Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Gián án Giao an lop 5 tuan 12 chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.56 KB, 76 trang )

TUẦN 12
-1-
Thứ Môn Tiết Tên bài
Năm
9/10

T
ĐĐ
K T
CC
23
56
12
12
12
Mùa thảo quả
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000…
Kính già yêu trẻ
Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn
Sáu
10/10
T
CT
LTVC
LS
TD
57
12
23
12
23


Luyện tập
Mùa thảo quả
MRVT: Bảo vệ môi trường
Vượt qua tình thế hiểm nghèo
Ôn 5 ĐT của bài TD. TC: Ai nhanh và khéo hơn
Bảy
11/10

T
TLV
KH
H
24
58
23
23
12
Hành trình của bay ong
Nhân một số thập phân với một số thập phân
Cấu tạo của bài văn tả người
Sắt- Gang- Thép
Học hát: Ước mơ
Chủ
nhật
12/10
T
LTVC
ĐL
KC
TD

59
24
12
12
24
Luyện tập
Luyện tập về quan hệ từ
Công nghiệp
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Ôn 5 ĐT của bài thể dục phát triển chung
Hai
13/10
TLV
T
KH
MT
ATGT
SHTT
24
60
24
12
4
12
Luyện tập tả người(QS và lựa chọn chi tiết)
Luyện tập
Đồng và hợp kim của đồng
VTM: Vẽ mẫu có hai vật
Nguyên nhân tai nạn giao thông
NS:8/10/2008 Tiết 1: TẬP ĐỌC

ND:9/10/2008 Tiết 23 :MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi
vẻ đẹp của rừng thảo quả .
- Giọng vui, nhẹ nhàng, thong thả, ngắt hơi đúng những câu văn dài, nhiều dấu phẩy,
nghỉ hơi rõ những câu miêu tả ngăn.
- Hiểu được các từø ngữ trong bài.
- Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của
thảo quả .
- Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung
quanh em.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
+ HS: Đọc bài, SGK.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: “Tiếng vọng”
- Học sinh đọc thuộc bài 8 dòng đầu.
-
- 2Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời
câu hỏi
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
- Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
- 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+ Đoạn 2: từ “thảo quả …đến …không
gian”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
-Hoạt động lớp.

- Học sinh đọc đoạn 1.
- Học sinh gạch dưới câu trả lời.
- Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi
thơm rãi theo triền núi, bay vào những
thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất
-2-
trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng
nếp áo, nếp khăn của người đi rừng.
- Từ hương và thơm được lập lại như một
điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương
thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc
sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và
xa – lưu ý học sinh đọc đoạn văn với
giọng chậm rãi, êm ái.
- Thảo quả báo hiệu vào mùa.
- Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo
hiệu mùi thơm.
- Học sinh đọc đoạn 2.
- Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân
lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất –
lan tỏa – xòe lá – lấn.
- Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo
quả.
- Học sinh lần lượt đọc.
- Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự
mãnh liệt của thảo quả.
- Học sinh đọc đoạn 3.
- Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả –
màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng
tranh minh họa.

- Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả
chín.
- Học sinh lần lượt đọc – Nhấn mạnh
những từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
- Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy
hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.
- Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn
giọng diễn cảm từ gợi tả.
- Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển
nhanh của cây thảo quả.
- Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp
của rừng khi thảo quả chín.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh trả lời.
-3-
- Học sinh đọc toàn bài.
_______________________
Tiết 2:TOÁN
Tiết 56 : NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000…
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000.
- Củng cố kó năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Củng cố kó năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Giáo dục học sinh say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc

sống để tính toán.
II. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Nêu quy tắc nhân một số thập phân
- 2 HS làm bài.
-Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng
con.
- Học sinh nhận xét giải thích cách làm
(có thể học sinh giải thích bằng phép tính
đọc → (so sánh) kết luận chuyển dấu
phẩy sang phải một chữ số).
- Học sinh thực hiện.
 Lưu ý: 37,56 × 1000 = 37560
- Học sinh lần lượt nêu quy tắc.
- Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
- Lần lượt học sinh lặp lại.
-Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
a/ 1,4 x 10 =14 ; 2,1 x 100 = 210
-4-
b/ 9,63 x 10 =96,3 ; 25,08 x 100= 2508
c/5,328 x100=53,28 ; 4,061 x100 = 406,1
-Học sinh đọc đề.
- HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng
đơn vò đo độ dài, rồi dòch chuyển dấu
phẩy .
10,4 dm = 104 cm ; 12,6 m = 1260 cm

0,856 m = 85,6 cm ; 5,75 dm = 57,5 cm
-Học sinh đọc đề.
- Học sinh phân tích đề.
- Nêu tóm tắt.
- Học sinh giải.
10 lít dầu can nặng là:
0,8 x 10 = 8 (kg)
Cả can dầu nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 (kg)
_________________________
Tiết 3: Đạo đức
Tiết 12: KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu:
- Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
- Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội.
- Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già,
nhường nhòn em nhỏ.
- Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản
đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ.
II. Chuẩn bò:
- GV + HS: - Đồ dùng để chơi đóng vai.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Đọc ghi nhớ.
-
- học sinh kể.
- Lớp lắng nghe.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Thảo luận nhóm 6, phân công vai và

chuẩn bò vai theo nội dung truyện.
- Các nhóm lên đóng vai.
-5-
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động nhóm, lớp.
- Đại diện trình bày.
- Tránh sang một bên nhường bước cho
cụ già và em nhỏ.
- Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ
tay em nhỏ.
- Vì bà cụ cảm động trước hành động
của các bạn nhỏ.
- Học sinh nêu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc ghi nhớ (2 học sinh).
-Hoạt động cá nhân.
- Làm việc cá nhân.
- Vài em trình bày cách giải quyết.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-1 học sinh .
______________________
Tiết 4: Kó thuật
Tiết 12: CẮT , KHÂU , THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố về cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn .
- Làm được một sản phẩm khâu , thêu hoặc nấu ăn .
- Có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số sản phẩm khâu , thêu đã học .
- Tranh ảnh các bài đã học .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Bài cũ : Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn
uống .
-6-
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2. Bài mới : Cắt , khâu , thêu hoặc
nấu ăn tự chọn .
Hoạt động 1 :Ôn lại những nội dung đã
học trong chương 1 .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại
những nội dung chính đã học trong
chương 1 .
- Nhận xét , tóm tắt những nội dung HS
vừa nêu .
Hoạt động lớp .
- Nhắc lại cách đính khuy , thêu chữ V
, thêu dấu nhân và những nội dung đã
học trong phần nấu ăn .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm để chọn
sản phẩm thực hành .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Nêu mục đích , yêu cầu làm sản phẩm
tự chọn :
+ Củng cố kiến thức , kó năng về khâu ,
thêu , nấu ăn .
+ Nếu chọn sản phẩm nấu ăn , các
nhóm sẽ tự chế biến món ăn được học .
+ Nếu chọn sản phẩm khâu , thêu ; mỗi

em hoàn thành 1 sản phẩm .
- Chia nhóm , phân công vò trí làm việc
-Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn ở
bảng .
3. Củng cố :
- Đánh giá , nhận xét .
- Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ;
giúp gia đình việc nội trợ .
4. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS chuẩn bò tốt giờ học sau .
Hoạt động lớp .
- Các nhóm thảo luận , chọn sản phẩm
, phân công nhiệm vụ .
- Các nhóm trình bày sản phẩm tự
chọn , những dự đònh sẽ tiến hành .
_____________________
Tiết 5: Chào cờ
___________________________________________________________________________
NS:9/10/2008 Tiết 1: TOÁN
ND:10/10/2008 Tiết 57 :LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
- Rèn học sinh tính nhân một số thập phân với một số tự nhiên nhanh, chính xác, nhân
nhẩm nhanh.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
+ GV: bảng phụ.
+ HS: bảng con.

-7-
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Nêu quy tắc nhân nhẩm một
số thập phân với 10, 100, 1000…
- 2 học sinh
-Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
1,48 x10 = 14,8 ; 5,12 x 100 = 512
2,571 x 1000 = 2571 ; 15,5 x 10 =155
0,9 x 100 =90 ; 0,1 x 1000 = 100
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
-Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh đặt tính
- Học sinh sửa bài.
- Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai
xuống sau khi nhân.
7,69 12,6 12,82 82,14
x
50
x
800
x
40
x
6 00
384,50 1008,0 512,80 49284,00
- Học sinh đọc đề – Phân tích – Tóm tắt.

- Học sinh đọc đề.
- Học sinh phân tích – Tóm tắt.
1 giờ : 10,8 km
3 giờ : ? km
1 giờ : 9,52 km
4 giờ : ? km
- Học sinh làm bài.
Trong 3 giờ đầu người đó đi được là:
10,8 x 3 =32,4 (km)
Trong 4 giờ tiếp theo người đó đi được:
9,15 x4 = 38,08 (km)
Số km người đó đã đi là:
-8-
38,08 + 32,4 = 70,48 (km)

- Lớp nhận xét.
-HS nêu kết quả :
x = 0 ; x = 1 và x = 2
____________________
Tiết 2:CHÍNH TẢ
Tiết 12 :MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu:
- Học sinh nghe viết đúng, một đoạn của bài “Mùa thảo quả”, trình bày đúng một đoạnbài
“Mùa thảo quả”.Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ A4 – thi tìm nhanh từ láy.
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:

HS viết một số từ
- HS viết:nồng nàn, nan giải, sang sảng
-Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1, 2 học sinh đọc bài chính tả.
- Nêu nội dung đoạn viết: Tả hương
thơm của thảo quả, sự phát triển nhanh
chóng của thảo quả.
- Học sinh nêu cách viết bài chính tả.
- Đản Khao – lướt thướt – gió tây –
quyến hương – rải – triền núi – ngọt
lựng – Chin San – ủ ấp – nếp áo – đậm
thêm – lan tỏa.
- Học sinh lắng nghe và viết nắn nót.
- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi.
-Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh chơi trò chơi: thi viết nhanh.
+ Sổ: sổ mũi – quyển sổ.
+ Xổ: xổ số – xổ lồng…
+ Bát/ bác ; mắt/ mắc ; tất/ tấc ; mứt/ mức
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập đã chọn.
-9-
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Thi tìm từ láy:
+ An/ at ; man mát ; ngan ngát ; chan chát
; sàn sạt ; ràn rạt.
+ Ang/ ac ; khang khác ; nhang nhác ;
bàng bạc ; càng cạc.
+ Ôn/ ôt ; un/ ut ; ông/ ôc ; ung/ uc.
-lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa

____________________
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 23 :MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi trường.”
- Biết ghép một số từ gốc Hán với tiếng thích hợp để thành từ phức, rèn kỹ năng giải
nghóa một số từ từ ngữ nói về môi trường, từ đồng nghóa.
- Giáo dục học sinh ý thức tìm từ thuộc chủ điểm và yêu quý, bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to , bảng phụ.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Quan hệ từ.
- Thế nào là quan hệ từ?
-Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi từng cặp.
- Đại diện nhóm nêu.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nêu điểm giống và khác của
các từ.
+ Giống: Cùng là các yếu tố về môi
-10-
trường.
+ Khác: Nêu nghóa của từng từ.
- Học sinh nối ý đúng: A – B2 ; A2 –
B1 ; A3 – B3.
-Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.

- Thảo luận nhóm bàn.
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nêu
tiếng thích hợp để ghép thành từ phức.
- Cử thư ký ghi vào giấy, đại diện nhóm
trình bày.
+bảo đảm(đảm bảo):Làm chắc chắn thực
hiện được.
+bảo hiểm:giữ gìn để phòng tai nạn
+bảo quản:giữ gìn cho khỏi hư hỏng
+bào tàng:nơi cất giữ vật có ý nghóa loch
sử.
+bảo toàn:giữ cho nguyên vein
+bảo tồn:giữ cho khỏi mất đi
+bảo trợ:đỡ đầu, giúp đỡ.
+bảo vệ:chống lại mọi xâm phạm
- Các nhóm nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh phát biểu.
- Cả lớp nhận xét.
________________________
Tiết 4:LỊCH SỬ
Tiết 12 :VƯT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau Cách mạng
tháng 8, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã vượt qua tình thế
“Nghìn cân treo sợi tóc”.
- Rèn kó năng nắm bắt sự kiện lòch sử.
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II. Chuẩn bò:

-11-
+ GV: Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, diệt giặc
dốt”. Tư liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn
đói, chống nạn thất học.
+ HS: Chuẩn bò tư liệu phục vụ bài học.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Ôn tập.
- Đảng CSVN ra đời có ý nghóa gì?
-
- Học sinh nêu (2 em).
Họat động lớp.
-Học sinh nêu.
-Chiến đấu chống “Giặc đói và giặc dốt”.
- Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm 4
_HS thảo luận câu hỏi
- Chia nhóm – Thảo luận.
- Nhận xét tội ác của chế độ thực dân
trước CM, liên hệ đến chính phủ, Bác Hồ
đã chăm lo đời sống nhân dân như thế
nào?
- Nhận xét tinh thần diệt giặc dốt, của
nhân dân ta.

_______________________-
Tiết 5:Thể dục
Tiết 23: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ , TAY , CHÂN ,
VẶN MÌNH , TOÀN THÂN
-12-
TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”

I. MỤC TIÊU :
- Ôân 5 động tác đã học của bài TD . Yêu cầu tập đúng kó thuật , thể hiện được tính
liên hoàn .
- Trò chơi Ai nhanh và khéo hơn . Yêu cầu chủ động chơi , thể hiện cao tính đồng đội .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Đòa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , kẻ sân .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Phần mở đầu :
PP : Giảng giải , thực hành .
- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu
cầu bài học.
Hoạt động lớp .
- Giậm chân tại chỗ và vỗ tay - Xoay
các khớp.
- Chơi trò chơi tự chọn.
Phần cơ bản :
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
a) Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn
- Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi .
- Công bố thắng , thua , thưởng , phạt .
b) Ôân 5 động tác TD đã học
- Chia nhóm để HS tự ôn luyện .
- Nhận xét , sửa sai cho các tổ .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Cả lớp chơi thử 1 – 2 lần .
- Chơi chính thức 3 – 5 lần .
- Các tổ tự ôn luyện .
- Thi đua giữa các tổ.
Phần kết thúc :

PP : Đàm thoại , giảng giải .
- Hệ thống bài.
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập và
giao bài tập về nhà.
Hoạt động lớp .
- Thả lỏng.
_________________________________________________________________________
NS:10/10/2008 Tiết 1:TẬP ĐỌC
ND:11/10/2008 Tiết 24 :HÌNH TRÌNH CỦA BẦY ONG

I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ.
- Giọng đọc vừa phải biết ngắt nhòp thơ lục bát, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Thể hiện cảm xúc phù hợp qua giọng đọc (yêu mến, quý trọng những phẩm chất tốt đẹp
của bầy ong).
- Hiểu được những từ ngữ tả phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật
giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vò ngọt cho đời.
- Giáo dục học sinh đức tính cần cù chăm chỉ trong việc học tập, lao động.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bức tranh vẽ cảnh bầy ong đang tìm hoa – hút mật.
+ HS: SGK, đọc bài.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Lần lược học sinh đọc bài.
-
-13-
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
-Hoạt động lớp, nhóm.
- 1 học sinh khá đọc.
- Cả lớp đọc thầm.

- Lần lượt 1 học sinh đọc nối tiếp các
khổ thơ.
- 3 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu … sắc màu.
+ Đoạn 2: Tìm nơi … không tên.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh đọc đoạn 1.
-Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời,
không gian là nẻo đường xa – bầy ong
bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
-Hành trình vô tận của bầy ong.
- Học sinh gạch dưới phần trả lời trong
SGK.
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm đoạn 2.
- Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ. Giỏi
giang cũng tìm được hoa làm mật, đem
lại hương vò ngọt ngào cho đời.
- Những nơi bầy ong đến tìm hoa hút
mật.
- Học sinh đọc diễn cảm.
- Học sinh đọc đoạn 3.
- Công việc của loài ong có ý nghóa thật
đẹp đẽ và lớn lao: ong giữ lại cho con
người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt
được trong vò ngọt, mùi hương của hoa
những giọt mật tinh túy. Thưởng thức
mật ong, con người như thấy những mùa
-14-
hoa sống lại không phai tàn.

Đại ý: Bài thơ tả phẩm chất cao quý của
bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật
giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn
phai, để lại hương thơm vò ngọt cho đời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-Cả tổ cử 1 đại diện chọn đoạn thơ em
thích thi đọc.
- Giọng đọc nhẹ nhành trìu mến, ngưỡng
mộ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm
nhòp thơ chậm rãi, dàn trải, tha thiết.
- Học sinh đọc diễn cảm khổ, cả bài.
- Thi đọc diễn cảm 2 khổ đầu.
- Học sinh trả lời.
______________________
Tiết 2: TOÁN
Tiết 58 :NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân 2 STP
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng hình thành ghi nhớ.
III. Các hoạt động:
1Bài cũ:
Muốn nhân một số thập phân với 10,
100, 1000…ta làm sao ?
Tính: 5,67 x 10= ; 17,6 x 100 =
15,6 x 1000 = ; 8, 24 x 10 =
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: Nhân một số thập với một số

thập phân.
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm
được quy tắc nhân một số thập phân với
một số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
 Bài 1:
- Giáo viên nêu ví dụ: Cái sân hình chữ
nhật có chiều dài 6,4 m ; chiều rộng là
4,8 m. Tính diện tích cái sân?
-
2 HS thực hiện
- Lớp nhận xét.
-Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt.
- Học sinh thực hiện tính dưới dạng số
thập phân.
-15-
6,4 m = 64 dm
4,8 m = 48 dm
64 6,4
x
48 )
x
4,8
512 512
256 256
3072(dm
2
) 30,72 (m

2
)
- Học sinh nhận xét đặc điểm của hai
thừa số.
- Nhận xét phần thập phân của tích
chung.
- Nhận xét cách nhân – đếm – tách.
- Học sinh thực hiện.
4,75
1,3
1425
475
61,75
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nêu cách nhân một số thập
phân với một số thập phân.
- Học sinh lần lượt lặp lại ghi nhớ.
25,8 16,25

X
1,5
X
67
1290 11375
258 9750
38,70 108,875
0,24 7,826

X
1,7

X
4,5
168 39130
96 31304
1,128 352,170
-Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
a b axb bxa
3,36 4,
2
3,36x4,2=9,91
2
4,2x2,36=9,912
3,05 27 3,05x2,7=8,23
5
2,7x3,05=8,235
Nhận xét: a x b = b x a
HS làm miệng:
-16-
4,34 x 3,6 = 15,624 ; 9,04 x 16 =144,64
3,6 x 4,34 =15,624 ; 16 x 9,04 = 144,64
-Nêu công thức tìm chu vi và diện tích
hình chữ nhật.
Chu vi của vườn cây đó là:
(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04(m)
Diện tích của vườn cây đó:
15,62 x8,4 =131,208 (m
2
)

Đáp số: 48,04m; 131,208m
2
_____________________________
Tiết 2:TẬP LÀM VĂN
Tiết 23 :CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.
- Biết vận dụng hiểu biết cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả
người thân trong gia dình – một dàn ý với những ý của mình. Nêu được hình dáng, tính tình
về những nét hoạt động của đối tượng được tả.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý và tình cảm gắn bó giữa những người thân trong
gia đình.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh phóng to của SGK.
+ HS: Bài soạn – bài văn thơ tả người.
III. Các hoạt động:
1.Bài cũ:
Nêu lại dàn bài tả cảnh
-
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh đọc bài Hạng A Cháng.
- Học sinh trao đổi theo nhóm những câu
hỏi SGK.
- Đại diện nhóm phát biểu.
• Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng –
chàng trai khỏe đẹp trong bản.
• Thân bài: những điểm nổi bật.
+ Thân hình: người vòng cung, da đỏ như

lim – bắp tay và bắp chân rắn chắc như
-17-
gụ, vóc cao – vai rộng người đứng như
cái cột vá trời, hung dũng như hiệp só.
+ Tính tình: lao động giỏi – cần cù – say
mê lao động.
• Kết luận: Ca ngợi sức lực tràn trề của
Hạng A Cháng.
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh lập dàn ý tả người thân trong
gia đình em.
- Học sinh làm bài.
2 học sinh
_________________________
Tiết 4: KHOA HỌC
Tiết 23 :SẮT, GANG, THÉP
I. Mục tiêu:
- Quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của đồ dùng làm bằng gang, thép.
- Nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và 1 số tính chất của chúng.
- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép.
- Học sinh biết cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà.
- Giaó dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà.
II. Chuẩn bò:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 48 , 49 / SGK.
Đinh, dây thép (cũ và mới).
III. Các hoạt động:
1.Bài cũ: Tre, mây, song.
Nêu đặc điểm và công dụng của tre ?
-

- 2 Học sinh
-Hoạt động nhóm, cá nhân.
-18-
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sát các vật được đem đến lớp và thảo
luận các câu hỏi có trong phiếu học tập.
- Chiếc đinh mới và đoạn dây thép mới
đếu có màu xám trắng, có ánh kim chiếc
đinh thì cứng, dây thép thì dẻo, dễ uốn.
- Chiếc đinh gỉ và dây thép gỉ có màu nâu
của gỉ sắt, không có ánh kim, giòn, dễ
gãy.
- Nồi gang nặng hơn nồi nhôm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
quan sát và thảo luận của nhóm mình.
Các nhóm khác bổ sung.
-Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 số học sinh trình bày bài làm, các học
sinh khác góp ý.
-Học sinh quan sát trả lời.
+ Thép được sử dụng :
H1 : Đường ray tàu hỏa
H2 : lan can nhà ở
H3 :cầu
H5 : Dao , kéo, dây thép
H6 : Các dụng cụ được dùng để mở ốc, vít
+Gang được sử dụng :
H4 : Nồi
- Rửa sạch, cất ở nơi khô ráo.
-19-

_____________________
Tiết 5: Âm nhạc
Tiết 12: Học hát bài : ƯỚC MƠ
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS hát đúng bài hát Ước mơ .
- Hát đúng giai điệu , lời ca .
- Cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài hát .
II. CHUẨN BỊ :
GV:- Nhạc cụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ : Tập đọc nhạc : Tập đọc nhạc
số 3.
- Vài em đọc lại bài TĐN .
2. Bài mới :
.Hoạt động 1 : Học hát bài Ước mơ .
MT : Giúp HS hát đúng giai điệu , lời
ca bài hát .
PP : Đàm thoại , thực hành , giảng giải
- Giới thiệu bài hát : Sử dụng quả Đòa
Cầu để giới thiệu vài nét về Trung
Quốc ; cho HS xem vài tranh , ảnh về
đất nước , con người Trung Quốc .
- Dạy bài hát từng câu , chú ý những
chỗ luyến và ngân dài .
Hoạt động lớp .
- Đọc lời ca bài hát .
- Hát theo .
Hoạt động 2 : Hát kết hợp gõ thanh
phách .
MT : Giúp HS hát bài hát kết hợp gõ

thanh phách , vận động phụ họa .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
3. Củng cố :
- Cho HS phát biểu cảm nhận của mình
khi hát bài hát
- Giáo dục HS cảm nhận những hình
tượng đẹp trong bài hát .
4. Dặn dò :
-Học thuộc lời ca Ước mơ
-Luyện tập độ cao và luyện tập tiết tấu.
Hoạt động lớp .
- Hát kết hợp gõ thanh phách .
- Hát kết hợp vận động tại chỗ .
. Bài hát thể hiện tình cảm thiết tha ,
trìu mến ; giai điệu nhẹ nhàng , mềm
mại
___________________________________________________________________________
NS:11/10/08 Tiết 1: TOÁN
-20-
ND:12/10/08 Tiết 59 :LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân .
- Củng cố kiõ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
- Giáo dục học sinh say mê môn toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống.
- Giúp học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động:

1. Bài cũ:
Nêu quy tắc nhân 1 số thập với 1 số thập
-
2 HS thực hiện
-Hoạt động lớp, cá nhân.
-Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số
thập phân với 10, 100, 1000,…
- Học sinh tự tìm kết quả với 247, 45 × 0,1
- Học sinh nhận xét: STP × 10 → tăng giá
trò 10 lần – STP × 0,1 → giảm giá trò xuống
10 lần vì 10 gấp 10 lần 0,1
- Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01
; 0,001,…ta chuyển dấu phẩy của số đó lần
lượt sang trái 1, 2, 3 … chữ số.
- Học sinh lần lượt nhắc lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-Học sinh đọc đề.Học sinh tính nhẩm.
- Học sinh nhận xét kết quả của các phép
tính.
579,8 x 0,1=57,98 ; 805,13 x0,01=8,0513
32,65 x 0,001 = 0,3265
(Các kết quả nhân với 0,1 giảm 10 lần.
Các kết quả nhân với 0,01 giảm 100 lần.
Các kết quả nhân với 0,001 giảm 1000 lần).
-21-
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Nhắc lại quan hệ giữa
ha và km
2

(1 ha = 0,01 km
2
) → 1000 ha =
1000 × 0,01 = 10 km
2
).
- Học sinh có thể dùng bảng đơn vò giải
thích dòch chuyển dấu phẩy.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
1000 ha= 10km
2
;125 ha = 1,25km
2
12,5 ha = 0,125 km
2
; 3,2 ha =0,032 km
2
HS làm vào vở.1HS làm vào bảng phụ.
Độ dài trên bản đồ là 1cm thì độ dài thật là:
1000000 cm = 10 km
Quảng đường từ TPHCM đến Phan Thiết là:
19,8 x 10 = 198 (km)
Đáp số: 198 km
____________________________
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 24 :LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
- Hiểu sự biểu thò những quan hệ từ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.
- Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm các quan hệ từ trong câu.

- Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp.
- Có ý thức dùng đúng quan hệ từ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to, các nhóm thi đặt câu.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Nêu lại ghi nhớ bài. Đặt câu với một
- 2 Học sinh
-Hoạt động nhóm đôi, lớp.
-22-
1 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Quan hệ từ trong các câu văn : của, bằng,
như , như
Quan hệ từ và tác dụng :
-của nối cái cày với người Hmông
-bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen
-như nối vòng với hình cánh cung
-như nối hùng dũng với một chàng
hiệp só cổ đeo cung ra trận
1 Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo nhóm đôi.
+ Nhưng: biểu thò quan hệ tương phản
+ Mà: biểu thò quan hệ tương phản
+ Nếu … thì … : biểu thò quan hệ điều
kiện, giả thiết – kết quả .
Hoạt động nhóm, lớp.
1 học sinh đọc 23ean.
- Cả lớp đọc toàn bộ nội dung.
- Điền quan hệ từ vào.

- Học sinh lần lượt trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
Câu a/ và ; câub/ và, ở, của ; câu c/ thì,
thì ; câu d/ và, nhưng
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh sửa bài – Thi đặt câu với các
quan hệ từ (mà, thì, bằng)
- Đại diện lên bảng trình bày .
_________________________
Tiết 3: ĐỊA LÍ
Tiết 12 :CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu:
+ Nắm vai trò của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
+ Biết được nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
+ Kể tên sản phẩm của 1 số ngành công nghiệp.
+ Xác đònh trên bản đồ nơi phân bố của 1 số mặt hàng thủ công nổi tiếng.
+ Tôn trọng những người thợ thủ công và tự hào vì nước ta có nhiều mặt hàng thủ
công nổi tiếng từ xa xưa.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
-23-
+ HS: Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Lâm nghiệp và thủy sản
- Nêu đặc điểm chính của ngành lâm
- 2 học sinh
-Hoạt động nhóm đôi.
-Làm các bài tập trong SGK.
- Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn
xác kiến thức.

• Nước ta có rất nhiều ngành công
nghiệp.
• Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ
khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác
khoáng sản …).
• Ngành công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ,
than, gạo, quần áo, giày dép, cá tôm
đông lạnh …
- Cung cấp máy móc cho sản xuất, các
đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu …
Hoạt động lớp.
Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem
dãy nào kể được nhiều hơn).
- Nhắc lại.
Hoạt động cá nhân.
-
- Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên
liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời
sống, sản xuất và xuất khẩu.
- Đặc điểm:
+ Phát triển rộng khắp dựa vào sự
khéo tay của người thợ và nguồn nguyên
liệu sẵn có.
+ Đa số người dân vừa làm nghề nông
vừa làm nghề thủ công.
+ Nước ta có nhiều mặt hàng thủ công
nổi tiếng từ xa xưa.
-24-
____________________________
Tiết 4: KỂ CHUYỆN

Tiết 12 :KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường .
I. Mục tiêu:
- Hiểu ý nghóa của câu chuyện.
- Kể lại một câu chuyện đã được nghe và đã được đọc có lên quan tới môi trường.
- Biết kể câu chuyện rõ ràng, rành mạch. Biết nêu ý kiến trao đổi với các bạn về nội dung
câu chuyện.
- Nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bò:
+ Học sinh chuẩn bò câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường.
+ Học sinh có thể vẽ tranh minh họa cho câu chuyện.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
-HS kể lại câu chuyện người đi săn và
- - 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh phân tích đề bài, gạch chân
trọng tâm.
- Học sinh đọc gợi ý 1 và 2.
- Học sinh suy nghó chọn nhanh nội dung
câu chuyện.
- Học sinh nêu tên câu chuyện vừa chọn.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc gợi ý 3 và 4.
- Học sinh lập dàn ý.
-Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh tập kể.
- Học sinh tập kể theo từng nhóm.

-25-

×