Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Bài giảng lơp 4 tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.76 KB, 36 trang )

GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
I.Mục tiêu:
- Biết được vì sao phải bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng .
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ công trình công cộng .
- Có ý thức bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương .
- Biết nhắc các bạn cần bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng .
KỸ NĂNG SỐNG:
-Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng
-Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương
GD BVMT:
-Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất
lượng cuộc sống
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
-Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết 1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định :
2.KTBC:
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài: “Lịch sự với mọi
người”
+Hãy giải quyết tình huống sau: Thành và mấy
bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng may để
bóng rơi trúng người một bạn gái đi ngang qua.
Các bạn nam nên làm gì trong tình huống đó?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Giữ gìn các công trình công
cộng”


b.Nội dung:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tình huống ở
SGK/34)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho
các nhóm HS.
-GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình
công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của
nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền
của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Tuấn nên giữ
gìn, không được vẽ bậy lên đó.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập
1- SGK/35)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các
nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi,
bổ sung.
-HS lắng nghe.
- Biết nhắc các bạn cần bảo vệ giữ gìn
các công trình công cộng .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào vẽ
hành vi, việc làm đúng? Vì sao?
-GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
Tranh 1: Sai
Tranh 2: Đúng
Tranh 3: Sai
Tranh 4: Đúng
Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 2-

SGK/36)
-GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình
huống:
Nhóm 1 :
a. Một hôm, khi đi chăn trâu ở gần đường sắt,
Hưng thấy một số thanh sắt nối đường ray đã bị
trộm lấy đi. Nếu em là bạn Hưng, em sẽ làm gì
khi đó? Vì sao?
Nhóm 2 :
b. Trên đường đi học về, Toàn thấy mấy bạn nhỏ
rủ nhau lấy đất đá ném vào các biển báo giao
thông ven đường. Theo em, Toàn nên làm gì trong
tình huống đó? Vì sao?
-GV kết luận từng tình huống:
a. Cần báo cho người lớn hoặc những người có
trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên
đường sắt …)
b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông,
giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động
ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên
ngăn họ …)
4.Củng cố - Dặn dò
-Các nhóm HS điều tra về các công trình công
cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4- SGK/36)
và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình
công cộng.
-Chuẩn bị bài tiết sau.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp
trao đổi, tranh luận.

-Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội
dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ
sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
-HS lắng nghe.
- Biết nhắc các bạn cần bảo vệ giữ gìn
các công trình công cộng .
-Cả lớp thực hiện.
@
Bổ sung và rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC:
HOA HỌC TRÒ
I.MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu ND: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi
học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài dạy hoặc ảnh cây hoa phượng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Khởi động : ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc TL bài thơ “Chợ
Tết”, trả lời các câu hỏi trong SGK

3/ Bài mới:
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài “Hoa học trò”
Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
+ GV cho từng nhóm 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn
của bài (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). GV kết
hợp hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh cây hoa
phượng ,sửa lỗi cách đọc cho HS, Giúp các em
hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài
+ GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng,
suy tư; nhấn giọng những từngữ được dùng môt
cách ấn tượng để tả vẻ đẹp của hoa phượng; sự
thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.
b) Tìm hiểu bài
GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi:
H: Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa
học trò”?
H: Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1-2HS đọc cả bài
- 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Vì phượng là một loài cây gần gũi,
quen thguộc với học trò. Phượng
thường được trồng trên các sân
trường và nở vào mùa thi của học trò.
Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ
đến kỳ thi và những ngày nghỉ hè.
Hoa phượng gắn với kỉ niệm của

nhiều về mái trường.
- Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải
ở một đóa mà cả một vùng, cả một
góc trời
+ Hoa phượng gợi cảm giác vừa
H: Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời
gian?
+ Cho HS nêu ý chính của bài
+ GV chốt ý chính: Hoa phượng có vẻ đẹp rất
độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả/
Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với
học trò/Bài văn giúp em hiểu vẻ đẹp lộng lẫy của
h phượng.
buồn lại vừa vui; buồn vì báo hiệu
sắp kết thúc năm học; vui vì bào hiệu
sắp nghỉ hè.
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ,
màu hoa phượng mạnh mẽ làm khắp
thành phố rực lên như đến tết nhà
nhà dán câu đối đỏ
- Lúc đầu, màu hoa phượng là màu
đỏ còn non. Có mưa, hoa dàng tươi
dịu. Dần dần ,số hoa tăng, màu cũng
đậm dần, rồi hòa với mặt trời chói
lọi, màu phượng rực lên
- HS nêu
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn văn. Gv hướng dẫn đọc
diễn cảm bài văn
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm

- 3HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài
-HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài?
- Về nhà tìm các tranh, ảnh, những bài hát về HP
và HTL bài “ Chợ Tết” để chuẩn bị viết chính tả
trí nhớ.
- GV nhận xét tiết học
HS trả lời
@
Bổ sung và rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Toán
Tiết 111: Luyện tập chung
A.Mục tiêu:
- Biết so sánh hao,phân số .
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản
* Bài tập cần làm: bài 1 ở đầu trang 123, bài 1a, c ở cuối trang 123(a chỉ cần tìm 1 chữ số)
*Học sinh khá, giỏi làm thêm: bài 2, bài 3, bài 4.
B.Đồ dùng dạy học:
- Thước mét.
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. ổn định:
2.Kiểm tra:
- Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác
mẫu số?
3.Bài mới:
- Cho HS tự làm các bài tập trong SGK
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm?
-3,4 em nêu
- Bài 1:Cả lớp làm vào vở -2em chữa bài

14
9
<
14
11
;
25
4
<
23
4
;
15
14
< 1;
19
20
<
17
20

(các phép tính còn lại làm tương tự)
- Với hai số tự nhiên 3, 5 hãy viết:
- Phân số bé hơn 1?
- Phân số lớn hơn 1?
- Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn?
- Tính?
- Bài 2: Cả lớp làm vở - 1em lên chữa bài
Phân số bé hơn 1:
5
3
< 1
5
3
Phân số lớn hơn 1:
3
5
> 1
- Bài 3:Cả lớp làm bài vào vở 2 em lên bảng chữa
bài-lớp nhận xét :
a.
11
6
;
7
6
;
5
6
b.
20

6
;
32
12
;
12
9
Bài 4:Cả lớp làm vào vở 2 em chữa bài:
a.
6*5*4*3
5*4*3*2
=
6
2
=
3
1
b.
15*4*6
5*8*9
=
5*3*4*3*2
4*4*2*3*3
= 1

D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố : Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số?
@
Bổ sung và rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
LỊCH SỬ:
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu:
Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời
Hậu Lê): Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
+Học sinh khá, giỏi: Tác phẩm tiêu biểu:Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam
Sơn thực lục.
II. Chuẩn bị:
Hình trong SGK phóng to.
Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu. PHT của HS.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
- GV cho HS hát.
2. KTBC:
- Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê?
- Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài:
* Hoạt động nhóm:
- GV phát PHT cho HS.
- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung,

tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê (GV
cung cấp cho HS một số dữ liệu, HS điền tiếp để
hoàn thành bảng thống kê).
Tác giả Tác phẩm Nội dung
- Nguyễn
trãi
- Lý Tử Tấn,
Nguyễn
Mộng Tuân
- Hội Tao
Đàn
- Nguyễn
trãi
- Lý Tử Tấn
- Nguyễn
Húc
- Bình Ngô
đại cáo
- Các tác
phẩm thơ
- Ức trai thi
tập
- Các bài thơ
- Phản ánh khí
phách anh hùng
và niềm tự hào
chân chính của
dân tộc.
- Ca ngợi công
đức của nhà vua.

- Tâm sự của
những người
không được đem
hết tài năng để
phụng sự đất
nước.
- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của
- HS hát.
- HS hỏi đáp nhau.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận và điền vào bảng.
- Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội
dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu
biểu dưới thời Lê.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
một số tác giả thời Lê.
- Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng
chữ gì?
- GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm.
- Nội dung các tác phẩm trong thời kì này nói lên
điều gì?
- GV: Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học trong
thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của XH thời
Hậu Lê.
* Hoạt động cả lớp:
- GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
- GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác
giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Lê (GV
cung cấp cho HS phần nội dung, HS tự điền vào cột

tác giả, công trình khoa học hoặc ngược lại ).
Tác giả Công trình
khoa học
Nội dung
- Ngô sĩ
Liên
- Nguyễn
Trãi
- Nguyễn
Trãi
- Lương
Thế Vinh
- Đại việt
sử kí toàn
thư
- Lam Sơn
thực lục
- Dư địa chí
- Đại thành
toán pháp
Lịch sử nước ta từ
thời Hùng Vương
đến đầu thời Lê.
- Lịch sử cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn.
- Xác định lãnh thổ,
giới thiệu tài nguyên,
phong tục tập quán
của nước ta.
- Kiến thức toán học.

- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV đặt câu hỏi: Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà
thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất?
- GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học
nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV cho HS đọc phần bài học ở trong khung.
- Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn
học thời Lê.
- Vì sao có thể coi Nguyễn trãi, Lê Thánh Tông là
những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này?
- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- Chữ Hán và chữ Nôm.
- HS phát biểu.
- HS điền vào bảng thống kê.
- Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự
phát triển của khoa học thời Lê.
- HS thảo luận và kết kuận: Nguyễn Trãi và
Lê Thánh Tông.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp.
@
Bổ sung và rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Toán
Tiết 112: Luyện tập chung
A.Mục tiêu:
- Biết tính chất cơ bản của phân số
* Bài tập cần làm: bài 2 cuối trang 123, bài 3 trang 124, bài 2c, d trang 125
*Học sinh khá, giỏi làm thêm: bài 4, bài 1, bài 2a, c, bài 3 trang 125.
B.Đồ dùng dạy học:
- Thước mét, bảng phụ vẽ hình bài 5.
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 ,3 ,9?
3.Bài mới:
Cho HS tự làm các bài tập trong SGK
- Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống sau cho
thích hợp?
- GV chấm bài nhận xét:
- Giải toán:
- Phân số chỉ số phần học sinh trai trong số học
-3,4 em nªu
Bµi 1: HS lµm bµi vµo vë-2 em nªu miÖng kÕt
qu¶.
Bµi 2: C¶ líp lµm vµo vë -§æi vë kiÓm tra.
Tæng sè häc sinh lµ:
14 + 17 = 31(häc sinh)
sinh ca c lp l bao nhiờu?
- Phõn s ch s phn hc sinh gỏi trong s hc

sinh ca c lp l bao nhiờu?
- Mun tỡm phõn s no bng phõn s
9
5
ta phi
lm gỡ?
-Vit cỏc phõn s theo th t t bộ n ln?
- GV treo bng ph v hng dn hc sinh
Phân số chỉ số phần học sinh trai trong số học sinh
của cả lớp là
31
14
Phân số chỉ số phần học sinh gái trong số học sinh
của cả lớp là
31
17
Bài 3:Cả lớp làm vở 1 em lên bảng chữa bài:
Các phân số bằng
9
5

36
20
;
63
35
Bài 4: cả lớp làm vở 1em chữa bài
Các phân số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
15
12

;
20
15
;
12
8
Bài 5: HS giải thích và đo các cạnh của hình tứ
giác ABCD là 4 cm , 3cm.
Từng cặp cạnh đối diện bằng nhau.
D.Cỏc hot ng ni tip:
1.Cng c : Nờu du hiu chia ht cho 2,5, 3, 9? Tớnh cht c bn ca phõn s?
@
B sung v rỳt kinh nghim :
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (NHỚ- VIẾT)
CHỢ TẾT
I.MỤC TIÊU:
-Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn thơ trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một vài tờ phiếu viết sẵn bài tập 2a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1/ Kiểm tra bài cũ: GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn
viết, cả lớp viết vào nháp những từ ngữ bắt đầu
bằng l/n hoặc có vần uc/ưt) đã được luyện viết ở bài
tâp 3 , tiết CT trước
2/ Bài mới:
Hoạt động 1:Giới thiệu bài viết chính tả “ Chợ
tết”
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ- viết
- GV nêu yêu cầu của bài
- HS đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần viết trong bài
Chợ tết
- HS gấp sách và viết bài
- Nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi
- GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài
Nhận xét chung
- HS theo dõi SGK
- Cả lớp nhìn SGK,đọc thầm lại để nhớ
11 dòng thơ đầu
- Học sinh viết bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những
chữ viết sai
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2/44SGK .
- GV đưa bảng phụ có viết sẵn truyện vui Một ngày
và một năm và giải thích yêu cầu của BT2 .
- HS đọc thầm
- GV dán 3-4 tờ phiếu lên bảng
- GV bình chọn và tuyên dương nhóm điền đúng
chính tả đồng thời chốt lại lời giải đúng:

- Nêu yêu cầu
- Đọc thầm truyện và làm vào vở BT.
- Tổ chức các nhóm HS đại diện thi tiếp
sức .- Lớp nhận xét

Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ những
từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả .
@
Bổ sung và rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU GẠCH NGANG
I. MỤC TIÊU:
-Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn
có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).
HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu câu của BT2 (mục III).
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Một tờ phiếu viết lời giải BT1 ( Phần nhận xét)
- Một tờ phiếu viết lời giải BT1 ( Phần luyện tập)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ:
2 HS làm BT của tiết LTVC trước ( MRVT: Cái
đẹp)
2. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Dấu gạch ngang”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm nội dung bài
*Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung yêu cầu bài tập 1
- HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2 :
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV giữ tờ phiếu viết lời giải BT1
- GV chốt lại ý đúng
* Phần ghi nhớ:
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- HS nhìn phiếu trả lời, tham khảo
nội dung phần ghi nhớ, trả lời :
- 3-4 HS đọc – cả lớp theo dõi SGK
Hoạt động 3: Phần luỵên tập
Bài tập1 :
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- GV giao việc
- HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài

- GV phát bút dạ cho một số HS.
- HS trình bày
- GV kiểm tra nhận xét, chấm điểm bài làm tốt
- Cả lớp theo dõi SGK
- Tìm dấu gạch ngang trong truyện
Qùa tặng cha
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- HS viết đoạn trò chuyện giữa mình
với bố mẹ.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết trước
lớp- Cả lớp nhận xét
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò
- GV: Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung bài học.
- Dặn những HS làm BT2 chưa đạt về nhà sửa bài, viết
lại vào vở
Khoa học
ÁNH SÁNG
A. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng:
+ Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa, ...
+ Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế, …
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt.
B. Đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị theo nhóm : Hộp kín, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván....
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra : chúng ta cần làm gì để chống ô
nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng ?

III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và
các vật được chiếu sáng
* Cách tiến hành
- Cho HS dựa vào hình 1, 2 để thảo luận nhóm
Gọi các nhóm báo cáo
+ HĐ2: Tìm hiểu về đ/ truyền của ánh sáng

* Cách tiến hành
B1:Trò chơi - Dự đoán đ/ truyền của ánh sáng
- GV hướng dẫn học sinh chơi (SGV-158)
B2: Làm thí nghiệm trang 90 cho học sinh quan
sát và dự đoán đường truyền ánh sáng
+ HĐ3: T/ hiểu sự truyền á/ sáng qua các vật
* Cách tiến hành : Các nhóm làm thí nghiệm
trang 91 và ghi lại kết quả
- Gọi học sinh báo cáo kết quả và nêu các ví dụ
ứng dụng liên quan
+ HĐ4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy và khi nào
* Cách tiến hành
B1: Làm thí nghiệm trang 91 để rút ra kết luận
B2: Cho học sinh tìm thêm ví dụ về điều kiện
- Hát
- Vài HS
- Học sinh quan sát hình 1 và 2 để phân biệt
được :
- Ban ngày vật tự phát sáng : Mặt trời; Vật
được chiếu sáng : gương, bàn, ghế...
- Ban đêm vật tự phát sáng : ngọn đèn điện;
Vật được chiếu sáng : mặt trăng, gương, bàn

ghế
- Học sinh 3 em lên chơi trò chơi
- Học sinh quan sát thí nghiệm và rút ra nhận
xét : ánh sáng truyền theo đường thẳng
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm và ghi kết
quả
- Đại diện các nhóm báo cáo
nhìn thấy của mắt
IV- Hoạt động nối tiếp:
- Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
- VN xem lạibài.
- Học sinh làm thí nghiệm trang 91 ( hình 4 )
- Học sinh tự lấy thêm ví dụ
TẬP ĐỌC:
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I.MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, có cảm
xúc.
-Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi, thuộc một khổ thơ trong bài)
KỸ NĂNG SỐNG:
-Giao tiếp
-Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi
-Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài thơ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Khởi động : ổn định tổ chức

2/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên đọc bài “Hoa học
trò”, trả lời các câu hỏi sau bài đọc
3/ Bài mới:
Hoạt động 1:* GV giới thiệu bài “Khúc hát ru những
em bé lớn trên lưng mẹ”
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. GV kết
hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó được chú giải sau
bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng âu yếm, dịu
dàng, đầy tình yêu thương.. Nhấn giọng những từ
ngữ , gợi tả: đừng rơi, nghiêng, nóng hổi, nhấp nhô,
trắng ngần, lún sân, mặt trời dần, ôm ấp, viền trắng
b) Tìm hiểu bài:
GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi trong SGK:
H: Em hiểu thế nào là “ Những em bé lớn lên trên
lưng mẹ?”
H: Người mẹ làm những công việc gì? Những công
việc đó có ý nghĩa như thế nào?
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc -1-2 HS đọc cả bài
- HS lắng nghe

- Phụ nữ miềm núi đi đâu, làm gì
cúng thường địu con theo.
Những em bé cả lúc ngủ cúng
nằm trên lưng mẹ.

- Người mẹ nuôi con khôn lớn,
người mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×