Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.34 KB, 52 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TuÇn 19</b>
<b>TuÇn 19 </b> <b>Thø ngµy tháng năm 20</b>
<b>TP C </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:- Biết đọc văn kịch, đọc phân</b>
biệt lời các nhân vật đọc đúng ngữ điệu các
câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù
hợp với tính cách tâm trạng từng nhân vật.
<b>2. Kó năng: - Hiểu nội dung, ý nghóa phần</b>
1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người
thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn
trở con đường cứu nước, cứu dân.
<b>3. Thái độ:- Yêu mến kính trọng Bác Hồ.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Tranh minh họa bài học ở SGK.
Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu TK 20, bến Nhà Rồng. Bảng phụ
viết sẵn đoạn kịch luyện đọc.
+ HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
30’
6’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: Ôn tập – kiểm tra.</b>
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Bài giới</b>
thiệu 5 chủ điểm của phần 2 (môn
TĐ, chủ điểm đầu tiên “Người công
dân”, giới thiệu bài tập đọc đầu tiên
“Người công dân số 1” viết về chủ
tịch Hồ Chí Minh từ khi cịn là một
thanh niên đang trăn trở tìm đường
cứu nước, cứu dân tộc.
- Ghi bảng người công dân số 1.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học</b>
sinh luyện đọc.
<b>Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp.</b>
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm trích
đoạn vở kịch thành đoạn để học
sinh luyện đọc.
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc
cho học sinh.
- Hát
- HS laéng nghe
<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
15’
- Đoạn 1: “Từ đầu … làm gì?”
- Đoạn 2: “Anh Lê … này nữa”
- Đoạn 3 : Còn lại
- Giáo viên luyện đọc cho học sinh
từ phát âm chưa chính xác, các từ
gốc tiếng Pháp: phắc – tuya,
Sat-xơ-lúp Lô ba …
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú
giải và giúp các em hiểu các từ ngữ
học sinh nêu thêm (nếu có)
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>
<b>Phương pháp: Đàm thoại, giàng </b>
giải, bút đàm.
- Yêu cầu học sinh đọc phần giới
thiệu, nhân vật, cảnh trí thời gian,
tình huống diễn ra trong trích đoạn
kịch và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội
dung bài.
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- Em hãy gạch dưới câu nói của
anh Thành trong bài cho thấy anh
luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước?
- Giáo viên chốt lại: Những câu nói
nào của anh Thành trong bài đã nói
đến tấm lịng u nước, thương dân
của anh, dù trực tiếp hay gián tiếp
đều liên quan đến vấn đề cứu dân,
cứu nước, điều đó thể hiện trực tiếp
của anh Thành đến vận mệnh của
đất nước.
- Tìm chi tiết chỉ thấy câu chuyện
giữa anh Thành và anh Lê khơng ăn
nhập với nhau.
- Giáo viên chốt lại, giải thích thêm
cho học sinh: Sở dĩ câu chuyện giữa
2 người nhiều lúc không ăn nhập
nhau về mỗi người theo đuổi một ý
nghĩa khác nhau mạch suy nghĩ của
mỗi người một khác. Anh Lê chỉ
nghĩ đến công ăn việc làm của bạn,
đến cuộc sống hàng ngày. Anh
Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu
dân.
- 1 học sinh đọc từ chú giải.
- Học sinh nêu tên những từ ngữ
khác chưa hiểu.
- 2 học sinh đọc lại toàn bộ trích
đoạn kịch.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
- Học sinh đọc thầm và suy nghĩ để
trả lời.
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc
làm ở Sài Gịn.
- Học sinh gạch dưới rồi nêu câu
vaên.
- VD: “Chúng ta là … đồng bào
không?”.
- “Vì anh với tôi … nước Việt”.
- VD: Anh Thành gặp anh Lê để báo
tin đã xin được việc làm nhưng anh
Thành lại khơng nói đến chuyện đó.
- Anh Thành khơng trả lời vài câu
hỏi của anh Lê, rõ nhất là qua 2 lần
đối thoại.
“ Anh Leâ hỏi … làm gì?
- Anh Thành đáp: người nước nào
5’
4’
1’
<b>Hoạt động 3: Rèn đọc diễn</b>
caûm.
<b>Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp.</b>
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn kịch
từ đầu đến … làm gì?
- Hướng dẫn học sinh cách đọc
diễn cảm đoạn văn này, chú ý đọc
phân biệt giọng anh Thành, anh Lê.
- Giọng anh Thành: chậm rãi, traàm
tĩnh, sâu lắng thể hiện sự trăn trở
khi nghĩ về vận nước.
- Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình,
thể hiện tính cách của một người
u nước, nhưng suy nghĩ cịn hạn
hẹp.
- Hướng dẫn học sinh đọc nhấn
giọng các cụm từ.
- VD: Anh Thành!
- Có lẽ thôi, anh ạ! Sao lại thôi! Vì
tơi nói với họ.
- Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
- Cho học sinh các nhóm phân vai
kịch thể hiện cả đoạn kịch.
- Giáo viên nhận xét.
- Cho học sinh các nhóm, cá nhân
thi đua phân vai đọc diễn cảm.
<b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp.</b>
- Yêu cầu học sinh thảo luận trao
đổi trong nhóm tìm nội dung bài.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Đọc bài.
- Chuẩn bị: “Người cơng dân số 1
(tt)”.
- Nhận xét tiết học
<b>Hoạt động cá nhân, nhóm.</b>
- Đọc phân biệt rõ nhân vật.
- Học sinh các nhóm tự phân vai đóng
kịch.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
<b>Hoạt động nhóm.</b>
- Học sinh các nhóm thảo luận theo
nội dung chính của bài.
- VD: Tâm trạng của người thanh
niên Nguyễn Tất Thành day dứt trăn
trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
<b>Rút kinh nghiệm, bổ sung :</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
?&@
LUYỆN TỪ VAØ CÂU
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:- Nắm được câu ghép ở mức độ đơn giản.</b>
<b>2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định các vế câu trong</b>
câu ghé , đặt được câu ghép.
<b>3. Thái độ: - Bồi dưỡng học sinh ý thức sử dụng Tiếng Việt, yêu quý Tiếng Việt.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ô mục 1 để nhận xét. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ô
bài tập 1
- 4, 5 tờ giấy khổ to chép sẵn nội dung bài tập 3.
+ HS: VBT
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’ <b>1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập kiểm tra.</b>
1’
32’
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Câu ghép.</b>
“Tiết học hôm nay các con sẽ học
câu ghép, vì thế các em cần chú ý để
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.</b>
<b>Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành,</b>
<b>thảo luận.</b>
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lần
lượt thực hiện từng yêu cầu trong
SGK.
<i><b>Baøi 1:</b></i>
- Yêu cầu học sinh đánh số thứ tự
vào vị trí đầu mỗi câu.
- Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp
tìm bộ phận chủ – vị trong từng câu.
- Giáo viên đặt câu hỏi hướng dẫn
hoïc sinh:
- Ai? Con gì? Cái gì? (để tìm chủ
ngữ).
- Làm gì? Như thế nào/ (để tìm vị
ngữ).
<i><b>Bài 2:</b></i>
- Yêu cầu học sinh xếp 4 câu trên
vào 2 nhóm: câu đơn, câu gheùp.
- Giáo viên gợi câu hỏi:
- Câu đơn là câu như thế nào?
- Em hiểu như thế nào về câu ghép?
<i><b>Bài 3:</b></i>
- u cầu học sinh chia nhóm trả lời
câu hỏi.
- Có thể tách mỗi vế câu trong câu
- HS nhắc lại
<b>Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.</b>
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu
cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ và
thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- 4 học sinh tiếp nối nhau lên bảng
tách bộ phận chủ ngữ, vị ngữ bằng
cách gạch dọc, các em gạch 1 gạch
dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ.
- VD: Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ
con khỉ / nhảy phốc lên ngồi trên lưng
con chó to.
+ Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu
tại con chó giật mình.
+ Con chó / chạy sải thì khỉ / gị lưng
+ Chó / chạy thong thả, khỉ / buông
thõng tay, ngồi ngúc nga, ngúc ngắc.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- Câu đơn do 1 cụm chủ vị tạo thành.
- Câu do nhiều cụm chủ vị tạo thành
là câu ghép.
- Học sinh xếp thành 2 nhóm.
- Câu đơn: 1
- Câu ghép: 2, 3, 4.
- Học sinh trao đổi nhóm trả lời câu
hỏi.
- VD: Khơng được, vì các vế câu
ghép trên thành câu đơn được
khơng? Vì sao?
- Giáo viên chốt lại, nhận xét cho
học sinh phần ghi nhớ.
<b> Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.</b>
<b>Phương pháp: Đàm thoại.</b>
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi
nhớ.
<b> Hoạt động 3: Luyện tập.</b>
<i><b>Baøi 1:</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh :
Tìm câu ghép trong đoạn văn và xác
định về câu của từng câu ghép.
- Giáo viên phát giấy bút cho học
sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho
học sinh.
<i><b>Bài 2:</b></i>
- u cầu học sinh đọc đề bài.
- Cho các con trao đổi theo cặp để
trả lời câu hỏi đề bài.
- Giáo viên nhận xét, giải đáp.
<i><b>Baøi 3:</b></i>
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Gợi ý cho học sinh ở từng câu dấu
phẩy ở câu a, câu b cho sẵn với vế
câu có quan hệ đối chiếu.
- <i><b>Từ “Vì” ở câu d cho biết giữa 2 vế</b></i>
câu có quan hệ nhân quả.
- Giáo viên dán giấy đã viết nội
dung bài tập lên bảng mời 4, 5 học
sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
với nhau tách mỗi vế câu thành câu
đơn để tạo nên đoạn văn có những
câu rời rạc, khơng gắn nhau nghĩa.
- Nhiều học sinh đọc lại phần ghi
nhớ.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cảø lớp đọc thầm đoạn văn làm việc
cá nhân tìm câu ghép.
- 3, 4 học sinh được phát giấy lên
thực hiện và trình bày trước lớp.
- VD:
1. Trời/ xanh thẳm, biển/ cũng
xanh thẳm như dâng lên cao.
2. Trời/ cao mây trắng nhạt,
biển/ mơ màng dịu hơi sương.
3. Trời/ ầm ầm dông gió. Biển/
đục ngầu, giận dữ.
4. Trời/ ầm ầm dơng gió. Biển/
đục ngầu, giận dữ.
5. Biển nhiều khơi rất đẹp, ai/
6. Có một điều/ ít ai chú ý vẻ đẹp
phần lớn/ là do.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: Các vế của mỗi câu ghép trên
khơng thể tách được những câu đơn
vì chúng diễn tả những ý có quan hệ
chặt chẽ với nhau.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh làm việc cá nhân, các con
viết vào chỗ trống vế câu thêm vào.
- 4, 5 học sinh được mời lên bảng
laøm baøi vaø trình bày kết quả.
1’
giải đúng.
<b> Hoạt động 4: Củng cố.</b>
<b>Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.</b>
<b>Phương pháp: Động não, đàm thoại.</b>
- Thi đua đặt câu ghép.
- Giáo viên nhận xét + Tuyên
dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Cách nối các vế câu
ghép”.
- Nhận xét tiết học
+ Mùa xn đã về, cây cối đâm chồi
nảy lộc.
+ Mặt trời mọc, sương tan.
+ Trong truyện cổ tích: Cây khế và
người em chăm chỉ hiền lành, người
anh thì tham lam lười biếng.
+ Vì trời mưa to nên đường ngập
nước.
Học sinh nhận xét các em khác nêu
kết quả điền khác.
- 2 dãy thi đua.
(3 em/ 1 dãy)
<b>Rút kinh nghiệm, bổ sung :</b>
Thứ ngày tháng năm 2010
<b>TP C</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:- Biết đọc văn kịch (các u cầu</b>
cụ thể như ở tiết đọc trước).
<b>2. Kó năng: - Hiểu nội dung ý nghóa phần 2 </b>
của trích đoạn kịch: Người thanh niên yêu
nước Nguyễn Tất Thành khẳng định quyết
tâm ra nước ngồi tìm con đường cứu dân,
cứu nước, trích đoạn ca ngợi lịng u nước,
<b>3. Thái độ: - Yêu mến kính trọng Bác Hồ.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Bảng phụ viết sẵn đaọn kịch luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: “Người công dân số Một”</b>
- Gọi 3 học sinh kiểm tra đóng phân
vai: Người dẫn truyện anh Thành,
anh Lê đọc trích đoạn kịch (phần 1)
- Tìm câu hỏi thể hiện sự day dứt
trăn trở của anh Thành đối với dất
nước.
- Đại ý của phần 1 vở kịch là gì?
<b>3. Giới thiệu bài mới: Người cơng</b>
dân số 1 (tt).
Tiết học hơm nay chúng ta sẽ tiếp
tục tìm hiểu phần 2 của vở kịch
“Người cơng dân số 1”.
- Hát
<b>30’ 4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học</b>
sinh luyện đọc.
<b>Phương pháp: Đàm thoại, giảng</b>
giaûi.
- Yêu cầu học sinh đọc trích đoạn.
- Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn
vở kịch thành đoạn để học sinh
luyện đọc cho học sinh.
- Đoạn 1: “Từ đầu … say sóng nữa”.
- Giáo viên kết hợp sửa sai những từ
ngữ học sinh phát âm chưa chính xác
và luyện đọc cho học sinh các từ
phiên âm tiếng Pháp như tên con
tàu: La-tút-sơ-tơ-re-vin, r-lê-hấp…
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú
giải và giúp các em hiểu thêm các từ
nêu thêm mà các em chưa hiểu.
- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bộ
đoạn kịch.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>
<b>Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm.</b>
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại
tồn bộ đoạn trích để trả lời câu hỏi
nội dung bài.
+ Em hãy tìm sự khác nhau giữa anh
Lê và anh Thành qua cách thể hiện
sự nhiệt tình lịng u nước của 2
+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm
đường cứu nước, cứu dân được thể
hiện qua những lời nói cử chỉ nào?
+ Em hãy gạch dưới những câu nói
trong bài thể hiện điều đó?
+ Em hiểu 2 câu nói của anh Thành
và anh Lê là như thế nào về cây
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của vở kịch.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
- 1 học sinh đọc từ chú giải.
- Cả lớp đọc thầm, các em có thể
nêu thêm từ khác (nếu có).
<b>Hoạt động nhóm, cá nhân.</b>
- Học sinh đọc thầm và suy nghĩ để
trả lời.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- VD: Anh Lê, anh Thành đều là
những thanh niên có lịng u nước
nhưng giữa họ có sự khác nhau: Anh
Lê: có tâm lý tự ti, cam chịu, cảnh
sống nơ lệ vì cảm thấy mình nhỏ bé,
yếu đuối trước sức mạnh của quân
xâm lược.
+ Anh Thành: không cam chịu, rất tin
tưởng ở con đường mình đã chọn là
con đường cứu nước, cứu dân.
- Thể hiện qua các lời nói, cử chỉ.
+ Lời nói “Để giành lại non sơng… về
cứu dân mình”.
1’
đèn.
- Giáo viên chốt lại: Anh Lê và anh
Thành đều là những cơng dân u
nước, có tinh thần nhiệt tình cách
mạng. Tuy nhiên giữa hai người có
sự khác nhau về suy nghĩ dẫn đến
tâm lý và hành động khác nhau.
+ Người công dân số 1 trong vở kịch
là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?
- Giáo viên chốt lại: Với ý thức là
một công dân của nước Việt Nam,
Nuyễn Tất Thành đã ra nước ngồi
tìm con đường cứu nước rồi lãnh đạo
nhân dân giành độc lập cho đất
nước.
- Nguyễn Tất Thành sau này là chủ
tịch Hồ Chí Minh vĩ đại xứng đáng
được gọi là “Cơng dân số Một” của
nước Việt Nam.
<b>Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. </b>
<b>Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp.</b>
- Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn
kịch.
- Để đọc diễn cảm trích đoạn kịch,
em cần đọc như thế nào?
- Cho học sinh các nhóm đọc diễn
cảm theo các phân vai.
- Giáo viên nhận xét.
- Cho học sinh các nhóm, cá nhân
thi đua phân vai đọc diễn cảm.
<b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>
- Yêu cầu học sinh thảo luận trao
đổi trong nhóm tìm nội dung bài.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Thái sư Trần Thủ Độ”.
- Nhận xét tiết học
+ Lời nói “Làm thân nơ lệ … sẽ có
một ngọn đèn khác anh ạ!”
- Học sinh trao đổi với nhau từng cặp
rồi trả lời câu hỏi.
- VD: Anh Lê muốn nhắc đến cây
đèn là mục đích nhắc anh Thành nhớ
mang theo đèn để dùng vì tài sản của
anh Thành rất nghèo, chỉ có sách vở
và ngọn đèn Hoa Kì.
- Anh Thành trả lời anh Lê về cây
đèn có hàm ý là: đèn là ánh sáng của
đường lối mới, có tác dụng soi đường
chỉ lối cho anh và tồn dân tộc.
- Người cơng dân số Một chính là
người thanh niên yêu nước Nguyễn
Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ
Chí Minh.
- Có thể gọi Bác Hồ là như vậy vì ý
thức là công dân của một nước Việt
Nam, độc lập được thức tỉnh rất sớm
ở Nguyễn Tất Thành, với ý thức này,
anh Nguyễn Tất Thành đã ra nước
ngồi tìm con đường cứu nước.
<b>Hoạt động cá nhân, nhóm.</b>
- Em phân biệt giọng đọc của từng
nhân vật, ngắt giọng, nhả giọng ở các
câu hỏi.
- VD: Lấy tiền đâu mà đi? Tiền ở
đây chứ đâu?
- Học sinh các nhóm thi đua đọc diễn
cảm phân vai theo nhân vật.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh trao đổi nhóm rồi trình
bày.
- VD: Người thanh niên yêu nước
Nguyễn Tất Thành khẳng định quyết
tâm ra nước ngồi tìm con đường cứu
dân, cứu nước.
<b>Rút kinh nghiệm, bổ sung :</b>
...
?&@
<i><b>tuÇn 19 Thø ngày tháng năm 20</b></i>
<b>TON </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:- Hình thành cơng thức tính diện tích của hình thang. </b>
<b> - Nhớ và biết vận dụng cơng thức tính diện tích hình thang để giải các bài tốn có</b>
liên quan.
<b> 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh ghi nhớ, vận dụng cơng thức để tính diện tích hình</b>
thang nhanh, chính xác.
<b>3. Thái độ: - Giáo dục học sinh u thích mơn học. </b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV:Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
+ HS: Chuẩn bị 2 tờ giấy thủ công kéo.
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
30’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: “Hình thang “.</b>
- Học sinh sửa bài 3, 4. Nêu đặc
điểm của hình thang.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Diện tích hình thang “.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học</b>
sinh hình thành cơng thức tính diện
tích của hình thang.
<b>Phương pháp:, Thực hành, quan sát,</b>
động não.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp
gheùp hình – Tính diện tích hình
ABCD.
- Hình thang ABCD hình tam giác
ADK.
- Cạnh đáy gồm cạnh nào?
- Tức là cạnh nào của hình thang.
- Chiều cao là đoạn nào?
- Nêu cách tính diện tích hình tam
giác ADK.
- Nêu cách tính diện tích hình thang
ABCD.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học</b>
sinh biết vận dụng cơng thức tính
diện tích hình thang để giải các bài
tốn có liên quan.
<b>Phương pháp: Thực hành, động não.</b>
<i><b>Bài 1</b><b> :</b></i>
- GV hỏi lại cách tính diện tích hình
thang
<i><b>Bài 2:</b></i>
- u cầu HS tự làm phần ( a)
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm
hình thang vuông :
+ Quan sát H (b) , em có nhận xét gì
- Hát
- Lớp nhận xét.
<b>Hoạt động nhóm đơi.</b>
- Học sinh thực hành nhóm cắt ghép
hình
A B
M
D
H C
K
(B)
(A)
- CK vaø CD ( CK = AB ) .
- DK
- AH đường cao hình thang
S = <i>DK </i><sub>2</sub><i>AH</i>
S = (<i>DC</i><i>AB</i><sub>2</sub> )<i>AH</i>
- Lần lượt học sinh nhắc lại cơng
thức diện tích hình thang.
<b>Hoạt động cá nhân.</b>
- HS vận dụng trực tiếp cơng thức
tính diện tích hình thang
- HS làm bài dưới hình thức thi đua
- HS nêu cách tính
- HS sửa bài – Cả lớp nhận xét.
- Quan sát hình (a) và vận dụng cơng
thức để giải bài
1’
về chiều cao và cạnh bên của hình
thang ?
<i><b>Bài 3:</b></i>
- GV gợi ý : Trước hết ta phải tìm
chiều cao
- Giáo viên nhận xét và chốt lại.
<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
- Học sinh nhắc lại cách tính diện
tích của hình thang.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Học sinh làm bài 3/ 94
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
chính là cạnh bên của hình thang .
- HS làm bài và sửa bài .
- HS đọc đề bài , tóm tắt và nêu
hướng giải bài .
- HS lên baûng giaûi .
- Cả lớp làm vở và nhận xét
<b> Hoạt độngcá nhân.</b>
- Thi đua cá nhân.
- Tính diện tích hình thang ABCD.
A B
10 cm
D 15 cm C
<b>Ruùt kinh nghiệm, bổ sung :</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>TẬP LAØM VĂN </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức:- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài.</b>
<b>2. Kĩ năng: - Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu trực tiếp và</b>
gián tiếp.
<b>3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quý mọi người xung quanh, say mê sáng</b>
tạo.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ GV: Bảng phụ viết sẵn 2 đoạn mở bài của bài tập 1.
+ HS:
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
33’
8’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: Ôn tập kiểm tra</b>
- Nội dung kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập tả</b>
người” (Dựng đoạn mở bài)
<b>- Giáo viên gợi ý cho học sinh nhắc</b>
lại 2 kiểu mở bài đã học.
- Em hãy nêu cách mở bài trực tiếp?
- Muốn thực hiện việc mở bài gián
tiếp em làm sao?
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn ơn tập</b>
về đoạn MB.
<b>Phương pháp: Đàm thoại.</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của 2
cách mở bài trong SGK.
- Haùt
- Cả lớp nhận xét.
- Giới thiệu trực tiếp người hay sự
vật định tả.
- Nói một việc khác, từ đó chuyển
sang giới thiệu người định tả.
<b>Hoạt động lớp.</b>
- 2 học sinh đọc toàn văn yêu cầu
của bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó rồi phát biểu ý
kiến.
- <i><b> Đoạn a: Mở bài trực tiếp, giới</b></i>
20’
5’
1’
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học</b>
sinh luyện tập.
<b>Phương pháp: Thực hành.</b>
<i><b>Baøi 2:</b></i>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu
yêu cầu đề bài, làm theo các bước
sau.
- Bước 1 : Chọn 2 đề văn viết đoạn
mở bài, chú ý chọn đề bài có đối
tượng mà em u thích, có tình cảm,
hiểu biết về người đó.
- Bước 2 : Suy nghĩ và nhớ lại hình
ảnh người định tả để hình thành cho
các ý, cho đoạn mở bài theo các câu
hỏi cụ thể.
- Người em định tả là ai? Tên gì?
- Em có quan hệ với người ấy như
thế nào? Em gặp gỡ quen biết hoặc
nhận thấy người ấy trong dịp nào? Ơû
dâu?
- Em kính trọng, ngưỡng mộ người
ấy như thế nào?
- Bước 3: Học sinh viết 2 đoạn mở
bài cho 2 đề đã chọn theo 1 trong 2
cách, giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện
của người ấy.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
những đoạn văn mở bài hay nhất.
- Giáo viên nhận xét.
<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại cách
mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp
trong bài văn tả người.
<b>5. Toång kết - dặn dò: </b>
- Về nhà hồn chỉnh đoạn văn mở
bài vào vở.
- Chuẩn bị: “Luyện tập dựng đoạn
kết bài trong bài văn tả người”.
- Nhận xét tiết học.
đình).
- <i><b>Đoạn b</b><b> : Mở bài gián tiếp, giới</b></i>
thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới
thiệu người được tả (bác nông dân
cày ruộng).
<b>Hoạt động cá nhân.</b>
- 1 học sinh đọc yêu cầu câu 2.
- Học sinh viết đoạn mở bài.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
đoạn mở bài, cả lớp nhận xét.
<b>Hoạt động lớp.</b>
- Bình chọn đoạn mở bài hay.
- Phân tích cái hay.
- Lớp nhận xét.
<b>Rút kinh nghiệm, bổ sung :</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
?&@
<b>CHÍNH TẢ </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức:- Viết đúng chính tả đoạn văn trong bài</b>
<b>2. Kĩ năng: - Luyện viết đúng các trường hợp chính </b>
tả dễ viết do ảnh hưởng của phương ngữ: âm đầu
r/d/gi, âm chính o/ơ.
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ GV: Giấy khổ to phô tô nội dung bài tập 2, 3.
+ HS: SGK Tiếng Việt 2, vở.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
4’
1’
30’
<b>2. Bài cũ: Ôn tập – kiểm tra.</b>
- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh
làm lại bài tập 2.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
<b> Tiết chính tả hôm nay các con seõ</b>
nghe viết đúng chính tả bài “Nhà
yêu nước Nguyễn Trung Trực” và
làm các bài luyện tập phân biệt âm
đầu r/d/gi âm chính o, ơ.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học</b>
sinh nghe, vieát.
<b>Phương pháp: Giảng giải, đàm </b>
thoại.
- Giáo viên đọc một lượt tồn bài
chính tả, chú ý rõ ràng, thong thả.
- Chú ý nhắc các em phát âm chính
xác các tiếng có âm, vần, thanh mà
các em thường viết sai.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng
bộ phận ngắn trong câu cho học sinh
viết.
- Giáo viên đọc lại tồn bộ bài chính
tảû.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học</b>
sinh làm bài tập.
<b>Phương pháp: Luyện tập, thực hành.</b>
<i><b>Baøi 2:</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhắc học sinh lưu ý: Ơ 1
có thể là các chữ r, d, gi, ơ 2 là các
chữ o, ô.
- Giáo viên dán 4, 5 tờ giấy to lên
bảng yêu cầu học sinh các nhóm
chơi trị chơi tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm
thắng cuộc.
<i><b>Bài 3:</b></i>
- Giáo viên u cầu nêu đề bài.
- Cách làm tương tự như bài tập 2.
<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>
- Học sinh viết bài chính tả.
- Học sinh sốt lại bài – từng cặp học
sinh đổi vở sốt lỗi cho nhau.
<b>Hoạt động nhóm.</b>
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó làm bài cá nhân.
- Học sinh các nhóm thi đua chơi tiếp
sức, em điền chữ cái cuối cùng sẽ
thay mặt nhóm đọc lại toàn bộ bài
thơ đã điền.
- VD: Các từ điền vào ơ theo thứ tự
là: giấc – trốn – dim – gom – rơi –
giêng – ngọt.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh các nhóm lên bảng lần
lượt điền vào ơ trống các tiếng có âm
đầu r, d hoặc các tiếng có âm o, ơ.
1’
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho
hoïc sinh.
<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>Phương pháp: Thi đua.</b>
- Giáo viên nhận xét – Tuyên
dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Làm hồn chỉnh bài tập 2 vào vở.
- Chuẩn bị: “Cánh cam lạc mẹ”.
- Nhận xét tiết học.
câu đố sau khi đả điền hồn chỉnh thứ
tự điền vào ơ trống:
a. gì, dừng, ra, giải, giá, dưỡng, dành.
b. hồng, ngọc, trong, không, trong,
rộng.
- Cả lớp sửa bài vào vở.
<b>Hoạt động lớp.</b>
- Thi tìm từ láy bắt đầu bằng âm r, d.
<b>Rút kinh nghiệm, bổ sung :</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>Thø ngµy th¸ng năm 20</b></i>
<b>TON </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:- Vận dụng cơng thức đã học để tính diện tích hình thang.</b>
<b>2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng cơng thức tính diện tích hình thang (kể cả hình</b>
thang vuông).
<b>3. Thái độ: - Giáo dục học sinh u thích mơn học.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV:Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
+ HS: Chuẩn bị 2 tờ giấy thủ công, kéo.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
30’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: Diện tích hình thang.</b>
- Học sinh sửa bài nhà
- Nêu cơng thức tính diện tích hình
thang.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Hình thang.</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học</b>
sinh hình thành cơng thức tính diện
tích hình thang.
<b>Phương pháp: Đàm thoại, thực</b>
hành, động não.
<i><b>Bài 1:</b></i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại quy tắc, cơng thức tính diện tích
hình thang.
- Giáo viên lưu ý học sinh tính với
dạng số, số thập phân và phân số.
<i><b>Bài 2:</b></i>
- Hát
- Lớp nhận xét.
<b>Hoạt động cá nhân.</b>
- Học sinh đọc đề – Chú ý các đơn vị
đo.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
1’
- GV đánh giá bài làm của HS .
<b>Hoạt động 2: Rèn HS kĩ</b>
năng quan sát hình vẽ kết hợp với sử
dụng cơng thức tính diện tích hình
thang và kĩ năng ước lượng để giải
bài tốn về diện tích
<i><b>Bài 3:</b></i>
- GV gọi HS nêu kết quả
- GV đánh giá bài làm của HS
<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
- Học sinh nêu lại cách tìm diện tích
hình thang
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Làm bài 1, 2 / 94
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học.
Tìm đáy lớn – Chiều cao.
Diện tích … (Đổi ra a)
Số thóc thu hoạch.
- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt.
- Học sinh làm bài và sửa bài .
- Cả lớp nhận xét.
<b>Hoạt động cá nhân, nhóm đơi.</b>
- HS nêu và làm bài thi đua .
<b>Rút kinh nghiệm, bổ sung :</b>
...
...
...
...
...
...
...
?&@
<b>KỂ CHUYỆN </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức:- Hiểu ý nghĩa câu chuyện, qua câu chuyện </b>
Bác Hồ muốn khuyên cán bộ nhiệm vụ nào của cách
mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó cần làm tốt việc
được phân cơng khơng nên so bì chỉ nghĩ đến quyền lợi
của riêng mình vì cơng việc nào cũng quan trọng cũng
đáng quý.
<b>2. Kĩ năng: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh </b>
<b>3. Thái độ: - Có trách nhiệm của mình đối với cơng việc chung của gia đình, của</b>
lớp, trường, xã hội.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn từ ngữ cần giải thích.
+ Học sinh: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
30’
10’
18’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: Tựa bài: Ơn tập kiểm tra.</b>
- Nhận xét bài kiểm tra.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ
nghe câu chuyện “Chiếc đồng hồ”.
Qua câu chuyện, các em sẽ hiểu
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Giáo viên kể</b>
chuyeän.
<b>Phương pháp: Kể chuyện trực quan.</b>
- Vừa kể chuyện vừa chỉ vào tranh
minh hoạ phóng to như sách giáo
khoa.
- Sau khi kể, giáo viên giải nghóa
một số từ ngữ khó chú giải sau
truyện.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu
chuyện.
<b>Phương pháp: Đàm thoại, kể</b>
chuyện, thảo luận.
u cầu 1: Kể từng đoạn câu
- Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý
kể những ý cơ bản của câu chuyện
không cố nhớ để lặp lại nguyên văn
từng lời kể của thầy cơ.
- Cho học sinh tập kể trong nhóm.
- Tổ chức cho học sinh thi đua kể
chuyện.
- Hát
- 2 học sinh lần lượt kể lại cââu
chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
<b>Hoạt động lớp.</b>
- Học sinh lắng nghe và theo dõi.
<b>Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.</b>
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại
2’
1’
Yêu cầu 2: Kể toàn bộ câu
chuyện.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài,
cho học sinh thi đua kể tồn bộ câu
chuyện.
Yêu cầu 3: Câu chuyện khuyên
ta điều gì?
- u cầu học sinh trao đổi theo
nhóm.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý
đúng.
- Từ câu chuyện có thể hiểu rộng ra
trong xã hội, mỗi người lao động gắn
bó với một cơng việc, cơng việc nào
cũng quan trọng, đáng q.
<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
- Bình chọn bạn kể chuyện hay.
- Tuyên dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Tập kể lại chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh tiếp nối nhau thi đua kể
chuyện từng đoạn.
- Nhiều học sinh thi đua kể tồn bộ
câu chuyện.
- Cả lớp đọc thầm lại câu hỏi, suy
nghĩ trả lời câu hỏi.
- Học sinh trao đổi trong nhóm rồi
trình bày kết quả.
Ví dụ: Câu chuyện khuyên ta hãy
nghĩ đến lợi ích chung của tập thể
thực hiện, làm tốt nhiệm vụ được
phân công, không nên nghĩ đến
quyền lợi riêng của bản thân mình.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung.
- Học sinh tự chọn.
<b>Ruùt kinh nghiệm, bổ sung :</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
?&@
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức:- Nắm được 2 cách nối các vế trong câu ghép: nối bằng từ có tác</b>
dụng nối (quan hệ từ hoặc từ hộ ứng) và nối trực tiếp (không dùng từ nối).
<b>2. Kĩ năng: - Phân tích được của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối</b>
các vế câu ghép) và bước đầu biết cách đặt câu ghép.
<b>3. Thái độ: - Có ý thức sử dùng đúng câu ghép.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ GV: 4 tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết 1 câu ghép trong bài tập 1, 4 tờ giấy trắng để
học sinh làm bài tập 2.
+ HS: VBT
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
3’
1’
12’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: “Câu ghép”.</b>
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
ghi trong SGK.
- Giáo viên kiểm tra 3 học sinh laøm
miệng bài tập 3 và nhận xét vế câu
em vừa thêm vào đã thích hợp chưa.
<b>3. Giới thiệu bài mới: “Cách nối các</b>
vế câu ghép”.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Phần nhận xét.</b>
<b>Phương pháp: Đàm thoại, giảng</b>
giải, thực hành.
- u cầu học sinh đọc u cầu của
bài tập 1 và 2.
- Hát
<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc thành
tiếng yêu cầu bài tập 1 và 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh dùng bút chì gạch chéo để
phân tách 2 vế câu ghép, khoanh tròn
những từ và dấu câu ở ranh giới giữa
các vế câu (gạch mờ vào SGK).
- 4 học sinh lên bảng thực hiện rồi
trình bày kết quả.
- VD:
4’
14’
4’
1’
- Yêu cầu học sinh làm việc cá
nhân.
- Giáo viên nhận xét chốt lại ý
đúng.
- Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh
trao đổi sau khi đã thực hiện xong
các bài tập 1 và 2 của phần nhận xét
em thấy các vế câu ghép được nối
với nhau theo mấy cách?
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
<b>Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.</b>
<b>Phương pháp: Đàm thoại.</b>
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi
nhớ trong SGK.
<b>Hoạt động 3: Phần luyện tập.</b>
<b>Phương pháp: Thực hành, đàm</b>
thoại.
<i><b>Bài 1:</b></i>
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1.
- Nhắc nhở học sinh chú ý đến 2 yêu
cầu của bài tập tìm câu ghép trong
đoạn văn nói cách liên kết giữa các
vế câu trong từng câu ghép.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
<b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>
<b>Phương pháp: Thi đua.</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Ôn bài.
- Chuẩn bị: “MRVT: Công dân”.
- Nhận xét tiết học.
sáu mươi phát.
2) Qn ta lấy súng thần cơng bốn
lần rồi mới bắn, trong khi ấy đại bác
của họ đã bắn dược hai mươi viên.
3) Cảnh tượng xung quanh tơi đang
có sự thay đổi lớn: hơm nay tơi đi
học.
4) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ
tre, đây là mái đình cong cong kia
nữa là sân phơi.
- Học sinh trao đổi trong nhóm và
trình bày kết quả của nhóm.
- VD: Có hai cách nối các vế câu
ghép dùng từ nối và dùng dấu câu.
<b>Hoạt động cá nhân.</b>
- Nhiều học sinh đọc nội dung ghi
nhớ.
- Học sinh xung phong đọc ghi nhớ
không nhìn sách.
<b>Hoạt động cá nhân.</b>
- Học sinh đọc thầm lại u cầu bài
tập.
- Học sinh suy nghó làm việc cá nhân
các em gạch dưới các câu ghép tìm
được khoanh trịn từ và dấu câu thể
hiện sự liên kết giữa các vế câu.
- Nhiều học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: Đoạn a có 1 câu ghép.
- Từ xưa đến nay mỗi khi tổ quốc bị
xâm lăng thì tinh thần ấy lại sơi nổi/
nó kết thành … to lớn nó lướt qua …
khó khăn/ nó nhấn chìm … lũ cướp
nước bốn vế câu được nối với nhau
trực tiếp giữa các vế câu có dấu
phẩy.
- Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu.
- Nó nghiến răng ken két/ nó cắn lại
anh/ nó không chịu khuất phục.
Ba vế câu nối với nhau trực tiếp
giữa các vế cau có dấu phẩy.
- Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu.
- Chiếc lá …/ chú nhái bén …/ rồi
Vế 1 và 2 nối trực tiếp bằng dấu
phẩy vế 2 và 3 nối với nhau bằng
quan hệ từ.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
<b>Hoạt động lớp.</b>
+ Cho ví dụ các vế câu ghép (dãy A).
+ Nối các vế (dãy B).
<b>Rút kinh nghiệm, bổ sung :</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
?&@
<i><b>Thø ngày tháng năm 20</b></i>
<b>TON </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV:Phấn màu.
+ HS: VBT.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
30’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: Luyện tập.</b>
- Học sinh sửa bài: 1, 2.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập</b>
chung.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học</b>
sinh cuûng cố kỹ năng tính diện tích
hình tam giác vuông , hình thang .
<b>Phương pháp: Thực hành, đàm</b>
thoại, động não.
<i><b>Bài 1:</b></i>
- Giáo viên cho học sinh ôn lại công
thức tính diện tích hình tam giác
- <i><b>Lưu ý : Trong tam giác vuông thì</b></i>
một cạnh của hình chính là chiều cao
- Giáo viên đánh giá bài làm của
HS .
<i><b>Bài 2:</b></i>
- Giáo viên lưu ý HS vận dụng
cơng thức tính diện tích hình thang
trong tình huống có u cầu phân
tích hình vẽ tổng hợp ( Trong tam
giác BEC yêu cầu HS vẽ chiều cao
để từ đó suy ra diện tích BEC )
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học</b>
sinh củng cố về giải toán liên quan
đến diện tích và tỷ số phần trăm.
<b>Phương pháp: Thực hành, đàm</b>
thoại.
<i><b>Bài 3:</b></i>
- GV gợi ý HS tìm :
+ Diện tích mảnh vườn
+ Diện tích trồng đu đủ
- Hát
- Lớp nhận xét.
<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
- HS nhắc lại công thức .
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh đổi tập, sửa bài – Cả lớp
nhận xét.
- Học sinh đọc đề
- HS nêu lại cách tính S HTh và S HTG
- HS so sánh diện tích của 2 hình .
- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
<b>Hoạt động cá nhân </b>
1’
+ Số cây đu đủ trồng
+ Diện tích trồng chuối
+ Số cây chuối trồng
+ So sánh số cây chuối và cây đu đủ
<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>Phương pháp: Đàm thoại.</b>
- Học sinh nêu lại cách tìm diện tích
hình tam giác , hình thang , tỉ số %
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Làm baøi 2/ 95
- Dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
- Chuẩn bị: “Hình trịn , đường trịn
“
- Nhận xét tiết học
- HS nêu cách giải
- HS lên bảng sửa bài
- Cả lớp làm vở và nhận xét
<b>Hoạt động cá nhân, lớp </b>
- HS nhắc lại cơng thức và làm bài
thi đua .
<b>Rút kinh nghiệm, bổ sung :</b>
?&@
<b>TẬP LÀM VĂN </b>
<b> ( Dựng đoạn kết bài )</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức:- Củng cố kiến thức về đoạn kết bài.</b>
<b>2. Kĩ năng: - Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu mở rộng và</b>
không mở rộng.
<b>. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quý người xung quanh và say mê sáng tạo.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ GV: Bảng phụ viết sẵn 2 cách kết bài: kết bài tự nhiên và kết bài mở rộng.
+ HS: SGK
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: Luyện tập tả người (Dựng</b>
đoạn mở bài)
- Giáo viên chấm vở của 3, 4 học
sinh làm bài vở 2 đoạn mở bài tả
người mà em yêu thích, có tình cảm.
- Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả</b>
người (Dựng đoạn kết bài)
Tiết học hôm nay các em sẽ luyện
tập dựng đoạn kết bài.
- Có mấy cách kết bài?
- Hát
- Cả lớp nhận xét.
33’
8’
20’
- Đó là những cách nào?
- Giáo viên theo bảng phụ viết sẵn 2
cách kết bài.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn ơn tập</b>
về đoạn MB.
<b>Phương pháp: Đàm thoại.</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của 2
cách kết bài trong SGK.
- Trong 2 đoạn kết bài thì kết bài
nào là kết bài tự nhiên?
- Kết bài nào là kết bài mở rộng.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý
đúng.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học</b>
sinh luyện tập.
<b>Phương pháp: Thực hành.</b>
<i><b>Bài 2:</b></i>
- u cầu học sinh đọc lại 4 đề bài
tập làm văn ở bài tập 2 tiết “luyện
tập tả người (Dựng đoạn mở bài)”.
- Giáo viên giúp học sinh hiều đúng
yêu cầu đề bài.
- Mỗi em hãy chọn cho mình đề bài
tả người trong 4 đề bài đã cho?
- Yêu cầu các em sau chọn đề tài,
rồi viết kết bài, rồi viết kết bài theo
kiểu mở rộng và kết bài theo kiểu
không mở rộng.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu đề bài
gợi ý cho học sinh.
- Các em hãy tự nghĩ ra một đề bài
văn tả người (không trùng với đề bài
em chọn ở BT2)?
- Các em viết đoạn kết bài thích hợp
- Kết bài mở rộng và kết bài không
mở rộng.
<b>Hoạt động lớp.</b>
- 2 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc
thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: đoạn a: kết bài theo kiểu
không mở rộng , ngắn gọn, tiếp nối
lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với
người được tả.
- Đoạn b: kết bài theo kiểu mở rộng,
sau khi tả bác nơng dân, nói lên tình
cảm với bác, rồi bình luận về vai trị
<b>Hoạt động cá nhân, nhóm nhỏ.</b>
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- 4 học sinh lần lượt tiếp nối nhau
đọc 4 đề bài.
- Tả người thân trong gia đình.
- Tả một bạn cùng lớp.
- Tả một nghệ só nào em thích.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc đề bài
mình chọn tả.
- Cả lớp đọc thầm lại suy nghĩ làm
việc cá nhân.
- Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc
kết quả làm bài.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả
lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó cá nhân rồi nêu
đề bài em suy nghĩ.
- VD: Tả chú công an giao thoâng
đang làm việc ở ngã tư đường phố.
- Tả bác thợ sơn đang làm việc.
- Tả một người gánh hàng rong
5’
1’
với các đề em chọn theo cách tự
nhiên hoặc mở rộng?
- Giáo viên phát giấy cho 3, 4 học
sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá cao
những đoạn kết bài hay.
<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>Phương pháp: Thi đua.</b>
- Giáo viên nhận xét, rút kinh
nghiệm.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- u cầu học sinh về nhà hoàn
chỉnh kết bài đã viết vào vở.
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm việc cá nhân, các em
viết đoạn kết bài.
- Các em làm bài trên giấy xong thì
dán lên bảng lớp và trình bày bài làm
của mình.
- VD: Em yêu quý chú công an giao
thơng, trơng chú thật vừa oai nghiêm,
vừa dịu dàng, tỉ mỉ. Đường phố nhờ
có chú mà trật tự an tồn, góp phần
làm nên vẻ đẹp văn minh của đất
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người
viết kết bài hay nhất.
<b>Hoạt động lớp.</b>
- Bình chọn kết bài hay.
- Phân tích cái hay.
- Lớp nhận xét.
<b>Rút kinh nghiệm, bổ sung :</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
?&@
<i><b>Thø ngày tháng năm 20</b></i>
TON
<b>1. Kiến thức:- Giúp học sinh nhận biết được hình trịn, đường trịn và các yếu tố</b>
của hình trịn như tâm , bán kính , đường kính .
<b>2. Kĩ năng: - Biết sử dụng com pa để vẽ hình trịn.</b>
<b>3. Thái độ: - Giáo dục học sinh u thích mơn học.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV:Com pa, bảng phụ.
+ HS: Thước kẻ và compa.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
3’
1’
34’
15’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
- Giáo viên nhận xét – chấm điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: “Hình trịn ,</b>
đường trịn “
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu hình</b>
trịn – đường tròn
<b>Phương pháp: Quan sát, đàm thoại.</b>
- GV dùng 1 tấm bìa hình trịn và
giới thiệu hình trịn .
- Dùng compa vẽ 1 hình tròn trên
bảng và giới thiệu : “Đầu chì của
com pa vạch ra một đường tròn “
- GV giới thiệu cách dựng một bán
kính hình trịn
- Điểm đặt mũi kim gọi là gì của
hình tròn?
+ Lấy 1 điểm A bất kỳ trên đường
tròn nối tâm O với điểm A đoạn
OA gọi là gì của hình trịn?
+ Các bán kính OA, OB, OC …như
thế nào?
+ Lấy 1 điểm M và N nối 2 điểm
MN và đi qua tâm O gọi là gì của
hình tròn?
+ Đường kính như thế nào với bán
kính?
- Hát
- Học sinh sửa bài 1, 2, 3.
<b>Hoạt động lớp.</b>
- HS quan sát
- HS dùng compa vẽ 1 hình tròn trên
giấy .
- Dùng thước chỉ xung quanh
đường trịn.
- Dùng thước chỉ bề mặt hình trịn.
- … Tâm của hình trịn O.
- … Bán kính.
- - … đều bằng nhau OA = OB = OC.
- … đường kính.
- Học sinh thực hành vẽ bán kính.
- … gấp 2 lần bán kính.
- Học sinh thực hành vẽ hình trịn và
nêu :
16’
3’
1’
<b>Hoạt động 2: Thực hành.</b>
<b>Phướng pháp: Luyện tập, thực hành.</b>
<i><b>Baøi 1:</b></i>
- Theo dõi giúp cho học sinh dùng
compa để vẽ hình trịn .
<i><b>Bài 2:</b></i>
- Lưu ý học sinh bài tập này biết
đường kính phải tìm bán kính.
<i><b>Bài 3:</b></i>
- Lưu ý vẽ hình chữ nhật. Lấy chiều
rộng là đường kính bán kính vẽ
nửa đường trịn.
<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>Phướng pháp: Thực hành.</b>
- Nêu lại các yếu tố của hình tròn.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Ôn bài
- Chuẩn bị: Chu vi hình tròn.
- Nhận xét tiết học
nói vừa chỉ bán kính trên hình trịn).
+ Đường kính đoạn thẳng nối hai
điểm bất kỳ trên đường tròn và đi qua
tâm O (thực hành).
<b>Hoạt động cá nhân.</b>
- Thực hành vẽ hình trịn.
- Sửa bài.
- Thực hành vẽ đường tròn.
- Sửa bài.
- Thực hành vẽ theo mẫu.
<b>Hoạt động lớp.</b>
- HS nhắc lại
<b>Rút kinh nghiệm, bổ sung :</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
?&@
<b>ĐẠO ĐỨC </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức:Học sinh hiểu:</b>
- Mọi người cần phải yêu quê hương
<b>2. Kĩ năng: - Học sinh có những hành vi, việc làm </b>
thích hợp để tham gia xây dựng quê hương.
<b>3. Thái độ: - Yêu mến, tự hào về quê hương mình.</b>
- Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc
xây dựng và bảo vệ quê hương
<b>II. Chuẩn bị: </b>
GV: Điều 13, 12, 17 – Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
Một số tranh minh hoạ cho truyện “Cây đa làng em”.
HS:
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’ <b>1. Khởi động: 2. Bài cũ: </b>
“Hợp tác với những người xung
quanh “
- Một số em trình bày sự hợp tác của
mình với những người xung quanh
- Hát
1’
30’
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Em yêu quê hương “(tieát 1).
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận truyện</b>
“Cây đa làng em”.
<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm</b>
thoại, kể chuyện.
- Giới thiệu: Mỗi người, ai cũng có
quê hương. Quê hương có thể là nơi
gắn liền với tuổi thơ, nơi chúng ta
- Vừa kể chuyện vừa sử dụng tranh
minh hoạ.
Cây đa mang lại lợi ích gì gho
dân làng?
Tại sao bạn Hà quyết định góp
tiền để cứu cây đa?
Trẻ em có quyền tham gia vào
những công việc xây dựng q
hương khơng?
Nói theo bạn Hà chúng ta cần
làm gì cho quê hương?
Kết luận:
Cây đa mang lại bóng mát, vẻ đẹp
cho làng, đã gắn bó với dân làng qua
nhiều thế hệ. Cây đa là một trong
những di sản của làng. Dân làng rất
quí trọng cây đa cổ thụ nên gọi là
“ông đa”.
Cây đa vị mối, mục nên cần được
cứu chữa. Hà cũng yêu quí cây đa,
nên góp tiền để cứu cây đa quê
hương.
Chúng ta cần yêu quê hương mình
và cần có những việc làm thiết thực
để góp phần xây dựng quê hương
ngày càng giàu đẹp.
Tham gia xây dựng q hương cịn
<b>Hoạt động nhóm bốn, lớp.</b>
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh kể lại truyện.
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
là quyền và nghĩa vụ của mỗi người
dân mỗi trẻ em.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài
tập 3/ SGK.
<b>Phương pháp: Động não.</b>
- Giao cho moãi nhóm thảo luận một
việc làm trong bài tập 3.
Kết luận:
Các việc b, d là những việc làm
có ích cho quê hương.
Các việc a, c là chưa có ý thức
xây dựng quê hương.
<b>Hoạt động 3: Làm bài tập 1/ </b>
SGK.
<b>Phương pháp: Đàm thoại, giảng</b>
giải.
- Nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Mỗi người chúng ta đều
có một quê hương. Quê hương theo
nghĩa rộng nhất là đất nước. Tổ quốc
Việt Nam ta. Chúng ta tự hào là
người Việt Nam, được mang quốc
<b>Hoạt động 4: Củng cố</b>
<b>Phương pháp: Đàm thoại.</b>
- Học sinh làm bài tập 2/ SGK.
- Lần lượt đọc từng ý kiến và hỏi.
Ai tán thành?
Ai khơng tán thành?
Ai lưỡng lự?
- Kết luận:
Các ý kiến a, b là đúng.
Các ý kiến c, d chưa đúng.
- Đọc ghi nhớ SGK.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, các tư
<b>Hoạt động nhóm 4.</b>
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp bổ sung.
<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Trao đổi bài làm với bạn bên cạnh.
- Một số học sinh trình bày kết quả
trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
- Làm bài tập cá nhân.
- Học sinh giơ tay và giải thích lí do:
Vì sao tán thành? Vì sao khơng tán
thành? Vì sao lưỡng lự?
1’ liệu về quê hương.
- Vẽ tranh về quê hương em.
- Nhận xét tiết học.
<b>Rút kinh nghiệm, bổ sung :</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>Thø ngµy tháng năm 20</b></i>
<b>TON </b>
<b>I. Mục tieâu:</b>
<b>1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được quy tắc, cơng thức tính chu vi hình trịn.</b>
<b>2. Kĩ năng: - Rèn học sinh biết vận dụng công thức để tính chu vi hình trịn.</b>
<b>3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV:Bìa hình trịn có đường kính là 4cm.
+ HS: Bài soạn.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
33’
8’
20’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: “ Hình trịn , đường trịn “</b>
- Giáo viên nhận xét chấm điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Chu vi hình</b>
tròn.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Nhận xét về quy</b>
tắc và cơng thức tính chu vi hình
trịn, yêu cầu học sinh chia nhóm
nêu cách tính Phương pháp hình trịn.
- GV chốt :
+ Chu vi hình trịn là độ dài của một
đường tròn
+ Nếu biết đường kính.
- Chu vi = đường kính 3,14
<b>C = d 3,14</b>
+ Nếu biết bán kính.
- Chu vi = bán kính 2 3,14
<b>C = r 2 3,14</b>
<b>Hoạt động 2: Thực hành.</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>
Lưu ý baøi d = 4 m = 0,8 m
5
<i><b>Baøi 2</b><b> :</b></i>
- Lưu ý bài r = 1 m có thể đổi 3,14
2
phân số
- Hát
- HS thực hành vẽ hình trịn .
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
- Tổ chức 4 nhóm.
- Mỗi nhóm nêu cách tính chu vi hình
tròn.
- Dự kiến:
- C1: Vẽ 1 đường trịn tâm O.
- Nêu cách tính độ dài của đường
tròn tâm O tính chu vi hình tròn
tâm O.
- Chu vi = đường kính 3,14.
- C2: Dùng miếng bìa hình tròn lăn
trên cây thước dài giải thích cách tính
chu vi = đường kính 3,14.
- C3: Vẽ đường trịn có bán kính 2cm
Nêu cách tính chu vi = bán kính
2 3,14
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh lần lượt nêu quy tắc và
cơng thức tìm chu vi hình trịn.
- Học sinh đọc đề.
- Làm bài.
- Sửa bài.
5’
1’
<i><b>Bài 3:</b></i>
- Giáo viên nhận xeùt.
<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
- Học sinh lần lượt nêu quy tắc và
cơng thức tìm chu vi hình trịn, biết
đường kính hoặc bán kính .
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Làm bài tập: 2, 3 / 98
- Chuẩn bị: “ Luyện tập “
- Nhận xét tiết hoïc
- Sửa bài.
- Cả lớp đổi tập.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề tóm tắt.
- HS vận dụng cơng thức để tính chu
vi của bánh xe .
- 1 học sinh lên bảng giải.
- Cả lớp nhận xét.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
- Thi tiếp sức chuyền giấy bìa cứng
có ghi sẵn các công thức và ghi Đ S
để xác định tâm , đường kính , bán
kính hình trịn.
<b>Rút kinh nghiệm, bổ sung</b>
?&@
<b>KHOA HỌC </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức - Phát biểu định nghĩa về dung dịch. </b>
- Kể tên một số dung dịch.
- Nêu cách tách các chất trong dung dịch.
<b>2. Kó năng: - Tạo ra một một dung dịch.</b>
<b>3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: Hình vẽ trong SGK trang 76, 77
- Một ít đường (hoặc muối), nước sơi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh, thìa nhỏ có
cán dài.
HSø: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: Hỗn hợp.</b>
- Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới:“Dung dịch”.</b>
- Haùt
12’
12’
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Thực hành “Tạo</b>
ra một dung dịch”.
<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm</b>
thoại.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Giải thích hiện tượng đường
không tan hết?
- Khi cho quá nhiều đường hoặc
muối vào nước, không tan mà đọng
ở đáy cốc.
- Khi đó ta có một dung dịch nước
đường bão hồ.
- Định nghóa dung dịch là gì và kể
tên một số dung dịch khác?
- Kết luận:
- Tạo dung dịch ít nhất có hai chất
một chất ở thể lỏng chất kia hồ tan
trong chất lỏng.
- Dung dịch là hỗn hợp của chất
lỏng với chất hồ tan trong nó.
- Nước chấm, rượu hoa quả.
<b> Hoạt động 2: Thực hành </b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm</b>
thoại
- Làm thế nào để tách các chất
trong dung dòch?
- Trong thực tế người ta sử dụng
phương pháp chưng cất để làm gì?
- Kết luận:
+ Tách các chất trong dung dịch
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
a) Tạo ra một dung dịch nước đường
(hoặc nước muối).
b) Thaûo luận các câu hỏi:
- Để tạo ra dung dịch cần có những
điều kiện gì?
- Dung dịch là gì?
- Kể tên một số dung dịch khác mà
bạn biết.
- Đại diện các nhóm nêu cơng thức
pha dung dịch nước đường (hoặc nước
muối).
- Các nhóm nhận xét, xem có cốc nào
có đường (hoặc muối) khơng tan hết
mà cịn đọng ở đáy cốc.
- Dung dịch nước và xà phòng, dung
dịch giấm và đường hoặc giấm và
muối,… Dung dịch là hỗn hợp của chất
lỏng với chất bị hồ tan trong nó.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
- Nhóm trưởng điều khiển thực hành
ở trang 77 SGK.
- Dự đốn kết quả thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li.
- Chưng cất.
4’
1’
bằng cách chưng cất.
+ Sử dụng chưng cất để tạo ra nước
cất dùng cho ngành y tế và một số
ngành khác.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu lại nội dung bài học.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Sự biến đổi hố học.
- Nhận xét tiết học .
<b>Rút kinh nghiệm, bổ sung :</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>KHOA HOÏC</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức:- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.</b>
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
<b>2. Kĩ năng: - Thực hiện một số trị chơi có liên quan đến vai trị của ánh sáng và</b>
nhiệt trong biến đổi hố học.
<b>3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 78 81 SGK - Một ít đường kính
trắng, lon sửa bị sạch. - Học sinh : - SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
28’
15’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học (tiết</b>
1).
- Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: “Sự biến </b>
đổi hoá học”.(Tiết 2)
- Thế nào là sự biến đổi hố học ?
- Nếu ví dụ.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận.</b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm</b>
thoại.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi?
- Học sinh khác trả lời.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
a) Cho vơi sống vào nước.
b) Dùng kéo cắt giấy thành những
mảnh vụn.
c) Xi maêng trộn cát
d) Xi măng trộn cát và nước
e) Đinh mới để lâu thành đingh gỉ
f)Thủy tinh ở thể lỏng trở thành thể
rắn
- Trường hợp nào có sự biến đổi hố
học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
- Trường hợp nào là sự biến đổi lí
học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
10’
3’
1’
- Khơng đến gần các hố vơi đang
tơi, vì nó toả nhiệt, có thể gây
bỏng, rất nguy hiểm.
<b> Hoạt động 2: Trò chơi “Chứng </b>
minh vai trò của ánh sáng và nhiệt
trong biến đổi hoá học”.
<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm</b>
thoại.
- Sự biến đổi từ chất này sang chất
khác gọi là sự biến đổi hoá học, xảy
ra dưới tác dụng của nhiệt, ánh sáng
nhiệt độ bình thường.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Học lại tồn bộ nội dung bài học.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Năng lượng.
- Nhận xét tiết học .
hoûi.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Cả lớp nhận xét
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
- Nhóm trưởng điều khiển chơi 2 trị
chơi.
- Các nhóm giới thiệu các bức thư và
bức ảnh của mình.
<b>Rút kinh nghiệm, bổ sung :</b>
...
<b>Hình</b> <sub>Trường hợp</sub> <sub>Biến</sub>
đổi
Giải thích
2 Cho vơi sống vào <sub>nước</sub> Hố<sub>học</sub> Vơi sống khi thả vào nước đã khơng giữlại được <sub>tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành</sub>
vơi tôi dẽo quánh, kèm theo sự toả nhiệt.
3 Dùng kéo cắt <sub>giấy thành những </sub>
mảnh vụn
Lí
học Giấy bị cắt vụn vẫn giữ ngun tính chất, khơng bị biến đổi thành chất khác.
học
Xi măng + cát hỗn hợp xi măng cát, tính
chất của cát và xi măng vẫn giữ ngun,
khơng đổi
5
Xi măng trộn cát
và nước Hóa
học
Xi măng + cát+ nước vữa xi măng
Tính chất hồn tồn khác với tính chất của
ba chất tạo thành nó là cát, xi măng và nước
6 Đinh mới để lâu <sub>nhày thành đinh </sub>
gỉ học Hoá
Dưới tác dụng của hơi nước trong KK , chiếc
đinh bị gỉ . Tính chất của đinh gỉ khác hẳn
tính chất của đinh mới
<b>7</b>
Thủy tinh ở thể
Lí
học
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
?&@
<b>ĐỊA LÍ </b>
<b>1. Kiến thức: + Nắm được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên Châu Á, vị trí, giới hạn </b>
Châu Á.
<b>2. Kĩ năng: + Dựa vào lược đồ, bản đồ, nêu được vị trí, giới hạn Châu Á, đọc tên các </b>
khu vực lớn, dãy núi cao nhất, hồ lớn nhất Châu Á.
+ Mô tả được một vài biểu tượng của tự nhiên Châu Á và nhận biết chúng trong khu
vực nào của Châu Á.
<b>3. Thái độ: + Bồi dưỡng lòng say mê học hỏi kiến thức mơn Địa lí.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ GV: + Quả địa cầu va øbản đồ Tự nhiên Châu Á.
+ HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên của Châu Á.
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
38’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: “ Oân tập “</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: “Châu Á”.</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>1. Vị trí địa lí và giới hạn </b>
<b>Hoạt động 1: (làm việc nhóm</b>
đôi)
<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm,</b>
nghiên cứu bản đồ
<b> * Bước 1 :</b>
- GV hướng dẫn HS :
+ Hãy kể tên các châu lục và các
+ Hãy mô tả vị trí địa lí và giới hạn
của châu Á
+ Em có nhận xét gì về vị trí địa lí
của châu AÙ ?
<b> * Bước 2 : </b>
+ Giúp học sinh hoàn thiện câu trả
lời.
Kết luận : Châu Á nằm ở bán cầu
Bắc; có 3 phía giáp biển và đại
dương .
<b>Hoạt động 2 : ( làm việc theo</b>
cặp)
<b> * Bước 1 : </b>
<b> * Bước 2 : </b>
<b>2. Đặc điểm tự nhiên </b>
<b>Hoạt động 3: (làm việc ca ùnhân ,</b>
nhóm )
<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử</b>
dụng lược đồ, đàm thoại.
<b> * Bước 1 :</b>
- GV cho HS quan saùt H 3
a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở Đông Á
b) Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở
Trung Á
c) Đồng bằng (đảo Ba-li,
In-đô-nê-xi-a) ở ĐNA
d) Rừng tai-ga (LB Nga) ở Bắc Á
đ) Dãy núi Hi-ma-lay-a (Nê-pan) cở
+ Haùt
<b>Hoạt động nhóm đơi , lớp.</b>
+ Làm việc với hình 1 và với các câu
hỏi trong SGK.
- Có 6 châu lục :………; 4 đại dương :
…….
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
làm việc, kết hợp chỉ bản đồ treo
tường vị trí và giới hạn Châu Á.
- HS dựa vào bảng số liệu và câu hỏi
trong SGK để nhận biết châu Á có
diện tích lớn nhất thế giới .
-Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp
+ HS quan sát hình 3, sử dụng chú
giải để nhận biết các khu vực của
Châu Á.
+ HS đọc tên các khu vực được ghi
trên lược đồ
Nam Á
<b> * Bước 2 : </b>
<b> * Bước 3 : </b>
<b> Keát luận : Châu Á có nhiều cảnh</b>
thiên nhiên .
<b>Hoạt động 4: </b>
<b>Phương pháp: Thực hành.</b>
<b> * Bước 1 : </b>
<b> * Bước 2 : </b>
- GV yêu cầu HS đọc tên các dãy
núi, đồng bằng
- GV nhận xét và bổ sung
<b>Kết luận : Châu Á có nhiều dãy núi</b>
và đồng bằng lớn. Núi và cao
nghun chiếm phần lớn diện tích .
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Châu Á”(tt)
- Nhận xét tiết học.
khu vực trên H 3
- HS các nhóm kiểm tra lẫn nhau
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả
- HS nhắc lại tên các cảnh thiên
nhiên và nhận biết sự đa dạng của
thiên nhiên châu Á
<b>Hoạt động cá nhân lớp.</b>
- HS sử dụng H3 để nhận biết kí hiệu
núi, đồng bằng
+ Đọc ghi nhớ.
<b>Rút kinh nghiệm, bổ sung :</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
?&@
<b>LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: - Học sinh biết tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ, sơ</b>
lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ, ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên
Phủ.
<b>2. Kĩ năng: - Nêu sơ lược diễn biến và ý nghĩa chiến dịch Điện Biên Phủ.</b>
<b>3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, tự hào tinh thần chiến đấu của nhân dân ta.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Bản đồ hành chính VN. Lược đồ phóng to. Tư liệu về chiến dịch Điện Biên
+ HS: Chuẩn bị bài. Tư liệu về chiến dịch.
III. Các hoạt động:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
30’
18’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
- Hậu phương những năm sau chiến
dịch Biên giới.
- Hãy nêu sự kiện xảy ra sau năm
1950?
- Nêu thành tích tiêu biểu của 7 anh
hùng được tuyên dương trong đại hội
anh hùng và chiến sĩ thi đua tồn quốc
lần thứ I?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- <b>Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 4.</b>
<b>Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Tạo biểu tượng của</b>
chiến dịch Điện Biên Phủ.
<b>Mục tiêu: Học sinh nắm sơ lược diễn</b>
biến, ý nghóa của chiến dịch Điện Biên
Phủ.
- Hát
- Học sinh nêu.
<b>Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.</b>
- Giáo viên nêu tình thế của Pháp từ
sau thất bại ở chiến dịch Biên giới đến
năm 1953. Vì vậy thực dân Pháp đã tập
trung 1 lượng lớn với nhiều vũ khí hiện
đại để xây dựng tập đồn cứ điểm kiên
- Noäi dung thảo luận:
- Điện Biên Phủ thuộc tỉnh nào? Ở
đâu? Có địa hình như thế nào?
- Tại sao Pháp gọi đây là “Pháo đài
khổng lồ không thể công phá”.
- Mục đích của thực dân Pháp khi xây
dựng pháo đài Điện Biên Phủ?
Giáo viên nhận xét chuyển ý.
- Trước tình hình như thế, ta quyết định
mở chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu và
kết thúc khi nào?
- Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch
Điện Biên Phủ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
hiểu theo các ý sau:
+ Đợt tấn công thứ nhất của bộ đội ta.
+ Đợt tấn công thứ hai của bộ đội ta.
+ Đợt tấn công thứ ba của bộ đội ta.
+ Kết quả sau 56 ngày đêm đánh địch.
Giáo viên nhận xét + chốt (chỉ trên
lượt đồ).
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Chiến thắng Điện Biên Phủ có thể ví
với những chiến thắng nào trong lịch sử
chống ngoại xâm của dân tộc?
+ Chiến thắng có ảnh hưởng như thế
nào đến cuộc đấu tranh của, nhân dân
các dân tộc đang bị áp bức lúc bấy giờ?
Rút ra ý nghĩa lịch sử.
- Học sinh đọc SGK và thảo luận
nhóm đơi.
- Thuộc tỉnh Lai Châu, đó là 1
thung lũng được bao quanh bởi
rừng núi.
- Pháp tập trung xây dựng tại đây
1 tập đoàn cứ điểm với đầy đủ
trang bị vũ khí hiện đại.
- Thu hút lực lượng quân sự của ta
tới đây để tiêu diệt, đồng thời coi
đây là các chốt để án ngữ ở Bắc
Đơng Dương.
- Học sinh thảo luận theo nhóm
bàn.
7’
5’
1’
- Chiến thắng Điện Biên Phủ và hiệp
định Giơ-ne-vơ đã chấm dứt chiến tranh
ở Đông Dương (7-5-1954), đã kết thúc
9 năm kháng chiến chống Pháp, phá tan
<b>Hoạt động 2: Làm bài tập.</b>
<b>Mục tiêu: Rèn kỹ năng nắm sự kiện</b>
lịch sử.
<b>Phương pháp: Thực hành , thảo luận.</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
tập theo nhóm.
N1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng
định rằng “tập đoàn cứ điểm Điện Biên
Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của
Pháp tại chiến trường Đơng Dương vào
năm 1953 – 1954.
N2: Tóm tắt những mốc thời gian quan
trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
N3: Nêu những sự kiện tiêu biểu,
những nhân vật tiêu biểu trong chiến
dịch Điện Biên Phủ.
N4: Nguyên nhân thắng lợi của chiến
Giáo viên nhận xét.
<b>Hoạt động 3: Củng cố. </b>
<b>Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.</b>
<b>Phương pháp: Vấn đáp, động não.</b>
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch
Điện Biên Phủ?
Nêu 1 số câu thơ về chiến thắng Điện
Biên.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: Ôn tập: Chín năm kháng
chiến bảo vệ Độc lập dân tộc “
- Nhận xét tiết học
<b>Hoạt động cá nhân.</b>
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh lập lại (3 lần).
<b>Hoạt động nhóm (4 nhóm).</b>
- Các nhóm thảo luận đại diện
các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
Các nhóm khác nhận xét laãn
nhau.
<b> Hoạt động lớp.</b>
- Thi đua theo 2 dãy.
<b>Rút kinh nghiệm, bổ sung :</b>