Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

KhoaSuDia 4 Tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.89 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Khoa học: SƠ ĐỒ VỊNG TUẦN HỒN </b>
<b>CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN</b>


I/ Mục tiêu:
Giúp HS:


-Củng cố kiến thức về vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ
-Vẽ và trình bày vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.


-Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường nước xung quanh mình.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Hình minh hoạ trang 48, 49 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Các tấm thẻ ghi: <b>Bay hơi</b> <b>Mưa</b> <b>Ngưng tụ</b>


-HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.
III/ Hoạt động dạy- học:


<b>TG</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


3p


1p


19p


<i>I.Kiểm tra bài cũ: </i>


-Mây được hình thành như thế nào ?
-Hãy nêu sự tạo thành tuyết ?



-Hãy trình bày vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>II.Dạy bài mới:</i>


<b>1.Giới thiệu bài: </b>


-Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong
tự nhiên.


<b>2. Tìm hiểu bài:</b>


*Hoạt động 1: Vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên.


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
theo định hướng.


-u cầu HS quan sát hình minh hoạ 48/
SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:
1) Những hình nào được vẽ trong sơ đồ?


-3 HS trả lời.


-HS lắng nghe.


-HS hoạt động nhóm.


-HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ


đồ.


1) +Dịng sơng nhỏ chảy ra sơng
lớn, biển.


+Hai bên bờ sơng có làng
mạc, cánh đồng.


+Các đám mây đen và mây
trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

8p


4p


2) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ?
3) Hãy mơ tả lại hiện tượng đó ?


-Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn,


-Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung, nhận xét.


-Hỏi: Ai có thể viết tên thể của nước vào
hình vẽ mơ tả vịng tuần hồn của nước?
-GV nhận xét, tuyên dương HS viết
đúng.


* Kết luận: Vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên.



* Hoạt động 2: Vẽ: “Sơ đồ vòng tuần
hoàn của nước trong tự nhiên”.


-GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đơi.
-GV giúp đỡ các em gặp khó khăn.
-Gọi các đơi lên trình bày.


-u cầu tranh vẽ tối thiểu phải có đủ 2
mũi tên và các hiện tượng: bay hơi,
mưa, ngưng tụ.


-Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ
vào sơ đồ vịng tuần hoàn của nước trên
bảng.


-GV gọi HS nhận xét.
3.Củng cố- dặn dị:


-Vịng tuần hồn của nước trong tự
nhiên?


-Dặn HS về nhà vẽ lại sơ đồ vịng tuần
hồn của nước.


-Dặn HS mang cây trồng từ tiết trước để
chuẩn bị bài 24.


2) Bay hơi, ngưng tụ, mưa của
nước.



3)Nước bay hơi biến thành hơi
nước. Hơi nước đọng lại tạo
thành những đám. Nước từ các
đám mây rơi xuống tạo thành
mưa. Nước mưa chảy tràn lan
trên đồng ruộng, sơng ngịi và lại
bắt đầu vịng tuần hồn.


-Mỗi HS đều phải tham gia thảo
luận.


-HS bổ sung, nhận xét.
-HS lên bảng viết tên.


Mây đen Mây trắng
Mưa Hơi nước


Nước
-HS lắng nghe.


-Hai HS ngồi cùng bàn thảo luận,
quan sát hình minh hoạ trang 49
và thực hiện yêu cầu vào giấy.
-1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày
ý tưởng của nhóm mình.


-HS lên bảng ghép.


-Trình bày.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Khoa học: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG</b>


I/ Mục tiêu:


-KT: Nắm được vai trò của nước đối với sự sống con người, động vật và thực vật.
-KN: Biết được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui
chơi giải trí.


-TĐ: Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước địa phương.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-HS chuẩn bị cây trồng từ tiết 22.


-Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51 (phóng to nếu có điều kiện).
-Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK.
III/ Hoạt động dạy- học:


<b>TG</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


3p


1p
11p


<i>I.Bài cũ: </i>


+Vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của nước.
+Trình bày vịng tuần hoàn của nước.
<i>II.Dạy bài mới:</i>



<b>1.</b>


<b> Giới thiệu bài: </b>


-Nước cần cho sự sống.


<b>2. Tìm hiểu bài:</b>


* Hoạt động 1: Vai trị của nước đối với
sự sống của con người, động vật và thực
vật.


-GV tổ chức cho HS thảo luận theo
nhóm. Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1
nội dung.


-Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh
hoạ theo nội dung của nhóm mình thảo
luận và trả lời câu hỏi:


+Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của
con người thiếu nước ?


+Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu
nước?


+Nếu khơng có nước cuộc sống động
vật sẽ ra sao ?



-2 HS trình bày.


-HS lắng nghe.


-HS thảo luận.


-Đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp.


+Thiếu nước con người sẽ không
sống nổi. Con người sẽ chết vì
khát. Cơ thể con người sẽ khơng
hấp thụ được các chất dinh
dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn.
+Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị
héo, chết, cây không lớn hay nảy
mầm được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

9p


7p


4p


sung, nhận xét.


*Kết luận: Nước có vai trị đặc biệt đối
với sự sống của con người, thực vật và
động vật. Nước chiếm phần lớn trọng
lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ


mười đến hai mươi phần trăm nước
trong cơ thể sinh vật sẽ chết.


* Hoạt động 2: Vai trò của nước trong
một số hoạt động của con người.


-Trong cuộc sống hàng ngày con người
còn cần nước vào những việc gì ?


-GV ghi nhanh các ý kiến khơng trùng
lập lên bảng.


-Nước cần cho mọi hoạt động của con
người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của
con người chia ra làm 3 loại đó là những
loại nào ?


* Kết luận: Con người cần nước vào
rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy
giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay
chính gia đình và địa phương mình.
* Hoạt động 3: Thi hùng biện: Nếu em
là nước.


-Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi
người ?


-GV gọi 3 đến 5 HS trình bày


-GV nhận xét và cho điểm những HS


nói tốt, có hiểu biết về vai trò của nước
đối với sự sống.


<b>3.Củng cố- dặn dò:</b>


-Vai trò của nước đối với đời sống của
động thực vật và con người?


-Vai trò của nước trong công nơng
nghiệp và vui chơi giải trí?


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
mới: Nước bị ô nhiễm.


-điều tra.


-Phát phiếu điều tra cho từng HS. Dặn
HS về nhà hoàn thành phiếu .


Nhận xét tiết học


-HS bổ sung và nhận xét.
-HS lắng nghe.


-Tiến hành hoạt động cả lớp.
-Trả lời: Ăn uống, tắm rửa, tồng
trọng, sản xuất...


-Con người cần nước để sinh
hoạt, vui chơi, sản xuất nông


nghiệp, công nghiệp.


-HS lắng nghe.


-Tiến hành hoạt động cả lớp.
-HS suy nghĩ độc lập đề tài mà
GV đưa ra trong vịng 5 phút.
-HS trình bày.


-Trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Lịch sử: <b>CHÙA THỜI LÝ</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết đến thời Lý ,đạo phật phát triển thịnh đạt nhất .
-Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi .


-Chùa là công trình kiến trúc đẹp .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Ảnh chụp phóng to chùa Dâu ,chùa Một Cột , tượng phật A- di –đà.
-PHT của HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


3p



1p


3p


8


<b>I.Bài cũ: </b>


+Sau khi lên ngơi, Lý Cơng Uẩn đã làm
gì?


+Khi Lý Công Uẩn lên làm vua, Thăng
Long được xây dựng như thế nào?


<b>II.Bài mới :</b>


1.Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát
ảnh tượng phật A-di-đà, ảnh một số ngôi
chùa và giới thiệu bài.


2.Phát triển bài :


Hoạt động 1: GV giới thiệu thời gian
đạo Phật vào nước ta và giải thích vì sao
dân ta nhiều người theo đạo Phật . (Đạo
Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ
thời PKPB đơ hộ . Đạo Phật có nhiều
điểm phù hợp với cách nghĩ , lối sống
của dân ta ) .



Hoạt động 2: Đạo phật khuyên làm
<i><b>điều thiện, tránh điều ác. </b></i>


-GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật …
rất thịnh đạt.”


-GV đặt câu hỏi :Vì sao nói : “Đến thời
Lý, đạo Phật trở nên phát triển nhất ?”
-GV nhận xét kết luận : Đạo Phật có
<i>nguồn gốc từ Ấn Độ, đạo phật du nhập</i>
<i>vào nước ta từ thời PKPB đô hộ. Vì</i>
<i>giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù</i>
<i>hợp với cách nghĩ , lối sống của nhân</i>
<i>dân ta nên sớm được nhân dân tiếp</i>


-HS trả lời .


-HS lắng nghe.


-Theo dõi.


(Hoạt động cả lớp) :


-HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

9


6



5p


Hoạt động 3: Sự phát triển của đạo
<i><b>phật dưới thời Lý : </b></i>


-Phát PHT cho HS


-GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò ,
tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý .
Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của
bản thân , HS điền dấu x vào ô trống sau
những ý đúng :


+Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
+Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật.
+Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã.
+Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.


-GV nhận xét, kết luận.


Hoạt động 4: Chùa trong đời sống sinh
<i><b>hoạt của nhân dân :</b></i>


-GV mô tả chùa Dâu, chùa Một Cột,
tượng Phật A-di-đà (Trên ảnh phóng to)
và khẳng định chùa là một cơng trình
kiến trúc đẹp.


-GV nhận xét và kết luận.



<b>4.Củng cố - Dặn dị:</b>


-Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa
được xây dựng?


-Em hãy nêu những đóng góp của nhà
Lý trong việc phát triển đạo phật ở Việt
Nam?


-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài :
“Cuộc kháng chiến chống quân Tống
<i><b>xâm lược lần thứ hai”.</b></i>


-Nhận xét tiết học.


(Hoạt động nhóm)


-HS các nhóm thảo luận và điền
dấu X vào ơ trống.


-Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung cho hồn chỉnh.


(Hoạt động cá nhân)
-Hs mơ tả lại


-HS trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Địa lí: <b>ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>.


<b>I.Mục tiêu :</b>


-Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


-Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, sự hình thành, địa
hình, sơng ngịi), vai trị của hệ thống đê ven sông .


-Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức .


-Có ý thức tơn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


-Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm)


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


3p


1p
11p


<b>I.KTBC :</b>



-Nêu đặc điểm thiên nhiên ở HLS; Tây
Nguyên; Trung du Bắc Bộ.


GV nhận xét, ghi điểm .


<b>II.Bài mới :</b>
<b>1</b><i>.Giới thiệu bài: </i>


-Giới thiệu, ghi đề: Đồng Bằng Bắc Bộ
2.Phát triển bài :


a. Đồng bằng lớn ở miền Bắc :
*Hoạt động cả lớp :


- GV treo BĐ Địa lí tự nhiên lên bảng
và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ .Yêu
cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng
bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK .
-GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của
đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ .


-GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng
bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với
đỉnh ở Việt Trì , cạnh đáy là đường bờ
biển .


+Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi
đắp nên ?



+Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy
trong các đồng bằng của nước ta ?


+Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có
đặc điểm gì ?


-GV cho HS lên chỉ BĐ địa lí VN về vị
trí, giới hạn và mơ tả tổng hợp về hình
dạng, diện tích, sự hình thành và đặc


-HS trả lời .


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ
trên lược đồ .


-HS lên bảng chỉ BĐ.
-HS lắng nghe.


-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

14p


4p


b. Sơng ngịi và hệ thống đê ngăn lu :
* Hoạt động cả lớp:



-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan sát
hình 1…) của mục 2, sau đó lên bảng
chỉ trên BĐ sông Hồng và sông Thái
Bình.


-Tại sao sơng có tên gọi là sơng Hồng?
-GV nêu đặc điểm của sông Hồng và
sông Thái Binh.


-GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của
mình trả lời câu hỏi: Khi mưa nhiều,
nước sơng, ngịi, hồ, ao như thế nào ?
+Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng
với mùa nào trong năm ?


+Vào mùa mưa, nước các sơng ở đây
như thế nào ?


*Hoạt động nhóm :


-Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK
và vốn hiểu biết của mình để thảo luận
theo gợi ý:


+Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê
ven sơng để làm gì ?


+Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm
gì ?



+Ngồi việc đắp đê, người dân cịn làm
gì để sử dụng nước các sông cho sản
xuất ?


-Tác dụng của hệ thống đê, ảnh hưởng
của hệ thống đê đối với việc bồi đắp
ĐB. Sự cần thiết phải bảo vệ đê ven
sơng ở ĐB Bắc Bộ .


<b>4.Củng cố - Dặn dị:</b>


-GV cho HS đọc phần bài học.


-ĐB Bắc Bộ do những sơng nào bồi đắp
nên?


-Trình bày đặc điểm địa hình và sơng
ngịi của ĐB Bắc Bộ .


-Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau:
“Người dân ở ĐB Bắc Bộ”.


-Nhận xét tiết học .


-HS quan sát và lên chỉ vào BĐ .


-Vì có nhiều phù sa nên quanh
năm sơng có màu đỏ .


-HS lắng nghe.



-Nước sông dâng cao thường gây
ngập lụt ở đồng bằng .


+Mùa hạ .


+Nước các sông dâng cao gây lũ
lụt .


-HS thảo luận và trình bày kết
quả .


+Ngăn lũ lụt .


+Hệ thống đê … tưới tiêu cho
đồng ruộng.


-3 HS đọc .
-Trả lời.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×