Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

viewTăng cường sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện sốp cộp, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

TÒNG VĂN CƯỜNG

TĂNG CƯỜNG SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN SỐP CỘP, TỈNH SƠN LA
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN TUẤN VIỆT

Hà Nội, 2020


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tơi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về cơng trình nghiên


cứu của mình và tn thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày …. tháng 10 năm 2020
Người cam đoan

Tòng Văn Cường


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện viết luận văn nghiên cứu đề tài: “Tăng
cường sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La”.
Với tất cả sự chân thành tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến người thầy đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo để tơi hồn thành luận văn này Tiến sỹ Trần Tuấn Việt.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, các cô đã giảng dạy trong
tồn khóa học.
Xin cảm ơn bạn bè, gia đình ln động viên, là chỗ dựa để tơi hồn
thành hết khóa học.
Tơi cũng xin cảm ơn chính quyền địa phương, các hộ gia đình đã tạo
điều kiện để tơi thu thập số liệu hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình thực hiện luận văn cịn có những hạn chế nhất định nên
luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo cùng bạn bè đồng
nghiệp để luận văn được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày …tháng 10 năm 2020
Tác giả luận văn

Tòng Văn Cường



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ THAM GIA CỦA
NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ......................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về sự tham gia của người dân trong xây dựng Nông
thôn mới ................................................................................................. 4
1.1.1. Các khái niệm liên quan .................................................................. 4
1.1.2. Vai trị của người dân trong q trình xây dựng nông thôn mới .... 5
1.1.3. Sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới ............ 9
1.2. Cơ sở thực tiễn có sự tham gia của người dân trong xây dựng Nơng
thơn mới ....................................................................................................... 15
1.2.1. Chương trình xây dựng NTM ở Việt Nam ..................................... 15
1.2.2. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số địa phương tại
Việt Nam ........................................................................................... 20
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23
2.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu ............................................. 23
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .......................................................................... 23
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................... 31
2.1.3. Đánh giá chung về Kinh tế, cơ cấu kinh tế của huyện .................. 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 38
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu, khảo sát.............................. 38

2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 38


iv
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích .................................................... 40
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 41
3.1. Thực trạng kết quả xây dựng NTM trên địa bàn huyện Sốp Cộp ........ 41
3.1.1. Kết quả đạt được khi thực hiện xây dựng NTM tại huyện Sốp Cộp.41
3.1.2. Đánh giá chung .............................................................................. 50
3.2. Thực trạng sự tham gia của người dân trong quá trình xây dựng NTM
trên địa bàn huyện Sốp Cộp......................................................................... 50
3.2.1. Người dân tham gia thảo luận, ra các quyết định ......................... 51
3.2.2. Người dân tham gia quản lý và sử dụng tài sản hình thành trong
quá trình xây dựng NTM .......................................................................... 54
3.2.3. Người dân tham gia kiểm tra, giám sát ......................................... 56
3.2.4. Người dân tham gia đóng góp nguồn lực ...................................... 57
3.3. Phân tích thuận lợi, khó khăn và hạn chế khi người dân tham gia xây
dựng NTM tại huyện Sốp Cộp .................................................................... 60
3.3.1. Thuận lợi ........................................................................................ 60
3.3.2. Khó khăn ........................................................................................ 61
3.3.3. Tổng hợp từ phân tích ma trận SWOT ........................................... 62
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự tham gia của người dân trong quá trình
xây dựng NTM trên địa bàn huyện Sốp Cộp............................................... 64
3.5. Định hướng và giải pháp tăng cường sự tham gia của người dân trong
quá trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Sốp Cộp ............................... 68
3.5.1. Định hướng .................................................................................... 68
3.5.2. Một số giải pháp ............................................................................ 70
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 80
PHỤ LỤC



v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

25
26
27
28

Từ viết tắt

Tên đầy đủ

BCĐ
BGTVT
BNNPTNT
BNV
BTNMT
BVHTTDL
BXD
CNH - HĐH
EFA
GTSX
GTVT
HĐND
HTX
NĐ - CP
NQ/TW
NQ-CP
XD NTM
QĐ-TTg
QĐ - BXD
QH11
QH12

SWOT

Ban chỉ đạo
Bộ giao thông vận
Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn
Bộ nội vụ
Bộ tài ngun mơi trường
Bộ Văn hóa thể thao du lịch
Bộ xây dựng
Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá
Giá trị sản xuất
Giao thơng vận tải
Hội đồng nhân dân
Hợp tác xã
Nghị định - Chính phủ
Nghị quyết/Trung ương
Nghị quyết - Chính phủ
Xây dựng Nơng thơn mới
Quyết định - Thủ tướng
Quyết định - Bộ xây dựng
Quốc hội khóa XI
Quốc hội khóa XII
Phương pháp đánh giá những điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội và thách thức

TT
TTCN
TT - BXD
TTLT

UBND
TC

Thông tư
Tiểu thủ công nghiệp
Thông tư - Bộ xây dựng
Thông tư liên tịch
Ủy ban nhân dân
Tiêu chí


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:Tình hình sử dụng đất đai của huyện Sốp Cộpnăm 2019 .................... 26
Bảng 2.2: Dân số và lao động của huyện Sốp Cộp (2019)................................... 31
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế qua một số năm của huyện Sốp Cộp
giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................................. 35
Bảng 2.4: Dung lượng mẫu điều tra....................................................................... 39
Bảng 2.5: Ma trận SWOT ...................................................................................... 40
Bảng 3.1: Kế hoạch sử dụng vốn xây dựng nông thôn mới huyện...................... 43
Bảng 3.2: Cơ cấu nguồn vốn theo kế hoạch XD NTM của huyện ...................... 45
Bảng 3.3: Kết quả thực hiện và mức độ đạt các tiêu chí NTM ............................ 49
của huyện Sốp Cộp ................................................................................................. 49
Bảng 3.4: Sự tham gia của người dân trong việc ra các quyết định trong XD NTM .52
Bảng 3.5:Thể hiện sự tham gia của người dân vào việc thảo luận, ra các quyết
định trong quá trình xây dựng NTM tại 4 xã điều tra ........................................... 53
Bảng 3.6:Tình hình tham gia lập kế hoạch trong XD NTM của người dân tại các
xã điều tra ................................................................................................................ 54
Bảng 3.7: Công tác quản lý và sử dụng tài sản ..................................................... 55

Bảng 3.8: Sự tham gia giám sát cơng trình NTM tại các xã năm 2019............... 56
Bảng 3.9: Tình hình đóng góp kinh phí của người dân trong quá trình xây dựng
NTM ........................................................................................................................ 58
Bảng 3.10: Người dân tham gia đóng góp ngày cơng lao động xây dựng NTM 59
Bảng 3.11: Phân tích ma trận SWOT .................................................................... 62
Bảng 3.12: Đánh giá sự hài lòng của người dân trong Hoạt động tuyên truyền,
giáo dục.................................................................................................................... 65
Bảng 3.13: Đánh giá sự hài lòng của người dân trong sự tham gia tham gia thảo
luận, đóng góp ý kiến trong xây dựng đề án ......................................................... 65
Bảng 3.14: Đánh giá sự hài lịng thực trạng tham gia trong q trình xây dựng
nông thôn mới ......................................................................................................... 66


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Vai trị của người dân trong XD NTM ............................................. 7
Hình 1.2: Các mức độ tham gia của người dân trong xây dựng NTM ........... 14
Hình 2.1: Bản đồ hành chính của huyện Sốp Cộp .......................................... 24
Hình 3.1: Quy hoạch chung tổng thể thị trấn Sốp Cộp ................................... 42


1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Việt nam đất nước với 35% số dân sống dựa vào nông nghiệp với hơn
10 triệu nông hộ nhỏ lẻ, tập trung tại khu vực nông thôn. Để thực hiện thành
công q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước không thể không
chú trọng đến vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Thời gian qua
Đảng và Nhà Nước luôn quan tâm, chỉ đạo thực hiện nhiều chương trình, dự

án nhằm thúc đẩy phát triển nơng thơn, nâng cao đời sống người dân, rút ngắn
khoảng cách giữa thành thị và nơng thơn. Nhờ đó bộ mặt nơng thơn có nhiều
đổi mới, cải thiện cuộc sống các hộ nghèo, khu vực khó khăn, đảm bảo phát
triển nền kinh tế đất nước theo hướng bền vững phù hợp với sự hội nhập nền
kinh tế thếgiới.
Tuy vậy, do trình độ dân trí thấp, nhận thức cịn nhiều hạn chế, tập
qn canh tác lạc hậu, sản xuất nhỏ lẻ, manh mún.Đầu tư vốn cùng cơ sở hạ
tầng vào sản xuất nông nghiệp cịn ít, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất chưa phổ biến.Giao thơng khó khăn, người dân còn ngại đưa cây con
giống mới vào phát triển kinh tế, thị trường đầu ra không ổn định, giá sản
phẩm còn thấp.Những hạn chế còn tồn tại đã khiến cho đời sống người dân
khu vực nơng thơn gặp nhiều khó khăn, đó cũng là bài tốn cho chính người
dân cũng như Đảng và Nhà Nước.
Chương trình xây dựng mơ hình nông thôn mới được triển khai tại
nhiều địa phương trên cả nước nhận được nhiều sự hưởng ứng của người dân
cũng như lãnh đạo địa phương. Song tại một số địa phương hiệu quả mang lại
còn thấp, chưa khai thác tối đa những nguồn đầu tư của chương trình, việc tìm
ra nguyên nhân được nhà quản lý rất quan tâm.
Để tìm ra ngun nhân một cách chính xác cần tiến hành tìm hiểu thực
trạng tiến hành chương trình xây dựng mơ hình nơng thơn mới tại địa phương
đó.Đã đáp ứng được các tiêu chí đề ra, đã đạt được mục tiêu mong muốn
chưa?Vai trò của người quản lý, phương pháp tiến hành, sự tham gia của


2
người dân như thế nào điều này rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu quả của chương trình, thuận lợi và khó khăn gặp phải.Từ kết quả nghiên
cứu tìm ra giải pháp khắc phục, cũng như rút ra bài học cho địa phương. Với
một chương trình mới trong q trình thực hiện khơng tránh khỏi những bỡ
ngỡ, nhất là khi được áp dụng đến từng bản vì đây khơng phải là đơn vị hành

chính quản lý nhà nước, đơn vị hoạt động kinh tế hay đơn vị hành chính sự
nghiệp nên việc chủ động thực hiện mơ hình cịn nhiều hạn chế. Đặc biệt nhận
thức cịn người dân với cái mới còn nhiều hạn chế.
Với mong muốn tìm ra các giải pháp tăng cườngsự tham gia của người
dân trong quá trình xây dựng NTM nhằm đạt được mục tiêu mà Đảng, Nhà
nước đã đề ra là làm thay đổi diện mạo nông thôn, mang lại cuộc sống ấm no,
hạnh phúc cho người dân. Bên cạnh đó cịn rút ra kinh nghiệm chia sẻ cho
những địa phương có điều kiện tương đồng, tôi đã lựa chọn và tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Tăng cường sự tham gia của người dân trong xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá, phân tích sự tham gia của người dân trong quá
trình XDNTM, luận văn sẽ đề xuất các giải pháp tăng cường sự tham gia của
người dân trong quá trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Sốp Cộp, tỉnh
Sơn La.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nơng thơn có sự
tham gia của người dân trong quá trình xây dựng NTM.
- Đánh giá được thực trạng kết quả xây dựng NTM trên địa bàn huyện
Sốp Cộp.
- Đánh giá được thực trạng sự tham gia của người dân trong quá trình
xây dựng NTM trên địa bàn huyện Sốp Cộp.


3
- Chỉ ra được các nhân tố ảnh hưởng tới sự tham gia của người dân
trong quá trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Sốp Cộp.
- Đề xuất được giải pháp tăng cường sự tham gia của người dân trong
quá trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Sốp Cộp.

3. Đối tượngvà Phạm vi nghiên cứu nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là sự tham gia của người dân trong quá trình xây dựng NTM tại địa
bàn huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La.
3.2. Phạm vinghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về không gian
Trên địa bàn 04 xã huyện Sốp Cộp, gồm: xã Sốp Cộp là xã đạt chuẩn
nông thôn mới, xã Dồm Cang là xã cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới, xã Púng
Bánh là xã chuẩn bị đạt chuẩn nông thôn mới, xã Mường Lèo là xã chưa đạt
chuẩ nông thôn mới.
3.2.3. Phạm vi thời gian
Số liệu thứ cấp được tổng hợp nghiên cứu trong khoảng thời gian từ
năm 2016 đến 2019 về xây dựng NTM. Số liệu khảo sát phỏng vấn được thực
hiện từ tháng 5 đến tháng 9 năm 2020.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia của người dân trong quá
trình xây dựng NTM.
- Thực trạng kết quả xây dựng NTM trên địa bàn huyện Sốp Cộp.
- Thực trạng tham gia của người dân trong quá trình xây dựng NTM
trên địa bàn huyện Sốp Cộp.
- Các nhân tố ảnh hưởng tới sự tham gia của người dân trong quá trình
xây dựng NTM trên địa bàn huyện Sốp Cộp.
- Giải pháp tăng cường sự tham gia của người dân trong quá trình xây
dựng NTM trên địa bàn huyện Sốp Cộp.


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI
DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

1.1. Cơ sở lý luận về sự tham gia của người dân trong xây dựng Nông
thôn mới
1.1.1. Các khái niệm liên quan
- Nông dân: Là những người lao động cư trú ở nông thôn, tham gia sản
xuất nông nghiệp. Nông dân sống chủ yếu bằng ruộng vườn, sau đó đến các
ngành nghề mà tư liệu sản xuất chính là đất đai. Tùy từng quốc gia, từng thời
kỳ lịch sử, người nông dân có quyền sở hữu khác nhau về ruộng đất. Họ hình
thành nên giai cấp nơng dân, có vị trí, vai trị nhất định trong xã hội.
- Nơng thơn: Là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều
nơng dân. Tập hợp này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và
mơi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ
chức khác.
- Phát triển nông thôn: Là một quá trình nhằm cải thiện và nâng cao
đời sống của người dân nông thôn một cách bền vững về kinh tế xã hội, văn
hố và mơi trường, q trình này, trước hết là do nỗ lực từ chính người dân
nơng thơn và có sự hỗ trợ tích cực của Chính phủ và các tổ chức khác.
- Nơng thơn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một
kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu đặt ra cho nông
thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng tiên tiến về
mọi mặt so với mơ hình nơng thơn cũ (truyền thống, đã có)”.
- Xây dựng nơng thơn mới là một quá trình chuyển đổi căn bản chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam từ hướng cung sang hướng cầu thị
trường, đồng thời đảm bảo sự tham gia tối đa của người dân vào quá trình
phát triển theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân đóng góp, dân làm, dân
kiểm tra, dân quản lý và dân hưởng lợi”, đây là cơ sở đểphát huy nội lực,


5
hướng vào xây dựng tính bền vững cho việc phát triển.
Có thể thấy, đặc điểm chung nhất của mơ hình nông thôn mới là gắn

với nông nghiệp, nông thôn và nông dân.
- Sự tham gia của người dân là một quá trình bàn bạc cởi mở, bình đẳng
giữa cán bộ, các nhà hoạch định chính sách với người dân địa phương. Trong
đó kiến thức, ý kiến của người dân được khám phá và tôn trọng. Họ cần được
xem là chủ thể của sự bàn bạc này. Kết luận cuối cùng của quá trình lập kế
hoạch phát triển, thực hiện phải được họ đồng ý.
1.1.2. Vai trò của người dân trong q trình xây dựng nơng thơn mới
Xây dựng nơng thơn mới là biểu hiện cụ thể của phát triển nông thơn
nhằm tạo ra một nơng thơn có kinh tế phát triển, có đời sống về vật chất văn hóa
và tinh thần tốt, có bộ mặt nơng thơn hiện đại bào gồm cả cơ sở hạ tầng phục vụ
tốt cho sản xuất, phục vụ tốt cho đời sống và văn hóa của người dân, đẩy mạnh
dân chủ hóa ở nơng thơn và nâng cao vai trò của cộng đồng trong những quyết
định về phát triển sản xuất, phát triển văn hóa và xã hội trên địa bàn.
Khi tham gia vào quá trình XD NTM, với sự hỗ trợ của nhà nước,
người dân tại các cộng đồng dân cư nông thôn sẽ từng bước được tăng cường
kỹ năng, năng lực về quản lý nhằm tận dụng triệt để các nguồn lực tại chỗ và
bên ngồi.
Trong q trình XD NTM, vai trị của người dân được thể hiện trên
nhiều khía cạnh và được thể hiện theo phương châm: “Dân biết, dân bàn, dân
đóng góp, dân làm, dân kiểm tra giám sát, dân quản lý, dân hưởng lợi”.
- Dân biết: Là việc đảm bảo cho người dân có đầy đủ thơng tin về các
vấn đề có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của của người dân, về những
hoạt động có ảnh hưởng tới cuộc sống vật chất và tinh thần của cộng đồng.
Đây là cơ sở hết sức quan trọng để người dân có thể đóng góp vào q trình
quy hoạch nơng thơn, q trình khảo sát thiết kế các cơng trình xây dựng cơ


6
sở hạ tầng nông thôn, tham gia hiệu quả hơn vào các giai đoạn sau của quá
trình XD NTM.

- Dân đóng góp:Là một yếu tố khơng chỉ ở phạm trù vật chất, tiền bạc
mà còn ở cả phạm trù nhận thức về quyền sở hữu và tính trách nhiệm, tăng
tính tự giác của từng người dân trong cộng đồng. Hình thức đóng góp có thể
bằng tiền, sức lao động, vật tư tại chỗ hoặc đóng góp bằng trí tuệ.
- Dân làm:Chính là sự tham gia lao dộng trực tiếp từ người dân vào các
hoạt động như: đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các hoạt động của các nhóm
khuyến nơng, khuyến lâm, nhóm tín dụng tiết kiệm, những cơng việc liên
quan đến tổ chức tiếp nhận, quản lý và sử dụng cơng trình. Từ những việc
tham gia người dân có việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
- Dân kiểm tra: Thơng qua các chương trình, hoạt động có sự giám sát
và đánh giá của người dân, để thực hiện các quy chế dân chủ cơ sở của Đảng
và Nhà nước nói chung và nâng cao chất lượng cơng trình. Ở những cơng
trình có nhiều bên tham gia, sự kiểm tra, giám sát của cộng đồng hưởng lợi có
tác động tích cực, trực tiếp đến chất lượng cơng trình và tính minh bạch trong
việc sử dụng các nguồn lực của nhà nước và của người dân vào xây dựng,
quản lý và vận hành cơng trình.
- Dân quản lý: Thành quả của các hoạt động mà người dân tham gia:
các cơng trình sau khi xây dựng xong cần được quản lý trực tiếp của một tổ
chức do nông dân hưởng lợi lập ra để tránh tình trạng khơng rõ ràng về chủ sở
hữu cơng trình. Việc tổ chức của người dân tham gia duy tu, bảo dưỡng cơng
trình nhằm nâng cao tuổi thọ và phát huy tối đa hiệu quả trong cơng việc sử
dụng cơng trình.
- Dân hưởng lợi: Chính là lợi ích mà các hoạt động mang lại, tuy nhiên
cần chia ra các nhóm hưởng lợi ích trực tiếp và nhóm hưởng lợi ích gián tiếp.
Nhóm hưởng lợi ích trực tiếp là nhóm thụ hưởng các lợi ích từ các hoạt động
như thu nhập tăng thêm của năng suất cây trồng do thực hiện thâm canh, tăng


7


vụ, áp dụng các giống mới, các kỹ thuật tiên tiến, phịng trừ dịch bệnh và các
hoạt động tài chính, tín dụng… Nhóm hưởng lợi ích gián tiếp là nhóm thụ
hưởng thành quả của các hoạt động đó, để hưởng lợi từ mức độ cải thiện môi
trường sinh thái, học hỏi nhóm hưởng lợi trực tiếp từ các mơ hình nhân rộng,
mức độ tham gia vào thị trường để tăng thu nhập….
Vai trị của người dân trong q trình XD NTM được mơ tả vắn tắt trên
hình 1.1.
Đóng góp

Bàn

Làm

Kiểm tra,
giám sát

NGƯỜI
DÂN

Quản lí,
sử dụng.

Biết

Hưởng lợi

Hình 1.1: Vai trị của người dân trong XD NTM
1.1.2.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Quy hoạch nơng thơn mới là vấn đề có ý nghĩa quan trọng, quyết định
để tiến hành xây dựng nông thôn. Đầu tiên cần xác định nội dung quy hoạch,

quy hoạch nông thôn mới là quy hoạch không gian và quy hoạch hạ tầng kinh
tế - xã hội trên địa bàn gồm: quy hoạch mạng lưới điểm dân cư nông thôn và
vùng sản xuất nơng nghiệp.
Tiếp đến là quy trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch, công bố quy
hoạch, cấp giấy phép xây dựng, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm. Cần lập hồ
sơ quy hoạch xây dựng và xác định kinh phí lập quy hoạch xây dựng.


8

1.1.2.2. Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội
Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội là yếu tố thiết yếu trong q
trình xây dựng nơng thơn mới để một địa phương có một bộ mặt mới.Cơ sở
hạ tầng không những là nhân tố đảm bảo thúc đẩy sản xuất và phát triển kinh
tế mà còn nâng cao đời sống cho người dân.Các cơng trình phát triển cơ sở hạ
tầng giúp đẩy mạnh sản xuất và tạo ra các động lực cho việc phát triển kinh tế
và đời sống.Cơ sở hạ tầng được đẩy mạnh giúp đưa các ngành nghề mới vào
địa phương hoặc trang bị những thiết bị mới cùng biện pháp sản xuất mới gắn
liền với tìm kiếm và định hướng thị trường. Xây dựng nông thôn mới không
chỉ tập trung vào sản xuất hàng hóa mà cịn đảm bảo các vấn đề an sinh xã hội
khác, các cơng trình y tế, giáo dục, văn hoá cũng cần được ưu tiên phát triển.
Song cần xác định rõ quy mô và mức độ phục vụ của các cơng trình an sinh
xã hội để đảm bảo các cơng trình đó có quy mơ phùhợp.
1.1.2.3. Phát triển kinh tế, tổ chức sản xuất và nâng cao thunhập
Để phát triển kinh tế của cộng đồng mỗi địa phương cần có sản xuất
phát triển nhất là sản xuất hàng hóa. Kinh tế có phát triển thì những yếu tố xã
hội mới có cơ hội phát triển theo và đây là động lực chính cho những tiến bộ
xã hội được thực hiện. Trong các nội dung xây dựng nông thôn mới thì nội
dung phát triển sản xuất hàng hóa là quan trọng nhất. Phát triển nông
thônmới trước hết là phát triển nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa

với năng suất và hiệu quả ngày càng cao, đồng thời phát triển tiểu thủ công
nghiệp, công nghiệp nông thôn, phát triển dịch vụ nông thôn để từng bước
giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng tiến bộ, phân công lại lao động,
phát triển nông thôn theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
1.1.2.4. Phát triển văn hóa - xã hội - mơitrường
Giải phóng sức tư duy trí tuệ được xem là sức mạnh nội sinh của cộng
đồng cư dân nông thôn trong công cuộc phát triển nông nghiệp và nông thôn


9
nói chung. Phát triển văn hóa là một trong những động lực để giải phóng sức
lao động, giải phóng sức tư duy sáng tạo trong việc đẩy mạnh sản xuất của
chính họ và cho cộng đồng. Để thực hiện được yêu cầu này cần có những nội
dung thiết thực trong việc xây dựng con người vừa có trình độ chun mơn
vừa có văn hóa là nhiệm vụ nặng nề và có tính lâu dài.
Phấn đấu tăng trưởng kinh tế cao và bền vững là điều kiện thiết yếu để
phát triển nông thôn, song không phải là phát triển theo bất cứ giá nào. Và
giữ gìn và bảo vệ mơi trường là yếu tố quan trọng để tăng trưởng một cách
bền vững, cũng đảm bảo cho cuộc sống tốt đẹp hơn, tạo điều kiện khai thác
du lịch sinhthái.
1.1.2.5. Củng cố và xây dựng hệ thống chính trị xã hội vữngmạnh
Xây dựng hệ thống chính trị, xã hội ở địa phương thật sự trong sạch,
vững mạnh là điều rất quan trọng trong q trình thực hiện cơng nghiệp hóa hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn. Cần nâng cao trình độ, đào tạo nguồn
nhân lực cho đội ngũ cán bộ địa phương về chun mơn nghiệp vụ để có đủ
năng lực đáp ứng nhu cầu của người dân. Muốn xây dựng hệ thống chính trị
tại địa phương phải chú trọng đến tính dân chủ ở cơ sở, đặc biệt là sự tham
gia của người dân, của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới. Khi cộng
đồng dân cư được tham gia vào mọi quá trình như ra quyết định cũng như
thực hiện sẽ tạo ra sự đồng thuận, việc đạt được mục tiêu dân giàu, nước

mạnh, văn mình và hiện đại sẽ dễ dànghơn.
1.1.3. Sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới
Các Hoạt động tham gia vào các nội dung của Chương trình: Việc
tham gia đóng góp của người dân trong xây dựng NTM được thể hiện qua các
nội dung sau:
- Sự tham gia vào quá trình ra quyết định về các vấn đề trong chương
trình xây dựng NTM:
Tham gia đóng góp ý kiến lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng NTM;


10
quyết định lựa chọn phát triển vùng sản xuất (sản xuất cái gì, địa điểm xây
dựng vùng sản xuất) thơng qua hình thức họp, bàn, lấy ý kiến, biểu quyết theo
tỷ lệ để lựa chọn các phương án. Sự tham gia các lớp tập huấn phát triển sản
xuất trên địa bàn…
Đây là nội dung quan trọng nhất và xuyên suốt quá trình xây dựng
NTM, được coi như nhân tố quyết định sự thành bại của việc áp dụng phương
pháp tiếp cận phát triển dựa vào nội lực và do cộng đồng làm chủ trong xây
dựng thí điểm mơ hình. Từ việc biểu quyết thành lập BCĐ, tiểu ban NTM tại
địa phương đến ý kiến lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng NTM của người dân
thể hiện sự hiểu biết, bàn bạc, hành động, quyết định của nhân dân.
Sau khi họp thảo luận, bàn bạc, khi triển khai, người dâm quyết định
cái gì làm trước, cái gì làm sau, phù hợp với nguồn lực của chính họ, phù hợp
với nguồn lực của địa phương và của Trung ương hỗ trợ cho họ để đạt hiệu
quả nhất.
- Tham gia đóng góp nguồn lực cho xây dựng NTM:
Phương châm xây dựng NTM là “Nhân dân làm, Nhà nước hỗ trợ”, do
đó để thực hiện thành cơng xây dựng NTM, ngồi việc sử dụng hiệu quả nhất
nguồn lực từ ngân sách nhà nước, các địa phương cần làm tốt công tác huy
động nguồn lực từ nhiều nguồn khác nhau, đặc biệt là nguồn lực từ cộng đồng

dân cư.
Phải làm cho người dân thấy được là họ làm cho chính mình, thực hiện
theo chủ trương của Đảng và Nhà nước, tự đóng góp, đầu tư nâng cao hiệu
quả các cơng trình, các hoạt động trong xây dựng NTM để từng bước nâng
cao đời sống của chính gia đình mình và làm giàu.
- Tham gia kiểm tra, giám sát trong quá trình XD NTM:
Việc tham gia của nhân dân trong việc kiểm tra, giám sát trong quá
trình triển khai thực hiển xây dựng NTM thể hiện ở các khía cạnh: kiểm tra,
giám sát việc thực hiện quy hoạch, quản lý và sử dụng các nguồn đầu tư,


11
nguồn thu từ cộng đồng, các dự án đầu tư vào cộng đồng, các cơng trình nhân
dân đóng góp kinh phí, hay sự tham gia lao động trực tiếp, số ngày cơng kiểm
tra thực tế vào các cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng, các hoạt động của tổ,
nhóm khuyến nông,…thông qua hoạt động của các ban thanh tra nhân dân
hay ban giám sát cộng đồng.
Thông qua việc kiểm tra, giám sát thể hiện vai trò của người dân trong
xây dựng NTM đồng thời đảm bảo được chất lượng các cơng trình, các hoạt
động của xây dựng NTM từ đó nâng cao chất lượng phục vụ của các cơng
trình NTM, nâng cao thời gian hưởng lợi cho cộng đồng dân cư.
- Tham gia nghiệm thu, quản lý, khai thác, sử dụng cơng trình XD NTM:
Nghiệm thu có nghiệm thu từng phần, từng giai đoạn và nghiệm thu
tổng thể; được thể hiện qua biên bản có sự ký kết của các thành phần tham
gia, trong đó có sự tham gia của người dân (ban thanh tra nhân dân, ban giám
sát cộng đồng).
Sau nghiệm thu tổng thể, người dân tiếp nhận quản lý và khai thác sử
dụng các cơng trình bàn giao để phục vụ cho chính nhu cầu của họ. Vừa khai
thác vừa quản lý đồng thời nâng cao vai trị của người dân, để họ thấy rằng mình
thực sự rất quan trọng trong các hoạt động phát triển của địa phương, từ đó tăng

tính trách nhiệm của người dân mà lại nâng cao tuổi thọ cho các cơng trình.
Mức độ và hình thức tham gia của người dân trong xây dựng nông
thôn mới
Để thực hiện được chiến lược xây dựng và phát triển nơng thơn mới thì
sự tham gia của người dân chính là yếu tố chủ yếu, nó là một trong những
thành tố chính của phát triển cộng đồng bởi vì: Sự tham gia của quần chúng là
phương tiện hữu hiệu để huy động tài nguyên địa phương, tổ chức và tận
dụng năng lực sự khơn ngoan, tính sáng tạo của quần chúng và các hoạt động
phát triển. Cũng chính nó giúp xác định nhu cầu tiên khởi của cộng đồng và
giúp tiến hành những hoạt động phát triển để đáp ứng những nhu cầu này.


12
Sự tham gia của người dân vào các hoạt động được cơng nhận, khuyến
khích người dân tham gia thực hiện và bảo đảm khả năng bền vững. Từ
những kinh nghiệm cho thấy có một mối liên hệ quan trọng giữa mức độ và
cường độ tham gia của người dân với sự thành công của những hoạt động
phát triển. Đây cũng là thành tố chủ yếu trong phát triển, vẫn bị chi phối bởi
những điều kiện của bối cảnh diễn ra hoạt động phát triển và bị chi phối bởi
những điều kiện của bối cảnh diễn ra hoạt động phát triển. Mức độ tham gia
của người dân khác nhau tùy theo tính chất của dự án phát triển. Hầu hết các
nước, sự tham gia của người dân vào phát triển diễn ra từ mức độ cao cho tới
chỗ chỉ tham gia một cách hình thức. Mức độ tham gia khác nhau tùy thuộc
vào nhiều yếu tố như mơ hình phát triển, phong cách quản lý, mức độ nâng
cao quyền lực và bối cảnh văn hóa xã hội của đất nước hay cộng đồng. Khả
năng vận động người dân và năng lực để tham gia của nhóm cũng là những
yếu tố quyết định.
- Các hình thức tham gia:
Một số hình thức người dân tham gia vào quá trình xây dựng và phát
triển nông thôn mới. Được tham gia các buổi họp, tự do phát biểu, trình bày ý

kiến, quan điểm và thảo luận các vấn đề của cộng đồng. Có quyền được biết
một cách tường tận, rõ ràng những gì có liên quan mật thiết và trực tiếp đến
đời sống của họ. Được cùng quyết định, chọn lựa các giải pháp hay xác định
các vấn đề ưu tiên của cộng đồng. Có trách nhiệm cùng mọi người đóng góp
cơng sức, tiền của để thực hiện các hoạt động mang tính lợi ích chung. Người
dân cùng lập kế hoạch dự án và quản lý điều hành, kiểm tra giám sát, đánh giá
các chương trình dự án phát triển cộng đồng.
Sự tham gia của quần chúng là yếu tố hết sức quan trọng phát triển
cộng đồng, đó là phương tiện hữu hiệu để huy động nguồn tài nguyên địa
phương, tổ chức, và tận dụng năng lực, tính sáng tạo của quần chúng vào các
hoạt động phát triển; là khởi nguồn của mọi nhu cầu và mọi hoạt động phát


13
triển nhằm đáp ứng các nhu cầu; quan trọng hơn cả là sự tham gia của quần
chúng để thực hiện và đảm bảo tính bền vững của các hoạt động phát triển.
Mức độ tham gia
- Khơng có sự tham gia:
Cán bộ điều khiển người dân làm và thực hiện theo ý của cán bộ,
không được hiểu rõ. Người dân bị gọi đi làm cơng ích, đóng góp tiền cho một
hoạt động nào đó mà khơng được biết, khơng được thảo luận. Tham gia mang
tính hình thức: Cán bộ cũng có gọi dân đến, cho dân phát biểu ý kiến nhưng
chỉ có lệ, mọi việc cán bộ quyết theo ý mình.
- Tham gia ít:
Người dân được thơng báo và giao nhiệm vụ: Người dân được thông
báo, hiểu rõ những việc mà cán bộ muốn họ tham gia, sau đó người dân đóng
góp cơng sức hay tiền của theo khả năng của mình. Người dân được hỏi ý
kiến: Kế hoạch cơng tác do cán bộ thiết kế và quản lý, người dân được mời
tham gia thảo luận, hỏi lấy ý kiến, cán bộ lắng nghe nghiêm túc, sau đó cán bộ
điều chính kế hoạch nếu thấy cần thiết cho phù hợp với mong muốn của dân

rồi cùng thực hiện.
- Tham gia thực sự:
Cán bộ khởi xướng, người dân cùng tham gia lấy quyết định: Cán bộ là
người khởi xướng, có ý tưởng. Người dân chủ động tham gia cùng cán bộ
trong các khâu lập kế hoạch, quyết định chọn các phương án và tổ chức thực
hiện. Người dân khởi xướng và cùng cán bộ ra quyết định: Người dân khởi
xướng, lập kế hoạch, cán bộ cùng dân quyết định chọn các phương án và tổ
chức thực hiện. Người dân khởi xướng, quyết định chọn các phương án và có
sự hỗ trợ thực hiện. Người dân tự lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, cán bộ hỗ
trợ khi cần thiết.
Các mức độ tham gia trên có thể minh họa phương thức “Nhà nước và
nhân dân cùng làm” với các bước dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra,


14
cộng thêm bước xuất phát là dân nhận từ nhà nước và bước cuối cùng là dân
tự quyết nên chọn nhận những gì.
Trong quá trình XD NTM, các mức độ tham gia có thể được mơ tả trên
hình 1.2 sau đây:

5. Tham gia tự nguyện
4. Tham gia bởi đị nh hướng từ bên ngoài
3. Tham gia bởi nghĩa vụ hay bị bắt buộc.

2. Tham gia thông qua việc cung cấp thơng tin.
1. Tham gia thụ động.
Hình 1.2: Các mức độ tham gia của người dân trong xây dựng NTM
- Tham gia thụ động: Người dân thụ động tham gia vào các hoạt động
phát triển làng xã, bảo gì làm đấy, khơng tham dự vào q trình ra quyết định.
- Tham gia thông qua việc cung cấp thông tin: Thông qua việc trả lời

các câu hỏi điều tra của các nhà nghiên cứu. Người dân khơng tham gia vào
q trình phân tích và sử dụng thơng tin.
-Tham gia bởi nghĩa vụ bắt buộc: Thơng qua việc đóng góp lao động,
tiền hay một số nguồn lực khác. Người dân cho rằng đây là nghĩa vụ họ phải
đóng góp. Các hoạt động thường do các tổ chức quần chúng, cán bộ dự án
khởi xướng, định hướng và hướng dẫn.
- Tham gia bởi định hướng từ bên ngoài: Người dân tự nguyện tham
gia vào các tổ, nhóm do dự án hoặc các chương trình khởi xướng, bên ngoài
hỗ trợ và người dân tự chịu trách nhiệm trong việc ra quyết định.


15
- Tự nguyện: Người dân tự khởi xướng về việc xác định, lập kế hoạch,
thực hiện và đánh giá các hoạt động phát triển khơng có sự định hướng từ
bên ngồi.
1.2. Cơ sở thực tiễn có sự tham gia của người dân trong xây dựng Nơng
thơn mới
1.2.1. Chương trình xây dựng NTM ở Việt Nam
1.2.1.1. Ý nghĩa của chương trình xây dựng nơng thơn mới trong q trình
phát triển Xây dựng nơng thơn mới có ý nghĩa quan trọng trong phát triển
kinh tế - xã hội được thể hiện qua các lĩnh vực
- Kinh tế: Nơng thơn có nền sản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị
trường và giao lưu, hội nhập, để đạt được điều đó, cở sở hạ tầng của nông
thôn phải hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi cho mở rộng sản xuất, giao lưu
buôn bán cùng đó là chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Thúc đẩy nơng nghiệp,
nơng thơn phát triển nhanh, kích thích mọi người tham gia vào thị trường, hạn
chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo, chênh
lệch về mức sống giữa các vùng, giữa nông thôn và thành thị. Phát triển các
hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới các HTX theo mơ
hình kinh doanh đang làm. Hỗ trợ các HTX ứng dụng tiến bộ khoa học - công

nghệ phù hợp với các phương án sản xuất, kinh doanh, phát triển ngành nghề
nơng thơn. Sản xuất hàng hóa với chất lượng sản phẩm mang nét độc đáo, đặc
sắc của từng vùng, từng địa phương. Tập trung đầu tư vào trang thiết bị, công
nghệ sản xuất, chế biến nông sản, giải quyết việc làm, tận dụng lao động.
- Văn hóa - xã hội: Phát huy triển để vai trò tự làm chủ trong việc thực
hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, tăng cường dân chủ ở cấp
cơ sở trong xây dựng đời sống văn hóa của người dân, cùng đó là thúc đẩy
cơng cuộc xóa đói giảm nghèo.


16
- Con người: Nơng dân chính là nhân vật trung tâm trong việc thực
hiện chương trình xây dựng NTM, những nơng dân sản xuất hàng hóa khá
giả. Người nơng dân kết tinh các tư cách: công dân, thể nhân, dân của bản,
người con của cách dịng họ, gia đình. Người nơng dân chính là người quyết
định sự thành cơng của mọi cải cách nông thôn, là người trực tiếp sản xuất
hàng hóa.
- Chính trị: Phát huy dân chủ với tinh thần tôn trọng pháp luật, gắn lệ
làng, hương ước với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính
pháp lý, phát huy tính tự chủ của bản, xã. Ln tơn trọng hoạt động của các
hội, đồn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, phát huy tối đa quy
chế dân chủ cơ sở nhằm huy động tổng lực vào xây dựng nông thôn mới.
- Môi trường: Môi trường sinh thái phải được bảo tồn, xây dựng, củng
cố và bảo vệ. Bảo vệ rừng đầu nguồn, chống ơ nhiễm nguồn nước, mơi
trường, khơng khí và chất thải từ các khu công nghiệp để đảm bảo mơi trường
nơng thơn khơng ơ nhiễm.
1.2.1.2. Các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
Hệ thống tiêu chí nơng thơn mới được quy định trong các quyết định
doThủ tướng chính phủ ban hành: Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009;
Quyết định số 342/QĐ - TTg ngày 20/02/2013 của Chính phủ về sửa đổi một

số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 1980/QĐTTg, ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành bộ
tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới xây dựng NTM giai đoạn 2016 -2020.
Bộ tiêu chí về cơ bản gồm 19 tiêu chí. Một xã được cơng nhận là nông
thôn mới khi đạt đầy đủ các quy định của 19 tiêu chí, một huyện đạt nơng thơn
mới khi có ít nhất 75% số xã trong huyện đạt nơng thơn mới; một tỉnh đạt nơng
thơn mới khi có ít nhất80% số huyện trong tỉnh đạt huyện nông thôn mới.
*Nhóm TC1: Quy hoạch.
Tiêu chí số 1 - Quy hoạch và thực hiện quy hoạch.


17
- Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố,
công khai đúng thời hạn.
- Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực
hiện theo quy hoạch.
* Nhóm TC2: Về hạ tầng kinh tế - xã hội
Tiêu chí số 2 - Giao thông
- Tỷ lệ đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa
hóa hoặc bê tơng hóa, đảm bảo ơ tơ đi lại thuận tiện quanh năm; Được cứng
hóa 100% bằng bê tơng hoặc rải nhựa, trong đó: Khu vực I ≥ 70%; Khu vực II
≥ 60%; Khu vực III ≥ 50%;
- Tỷ lệ đường trục bản, tiểu khu và đường liên bản, tiểu khu ít nhất được
cứng hóa, đảm bảo ơ tơ đi lại thuận tiện quanh năm; Khu vực I,II được cứng
hóa bằng bê tông xi măng hoặc rải nhựa ≥ 50%; Khu vực III được cứng hóa
bằng vật liệu sẵn có (cấp phối, sỏi cuội, đá tận dụng …) ≥ 50%.
- Tỷ lệ đường ngõ xóm sạch và khơng lầy lội vào mùa mưa; Đạt 100%;
trong đó có 50% được cứng hóa bằng vật liệu có sẵn (cấp phối, sỏi cuội, đá
tận dụng …)
- Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận
tiện quanh năm; Được cứng hóa 10% mặt đường một số vị trí có độ dốc dọc

lớn, bằng vật liệu sẵn có (cấp phối, sỏi cuội, đá tận dụng …)
Tiêu chí số 3 - Thuỷ lợi
- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nơng nghiệp được tưới và tiêu nước chủ
động đạt từ 80% trở lên.
- Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về
phòng chống thiên tai tại chỗ.
Tiêu chí số 4 - Điện
- Hệ thống cung cấp điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật an toàn theo quy định.
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xun, an tồn từ các nguồn ≥95%.
Tiêu chí số 5 - Trường học


×