Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GIAO AN 5TUAN 16LIENKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.19 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 16


TUẦN 16



<i><b>Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2010</b></i>
<b>Buổi sáng Tập đọc:</b>


THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.


- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao
thượng của Hải Thượng Lãn Ông.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
- Tranh ảnh minh họa SGK


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Gọi 2 HS lên bảng.


- Giáo viên nhận xét cho điểm.


<b>2. Bài mới.</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài mới:</b> Thầy thuốc tài
năng nhân cách cao thượng tấm lòng


nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng
Hải Thượng Lãn Ông.


<b>2.2. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp.


- Giáo viên đọc mẫu.


<b>Hoạt động 2:</b> HDHS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, 2.


+ Hai mẩu chuyện Lãn Ơng chữa bệnh
nói lên lịng nhân ái của ơng như thế nào?
+ Vì sao cơ thể nói Lãn Ơng là một người
không màng danh lợi?


- Giáo viên chốt.


- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3.


- Yêu cầu học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối như
thế nào?


+ Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”.
GVHDHS thảo luận rút đại ý bài?


<b>Hoạt động 3:</b> Đọc diễn cảm.



- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét.


<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học


- HS đọc và TLCH


- Nghe, nắm nội dung cần học.


- Học sinh lần lượt đọc bài.
- 1 HS khá đọc.


- Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn.
- HSđọc, trả lời theo câu hỏi từng đoạn
-Thương người nghèo–chữa bệnh
không lấy tiền – nhân từ – khơng ngại
khó, ngại bẩn–có lương tâm trách
nhiệm.


- Học sinh đọc đoạn 3.


“Công danh trước mắt trôi như nước.
Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.”
- HS trả lời theo ý hiểu.


- Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như
mẹ yêu thương, lo lắng cho con.



- Các nhóm lần lượt trình bày.
- Các nhóm nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tốn:</b>


LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU:</b> Biết:


- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Ứng dụng trong giải toán.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số ?
Cho ví dụ.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài:</i>


<i>2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập</i>


<b>Bài 1: </b>



- Lưu ý HS đây là tính tỉ số phần trăm của 1
đại lượng


<b>Bài 2:</b> Cho HS làm bài rồi chữa bài


- Lưu ý HS cụm từ “Vượt mức kế hoạch”


<b>*Bài 3:</b> u cầu HS đọc đề bài tốn
- GV tóm tắt đề


- Yêu cầu HS giải vào vở, 1 em lên bảng.
- Chữa bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học


- 2 HS lên thực hiện


- HS tự đọc đề bài


- Thảo luận cặp đôi về mẫu
- HS tự làm bài rồi chữa bài
- 3 bước giải:


+ 18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
+23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
+ 117,5% – 90% = 17,5%


- 1 em đọc đề


<i>Bài giải:</i>


a) Tỉ số phần trăm tiền rau và tiền
vốn là:


52500 : 4200 = 1,25
1,25 = 125%
b) Số phần trăm tiền lãi là:
125% – 100% = 25%


<i>Đáp số</i>: a) 125% b) 25%




<b>Kể chuyện:</b>


<i><b> </b></i>

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
- Bảng lớp ghi sẵn đề bài


- Tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể –
thái độ).


<b>2. Dạy bài mới</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: </b>
<b>2.2. Bài mới.</b>


<b>*Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu yêu cầu của đề bài.


Đề bài 1: Kể chuyện về một gia đình sum
họp đầm ấm.


• Giúp học sinh tìm được câu chuyện của
mình.


<b>*Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh xây
dựng cốt truyện, dàn ý.


- Yêu cầu 1 học sinh đọc gợi ý 3.


· Giáo viên chốt lại dàn ý mỗi phần, giáo


viên hướng các em nhận xét và rút ra ý
chung.



· Giúp học sinh tìmh được câu chuyện của


mình.
- Nhận xét.


<b>*Hoạt động 3: </b>Thực hành kể chuyện và
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.Tuyên dương.


<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học.


- Cả lớp nhận xét.


- 1 học sinh đọc đề bài.


- Học sinh đọc trong SGK gợi ý 1 và
2 và trả lời.


- Học sinh lần lượt trình bày đề tài.
- Học sinh làm việc cá nhân (dựa vào
bài soạn) tự lập dàn ý cho mình.
1) Giới thiệu: Câu chuyện xảy ra ở
đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai
tham gia?


2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy
ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra
như thế nào?



- Em và mọi người làm gì? Sự việc
diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của
em và mọi người xung quanh – Kết
thúc câu chuyện.


3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua
việc làm trên.


- Học sinh thực hiện kể theo nhóm.
- Từng bạn kể trong nhóm – Các bạn
trong nhóm sửa sai cho bạn – Thảo
luận nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện kể - Cả lớp nhận xét.
- Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.


<b>Buổi chiều GĐ-BD Tốn:</b>


LUYỆN: TÌM TỈ SỐ PHẦN TRĂM CỦA HAI SỐ



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Củng cố để HS biết tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Ứng dụng trong giải toán.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Bài cũ:</b>



Tính tỉ số phần trăm của hai số:
6 và 30 40 và 80


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>Bài 1:</b> Viết thành tỉ số phần trăm:
0,63; 0,3435; 2,3456


- 2 Học sinh lên làm bài tập
- Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

; ;


<b>Bài 2:</b> Tính tỉ số phần trăm của hai số:
36 và 12 27 và 28 25 và 48


<b>Bài 3:</b>


Một người mua nước mắm hết 1600000
đồng. Sau khi bán hết số nước mắm, người
đó thu được 1720000 đồng. Hỏi:


a. Tiền bán bằng bao nhiêu phần trăm tiền
vốn?


b. Người đó lãi bao nhiêu phần trăm?
- Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng.


- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên
bảng



- Nhận xét.


<i>Câu b dành cho HS khá</i>


<b>3.</b>


<b> Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học


nhận xét bổ sung


0,63= 63%; 0,3435=34,35%;
2,3456=234,56%


= =50%; == 75%; == 12%


- Cả lớp làm vở, 3 HS TB lên bảng.
- Nhận xét.


Bài giải:


a.Tỉ số phần trăm của tiền bán nước
mắm và tiền vốn là:


1720000 : 1600000 = 1,075
1,075 = 107,5 %


b. Tỉ số phần trăm của tiền bán nước
mắm và tiền vốn là 107,5% nghĩa là


coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là
107,5%. Do đó, số phần trăm tiền lãi
là:


107,5 % - 100% =7,5 %


<i>Đáp số: 107,5%; 7,5%</i>


<b>GĐ - BD Tiếng Việt</b>


TỔNG KẾT VỐN TỪ (T 2, TUẦN 15)



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Hệ thống hoá những từ chỉ các dân tộc anh em trên đất nước; từ ngữ miêu tả hình
dáng của người, các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ anh em.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi HS nêu một số câu tục ngữ nói về quan
hệ gia đình.


- Nhận xét, ghi điểm


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài:</b></i>



- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.


<i><b>2.2. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<b>Bài 1:</b> Khoanh trịn vào từ khơng chỉ tên gọi
các dân tộc anh em trên đất nước ta:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 HS đọc lại bài làm.
- Nhận xét và ghi điểm.


<i>*KQ:</i> Kơ-nia


<b>Bài 2:</b> Điền vào chỗ trống những thành ngữ,
tục ngữ nói về quan hệ anh em:


- Một số HS trả lời, HS khác nhận
xét.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.


- 1 HS lên bảng làm, nhận xét bài
bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Gọi 1 em đọc yêu cầu và nội dung bài.
-Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và chọn từ


thích hợp điền vào chỗ chấm.


- Giáo viên nhận xét và chốt.


<b>Bài 3:</b> Gạch bỏ từ khơng thuộc nhóm trong
mỗi dãy từ sau:


- Gọi 1 em đọc yêu cầu và nội dung bài.
-Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và chọn từ
để gạch.


- Giáo viên nhận xét và chốt.


<b>3.</b>


<b> Củng cố:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Làm bài vào vở, trình bày kết quả,
HS khác nhận xét.


- 2 HS đọc lại bài hoàn chỉnh


<i>*KQ:a. chảy, mềm; b. chân tay,</i>
<i>đùm bọc, đỡ đần; c. máu đào, nước</i>
<i>lã; </i>


<i>d. đối đáp, mẹ hoài.</i>



- Cả lớp đọc thầm.


- Làm vào vở, trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.


<b>Thể dục:</b>


BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI: LÒ CÒ TIẾP SỨC



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Biết cách chơi và tham gia chơi được.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN:</b>


<b> </b>- Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi.
<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:</b>


NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP


<b>1. Chuẩn bị:</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
- Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp.


- Trò chơi "Số chẳn số lẻ".


X X X X X X X X
X X X X X X X X


r


<b>2. Cơ bản:</b>


<i><b>a. Ôn bài thể dục phát triển chung.</b></i>


Phương pháp dạy như bài 29 và 30.GV chú ý sửa
sai cho HS kĩ hơn các giờ trước và nhắc các em ôn
luyện cho thật tốt để giờ sau kiểm tra.


<i><b>b. Chơi trò chơi"</b><b>Lò cò tiếp sức"</b><b>.</b></i>


- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi,
sau đó phân chia theo tổ số lượng bằng nhau.


- HS chơi.


X X X X X X X X
X X X X X X X X
r


X X ---> P


X X ---> P


X X ---> P


X X ---> P


r



<b>3. Kết thúc:</b>


- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- Trò chơi "Phản xạ nhanh"


- GV cùng HS hệ thống bài.


- GV nhận xét giờ học, về nhà ôn bài thể dục.


X X X X X X X X
X X X X X X X X
r


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

TỔNG KẾT VỐN TỪ



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực,
dũng cảm, cần cù (BT1).


- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô
Chấm(BT2).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Phiếu to kẻ cột sẵn - Từ điển HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Học sinh lần lượt sửa bài tập 4, 5.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.


<b>2. Dạy bài mới.</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài. </b>
<b>2. 2. Bài mới.</b>


<b>*Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh
tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ
trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu,
trung thực, dũng cảm, cần cù.


<b>Bài 1:</b>


- Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm
việc theo nhóm 5.


- Giáo viên nhận xét – chốt.


<b>Bài 2:</b>


- GV gợi ý học sinh nêu được ví dụ.
- GV chốt lại: những hành động đối lập
nhau.


- Khuyến khích học sinh khá nêu nhiều
ví dụ.



<b>Hoạt động 2:</b>
<b>Bài 3:</b>


- Gợi ý: Nêu tính cách của cơ Chấm
(tính cách không phải là những từ tả
ngoại hình).


- Những từ đó nói về tính cách gì?


- Gợi ý: trung thực – nhận hậu – cần cù
– hay làm – tình cảm dễ xúc động.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.


<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.


- Cả lớp nhận xét.


<i>Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.</i>


- Học sinh trao đổi về câu chuyện xung
quanh tính cần cù.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.


- Đại diện nhóm dán lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét.



- Học sinh đọc yêu cầu bài.


- Học sinh làm việc theo nhóm đôi –
Trao đổi, bàn bạc (1 hành động nhân hậu
và 1 hành động không nhân hậu).


- Cả lớp nhận xét.


- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Lớp đọc thầm.


- Học sinh thảo luận nhóm bàn


® Đại diện nhóm trình bày.


- Cả lớp nhận xét.


- Những từ đó nêu tính cách: trung thực –
nhận hậu – cần cù – hay làm – tình cảm
dễ xúc động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết tìm một số phần trăm của một số.


- Vận dụng được để giải bài tốn đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một
số.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
- Bảng phụ ghi BT 2


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>*Hoạt động 1</b>:<b> </b> Hướng dẫn giải toán về tỉ số
phần trăm


- GV ghi tóm tắt lên bảng
- Có thể viết: 800<sub>100</sub><i>x</i>52,5


- GV hướng dẫn HS giải bài tốn có liên
quan


*


<b> Hoạt động 2</b>:<b> </b> Thực hành


<b>Bài 1:</b> H/dẫn HS tìm 75% của 32 h/s
Tìm số HS 11 tuổi


<b>Bài 2:</b> H/dẫn HS tìm 0,5% của 5000000
Tính tổng tiền gửi và tiền lãi


<b>3. Củng cố dặn dò</b>



- Nhận xét tiết học.


- Kiểm tra vở bài tập của HS


- HS nêu ví dụ
- HS nêu cách tính


800 : 100 x 52,5 = 420
hay : 800 x 52,5 : 100 = 420
- Phát biểu quy tắc:


Tiền lãi sau 1 tháng:


1000000 : 100 x 0.5 = 5000 (đồng)
ĐS: 5000 đồng


- HS làm bài vào vở BT
- Số học sinh 10 tuổi:
32 x 75 :100 =24(hs)
- Số học sinh 11 tuổi:
32 – 24 = 8 (hs)


<i>Đáp số: 8 học sinh</i>


- Tiền tiết kiệm sau 1 tháng:


5000000 : 100 x 0.5 = 25000 (đồng)
-Tổng số tiền gửi và lãi sau 1 tháng:
5000000 + 25000 = 5025000(đồng)



<i>Đáp số: 5025000 đồng</i>


<i><b> </b></i>


<b>Khoa học:</b>


CHẤT DẺO



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhận biết một số tính chất của cao su.


- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin về công dụng của vật liệu.


- Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu


- GDBVMT: Ngày nay các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da,
thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Hình trang 64,65 sgk


- Một vài đồ dùng bằng nhựa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> Cao su.



- Giáo viên yêu cầu 3 học sinh chọn hoa
mình thích.


- Giáo viên nhận xét – cho điểm.


<b>2. Dạy bài mới.</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2.2. Bài mới.</b>


<b>*Hoạt động 1:</b> Nói về hình dạng, độ cứng
của một số sản phẩm được làm ra từ chất
dẻo.


Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý.


<b>*Hoạt động 2:</b> Nêu tính chất, cơng dụng và
cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.


Bước 1: Làm việc cá nhân.


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung
trong mục Bạn cần biết ở trang 59 SGK để
trả lời các câu hỏi cuối bài.


Bước 2: Làm việc cả lớp.


+ Có thể chia chất dẻo thành mấy nhóm? Đó
là những nhóm nào?



+ Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo
quản các đồ dùng bằng chất dẻo.


+ Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những
vật liệu nào để chất tạo ra các sản phẩm
dùng hằng ngày? Tại sao?


- Giáo viên chốt


<b>*Hoạt động 3:</b> Thi kể tên các đồ dùng làm
bằng chất dẻo.


- Giáo viên nhận xét.


<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học.


- 3 học sinh trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh thảo luận nhóm.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hình 1 - Hình 2 - Hình 3- Hình 4


- Đọc nội dung và trả lời câu hỏi GV
nêu. HS khác nhận xét.



+ Có thể chia chất dẻo thành 2 nhóm:
- Loại nhựa nhiệt cứng: Không thể tái
chế.


- Loại nhựa nhiệt dẻo: Có thể tái chế.
+ Chất dẻo không dẫn điện, cách
nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. Các đồ dùng
bằng chất dẻo như bát, đĩa, xô, chậu,
bàn, ghế, ...


+ HS nêu.


- Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo
mưa…


- Lớp nhận xét.


<b>Buổi chiều GĐ - BD Tốn:</b>


LUYỆN: GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Củng cố để HS biết thực hiện biết tìm một số phần trăm của một số.


- Vận dụng được để giải bài tốn đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một
số.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Bài cũ:</b>



7% + 25% 254,9% - 68%
16,3% x 4 75% : 6


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>


<b>Bài 1:</b> Lớp 5C có 32 học sinh, trong đó số
học sinh thích tập hát chiếm 25%. Tính số
học sinh thích tập hát của lớp 5C.


<b>Bài 2: </b> Lãi suất tiết kiệm một tháng là
0,5%. Một người gửi tiết kiệm 7000000
đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và
tiền lãi là bao nhiêu?


- Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng.


- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên
bảng


- Nhận xét.


<b>Bài 3:</b><i>Dành cho HS khá</i>


Giá bán một chiếc bàn là 300000 đồng,
trong đó tiền vật liệu chiếm 60%, cịn lại là
tiền cơng. Hỏi tiền cơng đóng chiếc bàn đó
là bao nhiêu?


- Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng.



- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên
bảng


- Nhận xét.


<b>3.</b>


<b> Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học


- 4 Học sinh lên làm bài tập
- Lớp nhận xét


- 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào
vở, nhận xét bổ sung


Số học sinh thích tập hát là:
32 x 25 : 100 = 8 (học sinh)
Bài giải:


Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng
là:


7000000 : 100 x 0,5 = 35000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một
tháng là:


7000000 + 35000 = 7035000 (đồng)



<i>Đáp số: 7035000 đồng</i>


Bài giải:
Số tiền vật liệu là:


300000 x 60 : 100 = 180000 (đồng)
Số tiền cơng đóng chiếc bàn là:
300000 - 180000 = 120000 (đồng)


Đáp số: 120000 đồng.


<b>Đạo đức:</b>


<i><b> </b></i>

HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 1)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Có kỹ năng hợp tác với bạn bè trong các họat động của lớp, của trường.


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và
người khác.


- Kĩ năng tư duy phê phán( biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu
tinh thần hợp tác)


- Kĩ năng ra quyết định ( biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các
tình huống).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GDBVMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ mơi trường gia đình,


nhà trường, lớp họcvà địa phương.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
- GV: phiếu học tập
- HS: Thẻ màu


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Kiể m tra bài c ũ :</b>


+Em đã làm gì để thể hiện thái độ tơn
trọng người phụ nữ?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>*Hoạ t độ ng 1: </b> <i>Tìm hiểu tranh tình</i>
<i>huống</i>


- GV treo tranh và nêu tình huống của 2
bức tranh


- GV theo dõi


+Trong công việc chung để đạt kết quả
tốt chúng ta phải làm việc như thế nào?
*


<b> Hoạt độ ng 2 :</b><i>Làm bài tập 1,SGK</i>



- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp
thảo luận trả lời bài tập 1


- GV theo dõi


- Kết luận: Để hợp tác tốt với những
người xung quanh, các em cần phân
công, bàn bạc, hỗ trợ, phối hợp nhau
trong công việc chung


*


<b> Hoạ t độ ng 3: </b><i>Bày tỏ thái độ</i>


- GV treo bảng phụ, lần lượt nêu từng ý
kiến ở bài tập 2


- GV theo dõi
- Kết luận:


+ Tán thành: câu a,d


+ Không tán thành: câu b,c


<b>*Hoạ t độ ng ti ế p n ố i: </b>


- Chuẩn bị bài tập 4


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>



- Nhận xét tiết học.


- 2-3 HS trả lời


- Cả lớp hát bài”Lớp chúng mình”


- HS quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi
ở SGK theo nhóm 4


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận


- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
+Chúng ta phải làm việc cùng nhau,cùng
hợp tác với mọi người xung quanh.


- 2 HS đọc phần ghi nhớ


- HS làm việc theo nhóm. Điền chữ Đ
trước những việc làm thể hiện sự hợp
tác ..


- Đại diện các nhóm trình bày


- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe


- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ với
từng ý kiến



- HS giải thích lý do vì sao tán thành hay
khơng tán thành


- HS đọc phần ghi nhớ


<b>Kĩ thuật:</b>


MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được
ni ở gia đình hoặc địa phương.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dáng của một số giống gà tốt.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Nuôi gà có lợi ích gì?


<b>2. Dạy bài mới: </b>



<b>Hoạt động1</b>:<b> </b> Kể tên một số giống gà
được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương
+ Kể tên một số giống gà mà em biết?


- GV kết luận


<b>Hoạt động 2</b>:<b> </b>Tìm hiểu đặc điểm của một
số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta?
+ Nêu đặc điểm một số giống gà được
nuôi nhiều ở nước ta mà em biết?
- Đặc điểm hình dạng


+ Ưu điểm:
+ Nhược điểm:
- GV kết luận


<b>Hoạt động 3:</b> Đánh giá kết quả học tập
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá


- Yêu cầu HS tự đánh giá kết quả
- GV nhận xét đánh giá


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học.


- HS trả lời


- Thảo luận nhóm đơi



- Hai em cùng bàn trao đổi tìm hiểu qua
tranh ảnh, thực tế để kể tên một số giống
gà được nuôi nhiều ở nước ta. Sau đó
trình bày


- Lớp nhận xét bổ sung


- Thảo luận nhóm 4


- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung


- HS tự đánh giá


- Báo cáo kết quả đánh giá


<i><b>Thứ 4 ngày 8 tháng 12 năm 2010</b></i>
<b>Buổi sáng Tập đọc:</b>


THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi
người chữa bệnh phải đi bệnh viện.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
- Tranh ảnh minh họa SGK



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Lần lượt học sinh đọc bài.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.


<b>2. Dạy bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2.1. Giới thiệu bài: </b>
<b>2.2. Bài mới.</b>


<b>*Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ
câu đúng.


- Bài chia làm mấy đoạn? 4 đoạn
- Giáo viên đọc mẫu.


<b>*Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.


+ Cụ Ún làm nghề gì? Cụ là thầy cúng có
tiếng như thế nào?


+ Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng
cách nào? Kết quả ra sao?



+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu
mổ, trốn bệnh viện về nhà?


- Giáo viên chốt lại.


+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? Câu nói cuối
bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách
nghĩ như thế nào?


- Giáo viên chốt lại.


<b>*Hoạt động 3:</b> Luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.


<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học


- Học sinh khá đọc.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn.
- Lần lượt HS đọc nối tiếp các đoạn.
- Đọc phần chú giải.


- Học sinh đọc đoạn 1.


- Cụ Ún làm nghề thầy cúng. Cụ Ún là
thầy cúng được dân bản tin tưởng.
- Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng


bái cho mình, kết quả bệnh không
thuyên giảm. Sự mê tín đã đưa đến
bệnh ngày càng nặng hơn.


- Học sinh đọc đoạn 3.
- Càng mê tín hơn trốn viện.
- Học sinh đọc đoạn 4.


- Sự tận tình của các bác sĩ giúp cụ
khỏi bệnh.


- Các nhóm khác nhận xét.


- Học sinh đọc diễn cảm theo nhóm
- Học sinh thi đọc diễn cảm.


<b>Tốn:</b>


LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số.
- Vận dụng trong giải toán.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
- Phiếu học tập


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nhận xét.


<b>2. Hướng dẫn học luyện tập:</b>


<b>Bài 1(a,b):</b> Tổ chức cho hs tự giải các
bài toán rồi chữa bài


<b>Bài 2:</b> Tiến hành tương tự


- 2 HS lên bảng làm bài hôm trước.
- Học sinh tự giải các bài tập


a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (kg)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Bài 3:</b> Hướng dẫn HS


- Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật
- Tính 20% của diện tích đó.


<b>*Bài 4:</b> Giáo viên hướng dẫn HS


<b>3.Củng cố dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học



- Số gạo nếp bán được là:


120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số:42 kg


<i>Bài giải</i>:


Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 15 = 270 (m2<sub>)</sub>


Diện tích để làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m2<sub>)</sub>


<i>Bài giải</i>:
1% của 1200 cây là:


1200 : 100 =12 (cây)
5% của 1200 cây là:
12 x 5 = 60 (cây)


<i>Đáp số</i>: 60 cây


<b>Tập làm văn:</b>


TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết )



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và
diễn đạt trôi chảy.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Tranh ảnh minh họa cho nội dung kiểm tra
- Bảng phụ viết sẵn 4 đề kiểm tra (SGV)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Học sinh đọc bài tập 2.
- Giáo viên nhận xét.


<b>2. Dạy bài mới.</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài </b>
<b>2.2. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh làm bài
kiểm tra.


- GV hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
- Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra.


- Giáo viên chốt lại các dạng bài Quan sát –
Tả ngoại hình, Tả hoạt động ® Dàn ý chi


tiết ® đoạn văn.


- GV: Bài hôm nay yêu cầu viết cả bài văn.



<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b> Học sinh làm bài kiểm tra.


- Cả lớp nhận xét.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm


- Học sinh chuyển dàn ý chi tiết
thành bài văn.


- Chọn một trong các đề sau:


1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập
nói.


2. Tả một người thân (ơng, bà, cha,
mẹ, anh, em …) của em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học.


4. Tả một người lao động (công
nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ,
ý tá, cô giáo, thầy giáo …) đang làm
việc.



- Học sinh hoàn chỉnh vào vở.
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.


<b>Buổi chiều TH Toán:</b>


TIẾT 1 - TUẦN 16



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Củng cố để HS biết thực hiện biết tìm một số phần trăm của một số.


- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một
số.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Bài cũ:</b>


Tính tỉ số phần trăm của hai số:
6 và 12 9,25 và 25


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>Bài 1:</b>


- Gọi 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào
vở, nhận xét bổ sung.


<b>Bài 2:</b>



- Gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên
bảng


- Nhận xét.


<b>Bài 3:</b> <i>Dành cho HS khá</i>


- Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng.


- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên
bảng


- Nhận xét.


<b>Bài 4:</b> <i>Dành cho HS khá</i>


- HD: Tìm số tiền vốn:


1000000 x 100 : 125 = 800000đ


Tìm số tiền lãi:1000000-800000=200000 đ
ĐA: câu B


<b>3.</b>


<b> Củng cố </b>



- Nhận xét tiết học


- 2Học sinh lên làm bài tập
- Lớp nhận xét


Bài giải:


Số bài được điểm 8 là:
30 x 60 : 100 = 18 (bài)


Đáp số: 18 bài
Bài giải:


Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng
là:


2500000 : 100 x 0,2 = 5000 (đồng)


<i>Đáp số: 5000 đồng</i>


Bài giải:


Số tiền lãi sau khi thu hoạch là:
1000000 x 20 : 100 = 200000 (đồng)


Số tiền cả vốn lẫn lãi sau khi thu
hoạch là:


1000000 +200000 = 1200000 (đồng)
Đáp số: 1200000 đồng.



- Tự làm vào vở.


- Nêu kết quả, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TH Tiếng Việt:</b>


TIẾT 1 - TUẦN 16



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Đọc lưu lốt và trơi chảy toàn bài “Người cha của hơn 8000 đứa trẻ”.
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.


<b>2. Luyện đọc thành tiếng :</b>


- Chia đoạn.


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp.


<b>3. Luyện đọc hiểu:</b>
<b>Bài 2:</b>



- Cho HS đọc thầm lại bài và làm bài
tập.


- Gọi HS nêu câu trả lời.


- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Đáp án:


a, ý 1 b, ý 2 c, ý 2 d, ý 3
e, ý 2


<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS tìm từ đồng nghĩa và trái
nghĩa với các từ đã cho.


- Chữa bài.


<b>4. </b>


<b> Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học


- Lắng nghe.


- 3 lượt HS đọc. 2 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp làm vào vở.



- Lần lượt trả lời từng câu.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ và tìm, viết vào vở.


- 4 HS lên bảng.


- Trình bày kết quả, HS khác nhận xét.


<i><b>Thứ 5 ngày 9 tháng 12 năm 2010</b></i>
<b>Buổi sáng Chính tả :(Nghe- viết)</b>


VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Viết đúng bài chính tả, trình bày 2 khổ thơ đầu của bài thơ “Về ngôi nhà đang
xây”


- Làm được BT2 a/b, tìm được những tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẫu chuyện
(BT3).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Vở BTTV5, bút dạ, bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


- GV nêu mục tiêu, yêu cầu.


<b>2.2. Dạy học bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

*


<b> Hoạt động 1</b>:<b> </b> Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc mẫu


- GV lưu ý HS những từ dễ viết sai : huơ
huơ, nốt nhạc, hoàn thành …


- GV đọc bài cho HS viết.
- Hướng dẫn chấm chữa
- Chấm bài : 5-7 em nhận xét
*


<b> Hoạt động 2:</b> Làm bài tập chính tả


<b>Bài 2b:</b> Lựa chọn
- Nhắc HS cách làm bài


<b>Bài 3:</b> Lưu ý HS:


Ô số 1: Chứa tiếng bắt đầu r hay gi
Ô số 2: Chứa tiếng bắt đầu v hay d


+ Câu chuyện gây cười chi tiết nào?


<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học.


- HS đọc 2 khổ thơ cuối


- 2 HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ cuối
- HS đọc thầm lại bài chính tả để ghi
nhớ


- Xem lại cách trình bày và các chữ dễ
viết sai, luyện viết vào nháp.


- HS gấp SGK và viết bài
- HS tự dò bài


- Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi


2b) Vỗ về, vỗ vai, vỗ sóng…
- Nêu y/c bài tập


- HS hồn thành bài tập
- 1HS trả lời.


<b>Tốn:</b>


<b> </b>

GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)




<b>I. MỤC TIÊU:</b> Biết:


- Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.


- Vận dụng để giải một số bài tốn dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần
trăm của nó.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


<b>Hoạt động 1:</b>Hướng dẫn cách giải bài
toán về tỉ số phần trăm.


a) giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề rồi
tóm tắt


52.5% số hs là: 420 hs
100% số hs là : …hs ?
b)Giới thiệu bài toán liên quan


<b>Hoạt động 2:</b>Thực hành


<b>Bài 1</b> : Cho HS làm bài rồi chữa bài


- 1 HS đọc đề bài



- HS thực hiện cách tính
420 : 52.5 x 100 = 800 (hs)
hay 420 x 100 : 52.5 = 800 (hs)
- Phát biểu cách tính


- 1 HS đọc đề trong sách giáo khoa
- HS giải bài tốn


Số ơ tơ nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 :120 = 1325 (ô tô)
Đáp số: 1325 ô tô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Bài 2</b> :Cho HS làm bài rồi chữa bài


<b>*Bài 3 :</b>


- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học


732 x 100 : 91.5 = 800 (sản phẩm)
Đáp số: 800 sản phẩm.
- Học sinh


10%=1/10 ; 25% = 1/4
Nhẩm:



a) a x 10 = 50 (tấn)
b) 5 x 4 = 20 (tấn)


<b>Luyện từ và câu:</b>


TỔNG KẾT VỐN TỪ



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).
- Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- 1 số tờ phiếu khổ to trình bày nội dung BT 1
- 5,7 tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>Bài 1:</b> Cho HS đọc nội dung BT


- Cùng HS chấm chữa bài


<b>Bài 2:</b> GV giúp HS hiểu đúng nội dung
bài tập



<b>Bài 3: </b>Yêu cầu HS nêu y/c BT
- Lưu ý HS chỉ cần đặt được 1 câu


- Cùng HS chấm chữa bài


<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học


- 2 HS làm BT 1, 2 tiết trước
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Trình bày kết quả:


a) đỏ - điều – son ; xanh - biếc - lục
trắng - bạch ; hồng – đào
b) Bảng đen chó mực
mắt huyền quần thâm
ngựa ô mèo mun
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.


- 1HS giỏi đọc bài văn: Chữ nghĩa trong
văn miêu tả của Phạm Hổ


- Cả lớp theo dõi SGK


- HS tìm hình ảnh so sánh ở đoạn 1
- HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hố ở
đoạn 2



- 1HS đọc nội dung bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b> </b></i> <b>Khoa học:</b>


TƠ SỢI



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.


- Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên, tơ sợi nhân tạo.


- Kĩ năng quản lí thời gian trong q trình tiến hành thí nghiệm.
- Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.


- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Hình và thơng tin trang 66 sgk,phiếu học tập
- 1 số loại tơ nhân tạo, tự nhiên,bật lửa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 2 - 3 em trả lời câu hỏi tiết trước
- Giáo viên tổng kết, cho điểm.


<b>2. Dạy bài mới.</b>



<b>Hoạt động 1:</b> Kể tên một số loại tơ sợi.
- Làm việc theo nhóm.


- Giáo viên cho học sinh quan sát, trả
lời câu hỏi SGK.


- Làm việc cả lớp.
- Giáo viên chốt


<b> Hoạt động 2:</b> Làm thực hành phân
biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Làm việc theo nhóm.


- Làm việc cả lớp.


- Giáo viên chốt: Tơ sợi tự nhiên:
Thấm nước, khi cháy có mùi khét.
-Tơ sợi nhân tạo: Không thấm nước,
khi cháy sợi sun lại,khơng có mùi khét.


<b>Hoạt động 3:</b> Đặc điểm nổi bật của sản
phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.


1. Tơ sợi tự nhiên.


- Sợi bông. Sợi đay. Tơ tằm.
2.Tơ sợi nhân tạo.


- Các loại sợi ni-lơng.


- Giáo viên chốt.


<b>3.Củng cố-dặn dị:</b>


- Học sinh khác nhận xét.


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sát và trả lời câu hỏi trang 60 SGK.


- Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu
hỏi. Các nhóm khác bổ sung.


Câu 1:


- Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi
đay.


- Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi
bơng.


- Hình 3, 4: Liên quan đến việc làm ra sợi
tơ tằm.


Câu 2:


- Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bơng,
sợi đay, sợi lanh.


- Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len,
sợi tơ tằm.



Câu 3:


-Các sợi trên có tên chung: tơ sợi tự nhiên
Câu 4:


- Ngồi các loại tơ sợi tự nhiên cịn có loại
sợi ni-lông được tổng hợp nhân tạo từ
công nghệ hóa học.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
thực hành của nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Nhận xét tiết học.


<i><b>Thứ 6 ngày 10 tháng 12 năm 2010</b></i>
<b>Buổi sáng Tập làm văn:</b>


LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản
mộtcuộc họp.


- Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện (BT2)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- 1 vài tờ phiếu khổ to, bút xạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Học sinh đọc bài tập 2.
- Giáo viên nhận xét.


<b>2. Dạy bài mới.</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh biết
làm biên bản một vụ việc, phản ánh đầy đủ
sự việc và trình bày theo đúng thể thức
quy định của một biên bản.


<b>Bài 1:</b>


- Giáo viên yêu cầu đọc đề.


- GV yêu cầu mỗi em lập biên bản với tư
cách là bác sĩ trực: “Cụ Ún trốn viện”


- Giáo viên chốt lại sau từng phần sinh
hoạt của nhóm.


<b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh thực
hành viết biên bản một vụ việc.


- Giáo viên yêu cầu đọc đề.
- Giáo viên chốt lại.



<b>3. Củng cố - dặn dị: </b>


- HS hồn chỉnh vào vở biên bản trên.


- Cả lớp nhận xét.


- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh đọc lại bài: Thầy cúng đi
bệnh viên.


- 1 HS đọc thể thức và nội dung chính
của biên bản về việc Mèo Mun ăn hối
lộ của nhà Chuột.


- Học sinh lần lượt nêu thể thức.
- Địa điểm, ngày … tháng … năm
- Lập biên bản Vườn thú ngày… giờ


- Nêu tên biên bản.


- Những người lập biên bản.


- Lời khai tường trình sự viêc của các
nhân chứng – đương sự.


- Lời đề nghị.
- Kết thúc.



- Các thành viên có mặt ký tên.


- Học sinh thực hành viết biên bản về
việc cụ Ún trốn bệnh viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Ơn tập”.


<b>Tốn:</b>


LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm
- Tính tỉ số phần trăm của 2 số


- Tìm giá trị một số phần trăm của một số
- Tìm một số khi biết một phần trăm của số đó.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Phiếu học tập


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>



Tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài


<b>Bài 1(a):</b> Cho HS nêu yêu cầu BT sau đó
cho HS tự làm bài rồi chữa bài


<b>Bài 2(a):</b> Cho HS nêu yêu cầu BT sau đó
cho HS tự làm bài rồi chữa bài


<b>Bài 3: </b>Cho HS nêu yêu cầu BT sau đó
cho HS tự làm bài rồi chữa bài


<b>3.Củng cố, dặn dị</b>


- Nhận xét tiết học.


- Kiểm tra bài tập hơm trước.


- Học sinh lần lượt tự làm bài rồi cùng
chữa bài với giáo viên


- 2 em lên bảng cả lớp làm vở
a) 37 : 42 = 0,8809 = 88,09%
a) 97 x 30 : 100 = 29,1
hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1


- 2 em lên bảng.Cả lớp làm vào vở
a) 72 x 100 : 30 = 240 hoặc


72 : 30 x 100 = 240



b) 420 x 100 :10.5 = 4000 (kg)
4000 kg = 4 tấn


<b>Lịch sử:</b>


<b> </b>

HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh.


+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm
đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.


+ Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm. Đẩy mạnh giáo dục.
+ Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.(5/1952)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Ảnh của các anh hùng tại Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn
quốc (5/1952)


- Phiếu học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Kiể m tra bài cũ : </b>



- Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu-đông
1950?


- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới
thu-đông 1950?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>2. Dạ y bài m ớ i :</b>


Giới thiệu bài mới: Bài học này giúp các em
biết giúp các em biết hậu phương trong
những ngày sau chiến dịch Biên giới
thu-đông 1950


<b>HĐ1:</b> Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2
của Đảng (2/1951)


- Đại hội có tầm quan trọng thế nào?
- Nêu nhiệm vụ của Đại hội?


- Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có những
điều kiện gì?


<b>HĐ2:</b> Sự lớn mạnh của hậu phương những
năm sau chiến dịch Biên giới thu-đông 1950
- Sự lớn mạnh về kinh tế, văn hoá, giáo dục
thể hiện như thế nào?


- Theo em, vì sao hậu phương có thể phát
triển vững mạnh như vậy?



<b>HĐ3: </b>Đại hội anh hùng chiến sĩ thi đua lần
thứ nhất


- Đại hội được tổ chức khi nào? Nhằm mục
đích gì?


-Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn?


<b>3. Củ ng cố, dặ n dò:</b>


- Đại hội Đại biểu tồn quốc của Đảng đề ra
nhiệm vụ gì cho CM Việt Nam?


- Nhận xét tiết học.


- Đọc SGK rồi thảo luận theo cặp.
- Từng HS nêu ý kiến. Cả lớp bổ
sung cho hồn chỉnh


- Xem hình 2,3
- Thảo luận nhóm 4


- Đại diện trình bày kết quả.
- Cả lớp bổ sung cho hoàn chỉnh


- Thảo luận theo cặp từng HS nêu ý
kiến những thông tin sưu tầm được.
- Lắng nghe ghi chép


- Chuẩn bị bài sau: Chiến thắng lịch


sử Điện Biên Phủ.


<b>Địa lí:</b>


ƠN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở
mức độ đơn giản.


- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất
nước.


- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý TNVN ở mức độ đơn giản.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Các bản đồ: Phân bố dân cư, kinh tế VN.
- Bản đồ trống VN


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2.Hướng dẫn HS ôn tập</b>


- Giáo viên chốt và kết luận



- Học sinh làm việc theo nhóm 4.
- Các nhóm làm các bài tập ở sgk
- Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 BT


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Tổ chức trò chơi cho HS


<b>3. Củng cố, dăn dò</b>


- Nhận xét tiết học


ven biển.


Các dân tộc ít người sống ở vùng núi
2)Câu sai :a,e


Câu đúng: cịn lại


3)Trung tâm cơng nghiệp lớn:TPHCM,
HN


Cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng,
TPHCM


- HS đố vui,đối đáp, tiếp sức về vị trí các
thành phố, rung tâm CN, cảng biển lớn ở
nước ta.


<b>Buổi chiều TH Toán:</b>


TIẾT 1 - TUẦN 16




<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Củng cố để HS biết thực hiện biết tìm một số phần trăm của một số.


- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một
số.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Bài cũ:</b>


Tính:


214,75 : 32 108,89 : 34,2


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>Bài 1:</b>


- Gọi 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào
vở, nhận xét bổ sung.


<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên
bảng



- Nhận xét.


<b>Bài 3:</b> <i>Dành cho HS khá</i>


- Yêu cầu cả lớp giải vào vở.
- Nhận xét.


<b>Bài 4:</b> <i>Dành cho HS khá</i>


- Chữa bài.


<b>3.</b>


<b> Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học


- 2Học sinh lên làm bài tập
- Lớp nhận xét


Bài giải:


Lớp 5A có số học sinh là:
18: 60 x 100 = 30 (học sinh)


Đáp số: 30 học sinh
- Cả lớp đọc thầm


- Làm vào vở, nhận xét bài bạn
- HS đọc đề bài, xác định dạng.


- 1 HS khá lên bảng


- Tự làm vào vở.


- Nêu kết quả, nhận xét.


<b>TH Tiếng Việt:</b>


TIẾT 2 - TUẦN 16



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> </b>- Điền từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn thành các câu thành ngữ, tục ngữ.


- Viết được đoạn văn đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, lời văn sinh động, giàu hình
ảnh.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập :</b>
<b>Bài 1:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu cả lớp chọn từ để điền.
- Chữa bài.


ĐA: kính, tiểu, dưới, mưa, rạng, vắng,


chết, bán


<b>Bài 2:</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Gọi một số HS đọc bài làm.


- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.


<b>3. </b>


<b> Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm.
- Một số HS nêu câu trả lời, HS khác
nhận xét.


- Cả lớp đọc thầm.
- Viết vào vở.


- 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét.
- Viết lại đoạn văn cho hay hơn.


<b>Thể dục:</b>



BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG -TRÒ CHƠI: LÒ CÒ TIẾP SỨC



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài TD phát triển chung.
- Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN:</b>


<b> </b>-Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:


NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP


<b>1. Chuẩn bị:</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, khớp gối,
hơng.


* Trị chơi" Lên bờ, xuống ao".


X X X X X X X X
X X X X X X X X


r


<b>2. Cơ bản:</b>



<i><b>a. Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.</b></i>


+ Nội dung kiểm tra: Mỗi HS sẽ thực hiện cả 8
động tác của bài thể dục đã học.


+ Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 4-5 HS
lên thực hiện 1 lần cả bài thể dục, dưới sự điều
khiển của GV.


+ Đánh giá: Theo mức độ thực hiện động tác của
HS .


X X X X X X X X
X X X X X X X X
r


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>b. Trò chơi “lò cò tiếp sức"</b><b>.</b></i>


- GV cùng HS nhắc lại cách chơi, cho 1-2 tổ chơi
thử để HS nhớ lại cách chơi. Sau đó chơi chính
thức có phân thắng thua.




X X ---> P


X X ---> P


X X ---> P



X X ---> P


r


<b>3. Kết thúc:</b>


- GV nhận xét phần kiểm tra đánh giá xếp loại.
- Vể nhà ôn bài thể dục phát triển chung vào buổi
sáng.


X X X X X X X X
X X X X X X X X
r


<b>Sinh hoạt tập thể</b>


NHẬN XÉT CUỐI TUẦN




<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 16.
- Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 17.
- Giáo dục các em có ý thức tự giác trong mọi hoạt động.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<i><b> Hoạt động 1: Nhận xét tuần 16</b></i>


- Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần.


- GV nhận xét bổ sung.


* Nhận xét về học tập:


- Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu
khuyết điểm về học tập.


* Nhận xét về các hoạt động khác.


- Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập
luyện đội, sao, lao động, tự quản...


* Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần.


* GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> <b>Kế hoạch tuần 17</b>


- GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động:
* Về học tập.


* Về lao động.


* Về hoạt động khác.


- Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của
lớp.


* <b>Kết thúc tiết học</b>



- HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung.


- Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp
những ưu, khuyêt điểm chính về
vấn đề GV đưa ra.


- Đại diện trình bày bổ sung.


- HS tự nhận loại.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×