Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tài liệu lơp 4 tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.8 KB, 31 trang )

Tiết 2
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I.Mục tiêu:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người .
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người .
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh .
KỸ NĂNG SỐNG:
Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác
-Ứng xử lịch sự với mọi người
-Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống
-Kiểm soát khi cần thiết
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK đạo đức 4
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
-Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2.
Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào?
a. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi.
b. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã.
c. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau
hơn.
d. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt
già- trẻ, nam- nữ.
đ. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết.
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của
mình.
-GV kết luận:
+Các ý kiến c, d là đúng.


+Các ý kiến a, b, đ là sai.
Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo
luận, chuẩn bị đóng vai tình huống a, bài tập 4.
 Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi
thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi
của Linh. Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó?
-GV nhận xét chung.
Kết luận chung :
-GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa:
Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
4.Củng cố - Dặn dò:
-HS biểu lộ thái độ theo cách quy ước ở hoạt
động 3, tiết 1- bài 3.
-HS giải thích sự lựa chọn của mình.
-Cả lớp lắng nghe.
-Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai.
-Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác
có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết
khác.
-Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.
-HS lắng nghe.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
-Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh
trong cuộc sống hàng ngày.
-Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học vào thực
tế.
-Chuẩn bị bài tiết sau.
-HS cả lớp thực hiện.

TẬP ĐỌC
SẦU RIÊNG
I.MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
-Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được
các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Khởi động : ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc TL bài thơ “Bè xuôi
sông La”, trả lời các câu hỏi 3,4 sau bài đọc
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và GV
giới thiệu với HS từ tuần 22, các em sẽ bắt đàu chủ điểm
mới- Vẻ đẹp muôn màu.
GV giới thiệu bài “Sầu riêng”
HS đọc và trả lời
- Học sinh quan sát tranh và lắng
nghe
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
+ GV cho HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài (Mỗi lần
xuống dòng là 1 đoạn). GV kết hợp hướng dẫn HS
quan sát tranh minh họa ,sửa lỗi cách đọc cho HS,
Giúp các em hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài
+ Luyện đọc theo cặp.

+ GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng,
chậm rãi
b) Tìm hiểu bài
+ HS đọc đoạn 1, trả lời : Sầu riêng là đặc sản ở
vùng nào?
+ HS đọc thầm toàn bài, dựa vào bài văn, miêu tả
những nét đặc sắc của Hoa, quả, dáng cây như thế
nào?
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1-2HS đọc cả bài văn
- 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- SR là đặc sản của miền Nam

- Hoa: Trổ vào cuối năm; thơm ngát
như hương câu….
- Quả:lủng lẳng dưới dành, trông như
tổ kiến; mùi thơm đậm , bay xa.
- Dáng cây:thân khẳng khiu, cao vút;
dành ngang thẳng đuột….
- SR là loại trái cây quý của miền
+ HS đọc toàn bài, tìm những câu văn thể hiện
tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
+ Cho HS nêu ý chính của bài
+ GV chốt ý chính: Giá trị và vẻ đặc sắc của cây
sầu riêng
Nam/ Hương vị quyến rũ đến kỳ lạ
- HS nêu
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn. Gv hướng dẫn tìm đúng

giọng đọc của bài văn và đọc diễn cảm
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm
- 3HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài
-HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài?
- Về nhà tìm các câu thơ, truyện cổ nói về SR.
- GV nhận xét tiết học
HS trả lời
Toán
Tiết 106: LUYỆN TẬP CHUNG
A.Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số .
- Quy đồng được mẫu số hai phân số
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3(a, b, c)
*Học sinh khá, giỏi làm thêm: bài 3d, bài 4.
B.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài tập 4
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra:
Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số?
3.Bài mới:
Cho HS làm các bài trong SGK trang 118
- Rút gọn các phân số?
- Nêu cách rút gọn phân số?
Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng
9
2

(
9
2
=
27
6
=
63
14
)
Bài 1:
Cả lớp làm vào vở -2em chữa bài

20
12
=
4:20
4:12
=
5
3
;
45
20
=
5:45
5:20
=
9
4

(các phép tính còn lại làm tương tự)
Bài 2:
Cả lớp làm vở - HS lên chữa bài
- Quy đồng mẫu số các phân số?
- Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số?.
Bài 3:
2 em lên bảng chữa bài lớp nhận xét
a.
3
4

8
5

Ta có :
3
4
=
83
84
×
×
=
24
32
;
8
5
=
38

35
×
×
=
24
15
d.
2
1
;
3
2

12
7
Vì 12 : 2 = 6; 12 : 3 = 4
Ta có:
2
1
=
62
61
×
×
=
12
6
;
3
2

=
43
42
×
×
=
12
8
(các phần còn lại làm tương tự)
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố : GV treo bảng phụ ghi nội dung như bài 4 và cho 2 đội tham gia trò chơi
LỊCH SỬ
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu:
Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục,
chính sách khuyến học):
- Đến thời hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có quốc Tử Giám, ở các địa phương
bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi hương và thi Hội; nội dung học tập
là nho giáo, …
- Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ
cao vào bia đá dựng ở Văn miếu.
II. Chuẩn bị:
- Tranh Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh.
- PHT của HS.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Những điều trích trong “ Bộ luật Hồng Đức” bảo
vệ quyền lợi của ai và chống những người nào?

- Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà Lê trong
việc quản lí đất nước ?
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài:
* Hoạt động nhóm:
- GV phát PHT cho HS./ Yêu cầu HS đọc SGK để
các nhóm thảo luận:
+ Việc học dưới thời Lê được tồ chức như thế
nào ?

+ Trường học thời Lê dạy những điều gì ?
+ Chế độ thi cử thời Lê thế nào ?
- GV khẳng định: GD thời Lê có tổ chức quy củ,
nội dung học tập là Nho giáo. HS phải học thuộc
lòng những điều Nho giáo dạy, thông thạo LS của
các vương triều phương Bắc để trở thành người
biết suy nghĩ và hành động theo đúng quy định
của Nho giáo.
* Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nhà Lê đã làm gì
để khuyến khích học tập ?
- GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi đến thống
nhất chung.
- GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình
trong SGK và tranh, ảnh tham khảo thêm: Khuê
Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai
bức tranh: Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh để
thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục.

- GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn
đề học tập. Sự phát triển của GD đã góp phần
quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà
- 4 HS. (2 HS hỏi đáp nhau).
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận, và trả lời câu hỏi:
- Lập Văn Miếu, thu nhận cả con em thường
dân vào trường Quốc Tử Giám, trường học
có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo
đều có trường do nhà nước mở.
- Nho giáo, lịch sử các vương triều phương
Bắc.
- Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có
kì thi kiểm tra trình độ của các quan lại.
- HS trả lời: Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, lễ
đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá
tên những người đỗ cao rồi đặt ở Văn Miếu.
- HS xem tranh, ảnh.
nước, mà còn nâng cao trinh độ dân trí và văn hoá
người Việt.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc bài học trong khung.
- Tình hình giáo dục nước ta dưới thời Lê ?
- Nêu một số chi tiết chứng tỏ triều Lê Thánh
Tông rất chú ý tới GD ?
- Qua bài học này em có suy nghĩ gì về GD thời
Hậu Lê ?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Văn học và
khoa học thời Hậu Lê”.
- Nhận xét tiết học.

- Vài HS đọc.
- HS trả lời.
- Cả lớp.
Toán
Tiết 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ
A.Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số .
- Nhận biết một số lớn hơn hoặc bé hơn 1
* Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a,b( 3 ý đầu)
*Học sinh khá, giỏi làm thêm: bài 2a,b( 3 ý cuối), bài 3.
B.Đồ dùng dạy học:
- Thước mét, bảng phụ chép quy tắc
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra:
- Nêu một vài phân số?
3.Bài mới:
a.Hoạt động 1:So sánh hai phân số cùng mẫu số
- GV vẽ đoạn thẳng AB; chia đoạn AB thành5
phần bằng nhau(như SGK).
- Đoạn thẳng AD bằng bao nhiêu phần đoạn thẳng
AB?
- Đoạn thẳng AC bằng bao nhiêu phần đoạn thẳng
AB?
- So sánh độ dài hai đoạn thẳng AD và AC?
Vậy:
5
2
<

5
3
;
5
3
>
5
2
- Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm
như thế nào?
b.Hoạt động 2: Thực hành
So sánh hai phân số:
-3,4 em nêu
- AD =
5
3
AB
- AC =
5
2
AB
- Độ dài đoạn thẳng AD dài hơn độ dài đoạn thẳng
AC
Bài 1:Cả lớp làm vào vở -2em chữa bài

7
3
<
7
5

;
3
4
>
3
2
(các phép tính còn lại làm tương tự)

5
2
<
5
5

5
5
= 1 nên
5
2
< 1

5
8
>
5
5

5
5
= 1 nên

5
8
> 1
Nêu nhận xét ?
Bài 2: Cả lớp làm vở - 1em lên chữa bài
3
7
> 1;
5
6
> 1 ;
2
1
< 1;
5
4
< 1
-HS nêu nhận xét:
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố : GV treo bảng phụ ghi quy tắc 2 ,3 em nêu lại quy tắc
CHÍNH TẢ (Nghe- viết)
SẦU RIÊNG
I.MỤC TIÊU:
-Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 3-4 tờ phiếu khổ to phôtô viết nội dung BT3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ:

2-3 HS viết bảng lớp(GV đọc) 5-6 từ bắt đầu r/d/gi
đã được luyện viết ở BT3
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài viết chính tả “ Sầu
riêng”
HS viết
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe- viết
- 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết chính tả
- HS gấp sách GK. GV đọc từng câu HS viết
- GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài

Nhận xét chung
- HS theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh viết bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những
chữ viết sai
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2/35SGK ( HS chọn 1 trong 2 đọan)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc thầm
- GV mời 1 HS lên bảng điền
- HS đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh
- GV chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu
- Đọc thầm dòng thơ, làm vào vở bài tập
- 1 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét

- 2-3 HS đọc lại

- Gv gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc và làm
- HS trình bày
- Gọi HS nhận xét- GV chốt lời giải đúng:
-HS nêu
- Cả lớp đọc thầm và làm
- HS trình bày tiếp sức – lớp nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết
chính tả, học thuộc lòng khổ thơ ở BT 2
HS đọc
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
-Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu,
trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2)
HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2,3 câu theo mẫu Ai thế nào ? (BT2).
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Hai tờ phiếu khổ to để viết 4 câu kể Ai thế nào?(1,2,4,5) trong đoạn văn ở phần nhận xét
- VBT Tiếng việt 4, tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
1 HS nhắc lại ghi nhớ trong tiết LTVC trước
2. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Chủ ngữ trong câu kể Ai

thế nào?”
1HS nhắc lại
Hoạt động 2: Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập
- GV giao việc
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS làm
- HS trình bày
- GV chốt lại ý đúng
Bài tập 3:
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn làm
- HS trình bày
- GV nhận xét, chấm bài và khen những HS có
đoạn văn hay.
- 1HS đọc
- Cả lớp theo dõi SGK và trao đổi
cùng bạn ngồi bên, tìm câu kể Ai
thế nào? trong đoạn
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- HS làm bài
- HS phát biểu- cả lớp nhận xét
- Cả lớp làm bài
- HS đọc nối tiếp nhau đoạn đã viết
- Cả lớp nhận xét

Hoạt động 3: Phần ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Một HS nêu một ví dụ minh họa nội dung phần ghi
nhớ
- 2-3 HS đọc – cả lớp theo dõi SGK
Hoạt động 4: Phần luỵên tập
Bài tập1:
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- HS trao đổi
- HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV giao việc.
- HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét và chấm điểm một số đoạn viết tốt
- Cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm và trao đổi cùng
bạn ngồi bên cạnh để tìm câu kể Ai
thế nào?
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- HS viết đoạn văn. HS nối tiếp
nhau đọc đoạn văn nói rõ câu kể Ai
thế nào?
- Cả lớp nhận xét
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học
- GV nhân xét tiết học
1 HS đọc
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả

một trái cây
Khoa học
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TIẾT 1)
A. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về ích lợi cuae âm thanh trong cuộc sống : âm thanh dùng để giao tiếp trong
sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí ; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, …).
KỸ NĂNG SỐNG:
-Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống tiếng ồn
GD BVMT:
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ
môi trường.
-Ô nhiễm không khí, nguồn nước
B. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị nhóm: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Nêu vai trò của âm thanh trong đời
sống
III- Dạy bài mới:
+ HĐ1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn
* Cách tiến hành:
- Hát
- 2-3 HS
- Học sinh trả lời và giải thích

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×