Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Bài soạn Giao an lop 5 tuan 15 chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.39 KB, 59 trang )

TUẦN 15

-1-
Thứ Môn Tiết Tên bài
Ba
2/12

T
ĐĐ
K T
CC
29
71
15
15
15
Buôn Chư Lênh đón cố giáo
Luyện tập
Tôn trọng phụ nữ (tt)
Lợi ích của việc nuôi gà

3/12
T
CT
LTVC
LS
TD
72
15
29
15


29
Luyện tập chung
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Mở rộng vốn từ :Hạnh phúc
Chiến thắng Biên giới Thu- Đông 1950
Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: “Thỏ
nhảy”
Năm
4/12

T
TLV
KH
H
30
73
29
29
15
Về ngôi nhà đang xây
Luyện tập chung
Luyện tập tả người( tả hoạt động)
Thuỷ tinh
Ôn tập TĐN số 3, số 4 – Kể chuyện âm nhạc
Sáu
5/12
T
LTVC
ĐL
KC

TD
74
30
15
15
30
Tỉ số phần trăm
Tổng kết vốn từ
Thương mãi và du lòch
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “Thỏ
nhảy”
Hai
8/12
TLV
T
KH
MT
ATGT
SHTT
30
75
30
15
7
15
Luyện tập tả người
Gi toán về tỉ số phần trăm
Cao su
Đề tài: Quân đội

Biển báo hiệu giao thông đường thuỷ
NS:1/12/08 Tiết 1: TẬP ĐỌC
ND:2/12/08 Tiết 29 :BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy lưu loát bài văn.
- Đọc đúng phát âm chính xác các tên của người dân tộc : Y Hoa, già Rok (Rốc).
- Đọc giọng trang nghiêm (đoạn 1) Giọng vui hồ hởi (đoạn 2).
- Hiểu nội dung bài. Qua buổi lễ đón cô giáo về làng trang trọng và thân ái. Học sinh
hiểu tình cảm yêu quý cô giá, yêu quý cái chữ của người Tây Nguyên → Sự tiến bộ của
người Tây Nguyên mong muốn dân tộc mình thoát cảnh nghèo.
- Giáo dục học sinh biết yêu q cô giáo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Hạt gạo làng ta .
-HS đọc thuộc lòng bài hạt gạo làng ta.
Trả lời câu hỏi
- 2 Học sinh lần lượt đọc bài.
-2-
2.Bài mới:
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc
đúng văn bản.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
- Luyện đọc.
- Bài này chia làm mấy đoạn:Giáo
viên giới thiệu chủ điểm.
- Giáo viên ghi bảng những từ khó phát
âm: cái chữ – cây nóc.
-Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài.

Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
• Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận.
+ Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng
để làm gì ?
+ Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp
cô giáo trang trọng và thân tình như thế
nào ?
+ Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy
dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu
quý “cái chữ” ?
+ Câu 4 : Tình cảm của người Tây
Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên
điều gì ?
- Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người
Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ
thể hiện suy nghó rất tiến bộ của người
Tây Nguyên
- Họ mong muốn cho con em của dân
-Hoạt động lớp, cá nhân.
-1 học sinh khá giỏi đọc.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo
đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa …nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok …cái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Học sinh nêu những từ phát âm sai của
bạn.
- Học sinh đọc phần chú giải.

Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
- Các nhóm thảo luận.
- Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
nhận xét.
- 1 học sinh đọc câu hỏi.
- … để mở trường dạy học .
-Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo
như đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo
suốt từ đầu cầu thanh tới cửa bếp giữa
sàn bằng những tấm lông thú mòn như
nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi
lông thú – Trưởng buôn …người trong
buôn.
- Học sinh nêu ý 1: Tình cảm của mọi
người đối với cô giáo.
- Mọi người ùa theo già làng đề nghò cô
giáo cho xem cái chữ. Mọi người im
phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa
viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo .
- Học sinh nêu ý 2: Tình cảm của cô giáo
đối với dân làng.
- Người Tây Nguyên rất ham học , ham
hiểu biết …
- Học sinh nêu ý 3: Thái độ của dân
làng.
-3-
tộc mình được học hành, thoát khỏi
nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc

sống ấm no hạnh phúc.
-Hoạt động 3: Rèn cho học sinh đọc
diễn cảm.
Phương pháp: Thảo luận, thực hành.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
- Cho học sinh đọc diễn cảm.
3: Củng cố.
- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc
diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Về ngôi nhà đang xây”.
- Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh
một ngôi nhà đang xây?
-Hoạt động lớp, cá nhân.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
- Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn
cảm.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
- Lớp nhận xét.
- Nêu ýnghóa
________________________
Tiết 2: TOÁN
Tiết 71:LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố quy tắc và rèn kó năng thực hiện phép chia số thập phân cho một số thập
phân.
- Rèn học sinh thực hành chia nhanh, chính xác, khoa học.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bò:

+ GV: bảng phụ.
+ HS: SGK, bảng con.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
-4-
-Nêu quy tắc chia một số thập phân cho
một số thập phân?
2.Bài mới: Luyện tập.
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng
cố và thực hành thành thạo phép chia
một số thập phân cho một số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
* Bài 1
- Học sinh nhắc lại phương pháp chia.
- Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa
cho học sinh.
* Bài 2:
- Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành
phần chưa biết.
- Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành
phần chưa biết của phép tính.

* Bài 3:
*Bài 4:Hướng dẫn HS thực hiện phép
chia rồi kết luận.
-Vậy phép chia của số dư bên là 0,033
(nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân
của thương )
3: Củng cố.

Nêu lại quy tắc chia một số thập phân
cho một số thập phân
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
- Làm bài tập 1,3
-2 HS nêu
-Hoạt động cá nhân, lớp.
- 4 HS làm bảng phụ- Lớp làm bảng con
a/ 17,55 : 3,9 = 4,5 b/ 0,603 : 0,09 = 6,7
c/ 0,3068 : 0,26 = 1,18 d/ 98,156 : 4,63 = 21,2
- Học sinh nêu lại cách làm.
-HS làm bảng lớp- Lớp làm nháp
a/ X x 1,8 =72 b/ X x 0,34 = 1,19 x 1.02
X =72:1,8 X x 0,34 =1,2138
X = 40 X = 1,2138 : 0,34
X = 3,57
c/ X x 1,36 =4,76 x 4,08
X x 1,36 = 19,4208
X =19,4208 : 1,36
X = 14,28
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài vào vở
Một lít dầu hoả cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả có là:
5,32 : 0,76 = 7 (lít)
Đáp số: 7 lít
2180 3,7
230 58,91
340

070
33
_____________________--
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
Tiết 14 :TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
-5-
- Giúp học sinh hiểu phụ nữ là những người thân yêu ở quanh em: bà, mẹ, chò, cô
giáo, bạn gái. Phụ nữ là những người luôn quan tâm, chăm sóc, yêu thương người
khác, có công sinh thành, nuôi dưỡng em.
- Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.
- Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc
sống hằng ngày.
- Có thái độ tôn trọng phụ nữ.
II. Chuẩn bò:
- HS: Tìm hiểu và chuẩn bò giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng. (bà,
mẹ, chò, cô giáo,…)
- GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ
nữ Việt Nam nói riêng.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
-Em hãy kể các công việc của người phụ nữ
trong gia đình, trong xã hội mà em biết?
-Tại sao những người phụ nữ là những người
đáng kính trọng?
2.Bài mới: Tôn trọng phụ nữ (tiết 2).
Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 4/
SGK.
-Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh liệt kê các cách ứng xử

có thể có trong tình huống.
- Hỏi: Nếu là em, em sẽ làm gì? Vì sao?
- Kết luận: Các em nên đỡ hộ đồ đạc, giúp
hai mẹ con lên xe và nhường chỗ ngồi. Đó là
những cử chỉ đẹp mà mỗi người nên làm.
- Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 5, 6/
SGK.
Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải.
- Nêu yêu cầu,
- Nhận xét và kết luận.
- Xung quanh em có rất nhiều người phụ nữ
đáng yêu và đáng kính trọng. Cần đảm bảo
sự công bằng về giới trong việc chăm sóc trẻ
em nam và nữ để đảm bảo sự phát triển của
các em như Quyền trẻ em đã ghi.
Hoạt động 3: Học sinh hát, đọc thơ (hoặc
nghe băng) về chủ đề ca ngợi người phụ nữ
Phương pháp: Trò chơi.
- Nêu luật chơi: Mỗi dãy chọn bạn thay
phiên nhau đọc thơ, hát về chủ đề ca ngợi
người phụ nữ. Đội nào có nhiều bài thơ, hát
hơn sẽ thắng.
Tuyên dương.
3. Tổng kết - dặn dò:
-2 học sinh.
-Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh trả lời.
-Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.

-Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh lên giới thiệu về ngày 8/ 3, về một
người phụ nữ mà em các kính trọng.
Hoạt động lớp, nhóm (2 dãy).
Học sinh thực hiện trò chơi.
-6-
- Lập kế hoạch tổ chức ngày Quốc tế phụ
nữ 8/ 3 (ở gia đình, lớp),…)
- Chuẩn bò: “Hợp tác với những người xung
quanh.”
- Xem trước các tình huống và trả lời câu
hỏi trang 25
-Chọn đội thắng.
____________________
Kó thuật
LI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I. MỤC TIÊU :
- Nắm ích lợi việc nuôi gà .
- Nêu được ích lợi việc nuôi gà .
- Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà .
- Phiếu học tập .
- Giấy A3 , bút dạ .
- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu
ăn tự chọn (tt) .
- Nhận xét phần thực hành của các tổ .
2. Bài mới : Lợi ích của việc nuôi gà .

Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc
nuôi gà .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giới thiệu nội dung phiếu học tập và
cách thức ghi kết quả thảo luận vào
phiếu :
1. Em hãy kể tên các sản phẩm của
chăn nuôi gà .
2. Nuôi gà đem lại những ích lợi gì ?
3. Nêu các sản phẩm được chế biến từ
thòt gà , trứng gà .
- Phát phiếu cho các nhóm và nêu thời
gian thảo luận .
- Bổ sung , giải thích , minh họa một số
lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo
SGK .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm tìm thông tin SGK , quan
sát hình ảnh , liên hệ thực tiễn thảo
luận rồi ghi vào phiếu .
- Đại diện từng nhóm lần lượt trình
bày ở bảng .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung ý
kiến .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp
Hoạt động lớp .
-7-
dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để

đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh
giá kết quả làm bài của mình .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập
của HS .
4. Củng cố :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc , bảo
vệ vật nuôi .
5. Dặn dò :
- Nhắc HS đọc trước bài học sau .
-Làm bài tập .
- Báo cáo kết quả làm bài tập .
____________________
Tiết 5: CHÀO CỜ
______________________________________________________________________-
NS: 2/12/08 Tiết 1: TOÁN
ND: 3/12/08 Tiết 72 :LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
-Giúp HS thực hiện các phép tính với STP qua đó củng cố các quy tắt chia có STP .
-Rèn học sinh thực hành phép chia nhanh, chính xác, khoa học.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: bảng phụ.
+ HS: bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
1 Bài cũ:
-Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một
số thập phân?
2.Bài mới: Luyện tập chung.

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kó năng
thực hành các phép cộng có liên quan đến số
thập phân, cách chuyển phân số thập phân
thành STP .
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
 Bài 1:
-Giáo viên lưu ý :
Phần c) và d) chuyển phân số thập phân
thành STP để tính
100 + 7 + 8 = 100 + 7 + 0,08 = 107,08
100
 Bài 2:
Giáo viên hướng dẫn học sinh chuyển hỗn số
thành STP rồi thực hiện so sánh hai STP
-2 học sinh
Hoạt động cá nhân, lớp.
-Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
a/ 400 + 50 + 0,05 = 450,07
b/ 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
c/ 100 + 7 + 0,08 = 107.08
d/ 35 + 0,5 + 0,03 = 35,53
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
4
6,4
5
3
=
mà 4,6 > 4,35 Vậy 4

2,2
5
3
>
2
2,204,2
25
1
<=
Vậy 2
2,2
25
1
<
14,09 < 14
10
1
(vì 14
10
1
= 14,1)
-8-
 Bài 3:
- Giáo viên hướng dẫn HS đặt tính và dừng
lại khi đã có hai chữ số ở phần thập phân của
thương

 Bài 4:
-Giáo viên nêu câu hỏi :
+Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế

nào ?
+Muốn tìm số chia ta thực hiện ra sao ?
3: Củng cố
Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một
số thập phân
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung ”. Làm bài
tập 1,4
7
)
100
15
7
20
3
7(15,7
20
3
==

-Học sinh làm bài bảng con.
a/ 6,25 7 b/ 33,14 58
65 0,89 414 0.57
2 08
-Số dư là: 0,02 -Số dư là: 0,08
c/ 375,23 69
302 5,43
56 -Số dư là: 0,56
-Học sinh đọc đề.
-Học sinh làm bài

a/ 0,8 x X = 1,2 x 10 b/ 210 : X = 14,92 – 6,52
0,8 x X = 12 210 : X = 8,4
X = 12 : 0,8 X = 210 : 8,4
X = 15 X = 25
c/ 25 : X = 16 : 10 d/ 6,2 x X = 43,18 + 18,82
25 : X = 1,6 6,2 x X = 62
X = 25 : 1,6 X = 62 : 6,2
X = 15,625 X = 10
-Học sinh nêu

_______________________________
Tiết 2: CHÍNH TẢ
Tiết 15 :BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
-Học sinh nghe viết đúng chính tả, một đoạn văn bài “Buôn Chư Lênh đón cô giáo”.
-Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr – ch hoặc tiếng có thanh hỏi – thanh
ngã.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to thi tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
+ HS: Bảng con, bài soạn từ khó.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe,
viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết
-Học sinh sửa bài tập 2a.

- Học sinh nhận xét.
-Hoạt động cá nhân.
-9-
chính tả.
- Yêu câù học sinh nêu một số từ khó
viết(phăng phắc, quỳ, sàn)
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Hướng dẫn học sinh sửa bài.
- Giáo viên chấm chữa bài.
-Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, giảng giải.
*Bài 2:
- Yêu cầu đọc bài 2a.
• Giáo viên chốt lại.

* Bài 3:
- Yêu cầu đọc bài 3.
• Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu
cầu.
3: Củng cố.
- Tìm từ láy có âm đầu ch hoặc tr.
4.Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 2b, 3b vào vở.
- Chuẩn bò: “Về ngôi nhà đang xây”.
- Tìm từ khó trong bài
- 1, 2 Học sinh đọc bài chính tả – Nêu
nội dung.
- Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ
xuống dòng).

- Học sinh viết bài.
- Học sinh đổi tập để sửa bài.
- Hoạt động cá nhân, nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc lại bài 2a – Từng nhóm
làm bài 2a.
- Học sinh sửa bài – Đại diện nhóm trình
bày.
+ Tra: tra lúa - cha (mẹ)
+Trà: uống trà – chà xát
+Trả: trả lại – chả (chả giò)
+Trao: trao cho – chao: chao cánh
+Trào: nước trào – chào: chào hỏi
+Tro: tro bếp – cho: cho quà
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3a.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Tìm tiếng có phụ âm đầu tr – ch.
- Lần lượt học sinh nêu (cho, truyện,
chẳng, chê, trả, trở)
- Cả lớp nhận xét.
Học sinh nêu
___________________________
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 29 :MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là hạnh phúc, là một gia đình hạnh phúc.
- Rèn kỹ năng mở rộng hệ thống hóa vốn từ hạnh phúc.
- Biết đặt câu những từ chứa tiếng phúc.
- Giáo dục học sinh tình cảm gia đình đầm ấm hạnh phúc.

II. Chuẩn bò:
+ GV: bảng phụ.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
• Học sinh sửa bài tập.
- Lần lượt học sinh đọc lại bài làm “Mẹ
2 Học sinh
-10-
cấy lúa”
• Giáo viên chốt lại – cho điểm.
2.Bài mới:
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu
thế nào là hạnh phúc, là một gia đình
hạnh phúc. Mở rộng hệ thống hóa vốn từ
hạnh phúc.
Phương pháp: Cá nhân, bút đàm.
* Bài 1:
+ Giáo viên lưu ý học sinh cà 3 ý đều
đúng – Phải chọn ý thích hợp nhất.
→ Giáo viên nhận xét, kết luận: Hạnh
phúc là trạng thái sung sướng vì cảm
thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
* Bài 2:
+ Giáo viên cho HS làm nhóm đôi
• Lưu ý tìm từ có chứa tiếng phúc (với
nghóa điều may mắn, tốt lành).
* Bài tập 3:GV cho HS trao đổi theo
nhóm
• Giáo viên giải nghóa từ, có thể cho học
sinh đặt câu.

-Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết
đặt câu những từ chứa tiếng phúc.
Phương pháp: Nhóm đôi, đàm thoại.
* Bài 4:
- GV lưu ý :
+ Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc,
chú ý chọn yếu tố nào là quan trọng nhất
.
• Yếu tố mà gia đình mình đang có
• Yếu tố mà gia đình mình đang
thiếu .
→ Giáo viên chốt lại : Tất cả các yếu tố
trên đều có thể đảmbảo cho gia đình
sống hạnh phúc nhưng mọi người sống
hòa thuận là quan trọng nhất vì thiếu
yếu tố hòa thuận thì gia đình không thể
-Hoạt động cá nhân, lớp.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Sửa bài – Chọn ý giải nghóa từ “Hạnh
phúc” (Ý b).
- Cả lớp đọc lại 1 lần.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm.
→ Học sinh làm bài theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
+Đồng nghóa với Hạnh phúc: sung sướng,

may mắn.
+Trái nghóa với Hạnh phúc: bất hạnh,
khốn khổ, cực khổ.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm.
→ Học sinh làm bài theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên để lại.
- Phúc lợi, phúc lộc, phúc phận, phúc
trạch, phúc thần, phúc tònh.
-Hoạt động nhóm, lớp.
-Yêu cầu học sinh đọc bài 4.
- Học sinh dựa vào hoàn cảnh riêng của
mình mà phát biểu .Học sinh nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
-11-
có hạnh phúc .
→ Nhận xét + Tuyên dương.
3: Củng cố.
-Tìm một số từ đồng nghóa và trái nghóa
với từ hạnh phúc
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Tổng kết vốn từ”.
- Làm bài 1,2
-HS tìm
_______________________
Tiết 4: LỊCH SỬ
Tiết 15 :CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950
I. Mục tiêu:

- Học sinh biết: Tại sao ta mở chiến dòch Biên giới thu đông 1950.
- Thời gian, đòa điểm, diễn biến sơ giản và ý nghóa của chiến dòch Biên giới 1950.
- Rèn sử dụng lược đồ chiến dòch biên giới để trình bày diễn biến.
- Giáo dục học sinh về tinh thần chòu đựng gian khổ trong mọi hoàn cảnh.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung).
Lược đồ chiến dòch biên giới.
Sưu tầm tư liệu về chiến dòch biên giới.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Thu Đông 1947, Việt Bắc
“Mồ chôn giặc Pháp”.
- Nêu diễn biến sơ lược về chiến dòch
Việt Bắc thu đông 1947?
- Nêu ý nghóa của chiến thắng Việt Bắc
thu đông 1947?
2Bài mới:
Chiến thắng biên giới thu đông 1950.
1. Nguyên nhân đòch bao vây Biên giới
-Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
- Giáo viên sử dụng bản đồ, chỉ đường
biên giới Việt – Trung, nhấn mạnh âm
mưu của Pháp trong việc khóa chặt biên
giới nhằm bao vây, cô lập căn cứ đòa
Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của
nhân dân ta. Lưu ý chỉ cho học sinh thấy
con đường số 4.
- Giáo viên cho học sinh xác đònh biên
giới Việt – Trung trên bản đồ.
- Hoạt động nhóm đôi: Xác đònh trên

lược đồ những điểm đòch chốt quân để
khóa biên giới tại đường số 4.
→ Giáo viên treo lược đồ bảng lớp để
học sinh xác đònh. Sau đó nêu câu hỏi:
+ Nếu không khai thông biên giới thì
cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra
- 2 em trả lời → Học sinh nhận xét.
-Họat động lớp.
-Học sinh lắng nghe và quan sát bản đồ.
- 3 em học sinh xác đònh trên bản đồ.
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi.
→ 1 số đại diện nhóm xác đònh lược đồ
trên bảng lớp.
- Học sinh nêu
-12-
sao?
→ Giáo viên nhận xét + chốt: Đòch bao
vây biên giới để tăng cường lực lượng cô
lập căn cứ Việt Bắc.
2. Tạo biểu tượng về chiến dòch Biên
Giới.
-Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
- Để đối phó với âm mưu của đòch, TW
Đảng dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã
quyết đònh như thế nào? Quyết đònh ấy
thể hiện điều gì?
+ Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến
dòch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở
đâu?

+ Hãy thuật lại trận đánh ấy?
→ Giáo viên nhận xét + nêu lại trận
đánh (có chỉ lược đồ).
+ Em có nhận xét gì về cách đánh của
quân đội ta?
+ Kết quả của chiến dòch Biên Giới thu
đông 1950?
+ Nêu ý nghóa của chiến dòch Biên Giới
thu đông 1950?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập. Làm theo 4 nhóm.
+ Nêu điểm khác nhau chủ yếu nhất
giữa chiến dòch Việt Bắc thu đông 1947
và chiến dòch Biên Giới thu đông 1950?
+ Em có suy nghó gì về tấm gương anh
La Văn Cầu?
+ Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dòch
Biên Giới gơi cho em suy nghó gì?
+ Việc bộ đội ta nhường cơm cho tù binh
đòch trong chiến dòch Biên Giới thu đông
1950 giúp em liên tưởng đến truyền
thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt nam?
→ Giáo viên nhận xét.
→ Rút ra ghi nhớ.
3: Củng cố.
-Nêu điểm khác nhau của chiến dòch
Việt Bắc thu - đông 1947 so với chiến
-Hoạt động lớp, nhóm.
-Học sinh thảo luận nhóm đôi.
→ Đại diện 1 vài nhóm trả lời.

→ Các nhóm khác bổ sung.
- Học sinh thảo luận nhóm bàn.
→ Gọi 1 vài đại diện nhóm nêu diễn biến
trận đánh.
→ Các nhóm khác bổ sung.
-Quá trình hình thành cách đánh cho thấy
tài trí thông minh của quân đội ta.
- Học sinh nêu.
- Ý nghóa:
+ Chiến dòch đã phá tan kế hoạch “khóa
cửa biên giới” của giặc.
+ Giải phóng 1 vùng rộng lớn.
+ Căn cứ đi a Việt Bắc được mở rộng.
+ Tình thế giữa ta và đòch thay đổi: ta chủ
động, đòch bò động.
- Học sinh bốc thăm làm phần câu hỏi
bài tập theo nhóm.
→ Đại diện các nhóm trình bày.
→ Nhận xét lẫn nhau.
-13-
dòch Biên giới thu - đông 1950.
4.Dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Hậu phương những năm
sau chiến dòch Biên Giới”.
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2
của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách
mạng VN?
-Hai dãy thi đua.
________________________

Tiết 5: Thể dục
Tiết 29: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY”
I. MỤC TIÊU :
- Ôn bài TD phát triển chung . Yêu cầu thuộc bài , tập đúng kó thuật .
- Trò chơi Thỏ nhảy . Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động , nhiệt tình .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Đòa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , kẻ sân .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Phần mở đầu :
PP : Giảng giải , thực hành .
- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu cầu
bài học .
Cơ bản :
MT : Giúp HS thực hiện được các động tác
đã học của bài TD và chơi được trò chơi thực
hành .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
a) Ôân bài TD phát triển chung
- Nhận xét , sửa sai cho HS .
- Đánh giá , xếp loại các tổ .
d) Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”
- Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi .
Phần kết thúc :
PP : Đàm thoại , giảng giải .
- Hệ thống bài .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập và
giao bài tập về nhà .
Hoạt động lớp .

- Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập
- Đứng thành vòng tròn , khởi động các khớp
- Chơi trò chơi tự chọn .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Một số em lần lượt lên thực hiện từng động
tác để cả lớp xem lại .
- Các tổ tự quản ôn tập .
- Thi thực hiện bài TD, mỗi tổ thực hiện bài
1 lần .
- Vài em làm mẫu .
- Cả lớp chơi thử 1 lần .
- Chơi chính thức vài lần .
-Hoạt động lớp .
- Tập một số động tác thả lỏng
________________________________________________________________________
NS:3/12/08 Tiết 1: TẬP ĐỌC
-14-
ND:4/12/08 Tiết 30 :VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu:
- Đọc bài thơ (thể thơ tự do) trôi chảy, lưu loát, ngắt giọng đúng. Đọc diễn cảm bài thơ với
giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tính cảm vui, trải dài ở 2 dòng thơ cuối.
- Thông qua hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây. Ca ngợi cuộc sống lao động trên
đất nước ta.
- Yêu q thành quả lao động, luôn trân trọng và giữ gìn.
-Hỗ trợ HS yếu đọc trôi chảybài thơ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh phóng to, bảng phụ ghi những câu luyện đọc.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Buôn Chư-Lênh đón cô giáo.
-Cô giáo Y Hoa đến Buôn Chư Lênh để

làm gì?
-Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo
trang trọng và thân tình như thế nào?
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, trực quan.
- Luyện đọc.
- Giáo viên rút ra từ khó.
- Rèn đọc: giàn giáo, trụ bê tông, cái
bay.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
-Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài.
Phương pháp: Bút đàm, thảo luận nhóm,
đàm thoại.
+ Tìm hiểu bài.
• Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu 1: Những chi tiết nào vẽ lên hình
ảnh ngôi nhà đang xây?
+ Câu 2: Những hình ảnh nói lên vẽ đẹp
của ngôi nhà ?
+ Câu 3: Tìm những hình ảnh nhân hóa
làm cho ngôi nhà được miêu tả sống
động, gần gũi?
+ Câu 4: Hình ảnh những ngôi nhà đang
xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất
nước ta?
-Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu

hỏi
-Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
- Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
-Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Học sinh gạch dưới câu trả lời.
- trụ bê-tông nhú lên – bác thợ làm việc,
còn nguyên màu vôi gạch – rãnh tường
chưa trát – ngôi nhà đang lớn lên.
+ Giàn giáo tựa cái lồng.
+ Trụ bê-tông nhú lên như một mầm cây.
+ Ngôi nhà như bài thơ.
+ Ngôi nhà như bức tranh.
+ Ngôi nhà như đứa trẻ.
+ Ngôi nhà tựa, thở.
+ Nắng đứng ngử quên.
+ Làn gió mang hương ủ đầy.
+ Ngôi nhà như đứa trẻ, lớn lên.
- Cuộc sống náo nhiệt khẩn trương. Đất
nước là công trường xây dựng lớn.
-15-
-Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn
cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
-Cho học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên chốt: Thông qua hình ảnh
và sống động của ngôi nhà đang xây, ca

ngợi cuộc sống lao động trên đất nước
ta.
3: Củng cố.
- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc
diễn cảm 2 khổ thơ đầu của bài thơ.
- Giáo viên nhận xét–Tuyên dương
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Thầy thuốc như mẹ hiền”.
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là một
người không màng danh lợi?
-Hoạt động lớp, cá nhân.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
- Từng nhóm thi đua đọc diễn cảm.
- Nêu đại ý.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
- Lớp nhận xét.
_______________________
Tiết 2: TOÁN
Tiết 73 :LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
-Rèn luyện cho học sinh kó năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập
phân.
-Rèn học sinh thực hành phép chia nhanh, chính xác, khoa học.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: bảng phụ.
+ HS :bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
-Nêu quy tắc chia một số thập phân cho

một số thập phân? Tính: 34,61 : 16,35
98,156 : 21,2
2.Bài mới: Luyện tập chung.
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kó
năng thực hành các phép chia có liên
quan đến số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động
não.
 Bài 1:
- Giáo viên lưu ý học sinh từng dạng
chia và nhắc lại phép chia.
Số thập phân chia số thập phân
Số thập phân chia số tự nhiên
Số tự nhiên chia số thập phân
Số tự nhiên chia số tự nhiên
 Bài 2:
- 2 Học sinh .
- Lớp nhận xét.
-Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
a/ 266,22 : 34 = 7,83 b/ 483 :35 = 13,8
c/ 91,08 : 3,6 = 25,3 d/ 3 : 6,25 = 0,48
-16-
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
thứ tự thực hiện tính trong biểu thức.
Lưu ý thứ tự thực hiện trong biểu thức.
 Bài 3:HS làm vào vở
- Giáo viên chốt dạng toán.
 Bài 4:

- Giáo viên chốt cách tìm SBT, Số
hạng , thừa số chưa biết
3: Củng cố
-Nêu quy tắc nhân, chia số thập phân
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Tỉ số phần trăm”.
- Làm bài 1,2
-Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
a/ (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 4,68
b/ 8,64 : (1,64 + 3,34) + 6,32 = 8,12
-Học sinh đọc đề bài – học sinh tóm tắt.
1 giờ : 0,5 lít
? giờ : 120 lít
- Học sinh làm bài.
Số giờ mà động cơ đó chạy được là:
120 : 0,5 =240 (giờ)
Đáp số: 240 giờ
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài
a/ X – 1,27 = 13,5:4,5 b/ X+18,7 = 50,5:2,5
X – 1,27 = 3 X +18,7 = 20,2
X = 4,27 X = 1,5
c/ X x 12,5 = 6 x 2,5
X x 12,5 = 15 : 12,5
X = 1,2
-Học học nêu
____________________________
Tiết3: TẬP LÀM VĂN
Tiết 29 :LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động)

I. Mục tiêu:
- Nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của
từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động).
- Viết được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của người (nhiệm vụ trọng
tâm).
- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1.
+ HS: Quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt đọc bài chuẩn bò:
quan sát hoạt động của một người thân
hoặc một người mà em yêu mến.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm
được cách tả hoạt động của người (các
đoạn của bài văn, nội dung chính của
từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động).
-2 Học sinh
-Cả lớp nhận xét.
-Hoạt động cá nhân.
-17-
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.
* Bài 1:
• Câu mở đoạn.
••Nội dung từng đoạn.
+ Tìm những chi tiết tả hoạt động của
bác Tâm.

-Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết
được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên),
tả hoạt động của người (nhiệm vụ trọng
tâm).
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.
* Bài 2:
• Giáo viên nhận xét chốt chân thật, tự
nhiên.
3: Củng cố.
HS đọc lại đoạn văn có ý hay
4:Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập tả người: tả hoạt
động”.
- Dàn ý cho bài văn tả hoạt động của
một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập
đi, tập nói?
-1 học sinh đọc bài 1 – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân – trả lời câu
hỏi.
- Cả lớp nhận xét bổ sung ý, câu hay.
- Các đoạn của bài văn.
+ Đoạn 1: Bác Tâm … loang ra mãi (Câu
mở đoạn: Bác Tâm, mẹ của Thư đang
chăm chú làm việc).
+ Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác
Tâm – mảng đường được và rất đẹp, rất
khéo (Câu mở đoạn: Mảng đường hình
chữ nhật đen nhánh hiện lên).
+ Đoạn 3: Câu mở đoạn: Bác Tâm đứng
lên vươn vai mấy cái liền.

• Tả hoạt động ngoại hình của bác Tâm
khi đã vá xong mảng đường, đứng lên
ngắm lại kết quả lao động của mình.
• Tay phải cầm búa, tay trái xép rất khéo
những viên đá bọc nhựa đường đen
nhánh. Bác đập đều đều xuống những
viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhòp
nhàng.
-Hoạt động cá nhân.
-Viết một đoạn văn tả hoạt động của một
người thân hoặc một người mà em yêu
mến.
- Học sinh đọc phần yêu cầu và gợi ý.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh đọc lên đoạn văn đã hoàn
chỉnh.
- Cả lớp nhận xét.
- Quan sát và ghi lại kết quả quan sát
của em bé đang độ tuổi tập đi, tập nói.
-Đọc đoạn văn hay.
_____________________
-18-
Tiết 4: KHOA HỌC
Tiết 29 :THỦY TINH
I. Mục tiêu:
- Phát hiện một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường.
- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ta thủy tinh.
- Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao.
- Luôn có ý thức giữ gìn vật dụng trong nhà.
II. Chuẩn bò:

- GV: Hình vẽtrong SGK trang 60, 61 + Vật thật làm bằng thủy tinh.
- HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh.
III. Các hoạt động:
1.Bài cũ: Xi măng.
–Kể tên các vật liệu dùng để sản xuất
ra xi măng?
-Nêu tính chất và công dụng của xi
măng?
2.Bài mới: Thủy tinh.
*1. Phát hiện một số tính chất và công
dụng của thủy tinh thông thường.
-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm
thoại.
* Bước 1: Làm việc theo cặp, trả lời
theo cặp.
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên chốt.
+ Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng
giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng
để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn,
kính đeo mắt, kính xây dựng,…
2. Kể tên các vật liệu được dùng để sản
xuất ra thủy tinh. Nêu được tính chất và
công dụng của thủy tinh.
-Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin
Phương pháp: Thảo luận đàm thoại,
- 2 Học sinh

-Hoạt động nhóm đôi, lớp.

-Học sinh quan sát các hình trang 60 và
dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và
trả lời nhau theo cặp.
- Một số học sinh trình bày trước lớp kết
quả làm việc theo cặp.
- Dựa vào các hình vẽ trong SGK, học
sinh có thể nêu được:
+ Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh
như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống
đựng thuốc tiêm, cửa kính, chai, lọ,…
+ Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng các đồ
vật bằng thủy tinh, Học sinh có thể phát
hiện ra một số tính chất của thủy tinh
thông thường như: trong suốt, bò vỡ khi va
chạm mạnh hoặc rơi xuống sàn nhà.
-Hoạt động nhóm, cá nhân.
-19-
giảng giải.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Giáo viên chốt: Thủy tinh được chế
tạo từ cát trắng và một số chất khác .
Loại thủy tinh chất lượng cao (rất trong,
chòu được nóng lạnh, bền , khó vỡ)
được dùng làm các đồ dùng và dụng cụ
dùng trong y tế, phòng thí nghiệm và
những dụng cụ quang học chất lượng
cao.
3: Củng cố.

-Nêu tính chất và công dụng của thuỷ
tinh?
4.Dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Cao su.
- Nêu tính chất của cao su?
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
luận các câu hỏi trang 55 SGK.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày một trong
các câu hỏi trang 61 SGK, các nhóm khác
bổ sung.
- Câu 1 : Tính chất: Trong suốt, không gỉ,
cứng nhưng dễ vỡ , không cháy, không hút
ẩm và không bò a-xít ăn mòn.
- Câu 2 : Tính chất và công dụng của thủy
tinh chất lượng cao: rất trong, chòu được
nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm
bằng chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ
dùng ý tế, kính xây dựng, kính của máy
ảnh, ống nhòm,…
- Lớp nhận xét.
_________________________
Tiết 5: Âm nhạc
Tiết 15: Ôn tập : TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 3 , SỐ 4
Kể chuyện âm nhạc
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS ôn tập đọc nhạc , hát lời bài TĐN số 3 , số 4 ; kết hợp với gõ nhòp , đánh
nhòp . Đọc và nghe kể chuyện Nghệ só Cao Văn Lầu , qua đó biết về một tài năng âm nhạc
dân tộc .
- Đọc , hát đúng 2 bài TĐN ; cảm nhận được truyện kể .

- Yêu thích làn điệu dân ca .
II. CHUẨN BỊ :
GV:Nhạc cụ quen dùng , đọc nhạc , đánh nhòp bài TĐN số 3 , số 4 .Tranh , ảnh minh
họa .
HS: SGK . Nhạc cụ gõ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ : Ôn tập 2 bài hát : Những
bông hoa , những bài ca và Ước mơ –
2. Bài mới : Ôân tập : TĐN số 3 , số 4 –
Kể chuyện âm nhạc .
-Hoạt động 1 : Ôân tập TĐN số 3 , số 4 .
PP : Đàm thoại , thực hành , giảng giải
- Ôân tập TĐN số 3 , ghép lời , gõ đệm
theo phách . Tập đọc nhạc và đánh nhòp
2/4 .
- Vài em hát lại 2 bài hát đã ôn .
-Hoạt động lớp .
-20-
- Ôân tập TĐN số 4 , ghép lời , gõ đệm
theo phách . Tập đọc nhạc và đánh nhòp
2/4 .
Hoạt động 2 : Kể chuyện âm nhạc .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại
- Kể chuyện cho HS nghe .
3. Củng cố :
- Đọc lại 2 bài TĐN .
- Giáo dục HS yêu thích làn điệu dân ca
.
4. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .

- Ôân lại 2 bài hát ở nhà .
Hoạt động lớp .
- Trả lời câu hỏi về nội dung truyện .

__________________________________________________________________________
NS: Tiết 1: TOÁN
ND: Tiết 74 :TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
- Bước đầu học sinh hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số và ý nghóa thực tế của
tỉ số phần trăm).
- Biết quan hệ giữa tỉ số phần trăm và phân số. (phân số thập phân và phân số tối
giản).
-Rèn học sinh tính tỉ được tỉ số phần trăm nhanh, chính xác.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Hình vẽ trên bảng phụ / 73
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
-Nêu quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số
thập phân?
2.Bài mới: Tỉ số phần trăm.
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu
về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số và
ý nghóa thực tế của tỉ số phần trăm)
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
- Giáo viên giới thiệu khái niệm về tỉ số
phần trăm (xuất phát từ tỉ số) _ Giáo
viên giới thiệu hình vẽ trên bảng.
25 : 100 = 25%

25% là tỉ số phần trăm.
- Giúp học sinh hiểu ý nghóa tỉ số phần
trăm.

-Học sinh nêu.
- Lớp nhận xét.
-Hoạt động nhóm đôi.
- Mỗi học sinh tính tỉ số giữa S trồng hoa
hồng và S vườn hoa.
- Học sinh nêu: 25 : 100
- Học sinh tập viết kí hiệu %
- Học sinh đọc đề bài tập.
- Viết tỉ số học sinh giỏi so với toàn
trường.
80 : 400
- Đổi phân số thập phân.
-21-
• Tỉ số phần trăm cho ta biết gì?
-Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm
được quan hệ giữa tỉ số phần trăm và phân
số. (phân số thập phân và phân số tối giản).
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động
não.
 Bài 1:
- Giáo viên hỏi HS cách tìm tỉ số phần
trăm
- HS trao đổi với nhau theo cặp. Nêu kết
quả theo mẫu.

 Bài 2:

- Giáo viên hướng dẫn HS :
+ Lập tỉ số của 95 và 100 .
+ Viết thành tỉ số phần trăm .
 Bài 3:
- Giáo viên hướng dẫn HS tìn số cây ăn
quả
- Gợi ý để HS cách tìm tỉ số %
3: Củng cố
- Viết các phân số sau thành tỉ số phần
trăm
8
4
;
5
3
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Giải toán về tỉ số phần trăm”.
- Làm bài 1
80 : 400 =
100
20
400
80
=
- Viết thành tỉ số:
4
1
= 20 : 100
→ 20 : 100 = 20%
20% cho ta biết cứ 100 học sinh trong

trường có 20 học sinh giỏi.
-Hoạt động cá nhân, lớp.
-Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
%15
100
15
400
60
==

%12
100
15
500
60
==
%32
100
32
30
96
==
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt
chuẩn và tổng số sản phẩm là :
95 : 100 = 95 = 95 %
100
- Học sinh sửa bài.

Tóm tắt : 1000 cây : 540 cây lấy gỗ
? cây ăn quả
a) Cây lấy gỗ : ? % cây trong vườn
b) Tỉ số % cây ăn quả và cây trong
vườn ?
a/ Tỉ số phần trăm cảu cây lấy gỗ và cây
trong vườn là:
540 : 100 =
%54
100
54
1000
5400
==
b/ Số cây ăn quả trong vườn là:
460 : 1000 =
%46
100
46
1000
460
==
-2 Học sinh
__________________________
-22-
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 15 :TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
- Liệt kê được các từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả
hình dáng của một người cụ thể.

- Nhớ và liệt kê chính xác các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan hệ
gia đình, thầy trò, bè bạn. Tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ, ca dao đó.
- Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, hình thành ở các em tình cảm đẹp về gia đình, thầy cô,
bạn bè qua các thành ngữ, tục ngữ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to, bảng phụ.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt đọc lại các bài 2, 3
đã hoàn chỉnh trong vở.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2.Bài mới: “Tổng kết vốn từ”.
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh liệt
kê được các từ ngữ chỉ người, tả hình
dáng của người, biết đặt câu miêu tả
hình dáng của một người cụ thể.
Phương pháp: Cá nhân, nhóm đôi, bút
đàm.
*Bài 1:
• Giáo viên chốt: treo bảng từ ngữ đã
liệt kê.
a/ Từ ngữ chỉ người thân trong gia đình:
b/ Từ ngữ chỉ những người gần gũi trong
trường học:
c/ Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp khác
nhau:
d/ Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em trên
đất nước:
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhớ
và liệt kê chính xác các câu tục ngữ,

thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về
quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. Tìm
đúng hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ,
ca dao đó.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm.
* Bài 2:
- Tìm thành ngữ, tục ngữ, ca dao.
2 Học sinh
-Cả lớp nhận xét.
-Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh liệt kê ra nháp các từ ngữ tìm
được.
- Học sinh lần lượt nêu – Cả lớp nhận
xét.
- Học sinh sửa bài – Đọc hoàn chỉnh
bảng từ.
- Cả lớp nhận xét.
+Cha, mẹ, cháu, dì, ông, bà…
+Thầy giáo, cô giáo, bạn bè…
+Công nhân, nông dân, hoạ só, bác só…
+Kinh, tày, nùng, thái
-Hoạt động nhóm, lớp.
-Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
-23-
- Chia mỗi nhóm tìm theo chủ đề
- Giáo viên chốt lại.

a/ Nói về quan hệ gia đình:
b/ Nói về quan hệ thầy trò.
c/ Nói về quan hệ bạn bè
-Nhận xét các nhóm tìm đúng chủ đề –
Bình chọn nhóm tìm đúng và hay.
* Bài 3:
- Học sinh tự làm ra nháp.
*Bài 4:
Giáo viên nhấn mạnh lại yêu cầu bài tập
bằng 3 câu tả hình dáng.
+ Ông đã già, mái tóc bạc phơ.
+ Khuôn mặt vuông vức của ông có
nhiều nếp nhăn nhưng đôi mắt ông vẫn
tinh nhanh.
+ Khi ông cầm bút say sưa vẽ nét mặt
ông sáng lên như trẻ lại.
3: Củng cố.
- Tìm 1 số thành ngữ, tục ngữ ca dao về
thầy cô, gia đình, bạn bè.
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Tổng kết vốn từ”.
- Làm bài tập 1,2
- Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng và
trình bày.
+Chò ngã em nâng.
+ Máu chảy ruột mềm.
+Không thầy đố mầy làm nên.
+Kính thầy yêu bạn.
+Học thầy không tày học bạn.
+Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp nhận xét.
+ Mái tóc bạc phơ, …
+ Đôi mắt đen láy , ….
+ Khuôn mặt vuông vức, …
+ Làn da trắng trẻo , …
+ Vóc người vạm vỡ , …
- HS làm vào vở- 1 HS làm bảng phụ
Tiết 3: ĐỊA LÍ
Tiết 15 :THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. Mục tiêu:
+ Nắm được khái niệm sơ lược về thương mại, nội thương, ngoại thương, vai trò của ngành
thương mại trong đời sống và sản xuất.
+ Xác đònh trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, các
trung tâm du lòch lớn ở nước ta.
- Nắm được tình hình phát triển du lòch ở nước ta.
+ Thấy được mối quan hệ giữa sản xuất và hoạt động xuất nhập khẩu, giữa điều kiện
và tình hình phát triển du lich.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ Hành chính VN
+ HS: Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại ngành du lòch (phong cách lễ
hội, di tích lòch sử…)
III. Các hoạt động:
-24-
1. Bài cũ: “Giao thông vận tải”.
- Nươc ta có những loại hình giao thông
nào?
- Sự phân bố các loại đường giao thông
có đặc điểm gì?
2.Bài mới: “Thương mại và du lòch”.

1. Hoạt động thương mại
-Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát.
+ Bước 1: Học sinh dựa vào SGK trả lời câu
hỏi sau:
+ Thương mại gồm những hoạt động nào?
+ Nêu vai trò của ngành thương mại
+ Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ
yếu của nước ta?
+ Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày kết
quả.
→ Kết luận:
- Thương mại là ngành thực hiện mua bán
hàng hóa bao gồm :
+ Nội thương: Buôn bán ở trong nước.
+ Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài.
- Hoạt động thương mại phát triển nhất ở Hà
Nội và TP . HCM
- Vai trò của thương mại : cầu nối giữa sản
xuất và tiêu dùng .
- Xuất khẩu: khoáng sản, hàng công nghiệp
nhẹ, công nghiệp thực phẩm , hàng thủ công
nghiệp, nông sản, thủy sản.
- Nhập khẩu: Máy móc, thiết bò, nguyên vật
liệu , nhiên liệu .
2. Ngành du lòch .
-Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
Phương pháp: Trực quan, thảo luận
nhóm.
+ Những năm gần đây lượng khách du

lòch ở nước ta đã có thay đổi như thế
nào? Vì sao?
+ Kể tên các trung tâm du lòch lớn ở
nước ta?
→ Kết luận:
- Nước ta có nhiều điều kiện để phát
triển du lòch .

-2 Học sinh
-Hoạt động nhóm đôi, lớp.
-Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong
nước và nước ngoài
- Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
- Xuất: Thủ công nghiệp, nông sản,
thủy sản, khoáng sản…
- Nhập: Máy móc, thiết bò, nguyên nhiên
vật liệu.
- Học sinh trình bày, chỉ bản đồ về các
trung tâm thương mại lớn nhất ở nước ta.
- Học sinh nhắc lại.
-Hoạt động nhóm, lớp.
-Ngày càng tăng.
- Nhờ có những điều kiện thuận lợi như:
phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, di tích lòch
sử, lễ hội truyền thống…
- Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ
vò trí các trung tâm du lòch lớn.
-25-

×