... 74
3.2.6 Huy động các nguồn lực xã hội, nhất là sự phối hợp của 3 môi
trường giáo dục: Nhà trường, gia đình và xã hội nhằm xây dựng
“Trường học thân thiện, học sinh tích cực.” .......................................... 76
3.2.7 Xây dựng cơ chế quản lý, phối hợp, huy động các lực lượng xã hội
tham gia quản lý hoạt động XHH GDTH ............................................... 78
3.2.8 Kịp thời vinh danh, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có đóng góp
cho sự phát triển GDTH trên địa bàn quận. ........................................... 80
3.3 Kiến nghị .................................................................................................. 81
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 83
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 87


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

GD-ĐT

:

Giáo dục - Đào tạo

CBQL

:


Cán bộ quản lý

GDTH

:

Giáo dục Tiểu học



:

Gia đình

KT-XH

:

Kinh tế - xã hội

NCL

:

Ngồi công lập

NT

:


Nhà trƣờng

QLNN

:

Quản lý nhà nƣớc

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XHH

:

Xã hội hóa

XHH GDTH

:

Xã hội hóa giáo dục tiểu học


DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Hình 1.1: Khung cơ giáo dục quốc dân Việt Nam từ 10/2016 ....................... 11
Hình 1.2: Hệ thống Giáo dục quốc dân Việt Nam năm 2005 ......................... 12

Hình 1.3: Các chủ thể tham gia XHH GDTH ................................................. 22
Hình 2.1: Bản đồ hành chính quận Thanh Xn, Hà Nội ............................... 36
Hình 2.2: Số học sinh tiểu học trên địa bàn quận Thanh Xuân, Hà Nội......... 41
Hình 2.3: Số học sinh tại các trƣờng tiểu học công lập trên địa bàn quận
Thanh Xuân, thành phố Hà Nội ...................................................................... 45
Hình 2.4: Tỷ lệ % học sinh theo học tại các trƣờng tiểu học công lập trên địa
bàn quận Thanh Xuân, Hà Nội........................................................................ 46
Hình 2.5: Chất lƣợng đội ngũ giáo viên tiểu học ............................................ 48
Hình 2.6: Tỉ lệ trƣờng tiểu học theo hình thức đào tạo ................................... 55
Hình 2.7: Số học sinh tại các trƣờng tiểu học ngồi cơng lập trên địa bàn quận
Thanh Xuân ..................................................................................................... 57


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1 Thống kê số lƣợng trƣờng, lớp, học sinh tiểu học........................... 40
Bảng 2.2 Kết quả xếp loại học tập các trƣờng tiểu học quận Thanh Xuân .... 42
Bảng 2.3 Chất lƣợng giáo dục mũi nhọn quận Thanh Xuân........................... 42
Bảng 2.4 Kết quả xếp loại rèn luyện các trƣờng tiểu học quận Thanh Xuân . 43
Bảng 2.5 Số lƣợng cơ sở GDTH công lập trên địa bàn quận Thanh Xuân .... 44
Bảng 2.6 Quy mô các trƣờng tiểu học ngồi cơng lập trên địa bàn quận Thanh
Xuân, Hà Nội................................................................................................... 56
Bảng 2.7 Số lƣợng điều hòa XHH của các trƣờng tiểu học quận Thanh Xuân
......................................................................................................................... 58
Bảng 2.8 Số lƣợng học sinh lớp 4 và lớp 5 đƣợc học bơi tại các trƣờng tiểu
học trên địa bàn quận Thanh Xuân ................................................................. 59


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong hệ thống giáo dục nói chung, giáo dục tiểu học (GDTH) có vai trị

đặc biệt quan trọng, đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển nhân cách
con ngƣời. Chính vì thế, hầu hết các quốc gia và các tổ chức quốc tế đều xác
định GDTH là một mục tiêu quan trọng của giáo dục cho mọi quốc gia. Ở
nƣớc ta, GDTH cũng là một nội dung đƣợc Đảng và Nhà nƣớc đặc biệt quan
tâm và đƣợc xác định là một bậc học bắt buộc (phổ cập giáo dục). Điều đó có
nghĩa là các nguồn lực để thực hiện GDTH đƣợc nhà nƣớc đảm bảo từ ngân
sách nhà nƣớc để mỗi trẻ em đều có thể đƣợc tiếp cận giáo dục ở bậc học này.
Tuy nhiên, để tăng cƣờng chất lƣợng giáo dục, việc huy động các nguồn lực
ngồi xã hội thơng qua chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục, trong đó có GDTH,
cũng đƣợc triển khai mạnh mẽ.
XHHGD là thực hiện nghị quyết của Đảng về công tác giáo dục, với
quan điểm lấy con ngƣời làm “trung tâm của sự phát triển”; giáo dục và đào
tạo là: “quốc sách hàng đầu”, “huy động tồn xã hội làm giáo dục”, từ đó
động viên các tầng lớp nhân dân góp sức xây dựng nền giáo dục quốc dân
dƣới sự quản lý của Nhà nƣớc.
Với quan điểm “Giáo dục là sự nghiệp của quần chúng”, công việc giáo
dục thế hệ trẻ trở thành những ngƣời lao động có tri thức, có năng lực đáp ứng
sự phát triển của nền KT- XH không chỉ là trách nhiệm của ngành giáo dục
mà là trách nhiệm của tồn Đảng, tồn dân, phải có sự tham gia tích cực và sự
phối hợp chặt chẽ của toàn xã hội. XHHGD tạo ra nhiều nguồn, làm cho giáo
dục không đơn độc, thực hiện tốt việc kết hợp giáo dục trong nhà trƣờng và
ngồi nhà trƣờng, tạo ra mơi trƣờng giáo dục tốt, thuận lợi cho việc thực hiện
các mục tiêu giáo dục. XHHGD nhằm mục tiêu “giáo dục cho mọi ngƣời”. Để
thực hiện mục tiêu đó thì mọi ngƣời phải làm giáo dục.

1


Cùng với ngành giáo dục cả nƣớc, Thành phố Hà Nội nói chung và quận
Thanh Xuân nói riêng trong những năm qua cũng đã có nhiều hoạt động nhằm

triển khai sâu rộng chủ trƣơng XHH giáo dục nói chung và XHH GDTH nói
riêng vào thực tiễn và cũng đã đạt đƣợc những thành công nhất định: số lƣợng
chỗ học tăng lên, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về số lƣợng trẻ em nhập
học tiểu học; chất lƣợng giáo dục có sự thay đổi theo hƣớng tiến bộ hơn,….
Tuy nhiên, thực tiễn những năm qua cho thấy, quá trình triển khai cơng tác
XHH GDTH cũng vẫn cịn tồn tại nhiều vấn đề cần phải giải quyết nhƣ việc
quy hoạch mạng lƣới cơ sở GDTH chƣa hoàn thiện, nhận thức về vai trị của
cơng tác XHH GDTH của cả bộ máy chính quyền, các cơ sở giáo dục và của
cả ngƣời dân chƣa cao hay các chính sách tuyên truyền, nâng cao chất lƣợng
XHHGD còn nhiều hạn chế,… Những bất cập này cần đƣợc nghiên cứu, xác
định các giải pháp để quản lý, điều chỉnh trong tƣơng lai nhằm nâng cao chất
lƣợng giáo dục tiểu học nói chung và giáo dục tiểu học trên địa bàn quận
Thanh Xuân nói riêng.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “Xã hội hóa giáo
dục tiểu học trên địa bàn quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội” để làm luận
văn tốt nghiệp cao học Quản lý cơng của mình với mong muốn góp phần
nâng cao chất lƣợng GDTH trên địa bàn quận.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
XHH dịch vụ cơng nói chung và XHH GDTH nói riêng là một trong
những lĩnh vực đƣợc các nhà nghiên cứu lý luận và các nhà thực tiễn hành
chính đặc biệt quan tâm trong những năm gần đây. Chính vì vậy đã có nhiều
các nghiên cứu có liên quan tới vấn đề này đƣợc thực hiện ở nhiều cấp độ
khác nhau. Có thể kể đến một số giáo trình quan trọng có liên quan đến đề tài
luận văn nhƣ sau:
- “Dịch vụ cơng và xã hội hóa dịch vụ cơng” (NXB. Văn hóa - Thơng
tin, 2002) do TS. Nguyễn Ngọc Hiến chủ biên đã phân tích các khái niệm, nội
dung của dịch vụ cơng và phân tích khẳng định tính tất yếu của việc xã hội
2



hóa dịch vụ cơng nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu về dịch vụ công
của ngƣời dân trong bối cảnh ngân sách nhà nƣớc đang hạn chế hiện nay.
- “Dịch vụ cơng và xã hội hóa dịch vụ công - một số vấn đề lý luận và
thực tiễn” (Nxb. Chính trị Quốc gia, 2004) do TS. Chu Văn Thành chủ biên là
tập hợp nhiều bài viết nghiên cứu của các nhà khoa học bàn về khái niệm dịch
vụ công và vấn đề nâng cao chất lƣợng cung ứng dịch vụ cơng và xã hội hóa
dịch vụ cơng ở nƣớc ta. Các nhà khoa học trong các bài viết cũng chỉ ra thực
trạng dịch vụ công ở nƣớc ta và q trình triển khai chủ trƣơng xã hội hóa
dịch vụ công ở nƣớc ta.
- “Định hướng phát triển giáo dục Việt Nam trong quá trình hội nhập
quốc tế” (2012) của PGS.TS. Vũ Trọng Rỹ đã tập trung phân tích mơi trƣờng
phát triển giáo dục và những địi hỏi phải tăng cƣờng chất lƣợng giáo dục ở
nƣớc ta trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Tác giả cũng đã phân tích và
chỉ ra những định hƣớng trong phát triển giáo dục ở Việt Nam phù hợp tình
hình phát triển kinh tế - xã hội mới đó.
- “Xã hội hóa giáo dục ở Việt Nam hiện nay – một số vấn đề lý luận và
thực tiễn” của tác giả Phạm Thị Thu Hƣơng (NXB. Chính trị Quốc gia – Sự
thật, 2017) đã phân tích tính tất yếu khách quan của xã hội hóa giáo dục trong
q trình đổi mới toàn diện giáo dục ở nƣớc ta, chỉ ra một số yếu tố ảnh
hƣởng và điều kiện cần thiết để thực hiện xã hội hóa giáo dục thành cơng, đƣa
ra một số đánh giá và những thành công, hạn chế cịn tồn tại của xã hội hóa
giáo dục ở nƣớc ta hiện nay.
- Bài viết “Về công tác xã hội hóa giáo dục ở nƣớc ta những năm qua và
những giải pháp đồng bộ cần thực hiện trong thời gian tới” của tác giả
Nguyễn Vinh Hiển đƣợc đăng trên Tạp chí Cộng sản năm 2015
( />đã đề cập tới sự cần thiết phải hoàn thiện cơ sở pháp lý về xã hội hóa giáo dục

3



và đề xuất những giải pháp để tăng cƣờng hực hiện xã hội hóa giáo dục trong
thời gian tới.
- Bài viết “Đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa giáo dục tại trƣờng tiểu học”
của tác giả Lê Thị Thanh Thủy (Tạp chí Giáo dục Thủ đơ số 84, tháng
12/2016) đã phân tích đƣợc nhu cầu xã hội hóa trong giáo dục tiểu học và chỉ
ra một số nguyên tắc để thực hiện hoạt động xã hội hóa giáo dục tại các
trƣờng tiểu học cơng lập.
Ngồi ra, cũng đã có một số nghiên cứu dƣới hình thức luận văn, luận án
về vấn đề này nhƣ: luận văn Thạc sĩ Quản lý Hành chính cơng: “Những giải
pháp nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực giáo dục ở
Việt Nam hiện nay” của Trƣơng Quốc Việt (Học viện hành chính, 2011) cũng
đã đề cập đến lý luận về giáo dục nƣớc ta, phân tích thực trạng giáo dục Việt
Nam hiện nay, đồng thời đề xuất đƣợc một số giải pháp nâng cao chất lƣợng
giáo dục, trong đó có nhấn mạnh tới sự cần thiết phải xã hội hóa giáo dục.
Tuy nhiên, luận văn cũng không đi sâu vào nghiên cứu bậc giáo dục tiểu học,
v.v ...
Các cơng trình nghiên cứu kể trên đã có nhiều đóng góp về mặt lý luận
cũng nhƣ thực tiễn để làm rõ nội hàm của khái niệm xã hội hóa dịch vụ cơng
nói chung và XHHGD nói riêng, phân tích vai trị của cơng tác XHH GD nói
chung và XHH GDTH nói riêng - cấp học đƣợc coi là thời kì đặt viên gạch
nền móng đầu tiên của cuộc đời mỗi con ngƣời. Mỗi cơng trình nghiên cứu đó
đều khai thác tổng hợp tất cả nền giáo dục nói chung hoặc tập trung vào khai
thác một số khía cạnh nhất định trong vấn đề XHH GDTH. Tuy nhiên chƣa có
đề tài nào nghiên cứu về XHH GDTH trên địa bàn cụ thể là quận Thanh
Xuân, thành phố Hà Nội.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nhận thức lý luận và tổng hợp, phân tích, đánh giá thực tiễn
của các chính sách XHH GDTH trên địa bàn quận Thanh Xuân, thành phố Hà
4



Nội trong thời gian qua, luận văn đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh XHH
GDTH trên địa bàn Quận, qua đó giúp nâng cao chất lƣợng của cấp tiểu học
- nơi chắp cánh những ƣớc mơ cho các thế hệ tƣơng lai của đất nƣớc.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu nêu trên, luận văn tập trung giải quyết
những nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu sau:
- Tập hợp và góp phần làm rõ cơ sở lý luận của XHHGD nói chung và
XHH GDTH nói riêng;
- Đánh giá thực trạng của hoạt động XHH GDTH trên địa bàn quận
Thanh Xuân, thành phố Hà Nội trong thời gian qua để chỉ ra những điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức khi triển khai XHH GDTH trên địa bàn;
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động XHH
GDTH trên địa bàn quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu của Luận văn:
Hoạt động xã hội hóa giáo dục tiểu học
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu trên địa bàn quận Thanh Xuân Thành phố Hà Nội;
- Về thời gian: Các số liệu đƣợc thu thập trong thời gian từ 2011 đến
2016.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
- Phƣơng pháp luận: Phƣơng pháp luận đƣợc sử dụng trong nghiên cứu
là phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
- Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể: Trong quá trình nghiên cứu, tác giả
đã sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu khoa học cụ thể nhƣ:
+ Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu;
+ Phƣơng pháp phân tích;
+ Phƣơng pháp tổng hợp;

5


+ Phƣơng pháp so sánh;
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
6.1 Về mặt lý luận: Nghiên cứu góp phần hệ thống lại cơ sở lý luận của
XHH GDTH, khẳng định xã hội hóa dịch vụ cơng nói chung và XHH GDTH
nói riêng là sự phát triển tất yếu phù hợp với quy luật vận động và phát triển
của nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa hiện nay.
6.2 Về mặt thực tiễn: Thông qua việc đề xuất các giải pháp, luận văn
góp phần làm tăng cƣờng hiệu quả của XHH GDTH trên địa bàn quận Thanh
Xuân, thành phố Hà Nội.
Nghiên cứu có thể đƣợc sử dụng làm tài liệu tham khảo cho việc triển
khai thực hiện XHH GDTH trên địa bàn quận Thanh Xuân nói riêng, thành
phố Hà Nội nói chung trong thực tế.
7. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo, Luận văn bao gồm
3 chƣơng chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về xã hội hóa giáo dục tiểu học;
Chƣơng 2: Thực trạng xã hội hóa giáo dục tiểu học trên địa bàn quận
Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội;
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp tăng cƣờng xã hội hóa giáo dục
Tiểu học trên địa bàn quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội.

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC TIỂU HỌC


1.1 Giáo dục tiểu học và xã hội hóa giáo dục tiểu học
1.1.1 Giáo dục tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.1.1.1 Giáo dục
Loài ngƣời ngay từ khi hình thành đã ln gắn kết với nhau trong xã hội,
truyền thụ cho nhau những kinh nghiệm sống để có thể tiếp tục sinh tồn. Q
trình truyền thụ kiến thức từ các thế hệ trƣớc cho thế hệ sau chính là khởi
nguồn của giáo dục. Nhƣ vậy, giáo dục là hoạt động chun mơn có tổ chức,
có kế hoạch của xã hội nhằm truyền thụ kinh nghiệm, bồi dƣỡng tri thức, hình
thành và phát triển nhân cách con ngƣời theo những yêu cầu của xã hội trong
những giai đoạn lịch sử nhất định.
Thuật ngữ giáo dục ngày nay thƣờng đƣợc hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa
hẹp. Với nghĩa rộng, giáo dục là q trình hình thành tồn vẹn nhân cách, là
sự hình thành đƣợc tổ chức một cách có mục đích, có hệ thống những sức
mạnh thể chất và tinh thần của con ngƣời, cho cá nhân tham gia vào đời sống
xã hội, sản xuất và văn hóa có hiệu quả. Q trình này đƣợc tiến hành thơng
qua hai lĩnh vực hoạt động có mục đích là dạy học và giáo dục. Giáo dục theo
nghĩa hẹp là bộ phận của quá trình giáo dục tổng thể, là quá trình hình thành
niềm tin, lý tƣởng, đạo đức, thị hiếu, thái độ thẩm mỹ, lao động và phát triển
thể lực, tạo ra cơ sở khoa học của thế giới quan. Ngày nay, ngƣời ta coi giáo
dục là “cho mọi ngƣời”, “học thƣờng xuyên”, “học suốt đời”. Nhƣ vậy, hoạt
động giáo dục trong giai đoạn lịch sử hiện nay là hƣớng đến tất cả những ai
có nhu cầu và có điều kiện học tập, đƣợc thực hiện ở bất cứ không gian nào,
thời gian nào thích hợp, bằng các phƣơng tiện dạy học khác nhau, bằng những
loại hình và phƣơng thức giáo dục khác nhau.
Xã hội loài ngƣời đi vào thế kỷ XXI với những xu thế ngự trị nổi bật là
xu thế tồn cầu hóa, đặc biệt về kinh tế với ƣu thế của kinh tế tri thức, về công
7


nghệ với ƣu thế của công nghệ cao. Trong công nghệ cao thì cơng nghệ thơng

tin lại giữ một vai trị hết sức cơ bản, đó là vai trị của công cụ làm việc phổ
biến trong xã hội hiện đại, để thu thập, xử lý thông tin - một tài nguyên quan
trọng của xã hội, cần thiết cho sự phát triển trong tất cả mọi lĩnh vực - làm
con ngƣời có thể tác động mạnh mẽ đến các q trình sản xuất, nghiên cứu
v.v... từ quản lý, điều hành cho đến cả đời sống xã hội đồng thời giúp cho con
ngƣời có thể tự học, tự cập nhật thơng tin, giao lƣu rộng rãi, phát triển tƣ duy
sáng tạo. Đó chính là tiền đề để hình thành xã hội thơng tin, nền văn minh trí
tuệ. Những xu thế mới này tác động ngày càng mạnh mẽ và trực tiếp đến giáo
dục, làm cho giáo dục ln ở vị trí hàng đầu và đóng vai trị chủ chốt trong sự
phát triển xã hội tƣơng lai.
Ở nƣớc ta, Đảng và Chính phủ luôn coi trọng công tác giáo dục. Tại
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần IX đã nhấn mạnh: “Giáo dục - Đào tạo
đƣợc xem là quốc sách hàng đầu để phát huy nhân tố con ngƣời, động lực trực
tiếp của sự phát triển” [12]. Theo đó, giáo dục - đào tạo có sứ mệnh nâng cao
dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần quan trọng
phát triển đất nƣớc, xây dựng nền văn hoá và con ngƣời Việt Nam. Phát triển
GD - ĐT cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu;
đầu tƣ cho GD - ĐT là đầu tƣ phát triển. Đổi mới căn bản, toàn diện GD - ĐT
theo nhu cầu phát triển của xã hội; nâng cao chất lƣợng theo yêu cầu chuẩn
hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc
lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội học
tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân đƣợc học tập suốt đời [14].
Đây là sự khẳng định đƣờng lối, chủ trƣơng hết sức đúng đắn của Đảng, xuất
phát từ lợi ích của nhân dân, đồng thời phù hợp với chân lý phổ biến của lịch
sử thế giới. Từ đó đến nay nhiều hội nghị chuyên đề của Đảng tiếp tục ban
hành các nghị quyết về đổi mới, phát triển sự nghiệp GD-ĐT.
Hoạt động giáo dục cần phải đƣợc quản lý để đạt mục tiêu của mình.
Quản lý giáo dục là một hoạt động đặc trƣng của lao động xã hội. Đây là một
8



hoạt động chun mơn nhằm thực hiện q trình truyền đạt và lĩnh hội kinh
nghiệm lịch sử xã hội qua các thế hệ, đồng thời là động lực thúc đẩy sự phát
triển của xã hội. Để hoạt động này vận hành có hiệu quả, giáo dục phải đƣợc
tổ chức thành các cơ sở, tạo nên một hệ thống các cơ sở giáo dục, điều này
dẫn đến một tất yếu là phải có một lĩnh vực hoạt động có tính độc lập tƣơng
đối trong giáo dục, đó là cơng tác quản lý giáo dục để quản lý các cơ sở giáo
dục có trong thực tiễn. Trong q trình nghiên cứu về lĩnh vực quản lý giáo
dục, đã có nhiều tác giả đƣa ra khái niệm quản lý giáo dục nhƣ sau:
Theo P.V.Khudominxky: “Quản lý giáo dục là động tác có hệ thống, có
kế hoạch, có ý thức và có mục đích của các chủ thể quản lý ở các cấp khác
nhau đến tất cả các khâu của hệ thống từ Bộ GD - ĐT đến từng nhà trƣờng,
lớp học nhằm mục đích đảm bảo việc giáo dục Cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ
trẻ, bảo đảm sự phát triển toàn diện, hài hoà của họ.”[36].
Theo tác giả Đỗ Hoàng Toàn: “Quản lý giáo dục là tập hợp những biện
pháp tổ chức, phƣơng pháp giáo dục, kế hoạch hóa tài chính,… nhằm đảm
bảo sự vận hành bình thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, bảo
đảm sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lƣợng cũng nhƣ
chất lƣợng.” [35].
Nhƣ vậy có thể nói, quản lý giáo dục là quá trình tác động của chủ thể
quản lý vào toàn bộ hoạt động giáo dục nhằm thúc đẩy giáo dục phát triển
theo mục tiêu mà Đảng và Nhà nƣớc đã xác định. Quản lý giáo dục đƣợc thể
hiện thơng qua quản lý mục tiêu, chƣơng trình đào tạo quản lý cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ dạy và học, quản lý đội ngũ cán bộ, giáo viên, quản lý
ngƣời học và chất lƣợng giáo dục và đào tạo. Với nhiều góc độ tiếp cận khác
nhau có thể cho thấy, quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các
lực lƣợng giáo dục nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu phát triển xã hội.

9



1.1.1.2 Hệ thống giáo dục quốc dân
Hệ thống giáo dục của một nƣớc biểu thị các tầng bậc của hệ thống giáo
dục và các quy định về trình độ văn bằng liên quan. Tại Việt Nam, Luật Giáo
dục năm 2005 quy định tại Điều 4: Hệ thống giáo dục quốc dân ở nƣớc ta
gồm giáo dục chính quy và giáo dục thƣờng xuyên với các cấp học và trình độ
đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân, cụ thể bao gồm:
a) Giáo dục mầm non có nhà trẻ và mẫu giáo;
b) Giáo dục phổ thơng có tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông;
c) Giáo dục nghề nghiệp có trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề;
d) Giáo dục đại học và sau đại học (sau đây gọi chung là giáo dục đại học)
đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
Ngày 18/10/2016, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định
1981/QĐ-TTg quy định về cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân ở nƣớc ta.
Theo quyết định này, cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân đƣợc mô tả nhƣ ở sơ
đồ kèm theo (Hình 1.1).
Theo sơ đồ, có thể thấy hệ thống giáo dục của Việt Nam có 8 cấp, tƣơng
ứng với 8 bậc trình độ quốc gia, cụ thể: Sơ cấp I, Sơ cấp II, Sơ cấp III, Trung
cấp, Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ và Tiến sĩ. Từ giáo dục mầm non (nhà trẻ và
mẫu giáo) cho tới bậc học trung học cơ sở, việc đào tạo đƣợc tiến hành chung
theo một hƣớng. Từ bậc giáo dục trung học phổ thông, hoạt động giáo dục
đƣợc chia thành hai luồng: trung học phổ thơng bình thƣờng và trung cấp, đại
học theo hƣớng nghiên cứu và đại học theo hƣớng ứng dụng, cao đẳng là một
con đƣờng đi lên cho học sinh tốt nghiệp THPT hay trung cấp. Bên ngồi giáo
dục chính quy, hình thức giáo dục thƣờng xuyên đƣợc thực hiện ở mọi cấp
học từ tiểu học trở lên.

10



Hình 1.1: Khung cơ giáo dục quốc dân Việt Nam từ 10/2016
Chuẩn đầu ra và khối lƣợng học tập tối thiểu đƣợc quy định chi tiết cho
từng bậc đào tạo. Ngƣời học hồn thành chƣơng trình đào tạo đáp ứng yêu
cầu của chuẩn đầu ra đối với từng bậc học thì đƣợc cấp “chứng chỉ” đối với 3
bậc đầu tiên, và “bằng tốt nghiệp” đối với bậc 4, các “bằng cao đẳng”, “bằng
đại học”, “bằng thạc sĩ”, “bằng tiến sĩ” tƣơng ứng đối với 4 bậc cuối.

11


Hình 1.2: Hệ thống Giáo dục quốc dân Việt Nam năm 2005
(Nguồn: moet.edu.vn)
1.1.1.3 Giáo dục tiểu học
Theo quy định của Luật Giáo dục, GDTH là một giai đoạn của cấp học
Giáo dục phổ thơng (gồm có tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông);
bậc tiếp theo sau giáo dục mầm non và nằm trƣớc giai đoạn giáo dục trung
học cơ sở. Trƣớc đây ở miền Bắc, tiểu học cịn đƣợc gọi là phổ thơng cấp
một. Ở Việt Nam hiện nay, đó là bậc giáo dục cho trẻ em từ lớp một (6 tuổi)
tới hết lớp năm (11 tuổi).
Chƣơng trình đƣợc triển khai học tại bậc tiểu học là chƣơng trình quốc
gia, đƣợc ban hành và thực hiện thống nhất trên phạm vi toàn quốc. Các
trƣờng tiểu học theo quy định đƣợc bố trí tại từng xã, phƣờng, thị trấn để tạo
điều kiện cho trẻ em tiếp cận dễ dàng bậc học này. Tuy nhiên, trong thực tế
vẫn có một số xã (thƣờng là các xã ở vùng sâu, vùng xa hoặc hải đảo) vẫn
chƣa có trƣờng tiểu học.

12



Mục tiêu của giáo dục tiểu học đƣợc quy định tại luật Giáo dục Việt
Nam năm 2010 nhƣ sau: “Trang bị cho học sinh hệ thống tri thức cơ bản ban
đầu, hình thành ở học sinh những kĩ năng cơ bản nền tảng, phát triển hứng
thú học tập ở học sinh, thực hiện các mục tiêu giáo dục toàn diện đối với
học sinh tiểu học” [30]. Do vậy việc giáo dục học sinh ngay từ cấp tiểu học là
rất quan trọng đòi hỏi nội dung giáo dục tiểu học phải mang tính tồn diện,
cân đối giữa các mặt giáo dục: giáo dục tri thức, với giáo dục kĩ năng và giáo
dục ý thức thái độ.
Với chức năng là bậc học đầu tiên có trang bị kiến thức (sau mầm non ),
nhiệm vụ của bậc GDTH rất đa dạng. Học sinh khi học xong bậc tiểu học cần
phải đạt đƣợc các u cầu chủ yếu sau:
+ Có lịng nhân ái, u q hƣơng, đất nƣớc, hồ bình, cơng bằng; kính
trên, nhƣờng dƣới; có ý thức về bổn phận của mình đối với ngƣời thân, đối
với bạn bè, đối với cộng đồng và môi trƣờng sống; biết tôn trọng và thực hiện
đúng pháp luật và các quy định ở nhà trƣờng, khu dân cƣ, nơi công cộng;
sống hồn nhiên, mạnh dạn, tự tin, trung thực.
+ Có kiến thức cơ bản về tự nhiên, xã hội, con ngƣời và thẩm mĩ, có kĩ
năng cơ bản về nghe, đọc, nói, viết và tính tốn; có thói quen rèn luyện thân
thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ sức khoẻ.
+ Biết cách học tập; biết tự phục vụ, biết sử dụng một số đồ dùng trong
gia đình và cơng cụ lao động thơng thƣờng; biết vận dụng và làm một số việc
nhƣ chăn nuôi, trồng trọt, giúp việc gia đình.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, GDTH đƣợc xem là nền tảng, là nơi
bắt đầu hình thành nhân cách, tính cách học sinh và có ảnh hƣởng quan trọng
tới việc phát triển con ngƣời trong các giai đoạn tiếp theo. GDTH sẽ kế thừa
và phát huy những kết quả đạt đƣợc của giáo dục mầm non và giúp cho trẻ em
có đƣợc những năng lực, sức khoẻ và phẩm chất để có thể học lên bậc học
trung học cơ sở và tham gia các hoạt động xã hội vừa sức với các em. Đây là
bậc học quan trọng đối với sự phát triển của trẻ em, thời gian hình thành nhân
13



cách và năng lực (trí tuệ và thể chất). Từ lứa tuổi này, học sinh sẽ có những
nhận thức; nhƣ ấn tƣợng về ngƣời thầy; ngƣời cô mẫu mực, là đối tƣợng để
các em học tập và noi theo, thậm chí mơ ƣớc đƣợc giống nhƣ các thầy, các cơ,
qua đó trở thành ngƣơi cơng dân có ích cho xã hội.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Văn bản hợp nhất 03/VBHN BGDĐT năm 2014 hợp nhất Thông tƣ về Điều lệ Trƣờng Tiểu học do Bộ
Giáo dục và Đào tạo, trƣờng tiểu học đƣợc tổ chức theo hai loại hình: cơng
lập và ngồi cơng lập.
1. Trƣờng tiểu học công lập là trƣờng do Nhà nƣớc thành lập, đầu tƣ xây
dựng cơ sở vật chất, đảm bảo kinh phí cho các nhiệm vụ chi thƣờng xuyên;
2. Trƣờng tiểu học ngồi cơng lập là trƣờng do các tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tƣ xây
dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách
nhà nƣớc.
Hai loại trƣờng này đều thực hiện thống nhất theo một chƣơng trình
chung quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
1.1.2 Xã hội hóa giáo dục tiểu học
1.1.2.1 Xã hội hóa
Thuật ngữ xã hội hoá (socialization) đã đƣợc các nhà xã hội học sử dụng
để mô tả những phƣơng pháp, cách thức mà con ngƣời học hỏi các giá trị, các
chuẩn mực xã hội đề ra, tạo cơ sở cho việc hình thành và nhân cách con
ngƣời. Đồng thời con ngƣời có đủ điều kiện để hồ nhập với xã hội đó, đảm
bảo sự phổ quát, đại chúng và phù hợp.
Trong kinh tế - chính trị học, thuật ngữ “xã hội hố”... đó là q trình
phát triển của lực lƣợng sản xuất từ trình độ hợp tác giản đơn lên trình độ hợp
tác có phân cơng, chun mơn hố cao trên phạm vi tồn xã hội.
Năm 1994, F.W.Kron phát biểu: “Q trình xã hội hố đƣợc hiểu chung
là q trình biện chứng, trong đó mỗi ngƣời, với tƣ cách là thành viên của xã


14


hội trở nên có năng lực hành động trong xã hội đó và mặt khác, thơng qua q
trình này, duy trì và tái sản xuất xã hội”.
Những quan điểm trên đây đã nêu lên nội dung cơ bản thuộc phạm trù xã
hội hố. Cho dù các định nghĩa có khác nhau nhƣng cốt lõi của xã hội hoá là
sự tƣơng tác, mối liên hệ, thuộc tính vốn có của con ngƣời, của cộng đồng
diễn ra trong tất cả lĩnh vực đời sống chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội, trong
mối quan hệ tƣơng hỗ lẫn nhau; có thể hiểu xã hội hoá một cách đầy đủ nhất
theo định nghĩa sau:
Xã hội hố là q trình cá nhân nhờ hoạt động, tiếp thu giáo dục, giáo
lý,... mà học hỏi được cách sống trong cộng đồng, trong đời sống xã hội và
phát triển được khả năng đảm nhiệm các vai trò xã hội với tư cách vừa là cá
thể vừa là một thành viên của xã hội.
1.1.2.2 Xã hội hóa giáo dục
Giáo dục là một bộ phận đặc thù của đời sống xã hội, nó vừa nằm trong
lĩnh vực thuộc hình thái ý thức xã hội, kiến trúc thƣợng tầng, vừa nằm trong
các mối quan hệ xã hội, quan hệ sản xuất thuộc hạ tầng cơ sở. Sự tồn tại và
phát triển của giáo dục chịu sự chi phối của sự phát triển KT - XH và ngƣợc
lại với chức năng của mình, giáo dục có vai trị hết sức to lớn trong việc tái
sản xuất sức lao động của xã hội; khơi dậy, thức tỉnh và phát huy tiềm năng
sáng tạo của mỗi con ngƣời, tạo ra môi trƣờng cho sự phát triển KT - XH.
Xã hội hóa giáo dục là một thuật ngữ đƣợc sử dụng ở Việt Nam ngay từ
những năm 90 của thế kỷ XX để mô tả q trình lơi cuốn khu vực tƣ nhân
tham gia cùng với nhà nƣớc trong việc phát triển sự nghiệp giáo dục, thực
hiện chủ trƣơng “Nhà nƣớc và nhân dân cùng làm” trong sự nghiệp giáo dục,
thể hiện quan điểm “Sự nghiệp giáo dục không phải chỉ là của Nhà nƣớc mà
là của toàn xã hội, mọi ngƣời cùng làm giáo dục, Nhà nƣớc và xã hội, trung
ƣơng và địa phƣơng cùng làm giáo dục” [21]. Trong Nghị quyết 90/CP ngày

21/8/1997 của Chính phủ về phƣơng hƣớng và chủ trƣơng xã hội hóa các hoạt
động giáo dục, y tế, văn hóa đã xác định “Xã hội hố các hoạt động giáo dục,
15


×