Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.79 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần: 5 - Tiết:5</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 04/09/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 06/09/2010 </b></i>
Bài: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
<b>I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần </b>
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bậc của dân cư-XH châu Á
- Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở châu Á.
- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á.
2. Kỹ năng, thái độ
- So sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục thấy rõ sự gia tăng dân số.
- Quan sát hình ảnh và phân tích lược đồ
<b>II/ Phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ, tranh ảnh, tài liệu về các cư dân - các chủng tộc ở châu Á.
- Tranh ảnh, tài liệu nói về đặc điểm các tơn giáo lớn.
<b>III/ Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Xác định hướng gió về mùa đơng, mùa hạ ở các khu vực Đông Á, ĐNA và Nam Á? Tính
chất của gió mùa mùa đơng và gió mùa mùa hạ?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
<i><b>Các bước lên lớp</b></i> <i><b>Nội dung cần ghi bảng</b></i>
<b>GM1: Một châu lục đông dân nhất thế giới</b>
<b>- Cho HS so sánh diện tích châu Á với các châu lục khác.</b>
<b> - Cho HS đọc bảng 5.1 SGK và nêu nhận xét.</b>
? Em có nhận xét gì về số dân châu Á so với số dân các châu lục khác
trên thế giới? ( Châu Á có số dân đơng nhất thế giới.)
- Treo bảng phụ:
Khu vực <sub>(nghìn/km</sub>D.tích 2<sub>)</sub>
Số dân
(triệu người)
Đơng Á
Nam Á
Đông Nam Á
Trung Á
Tây Nam Á
11.762
1.563
1.356
519
56
280
? Qua bảng số liệu trên, ta thấy dân cư châu Á đông nhưng phân bố
như thế nào?
? Dân cư châu Á tập trung ở khu vực nào? tại sao?
- Y/c quan sát bảng 5.1 cột tỉ lệ tăng tự nhiên
1. Một châu lục đơng dân
<b>nhất thế giới:</b>
- Châu Á có số dân đông,
tăng nhanh, mật độ dân số
cao
? Em nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á so với
các châu lục và so với thế giới? (Đã giảm ngang mức TB năm của thế
giới 1,3%.)
? Nêu nguyên nhân cơ bản nào làm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên châu
- Liên hệ với thực tế thực hiện chính sách dân số ở Việt Nam?
<b>GM2: Dân cư thuộc nhiều chủng tộc</b>
<b>- Quan sát và phân tích hình 5.1 cho biết:</b>
? Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống? Xác định địa bàn phân
bố chủ yếu của các chủng tộc đó? (Chủng tộc Ơ-rơ-pê-ơ-ít: ở TNA và
Nam Á. Chủng tộc Mơn-gơ-lơ-ít: ở Bắc Á vá Đơng A.Ù Khu vực
ĐNA có chủng tộc Mơn-gơ-lơ-ít đang xen với chủng tộc Ơx-tra-lơ-ít
? Dân cư Châu á phần lớn thuộc chủng tộc nào?
? Các chủng tộc chung sống với nhau như thế nào?
<b>2. Dân cư thuộc nhiều</b>
<b>chủng tộc:</b>
- Dân cư châu Á chủ yếu
thuộc chủng tộc Mơngơlơít,
Ơrơpêơit và số ít Ơxtralơít.
- Các chủng tộc chung
sống bình đẳng trong hoạt
động kinh tế, văn hố, xã
hội.
<b>GM3: Nơi ra đời của các tôn giáo</b>
<b>? Kể tên 4 tôn giáo lớn? (Ấn độ giáo, hồi giáo, thiên chúa giáo (kitô</b>
giáo) và phật giáo.
- Cho HS thảo luận nhóm (4 nhóm).
<b>Tơn giáo</b> <b>Địa điểm</b>
<b>ra đời</b>
<b>Thời điểm ra</b>
<b>đời</b>
<b>Thần linh</b>
<b>được tơn</b>
<b>thờ</b>
<b>Khu vực phân</b>
<b>bố chính ở</b>
<b>Châu á</b>
1. AĐ giáo
2. Phật
giáo
3. TC giáo
4. Hồi giáo
<b>3. Nơi ra đời của các tơn</b>
<b>giáo:</b>
- Văn hóa đa dạng, nhiều
tơn giáo lớn: Phật giáo, Hồi
giáo, Thiên chúa giáo (Ky
tô giáo) và Ấn Độ giáo.
<b>IV/ Củng cố bài học: </b>
- bảng số liệu
V/Dặn dò: