Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Gián án GA các môn lớp tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.81 KB, 25 trang )

Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
Tuần 32 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Toán
Luyện tập chung
I -Mục tiêu
- Củng cố KN thực hiện tính nhân, chia số có năm chữ số với số có một chữ số.
Củng cố về giải toán có lời văn.-Rèn KN tính toán cho HS
- GD HS chăm hcọ toán.
II -Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1: Đọc đề?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2: Đọc đề ?
- BT cho biết gì ?
- BT hỏi gì ?
- Muốn tính số bạn đợc chia bánh ta làm
ntn?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 105 hộp
1 hộp có : 4 bánh
1 bạn đợc : 2 bánh
Số bạn đợc :... bánh?
- Chấm bài, nhận xét.


*Bài 3: Đọc đề?
- Nêu cách tính diện tích HCN?
- 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Chiều dài: 12 cm
Chiều rộng: 1/3 chiều dài.
Diện tích:....cm
2
?
- Chữa bài, nhận xét
*Bài 4:
BT yêu cầu gì?
- Vẽ sơ đồ thể hiện các ngày chủ nhật của
tháng 3?
3/Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc
- HS làm bài vào nháp
- Nêu KQ
- Đọc
- Có 105 hộp bánh, mỗi hộp 4 bánh.Số
bánh đó chia hết cho các bạn, mỗi bạn 2
bánh.
- Số bạn đợc chia bánh?
- Lấy tổng số bánh chia cho số bánh mỗi
bạn đợc
- Lớp làm vở
Bài giải

Tổng số bánh nhà trờng có là:
4 x 105 = 420( chiếc)
Số bạn đợc bánh là:
420 : 2 = 210( bạn)
Đáp số: 210 bạn
- Đọc
- Nêu
- Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4( cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48( cm
2
)
Đáp số: 48 cm
2
- HS nêu
HS vẽ
- Vậy tháng 3 có 5 chủ nhật đó là các ngày
1, 8, 15, 22, 29.
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
Tập đọc - Kể chuyện.
Ngời đi săn và con vợn
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, ...
- Biết đọc bài với giọng cảm súc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ ngữ đợc chú giải cuối bài : tận số, nỏ, bùi ngùi .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện giết hại thú rừng là có tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ
MT
* Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại đợc toàn bộ câu
chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
- Rèn kĩ năng nghe.
II Các KNS cơ bản .
- Xác định giá trị .
- Thể hiện sự thông cảm .
- T duy phê phán .
- Ra quyết định
III Các PP dạy học tích cực
- Thảo luận
- Trình bày 1 phút
IV Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK
HS : SGK.
V. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : bài hát trồng cây.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
+ GV đọc toàn bài.
+ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trớc lớp.

- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc cả bài
3. HD HS tìm hiểu bài
- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác
thơ săn ?
- Cái nhìn căm giận của vợn mẹ nói lên
điều gì ?
- Những chi tiết nào cho thấy cái chết của
vợn mẹ rất thơng tâm ?
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng
- Nhận xét bạn.
+ HS nghe, theo dõi SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối nhau đọc 4 đoạn trớc lớp.
- HS đọc theo nhóm 2
- 1 số HS đọc cả bài.
- Con thú nào gặp bác ta thì coi nh ngày đó
là ngày tận số.
- Nó căm ghét ngời đi săn độc ác.
- Vợn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho
con, hái cái lá to vắt sữa vào và đặt lên
miệng con. Sau đó nghiến răng giật phát
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
- Chứng kiến cái chết của vợn mẹ bác thợ
săn làm gì ?
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng
ta
4. Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 2

- GV HD HS đọc lại đoạn 2
mũi tên và hét to và ngã xuống.
- Bác đứng lặng, cắn môi chảy nớc mắt, bẻ
gãy nỏ, lẳng lặng bỏ ra về. Từ đó bác bỏ
hẳn nghề thợ săn.
- HS phát biểu.
+ HS đọc
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu
chuyện, kể lại câu chuyện của ngời thợ săn
2. HD HS kể chuyện.
- GV và HS nhận xét
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhẫn ét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS nghe.
+ HS QS tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh.
- Từng cặp HS tập kể
- HS nối tiếp nhau thi kể
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
Toán +
Ôn tập
I. Mục tiêu
- Củng cố phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- D HS chăm học toán
II -Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT

HS : SGK
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Tổ chức:
2/ Luyện tập:
*Bài 1: Tính
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 2: Tìm X
- X là thành phần nào của phép tính?
- Nêu cách tìm X?
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 3: Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
3 xởng : 18954 áo
5 xởng :... áo?
- Chấm bài, nhận xét.
3/Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài
- Hát
- Lớp làm nháp
-Nhận xét
45890 8 45729 7 78944 4
58 5736 37 6532 38
19736
29 22 29

50 19 14
2 5 24
0
- HS nêu
- HS nêu
a) X x 4 = 24280
X = 24280 : 4
X = 6070
b) X x 9 = 81927
X = 81927 : 9
X = 9103
- Đọc
- 3 xởng may đợc 18954 chiếc áo
- 5 xởng may bao nhiêu chiếc áo
- Lớp làm vở
Bài giải
Một xởng may đợc số áo là:
18954 : 3 = 6318(Chiếc áo)
Số áo 5 xởng may đợc là:
5318 x 5 = 26590 ( chiếc áo)
Đáp số: 26590 chiếc áo
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
Tiếng việt +
Ôn bài tập đọc : Ngời đi săn và con vợn
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Ngời đi săn và con vợn
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng
GV : SGK
HS : SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Ngời đi săn và con vợn
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
- 3 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp
luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 4 HS nối nhau đọc cả bài
- 1 HS đọc cả bài
- HS trả lời
+ HS tự phân vai đọc bài
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
- Về nhà luyện đọc tiếp.
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3

Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
Toán
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị( tiếp)
I -Mục tiêu
- HS biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán
II -Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Tổ chức:
2/Bài mới:
a)HĐ 1: HD giải bài toán
+ Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Để tính đợc số can đổ 10 lít mật ong, trớc
hết ta phải tìm gì?
- Tính số mật ong trong 1 can ta làm ntn?
- Vậy 10 lít mật ong sẽ đựng trong mấy
can?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
Tóm tắt
35 l : 7 can
10 l : ... can?
- Trong BT này, bớc nào là bớc rút về đơn
vị?

- Cách giải BT này có gì khác với BT rút
về đơn vị đã học?
- GV GT: Giải BT liên quan đến rút về
đơn vị gồm 2 Bớc:
+ Bớc 1: Tìm giá trị của 1 phần
+ Bớc 2: Tìm số phần bằng nhau của 1
giá trị
b) HĐ 2: Luyện tập
*Bài 1:
Đọc đề?
- BT thuộc dạng toán gì?
- 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
40 kg : 8 túi
15 kg :.. túi?
-Hát
- Đọc
- 35 lít mật ong rót đều vào 7 can .
- 10 lít đựng trong mấy can
- Tìm số mật ong đựng trong 1 can
- Thực hiện phép chia: 35 : 7 = 5( l)
- 10 lít mật ong sẽ đựng trong số can là:
10 : 5 = 2can
Bài giải
Số mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( l)
Số can cần đựng hết 10 lít mật ong là:
10 : 5 = 2( can)
Đáp số: 2 can
- Bớc tìm số mật ong trong một can

- Bớc tính thứ hai không thực hiện phép
nhân mà thực hiện phép chia.
- HS đọc
- Đọc
- BT liên quan rút về đơn vị
Làm vở
Bài giải
Số đờng đựng trong một túi là:
40 : 8 = 5( kg)
Số túi cần để đựng 15 kg đờng là:
15 : 5 = 3( túi)
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
- Chấm bài, nhận xét
*Bài 2: HD tơng tự bài 1
*Bài 3:
- Đọc đề
- Biểu thức nào đúng? -Biểu thức nào sai?
Vì sao?
- Nhận xét, cho điểm
3/Củng cố:
- Nêu các bớc giải BT liên quan đến rút về
đơn vị?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
Đáp số : 3 túi
- Đọc
- Biểu thức đúng là: a và d. Vì thực hiện
đúng thứ tự tính GTBT
- HS nêu
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
Tự nhiên và xã hội

Ngày và đêm trên trái đất.
I. Mục tiêu
+ Sau bài học HS có khả năng :
- Giải thích hiện tợng ngày và đêm trên trái đất ở mức độ đơn giản.
- Biết thời gian để trái đất quay đợc 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày.
- Biết 1 ngày có 24 giờ. Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
II. Đồ dùng
GV : Các hình trong SGK, đèn điện để bàn.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a. HĐ 1 : QS tranh theo cặp
* Mục tiêu : Giải thích đợc vì sao có ngày
và đêm
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 : HD HS QS H1 và 2
- Tại sao bóng đèn không chiếu sáng đợc
toàn bộ bề mặt quả địa cầu ?
- Khoảng thời gian phần trái đất đựơc mặt
trời chiếu sáng đợc gọi là gì ?
- Khoảng thời gian phần trái đất không
đựơc mặt trời chiếu sáng đợc gọi là gì ?
- Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La Ha-ba-
na là ngày hay đêm ?
+ Bớc 2 :
- GV bổ sung
- HS QS và trả lời
+ 1 số HS trả lời trớc lớp
* GVKL : Trái đất của chúng ta hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng 1 phần. Khoảng
thời gian phần trái đất đợc mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không đợc

chiếu sáng là ban đêm.
b. HĐ2 : Thực hành theo nhóm
* Mục tiêu : Biết khắp mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không
ngừng. Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm.
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 : GV chia nhóm
+ Bớc 2 :
- HS lần lợt làm thực hành
- 1 vài HS lên thực hành trớc lớp
- Nhận xét
* GVKL : Do trái đất tự quay quang mình nó, nên mọi nơi trên trái đất đều lần lợt đợc
mặt trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy trên bề mặt trái đất có ngày và đêm kế
tiếp nhau không ngừng
c. HĐ3 : Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu : Biết thời gian để trái đất quay đợc quanh mình nó là 1 ngày. Biết 1 ngày có
24 giờ
* Cách tiến hành
+ Bớc 1 : GV đánh dấu 1 điểm trên quả địa
cầu
- GV quay quả địa cầu 1 vòng theo chiều
quay ngợc chiều kim đồng hồ, có nghĩa là
điểm đánh dấu trở về chỗ cũ.
Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
+ Bớc 2 : Vậy 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
- Nếu trái đất ngừng quay quanh mình nó
thì ngày và đêm trên trái đất nh thế nào ?
- 24 giờ
- Thì 1 phần trái đất luôn luôn đợc chiếu
sáng, ban ngày sẽ kéo dài mãi mãi, còn
phần kia sẽ là ban đêm vĩnh viễn

* GVKL : Thời gian để trái đất quay đợc 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, 1 ngày có 24
giờ.
IV. Củng cố, dặn dò .
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.

Trờng tiểu học Lũng Hoà Khối 3
Chính tả ( Nghe - viết )
Ngôi nhà chung
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Ngôi nhà chung.
- Điền vào chỗ trống các âm đầu l/n, v/d.
II. Đồ dùng
GV : Bảng lớp viết các từ BT2.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : rong ruổi, thong dong, trống
giong cờ mở, gánh hàng rong.
B. Bài mới
1. Giới thiệu
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài Ngôi nhà chung.
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
- Những việc chung mà tất cả các dân tộc
phải làm là gì ?

b. GV đọc bài viết
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 115
- Nêu yêu cầu BT2a
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 115
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- 2 HS đọc lại.
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái
đất
- Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trờng, đấu
tranh chống đói nghèo, bệnh tật.
- HS đọc lại bài, tự viết những từ dễ sai ra
bảng con.
+ HS viết bài.
+ Điền vào chỗ trống l/n.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét
- Lời giải: nơng đỗ, nơng ngô, lng đeo gùi.

×