Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Bài giảng Giao an lop 5 tuan 33 chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.53 KB, 41 trang )



TUẦN 33
NS:26/4/09
NS:26/4/09 Tiết 1: TẬP ĐỌC
-1-
Thứ Môn Tiết Tên bài
Hai
27/4

T
ĐĐ
K T
CC
65
161
33
33
33
Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em
Ôn tập về tính diện tích, thể tích của một số hình
Dành cho đòa phương
Lắp ghép mô hình tự chọn
Ba
28/4

T
CT
LTVC
LS
TD


162
33
65
33
65
Luyện tập
Trong lời mẹ hát
MRVT: Trẻ em
Ôn tập lòch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay
Môn thể thao tự chọn

29/4


T
TLV
KH
H
65
163
65
65
33
Sang năm con lên bảy
Luyện tập chung
Ôn tập về tả người
Tác động của con người đến môi trường rừng
Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát: Tre ngà màu xanh.
Hai
4/5


T
LTVC
ĐL
KC
TD
164
66
33
33
66
Moat số dạng toán đặt biệt đã học
Ôn tập về dấu câu( Dấu ngoặc kép)
Ôn tập cuối năm
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Môn thể thao tự chọn
Ba
5/5
TLV
T
KH
MT
SHTT
66
165
66
33
33
Tả người (kiểm tra viết)
Luyện tập

Tác động của con người đến môi trường đất.
Vẽ trang trí: Trang trí cổng trại hoặc liều trại thiếu nhi
ND:27/4/09 Tiết 65 : LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu
hỏi SGK)
- Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác đònh những việc cần làm, thực hiện luật
bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã
hội chủ nghóa Việt Nam.
- Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các đòa phương, các tổ chức, đoàn
thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng bài thơ. “Những cánh
buồm”, trả lời các câu hỏi về nội dung bài
thơ.
2.Bài mới: “Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em.”
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
-Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
-Học sinh tìm những từ các em chưa hiểu.
-Giáo viên giúp học sinh giải nghóa các từ
đó.
-Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
-Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2.
-Giáo viên nói với học sinh: mỗi điều luật
gồm 3 ý nhỏ, diễn đạt thành 3,4 câu thể
hiện 1 quyền của trẻ em, xác đònh người
đảm bảo quyền đó( điều 10); khuyến khích
việc bảo trợ hoặc nghiêm cấm việc vi
phạm( điều 11). Nhiệm vụ của em là phải
tóm tắt mỗi điều nói trên chỉ bằng 1 câu –
như vậy câu đó phải thể hiện nội dung quan
trọng nhất của mỗi điều.
-Giáo viên nhận xét, chốt lại câu tóm tắt.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3.
- 2 Học sinh .
- Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp
nhau đến 2ay2 bài.
- Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK.
- VD: người đỡ đầu, năng khiếu, văn hoá,
du lòch, 2ay2 sống văn minh, trật tự công
cộng, tài sản,…)
- Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài,
trả lời câu hỏi.
- Điều 10, điều 11.
- Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt
mỗi điều luật thành 2ay2 câu văn.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Điều 10: trẻ em có quyền và bổn phận học
tập.

- Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi, giải trí,
hoạt động văn hoá, thể thao, du lòch.
-2-
-Học sinh nêu cụ thể 4 bổn phận.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ
xem mình đã thực hiện những bổn phận đó
như thế nào: bổn phận nào được thực hiện
tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể
chọn chỉ 1,2 bổn phận để tự liên hệ. Điều
quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân
thực.
-Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. Mỗi
em tự liên hệ xem mình đã thực hiện tốt
những bổn phận nào.
3: Củng cố
-Giáo viên nhắc nhở học sinh học tập chăm
chỉ, kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh,
giúp đỡ cha mẹ việc nhà, làm nhiều việc tốt
ở đường phố( xóm làng)… để thực hiện
quyền và bổn phận của trẻ em.
4: Dặn dò:
- Chuẩn bò : Sang năm con lên bảy
- Đọc trước bài, trả lời câu 1,2
- Học sinh đọc lướt từng điều luật để xác
đònh xem điều luật nào nói về bổn phận của
trẻ em, nêu các bổn phận đó( điều 13 nêu
quy đònh trong luật về 4 bổn phận của trẻ
em.)
- VD: Trong 4 bổn phận đã nêu, tôi tự cảm
thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận 1. Ở

nhà, tôi yêu quý, kính trọng ông bà, bố mẹ.
Khi ông ốm, tôi đã luôn ở bên, chăm sóc
ông, lấy nứơc cho ông uống thuốc. Tôi đã
biết nhặt rau, nấu cơm giúp mẹ. Ra đường,
tôi lễ phép với người lớn, giúp đỡ người già
yếu và các em nhỏ. Có lần, thấy em nhỏ bò
ngã rất đau, tôi đã đỡ em dậy, phủi bụi quần
áo cho em, dắt em về nhà. Riêng bổn phận
2 tôi thực hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học
nên chữ viết còn xấu, điểm môn toán chưa
cao. Tôi lười ăn, lười tập thể dục nên rất
yếu…)
- Đại diện mỗi nhóm phát biểu ý kiến, cả
lớp bình chọn người phát biểu ý kiến chân
thành, hấp dẫn nhất.
-Học sinh nêu tóm tắt những quyền và
những bổn phậm của trẻ em.
_______________________________
Tiết 2 :TOÁN
Tiết 161 :ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu:
- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.BT1 HS khá, giỏi
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
-3-
+ GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ
nhật, hình lập phương
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:

1. Bài cũ:
- HS nêu quy tắc và viết công thức tính chu
vi và diện tích của một số hình.
2. Bài mới :
* Ôn tập về hình dạng, công thức tính diện
tích và thể tích của hình lập phương, hình
hộp chữ nhật .
- HS nêu tên của từng sau đó nêu quy tắc
và viết công thức tính diện tích xung quanh,
diện tích toàn phần, htể tích của từng hình.
- GV viết các công thức lên bảng.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1. HS khá, giỏi
- HS đọc đề và tóm tắt bài toán.
- GV hỏi: Muốn tính diện tích cần quét
vôi ta làm sao? (Ta lấy diện tích bốn bức
tường (diện tích xung quah) cộng với diện
tích trần nhà (diện tích một mặt đáy) trừ đi
diện tích cửa)

Bài 2 :
- GV hỏi: Bạn An muốn dán giấy màu lên
mấy mặt của hình lập phương? (6 mặt)
- GV: Như vậy diện tích giấy màu cần
dùng chính là diện tích nào của hình lập
phương ? (Diện tích toàn phần)
Bài 3.
- HS đọc và tóm tắt bài toán.
- GV giúp đỡ HS khó khăn cách tính thời
gian để vòi nước chảy đầy bể (lấy thể tích

chia cho 0,5)
3. Củng cố :
- HS nêu quy tắc và viết công thức diện tích
xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của
hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
4. Dặn dò :
- 2 học sinh
- HS nêu quy tắc.
- HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên
bảng lớp. Cả lớp nhận xét, sửa.
Diện tích bốn bức tường là:
(6 + 4,5)
×
2
×
4 = 84 (m
2
)
Diện tích trần nhà là:
6
×
4,5 = 27(m
2
)
Diện cần quét vôi là:
84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m
2
)
Đáp số: 102,5m
2

- 1 HS đọc đề và tóm tắt bài toán.
- HS làm vào vở, HS làm bài trên bảng lớp.
GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa:
Thể tích của cái hộp hình lập phương là:
10
×
10
×
10 = 1000(cm
3
)
Diện tích giấy màu cần dùng là:
10
×
10
×
6 = 600 (cm
2
)
Đáp số: a) 1000cm
3
; b) 600cm
2
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng
lớp. Cả lớp nhận xét, sửa.
Thể tích của bể nước là:
2
×
1,5
×

1 = 3(m
3
)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
-4-
Chuẩn bò : Luyện tập. Làm các bài tập 1,2
vào vở chuẩn bò.
______________________________
Tiết 3: Đạo đức
Tiết 32: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Giữ an toàn cho bản thân và cho mọi người.
- Chấp hành tốt Luật giao thông khi tham gia giao thông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Bài cũ:
- Em hãy nêu tên và đặc điểm của 3 nhóm
biển báo hiệu giao thông đường bộ đã học.
- Tai nạn giao thông xảy ra thường do những
nguyên nhân nào ?
- Để tránh tai nạn giao thông cần phải làm gì
?
2. Bài mới:
* GV chia lớp thành 4 nhóm và giao mỗi
nhóm thảo luận một nội dung sau đó cử đại
diện lên trình bày trước lớp. Cả lớp nhận
xét, bổ sung cho hoàn chỉnh các câu hỏi sau:
+ Nhóm 1 : Em hãy đọc tên 4 nhóm biển báo
hiệu giao thông đường bộ đã học và nêu đặc

điểm của từng nhóm.
+ Nhóm 2 : Hãy nêu những điều kiện cần
biết khi đi xe đạp trên đường ? Nêu những
điều cấm khi đi xe đạp.
+ Nhóm 3 : Tại sao cần phải giơ tay xin
đường khi muốn rẽ hoặc thay đổi làn
đường ? (Nhờ đó những xe ở phía sau có thể
biết em đang đi theo hướng nào để tránh).
Tại sao xe đạp phải đi vào làn đường sát bên
phải ? (Những xe động cơ có kích thước lớn
và tốc độ cao đều đi ở làn đường bên trái.
Khi muốn vượt xe khác, các xe phải đi về
phía trái của xe đi chậm hơn. Do đó xe đạp
cần đi ở làn đường bên phải để các xe khác
không phải tránh xe đạp).
+ Nhóm 4 : Đường phố như thế nào là chưa
đủ điều kiện an toàn ? Một con đường đảm
bảo an toàn cần có những điều kiện nào ?
* HS làm việc cả lớp.
- Theo em phương tiện giao thông đường
thuỷ đi ngược nước và phương tiện giao
thông đường thuỷ đi xuôi dòng nước khi gặp
- 3 học sinh
- Đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Phương tiện đi ngược nước.
-5-
nhau cần tránh thì phương tiện nào phải

nhường đường ?
- Trường hợp nước đứng, khi gặp nhau cần
tránh nhau thì phương tiện nào phải nhường
đường ?
- Trường hợp phương tiện thô sơ và phương
tiện có động cơ khi đi đối hướng và phải
tránh nhau thì phương tiện nào phải nhường
đường ?
- Phương tiện động cơ có công suất nhỏ và
phương tiện động cơ có công suất lớn khi đi
đối hướng cần tránh nhau thì phương tiện
nào phải nhường đường
- Phương tiện đi một mình khi đối hướng và
phải tránh nhau với đoàn lai dắt thì phương
tiện nào phải nhường đường ?
- Nêu ích lợi của áo phao hoặc phao cứu sinh
?
- Mô tả đặc điểm của biển báo cấm ? Biển
báo cấm thông báo điều gì ?
- Nêu đặc điểm của biển báo chỉ dẫn và cho
biết biển có ý nghóa như thế nào?
3. Củng cố:
- Kể lại một vài việc làm tốt mà em đã làm
trong cuộc sống hàng ngày.
4 . Dặn dò:
Thực hiện theo những điều đã học
Chuẩn bò: Ôn tập lại các bài đã học ở HKII.
- Phương tiện nào phát tín hiệu xin đường
trước thì phương tiện kia phải tránh và
nhường đường.

- Phương tiện thô sơ.
- Phương tiện công suất nhỏ.
- Phương tiện đi một mình.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
________________________
Tiết 4: Kó thuật
Tiết 33 :LẮP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: HS cần phải:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được mô hình đã chọn.
- Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II. CHUẨN BỊ:
Lắp sẵn 2 mô hình đã gợi ý trong SGK, bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1.Bài cũ
Nêu trình tự các bước lắp máy bay trực
thăng.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép
- Cho HS quan sát mẫu máy bừa và băng
chuyền đã lắp sẵn.
2 Học sinh
- Học sinh quan sát
-6-
- HS làm việc theo nhóm tự chọn một mô
hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK.
- HS quan sát và nghiên cứu kó mô hình và
hình vẽ trong SGK

- Hướng dẫn HS quan sát kó từng bộ phận
của mẫu và trả lời câu hỏi :
+ Để lắp được máy bừa, theo em cần những
chi tiết nào?
+ Để lắp được băng chuyền cần những chi
tiết nào?
- HS chọn các chi tiết theo bảng trong SGK.
3. Củng cố:
HS nêu cách lắp máy bừa (hoặc băng
chuyền).
4. Dặn dò:
Xem lại trình tự các bước lắp máy bừa (hoặc
băng chuyền).
Chuẩn bò : Lắp ghép mô hình tự chọn. Mang
theo bộ lắp ghép (nếu có).
- HS làm việc theo nhóm.
- Học sinh quan sát
- Tấm lớn, tấm 2 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ, thanh
thẳng 9 lỗ, thanh thẳng 6 lỗ, thanh thẳng 3
lỗ, thanh chữ U dài, thanh chữ U ngắn, thanh
chữ L dài, vành bánh xe, bánh xe, bánh đai,
trục dài, trục ngắn, ốc và ít, ốc và vít đai,
vòng hãm, cờ – lê, tua-vít.
- Tấm lớn, thanh thẳng 11 lỗ, thanh thẳng 9
lỗ, thanh thẳng 7 lỗ, thanh thẳng 5 lỗ, thanh
chữ U dài, bánh xe, bánh đai, băng tải, trục
dài, trục quay, trục ngắn 1, ốc và ít, ốc và vít
đai, vòng hãm, cờ – lê, tua-vít.
- HS quan sát và trao đổi trong nhóm cách
lắp các chi tiết.

____________________________
Tiết 5: CHÀO CỜ
__________________________________________________________________________
Tiết 1 : TOÁN
Tiết 162 :LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hôp đơn giản.
- Rèn kó năng tính diện tích, thể tích một số hình. BT3 HS khá, giỏi.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích,
thể tích một số hình.
2.Bài mới:
 Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính diện
2 học sinh
-7-
tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.
- Đề bài hỏi gì?
- Nêu quy tắc tính S
xq
, S
tp
, V hình lập
phương
và hình hộp chữ nhật.

• Bài 2
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- Đề bài hỏi gì?
- Nêu cách tìm chiều cao bể?
Bài 3 : HS khá, giỏi
- GV gợi ý :
+ Tính cạnh khối gỗ
+ Tính diện tích toàn phần của khối nhựa và khối
gỗ
+ So sánh diện tích toàn phần của 2 khối gỗ đó
- Lưu ý : Gv cho HS nhận xét :”Cạnh HLP gấp 2
lần thì diện tích toàn phần của HLP gấp lên 4
lần” . Có thể giải thích như sau :
- Diện tích toàn phần HLP cạnh a là :
S
1
= ( a x a ) x 6
- Diện tích toàn phần HLP cạnh a x 2 là :
S
2
= ( a x 2 ) x ( a x 2 ) x 6
= ( a x a ) x 6 x 4
S
1
- Rõ ràng : S
2
= S
1
x 4 , tức là S
2

= S
1
x 4
- S
xq
, S
tp
, V
- Học sinh nêu. Học sinh giải vở.
-
Hình lập phương
Cạnh 12 cm 3,5 cm
Sxq 576 cm
2
49 cm
2
Stp 864 cm
2
73,5 cm
2
TTích 1728 cm
3
42,875 cm
3
Hình hộp chữ nhật
Cao 5 cm 0,6 m
Dài 8 cm 1,2 m
Rộng 6 cm 0,5 m
Sxq 140 cm
2

2,04 cm
2
Stp 236 cm
2
3,24 cm
2
Thể tích 240 cm
3
0,36 cm
3
-
- Học sinh đọc đề.
- Chiều cao bể
- Học sinh trả lời.
- Học sinh giải vở.
Giải
Chiều cao của bể:
1,8 : (1,5 × 0,8) = 1,5 (m)
ĐS: 1,5 m
- Học sinh đọc đề.
- HS nêu cách tính
- HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
Cả lớp nhận xét, sửa:
Diện tích toàn phần của khối lập phương
nhựa là:
10
×
10
×
6 = = 600 (cm

2
)
Cạnh của khối lập phương gỗ là:
10 : 2 = 5(cm)
Diện tích toàn phần của khối lập phương
gỗ là:
5
×
5
×
6 = 150 (cm
2
)
Diện tích toàn phần của khối lập phương
nhựa gấp Diện tích toàn phần của khối lập
phương gỗ số lần là:
600 : 150 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần
-8-
3: Củng cố.
HS nêu cách tìm chiều cao của hình lấp
phương khi biết thể tích và diện tích đáy.
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò : Luyện tập chung
Xem lại các công tính tính diện tích, thể tích
của một số hình đã học, làm các bài tập vào
vở chuẩn bò.
______________________________
Tiết 2 :CHÍNH TẢ
Tiết 33 : TRONG LỜI MẸ HÁT

I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền của trẻ em
(BT2)
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
- Bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ: Tên các cơ quan tổ chức, đơn vò được viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- HS viết: Trường Tiểu học Tân Bình,
Trường Trung học cơ sở (oàn Kết, Nhà xuất
bản Tuổi trẻ, Nhà xuất bản Giáo dục,
Trường Mầm non Sao Mai.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe-viết.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, động
não.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một số
từ dể sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao,
lời ru.
- Nội dung bài thơ nói gì?
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh
viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần.
- Giáo viên đọc cả bài thơ cho học sinh soát
lỗi.
- Giáo viên chấm.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập.
Phương pháp: Động não,Luyện tập, thực

hành.
• Bài 2:
- 2 học sinh ghi bảng.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 Học sinh đọc bài.
- Học sinh nghe.
- Lớp đọc thầm bài thơ.
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghóa
rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- Học sinh nghe - viết.
- Học sinh đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
-9-
- Hỏi: Đoạn văn nói về điều gì?
- Hỏi: Khi viết tên các cơ quan, tổ chức, đơn
vò ta viết như thế nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Đọc kó đoạn văn, viết lại tên các cơ quan,
tổ chức.
+ Dùng dấu gạch chéo (/) phân cách từng bộ
phận của tên đó.
- GV giúp đỡ HS khó khăn.
3: Củng cố.
- Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn?
- Tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn vò, tổ
chức.
4. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Sang năm con lên bảy”.
- Tìm từ khó trong bài.
- Nói về văn bản quốc tế đầu tiên đề cập

toàn diện các quyền của trẻ em là Công ước
về quyền trẻ em. Quá trình soạn thảo công
ước và việc gia nhập công ước của Việt
Nam.
- Tên các cơ quan tổ chức, đơn vò được viết
hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành
tên đó.
- HS làm vào vở bài tập, 1 HS làm trên bảng
phu.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa bài làm trên
bảng:
Liên hợp quốc
Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc.
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc.
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế.
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em.
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em.
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế.
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Th Điển.
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc.
- GV lưu ý HS các từ về, của là quan hệ từ.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
_________________________
Tiết 3:Luyện từ và câu:
Tiết: 65MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I/. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2)
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghóa của các thành ngữ, tục ngữ ở
BT4
- Sử dụng các từ thuộc chủ đề Trẻ em để đặt câu.

II/. CHUẨN BỊ:
Bảng nhóm kẻ sẵn bảng ở bài tập 4, các mảnh giấy ghi từng câu thành ngữ, tục ngữ. Trẻ
lên ba, cả nhà học nói; Trẻ người non dạ; Tre non dễ uốn; Tre già măng mọc.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Bài cũ:
- 2 HS đặt câu có sử dụng dấu hai chấm.
- Dấu hai chấm có tác dụng gì?
2.Bài mới:
2 Học sinh
-10-
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc theo nhóm (những HS ngồi
cùng bàn) GV giúp đỡ những nhóm gặp khó
khăn.
- HS ghi đáp án mình chọn vào bảng con.
GV hướng dẫn HS nhận xét.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận nhóm (những HS ngồi cùng
bàn) Tìm từ đồng nghóa với Trẻ em.
- GV giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
Bài 3.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV gợi ý HS cách làm bài: Em hãy tìm
những câu nói trong đó có sử dụng hình ảnh
so sánh để làm nổi bật lên hình dáng, tính
tình, tâm hồn, vai trò của trẻ em..
GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
Bài 4.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc theo nhóm (những HS ngồi
cùng bàn), 1 HS làm bài trên bảng lớp. GV
hướng dẫn HS nhận xét, sửa.
- HS đọc lại các câu thành ngư, tục ngữ và
nghóa tương ứng.
3.Củng cố:
c) Trẻ em là người dưới 16 tuổi
- HS làm bài theo nhóm (những HS ngồi
cùng bàn). 1 nhóm làm bài vào bảng.
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét,
bổ sung.
Các từ đồng nghóa với trẻ em là: trẻ con,con
trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,
con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc
con, …
- 5 HS nối tiếp nhau đặt câu, GV hướng dẫn
HS nhận xét, sửa.
Ví dụ: Thiếu nhi Việt Nam rất yêu Bác Hồ
- HS tự làm bài.
- HS tiếp nối nhau đọc những hình ảnh so
sánh mà mình tìm được, GV ghi nhanh lên
bảng và hường dẫn HS nhận xét, sửa. Sau đó
yêu cầu HS viết ít nhất 3 hình ảnh so sánh
vào vở.
Ví dụ:
+ Trẻ em như tờ giấy trắng.
+ Trẻ em như hoa mới nở.
+ Trẻ em là tương lai của đất nước.
+ Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.

Thành ngữ, tục ngữ Nghóa
a) Tre già măng
mọc.
Lớp trước già đi, có
lớp sau thay thế.
b) Tre non dễ uốn. Dạy trẻ lúc còn nhỏ
dễ hơn.
c) Trẻ người non
dạ.
Còn ngây thơ, dạy
dột, chưa biết suy
nghó chín chắn.
d) Trẻ lên ba, cả
nhà học nói.
Trẻ lên ba đang học
nói, khiến cả nhà
vui vẻ nói theo.
-11-
HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục
ngữ ở bài tập 4.
4. Dặn dò:
Ghi nhớ các thành ngữ, tục ngữ đã học.
- Chuẩn bò: Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc
kép). Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. Làm
các bài tập vào vở chuẩn bò.
_______________________________
Tiết 4:Lòch sử
Tiết 33:ÔN TẬP : LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS nêu được:
- Nắm được một số sự kiện từ năm 1858 đến nay.

- Ý nghóa lòch sử của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 và Đại thắng mùa xuân 1975
II. CHUẨN BỊ:
GV + HS : Bảng thống kê lòch sử dân tộc ta từ 1858 đến nay.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện lòch sử
tiêu biểu từ 1858 đến nay
- HS thảo luận theo nhóm (những HS ngồi
cùng bàn) trả lời các câu hỏi sau :
+ Từ 1858 đến nay, lòch sử nước ta chia làm
mấy giai đoạn? Nêu thời gian của mỗi giai
đoạn.
+ Mỗi giai đoạn có sự kiện lòch sử nào tiêu
biểu? Sự kiện đó xảy ra vào thời gian nào?
- Sau khi HS trình bày, GV treo bảng tổng kết
sau:
- 4 giai đoạn: từ 1858 – 1945; từ 1945 – 1954;
từ 1954 – 1975; từ 1975 – nay.
Giai đoạn lòch sử Thời gian xảy ra Sự kiện lòch sử tiêu biểu
Hơn 80 năm
chống thực dân
Pháp xâm lược và
đô hộ (1858 –
1945)
1/9/1858 Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta
1859 – 1864
Phong trào kháng chiến chống Pháp của Trương
Đònh

5/7/1885
Cuộc phản công ở kinh thành Huế, bùng nổ
phong trào Cần Vương
1905 – 1908 Phong trào Đông Du do Phan Bội Châu tổ chức
5/6/1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
3/2/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
1930 – 1931 Phong trào Xô viết Nghệ – Tónh
19/8/1945 Cách mạng tháng Tám thành công
2/9/1945
Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra
nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà
Bảo vệ chính
Cuối 1945 – 1946 Toàn Đảng, toàn dân diệt “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”
19/12/1946 Toàn quốc đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
-12-
quyền non trẻ,
trường kì kháng
chiến chống thực
dân Pháp (1945 –
1954)
lược
Thu – đông 1947 Chiến dòch Việt Bắc
Thu – đông 1950 Chiến dòch Biên giới
7/5/1954 Chiến thắng Điện Biên Phủ toàn thắng.
Xây dựng CNXH
ở miền Bắc và
Sau 1954 Nước nhà bò chia cắt
12/1955 Miền Bắc xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội
17/1/1960
Miền Nam “Đồng khởi”. tiêu biểu là của nhân dân tỉnh Bến

Tre
Tết Mậu Thân 1968
Tổng tiến công vào các thành phố lớn, cơ quan
đầu não của Mó – Ng
Tháng 12/1972
Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không, đưa đến
việc Mó buộc phải kí Hiệp đònh Pa-ri về chấm
dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam
30/4/1975
Chiến dòch Hồ Chí Minh lòch sử toàn thắng, miền
Nam giải phóng, đất nước thống nhất
Xây dựng CNXH
trong cả nước (1975
25/4/1976 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội nước Việt Nam thống nhất
6/11/1979
Khởi công xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà
Bình
* Hoạt động 2 : Thi kể chuyện lòch sử.
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các
trận đánh lớn của lòch sử từ 1945 đến 1975,
kể tên các nhân vật tiêu biểu trong giai đoạn
này. GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng
thành hai phần: Trận đánh lớn / Nhân vật
lòch sử tiêu biểu.
- GV kết luận: Lòch sử Việt Nam từ 1858 là
lòch sử chống Pháp, chống Mó để giành, giữ
độc lập tự do và tiến lên CNXH, nhân dân
Việt Nam đã không ngừng phấn đấu, sẵn
sang chấp nhận hi sinh, gian khổ để đạt được
mục đích cao cả. Từ khi có Đảng, Bác Hồ

lãnh đạo, dân tộc Việt Nam đã đi từ thắng
- Học sinh nêu
+ Những trận đánh lớn: 60 ngày đêm chiến
đấu kìm chân giặc của nhân dân Hà Nội
năm 1946; Chiến dòch Việt Bắc thu – đông
1947; Chiến dòch Biên giới thu – đông 1950;
Chiến dòch Điện Biên Phủ 1954; Tổng tiến
công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968; Chiến
dòch Hồ Chí Minh lòch sử 1975.
+ Các nhân vật lòch sử tiêu biểu: Chủ tòch
Hồ Chí Minh vó đại, 7 anh hùng được tuyên
dương trong Đại hội Chiến só thi đua và Cán
bộ gương mẫu toàn quốc: Cù Chính Lan, La
Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trò, Nguyễn Thò
Chiên, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghóa và
Hoàng Hanh.
-13-
lợi này đến thắng lợi khác; hiện nay dân tộc
ta đang đi theo con đường mà Bác Hồ đã lựa
chọn: Xây dựng CNXH – đó là con đường
đúng đắn của thời đại.
3. Củng cố:
- Vì sao nhân dân ta giành thắng lợi công
cuộc giữ nước và dựng nước
4. Dặn dò:
- Chuẩn bò: Xem lại các bài đã học trong
HKII.
______________________________
Tiết: 5 Thể dục
Tiết: 65 :MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”

I/. MỤC TIÊU:
- Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng
động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
Chọn phần đá cầu, bỏ phần ném bóng (do trường không đủ điều kiện)
II/. CHUẨN BỊ:
Kẻ sân tập, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện, cầu, còi, bóng.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học.
- Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự nhiên theo
một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn
trong sân 200 – 250m.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, cổ tay,
cánh tay, hông, vai : mỗi động tác mỗi chiều
8 – 10 lần.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn
thân thăng bằng và nhảy của bài thể dục
phát triển chung; mỗi động tác 2 x 8 nhòp.
- Chơi trò chơi : “Lướt sóng”
- Kiểm tra bài cũ: HS chuyền cầu bằng mu
bàn chân theo nhóm 2 – 3 HS.
2. Phần cơ bản:
a) Môn thể thao tự chọn:
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: Tập theo
đội hình hai hàng ngang phát cầu cho,
khoảng cách giữa em nọ đến em kia tồi
thiểu 1,5m

- Thi phát cầu bằng mu bàn chân: . lần lượt
-Học sinh lắng nghe
- Học sinh thực hiện
- Học sinh thực hiện
- Học sinh thực hiện
- Học sinh chơi trò chơi
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh thực hiện
-14-
từng HS phát cầu theo tổ ở hai đầu sân, tổ
nào có nhiều người thực hiện tương đối đúng
động tác và qua lưới là tổ đó thắng.
b) Trò chơi “Dẫn bóng” (đã học ở lớp 4)
- Cho HS nhắc lại cách chơi rồi mới chơi.
Các tổ có thi đua với nhau dưới sự điều
khiển của GV. GV cần khích lệ HS tham gia
nhiệt tình và thể hiện quyết tâm của toàn
đội chơi.
4. Phần kết thúc:
- Đi thường theo 2 – 4 hàng dọc và hát..
- Một số động tác hồi tónh.
- Trò chơi hồi tónh:
- GV nhận xét và công bố kết quả kiểm tra.
5. Dặn dò: Ôn tập lại 8 động tác của bài thể
dục mỗi ngày 2 lần mỗi lần mỗi động tác 4 x
8 nhòp, luyện tập đá cầu, chơi trò mà em
thích mỗi ngày 15 – 20 phút.
- Học sinh chơi trò chơi
- Học sinh thực hiện
___________________________________________________________________________

NS:28/4/09 Tiết 1 :TẬP ĐỌC
ND:29/4/09 Tiết 66 :SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhòp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có cuộc
sống thật hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên ( Trả lời được các câu hỏi
SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). HS khá, giỏi đọc thuộc và diễn cảm bài thơ.
- Khi lớn lên, phải từ biệt thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do
chính hai bàn tay con gây dựng nên
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết những dòng thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
+ Trẻ em có những quyền gì?
+ Trẻ em có những bổn phận gì?
2.Bài mới: “Sang năm con lên bảy.”
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên chú ý phát hiện những từ ngữ
học sinh đòa phương dễ mắc lỗi phát âm khi
đọc, sửa lỗi cho các em.
- 2 Học sinh đọc bài, trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ – đọc 2-3 vòng.
-15-
- Giáo viên giúp các em giải nghóa từ.

- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Tìm hiểu bài: giáo viên tổ chức cho học
sinh thảo luận, tìm hiểu bài thơ dựa theo hệ
thống câu hỏi trong SGK
- Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi
thơ rất vui và đẹp?
- Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta
lớn lên?
- Từ giã thế giới tuổi thơ con người tìm thấy
hạnh phúc ở đâu?
→ Giáo viên chốt lại: Từ giã thế giới tuổi
thơ, con người tìm thấy hạnh phúc trong đời
thực. Để có những hạnh phúc, con người
phải rất vất vả, khó khăn vì phải giành lấy
hạnh phúc bằng lao động, bằng hai bàn tay
của mình, không giống như hạnh phúc tìm
thấy dễ dàng trong các truyện thần thoại, cổ
tích nhờ sự giúp đỡ của bụt của tiên….
- Điều nhà thơ muốn nói với các em?
→ Giáo viên chốt: thế giới của trẻ thơ rất
- Học sinh phát hiện những từ ngữ các em
chưa hiểu.
- Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ 1 và 2
- Đó là những câu thơ ở khổ 1:
Giờ con đang lon ton
Khắp sân vườn chạy nhảy
Chỉ mình con nghe thấy
Tiếng muôn loài với con.
khổ 2, những câu thơ nói về thế giới của
ngày mai theo cách ngược lại với thế giới

tuổi thơ cũng giúp ta hiểu về thế giới tuổi
thơ. Trong thế giới tuổi thơ, chim và gió biết
nói, cây không chỉ là cây mà là cây khế trong
truyện cổ tích Cây khế có đại bàng về đậu).
- Học sinh đọc lại khổ thơ 2 và 3,qua thời
thơ ấu , không còn sống trong thế giới tưởng
tượng, thế giới thần tiên của những câu
chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ,
muôn thú đều biết nói, biết nghó như người.
Các em nhìn đời thực hơn, vì vậy thế giới của
các em thay đổi – trở thành thế giới hiện
thực. Trong thế giới ấy chim không còn biết
nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây,
đại bàng không về đậu trên cành khế nữa;
chỉ còn trong đời thật tiếng cười nói.
- 1 học sinh đọc thành tiếng khổ thơ 3. cả
lớp đọc thầm lại, suy nghó trả lời câu hỏi.
+ Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời
thật.
+ Con người phải dành lấy hạnh phúc một
cách khó khăn bằng chính hai bàn tay; không
dể dàng như hạnh phúc có được trong các
truyện thần thoại, cổ tích.
- Học sinh phát biểu tự do.
-16-

×