Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Bài giảng Giao an lop 5 tuan 13 chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.51 KB, 77 trang )

NS:16/11/08 Tiết 1: TẬP ĐỌC
ND:17/11/08 Tiết 25 : NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát – bước đầu diễn cảm bài văn.
- Giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở
những từ gợi tả, phù hợp với nội dung từng đoạn, tính cách nhân vật.
- Hiểu được từ ngữ trong bài.
- Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm một công dân nhỏ tuổi .
- Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.Trả
lời câu hỏi.
2.Bài mới: “Người gác rừng tí hon”
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc.
Phương pháp: Thực hành.
- Luyện đọc.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối
nhau đọc trơn từng đoạn.
- Sửa lỗi cho học sinh.
- Giáo viên ghi bảng âm cần rèn.
- Ngắt câu dài.
-Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
-Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài.


Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút
đàm, đàm thoại.
• Tổ chức cho học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu
chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn
nhỏ thắc mắc thế nào _Giáo viên ghi
bảng : khách tham quan.
+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn
thấy những gì , nghe thấy những gì ?

- 2 Học sinh đọc và trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1, 2 học sinh đọc bài.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu …bìa rừng chưa ?
+ Đoạn 2: Qua khe lá … thu gỗ lại
+ Đoạn 3 : Còn lại .
- 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- Học sinh phát âm từ khó.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
-Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận.
- Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của
bạn.
- Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm
nhận xét.
- Học sinh đọc đoạn 1.

- Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham
quan nào
-1-
-Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
• Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho
thấy bạn là người thông minh, dũng
cảm
_GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
-Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
• Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia
việc bắt trộm gỗ ?
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ?
- Cho học sinh nhận xét.
- Nêu ý 3.
- Yêu cầu học sinh nêu đại ý
• Giáo viên chốt: Con người cần bào vệ
môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật
có ích.
-Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút
đàm, đàm thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn
đọc diễn cảm.
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.
3: Củng cố.

HS đọc lại bài nêu ý nghóa của truyện
4.Dặn dò:
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Trồng rừng ngập mặn”.
- Nêu nguyên nhân và hậu quả của
việc phá rừng ngập mặn ?
_Hơn chục cây to bò chặt thành từng khúc
dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để
chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối
-Tinh thần cảnh giác của chú bé
_Các nhóm trao đổi thảo luận
+ Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu
chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại
báo công an .
+ Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối
hợp với công an .
_Sự thông minh và dũng cảm của câu bé
_ yêu rừng , sợ rừng bò phá / Vì hiểu rằng
rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / …
_ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản
chung/ Bình tónh, thông minh/ Phán đoán
nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo
bạo …
_Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú

Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng,
sự thông minh và dũng cảm của một công
dân nhỏ tuổi .
-Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm:

giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng
chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Đại diện từng nhóm đọc.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lần lược học sinh đọc đoạn cần rèn.
- Đọc cả bài.
___________________________
Tiết 2: TOÁN
Tiết 61 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
-2-
- Củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
- Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân.
- Củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
- Rèn học sinh thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV:bảng phụ.
+ HS: bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.
Nêu quy tắc cộng, trư,ø nhân các số thập
phân.
2.Bài mới: Luyện tập chung.
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng
cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, động não.
Bài 1:
• Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ
thuật tính.

• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc
+ – × số thập phân.
Bài 2:
• Giáo viên chốt lại.
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ;
0,1.
-Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước
đầu nắm được quy tắc nhân một tổng
các số thập phân với số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại,
động não.
Bài 3:
• Giáo viên chốt: giải toán.
• Củng cố nhân một số thập phân với
một số tự nhiên
-Hoạt động nhóm đôi.
-Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
375,86 80,475 48,16
+
29,05
+
26,827
X
3,4
404,91 53,648 19264
14448
163,744
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài.
78,29 × 10 =782,9 ; 265,307 × 100=26530,7
0,68 × 10 =6,8 ; 78, 29 × 0,1=7,829
265,307 × 0,01=2,65307 ; 0,68 × 0,1=0,068
- Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân
với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
-Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh giải – 1 em làm bảng phụ.
- Học sinh sửa bài.
Gía tiền một kg đường là:
38500 : 5 = 7700 (đồng)
Gía tiền 3,5 kg đường là:
77500 x 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5 kg đường trả ít hơn mua 5 kg đường là:
38500 – 26950 = 11550 (đồng)
-3-
Bài 4a :
- Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc
một số nhân một tổng và ngược lại một
tổng nhân một số?
• Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng
nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu
thức).
b/HS sử dụng tính chất để tìm ra kết quả
nhanh.
3: Củng cố.
Nêu quy tắc cộng, trừ, nhân số thập
phân.
4:Dặn dò:

- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
- Làm bài 1,4/ 62
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
a b c (a + b) x c a x c + b x c
2,4 3,8 1,2 7,44 7,44
6,5 2,7 0,8 7,36 7,36
-Nhận xét kết quả.
- Học sinh nêu nhận xét
(a+b) x c = a x c + b x c hoặc
a x c + b x c = ( a + b ) x c
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2
= 9,3 x (6,7 + 3,3) = 0,35 x( 7,8 + 2,2 )
= 9,3 x 10 = 93 = 0,35 x 10 = 3,5
_________________________
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
Tiết 12 :KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 2)
I.Mục tiêu: Học sinh hiểu:
- Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
- Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã
hội.
- Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già,
nhường nhòn em nhỏ.
- Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản
đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ.
II. Chuẩn bò:
GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính
già yêu trẻ.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:

Người già và trẻ em là những người cần
phải làm gì ?
2.Bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2)
-Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2.
Phương pháp: Thảo luận, sắm vai.
- Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí
tình huống của bài tập 2 → Sắm vai.
→ Kết luận.
a) Vân lên dừng lại, dổ dànhem bé, hỏi
tên, đòa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫn em
- 2 Học sinh.
- Học sinh lắng nghe.
-Họat động nhóm, lớp.
- Thảo luận nhóm 6.
- Đại diện nhóm sắm vai.
- Lớp nhận xét.
-4-
bé đến đồn công an để tìm gia đình em
bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn
em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
b) Có thể có những cách trình bày tỏ
thái độ sau:
- Cậu bé im lặng bỏ đi chỗ khác.
- Cậu bé chất vấn: Tại sao anh lại đuổi
em? Đây là chỗ chơi chung của mọi
người cơ mà.
- Hành vi của anh thanh niên đã vi
phạm quyền tự do vui chơi của trẻ em.
c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường.
-Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3.

Phương pháp: Thực hành.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh : Mỗi em
tìm hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nhỏmột
việc làm của đòa phương nhằm chăm sóc
người già và thực hiện Quyền trẻ em.
→ Kết luận: Xã hội luôn chăm lo, quan
tâm đến người già và trẻ em, thực hiện
Quyền trẻ em. Sự quan tâm đó thể hiện
ở những việc sau:
- Phong trào “Áo lụa tặng bà”.
- Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi.
- Nhà dưỡng lão.
- Tổ chức mừng thọ.
- Quà cho các cháu trong những ngày
lễ: ngày 1/ 6, Tết trung thu, Tết Nguyên
Đán, quà cho các cháu học sinh giỏi, các
cháu có hoàn cảnh khó khăn, lang thang
cơ nhỡ.
- Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ.
- Thành lập q hỗ trợ tài năng trẻ.
- Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac-xin.
-Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 4.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu
về các ngày lễ, về các tổ chức xã hội
dành cho người cao tuổi và trẻ em.
→ Kết luận:
-Hoạt động cá nhân.
- Làm việc cá nhân.
- Từng tổ so sánh các phiếu của nhau,

phân loại và xếp ý kiến giống nhau vào
cùng nhóm.
- Một nhóm lên trình bày các việc chăm
sóc người già, một nhóm trình bày các
việc thực hiện Quyền trẻ em bằng cách
dán hoặc viết các phiếu lên bảng.
- Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý
kiến.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Thảo luận nhóm đôi.
-5-
- Ngày lễ dành cho người cao tuổi: ngày
1/ 10 hằng năm.
- Ngày lễ dành cho trẻ em: ngày Quốc
tế thiếu nhi 1/ 6, ngày Tết trung thu.
- Các tổ chức xã hội dành cho trẻ em và
người cao tuổi: Hội người cao tuổi, Đội
thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh, Sao
Nhi Đồng.
-Hoạt động 4: Tìm hiểu kính già, yêu trẻ
của dân tộc ta (Củng cố).
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm
phong tục tốt đẹp thể hiện tình cảm kính
già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
→ Kết luận:- Người già luôn được chào
hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
- Con cháu luôn quan tâm, gửi quà cho
ông bà, bố mẹ.
3. Tổng kết - dặn dò:

- Chuẩn bò: Tôn trọng phụ nữ.
- Em hãy kể về những việc của người
phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà
em biết ?
- 1 số nhóm trình bày ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm.
- Nhóm 6 thảo luận.
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
__________________________
Tiết 4: Kó thuật
Tiết 13: CẮT , KHÂU , THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (tt)
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố về cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn .
- Làm được một sản phẩm khâu , thêu hoặc nấu ăn .
- Có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số sản phẩm khâu , thêu đã học .
- Tranh ảnh các bài đã học .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Bài cũ : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn
tự chọn (tt) .
- Kiểm tra việc chuẩn bò của các nhóm
2. Bài mới : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu
ăn tự chọn (tt) .
Hoạt động 1 : HS thực hành làm sản
phẩm tự chọn .
MT : Giúp HS từng bước hoàn thành
sản phẩm của mình .

PP : Trực quan , thực hành , giảng giải .
- Kiểm tra sự chuẩn bò nguyên vật liệu ,
Hoạt động nhóm .
-6-
dụng cụ thực hành của HS .
- Phân chia vò trí cho các nhóm thực
hành .
- Đến từng nhóm quan sát , hướng dẫn
thêm .
- Thực hành nội dung tự chọn .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả thực
hành .
MT : Giúp HS đánh giá được kết quả
thực hành của mình và của bạn .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo
theo gợi ý SGK .
- Nhận xét , đánh giá kết quả thực hành
của các nhóm , cá nhân .
3. Củng cố : - Đánh giá , nhận xét .
- Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ;
giúp gia đình việc nội trợ .
4. Dặn dò : - Nhận xét tiết học .
-Nhắc HS chuẩn bò tốt giờ học sau .
Hoạt động lớp .
- Báo cáo kết quả .
_______________________
Tiết 5: CHÀO CỜ
___________________________________________________________________________
NS:17/11/08 Tiết 1: TOÁN

ND:18/11/08 Tiết 62 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố về phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
- Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân để làm
tính toán và giải toán.
- Củng cố kỹ năng về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
-Hỗ trợ HS yếu bài 4
II. Chuẩn bò:
+ GV: bảng phụ.
+ HS: bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập chung.
-Nêu tính chất nhân một tổng hai số thập
phân với một số thập phân.
-Tính theo cách thuận tiện:
3,61 x 1,7 + 1,7 x 6,39
-7-
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: Luyện tập chung.
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng
cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân,
biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các
số thập phân với số thập phân để làm
tình toán và giải toán.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động
não.
 Bài 1:
• Tính giá trò biểu thức.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy

tắc trước khi làm bài.
-Hai HS làm bảng lớp. HS làm nháp
 Bài 2:
• Tính chất.
a × (b+c) = (b+c) × a
- Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân
1 tổng.
- Cho nhiều học sinh nhắc lại.
 Bài 3 a:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.
• Giáo viên chốt: tính chất kết hợp.
- Giáo viên cho học sinh nhăc lại.
 Bài 3 a:
b/ HS nêu kết quả đã học dựa vào các
tính chất đã học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng
cố kỹ năng nhân nhẩm 10, 100, 1000 ;
0,1 ; 0,01 ; 0,001.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
 Bài 4:( Hỗ trợ HS yếu)
- Giải toán: Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề, phân tích đề, nêu phương pháp
-Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề bài – Xác đònh dạng (Tính giá
trò biểu thức).
- Học sinh làm bài.
375,84 – 94,69 + 36,78 7,7 + 7,3 x 7,4
= 280,15 + 36,78 = 7,7 + 54,02
= 316,93 = 61,72

- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài theo cột ngang của phép tính –
So sánh kết quả, xác đònh tính chất.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Nêu cách làm: Nêu cách tính nhanh, → tính chất
kết hợp – Nhân số thập phân với 11.
- Học sinh đọc đề: tính nhẩm kết quả tìm x.
- 1 học sinh làm bài trên bảng (cho kết quả).
400 = 100 x 4
0,12 x 400 = ( 0,12 x 100 ) x 4
= 12 x 4 = 48
4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 =
=4,7 x ( 5,5 – 4,5 )
= 4,7 x 1 = 4,7
5,4 x X = 5,4 9,8 x X = 6,2 x 9,8
Vậy x =1 Vậy x = 6,2
- Lớp nhận xét.
-Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Phân tích đề – Nêu tóm tắt.
-8-
giải.
- Giáo viên chốt cách giải.
3: Củng cố.
Nêu quy tắc cộng, trừ, nhân số thập phân
4.Dặn dò:

- Chuẩn bò: Chia một số thập phân cho
một số tự nhiên.
Làm bài 1
- Học sinh làm bài.
Mỗi mét vải có giá tiền là:
60000 : 4 = 15000 (đồng )
Mua 6,8 mét vải đó thì hết số tiền là:
15000 x 6,8 = 102000 (đồng)
Mua 6,8 mét vải phải trả tiền nhiều hơn 4m là:
102000 – 60000 = 42000 (đồng)
Đáp số: 4200 (đồng)
___________________________
Tiết 2: CHÍNH TẢ
Tiết 13 :HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhớ và viết đúng chính tả bài “Hành trình của bầy ong”.
- Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu s – x hoặc âm cuối t – c dễ lẫn.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
-Hỗ trợ HS yếu viết đúng bài chính tả.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- HS viết: mưa rây, lặng lẽ, chứa lửa, rực
lên
-Giáo viên nhận xét.
2.Bài mới:
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ
viết.

Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm.
- Giáo viên cho học sinh đọc một lần
bài thơ.
+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên tác giả?
• Giáo viên chấm bài chính tả.
-Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện
tập.
2 HS viết bảng lớp
-Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh lần lượt đọc lại bài thơ rõ ràng
– dấu câu – phát âm (10 dòng đầu).
- Học sinh trả lời (2).
- Lục bát.
- Nêu cách trình bày thể thơ lục bát.
- Nguyễn Đức Mậu.
- Học sinh nhớ và viết bài.
- Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập
soát lỗi chính tả.
-Hoạt động lớp, cá nhân.
-9-
Phương pháp: Thực hành.
*Bài 2a: Yêu cầu đọc bài.
• Giáo viên nhận xét.
*Bài 3:
• Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài
tập.
• Giáo viên nhận xét.

3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, trò chơi.
- Giáo viên nhận xét.
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Chuỗi ngọc lam”.
- Xem bài 2a SGK và nội dung đoạn
viết.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Tổ chức nhóm: Tìm những tiếng có phụ
âm tr – ch.
- Ghi vào giấy – Đại diện nhóm lên
bảng dán và đọc kết quả của nhóm mình.
+ Sâm: nhân sâm, cũ sâm, sâm lạnh
+ xâm: xâm lược, xâm hại
+ sương: sương long lanh, sương muối
+ sưa: say sưa, con sứa
+ xưa: ngày xưa, xưa nay
+siêu: siêu nước, cao siêu
+xiêu: xiêu vẹo, xiêu lòng
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân – Điền vào ô
trống hoàn chỉnh mẫu tin.
- Học sinh sửa bài (nhanh – đúng).
- Học sinh đọc lại mẫu tin.
Hoạt động lớp.
-Thi tìm từ láy có âm đầu s/ x.
___________________________
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 25 :MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯÒNG

I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường.
- Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường .
- Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to làm bài tập 2, bảng phụ.
+ HS: Xem bài học.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ.
Đặt một câu có quan hệ từ và cho biết
các từ ấy nối những từ ngữ nào trong câu
?
-Đặt một câu có quan hệ từ “mà”
2.Bài mới: MRVT: Bảo vệ môi trường.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh mở
rộng, hệ thống hóa vốn từ õ về Chủ điểm:
“Bảo vệ môi trường”.
Phương pháp: Trực quan, nhóm, đàm
2 học sinh
-Hoạt động nhóm, lớp.
-10-
thoại, bút đàm, thi đua.
* Bài 1:
- Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm
xem đoạn văn làm rõ nghóa cụm từ “Khu
bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào?
• Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo
tồn đa dạng sinh học.
* Bài 2:
- GV phát bút dạ quang và giấy khổ to

cho 2, 3 nhóm
• Giáo viên chốt lại
-Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết
sử dụng một số từ ngữ trong chủ điểm
trên.
Phương pháp: Nhóm, thuyết trình.
* Bài 3:
- Giáo viên gợi ý : viết về đề tài tham
gia phong trào trồng cây gây rừng; viết
về hành động săn bắn thú rừng của một
người nào đó .
- Giáo viên chốt lại
→ GV nhận xét + Tuyên dương.
3: Củng cố.
- Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ
môi trường?”. Đặt câu.
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập về quan hệ từ”.
- Xem 1, 2 SGK . Kể tên một số cặp
quan hệ từ mà em biết ?
- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Tổ chức nhóm – bàn bạc đoạn văn đã
làm rõ nghóa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa
dạng sinh học như thế nào?”
- Đại diện nhóm trình bày.
- Rừng này có nhiều động vật–nhiều loại
lưỡng cư (nêusố liệu)
- Thảm thực vật phong phú – hàng trăm
loại cây khác nhau → nhiều loại rừng.

- Học sinh nêu: Khu bảo tồn đa dạng
sinh học: nơi lưu giữ – Đa dạng sinh học:
nhiều loài giống động vật và thực vật
khác nhau.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ Hành động bảo vệ môi trường : trồng
cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc
+ Hành động phá hoại môi trường : phá
rừng, đánh cá bằng mìn. Xả rác bừa bãi,
đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá
bằng điện, buôn bán động vật hoang dã
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thực hiện cá nhân – mỗi em chọn 1
cụm từ làm đề tài , viết khoảng 5 câu
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
_______________________
Tiết 4: LỊCH SỬ
-11-
Tiết 13 : “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH
KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết: Ngày 19/12/1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc
.
- Học sinh hiểu tinh thần chống Pháp của nhân dân HN và một số đòa phương trong
những ngày đầu toàn quốc kháng chiến .
- Thuật lại cuộc kháng chiến.

- Tự hào và yêu tổ quốc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: nh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN.
+ HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương.
III. Các hoạt động:
1.Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm
nghèo”.
- Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói”
và “giặc dốt” như thế nào?
- Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm
lược của thực dân Pháp?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
- 2.Bài mới: “Thà hi sinh tất cả, chứ
nhất đònh không chòu mất nước”.
-Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc
kháng chiến.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải,
động não.
- Giáo viên treo bảng phụ thống kê các
sự kiện 23/11/1946 ; 17/12/1946 ;
18/12/1946.
- GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống
kê và nhận xét thái độ của thực dân
Pháp.
- Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân
tộc, ND ta không còn con đường ào khác
là buộc phải cầm súng đứng lên .
- Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu
gọi của Hồ Chủ Tòch, và nêu câu hỏi.
+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh

thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc
lập dân tộc của nhân dân ta?.
-Hoạt động 2: Những ngày đầu toàn
quốc kháng chiến.
Phương pháp: Thảo luận, trực quan.
• Nội dung thảo luận.
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết
sinh của quân và dân thủ đô HN như thế
- Học sinh trả lời (2 em).
-Họat động lớp, cá nhân.
- Học sinh nhận xét về thái độ của thực
dân Pháp.
- Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi.
Hoạt động nhóm (nhóm 4)
- Học sinh thảo luận → Giáo viên gọi 1
-12-
nào?
- Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh
thần kháng chiến ra sao ?
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần
quyết tâm như vậy ?
→ Giáo viên chốt.
3: Củng cố.
-Trước âm mưu của thực dân Pháp, nhân
dân ta đã làm gì ?
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: Thu Đông 1947 Việt Bắc
mồ chôn giặc Pháp. Nêu ý nghóa cuộc
kháng chiến ?
vài nhóm phát biểu → các nhóm khác bổ

sung, nhận xét.
___________________________
Tiết 5: Thể dục
Tiết 25: ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG
TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”
I. MỤC TIÊU :
- Ôân 5 động tác đã học của bài TD , học động tác thăng bằng . Yêu cầu thực hiện
cơ bản đúng động tác , đúng nhòp hô .
- Trò chơi Ai nhanh và khéo hơn . Yêu cầu chơi nhiệt tình , chủ động , an toàn .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Đòa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , kẻ sân .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Phần mở đầu :
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học .
PP : Giảng giải , thực hành .
- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu cầu
bài học.
Hoạt động lớp .
Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên quanh
sân tập .
- Chơi trò chơi tự chọn.
- Khởi động các khớp.
Phần cơ bản :
MT : Giúp HS thực hiện được 5 động tác đã
học của bài TD , làm được động tác thăng
bằng và chơi được trò chơi thực hành .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
a) Ôân 5 động tác TD đã học : 2 – 3 lần .
b) Học động tác thăng bằng : 5 – 6 lần .

- Nêu tên , làm mẫu động tác : 2 lần .
-Nhòp 1: Chân trái duỗi thảng từ từ đưa ra sau
lên cao, đồng thời đưa hai tay dang ngang,
bàn tay sấp, căng ngựa mắt nhìn thẳng
-Nhòp 2: Thăng bằng sắp, trên chân phải, hai
tay dang ngang, bàn tay sấp, căng ngực, mắt
nhìn thẳng.
Hoạt động lớp , nhóm .
- Tập theo đội hình hàng ngang do cán sự
chỉ huy .
- Cả lớp thực hiện theo nhòp hô của cán sự
- Các tổ tự ôn luyện .
- Các tổ báo cáo tập luyện.
-13-
-Nhòp 3: Về như nhòp 1
- Nhòp 4: Về tư thế chuẩn bò
-Nhòp 5,6,7,8 đổi chân
- c) Ôân 6 động tác TD đã học
- Chia tổ cho HS tập luyện .
- Quan sát , nhắc nhở thêm các tổ .
d) Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn ”
- Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi .
- Cả lớp cùng chơi có thi đua .
Phần kết thúc :
MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và
những việc cần làm ở nhà .
PP : Đàm thoại , giảng giải .
- Hệ thống bài.
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập và giao
bài tập về nhà.

Hoạt động lớp .
- Tập một số động tác hồi tỉnh.
- Vỗ tay theo nhòp , hát 1 bài :.
___________________________________________________________________________
NS:18/11/08 Tiết 1: TẬP ĐỌC
ND:19/11/08 Tiết 26 :TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Giọng đọc rõ ràng mạch lạc, phù hợp với nội dung văn bản
KHTM mang tính chính luận.
- Hiểu từ ngữ: rừng ngập mặn, tuyên truyền.
- Nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bò tàn phá, thành tích khôi phục rừng
ngập mặn. Tác dụng của rừng khi được phục hồi.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng, yêu rừng.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh Phóng to. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ.
+ HS: Bài soạn. SGK.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
-Tí hon phát hiện điều gì khi theo cha
gác rừng ?
-Tại sao em lại tiếp sức các chú công an
bắt trộm ?
-Giáo viên nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc
đúng văn bản kòch.
Phương pháp: Thực hành.
- Luyện đọc.
- Giáo viên rèn phát âm cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh giải thích từ:

trồng – chồng
sừng – gừng
• Giáo viên đọc mẫu.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
-Học sinh lần lượt đọc cả bài văn.
– Học sinh trả lời câu hỏi.
-Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
- Lần lượt học sinh đọc bài.
- Học sinh phát hiện cách phát âm sai
của bạn: tr – r.
- Học sinh đọc lại từ. Đọc từ trong câu,
trong đoạn.
- Học sinh theo dõi.
-14-
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn.
- Cho học sinh đọc chú giải SGK.
- Yêu cầu 1, 2 em đọc lại toàn bộ đoạn
văn.
- Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại, giảng giải.
• Tổ chức cho học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc
phá rừng ngập mặn?
- Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào

trồng rừng ngập mặn?
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
- Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi
được phục hồi.
- Giáo viên chốt ý.
• Giáo viên đọc cả bài.
• Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thi đọc
diễn cảm. (HS yếu đọc trôi chảy)
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn.
-Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm
từng câu, từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh nêu cách chia đoạn.
- 3 đoạn:
- Đoạn 1: Trước đây … sóng lớn.
- Đoạn 2: Mấy năm … Cồn Mờ.
- Đoạn 3: Nhờ phục hồi… đê điều.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
1, 2 học sinh đọc.
-Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận – Thư kí ghi vào
phiếu ý kiến của bạn.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nguyên nhân: chiến tranh – quai đê lấn
biển – làm đầm nuôi tôm.
- Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biểnkhông
còn, đê điều bò xói lở, bò vỡ khi có gió

bão.
- Học sinh đọc
- Vì làm tốt công tác thông tin tuyên
truyền.
- Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn.
- Học sinh đọc
- Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu
nhập cho người.
- Sản lượng thu hoạch hải sản tăng
nhiều.
- Các loại chim nước trở nên phong phú.
- Lần lượt học sinh đọc.
- Lớp nhận xét.
- Thi đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp giọng diễn cảm.
- Nêu đại ý.
- Bài tập đọc giúp ta hiểu được điều gì?
- Cả lớp nhận xét, chọn ý đúng.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh nêu cách đọc diễn cảm ở từng
đoạn: ngắt câu, nhấn mạnh từ, giọng đọc
mạnh và dứt khoát.
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp
từng câu, từng đoạn.
-15-
3: Củng cố.
- Giáo dục – Ý thức bảo vệ môi trường
thiên nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò:

- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Chuỗi Ngọc Lam”.Cô bé
mua chuỗi Ngọc Lam tặng ai ?
- 2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay
nhất.
______________________________
Tiết 2: TOÁN
Tiết 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN
CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Bước đầu tìm được kết quả của một phép tính chia một số thập phân cho một số tự
nhiên.
- Rèn học sinh chia nhanh, chính xác, khoa học.
- Giáo dục học sinh say mê môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Quy tắc chia trong SGK.
+ HS: Bài soạn, bảng con.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
-Muốn nhân một tổng với số thứ ba ta làm
sao ?
-Trong một biểu thức có phép cộng và
phép nhân ta làm sao ?
2.Bài mới: Chia 1 số thập phân cho 1 số tự
nhiên.
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm
được quy tắc chia một số thập phân cho
một số tự nhiên.

Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động
não.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kiếm
quy tắc chia.
- Ví dụ: Một sợi dây dàiù 8, 4 m được chia
thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài
bao nhiêu mét ?
- Yêu cầu học sinh thực hiện
8, 4 : 4
- Học sinh tự làm việc cá nhân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách
- 2 học sinh nêu
-Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm –
Phân tích, tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
8, 4 : 4 = 84 dm
84 4
04 21 ( dm )
0
21 dm = 2,1 m
8, 4 4
-16-
thực hiện.
- Giáo viên chốt ý:
-Giáo viên nhận xét hướng dẫn học sinh
rút ra quy tắc chia.
- Giáo viên nêu ví dụ 2.
- Giáo viên treo bảng quy tắc – giải thích
cho học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh

việc đánh dấu phẩy.
- Giáo viên chốt quy tắc chia.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại.
-Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu
tìm được kết quả của một phép tính chia một
số thập phân cho một số tự nhiên.
Phương pháp: Thực hành, động não.
Bài 1:Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét.

Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy
tắc tìm thừa số chưa biết?
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Tóm
tắt đề, tìm cách giải.
3: Củng cố: Nhắc lại quy tắc chia một số
thập cho một số tự nhiên.
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: Luyện tập. Làm bài 1,2/ SGK
0 4 2, 1 ( m)
0
-Học sinh giải thích, lập luận việc đặt dấu
phẩy ở thương.
- Học sinh nêu miệng quy tắc.
- Học sinh giải.
72 , 58 19
1 5 5 3 , 82

0 3 8
0
- Học sinh kết luận nêu quy tắc.
- 3 học sinh.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài (2 nhóm)
a/ 5,28 4 b/ 95,2 68
12 1,32 272 1,4
08 0
0
c/ 0,36 9 d/ 75,52 32
36 0,04 115 2,36
0 192
0
Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh giải.
- Học sinh thi đua sửa bài.
- Lần lượt học sinh nêu lại “Tìm thừa số
chưa biết”.
- Học sinh tìm cách giải.
- Học sinh giải vào vở.
Trung bình mỗi giờ người đó đi được :
126,54 : 3 = 42,18 (km)
Đáp số: 42,18 km

_____________________
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN

Tiết 25 :LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)
-17-
I. Mục tiêu:
- Biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc trưng ngoại hình của
nhân vật với nhau, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.
- Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một ngườ thường gặp. Mỗi học sinh có
dàn ý riêng.
- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà.
Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh đọc lên kết quả quan
sát về ngoại hình của người thân trong
gia đình.
- Giáo viên nhận xét.
2.Bài mới:
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết
nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các
chi tiết miêu tả đặc trưng ngoại hình của
nhân vật với nhau, giữa các chi tiết miêu
tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách
nhân vật.
Phương pháp: Bút đàm.
* Bài 1:
Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của
bài văn tả người (Chọn một trong 2 bài)
•a/ Bài “Bà tôi”

Giáo viên chốt lại:
+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ
tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc
lược – xỏa xuống ngực, đầu gối.
+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm
hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy
nhựa sống.
+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh
– dòu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng
ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt.
+ Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dòu
hiền – yêu đời, lạc quan.
b/ Bài “Chú bé vùng biển”
- Cần chọn những chi tiết tiêu biểu của
nhân vật (* sống trong hoàn cảnh nào –
2 học sinh
-Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của bài
văn tả người.
- Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày
từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2.
- Tả ngoại hình.
- Mái tóc của bà qua con mắt nhìn của
tác giả – 3 câu – Câu 1: Mở đoạn: Giới
thiệu bà ngồi chải đầu – Câu 2: tả mái
tóc của bà: đen, dày, dài, chải khó – Câu
3: tả độ dày của mái tóc qua tay nâng mớ
tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc lược khó

khăn.
- Học sinh nhận xét cách diễn đạt câu –
quan hệ ý – tâm hồn tươi trẻ của bà.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
- gồm 7 câu – Câu 1: giới thiệu về
Thắng – Câu 2: tả chiều cao của Thắng
-18-
lứa tuổi – những chi tiết miêu tả cần
quan hệ chặt chẽ với nhau) ngoại hình
→ nội tâm.
-Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết
lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của
một người em thường gặp. Mỗi học sinh
có dàn ý riêng.
Phương pháp: Bút đàm.
* Bài 2:
• Giáo viên nhận xét.
• Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý
chi tiết với những em đã quan sát.
• Giáo viên nhận xét.
3: Củng cố.
- Dựa vào dàn bài nêu miệng 1 đoạn
văn tả ngoại hình 1 người em thường
gặp.
- Giáo viên nhận xét.
4.Dặn dò:
- Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bò: “Luyện tập tả người”(Tả

ngoại hình)
-Viết một đoạn văn ngắn tả ngoại hình
người mà em gặp ?
– Câu 3: tả nước da – Câu 4: tả thân hình
rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh
tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và
sáng – Câu 6: tả cái miệng tươi cười –
Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh.
- Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ –
bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông
minh, bướng bỉnh, gan dạ.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc to bài tập 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp xem lại kết quả quan sát.
- Học sinh khá giỏi đọc lên kết quả quan
sát.
- Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu bài 3.
a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật đònh tả.
b) Thân bài:
+ Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt.
+ Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh
tay – làn da.
+ Tả giọng nói, tiếng cười.
• Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách
của nhân vật.
c) Kết luận: tình cảm của em đối với
nhân vật vừa tả.
- Học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh nghe.
- Bình chọn bạn diễn đạt hay.
___________________________
Tiết 4: KHOA HỌC
-19-
Tiết 25 :NHÔM
I. Mục tiêu:
- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. Quan sát và phát
hiện 1 vài tính chất của nhôm. Nêu được nguồn gốc và tính chất của nhôm .
- Nêu được cách bảo quản những đồ dùng nhôm có trong nhà.
- Giaó dục học sinh ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà.
II. Chuẩn bò:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK . Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng
nhôm.
- HSø: Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng
nhôm.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Đồng và hợp kim của đồng.
Nêu tính chất của đồng và hợp kim
của đồng ?
2.Bài mới:Nhôm.
-Hoạt động 1: Làm vệc với các thông
tin và tranh ảnh sưu tầm được.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
-Bước 1: Làm việc theo nhóm.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ GV chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi
để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ
của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ,

1 số bộ phận của phương tiện giao
thông…
-Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận,
đàm thoại.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ.
Bước 2:
- Làm việc cả lớp.
→ GV kết luận: Các đồ dùng bằng
nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có
ánh kim, không cứng bằng sắt và
đồng.
-Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Thực hành, quan sát.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
2 học sinh
-Hoạt động nhóm, lớp.
-Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh
những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm
được vào giấy khổ to.
- Các nhóm treo sản phẩm cử người trình
bày.
-Hoạt động nhóm, lớp.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát
thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác
được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng,
tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng
nhôm đó.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các

nhóm khác bổ sung.
-Hoạt động cá nhân, lớp.
-20-
- Giáo viên phát phiếu học tập, yêu
cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn
SGK trang 53 .
Bước 2: Chữa bài tập.
→ GV kết luận :
•- Nhôm là kim loại
•- Không nên đựng thức ăn có vò chua
lâu, dễ bò a-xít ăn mòn.
3: Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài học.
4.Dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Đá vôi
- Đá vôi có tính chất như thế nào ?
Nhôm

a) Nguồn gốc : Có ở quặng nhôm
b) Tính chất :
+Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành
sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và nhiệt tốt
+Không bò gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn
nhôm
- Học sinh trình bày bài làm, học sinh khác
góp ý.
2 học sinh
_____________________________
Tiết 5: Âm nhạc

Tiết 13: Ôân tập bài hát : ƯỚC MƠ
Tập đọc nhạc : TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 4
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS ôn lại bài hát Ước mơ ; học bài TĐN số 4 .
- Hát đúng giai điệu , thuộc lời ca , thể hiện tình cảm thiết tha , trìu mến ; tập trình
bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc . Thể hiện đúng cao độ , trường độ bài TĐN số 4 ;
tập đọc nhạc , ghép lời kết hợp gõ phách .
- Cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài hát .
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : - Vài động tác phụ họa cho bài hát - Nhạc cụ quen dùng- Tập bài TĐN số 4 .
Học sinh : - SGK .- Nhạc cụ gõ . - Một vài động tác phụ họa cho bài hát .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Bài cũ : Học hát bài : Ước mơ .
- Vài em hát lại bài hát .
2. Bài mới : Ôân tập bài hát : Ước mơ –
Tập đọc nhạc : TĐN số 4 .
Hoạt động 1 : n tập bài hát Ước mơ .
MT : Giúp HS hát đúng giai điệu , lời
ca bài hát kết hợp vận động phụ họa .
PP : Đàm thoại , thực hành , giảng giải
- Chọn 1 em có động tác phù hợp với
nội dung bài hát hướng dẫn mẫu cho cả
Hoạt động lớp .
- Hát theo tay chỉ huy với tình cảm
thiết tha , trìu mến .
- Tự tìm vài động tác vận động phụ
họa cho bài hát .
-21-
lớp làm theo .

Hoạt động 2 : Học bài TĐN số 4 .
MT : Giúp HS hát đúng bài TĐN số 4 .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
- Hướng dẫn luyện tập cao độ , đọc
thang âm Đô – Rê – Mi – Son – La –
Đô theo đàn .
- Hướng dẫn HS đọc từng câu .
- Đàn cho HS hát lời ca kết hợp gõ
phách .
3. Củng cố :
- Giáo dục HS cảm nhận những hình
tượng đẹp trong bài hát .
4. Dặn dò : - Nhận xét tiết học .
- Ôân lại bài hát , bài TĐN ở nhà .
Hoạt động lớp .
- Nhận xét bài TĐN số 4 về nhòp , cao
độ , trường độ .
- Luyện tập tiết tấu : Đen – đơn , đơn
– Đen – Đen – đơn , đơn , đơn , đơn –
trắng .
_____________________________________________________________________
NS:20/11/08 Tiết 1:TOÁN
ND:21/11/08 Tiết 64 :LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hành tốt phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Củng cố quy tắc chia thông qua bài toán có lời văn.
- Giúp học sinh yêu thích môn học.
-Hỗ trợ HS yếu bài 4.
II. Chuẩn bò:
+ GV: bảng phụ

+ HS: Bảng con, SGK
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.
- Nêu quy tắc chia một số thập phân cho
một số tự nhiên ?
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hành
tốt phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động
não.
-Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc
chia.
• Giáo viên chốt lại: Chia một số thập phân
cho một số tự nhiên.
* Bài 2:
_GV lưu ý HS ở trường hợp phép chia có dư
_Hướng dẫn HS cách thử :
2 học sinh
-Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
a/ 67,2 : 7 = 9,6 b/ 3,44 : 4 = 0,86
c/ 42,7 : 7 = 6,1 d/ 46,827 : 9 = 5,213
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
a/ 22,44 18 b/ 43,19 21
-22-
Thương x Số chia + Số dư = SBC

-Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố
quy tắc chia thông qua bài toán có lời văn.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động
não.
* Bài 3:
•Lưu ý : Khi chia mà còn số dư, ta có thể viết
thêm số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục
chia
* Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, vẽ
hình, nêu dạng toán.
- Học sinh nhắc lại cách tính dạng toán “ rút
về đơn vò “
• Giáo viên chốt lại: Tổng và hiệu.
3: Củng cố.
- Học sinh nhắc lại chia số thập phân cho số
tự nhiên.
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: Chia số thập phân cho 10, 100,
1000.Làm bài 1,2
44 1,24 1 19 2,05
84 14
12
-Hoạt động lớp.
-HS lên bảng , lớp làm nháp
a/ 26,5 25 b/ 12,24 20
150 1,06 122 0,612
00 24
40
0

-Học sinh đọc đề.
- Học sinh suy nghó phân tích đề.
- Tóm tắt sơ đồ lời và giải
8 bao nặng : 243,2 kg
12 bao nặng : ? kg
HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ
Một bao cân nặng là :
243,2 kg : 8 = 30,4 (kg)
12 bao gạo can nặng là:
30,4 x 12 = 364,8 (kg)
Đáp số: 364,8 kg
- Học sinh nhắc lại (2 em).
___________________________
Tiết 2:LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 26 :LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm các cặp quan hệ từ trong câu và hiểu tác dụng của chúng.
- Biết sử dụng các cặp quan hệ từ để đặt câu.
- Có ý thức sử dụng đúng quan hệ từ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Cho học sinh tìm quan hệ từ trong câu:
Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2.Bài mới: “Luyện tập quan hệ từ”.
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận
-23-
biết các cặp quan hệ từ trong câu và nêu

tác dụng của chúng.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại.
Bài 1:
Giáo viên chốt lại – ghi bảng.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết sử
dụng các cặp quan hệ từ để đặt câu.
Phương pháp:, Đàm thoại, thực hành,
thảo luận nhóm.
Bài 2:
• Giáo viên giải thích yêu cầu bài 2.
- Chuyển 2 câu trong bài tập 1 thành 1
câu và dùng cặp từ cho đúng.
* Bài 3:
+ Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn?
+ Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay
hơn?
• Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan hệ
từ đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng.
3. Củng cố.
Kể một số cặp từ chỉ quan hệ ?
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập về từ loại”.
- Nắm lại quy tắc viết hoa danh từ riêng
- Học sinh nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.

- Học sinh nêu ý kiến
- Cả lớp nhận xét.
- Nhờ… mà…
Không những …mà còn…
- Học sinh trình bày và giải thích theo ý
câu.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
-Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
a) Vì mấy năm qua …nên ở …
b) …chẳng những …ở hầu hết … mà còn lan
ra … …
c) …chẳng những ở hầu hết …mà rừng
ngập mặn còn …
-Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Tổ chức nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Đoạn văn b
- Đoạn a hay hơn đoạn b.Vì các quan hệ
từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu
6,7,8 ở đoạn b làm cho câu nặng nề(HS
giỏi)
2 học sinh
_______________________
Tiết 3: ĐỊA LÍ

-24-
Tiết 13 :CÔNG NGHIỆP (tt)
I . Mục tiêu :
- Nhận biết trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp của nước ta và biết
được một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp TP HCM
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp
- Xác đònh được vò trí 2 trung tâm công nghiệp là Hà Nội và HCM trên bản đồ
- Yêu thích môn học
II. Chuẩn bò : + GV : Bản đồ Kinh tế VN
+HS : Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp
III. Các hoạt động :
1. Bài cũ: “Công nghiệp “
- Kể tên một số ngành công nghiệp ?
-Nêu vai trò và đặc điểm của ngành thủ
công ?
2.Bài mới:
1. Phân bố các ngành công nghiệp
Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát.
* Bước 1:
* Bước 2 :
Kết luận :
+ Công nghiệp phân bố tập trung chủ
yếu ở đồng bằng, vùng ven biển
+ Phân bố các ngành : khai thác khoáng
sản và điện
Hoạt động 2: (làm việc cá nhân)
Phương pháp : Trò chơi
* Bước 1 :
- GV treo bảng phụ

2. Các trung tâm công nghiệp lớn của
nước ta
-Hoạt động 3: (làm việc theo cặp)
Phương pháp: Thảo luận .
• * Bước 1 :
- Học sinh TLCH
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- HS TLCH ở mục 3 SGK
- HS trình bày kết quả thảo luận
- HS dựa vào SGK và H 3, sắp xếp các ý
ở cột A với cột B
Họat động cá nhân.
- HS làm các BT mục 4 SGK
- HS trình bày kết quả và chỉ trên bảnđồ
-25-
A –Ngành CN B- Phân bố
1. Điện(nhiệt điện )
2. Điện(thủy điện)
3.Khai thác khoáng
sản
4. Cơ khí, dệt may,
thực phẩm

×