Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Gián án giao an lop 4 tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.35 KB, 36 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
TUẦN: 21 Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011
Tập đọc
Tiết: 41 ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghóa đã có những cống hiến xuất sắc
cho sự nghiệp quốc phòng & xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các
CH trong SGK)
- Trân trọng những đóng góp & cống hiến của những người lao động chân chính.
II. CHUẨN BỊ:
Ảnh chân dung Trần Đại Nghóa
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Khởi động:
 Bài cũ: Trống đồng Đông Sơn
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời
câu hỏi về nội dung bài đọc
GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
 Hướng dẫn luyện đọc
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
GV yêu cầu HS luyện đọc các đoạn trong bài
Lượt đọc thứ 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt
nghỉ hơi chưa, giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú
thích các từ mới ở cuối bài đọc
GV yêu cầu HS đọc bài theo nhóm


Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc đoạn 1
Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghóa trước khi
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS xem ảnh chân dung nhà khoa học,
năm sinh, năm mất
HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn
Lượt đọc thứ 1: Mỗi HS đọc 1 đoạn
HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
2 HS ngồi cạnh nhau đọc bài,
sửa lỗi cho nhau
2 nhóm HS đọc bài trước lớp.
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thành tiếng và đọc thầm đoạn 1

Tuần 21 Trang - 1 - Giáo viên:
Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
theo Bác Hồ về nước?
GV nhận xét & chốt ý
GV yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3
Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ

quốc” là gì?
Giáo sư Trần Đại Nghóa đã có đóng góp gì lớn trong
kháng chiến?
Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghóa cho sự nghiệp
xây dựng Tổ quốc?
GV nhận xét & chốt ý
GV yêu cầu HS đọc đoạn còn lại
Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần
Đại Nghóa như thế nào?
Nhờ đâu ông Trần Đại Nghóa có được những cống
hiến lớn như vậy?
GV nhận xét & chốt ý
- Nêu ý nghóa của bài tập đọc
Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Y/cầu HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau
mỗi đoạn
Hướng dẫn kó cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn Năm 1946, nghe theo
tiếng gọi ……… tiêu diệt xe tăng & lô cốt giặc
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm
(ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
 Củng cố - Dặn dò:
Em hãy nêu ý nghóa của bài?
Qua bài, em biết được điều gì?
HS dựa vào SGK & nêu
HS đọc đoạn 2, 3
Đất nước đang bò giặc xâm lăng, nghe
theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc

là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về
xây dựng & bảo vệ Tổ quốc.
Trên cương vò Cục trưởng Cục quân giới,
ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra
những loại vũ khí có sức công phá lớn:
súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay
tiêu diệt xe tăng & lô cốt giặc ………
Ông có công lớn trong việc xây dựng
nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà.
Nhiều năm liền, giữ cương vò Chủ nhiệm
Ủy ban Khoa học & Kó thuật Nhà nước.
HS đọc đoạn còn lại
Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng.
Năm 1952, ông được tuyên dương Anh
hùng lao động. Ông còn được Nhà nước
tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh & nhiều
huân chương cao quý khác.
Nhờ ông yêu nước, tận t hết lòng vì
nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc,
ham nghiên cứu, học hỏi.
- HS nêu
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự trong
bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho
phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc
phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp
HS đọc trước lớp

Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn,

Tuần 21 Trang - 2 - Giáo viên:
Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn
bò bài: Bè xuôi sông La
bài) trước lớp
HS nêu
- HS liên hệ bản thân
- HS nhận xét
Toán
Tiết: 101 RÚT GỌN PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
HS bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn
giản)
II.CHUẨN BỊ:
Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động:
Bài cũ: Phân số bằng nhau
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
HĐ1: Hướng dẫn để HS hiểu thế nào là rút gọn
phân số.

-Cho phân số
15
10
, viết phân số bằng phân số
15
10

nhưng có tử số & mẫu số bé hơn?
Theo tính chất cơ bản của phân số, có thể chuyển
thành phân số có tử số & mẫu số bé hơn như sau:

15
10
=
5:15
5:10
=
3
2
-Tử số & mẫu số của phân số
3
2
như thế nào so với
phân số
15
10
?
-Hai phân số này so với nhau thì như thế nào?
-Ta nói rằng phân số
15

10
đã được rút gọn thành phân
HS sửa bài
HS nhận xét
HS ghi vở và nhắc lại
-HS làm vở nháp
-1 vài HS lên làm bảng lớp
-Bé hơn
-Hai phân số này bằng nhau

Tuần 21 Trang - 3 - Giáo
viên: Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
số
3
2
-Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số
& mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã
cho.
-GV yêu cầu HS rút gọn phân số
8
6
rồi giới thiệu
phân số
4
3
không thể rút gọn được nữa (vì 3 & 4
không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn
1) nên ta gọi

4
3
là phân số tối giản.
-Tương tự, yêu cầu HS rút gọn phân số
54
18
-Yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 để xác đònh các bước
của quá trình rút gọn phân số rồi nêu như SGK
HĐ 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Nhắc HS rút gọn đến khi được phân số tối giản thì
mới dừng lại.
-Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không
nhất thiết phải giống nhau.
Bài tập 2:
-GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau
đó TLCH
Bài tập 3:
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở, sau đó 2 HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách rút gọn phân số
- GV ghi các phân số lên bảng.
- Nhận xét tinh thần, thái độ htập của HS
- Làm các bài tập trong VBT.
-Chuẩn bò bài: Luyện tập
-Vài HS nhắc lại
-HS làm vở nháp
-Vài HS nhắc lại

-HS thực hiện
-HS trao đổi nhóm tư & nêu kết quả
thảo luận
-Vài HS nhắc lại
a.
6
4
=
3:6
2:4
=
3
2
;
8
12
=
4:8
4:12
=
4
3
25
15
=
5:25
5:15
=
5
3

;
10
36
=
2:10
2:36
=
5
18


36
75
=
3:36
3:75
=
12
25
;
22
11
a. Các phân số tối giản là:
3
1
;
7
4
;
73

72
Vì tử số và mẫu số của các phân số
trên không cùng chia hết cho một số
tự nhiên nào lớn hơn 1.
b. Rút gọn phân số:

Tuần 21 Trang - 4 - Giáo
viên: Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
12
8
=
4:12
4:8
=
3
2
;
36
30
=
6:36
6:30
=
6
5
72
54
=

36
27
=
12
6
=
6
3
- HS nêu
- HS rút gọn phân số vào nháp
- HS nhận xét
Đạo đức
Tiết: 21 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
- HS biết ý nghóa của việc cư xử lòch sự với mọi người.
- HS nêu được ví dụ về cư xử lòch sự với mọi người.
- HS biết cư xử lòch sự với những người xung quanh.
II.CHUẨN BỊ:
* Bài 1: bỏ ý a thay tình huống d
* Bài 3: Bỏ từ phép, thay từ để nêu bằng từ tìm
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Khởi động:
 Bài cũ: Kính trọng, biết ơn người lao động
-Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
-GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
HĐ1: Làm việc cả lớp ( Câu chuyện ở tiệm may)

Hát
-HS nêu
-HS nhận xét
HS ghi vở và nhắc lại

Tuần 21 Trang - 5 - Giáo viên:
Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
-GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc truyện rồi thảo
luận theo câu hỏi 1, 2
GV kết luận:
-Trang là người lòch sự vì đã biết chào hỏi mọi người,
ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may…
-Hà nên biết tôn trọng người khác & cư xử cho lòch sự.
-Biết cư xử lòch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý
mến.
HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1)
-GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo
luận
GV kết luận:
-Các hành vi, việc làm (b), (d) là đúng.
-Các hành vi, việc làm (a), (c), (đ) là sai.
HĐ3: Thảo luận nhóm (bài tập 3)
-GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm
GV kết luận: Phép lòch sự giao tiếp thể hiện ở:
-Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi
bậy.
-Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
-Chào hỏi khi gặp gỡ.

-Xin lỗi khi làm phiền người khác.
-Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghò khi muốn nhờ
người khác giúp đỡ.
-Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác.
-Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai vừa nói.
 Củng cố - Dặn dò:
-GV mời HS đọc ghi nhớ.
-LH những HS trong lớp
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
-Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử
lòch sự với bạn bè & mọi người.
-Các nhóm làm việc
-Đại diện HS trả lời
-Cả lớp nhận xét, bổ sung
-Các nhóm HS thảo luận
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc để ghi nhớ.
HS liên hệ
HS nhận xét
*****************************************************************
Kể chuyện
Tiết: 21 KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

Tuần 21 Trang - 6 - Giáo
viên: Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO

ÁN LỚP 4
I.MỤC TIÊU:
-HS dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia)
nói về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt.
-HS biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn
về ý nghóa câu chuyện.
- HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ.
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng lớp viết đề bài.
-Giấy khổ to viết tắt gợi ý 3 (dàn ý cho 2 cách kể)
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện:
+ Nội dung (Kể có phù hợp với đề bài không?)
+ Cách kể (Có mạch lạc, rõ ràng không?)
+ Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Khởi động:
 Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
-Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện các em đã được
đọc hay được nghe về một người có tài.
-GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
- Giới thiệu bài
- GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như thế
nào
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan
trọng.
- Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
- Yêu cầu hs giới thiệu nhân vật muốn kể: Người ấy

là ai, ở đâu, có tài gì?
- Dán bảng 2 phương án kể chuyện theo gợi ý 3.
- Yêu cầu hs lặp dàn ý cho bài kể, khen ngợi những
hs đã chuân bò trước dàn ý ở nhà.
-HS kể
-HS nhận xét
- HS ghi vở và nhắc tên bài
-HS giới thiệu nhanh những truyện mà
các em mang đến lớp
- Đọc và gạch: Kể lại một chuyện về một
người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặt
biệt mà em biết.
- Đọc gợi ý.
- Giới thiệu người muốn kể.
- Đọc và lựa chọn 1 trong 2 gợi ý để thực
hiện:
+ Kể một câu chuyện cụ thể có đầu, có
cuối.
+ Kể sự việc chứng minh khả năng đặc
biệt của nhân vật (không kể thành

Tuần 21 Trang - 7 - Giáo viên:
Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
- Nhắc hs kể chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em)
HS thực hành kể chuyện
- Cho hs kể chuyện theo cặp và hướng dẫn góp ý
cho từng nhóm.
- Dán tiêu chuẩn đánh giá cho cả lớp xem và dựa

vào đó mà nhận xét bạn
- Cho hs thi kể trước lớp.
- Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghóa
câu chuyện.
 Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay,
nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
-Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân.
-Chuẩn bò bài: Con vòt xấu xí.
chuyện)
- Lập dàn ý cho bài kể của mình.
- Kể theo cặp về câu chuyện của mình
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi
cho bạn trả lời.
Thứ ba ngày 18 tháng 01 năm 2011
Tập làm văn
Tiết: 41 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
HS biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và
viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của
GV.
HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
Nhận thấy được cái hay trong các bài được thầy cô khen
II.CHUẨN BỊ:

Tuần 21 Trang - 8 - Giáo
viên: Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4

Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …… cần chữa
chung trước lớp.
Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (chính tả, dùng từ, câu ……) trong bài làm của
mình theo từng loại & sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Khởi động:
 Bài mới:
*Giới thiệu bài
HĐ1: Nhận xét chung về kết quả làm bài
- GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV (kiểm tra
viết) tuần 20.
- Nêu nhận xét:
 Ưu điểm:
+ Xác đònh đúng đề bài
+ Biết miêu tả.
+ Bố cục rõ ràng 3 phần bài làm tốt.
 Những thiếu sót hạn chế:
+ Mở bài ngắn
+ Tả sơ sài
+ Cảm xúc chưa hay
+ Diễn đạt chưa tốt, câu văn còn lủng củng
- Thông báo điểm số cụ thể.
- GV trả bài cho từng HS.
HĐ 2: Hướng dẫn HS chữa bài
a) Hướng dẫn HS sửa lỗi
GV phát phiếu cho từng HS làm việc:
-Đọc lời nhận xét của GV.
-Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài.
-Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng

loại & sửa lỗi.
-Yêu cầu HS đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh
để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi
-GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
b) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
-GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển
-HS đọc lại các đề bài kiểm tra
-HS theo dõi
- HS nhận bài
-HS đọc thầm lại bài viết của mình,
đọc kó lời phê của cô giáo, tự sửa lỗi.
-HS viết vào phiếu học tập các lỗi
trong bài làm theo từng loại & sửa
lỗi.
-HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra
bạn sửa lỗi.

Tuần 21 Trang - 9 - Giáo viên:
Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý ……
-GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai).
HĐ3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn
hay
-GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS
trong lớp (hoặc ngoài lớp sưu tầm được)
 Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài
tốt đạt điểm cao & những HS biết chữa bài trong giờ

học.
-Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại
bài văn cho đạt để được điểm tốt hơn.
-Chuẩn bò bài: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. (quan
sát trước một cây ăn quả quen thuộc để lập dàn ý cho
một cây ăn quả).
-Một số HS lên bảng chữa lần lượt
từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài chữa trên bảng.
-HS chép lại bài chữa vào vở.
-HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sư
hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay,
cái đáng học của đoạn văn, bài văn
từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
Chính tả(Nhớ víêt )
Tiết: 21 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-HS nhớ – viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
-HS làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh).

Tuần 21 Trang - 10 - Giáo
viên: Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
-Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
-3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT2a, BT3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Khởi động:

 Bài cũ:
-GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp
viết vào giấy nháp các từ ngữ đã được luyện viết ở
tiết trước.
-GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết
-GV nhắc HS cách trình bày thể thơ năm chữ, chú ý
những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính
tả (sáng, rõ, lời ru…)
-Yêu cầu HS viết tập
-GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở
soát lỗi cho nhau
-GV nhận xét chữa bài
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2a:
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
-GV yêu cầu HS tự làm vào vở
-GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng làm
bài.
-GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời
giải đúng.
Mưa giăng, theo gió, rải tím.
Bài tập 3:
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3
-GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng thi
tiếp sức.

Hát
-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con
-HS nhận xét
-1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp
đọc thầm
-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS
khác nhẩm theo
-HS luyện viết những từ ngữ dễ viết
sai vào bảng con
-HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự
viết bài
-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính
tả
HS sửa lỗi vào sổ tay
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS tự làm vào vở nháp
-3 HS làm phiếu, cả lớp làm nháp
-Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
-Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng

Tuần 21 Trang - 11 - Giáo
viên: Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
-GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời
giải đúng.
Dáng thanh – thu dần – một điểm – rắn chắc – vàng
thẫm – cánh dài – rực rỡ – cần mẫn.
 Củng cố - Dặn dò:

-GV nhận xét tinh thần, thái độ htập của HS.
-Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không
viết sai những từ đã học
-Chuẩn bò bài: Nghe – viết: Sầu riêng.
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. HS
làm bài bằng cách gạch bỏ những
tiếng không thích hợp, viết lại những
tiếng thích hợp.
-HS làm bài sau cùng thay mặt nhóm
đọc bài
-Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải
đúng.
HS nhận xét
*********************************************************************
Toán
Tiết: 102 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-HS rút gọn được phân số.
-Hs nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
* HS khá giỏi làm thêm bài 3; câu c bài 4.
- HS biết áp dụng vào thực tế, tính chính xác, nhanh nhẹn.
II.CHUẨN BỊ:
Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động:
Bài cũ: Rút gọn phân số
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-Nêu các bước rút gọn phân số

-GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu bài
-HS sửa bài
-HS nêu và VDMH
-HS nhận xét

Tuần 21 Trang - 12 - Giáo
viên: Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
Thực hành
Bài tập 1 : - GV yêu cầu HS tự làm bài
Nhắc HS rút gọn đến khi được phân số tối giản mới
dừng lại.
GV nhận xét và ghi điểm cho HS
Bài tập 2
- Để biết PS nào bằng PS
3
2
chúng ta làm thế nào?
- yêu cầu HS làm bài.
Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS tự làm bài
Bài 4:
- GV viết bài mẫu lên bảng và HD cách làm.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở, sau
đó 2 HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Củng cố - Dặn dò:
- Nêu các bước rút gọn các PS.

- GV ghi một số PS lên bảng
- Nhận xét tinh thần thái độ htập của HS
-Chuẩn bò bài: Quy đồng mẫu số các phân số.
2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
rút gọn 2 PS, cả lớp làm bài vào
vở.
28
14
=
2
1
;
50
25
=
2
1
;
30
48
=
5
8
;
54
81
=
2
3
Chúng ta rút gọn các phân số, PS

nào rút gọn thành
3
2
thì PS đó
bằng PS
3
2
.
HS rút gọn các PS:
30
20
=
3
2
;
12
8
=
3
2
.
100
25
=
20
5
.
a.
753
532

××
××
=
7
2
b.
7811
578
××
××
=
11
5
c.
5319
5219
××
××
=
3
2
HS nêu
HS thi đua
HS nhận xét

Tuần 21 Trang - 13 - Giáo
viên: Bùi Thò Mến
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN HẢI GIÁO
ÁN LỚP 4
Lòch sử

Tiết:41 NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I.MỤC TIÊU:
- HS biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức
(nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.
- HS tự hào về truyền thống của dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
- Sơ đồ nhà nước thời Lê
- Phiếu học tập
- Một số điểm của bộ luật Hồng Đức
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Khởi động:
 Bài cũ: Chiến thắng Chi Lăng
- Ai là người đã chỉ huy nghóa quân Lam Sơn đánh tan quân
Minh ở Chi Lăng?
- Trận Chi Lăng có tác dụng gì trong cuộc kháng chiến chống
quân Minh của nghóa quân Lam Sơn?
- GV nhận xét.
 Bài mới:
 Giới thiệu :
HĐ1: Hoạt động cả lớp
- Lê Lợi lên ngôi vua vào ngày, tháng, năm nào? Đặt tên
nước là gì?
- Nhà Hậu Lê đã trải qua một số đời vua & đạt tới đỉnh cao
rực rỡ nhất ở đời vua nào?
HĐ 2: Hoạt động cá nhân
- Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lê & nội dung
trong SGK, em hãy tìm những sự việc thể hiện: Vua (Thiên
tử) có quyền hành tối cao.
HĐ 3: Hoạt động nhóm đôi

- GV vai trò của Bộ luật Hồng Đức sau đó chia nhóm cho HS
thảo luận
- Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
- Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
- GV khẳng đònh mặt tích cực của Bộ luật Hồng Đức: đề cao
đạo đức của con cái đối với bố mẹ, bảo vệ quyền lợi của
người phụ nữ.
-HS trả lời
-HS nhận xét
- 4/ 1428. Đại Việt
- Lê Thánh Tông (1460 – 1497)
- Tính tập quyền (tập trung quyền
hành ở vua) rất cao. Vua là con trời
(Thiên tử) là người có quyền tối cao,
trực tiếp chỉ huy quân đội.
-Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ.
-Những kẻ đối xử không tốt với bố
mẹ, những người chống lại nhà giàu
& những kẻ chiếm đoạt ruộng đất
công.

Tuần 21 Trang - 14 - Giáo
viên: Bùi Thò Mến

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×