BÀI TẬP TỔNG HỢP LẦN 2
Câu 1: Trong mô hình cấu trúc của ôperon Lac, vùng vận hành là nơi
a. mang thông quy định câu trúc prôtêin ức chế.
b. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
c. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
d. ARN poolimeraza bán vào và khởi đầu phiên mã.
Câu 2: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành
gen ung thư. khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm
làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát
được. những gen ung thư loại này thường là
a. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
b. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
c. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
d. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
a. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử
vong.
b. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa,mức tử vong luôn tối
thiểu.
c. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa,mức tử vong là
tối thiểu.
d. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
Câu 4: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện
đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
a. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin.
b. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
c. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
d. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim(prôtêin).
Câu 5:Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng
không có khả năng
a. di truyền qua sinh sản vô tính.
b. nhân lên trong mô sinh dưỡng.
c. di truyền qua sinh sản hữu tính.
d. tạo thể khảm.
Câu 6: Ở một loài thực vât, gen A quy định hạt có khả năng nẩy mầm trên đất bị nhiễm
mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này.Từ một quần thể đang ở trạng thái cân
bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị
nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỷ lệ hạt có kiểu gen
đồng hợp tính theo lí thuyết là
a. 36% b.25% c.16% d.48%
Câu 7: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân
bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
a.8 b.6 c.4 d.2
Câu 8: Ở một loài thực vật, alen lặn quy định hoa màu vàng nằm trên NST thường, alen
trội tương ứng quy định hoa màu đỏ. Giả sử trong quần thể đó, cứ trong 50 cây hoa đỏ thì
có một cây mang gen quy định hoa màu vàng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ,
xác suất xuất hiện cây hoa vàng ở thế hệ sau là
a. 0,001% b.0,025% c.0,25% d.0,01%
1
Câu 9: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người
ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
a. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
b. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
c. khả năng sử dụng các công cụ có sãn trong tự nhiên.
d. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
Câu 10: Ở ngô, bộ NST 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của
thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
a. 80 b. 20 c. 22 d.44
Câu 11: Ở ruồi giấm, 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai NST
thuộc hai cặp tương đồng số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và
không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tổng tỷ lệ các loại giao tử có thể mang
NST đột biến trong tổng số giao tử là
a.
1
2
b.
3
4
c.
1
4
d.
1
8
Câu 12: Có 12 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau dã tổng hợp được 360
mạch pôlinuleôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi
của mỗi phân tử ADN trên là
a. 4 b. 6 c. 5 d. 3
Câu 13: Khi nghiên cứu NST ở người, ta thấy những người có NST giới tính là XY, XXY
hoặc XXXY đều là nam, còn những người có NST giới tính là XX,XO hoặc XXX đều là
nữ. Có thể rút ra kết luận
a. sự có mặt của NST giới tính X quyết định giới tính nữ.
b. gen quy định giới tính nam nằm trên NST Y.
c. NST Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
d. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng NST giới tính X.
Câu 14: Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền
a. là phân tử ADN mạch thẳng.
b. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế abof thực vật.
c. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng.
d. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN NST của tế bào vi khuẩn.
Câu 15: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số loại thể một kép(2n-1-1) có thể có ở loài
này là
a. 21 b. 42 c. 7 d. 14
Câu 16: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không
gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:(sơ đồ trang 43)
Kiểu gen của những người: I
1
, II
4
, II
5
và III
1
lần lượt là:
a. X
A
X
A
, X
A
X
a
, X
a
X
a
và X
A
X
a
.
b. aa, Aa, aa và Aa.
c. Aa, aa, Aa và Aa.
d. X
A
X
A
, X
A
X
a
, X
a
X
a
và X
A
X
A
.
Câu 17: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang
quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về
a. thoái hóa giống.
b. biến động di truyền.
c. di- nhập gen
d. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 18: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp.Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F
1
gồm 900 cây thân cao và
299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F
1
tự thụ phấn cho F
2
gồm toàn cây thân
thấp so với tổng số cây ở F
1
là
2
a.
1
2
b.
3
4
c.
2
3
d.
1
4
Câu 19: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N
15
phóng xạ. Nếu
chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N
14
thì mỗi tế bào vi khuẩn
E.coli này sau 7 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn
chứa N
14
?
a. 125 b. 126 c.128 d. 132
Câu 20: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính
trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh
sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ
a.
27
256
b.
9
64
c.
27
128
d.
9
128
.
Câu 21: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai
cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn
so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không
có alen tương ứng trên Y.
Phép lai
AB
ab
X
D
X
d
x
AB
ab
X
D
Y cho F
1
có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ
3,75%. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ ruồi đực F
1
có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
a. 2,5% b. 5% c.15% d.7,5%
Câu 22: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính X
A
X
a
. trong quá trình giảm phân
phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này không phân li trong lần phân bào II. Các
loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là
a. X
A
X
a
, X
a
X
a
, X
A
,X
a
, O.
b. X
A
X
A
, X
A
X
a
, X
A
,X
a
, O.
c. X
A
X
A
, X
a
X
a
, X
A
,X
a
, O.
d. X
A
X
a
, X
A
X
A
, X
A
, O.
Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng về màu sắc hoa do hai gen không alen quy định.
Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa tím thu được F
1
có 795 cây hoa tím và 61 cây hoa
trắng. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa trắng ở F
1
đồng hợp cả về 2 cặp gen trong tổng số
cây hoa trắng ở F
1
là
a.
1
3
b.
1
8
c.
3
16
d.
1
6
Câu 24: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể,
trong đó có 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa)
trong quần thể sẽ là
a. 9900 b. 900 c. 8100 d. 1800
Câu 25: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin cho người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình
thường
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc
lá cảnh Petunia
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Những thành tựu
đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
a. (1),(3) b. (3),(4) c. (1),(2) d. (1),(4)
3
Câu 26: Các loài sâu ăn lá thường có mày xanh lục lẫn với màu xanh của lá nhờ đó mà
khó bị chim sâu ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn,đặc điểm thích nghi này được
hình thành do:
a. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
b. Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
c. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
d. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần
thể sâu.
Câu 27: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn
toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu
hình tối đa là:
a. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen.
b. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
c. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
d. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen.
Câu 28: Hóa chất gây đột biến nhân tạo 5-brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen
dạng:
a. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
b. Thay thế cặp G-X bằng cặp X-G.
c. Thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.
d. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Câu 29: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không có sừng, kiểu
gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không có sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm
sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F
1
, cho F
1
giao phối
với nhau thu được F
2
. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F
1
và F
2
là
a. F
1
: 1 có sừng : 1 không sừng ; F
2
: 3 có sừng : 1 không sừng.
b. F
1
: 1 có sừng : 1 không sừng ; F
2
: 1 có sừng : 1 không sừng.
c. F
1
: 100% có sừng ; F
2
: 1 có sừng : 1 không sừng.
d. F
1
: 100% có sừng ; F
2
: 3 có sừng : 1 không sừng.
Câu 30: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định
thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây
thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa tráng thu được F
1
phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân
cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây
thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong
phép lai trên là:
a.
Ab
aB
x
ab
ab
b. AaBB x aabb c. AaBb x aabb.
d.
AB
ab
x
ab
ab
Câu 31: Không một quần thể nào có thể tăng trưởng vô hạn định. Kích thước tối đa của
một quần thể được giới hạn bởi.
a. Tỉ lệ sinh sản của quần thể.
b. Tỉ lệ tử vong của quần thể.
c. Khả năng chứa đựng của môi trường trong đó quần thể sinh sống.
d. Sự cách li sinh sản của quần thể.
Câu 32: Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì
số nuclêotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28
nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen S là:
a. Mất 1 cặp nuclêôtit.
b. Mất 2 cặp nuclêôtit.
c. Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit.
d. Thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Câu 33: Các sinh vật sinh sống trong môi trường cớ nguồn sống không đồng đều và các cá
thể thường hợp tác với nhau để tránh khỏi bị ăn thịt thường biểu hiện kiểu phân bố:
a. Ngẫu nhiên. b. Theo nhóm. c. Đồng đều. d.Cânbằng.
4
Câu 34: Yếu tố nào sau đây là thành phần hữu sinh của môi trường?
a. Ánh sáng.
b. Hệ vi khuẩn trên da bạn.
c. Các nguyên tố khoáng mà bạn hấp thụ qua thức ăn.
d. Nhiệt độ nơi bạn sống.
Câu 35: Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hóa nhỏ?
a. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các
thế hệ.
b. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
c. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
d. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
Câu 36: Giống lúa X trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ
cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào
sau đây là đúng?
a. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay
đổi theo.
b. Năng suất của giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định.
c. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất(6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha...)được
gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
d. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
Câu 37: Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột
biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này
a. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
b. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
c. thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến.
d. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
Câu 38: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đăcuyn?
a. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biens dị và di truyền của sinh vật.
b. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
c. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
d. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn
lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
Câu 39: Trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao, lá non thoát hơi nước nhiều hơn lá
già. Ví dụ trên minh họa cho
a. sự tác động của cùng một nhân tố lên các loài khác nhau thì gây phản ứng khác nhau.
b. sự tác động của cùng một nhân tố lên các giai đoạn phát triển khác nhau thì gây phản
ứng khác nhau.
c. sự tác động tổng hợp của hiều nhân tố lên cơ thể sinh vật.
d. giới hạn chịu đựng về nhiệt độ và ánh sáng của lá cây.
Câu 40: Dạng đột biến cấu trúc NST nào làm thay đổi vị trí các gen ở 2 NST của cặp NST
không tương đồng?
a. Chuyển đoạn tương hỗ.
b. Chuyển đoạn không tương hỗ.
c. Lặp đoạn.
d.Đảođoạn
Câu 41: Một quần thể thỏ đang gia tăng số lượng theo thời gian. Nhận định nào sau đây là
đúng?
a. Sự cạnh tranh trong quần thể sẽ tăng lên vì thiếu nguồn sống.
b. Sự cạnh tranh trong quần thể sẽ giảm đi vì thiếu nguồn sống.
5