Tải bản đầy đủ (.doc) (333 trang)

Giao an 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 333 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: /09Ngày giảng: /09
<b>Tiết 1: Ôn tập bài: Phong cách Hå ChÝ Minh</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là
sự kết hợp hài hồ giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và
giản dị. Tu dỡng học tập theo gơng Bác.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, tìm hiẻu, phân tích văn bản nhật dụng.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS lịng kín u, tự hào về Bác, có ý thức tu dỡng,
học tập, rèn luyện theo gơng Bác.


<b>B. ChuÈn bị:</b>


- Giáo viên su tầm t liệu về Bác.


- Soạn giảng hệ thống câu hỏi, theo mục tiêu SGK
<b>C. Lên lớp</b>


1- n nh


2- Kiểm tra sĩ số lớp:
3- Bài míi:


Giới thiệu bài: Sống, chiến đấu, lao động, học tập và rèn luyện theo gơng Bác
Hồ vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi, thúc giục mỗi ngời chúng ta trong
cuộc sống hàng ngày. Thực chất nội dung của khẩu hiêụ là động viên mỗi chúng ta
hãy noi theo tấm gơng sáng ngời của Bác, học theo phong cách sống và làm việc của
Bác. Vậy vẻ đẹp văn hố của phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Đoạn trích cơ và cá
em tìm hiểu hơm nay sẽ phần nào trả lời cho câu hỏi ấy.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Phần ghi bảng </b>
Hớng dẫn học sinh tìm


hiĨu chó thÝch


- Em h·y nªu hiĨu biết của
em về tác giả


- Em hÃy nêu xuất xứ cđa
t¸c phÈm


- Học sinh theo dõi
- Học sinh nêu ý kiến,
- Văn bản này trích từ bài
viết "Phong cách Hồ Chí
Minh" Cái vĩ đại với cái
giản dị của Lê Anh Trà (in
trong tp HCM v vn hoỏ
Vit Nam 1990)


I) Tác giả, tác phẩm.
1- Tác giả


2- Tác phẩm


=> Phong cách Hồ Chí
Minh cái vĩ đại với cái giản
dị của Lê Anh Trà in trong
tập Hồ Chí Minh và văn hố


Việt Nam.


GV: Hớng dẫn học sinh
đọc


- Thuéc văn bản gì?


- Nếu bố cơc cđa VB và
nêu nội dung chính từng
đoạn ?


- 2 -3 em hc sinh c theo
hng dn


- Văn bản nhật dụng
- 3 đoạn


1: T u --> rất hiện đại
Đ2: Tiếp -> hạ tắm ao
Đ3: Tiếp -> ht,


II) Đọc - Tìm hiểu chung
1- Đọc


2- Tìm hiểu chung
- Văn bản nhật dụng
- 3 đoạn


=> Quá trình hình thành và
điều kỳ lạ của phong cách


văn hoá HCM


=> Nhng vẻ đẹp cụ thể
của phong cách sống và
làm việc của Bác


=> Bình luận khẳng định ý
nghĩa của phong cỏch


văn hoá HCM.


- Ngay từ đầu, đoạn văn
giới thiệu tri thức văn hoá
của Bác nh thế nào?


- S dng ngh thuật gì để


- Sâu rộng, truyền thống,
hiện đại...


- So sánh, làm nổi bật


III) Phân tích


1) Quá trình hình thành
phong cách HCM


- Sâu rộng, ít có vị lÃnh tụ
nào nh thế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nói lªn vèn tri thức văn
hoá của Bác?


- Do đâu Bác lại có vốn tri
thức văn hoá nh thế?


khng nh cuộc đời hoạt
động cách mạng đầy gian
truân. nói viết thạo nhiều
thứ ting...


- Có ý thức hoặc hỏi ở mọi
nơi, mọi lúc.


- Nói và viết thạo nhiều thứ
tiếng (9 thứ tiếng)


- Có ý thøc häc hái ë mäi
n¬i, mäi lóc.


4. Củng cố: - Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có đợc vốn tri thức văn hố
nhân loại ? ( Nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngơn ngữ để học hỏi, tìm hiểu và tiếp
thu )


5. H íng dÉn häc sinh häc bµ i:


- Đọc kỹ văn bản , tìm hiểu thêm những d/c nói về phong cách văn hố: Hồ
Chí Minh truyền thống và hiện đại, phơng Đông và hơng Tây , xa và nay , dân tộc và
quốc tế ,vĩ đại và bỡnh d



* Tự rút kinh nghiệm :





Ngày soạn: 15/8/09; Ngày giảng: /8/09
TiÕt 2. Bµi 1: Phong c¸ch Hå chÝ Minh


<b> A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là
sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và
giản dị. Tu dỡng học tp theo gng Bỏc.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm hiẻu, phân tích văn bản nhật dụng.


3. Thỏi : Giáo dục cho HS lịng kín u, tự hào về Bác, có ý thức tu dỡng,
học tập, rèn luyện theo gng Bỏc.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên su tầm t liệu về Bác.


- Soạn giảng hệ thống câu hỏi, theo mơc tiªu SGK
<b>C. Lªn líp</b>


1-


ổ n nh



2- Kiểm tra bài cũ:


- Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm ?
- Nêu bố cục của bài viết ?


3- Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>viên</b>


Hớng dÉn häc sinh t×m
hiĨu phÇn 2


- Theo em nơi ở, nơi
làm việc của Bác đợc
miêu tả nh th no?
- Trang phc ?


- Món ăn ?


- Em có nhận xét gì về
cách sinh hoạt của Bác.
- Đó có phải là lối sống
khắc khổ không?


- Em có cảm nghĩ gì
tr-ớc lối sống phong cách
Hồ Chí Minh ?


- Häc sinh chó ý t×m hiĨu theo
híng dÉn cđa giáo viên



- Ni làm việc đơn sơ.
"Chiếc nhà sâu nhỏ bằng gỗ
bên cạch chiếc ao", nh cảnh
làng quê quen thuộc...


- Bộ quần áo bà ba nâu, chiếc
áo trấn thủ, đơi dép lốp thơ sơ"
t trang ít ỏi, chiếc va li con với
vài bộ quần áo..."


- C¸ kho, rau luộc, da ghém,
cà muối, cháo hoa.


- Giản dị đơn sơ, rất giống với
cách sinh hoạt của ngời nông
dân.


- Không phải là lối sống khắc
khổ, mà là cách sống có văn
hố, trở thành quan điểm thẩm
mỹ cái đẹp là sự giản dị t
nhiờn.


- Khâm phục, càng kính trọng
Bác Vị lÃnh tơ cđa d©n téc
VN.


III. Ph©n tÝch



2) Vẻ đẹp của phong cách
sống làm việc của Bác.
* Vẻ đẹp giản dị của một
vị lãnh tụ


- Nơi ở làm việc của Bác
vô cùng đơn sơ.


- Bộ quần áo bà ba nâu,
chiếc áo trấn thủ, đôi dép
lốp ...


- Giản dị đơn sơ rất giống
với cách sinh hoạt của
ng-ời nông dân.


- Là quan điểm thÈm mü
tù nhiªn...


- Học, rèn luyện theo
phong cách Hồ Chí Minh.
=> Tóm lại Phong cách Hồ
Chí Minh là sự kết hợp hài
hoà giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và nhân
loại, thanh cao và giản dị.
- Bài viết có sử dụng


những ngh thut gỡ c
sc?



- Nhận xét gì về chi tiết
mà tác giả nêu ra ?
- Nêu néi dung chÝnh
cđa bµi viÕt ?


- C¸ch lËp luËn, tõ kh¸i qu¸t
=> cơ thĨ.


- Chọn chi tiết tiêu biểu.


- Cần phải hoà nhập với khu
vùc vµ thÕ giíi nhng gi÷ và
phát huy bản sắc dân tộc.


V. Tổng kết
1) Nghệ thuật


- Cách lập luận => thuyết
phục ngời đọc. Kết hợp
giữa kể và bình luận.


- Chọn chi tiết tiêu biểu
- Sử dụng nghệ thuật i
lp


2) Nội dung


- Cần phải hoµ nhËp víi
khu vùc vµ thÕ giíi nhng


giữ và phát huy bản sắc
dân tộc.


4. Củng cố: Đọc lại ghi nhớ ?


5. Dặn dò: - Nắm néi dung vµ nghƯ tht cđa bµi.
- Soạn bài " Các phơng châm hội tho¹i".


* Rót kinh nghiƯm:


<b>Tiết 3. Bài 1: Các phơng châm hội thoại</b>
<b>A. Mục tiêu càn đạt:</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc nội dung và phơng châm về lng, phng
chõm v cht .


2. Kỹ năng: Biết vận dụng phơng châm này trong giao tiếp.


3. Giỏo dc: HS có thái độ đúng đắn khi sử dụng các phơng chõm hi thoi.
<b>B. Chun b</b>


- Soạn hệ thống câu hỏi về phơng châm về lợng, phơng châm về chất.
- Nghiên cứu tài liệu về phơng châm hội thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>C. Tiến trình dạy - học</b>
1. ổn định:


2. KiĨm tra bài cũ: Lồng vào bài giảng.
3- Bài mới



<b>Hot ng ca giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>(Máy chiếu) ghi bảng</b>
- Hớng dẫn học sinh tìm


hiĨu vÝ dơ trong SGK - 8
-9.


- Câu trả lời của Ba có làm
an thoả mÃn không? Vì
sao


- Phi nói nh thế nào để
An có thể hiểu


- Muèn gióp ngêi nghe
hiĨu, ngêi nãi chó ý điều
gì?


- vớ d, nhng câu hỏi,
đáp có bình thờng khơng?
Chú ý điều gì khi giao tiếp.


- HS đọc, tìm hiểu ví dụ:
- Không làm cho An thoả
mãn vì nó mơ hồ về ý nghĩa,
khơng rõ nghĩa.


- Nói địa điểm cụ thể.


- Chó ý ngêi nghe cần hỏi
về cái gì, nh thế nào, ở đâu?


- Không bình thờng vì nó
thừa từ ngữ.


I) Ph ơng châm vỊ l ỵng
1. XÐt vÝ dơ


- Khơng rõ nghĩa, mơ hồ.
- Có địa điểm cụ thể.


- Chó ý xem ngời nghe cần
hỏi về cái gì.


- Thừa từ gì?
2. Nhận xÐt:


- Khi giao tiếp cần nói cho
đúng, đủ, khơng tha khụng
thiu t ng.


- Truyện cời này phê phán
thói xấu nào?


- Từ sự phê phán trên em
rút ra bài học gì?


Gv cho HS làm bai tập
trong SGK – 10 – 11:


- Kho¸c l¸c! Nói những
điều chính mình cũng


không tin là thật.


- Khụng núi những điều mà
chính mình tin là không
đúng - Khơng có bằng
chứng xác thực


HS làm vic c lp.


- Trâu là loài gia súc nuôi ở
nhà.


Câu trên thừa cụm từ "Nuôi
ở nhà"


Câu: én là loài chim có hai
cánh


Câu trên thừa cụm từ "có
hai cánh"


II) Ph ơng châm về chất.
1. Xét ví dụ:


- Phê phán thói khoác l¸c...
2) Ghi nhí:


- Khơng nói những điều mà
mình tin là không đúng
không có bằng chứng xác


thực


III. Lun tËp
Bµi 1


a-Thõa cơm từ nuôi ở
nhà.


b-Thừa cụm từ có hai
cánh.


2-Bài tập 2:


a-...là nói có sách mách có
chứng.


b-... nói dối.
3- Bài tËp 3:


- Phơng châm về lợng
khơng đợc tn thủ.


4.Cđng cè: GV củng cố lại bài cho HS.
5. Dặn dò:


- Học hai phần ghi nhớ SGK; Làm bài tập còn lại.


- Soạn bài "Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh".
* Rút kinh nghiệm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TiÕt 5: Sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghệ thuật trong</b>
<b> văn bản thuyết minh</b>


<b>A. Mc tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến thức: HS hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh, lm cho thuyt minh sinh ng, hp dn.


2. Kỹ năng : RÌn c¸ch c¸ch sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghệ thuật vào văn bản
thuyết minh.


3. Giáo dục:
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Nghiên cứu một số biện pháp nghệ thuật ...
<b>C. Tiến trình dạy </b><b> học</b>


1. n nh:


2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài giảng.
3- Bài mới


<b>Hot ng ca giỏo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
- Thế nào là văn bản


thuyÕt minh


- Mục đích của văn
thuýêt minh là gì?



- Các phơng pháp thuyết
minh


Hớng dẫn học sinh t×m
hiĨu vÝ dơ:


- Văn bản đó thuyết minh
vấn đề gì?


- Đây là vấn đề có khó
thyết minh khơng? Tại
sao


- Theo em để cho sinh
động thì ngoài phơng
pháp thuyết minh đã học
tác giả còn sử dụng
những phép nghệ thuật
nào nữa?


Bµi tËp 1?


- Kiểu văn bản thơng dụng
trong mọi lĩnh vực đời
sống nhằm cung cấp tri
thức khách quan về đặc
điểm, tính chất, nguyên
nhân...


- Cung cÊp tri thøc hiĨu


biÕt kh¸ch quan vỊ sù vËt
-hiƯn tỵng.


- Định nghĩa: Ví dụ, liệt
kê, phân loại, so sánh
- Học sinh đọc - tìm hiểu
ví dụ


- Thut minh vỊ sù kú l¹
cđa H¹ long


- Khó thuyết minh vì: Đối
tợng thuyết minh khá trừu
tợng


- Dùng một số biện pháp
nghệ thuật: Miêu tả, so
sánh để tạo cảm xúc hng
thỳ cho ngi c


I) Khái niệm văn thuyết minh
- Bằng phơng pháp: Trình bày,
giới thiệu, giải thích


- Cung cấp tri thức và hiểu biết
khách quan


- Định nghĩa, ví dụ, liệt kê, so
sánh và phân loại



II) Sử dơng c¸c u tè nghệ
thuật trong văn bản thuýêt
minh:


1) Tìm hiểu ví dụ


- Thuyết minh vỊ sù kú l¹ cđa
H¹ Long


- Dïng mét sè biện pháp nghệ
thuật miêu tả, so sánh...


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Hớng dẫn học sinh đọc
- Bài văn có tính chất
thuyết minh không?
Những phơng pháp thuyết
minh nào đã đợc sử
dụng?


- Bài thuyết minh này có
ý nghĩa gì đặc biệt?


Häc sinh lµm bµi tËp


- Có vì cung cấp cho ngời
đọc tri thức về lồi ruồi
- Giải thích nêu số lợng, so
sánh...


- H×nh thøc


- CÊu tróc
- Néi dung


- Có vì đã cung cấp cho ngi
ta tri thc v loi rui


- Giải thích, nêu rõ số liệu, so
sánh...


4. Củng cố: GV củng cố lại bài.


5. Dặn dò: Làm bài tập còn lại. Soạn bài tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm:


...





Soạn: 20/9/2009; Giảng: 24/9/2009
<b>Tiết 6 : Lun tËp sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghệ thuật </b>


<b>trong văn bản thuyết minh</b>
<b>A. </b>


<b> Mơc tiªu</b>


1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh biÕt vËn dơng một số biện pháp nghệ thuật vào
văn bản thuyết minh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>B. </b>


<b> Chuẩn bị</b>


Nhắc học sinh ôn tập lại bài sử dụng một só biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuýêt minh


<b>C</b>


<b> . Tiến trình dạy - học</b>
1.


n định :


2. KiĨm tra bµi cị


- Kể tên một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh? Tác dụng
cảu các biện pháp nghệ thuật đó ?


3.Bµi míi


<b>Hoạt động của giáo</b>


<b>viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


- Chia líp häc thµnh 4
nhãm


- Giao đề bài cho mỗi


nhóm


N1: LËp dµn ý chi tiÕt
cho bµi thuyết minh về
cái quạt ?


N2: Lp dàn ý cho đề bài
sau: Thuyết minh về cái
bút?


N3: Lập dàn ý cho đề bài
: Em hãy thuyết minh về
chiếc nón ?


N4: Lập dàn ý chi tiết
cho đề bài: "Em hãy
thuyết minh về quyển
vở ?"


- Giáo viên gọi học sinh
trình bày dàn ý chi tiết
- GV cho HS viết phần
mở bài cho đề 1 và 2 ?
- u cầu HS trình bày,
các nhóm nhận xét.
- Đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì trong bài
văn thuyt minh?


GV lu ý HS cần sử dụng


các biện pháp nghệ thuạt
trong văn bản thuyÕt
minh.


- Häc sinh chia theo 4
nhãm


- Häc sinh lµm theo
nhãm


- Từng nhóm trình bày
dàn ý chi tiÕt, dù kiÕn
c¸ch sư dơng biƯn ph¸p
nghƯ tht trong bài
thuyết minh.


- HS viết phần mở bài.


- Sử dụng biện pháp nghệ
thuật: Miêu tả, so s¸nh...


I) Lun tËp


Đề bài: Thuyết minh một trong
các đồ dùng sau: cái quạt, cái
bút, cái kéo, chiếc nón ?


II) Tr×nh bµy theo nhãm


1. Nhóm 1: VD: Tơi xin tự giới


thiệu tôi là quạt nan họ hàng
nhà tôi rất đông, mỗi ngời có
một nhiệm vụ khác nhau và
làm việc ở khắp nơi. Khơng thể
khơng có chúng tơi trong cuộc
sống của con ngời. Họ hàng
chúng tôi mỗi ngời có một
nhiệm vụ khác nhau: quạt gió
làm nhiệm vụ thơng gió, quạt
nan muốn mát phải nhờ tay
ng-ời phe phẩy.


2. Trình bày và thảo luận đề 2:
Cái bút.


VD: Cã lÏ kh«ng ai là không
biết chúng tôi, chúng tôi có mặt
ở khắp nơi và giúp mọi ngời rất
nhiều. Các bạn có biết chúng
tôi là ai không ?.


Vâng chóng t«i chÝnh lµ hä
hµng nhµ bót


- Sư dơng biƯn pháp nghệ thuật
miêu tả, so sánh, nhân hoá,
t-ởng tợng


4



.Cđng cè: GV lu ý HS sư dơng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.


5. Dặn dị: - Viết một bài văn hồn chỉnh (Chọn một trong các đề bài trên)
- Soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hồ bình.


* Rót kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày soạn: 20/8/09; Ngày giảng: /8/09
Tiết 6: Bài 2: <b>Đấu tranh cho một thế giới hoà bình</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


1. Kin thc: Giỳp hc sinh hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản.
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất, nhiệm vụ
cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế
giới hồ bình.


- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực với
cách so sánh rõ ràng, chặt chẽ.


2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng đọc, phân tích luận điểm, luận cứ
trong văn nghị luận.


3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cuộc sống hồ bình ca nhõn loi.
<b>B. Chun b</b>


- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy.


- Đọc các tài liệu, báo chí về nguyên tử, hạt nhân, thanh sát vũ khí tại Irắc.


<b>C. Tiến trình dạy </b><b> học</b>


1.


ổ n định :


2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cảm nhận của em về nét đẹp trong phong cách Hồ
Chí Minh ?


3. Bµi míi:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>(Máy chiếu) ghi bảng</b>
Hớng dẫn học sinh tìm


hiĨu phÇn chó thÝch
- Nêu những nét tiêu
biểu nhất về tác giả?
- Em hÃy nêu xuất xứ
của tác phẩm?


- Học sinh tìm hiểu phần chú
thích


- Mác - Két - nhà văn Cô Lôm
bi- a sinh năm 1982, tác giả
của nhiều tiểu thuyết và tập
truyện ngắn theo khuynh híng
hiƯn thùc hun ¶o.


- 8- 1986 ngun thủ 6 nớc ấn


Độ, Mê hi cô... họp lần thứ 2
và đã ra 1 bản tuyên bố kêu
gọi chấm dứt chạy đua vũ
trang. Nhà văn Mắc- Két c
mi tham d.


Văn bản này trÝch tõ tham
ln cđa «ng


I) Tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả


- Mác - Két - nhà văn Cô
Lôm bi- a sinh năm 1982,
tác giả cđa nhiỊu tiĨu tht
vµ tËp trun ng¾n theo
khuynh híng hiện thực
huyền ảo.


2. Tác phẩm


Thỏng 8- 1986 Nguyên thủ
6 nớc họp tại Mê- Hicô lần
2 đã ra tuyên bố kêu gọi
chấm dứt chạy đua vũ
trang.


- Văn bản này trích từ
tham luận của Mác- Két
- Hớng dẫn hc sinh c



- Văn bản này thuộc
kiểu văn bản nào ?


- Đọc theo hớng dẫn của giáo
viên


- Văn bản nhật dụng: Nghị
luận chính trị xà hội.


II. Đọc - tìm hiểu chung:
1) Đọc


2) Thể loại:


- Văn bản nhật dụng: Nghị
luận chính trị xà héi


- Nªu bè cơc của văn
bản. Và em hÃy nêu néi
dung cđa tõng phÇn


- Bố cục gồm 3 phần
+ P1: Từ đầu => tốt đẹp


+ P2: TiÕp => xuÊt ph¸t cđa nã
+ P3: TiÕp => hÕt


3. Bè cơc:



P1=> Nguy cơ chiến tranh
đang đè nặng


P2=> Chøng cø cho sù
nguy hiÓm vµ phi lý cña
chiÕn tranh.


P3=> Nhiệm vụ của chúng
ta và đề nghị khiêm tốn
của tác giả


- Ngay phÇn đầu văn


bn cú tính xác thực - - Có tính xác thực và cập nhật:Xác định thời gian cụ thể (8


-III. Ph©n tÝch


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

cập nhật khơng vì sao?
- Tác giả đã đa ra những
số liệu nh thế nào?


8 -1986)


- Số liệu cụ thể và phép tính
đơn giản: Mỗi ngời đang ngồi
trên 1 thùng 4 tấn thuốc nổ.
=> Nếu nổ sẽ làm biến mất tất
cả không phải một lần mà 12
lần mọi dấu vết trên trái đất.
- Có nhận xét gì về việc



tác giả đa ra những dẫn
chứng đó (mục đích làm
gì)?


=> Ph¸ hủ c¸c hành tinh
quanh mặt trời và 4 hành tinh
nữa...


=> Nªu ra nguy cơ khủng
khiếp của chiến tranh hạt nhân


=> Nêu ra nguy cơ khủng
khiếp của chiến tranh hạt
nhân


- Em nhận xét gì về
cách nêu các dẫn chứng
đó


- Bằng số liệu cụ thể, xác thực,
đơn giản, dễ hiểu đã thu hút
đ-ợc ngời đọc, gây ấn tợng về
tính chất hệ trọng.


=> Tạo ấn tợng mạnh về
tính chất hệ trọng của vấn
để đáng đợc nói tới.


4. Cđng cè: gv cđng cè lại bài.



5. Dặn dò: Nắm nội dung bài; Soạn tiếp phần còn lại.
* Rút kinh nghiệm:





Ngày soạn: 23/8/09; Ngày giảng: /8/09
Tiết 6: Bài 2: <b>Đấu tranh cho một thế giới hoà bình</b>


<b>(Tiếp)</b>
<b>A</b>


<b> . Mơc tiªu</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản.
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất, nhiệm vụ
cấp bách của tồn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế
giới hồ bình.


- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực với
cách so sánh rõ ràng, chặt chẽ.


2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng đọc, phân tích luận điểm, luận cứ
trong văn nghị luận.


3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cuộc sống hồ bình của nhõn loi.
<b>B. Chun b</b>


- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy.



- Đọc các tài liệu, báo chí về nguyên tử, hạt nhân, thanh sát vũ khí tại Irắc.
<b>C. Tiến trình dạy </b><b> học</b>


1.


n định :


2. Kiểm tra bài cũ: Tác giả đã đa ra những dẫn chứng cụ thể nào để chứng
minh cho nguy cơ chiến tranh hạt nhân ?


3. Bµi míi:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
III. Phân tích


Híng dÉn häc sinh tìm
hiểu phần 2


2) Sự nguy hiểm và phi lý của
chiến tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Để làm nổi bật nội dung
trung tâm, tác giả sử dụng
nghệ thuật gì?


- Nghệ thuật so sánh - So sánh
- Em hÃy nêu những chi


tiết, hình ảnh so sánh mà


tác giả sử dơng ?


- Chỉ hái chiếc tàu ngầm
mang vũ khí hạt nhân là
đủ tiền xoá nạn mù chữ
cho toàn thế giới.


- Chiến tranh hạt nhân phản
lại sự tiến hoá của tự nhiên
- Theo em thế nào là lý trí


của tự nhiên ?


- Quy luật của tự nhiên
- Lô gÝc tÊt yÕu cđa tù
nhiªn.


- Quy lt cđa tù nhiªn
- Theo em th× nguån gèc


cña sù tiÕn ho¸ cđa con
ngêi, cđa tự nhiên diễn ra
lâu cha?


- Rt lõu ri nú l kết quả
của q trình tiến hố lâu
dài, đợc tính bằng triệu
năm.


- Là kết quả lâu dài đựơc tích


luỹ bằng triệu năm (Triệu
năm con bớm mới bay đợc,
180 triệu năm bông hồng mới
nở)


- NÕu chiÕn tranh hạt nhân
nổ ra thì hậu quả nh thế
nào?


- Tiêu huỷ mọi thành quả
tiến hoá tự nhiên, trở về
điểm xuất phát ban đầu


-> Tiêu huỷ tất cả và trở
thành điểm xuất phát ban
đầu.


- Tác giả sư dơng biƯn
ph¸p nghƯ thuật gì?


- Nêu giả thiết - Nghệ thuật nêu giả thiết
- Qua việc nêu những giả


thit ú, tác giả muốn
nhấn mạnh điều gì?


- Hiểm hoạ chiến tranh
hạt nhân đợc nhận thức
sâu sắc hơn ở Tính chất
phản tự nhiên phản tiến


hố


- TÝnh chÊt ph¶n tự nhiên,
phản tiến hoá.


Hng dẫn học sinh đọc
đoạn 3


- Đọc đoạn 3 3) Nhiệm vụ ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân


- Tỏc gi đã nêu ra giải
pháp gì


- Hớng ngời đọc đến thái
độ đấu tranh cho hồ
bình


- Ngăn chặn nguy cơ chiến
tranh hạt nhân.


- Lập nhà băng lu trữ trí
nhớ- lập nhà băng lu trữ
trí nhớ thảm hoạ


- Lập nhà băng để không
quên những kẻ đã gây ra
thảm hoạ.


III. Tỉng kÕt


1. NghƯ tht
NghƯ tht (TÝnh thuyết


phục của văn bản)


- Lun im ỳng n, hệ
thống luận chứng rành
mạch, đồng sức thuyết
phục, cách so sánh bằng
nhiều dẫn chứng, lời văn
nhiệt tình


- Luận điểm đúng đắn, hệ
thống luận chứng rành mạch,
đồng sức thuyết phục, cách
so sánh bằng nhiều dẫn
chứng, lời văn nhiệt tình
2) Nội dung


- Sau khi häc xong, em có
suy nghỉ gì?


- Đấu tranh chống lại
chiến tranh hạt nhân, bảo
vệ hoà bình.


- Đấu tranh chèng l¹i chiÕn
tranh hạt nhân, bảo vệ hoà
bình.



IV. Luyện tập
Phát biểu cảm nghĩ của em


sau khi đọc bài đấu tranh


- Häc sinh viÕt h×nh thøc
1 bài văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

cho một thế giới hoà bình


4. Củng cố: gv củng cố lại bài.


5. Dặn dò: Nắm nội dung bài; Soạn bài :Các phơng châm hội tho¹i (tiÕp)
* Rót kinh nghiƯm:


………
………


Ngày soạn: 23/8/09; Ngày giảng: /8/09


<b>TiÕt 8: </b> <b>C¸c phơng châm hội thoại (tiếp)</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


- Giỳp hc sinh nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách
thức và phơng châm lịch sự.


- BiÕt vËn dơng nh÷ng phơng châm này trong giao tiếp
<b>B. Chuẩn bị</b>



- Đọc giáo trình về phong cách học, giao tiếp văn bản
- Soạn bài theo mục tiêu bài dạy


- Chun b dựng máy đa năng
<b>C. Tiến trình dạy - học</b>


1) ổn định lp
2) Kim tra bi c


- Thế nào là phơng châm về lợng, phơng châm về chất, cho ví dụ
3) Bài míi


<b>HĐ của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bng</b>
I. Ph ng chõm quan h
1) Vớ d


"Ông nói gà bà nói vịt"
Thành ngữ trên chỉ tình
huống giao tiÕp nh thÕ
nµo?


- Mỗi ngời một nội dung,
chủ đề khác nhau khi giao
tiếp


- Néi dung giao tiÕp kh«ng cã
quan hƯ víi nhau


- Theo em chuyện gì sẽ
xảy ra khi có tình huống


giao tiếp nh vËy?


- Ngời tham gia giao tiếp
không hiểu đợc nội dung
giao tiếp => khơng đạt đợc
mục đích giao tiếp


- Khi giao tiếp nh vậy sẽ dẫn đến
không đạt đợc mục đích trong
giao tip


- Qua đây rút ra bài học
gì?


2) NhËn xÐt bµi häc
- Khi giao tiÕp cÇn nãi


đúng vào đề tài giao tiếp,
tránh nói lạc đề


- Khi giao tiếp cấn nói đúng vào
đề tài giao tiếp tránh nói lạc đề.
II. Phơng châm cách thức
Hớng dẫn học sinh đọc


t×m hiĨu phần II


1) Xét ví dụ
- Hai thành ngữ "Dây và



ra dây mứng, lúng búng
nh ngậm hột thị" dùng
để chỉ cách nói nh thế
nào?


- Cách nói dài dòng, liên
miên, lan man, không gẫy
gọn.


- Cách nói dài dòng, liên miên
lan man không gẫy gọn


- Cách nói không rĩo ràng
rành mạch


- Cách nói không rĩo ràng rành
mạch


- Cú nh hng n giao
tip nh thế nào?


Ngời nghe không rõ ràng,
dễ nhầm lẫn => khơng đạt
đợc mục đích giao tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2) Bµi học
- Rút ra bài học gì? - Khi giao tiÕp nãi ngắn


gọn, rành mạch tránh nói
mơ hồ



III. Ph ơng châm lịch sự
Vì sao ngời ăn xin vµ


cậu bé đều cảm thấy
mình đã nhận đợc từ
ng-ời kia một cái gì đó.


- Đều nhận đợc tình cảm,
từ cách c xử giao tiếp của
ơng lão và cậu bé


1) VÝ dơ:


- Nhận đợc tình cảm tơn trọng
- Rút ra bài học gì trong


giao tiÕp


- Khi giao tiếp cấn tế nhị
và tôn trọng ngời khác


2) Bi hc
Hc sinh đọc bài tập 1 IV/ Luyện tập


Bµi 1
Những câu tục ng÷


-ca dao (trong SGK đã
khẳng định điều gì?)



- Khẳng định vai trị của
ngơn ngữ trong đời sống
=> nên chú ý lời lẽ lịch sự
trong giao tiếp.


- Khẳng định vai trò của ngôn
ngữ trong đời sống "chim khôn
kêu .... ngời khụn núi...."


Bài 2:
Phép tu từ nào liên quan


n phơng châm lịch
sự?


- Phép tu từ từ vựng đó là:
"Nói giảm nói tránh".


- PhÐp tu tõ "Nói giảm nói tránh"
4. Củng cố: GV củng cố lại bài.


5. Dặn dò: - Học phơng châm hội thoại


- Lµm bµi tËp 3, 4, 5 s¸ch gi¸o khoa trang 23, 24
- Soạn bài:"Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản TM".


* Rút kinh nghiệm:






Ngày soạn: 26/8/09; Ngày gi¶ng: /8/09
<b>Tiết 9: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản</b>


<b>thuýêt minh</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đựơc văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp
với yếu tố miêu tả thì văn luận mới hay.


2. Kü năng: Sử dụng có hiệu quả các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh.


3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn khi sử dụng văn bản thuyết minh.
<b>b</b>


<b> . ChuÈn bÞ</b>


- Đọc tài liệu tham khảo về văn bản thuyết minh
- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy
- Chuẩn bị đồ dùng máy chiếu đa năng


<i><b>c. Tiến trình dạy </b></i>–<b> học</b>
1) n nh:


2) Kiểm tra bài cũ


Văn bản thuyết minh cã thĨ sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ thuật nào? Đọc
một đoạn văn thuyết minh làm ví dụ?



3) Bµi míi:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
Hớng dẫn học sinh tỡm


hiểu phần 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đoạn văn


- Theo em nhan on
vn l gỡ?


Núi về cây chuối, vai trò
của cây chuối đối với đời
sống vật chất và tinh thần
của ngời Việt Nam từ xa tới
nay.


- Thái độ của con ngời


- Vai trò của cây chuối đối với
đời sống vật chất, tinh thần
- Thái độ của con ngời trong
việc sử dụng loài chuối


ChØ ra trong văn bản
những câu văn thuyết
minh



- Nhµ nµo cịng có chuối,
quả chuối là một món ăn.


- Nhà nào cũng có chuối, quả
chuối là một món ăn.


- Mỗi cây chuối đều cho
một buồng


- Mỗi cây chuối đều cho mt
bung


- Quả chuối có tác dụng làm
da dẻ mịn màng


- Quả chuối có tác dụng làm
da dẻ mịn màng


- Chuèi xanh nÊu với các
loại thực phẩm


- Chuối xanh nấu với các loại
thực phẩm


- Em hÃy chỉ ra những
câu văn miêu tả


- i khp Vit Nam, ni õu
ta cũng gặp những cây
chuối thân mềm vơn lên nh


những trụ cột nhẵn bóng,
toả ra làm tán lá xanh mớt,
che rợp từ vờn tợc đến núi
rừng.


- Đi khắp Việt Nam, nơi đâu ta
cũng gặp những cây chuối
thân mềm vơn lên nh những
trụ cột nhẵn bóng, toả ra làm
tán lá xanh mớt, che rợp từ
v-ờn tợc đến núi rừng.


- Em cã thÓ thêm vào
bài văn những câu văn
miêu tả nào nữa không?


- Chuối với thân tròn mọng
nớc, lá xanh rờn, xào xạc
bay trong gió


- Chuối với thân tròn mọng
n-ớc, lá xanh rờn, xào xạc bay
trong gió


- Đa những câu văn
miêu tả vào văn bản
thuýêt minh có tác dụng
gì?


- Bi vn thuyết minh cụ


thể, sinh động hấp dẫn ngời
đọc


- Bài văn thuyết minh cụ thể,
sinh động hấp dẫn ngời đọc


II.Ghi nhớ
- Theo em để bài văn


thuyết minh đợc cụ thể
sinh động, hấp dẫn cần
chú ý điều gì?


- Để thuyết minh cho cụ thể
sinh động, hấp dẫn, bài
thuyết minh có thể kết hợp
sử dụng yếu tố miêu tả


- Để thuyết minh cho cụ thể
sinh động, hấp dẫn, bài thuyết
minh có thể kết hợp sử dụng
yếu t miờu t


- Yếu tố miêu tả có tác
dụng gì?


- Làm đối tợng thuýêt minh
đợc nổi bật, gây ấn tợng


- Làm đối tợng thuýêt minh


đ-ợc nổi bật, gây ấn tng


III. Luyện tập


Chỉ ra các yếu tố miêu Bài 2


tả trong đoạn văn sau - Tách..., nó có tai. Chén
của ta không có tai


- Tách..., nó cã tai. ChÐn
cña ta không có tai


- Khi mời ai thì bủng hoá tay
mà mêi


4.


Cñng cè : GV củng cố lại bài.


5. Dặn dò: Làm bài tập còn lại; Soạn bài Luyện tập sử dụng ..
* Rút kinh nghiÖm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngày soạn: 26/8/09; Ngày giảng: /8/09
<b>TiÕt 10: Lun tËp sư dụng yếu tố miêu tả trong văn bản</b>


<b>thuyt minh</b>
<b>a. Mc tiêu cần đạt</b>


1.KiÕn thøc: Gióp häc sinh rÌn lun kü năng sử dụng yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyÕt minh.



2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.
3. Thái độ:


<b>b. ChuÈn bÞ</b>


- Nêu đề bài cho học sinh chuẩn bị ở nhà
- Soạn bài, lập dàn ý cho đề bài


<b>c. Tiến trình dạy </b>–<b> học</b>
1. ổn định:


2. KiĨm tra bµi cị: Lång vào bài giảng.
3. Bài mới


<b>Hot ng ca giỏo</b>


<b>viờn</b> <b>Hot ng của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


- Gi¸o viên kiểm tra
việc chuẩn bị bài của
học sinh.


I. Chuẩn bị ở nhà của học
sinh


Đề bài Con trâu ở làng quê Việt Nam Đề bài: Con trâu ở làng
quê Việt Nam


- Em h·y gi¶i thÝch



đề bài - Thuyết minh. Con trâu trong việcđồng áng
- Gv yêu cầu HS lp


dàn ý ? Tìm lập dàn ý


Mở bài ? Më bµi: Giíi thiƯu chung vỊ con


trâu trên đồng ruộng Việt Nam 1.Mở bài: Giới thiệuchung về con trõu trờn
ng rung Vit Nam


Thân bài? Thân bài: 2.Thân bài:


- Con trâu trong nghề làm ruộng


- Con tr©u trong lƠ héi - Con tr©u trong nghỊ làmruộng
- Con trâu trong lễ hội
II. Luyện tập


Học sinh vËn dông
yÕu tè miêu tả trong
việc giới thiệu


Học sinh vận dụng yếu tố miêu tả


trong việc giới thiệu 1) Học sinh làm bài theotổ
- Mỗi tổ một phần


Con trâu ở làng quª



ViƯt Nam Tỉ 1: Con tr©u ë làng quê ViệtNam
Con trâu trong việc


làm ruộng Tổ 2: Con tr©u trong việc làmruộng
Con trâu với tuổi thơ


ở nông thôn Tổ 3: Con trâu với tuổi thơ ở nôngthôn
2) Thực hiện viết đoạnvăn: Theo 4


tổ 2) Viết đoạn văn: Theo 4 tổ


4. Củng cố: GV củng cố lại bài.
5. Dặn dò:


- Vit bi vn hon chnh có yếu tố miêu tả từ đề bài trên.
- Soạn bài "Tuyên bố..."


* Rót kinh nghiƯm:


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tiết 11: Tun bố thế giới về sự sống còn quyền đợc bảo vệ và</b>
phát triển của trẻ em


<b>a. Mơc tiªu</b>


1. Kiến thức: Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới
hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.



- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế với vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, tìm hiểu và phan tích văn bản nhật
dụng-nghị luận chính trị xã hội.


3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh hiểu đợc tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em trong bối cảnh trế giới hiện nay, và sự quan tâm của cng ng i
vi vn ny.


<b>b. Chuẩn bị</b>


- Tìm hiểu một số điều luật về quyền trẻ em
- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy
<b>c. Tiến trình dạy </b><b> học</b>


1. n nh:


2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài giảng.
3. Bài mới


<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hot ng ca hc sinh</b> <b>Ghi bng</b>


I/ Đọc - Tìm hiểu chó thÝch
- Híng dÉn häc sinh T×m hiĨu chó thÝch 1) Đọc


2) Tìm hiểu chú thích
- Em hiểu gì về xuất xứ


tác phẩm - Là toàn bộ lời tuyên bốcủa hội nghị cấp cao thế


giới về trẻ em họp tại trô
së LHQ Niu Oãc ngµy
30/91990


- Lµ toµn bé lêi tuyªn bè cđa
héi nghÞ cÊp cao thÕ giíi vỊ trẻ
em.


II/ Đọc tìm hiểu chung
- Theo em kiểu loại văn


bản là gì - Văn bản nhật dụng - Văn bản nhËt dơng


- NghÞ ln chÝnh trÞ x·


héi - NghÞ luËn chÝnh trÞ x· héi


Nếu bố cục của văn bản
và nêu nội dung ca
tng phn ú


- Phần mở đầu


=> lý do cđa b¶n tuyên
bố (sự thách thức của tình
hình


=> Lý do của bản tuyên bố


P2: C hi => Nhng điều kiện thuận lợi


để thực hiện nhiệm vụ


P3: NhiƯm vơ => Nh÷ng nhiƯm vụ cụ thể
III/ Phân tích


1) Những thách thức
- ĐÃ nêu lên thách thức


nh thế nào? - Bị trở thành nạn nhân cảchiến tranh và bạo lực,
phân biệt chủng tộc


- Bị trở thành nạn nhân cả chiến
tranh và bạo lùc, ph©n biƯt
chđng téc


- Chịu đựng thảm hoạ đói


nghèo - Chịu đựng thảm hoạ đóinghèo
- Tình trạng vơ gia c,


dịch bệnh - Tình trạng vô gia c, dịch bệnh- Tình trạng mù chữ, môi trêng
xuèng cÊp


- Nhận xét cách nêu vấn
đề


- Toàn diện, đầy đủ -Toàn diện, đầy đủ mọi mặt
4. Củng cố: GV cng c li bi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Nắm nội dung bài; Soạn tiếp phần còn lại


* Rút kinh nghiệm:





Ngày soạn: 30/8/09; Ngày giảng: /8/09
<b>Tiết 12: Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền c </b>


<b>bảo vệ và phát triển của trẻ em</b>
<b>a. Mục tiªu</b>


1. Kiến thức: Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới
hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế với vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, tìm hiểu và phan tích văn bản nhật
dụng-nghị luận chính trị xã hội.


3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh hiểu đợc tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em trong bối cảnh trế giới hiện nay, và sự quan tâm của cộng đồng đối
với vấn đề ny.


<b>b. Chuẩn bị</b>


- Tìm hiểu một số điều luật về quyền trẻ em
- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy
<b>c. Tiến trình dạy </b><b> học</b>



1. n nh:


2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài giảng.
3. B i mà ớ i


<b>Hoạt động của giáo</b>


<b>viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>


III/ Phân tích
2) Những cơ hội
Theo em tác giả đã nêu


ra những thuận lợi gì
để thực hiện quyền trẻ
em?


- Liªn kết lại các quèc gia


cïng cã ý thøc cao - Liên kết lại c¸c quèc giacïng cã ý thøc cao
- Hợp tác đoàn kết các quốc


gia ngày cµng cã hiƯu quả.
ĐÃ có công ớc quyền trẻ em


- Hợp tác đoàn kết các quốc
gia ngày càng có hiệu quả.
ĐÃ có công ớc quyền trẻ em
Em hÃy trình bµy



những suy nghĩ về điều
kiện của đất nớc ta
hiện tại


Sù quan tâm cụ thể của Đảng,
Nhà nớc, sù nhËn thøc vµ
tham gia tÝch cùc cđa nhiỊu tỉ
chøc x· héi


Sù quan t©m cơ thể của
Đảng, Nhà nớc, sự nhận thức
và tham gia tÝch cùc cđa
nhiỊu tỉ chøc x· héi


3) Nhiệm vụ
- Gọi học sinh đọc từ


mục 10- 17 - Học sinh đọc


- Đoạn văn đã nêu ra


những nhiệm vụ gì? - Tăng cờng sức khoẻ và chếđộ dinh dỡng. - Tăng cờng sức khoẻ và chếđộ dinh dỡng.
- Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em - Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em
- Trẻ em mồ côi có hồn cảnh


khó khăn cần đợc quan tâm
nhiều hơn nữa.


(Häc sinh tãm t¾t)



- Trẻ em mồ cơi có hồn
cảnh khó khăn cần đợc quan
tâm nhiều hơn nữa.


- Giáo viên khái quát


nêu trên bảng chiếu (liệt kê ...)
- Bảo vệ quyền trỴ em


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nhận ra đựơc trình độ văn


minh của xã hội - Nhận ra đựơc trình độ vănminh của xã hội
IV/ Tổng kết


1) NghƯ tht
- Nªu nghƯ tht của


văn bản ? - Nghị luận chính trị - x· héi - NghÞ luËn chÝnh trÞ - x· héi
- Râ rµng, cã tÝnh thut phơc


cao - Râ rµng, cã tÝnh thutphơc cao
- DÉn chøng cơ thĨ x¸c thùc
- Nêu nội dung của văn


bn ? 2) Ni dung- Khng định bảo vệ quyền


lợi, chăm lo đến sự phát
triển của trẻ em có ý nghĩa
cấp bách tồn cầu



* Ghi nhí (SGK)
4. Củng cố: GV củng cố lại bài.


5. Dặn dò:


Nắm nội dung bài; Soạn b i Các ph ơng châm héi tho¹i (tiÕp)
* Rót kinh nghiƯm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ngày soạn: 08/9/09; Ngày giảng: /9/09
<b>Tiết 13: Các phơng châm hội thoại</b>


<b>(Tip)</b>
<b>a. Mc tiờu cn t</b>


1. Kin thc: Giúp học sinh nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm
hội thoại và tính huống giao tiếp


- Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là những quy lut bt buc trong
mi tỡnh hung giao tip...


2. Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng vận dụng có hiệu quả các phơng châm hội
thoại vào thực tế giao tiếp xà hôị.


3. Thỏi : Cú thỏi ỳng n khi sử dụng các phơng châm hội thoại.
<b>b. Chuẩn bị</b>


- §äc giáo trình, tài liệu về phơng châm hội thoại.
- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy.
<b>c. Tiến trình dạy - học</b>



1) n nh lp


2) Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là phơng châm quan hệ?
- Thế nào là phơng châm cách thức?
3) Bài mới


<b>Hot ng ca giỏoviờn</b> <b>Hot ng của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


I. Quan hệ giữa các ph ơng
châm hội thoại với tình huống
giao tiếp


Hớng dÉn häc sinh t×m


hiểu ví dụ - Học sinh đọc tìm hiểu vídụ 1) Ví dụ
Theo em nhân vật


chµng rĨ có tuân thủ
phơng châm hội thoại
không? (Phơng châm
lịch sự)


- Trong tỡnh huống giao
tiếp khác có thể đợc coi là
lịch sự, thể hiện sự quan
tâm đến ngời khác


- §· gây rối làm phiền hà cho
ngời khác



- T õy em hãy nêu ra
kiểu tình huống mà lời
hỏi thăm kiểu nh trên
đợc dùng thích hp


- Học sinh nêu những tình
huống giao tiếp phù hợp
với loại câu hỏi thăm trên


- a ra mt s loi cõu hi và
một số tình huống giao tiếp
nhất định


2) Bµi häc
- Từ đây em rót ra


nhận xét, bài học gì? - Việc vận dụng các phơngchâ hội thoại, cần phù hợp
với đặc điểm của tình
huống giao tiếp


- Vận dụng phơng châm hội
thoại cần phù hợp với đặc điểm
của tình huống giao tiếp


- Híng dÉn häc sinh


t×m hiĨu vÝ dơ - Híng dÉn học sinh tìmhiểu phần 2 II. Những trthủ ph ơng châm hội thoại ờng hợp không tuân
1) Ví dụ


- Theo em câu trả lời


của Ba có đáp ứng nhu
cầu khơng?


- Khơng đáp ứng.


- Có pơng châm hi
thoi no ó khụng c
tuõn th


- Phơng châm về lợng - Không cung cấp luợng thông
tin nh An muốn


Theo em v× sao ngời
nói không tuân thủ
ph-ơng châm ấy?


- Vỡ khụng bit chính xác
chiếc máy bay đầu tiên
trên thế giới đợc chế tạo
vào năm nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Em h·y tìm những
tình huống tơng tự
- Thầy giáo khái quát


- Học sinh tìm tình huống
tơng tự


- Khi nói "Tiền bạc chỉ
là tiền bạc" thì có phải


ngời nói không tuân
thủ phơng châm về
l-ợng không?


- Xét về nghĩa tờng minh
thì câu này không tuân thủ
phơng châm hội thoại


- Xột v nghĩa tờng minh thì
câu đó khơng tuân thủ phơng
châm về lợng


- Xét về hàm ý thì câu đó có ý
nghĩa rộng và vẫn đảm bảo
ph-ơng châm về lợng


2. Bµi häc
- Theo em những trờng


hợp không tuân thủ
ph-ơng châm hội thoại


- Ngời nói vô ý, vụng về,


thiếu văn hoá - Ngời nói vô ý, vụng về, thiếuvăn hoá
- Ngời nói phải u tiên cho


phơng châm hội thoại - Ngời nói phải u tiên cho ph-ơng châm hội thoại
- Ngêi nãi muèn g©y sù



chú ý để ngời nghe hiểu
câu nói hàm ý nào đó


- Ngời nói muốn gây sự chú ý
để ngời nghe hiểu câu nói hàm
ý nào đó


Gv yªu cầu HS làm bài


tập 1,2 ( SGK 38) - HS làm bài tập. III. Luyện tập:Bài tập 1: Không tuân thủ
ph-ơng châm cách thức.


Bài tập 2:


Không tuân thủ p]ơng châm
lịch sự.


4. Củng cố: GV củng cố lại bài.
5. Dặn dò:


Nắm nội dung bài; Chuẩn bị bài viết số 1
* Rút kinh nghiệm:





Soạn: 08/9/2009; Giảng: 9/2009
<b>Tiết 14+15: TLV: Bài viết số 1 Văn ThuyÕt Minh.</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>



1. Kiến thức: Giúp HS viết đợc bài văn thuyết minh, trong đó có sử dụng yếu
tố miêu tả một cách hợp lý và đạt hiệu quả. Tuy nhiên yêu cầu thuyết minh khoa học
chính xác, mạch lạc.


2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết bài văn thuyết minh có bố cục 3 phần.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác làm bài.


* Träng tâm: Viết bài


<b>B. chun b: - Thy ra sỏt đối tợng; Trị ơn kĩ lý thuyết văn thuyết minh.</b>
<b>C. Tiến trình tiết dạy:</b>


1. ổn định
2. Bài mới


<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

GV giới thiệu nội dung giờ kiểm tra
<b>Hoạt động 2.</b>


GV chép đề lên bảng.(HS lựa chọn
một trong hai đề)


<b>Hoạt động 3:</b>


GV giíi thiƯu, hớng dẫn HS lập dàn
ý theo bố cục 3 phần.


Phần mở bài nêu nội dung gì?



Phn thõn bài nêu đợc những ý
chính nào?


ý nµo miêu tả kết hợp với thuyết
minh?


Phần kết bài nêu lên nội dung gì ?


Đề số 1: Con trâu ở làng quê em.
Đề số 2: Cây lúa Việt nam


II/ tỡm hiu tỡm ý:
1- Th loi:


Văn thuyết minh.
2- Nội dung:


- Con trâu ở làng quê em (vai trò, vị trí).
III/ Đáp án:


1- Mở bài: (1,5đ)


Giới thiệu hình ảnh con trâu dẫn dắt bằng câu
ca dao Trâu ơi ta bảo trâu này


Hình ảnh con trâu là hình ảnh quen thuộc, gần
gũi...


2- Thân bài(7đ)



- Thuyết minh: Đặc điểm hình dáng của con
trâu.


- Miờu tả con trâu sau một ngày lao động.


- Thuyết minh câu nói “Trâu là tài sản quý
nhất”, trong lễ hội, đình đám truyền thống.
- Con trâu gắn liền với tuổi thơ ở làng quê Việt
Nam.


- Miêu tả hình ảnh con trâu say sa gặm cỏ. Con
trâu đóng vị chí quan trọng đối với viêc cung
cấp thực phẩm, chế biến đồ mĩ nghệ.


3- Kết bài: (1,5đ)


- Khng nh giỏ tr ca con trâu đối với ngời
nơng dân.


- Tình cảm của em đối với con trâu.
4. Củng cố : GV thu bài và nhn xột gi lm bi.


5. Dặn dò: Soạn bài mới Chuyện ngời con gái Nam Xơng
* Rút kinh



nghiệm:---


---Soạn: 09/9/2009; Gi¶ng: 9/2009


TiÕt 16: Chun ngêi con gái Nam Xơng


<b>a. Mục tiêu</b>


1.Kin thc: Giỳp hc sinh cm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn
của ngời phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nơng


- Thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến


- Tìm hiểu những thành cơng về nghệ thuật của tác phẩm: nghệ thuật dựng
chuyện, dựng nhân vật sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kỳ ảo trớc những
tình tiết có thực, tạo nên v p riờng ca loi truyn truyn k.


2. Kỹ năng:Rèn kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự và phân tÝch nhan vËt trong
t¸c phÈm tù sù.


3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh sự cảm thông, biết chia sẻ với những số
phận oan nghiệt của ngời phụ nữ VN di ch c.


<b>b. Chuẩn bị</b>


- Đọc tài liệu về loại truyện truyền kỳ.


- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy.
<b>c. Tiến trình dạy - học</b>


1)


ổ n định lớp



2) KiĨm tra bµi cị: ý nghĩa văn bản :"Tuyên bố thế giới vỊ..."
3) Bµi míi


<b>Hoạt động của giáoviên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>
- Hớng dẫn học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

a. Tác giả
- Nêu vµi nÐt vỊ tác


giả? - Nguyễn Dữ ngêi hunT©n, nay thuộc Thanh
Miên Tỉnh Hải Dơng.
ônglà học trò của Tuyết
Giang phu tử. Ông sống ở
TK 16


- Ngun D÷ ngêi huyện Tân,
nay thuộc Thanh Miên Tỉnh Hải
Dơng. ônglà học trò của Tuyết
Giang phu tử. Ông sèng ë TK
16


- Đặc điểm thời đại
lịch sử mà Nguyễn Dữ
sống


- Thời đại Triều Lê bắt đầu
khủng hoảng nội chiến kộo
di


- Ông học rộng tài cao,


nh-ng chỉ làm quan có 1 năm
rồi xin nghỉ


- Nêu hiểu biết của em
về t¸c phÈm


- Truyền kỳ mạn lục (ghi
chép những điều kỳ lạ vẫn
đợc lu truyền)


- Truyền kỳ mạn lục (ghi chép
những điều kỳ lạ vẫn đợc lu
truyn)


- Là tác phẩm chữ hán
khai thác các truyện cổ
dân gian và truyền thuyết
lịch sử Việt Nam


- Là tác phẩm chữ hán khai thác
các truyện cỉ d©n gian và
truyền thuyết lịch sử Việt Nam
- Nhân vật chính là ngêi


phụ nữ đặc trng khao khát
cuộc sống yên bình, hạnh
phúc nhng ln bị cổ tục
xã hội đẩy vào hon cnh
ộo le



Loại nhân vật thứ 2 là trí
thức cã t©m huyÕt nhng
bÊt m·n víi thêi cc
- Chun ngời con gái
Nam Xơng là một trong 20


truyện của tác


phẩm"Truyền kỳ mạn lục"


- Chuyện ngời con gái Nam
X-ơng là một trong 20 truyện của
tác phẩm"Truyền kỳ mạn lục"
II/ Đọc - Tìm hiểu chung
- Híng dÉn häc sinh


đọc - tóm tắt - Học sinh đọc - tóm tắt 1) Đọc - tóm tắt
2) Tìm hiểu chung
-Chủ đề của tỏc phm


là gì? - Nỗi đau, sù oan khuÊtcña ngêi phụ nữ * Nỗi đau oan khuất
- Nhân vËt chÝnh cđa


chun - Vũ Nơng * Nhân vật chính Vũ Nơng


- Nªu bè cơc cđa


trun 3 phần * Bố cục: 3 phần


P1: Từ đầu => mình - P1: Cuộc hôn nhân giữa Trơng


Sinh và Vũ Nơng, sự xa cách vì
chiến tranh và phẩm hạnh cđa
nµng


P2: Tiếp => Qua rồi - P2: Oan khuất của Vũ Nơng
P3: Tiếp => hết - P3: Vũ Nơng đựơc minh oan
4. Củng cố: GV củng cố lại bài.


5. dặn dị: Tóm tắt đợc truyện; Soạn phần tiếp theo.


* Rót kinh


nghiƯm………..


………
.




</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

TiÕt 17: Chun ngêi con g¸i Nam Xơng
<b>a. Mục tiêu</b>


1.Kin thc: Giỳp hc sinh cm nhn c vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn
của ngời phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nơng


- Thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến


- Tìm hiểu những thành cơng về nghệ thuật của tác phẩm: nghệ thuật dựng
chuyện, dựng nhân vật sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kỳ ảo trớc những
tình tiết có thực, tạo nên vẻ đẹp riờng ca loi truyn truyn k.



2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự và phân tích nhan vËt trong
t¸c phÈm tù sù.


3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh sự cảm thông, biết chia sẻ với những số
phận oan nghiệt của ngời phụ nữ VN dới ch c.


<b>b. Chuẩn bị</b>


- Đọc tài liệu về loại truyện truyền kỳ.


- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy.
<b>c</b>


<b> . Tin trỡnh dy - hc</b>
1. n nh.


2. Kiểm tra bài cũ


- Nêu khái quát về tác giả Nguyễn Dữ và truyền kỳ mạn lục


- Tóm tắt:"CHuyện ngời con gái Nam Xơng" và nêu bố cơc cđa trun
3. Bµi míi


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng (máy chiếu)</b>
III/ Phân tích


1) Phẩm hạnh của Vũ N ơng
- Theo em nét khác biệt



giữa truyện này với các
truyện cổ tích ở điểm
nào?


- Nhân vật trong Cổ tích
không có tính cách, \rong
trong truyện này, nhân
vật Vũ Nơng có tính
cách, phẩm chất rõ ràng
- Trong cuộc sống bình


thờng hàng ngày Vũ
N-ơng xử sù nh thÕ nµo?


- Giữ gìn khuôn phép
không từng để đến thất
hoà


- Giữ gìn khuôn phép => tinh
tế, nhạy cảm => hiểu biÕt


Chiến trang đến tiễn
chồng đi lính cho cuộc
chiến tranh phi nghĩa
Vũ Nơng đã nói gì với
Trơng Sinh?


"ChØ mong ngµy trë vỊ


víi hai chữ bình yên" - Không mong vinh hiển



Qua lời nói đó của Vũ
Nơng với Trơng Sinh em
hiểu gì về những suy
nghĩ của nàng?


-> Thấu hiểu cảm thông
trớc nỗi vất vả của gian
lao của chồng sẽ phải
chịu đựng


-> Thấu hiểu cảm thông trớc
nỗi vất vả của gian lao của
chồng sẽ phải chịu đựng


-> Lêi nói khắc khoải


nhớ nhung => Nhớ thơng chồng sâu sắc
- GV khái quát: Vũ


N-ơng là ngời vợ chung
thuỷ, yêu thơng chồng
hết mực. Nỗi buồn
th-ơng vì nhớ thth-ơng chồng
cứ theo Vũ Nơng cùng
năm tháng


"Bớm lợn đầy vờn, Mây
che kín nùi".



- Khi Trơng Sinh đi xa
Vũ Nơng đối xử nh thế
nào với mẹ?


- Lo thuốc thang, lấy lời
ngọt ngào để khuyên lơn
mẹ.


- Ngày hết lời thơng xót nh mẹ
đẻ của mình.


- Qua đó em thấy V


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

nữa? hiền, dâu thảo.
- GV khái qu¸t:


Phẩm chất đó, và công
lao của Vũ Nơng đã đợc
mẹ Trơng Sinh mến mộ,
ghi nhận trong lời trăng
trối đầy thơng cảm dành
cho V Nng.


* Khi Trơng Sinh nghi oan
- Đức tính của Vũ Nơng


còn thể hiện nh thế nào
khi Trơng Sinh nghi oan?


- Nàng bình tÜnh ph©n



trần cho chồng hiểu - Nàng bình tĩnh phân trần chochồng hiểu
- Tìm cách hàn gắn hạnh phỳc
cho gia ỡnh.


- Lời thoại thứ 2 nói nên


điều gì - Thất vọng - Nỗi thất vọng


- Lời thoại thứ 3 - ThÊt väng tét cïng ®au
khỉ


Chú ý: GV cho h/s hoạt
động nhóm (mỗi tổ nêu
một lời thoại)


- Vị N¬ng cã phÈm


chất, đức tính gì? - Vũ Nơng sinh đẹp, nếtna, hiền thục, đảm đang,
tháo vát, ngời vợ chung
thủy, dâu thảo...


- Vũ Nơng sinh đẹp, nết na,
hiền thục, đảm đang, tháo vát,
ngời vợ chung thủy, dâu thảo...
2) Nỗi oan khuất của Vũ N ơng
- Theo em nghệ thuật


của truyện có gì đặc
biệt?



- T¹o t×nh hng trun


độc đáo, bất ngờ - Tình huống truyện độc đáo,bất ngờ
- Em hãy thuật lại các


t×nh huèng oan kht
cđa Vị N¬ng


- Häc sinh tht ( kĨ lại) (Tóm tắt tình huống trên máy
chiếu).


- Nguyên nhân nỗi oan


khut do õu? - Độc quyền, gia trởngcủa Trơng Sinh - Sự độc đoán, độc quyền, giatrởng, thiếu hiểu biết của Trơng
Sinh.


(Thảo luận nhóm) - Chế độ phong kiến
trọng nam khinh nữ


- Cuéc chiÕn tranh phong


kiến phi nghĩa => Chế độ phong kiến
- Nỗi oan của Vũ Nơng


có ý nghĩa gì? - Tố cáo xã hội phongkiến => Tố cáo xã hội phong kiến
- Niềm thơng cảm đối


ngời phụ nữ => Niềm thơng cảm đối ngờiphụ nữ đức hạnh.
Yêu cầu h/s đọc đoạn 3 - H/s đọc 3) Vũ nơng đợc minh oan



- ThÝch nhÊt chi tiÕt


nµo? Chi tiết cuối truyện


- Em hÃy kể - tả lại chi


tiết đó bằng lời của em - Học sinh kể - tả - (Máy chiếu)
- Vì sao em thích - Chứa nhiều yếu tố kỳ ảo


hấp dẫn - Chứa nhiều yếu tố kỳ ảo hấpdẫn
- Vũ Nơng đợc minh oan - Vũ Nơng đợc minh oan


- Đa chi tiết đó vào


truyện có tác dụng gì? - Khẳng định sự trongtrắng của Vũ Nơng cũng
nh ngời phụ nữ phong
kiến


- Khẳng định sự trong trắng của
Vũ Nơng cũng nh ngời phụ nữ
phong kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

phong kiến đơng thời phong kiến đơng thời
- Làm câu truyện thấm


đẫm tinh thần nhân đạo - Làm câu truyện thấm đẫm tinhthần nhân đạo
IV/ Tổng kết


1) NghƯ tht


- Nªu nÐt chÝnh vỊ nghệ


thuật của truyện? - Là áng văn hay thànhcông về nghệ thuật dựng
chuyện, tình huống
truyện, miêu tả nhân vật
với nhiều yếu tố kỳ ảo


- Là áng văn hay thành công về
nghệ thuật dựng chuyện, tình
huống truyện, miêu tả nhân vật
với nhiều yếu tố kỳ ảo


Nêu nội dung chính cña


truyện ? Qua câu truyện về cuộcđời và cái chết thảm
th-ơng của Vũ Nth-ơng,
chuyện thể hiện niềm
cảm thơng đồng thời
khẳng định vẻ đẹp truyền
thống của ngời phụ nữ
Việt Nam phong kiến


2. Néi dung:


- Qua câu truyện về cuộc đời và
cái chết thảm thơng của Vũ
N-ơng, chuyện thể hiện niềm cảm
thơng đồng thời khẳng định vẻ
đẹp truyền thống của ngời phụ
nữ Việt Nam phong kiến



4. Củng cố: GV củng cố lại bài; HS đọc ghi nh ?


5. Dặn dò: Nắm nội dung bài; Soạn bài Xng hô trong hội thoại


* Rút kinh nghiệm:


.



.




Soạn: 13/9/2009; Giảng: 15/9/2009
<b>Tiết 18: Xng hô trong hội thoại</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đợc sự phong phú tinh tế và giàu sắc thái
biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xng hơ trong hội thoại.


- HiĨu râ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với tình
huống giao tiếp .


2. Kỹ năng: Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xng h«.


3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh sử dụng đúng các từ ngữ xng hơ trong mọi
tình huống giao tip.



<b>b. Chuẩn bị</b>


- Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, phiếu học tập.
- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy
<b>C. Tiến trình dạy - học</b>


1. n nh:


2. Kiểm tra bài cũ


- Có mấy phơng châm hội hoại ? Kể tên ?


- Khi sử dụng phơng châm hội thoại cần chú ý điều gì
3. Bài mới:


<b>Gii hiu bi</b> : Mỗi chúng ta chắc hẳn đều đã đ ợc nghe câu “ Phong ba bão
táp không bằng ngữ pháp Việt Nam”. Đúng vậy, các em ạ! Tiếng Việt rất phong phú
bởi thanh điệu, âm sắc, nh ng nó càng đặc biệt hơn bởi hệ thống từ ngữ x ng hô. Làm
thế nào để chúng ta hiểu và sử dụng chúng một cách hợp lý, phù hợp với hoàn cảnh
giao tiếp. Gìơ học hơm nay cơ cùng các em sẽ đi tìm hiểu về điều đó.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>
Hớng dẫn học sinh tìm


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

ta thêng gỈp những từ


ngữ xng hô nào ? chúng tôi


(Học sinh liệt kê b»ng


h×nh thøc thi ai nhanh
hơn)


- Trên bảng chiếu trình bày
những tõ ng÷ xng hô trong
hội thoại.


Em hÃy nêu cách dùng
của những từ ngữ xng hô
trong hội thoại ?


- Ngôi thø nhÊt: T«i,
tao, chóng t«i, chóng
ta...


- Ng«i thø 2: Mµy,
chóng mµy


- Ng«i thø 3: Nó, hắn,
họ, chúng nó...


Suỗng sÃ: Mày, tao
Thân mËt: Anh, chÞ
Trang träng: Quý ông,
quý bà, quý cô, quý vị.


* Tìm hiểu đoạn văn
- Tìm hiểu từ ngữ xng hô


trong on vn - Anh, em, ta, chú mày - Anh, em, ta, chú mày


- Phân tích sự thay đổi


cách xng hơ trên ? -Đầu tiên là cách xnghơ khơng bình đẳng: dế
choắt có mặc cảm thấp
hèn, còn dế mèn ngạo
mạn, hách dịch


-Đầu tiên là cách xng hơ
khơng bình đẳng:


- Đoạn 2: Là cách xng
hơ bình đẳng Dế mèn
không còn ngạo mạn
nữa. Dế choắt không
mặc cảm nữa


- Đoạn 2: Là cách xng hơ
bình đẳng.


2) Ghi nhí
-Tõ vÝ dơ trªn em h·y


nêu đặc điểm của từ ngữ
xng hô tiếng Việt


- Cã hƯ thèng tõ ng÷
x-ng h« phox-ng phó, tinh
tÕ, giàu sắc thái biểu
cảm.



- Có hệ thống từ ngữ xng hô
phong phó, tinh tÕ, giàu sắc
thái biểu cảm


Ngi núi cn cn c vào
đâu để xng hô cho phù
hợp ?


- Ngời nói cần căn cứ
vào đối tợng và đặc
điểm khác nhau của tình
huống giao tiếp để xng
hơ cho thích hợp.


- Ngời nói cần căn cứ vào đối
tợng và đặc điểm khác nhau
của tình huống giao tiếp để
x-ng hơ cho thích hợp.


II/ Lun tËp
Gv híng dẫn HS làm lần


lợt các bài tập trong SGK
40 ,41.


Bµi 1
BT 1:- Cã lần 1 giáo s


Vit Nam nhận đợc th
mời đám cới của nữ học


viên ngời Châu Âu


- NhÇm lÉn tõ chóng ta.
LÏ ra phải nói là từ
chúng t«i


- NhÉm lÉn ng«i tõ, xng h«
- Chóng em => chóng ta
" Ngµy mai chóng ta lµm


lễ thành hôn mời thầy
đến dự"


Cã nhầm lẫn không?
Bài tập 2:


- Làm chúng ta nhầm là
lễ thành hôn của cô học
viên với vị giáo s


- HS lm bi tp sau ú


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Bài tạp 3:


Bµi tËp 4:


Bµi tËp 5:


- HS làm bài tập sau đó
nêu ý kiến.



- HS làm bài tập sau đó
nêu ý kiến.


- HS làm bài tập sau đó
nờu ý kin.


điểm khoa học trong văn bản.
Ngoài ra sù xng h« này còn
thể hiện sự khiêm tốn của tác
giả.


Bi 3: Trong truyện Thánh
<i>Gióng, đứa bé gọi mẹ của</i>
mình theo cách gọi thơng
th-ờng. Nhng xng hơ với sứ giả
thì sử dụng những từ ta - ông.
cách xng hô nh vậy cho thấy
<i>Thánh Gióng là một đứa bé</i>
khác thờng.


Bài 4: Vị tớng tuy đã trở
thành một nhân vật nổi tiếng,
có quyền cao, chức trọng,
nh-ng vẫn gọi thầy cũ của mình
là thầy và xng là con. Ngay
khi ngời thầy giáo già gọi vị
-ớng là ngài thì ơng vẫn khơng
hề thay đổi cách xng hô. Cách
xng hô đó thể hiện thái độ


kính cẩn và lịng biết ơn của
vị tớng đối với thầy giáo của
mình. Đó quả là một bài học
sâu sắc về tinh thần “Tôn s
<i>trọng đạo”, rất đáng để chúng</i>
ta noi theo.


Bài 5: Trớc năm 1945, đất nớc
ta còn là một nớc phong kiến.
Ngời đứng đầu là vua. Vua
không bao giờ xng với dân
chúng của mình là tôi, mà xng
là trẫm. Việc Bác, ngời đứng
đầu nhà nớc Việt Nam mới,
x-ng tôi và gọi dân là đồx-ng bào
tạo cho ngời nghe cảm giác
gần gũi, thân thiết với ngời
nói, đánh dấu một bớc ngoặt
trong quan hệ giữa lãnh tụ và
nhân dân trong một đất nớc
dân chủ.


4. Củng cố: GV củng cố lại bài; HS đọc ghi nhớ ?
5. Dặn dò: Nắm nội dung bài; Soạn bài tiếp theo.
* Rút kinh nghim:


..


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

a) Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:



Anh ó ngh thng em nh thế này thì hay là anh đào giúp cho em một ngách
sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy
sang…


Cha nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. Rồi, với bộ điệu khinh
khỉnh, tôi mắng:


- Hức ! Thông ngách sang nhà ta à ? Dễ nghe nhỉ ! Chú mày hôi nh cú mèo thế
này, ta nào chịu đợc. Thôi, im cái điệu hát ma dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nơng thì cho
chết !


Tôi về, không một chút bận tâm.


b) Choắt không dậy đợc nữa, nằm thoi thóp. Thấy thế, tơi hốt hoảng quỳ xuống,
nâng đầu Choắt lên mà than rằng:


- Nào tôi đâu biết cơ sự lại ra nông nỗi này ! Tôi hối lắm ! Tôi hối hận lắm.
Anh mà chết là chỉ tại cái tôị ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây
giờ ?


Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu nh thế này:


- Thụi, tụi ốm yếu quá rồi, chết cũng đợc. Nhng trớc khi nhắm mắt, tơi khun
anh: ở đời mà có thói hung hăng bậ bạ, có óc mà khơng biết nghĩ, sớm muộn rồi
cũng mang vạ vào mình đấy.


So¹n /2009; Gi¶ng: /2009
<b>Tiết 7 : Ôn tập: cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp</b>
<b>A. Mục tiêu</b>



1. Kin thức: Giúp học sinh nắm đợc hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩa: cách dẫn
trực tiếp và gián tiếp.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trích dẫn khi vit vn bn.
3. Thỏi :


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Soạn hệ thống câu hỏi
<b>C. Tiến trình dạy - học</b>


1. n nh:


2. KiĨm tra bµi cị


- Em hãy nêu đặc điểm của từ ngữ xng hơ trong hội thoại. Lấy ví dụ
3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>
Hớng dẫn học sinh phân


tÝch vÝ dô - Học sinh phân tích ví dụ I) Cách dẫn trùc tiÕp
- Trong vÝ dơ trªn, bé


phËn in đậm là lời nãi
hay ý nghÜa cđa nh©n
vËt?


- Đây là lời nói vì trớc đó có


từ nói trong phần trả lời của
ngời hớng dẫn


1) Ví dụ
- Là lời nói
- Nó đợc đánh dấu bằng


®iỊu gì? - Đánh dấu b»ng dÊu : vµdÊu " " - Đánh dấu bằng dấu : và dấu" "
Trong vÝ dô bé phËn in


đậm là lời nãi hay ý
nghÜa?


Lµ ý nghÜa - Là ý nghĩa của nhân vật


Nú c ngăn cách bởi


dÊu hiÖu gì? Dấu : và " " Dấu : và " "
- Theo em trong hai


đoạn trích trên, có thể
thay đổi vị trí giữa bộ
phận in đậm với bộ phận
đứng trớc nó đợc khơng?


Đều có thể thay đổi đợc vì
trong trờng hợp ấy hai bộ
phận ngăn cách với nhau
bằng dấu " " hoặc gạch
ngang



Đều có thể thay đổi đợc vì
trong trờng hợp ấy hai bộ
phận ngăn cách với nhau bằng
dấu " " hoặc gạch ngang


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

tiếp nói hay ý nghĩa của nhân
vật, Nó đợc đặt trong dấu
ngoặc kép


nói hay ý nghĩa của nhân vật
đợc đặt trong dấu ngoặc kép.
III/ Lời dẫn trực tiếp


1) Ví dụ
Trong ví dụ a và b thì đó


lµ lêi nãi chung hay ý
nghÜa?


- Là lời nói và ý nghĩa - Lời nói ý nghĩa đã đợc điều
chỉnh...


- Nó có c thay i gỡ


khụng ớt nhiu cú thay i


- Đợc ngăn cách bởi dấu


gì 2) Bài học



- Thế nào là lời dẫn gián


tiếp - Thuật lại lời nói, ý nghÜacđa nh©n vËt, có sự điều
chỉnh


- Thuật lại lời nói, ý nghĩa của
nhân vật, có sự điều chỉnh cho
phù hợp


- Tìm lơì dẫn trong


những đoạn trích sau: A/ LÃo già tệ lắmB/ Cái vờn của con ta. Hồi
còn mồ ma mÑ nã. Hồi ấy
mọi thứ còn rẻ cả...


A/ LÃo già tệ lắm


B/ Cái vờn cña con ta. Håi
cßn må ma mĐ nã. Håi Êy
mäi thø còn rẻ cả...


- Em hÃy thuật lại lời
nhân vËt cđa Vị N¬ng
trong đoạn trích sau đây
theo cách gián tiếp


- Học sinh thuËt l¹i theo


h-ớng dẫn của giáo viên Bài3: =>"Nhờ nói hộ vớichàng Trơng, nếu còn chút


tình xa nghĩa cũ, xin lập một
đàn giải oan bên bờ sông, đốt
cây đèn thần chiếu xuống nớc
Vũ Nng s v.


4. Củng cố: Thế nào là cách dânc trợc tiếp, cách dẫn dán tiếp ? Lấy ví dụ ?
5. Dặn dò: Nắm nội dung bài; Làm bài tập còn lại; Soạn bài tiếp.


*Rút kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>



Soạn: /2009; Gi¶ng: /2009


<b>TiÕt 8 : Lun tËp tãm t¾t văn bản tự sự</b>
<b>A/ Mục tiêu</b>


Giỳp hc sinh ụn li mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự
- Rèn luyện kỹ năng tóm tắt văn bản tự s.


<b>B/ Chuẩn bị</b>


-Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài tập, tóm tắt văn bản
- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy
<b>C/ Tiến trình dạy - học</b>


1. ổn đinh:


2. Kiểm tra bài cũ



- Đọc một đoạn văn thut minh vỊ "Trun kú m¹n lơc" cã sư dơng yếu tố
miêu tả.


3. Bi mi
<b>Hot ng ca giỏo</b>


<b>viờn</b> <b>Hot ng của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>


I/ Sù cÇn thiÕt cđa việc tóm
tắt văn bản tự sự


Hng dn học sinh
đọc- tìm hiểu 3 tình
huống


- Học sinh đọc tìm hiểu các


t×nh hng 1) T×m hiĨu t×nh huống sau:


Vì sao cần tãm t¾t


văn bản tự sự - Giúp ngời đọc và ngời nghedễ nắm đợc nội dung chính
của một câu truyện


- Giúp ngời đọc, ngời nghe
dễ nắm đợc nội dung chính
của một câu chuyện


- Do tớc bỏ đi những yếu tố
phụ => làm nổi bật đợc sự việc


và nhân vật chính


- Do tớc bỏ đi những yếu tố
phụ => làm nổi bật đợc s
vic v nhõn vt chớnh


II/ Luyện tập
- Tóm tắt văn b¶n tù


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

cha?


- Thiếu sự việc nào Thiếu sự việc quan trọng khi
vợ tự vẫn, một đêm Trơng Sinh
cùng con trai của mình, đứa
con chỉ chiếc bóng trên tờng
và chỉ đó là cha....


- Trơng Sinh nhận ra nỗi oan
khut ca V Nng nhng ó
quỏ mun


Trên cơ sở các ý học


sinh tóm tắt (Bảng chiếu 2 bài tóm tắt)


4. Củng cố: GV củng cố lại bài.


5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập còn lại; Soạn bài Hoàng Lê nhÊt thèng trÝ
*Rót kinh



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

………
So¹n: 15/9/2009


Soạn /2009; Giảng: /2009
<b>Tiết 7 : Ôn tập: cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp</b>
<b>A. Mục tiªu</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩa: cách dẫn
trực tiếp và gián tiếp.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trích dẫn khi viết văn bản.
3. Thái độ:


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Soạn hệ thống câu hỏi


- Chun b dựng mỏy chiếu đa năng, và các phiếu học tập thảo luận nhóm
<b>C. Tiến trình dạy - học</b>


1. ổn định:


2. KiĨm tra bµi cị


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

3. Bµi míi


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>
Hớng dẫn học sinh phân


tÝch vÝ dơ - Häc sinh ph©n tÝch vÝ dơ I) C¸ch dÉn trùc tiÕp


- Trong vÝ dơ trªn, bé


phËn in ®Ëm lµ lêi nãi
hay ý nghÜa cđa nh©n
vËt?


- Đây là lời nói vì trớc đó có
từ nói trong phần trả lời của
ngời hớng dẫn


1) Ví dụ
- Là lời nói
- Nú c ỏnh du bng


điều gì?


- Đánh dÊu b»ng dÊu : và
dấu " "


- Đánh dấu bằng dấu : vµ dÊu
" "


Trong vÝ dơ bé phận in
đậm là lời nãi hay ý
nghÜa?


Lµ ý nghĩa - Là ý nghĩa của nhân vật


Nú đợc ngăn cách bởi



dÊu hiệu gì? Dấu : và " " Dấu : và " "
- Theo em trong hai


đoạn trích trên, có thể
thay đổi vị trí giữa bộ
phận in đậm với bộ phận
đứng trớc nó đợc khơng?


Đều có thể thay đổi đợc vì
trong trờng hợp ấy hai bộ
phận ngăn cách với nhau
bằng dấu " " hoặc gạch
ngang


Đều có thể thay đổi đợc vì
trong trờng hợp ấy hai bộ
phận ngăn cách với nhau bằng
dấu " " hoặc gạch ngang


- ThÕ nµo lµ lêi dÉn trùc


tiếp - Là nhắc lại nguyên văn lờinói hay ý nghĩa của nhân
vật, Nó đợc đặt trong dấu
ngoặc kép


- Là nhắc lại nguyên văn lời
nói hay ý nghĩa của nhân vật
đợc đặt trong dấu ngoặc kép.
III/ Lời dẫn trực tiếp



1) Ví dụ
Trong ví dụ a và b thì đó


lµ lêi nãi chung hay ý
nghÜa?


- Là lời nói và ý nghĩa - Lời nói ý nghĩa đã đợc điều
chỉnh...


- Nó có đợc thay đổi gì


khơng ớt nhiu cú thay i


- Đợc ngăn cách bởi dấu


gì 2) Bài học


- Thế nào là lời dẫn gián


tiếp - Tht l¹i lêi nãi, ý nghÜacđa nh©n vËt, cã sù điều
chỉnh


- Thuật lại lời nói, ý nghĩa của
nhân vật, có sự điều chỉnh cho
phù hợp


- Tìm lơì dẫn trong


những đoạn trích sau: A/ LÃo già tệ lắmB/ Cái vờn của con ta. Håi
cßn må ma mÑ nã. Håi ấy


mọi thứ còn rẻ cả...


A/ LÃo già tệ lắm


B/ C¸i vên cđa con ta. Håi
cßn må ma mÑ nã. Hồi ấy
mọi thứ còn rẻ cả...


- Em h·y thuËt lại lời
nhân vật của Vũ Nơng
trong đoạn trích sau đây
theo cách gián tiếp


- Học sinh thuật lại theo


h-ng dẫn của giáo viên Bài3: =>"Nhờ nói hộ vớichàng Trơng, nếu cịn chút
tình xa nghĩa cũ, xin lập một
đàn giải oan bên bờ sông, đốt
cây đèn thần chiếu xuống nớc
Vũ Nơng sẽ về.


6. Cñng cố: Thế nào là cách dânc trợc tiếp, cách dẫn dán tiếp ? Lấy ví dụ ?
7. Dặn dò: Nắm nội dung bài; Làm bài tập còn lại; Soạn bài tiÕp.


*Rót kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

………


So¹n: /2009; Gi¶ng /2009
<b>TiÕt 20: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự</b>



<b>A/ Mục tiªu</b>


Giúp học sinh ơn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự
- Rèn luyện kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự.


<b>B/ Chn bÞ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>C/ Tiến trình dạy - học</b>
1. ổn đinh:


2. Kiểm tra bài cũ


- Đọc một đoạn văn thuyết minh về "Truyền kỳ mạn lục" có sử dụng yếu tố
miêu tả.


3. Bài míi


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bng </b>


I/ Sự cần thiết của việc tóm
tắt văn b¶n tù sù


Híng dÉn häc sinh


đọc-tìm hiểu 3 tình huống - Học sinh đọc tìm hiểu cáctình huống 1) Tìm hiểu tình huống sau:
Vì sao cần tóm tắt văn


bản tự sự - Giúp ngời đọc và ngời nghedễ nắm đợc nội dung chính
của một câu truyện



- Giúp ngời đọc, ngời nghe
dễ nắm đợc nội dung chính
của một câu chuyện


- Do tớc bỏ đi những yếu tố
phụ => làm nổi bật đợc sự việc
và nhân vật chính


- Do tớc bỏ đi những yếu tố
phụ => làm nổi bật đợc sự
việc và nhân vt chớnh


II/ Luyện tập
- Tóm tắt văn bản tự sự


nh vậy đã đầy đủ cha? - Cha đầy đủ. Thiếu 1) Ví dụ
- Thiếu sự việc nào Thiếu sự việc quan trọng khi


vợ tự vẫn, một đêm Trơng Sinh
cùng con trai của mình, đứa
con chỉ chiếc bóng trên tờng
và chỉ đó là cha....


- Trơng Sinh nhận ra nỗi oan
khuất của V Nng nhng ó
quỏ mun


Trên cơ së c¸c ý häc



sinh tóm tắt (Bảng chiếu 2 bài tóm tắt)


4. Củng cố: GV củng cố lại bài.


5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập còn lại; Tómn tắt truyện LÃo Hạc
*Rút kinh


nghiệm...




<b>Tiết 19: sự phát triển của từ vựng</b>
<b>A.Mục tiêu</b>


Giỳp học sinh nắm đợc


1. KiÕn thøc: Tõ vùng cña một ngôn ngữ không ngừng phát triển.


- S phỏt trin của từ vựng đợc diễn ra trớc hết theo cách phát triển nghĩa của
từ thành nhiều ý nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phơng thức phát triển nghĩa chủ
yếu là ẩn dụ, hoán dụ...


2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng mở rộng vốn từ theo cáh phát triển từ vng.
3. Thái độ:


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Nghiên cứu soạn giáo án - hệ thống câu hỏi
- Chuẩn bị đồ dùng, máy chiếu đa năng
<b>C. Tiến trình dạy - học</b>



1. ổn định:


2. KiĨm tra bµi cị


- ThÕ nµo lµ lêi dẫn trực tiếp lời dẫn gián tiếp
3. Bài mới


<b>Hot ng của giáo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

I/ Sự biến đổi và phát trin
ngha ca t


Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu phần 1


Tõ kinh tÕ trong vÝ dơ


trên có nghĩa là gì? - Lo việc nớc, việc đời (trịnớc, cứu đời) muốn nói
đến hồi bão của ngời yêu
nớc.


- Lo việc nớc việc đời


- Ngày nay từ kinh tế
còn đợc dùng với nghĩa
đó nữa khơng?


- Khơng cịn đợc dùng nh



nghĩa đó nữa - Chuyển từ nghĩa rộng sangnghĩa hẹp
Từ xuân trong cõu


"Chị em sắm sửa bộ
hành chơi xuân" có
nghĩa là gì?


- Có nghĩa là mùa xuân - Nghĩa là mùa xuân


Từ xuân trong câu"
Ngày xuân con én đa
thoi" Có nghĩa là gì?


- Là tuổi trẻ => Hiện tợng chun nghÜa
theo ph¬ng thøc Èn dơ


- Tõ trong c©u" Cũng
phờng bán thịt cịng
tay bu«n ngêi" cã
nghÜa là gì?


- Kẻ buôn ngời => Dùng theo nghÜa
chun-ph¬ng thøc hoán dụ


- Em có nhận xét gì về
sự ph¸t triĨn tõ vùng
tiÕng ViƯt


- Tõ vùng cđa ngôn ngữ
không ngừng phát triển.


Phát triển nghĩa của từ trên
cơ sở nghĩa gèc. Theo 2
ph¬ng thøc: Èn dô, hoán
dụ


2) Ghi nhớ


-> Phát triển từ vựng trên cơ sở
nghĩa gốc theo 2 phơng thức ẩn
dụ, hoán dụ.


GV yêu cầu HS làm
bài tập theo nhóm nhỏ
(Mỗi nhóm là một
bàn).


Từ chân dung các câu
sau là từ nhiều nghĩa


II/ Luyện tập
Bài 1:


- ở câu nào từ chân


dùng với nghĩa gốc? a.Nghĩa gốc a.Nghĩa gốc


- ở câu nào từ chân
đ-ợc dïng víi nghÜa
chun theo phơng
thức ẩn dụ



b.Nghĩa chuyển - hoán dụ - Nghĩa gốc- hoán dụ


- ở câu nào từ chân
đ-ợc dùng theo phơng
thức hoán dụ


c. ẩn dụ - Hoán dụ


Gv yêu cầu học sinh
làm bài tập 2.


Gv yêu cầu học sinh
làm bài tập 3.


Bài 2:


Nhận xét: Những cách ding nh:
trà a ti sô. trà hà thủ ô, trà sâm,
trà linh chi, trà tâm sen, trµ khỉ
qua:


- Giống “trà” ở nét nghĩa đã chế
biến, để pha nớc uống.


- Khác “trà” ở nét nghĩa dùng
để chữa bệnh.


Bài 3: Nghĩa chuyeenr của từ
đồng hồ nh sau:



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Đồng hồ nớc: dùng để đếm số
đơn vị nớc.


4. Cñng cè: GV cñng cố lại bài.


5. Dặn dò: Nắm nội dung bài; Làm bài tập 4, 5
Soạn bài"Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh".


* Rút kinh nghiệm:


...





Soạn: 15/9/2009; Giảng: /9/2009
<b>Tiết 22:Truyện cũ trong phủ chúa trịnh</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


1. Kin thc: Giỳp hc sinh thấy đợc cuộc sống xa hoa, sự nhũng nhiễu của
quan lại thời Lê - Trịnh và thái độ phê phán của tác giả


2. Kỹ năng: Bớc đầu nhận biết đợc đặc trng cơ bản của thể loại tuỳ bút đời xa
và đánh giá đợc giá trị nghệ thuật của những dịng ghi chép đầy tính hiện thực này.


3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh biết ơn ngời anh hùng Nguyễn Huệ trong
chiến công đại phá quân Thanh.



<b>b. Chuẩn bị</b>


- Tìm hiểu về Vũ trung tuỳ bút.


- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy.
<b>c. Tiến trình dạy - học</b>


1. n nh:


2.Kiểm tra bài cũ


- Tóm tắt "Chuyện ngời con gái Nam Xơng"
3. Bài míi


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>
I/ Đọc - tìm hiểu chú thích
- Em hãy nêu hiu bit


của em về tác giả - Phạm Đình Hổ tục gọilà Chiêu Hổ Hải Dơng 1) Tác giả: Phạm Đình Hổ tụcgọi là Chiêu Hổ Hải Dơng
- Ông sống vào thời


buổi loạn lạc, nên muốn
ẩn c


- Ông sống vào thời buổi loạn
lạc, nên muốn ẩn c


- Ông mấy lần làm quan
dới triều Nguyễn và từ


chức


- Ông mấy lần làm quan dới triều
Nguyễn và từ chức


- ễng lại nhiều cơng
trình biên soạn, khảo
cứu..


- Ông để lại nhiều cơng trình
biên soạn, khảo cứu...


- Nªu hiĨu biÕt cđa em vỊ


Vũ Trung tuỳ bút ? - Tuỳ bút viết trongnhững ngày ma là một
tác phẩm đặc sắc của
PĐH viết vào khoảng
đầu TK 19.


2) T¸c phÈm


* Vị Trung t bót


- Tuỳ bút viết trong những ngày
ma là một tác phẩm đặc sắc của
PĐH viết vào khoảng đầu TK 19.
- Tác phẩm gồm 88 mẩu


chun nhá viÕt theo thĨ
t bót



- T¸c phÈm gåm 88 mÈu chun
nhá viÕt theo thĨ t bót


- Ghi chép tuỳ bút, tản
mạn về mọi vấn đề đời
sống xã hội đợc trình
bày giản dị


- Ghi chép tuỳ bút, tản mạn về
mọi vấn đề đời sống xã hội đợc
trình bày giản dị


- T¸c phÈm võa cã gi¸


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

cÊp tµi liƯu q vỊ sö


học, địa lý, xã hội ... sử học, địa lý, xã hội ...
II/ Đọc - tìm hiểu chung
1) c - túm tt.


2) Tìm hiểu chung


Thể loại văn bản ? a, Thể loại: Tuỳ bút


b, Bố cục: 2 phần
- Em cã thÓ nêu bố cục


của văn bản ? - 2 phần



P1: Từ đầu => trờng P1: Cuộc sèng xa hoa cđa Chóa
TrÞnh


P2: TiÕp => hÕt P1: Sù nhịng nhiƠu của hoạn
quan....


III/ Phân tích


1) Cuộc sèng xa hoa của Trịnh
Sâm


- Tìm những câu văn
miêu tả cuộc sống xa hoa
của Trịnh Sâm ?


- Chỳa cho xây dựng
nhiều đình đài, hao tiền
tốn của


- Chúa cho xây dựng nhiều đình
đài, hao tiền tốn của


- Cuộc dạo chơi ë T©y


Hồ diễn ra thờng xuyên - Cuộc dạo chơi ở Tây Hồ diễn rathờng xuyên
- Huy động nhiều ngời


phục dịch - Huy động nhiều ngời phục dịch
- Nhận xét gì v nhõn vt



Trịnh Sâm - Xa hoa truỵ lạc, bátnháo, kệch cỡm... - Xa hoa truỵ lạc, bát nháo, kệchcỡm...
- Em cã nhËn xÐt g× vỊ


cách kể của tác giả? - Kỹ lỡng, tỷ mỉ, kháchquan, không để lộ thái
độ cảm xúc


=> Để tự sự việc nói lên vấn đề
- Em hiêủ gì về triệu bất


tờng - Điềm xấu, điềm gở,chẳng lành, nó nh dấu
hiệu báo trớc sự suy
vong của triều đại Lê
Trịnh


* Thái độ nhà văn


- Lên án triều đại Lê Trịnh dự
báo sự bại vong của triều đại lê
Trịnh


2) Sù nhịng nhiƠu cđa bọn hoạn
quan


-Dựa vào thế chóa bän


hoạn quan đã làm gì ? - Doạ dẫm dân chúng - Doạ dẫm dân chúng
- Đi cớp đoạt trắng trợn


mọi đồ quý hiếm của
dân làng



- Đi cớp đoạt trắng trợn mọi đồ
quý hiếm của dân làng


- Sai lÝnh ®em non bộ,


cây cảnh về - Sai lính đem non bộ, cây cảnhvề
- Cho lính phá tờng đập


nhà tạo lối đi - Cho lính phá tờng đập nhà tạolối đi
- Chi tiÕt cuèi cïng cđa


tác phẩm nhằm mục đích
gì?


- TÝnh ch©n thùc của


truyện tăng thêm - Tính chân thực của truyện tăngthêm
- Xãt xa tiÕc, hận của


tác giả - Xót xa tiếc, hận của tác giả
IV/ Tổng kết


1) Nghệ thuật
- Em h·y nªu nÐt nghƯ


tht tiªu biĨu của văn
bản


- Thể loại tuỳ bút là


những ghi chÐp tû mỷ
khách quan


- Cách viết khách quan, tỉ mỉ và
lạnh lùng của tác giả


2) Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

truyện hoa cảu vua chúa và sự
nhũng nhiễu của bọn
quan lại thời Lê - Trịnh


vua chúa và sự nhũng nhiễu của
bọn quan lại thời Lê - Trịnh
V/ Luyện tập


Bài 1
Theo em tuỳ bút có gì


khác với truyện Tuỳ bút Truỵên


- Ct truyện đơn giản,
mờ nhạt, hoặc không có
cốt truyện


- NhÊt thiÕt ph¶i cã cèt trun
- KÕt cÊu tù do, lỏng


lẻo, có khi tản mạn tuỳ
theo c¶m xóc cđa ngêi


viÕt


- Kết cấu chặt chẽ, có sự dàn bày
theo dụng ý của ngời viết


- Giàu tính cảm xúc chủ
quan, chữ tình


- Tình cảm đợc thể hiện kín đáo
- Chi tiết sự việc chân


thực - Chi tiết sự việc phần nhiều đợcsáng tạo h cấu
4.Củng cố: Giáo viên hệ thống lại bi.


5. Dặn dò: Nắm nội dung bài; Soạn bài Hoàng Lê nhất tthống trí


* Rút kinh nghiệm:


...





Soạn: 16/9/2009; Giảng: /9/2009
<b>Tiết 23: Hoàng lê nhất thống chí</b>


<b>A/ Mục tiªu</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng


dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh. Sự thảm hại của bọn
xâm lợc số phận của lũ vua quan hại dân - hại nớc.


- Hiểu sơ bộ về thể loại và nghệ thuật cảu lối văn trần thuật kết hợp miêu tả
chân thực sinh động.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, tìm hiểu phân tích nhân vật trong tiểu
thuyết chơng hồi qua việc kể, miêu tả lời nói, hành động.


3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh niềm t ho dõn tc.
<b>B/ Chun b</b>


- Soạn hệ thống câu hỏi,
<b>C/ Lên lớp</b>


1. n nh


2. Kiểm tra bài cũ


- Tóm tắt "Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh"
- ý nghĩa của "Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh"
3.Bài mới


<b>Hot ng ca giỏo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>


I/ §äc - tìm hiểu chú thích
1) Đọc


2) Tìm hiểu chú thích
- Nêu hiểu biết của em



về tác giả ? - Là một số ngời cùng trongdòng họ Ngô thì viết trong
thời ®iĨm nèi tiÕp nhau


- Lµ mét sè ngêi cïng trong
dòng họ Ngô thì viết trong
thời điểm nối tiếp nhau


- Trong đó 2 tác giả chính
là: Ngơ Thì Chí (1758
-1788) và Ngơ Thì Du (1772


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- 1840)


- Đây là dòng họ từng làm


quan dới triều Lê - Đây là dßng hä tõng làmquan dới triều Lê
b, Tác phẩm


- Nêu hiểu biết cđa em


vỊ t¸c phÈm ? - T¸c phÈm viÕt b»ng chữhán ghi chép về sù thèng
nhÊt v¬ng triỊu nhà Lê vào
thời điểm Tây Sơn diệt
Trịnh trả lại Bắc Hà cho vua
Lê.


- Tác phẩm viết bằng chữ hán
ghi chép về sự thống nhất
v-ơng triều nhà Lê vào thời điểm


Tây Sơn diệt Trịnh trả lại Bắc
Hà cho vua Lê.


- Tác phẩm tái hiện 1 giai
đoạn lịch sử đầy biến động
của xã hội phong kiến Việt
Nam vào khoảng 30 năm
cuối TK 18.


- Tác phẩm tái hiện 1 giai đoạn
lịch sử đầy biến động của xã
hội phong kiến Việt Nam vào
khoảng 30 năm cuối TK 18.
II/ Đọc - Tìm hiểu chung
- Hớng dẫn học sinh


đọc tóm tắt - Học sinh đọc, tóm tắt. 1) Đọc - Tóm tắt
2) Tìm hểu chung
Văn bản thuộc thể loi


gì? - Tiểu thuyết lịch sử chơnghồi viết bằng chữ hán, chịu
ảnh hởng của phong cách
tam quốc chí


a, Thể loại: Tiểu thuyết lịch sử
chơng hồi.


b, Bố cục
- Em h·y nªu bè cục



của văn bản? - 3 phầnP1: Từ đầu => nhằm ngày
25 tháng chạp (1788)


P1: Nguyn Hu lên ngơi
hồng đế và thân chinh cầm
quân


P2: TiÕp => råi kÐo vµo


thµnh P2: Cuéc hành quân thần tốcvà chiến thắng lÉy lõng cña
Quang Trung


P3: Tiếp => hết P3: Sự đại bại của quân Thanh
và tay sai....


III/ Phân tích
- Đọc - tóm tắt phần 1 - u cu hc sinh c túm


tắt phần 1


1) Nguyn Huệ lên ngơii
Hồng đế và cầm quân diệtt
giặc


- Theo em khi nhận đợc
tin cấp báo (...) Thái độ
của Nguyễn Huệ nh thế
nào?


- Giận lắm, ngay lập tức


định kéo quân ra Bắc để
đánh đuổi chúng


- Đánh, kéo quân ra bắc


- Sau ú Nguyn Hu cú


nhng hành động gì? - lập đàn tế cáo trời đất vàlên ngơi hồng đế - Lập đàn tế cáo trời đất và lênngơi Hồng đế.
- Qua những hành động


đó, em thấy đặc điểm
tính cách gì của Nguyễn
Huệ?


- Con ngời có hành động
mạnh mẽ, nhanh nhẹn, quả
quyết, xông xáo và có chủ
đích rõ ràng


- Con ngời có hành động mạnh
mẽ, nhanh nhẹn, quả quyết,
xông xáo và có chủ đích rõ
ràng


4. Cñng cè: Gv cñng cố lại bài.


5. Dn dũ : Túm tt c vn bản; Soạn tiếp phần cịn lại.
* Rút kinh


nghiƯm………...



………
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Soạn: 21/9/2009; Giảng:23 /9/2009
<b>Tiết 24: hoàng lê nhất thống trí</b>


<b>A/ Mục tiêu</b>
Nh tiết 23.
<b>B/ Chuẩn bị</b>


- Tỡm hiu lịch sử các triều đại Việt Nam
- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy
<b>C/ Tiến trình dy - hc</b>


1) Kiểm tra bài cũ


Tóm tắt Hoàng Lê Nhất Thống chí hồi thứ 14 và nêu bố cục
2) Bµi míi


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bng </b>
III/ Phõn tớch


2) Cuộc hành quân thần tốc
và chiến thắng lẫy lừng


- Nguyn Huệ đã phân
tích tình hình nh thế
nào?



- "Đất nào sao ấy đều đã
phân biệt rõ ràng, nhắc lại
truyền thống chống giặc
ngoại xõm


=> Lời hịch ngắn gọn, phong
phú, sâu xa, t¸c dơng kích
thích lòng yêu nớc.


- Nguyễn Huệ cã c¸ch


dùng ngời nh thế nào? - Khen chê đúng ngời, đúngviệc


(Thể hiện đặc điểm gì? Sự sáng suốt nhạy bén


- Khi mới khởi binh,
Quang Trung đã nói điều
gì?


- Phơng lợc tiến cơng đã có
sẵn, lại cịn tính sẵn cả. Kế
hoạch ngoại giao sau khi
chiến thắng


=> Phơng lựơc tiến cụng ó
tớnh sn.


-Em hiểu thêm gì về vua


Quang Trung - ý chÝ quyÕt thắng và tầmnhìn xa trông réng - ý chÝ quyết thắng và tầmnhìn xa tr«ng réng và tài


dùng binh nh thần.


Hỡnh ảnh Quang Trung
trong chiến trận đợc
miêu tả nh thế nào?


- "Quân lính luân phiên dạ
ran", làm cho lính trong đồn
"ai lấy rụng rời, sợ hãi"


- "Quân lính luân phiên dạ
ran", làm cho lính trong đồn
"ai lấy rụng rời, sợ hãi"


- "Địch tởng nh trên trời rơi


xung, di t chui lên" - "Địch tởng nh trên trời rơixuống, dới đất chui lên"
-Tác giả đã tỏi hin li


hình ảnh ngời anh hïng
Ngun H nh thÕ nµo?


- Quả cảm, mạnh mẽ , nhạy
bén , tài dùng binh nh thần là
ngời tổ chức và là linh hồn
của chiến công vĩ đại.


- Quả cảm, mạnh mẽ , nhạy
bén , tài dùng binh nh thần là
ngời tổ chức và là linh hồn


của chiến công vĩ đại.


- Phản ánh hình ảnh
Quang Trung, thái độ
của tác giả nh nào?


-T«n trọng sự thực lịch sử và


ý thức dân tộc -Tôn trọng sự thực lịch sử vàý thức dân tộc
3) Sự thảm bại của quân
T-ởng nhà Thanh


- Hỡnh ảnh của quân
t-ởng nhà Thanh đợc miêu
tả nh thế nào


- "Sợ mất mậtm ngựa khơng
kịp đóng n, ngời không
kịp mặc giáp...


- Quân sĩ các doanh trại nghe
tin đều hoảng hồn, tan rã bỏ
chạy, đêm ngày đi gấp không
dám nghỉ ngơi.


- Sè phËn cña bän cẩu
tặc phản nớc hại dân nh
thế nào?


- Chu s phận bi thảm => Gửi nắm xơng tàn nơi đất


khách quê ngời.


IV/ Tổng kết
1) Nghệ thuật
- Nêu đặc điểm nghệ


thuật - Lối văn trần thuật kểchuyện xen kẽ miêu tả sinh
động - cụ thể gây ấn tợng


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

m¹nh m¹nh


2) Nội dung
- Nêu ý nghĩa nội dung - Với quan điểm lịch sử đúng


đắn,và niềm tự hào dân tộc,
tác phẩm đã tái hiện chân
thực hình ảnh ngời anh hùng
dân tộc Nguyễn Huệ, và sự
thảm bại của LCT.


- Với quan điểm lịch sử đúng
đắn,và niềm tự hào dân tộc,
tác phẩm đã tái hiện chân
thực hình ảnh ngời anh hùng
dân tộc Nguyễn Huệ, và sự
thảm bại của LCT.


4.Củng cố: Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản ?
5. Dặn dò: Nắm nội dung bài; Soạn bài “Sự phát triển của từ vựng” (tip)
* Rỳt kinh



nghiệm...



.




Soạn: 21/9/2009; Giảng:23 /9/2009
<b>Tiết 25: Sự phát triĨn cđa tõ vùng</b>


<b>A. Mơc tiªu</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc hiện tợng phát triển từ vựng của một
ngôn ngữ bằng cách tăng số lợng từ ngữ nhờ:


a, Tạo thêm từ ngữ mới


b, Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng mở rộng vốn từ và giải thích ý nghĩa của từ
ngữ mới.


3. Thái độ: C0oa thái độ đúng đắn khi sử dụng t ng mi.
<b>B. Chun b</b>


- Đọc - nghiên cứu tài liệu về sự phát triển của từ
- Soạn hệ thống c©u hái


- Chuẩn bị đồ dùng - máy chiếu đa năng


<b>C.Tiến trình dạy - học</b>


1) ổn định


2) KiĨm tra bµi cò


- Nêu các phát triển của từ vựng tiếng việt đã học ?
3) Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>
I/ Tạo từ ngữ mới
1) Ví dụ


- Gỵi dÉn häc sinh më


rộng vốn từ -Điện thoại di động -Điện thoại di động


- Së h÷u trÝ t - Së h÷u trÝ t
- Kinh tÕ tri thức - Kinh tế tri thức
- Đặc khu kinh tế - Đặc khu kinh tế
Từ đây em rót ra bµi häc


gì? - tạo từ ngữ mới để làm cho vốntừ ngữ tăng lên 2) Ghi nhớ- Tạo từ ngữ mới làm
cho vốn từ


III/ LuyÖn tập
Bài 1


-Em hÃy tìm hai mô hình
có khả năng tạo ra những


từ ngữ mới nh kiểu x + tặc


- x + trờng


- x + Điện tử. Chiến trờng, công
trờng, nông trờng


- x + trờng
- x + Điện tử
- Tìm những từ ngữ mới


đ-ợc dùng gần đây


GV hớng dẫn HS lµm bµi 2
theo nhãm.


Sau 4 phót học sinh trình
bày, các nhóm tù nhËn xÐt.


- Cơm bụi, đờng cao tốc đờng
vành đai...


- Bàn tay vàng: Bàn tay tài giỏi,
khéo léo trong việc thực hiện
một thao tác lao động hoặc một
thao tác kyc thuật nhất định.
- Cầu truyn hỡnh: Hinmhf thc


Bài 2:



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Yêu cầu HS lµm bµi tËp 3.


truyền hình tại chỗ, cho các lễ
hội giao lu trực tiếp thơng qua
hệ thopóng ca-me-ra giữa các
địa điểm cách xa nhau về cự ly
a lý.


- Từ mợn tiếng Hán: mÃng xà,
biên phòng, mô tô..


- Từ mợn các ngôn ngữ châu
Âu: Xà phòn, ô tô


thao tỏc kyc thut nht
nh.


v c ly a lý.
Bi 3:


a) Từ mợn tiếng Hán:
mÃng xà, biên phòng,
mô tô..


b) Từ mợn các ngôn ngữ
châu Âu: Xà phòn, ô


4.Củng cố: GV củng cố lại bài.



5.Dặn dò: Nắm nội dung bài; Làm bài tập 4, 5; Soạn bài mới Truyện Kiều
Nguyễn Du


* Rút kinh


nghiệm...



.




Soạn: /9/2009; Giảng: /9/2009
<b>Tiết 26: Truyện kiều</b>


<i> Ngun Du</i>
<b>A/ Mơc tiªu</b>


1. Kiên thức: Giúp học sinh nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời, con
ng-ời, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.


- Nắm đợc cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của
Truyện Kiều. Từ đó thấy đợc Truyện Kiều là kiệt tác của văn hc dõn tc.


2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng khái quát và trình bày nội dung dựa vào SGK, kể
tóm tắt trun KiỊu.


3. Thái độ: Hớng dẫn HS thấy đợc giá trị, vị trí của Nguyễn Du và kiệt tác
truyện Kiều.



<b>B/ Chuẩn bị</b>


- Đọc - Nghiên cứu tài liệu về tác giả Nguyễn Du và Truyện Kiều
- Soạn hệ thống câu hái


<b>C/ Tiến trình dạy - học</b>
1) ổn định:


2)KiĨm tra bµi cị


- Vẻ đẹp hình tợng ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ ?
3) Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>
I/ Tác giả Nguyễn Du
- Em hãy nêu đặc điểm


thời đại của Nguyễn Du? - Đại thi hào dân tộc - danhnhân văn hoá sinh trởng
trong thời đại có nhiều biến
động dữ dội. Xã hội Việt
Nam bớc vào thời kỳ khủng
hoảng sâu sắc


1) Thời đại


- Đại thi hào dân tộc - danh
nhân văn hoá sinh trởng
trong thời đại có nhiều biến
động dữ dội. Xã hội Việt
Nam bớc vào thời kỳ khủng


hoảng sâu sắc


- Phong trào nhân dân khởi
nghĩa nổ ra liên tục mà đỉnh
cao là khởi nghĩa Tây Sơn


- Phong trào nhân dân khởi
nghĩa nổ ra liên tục mà đỉnh
cao là khởi nghĩa Tây Sơn
=> Nguyễn Du đã hớng ngòi
bút vào hiện thực


- Nêu vài nét về hoàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Du ? - Từ điền - Nghi Xuân - Hà
tĩnh


- Cha l Nguyễn Ngiễm đố
tiến sĩ


- Là gia ỡnh quý tc, nhiu
i lm quan


- Đến năm 9 tuổi mồ côi cha,
12 tuổi mồ côi mẹ


- Từ điền - Nghi Xuân - Hà
tĩnh


- Cha là Nguyễn Ngiễm đố


tiến sĩ


- Là gia đình q tộc, nhiều
đời làm quan


- §Õn năm 9 tuổi mồ côi cha,
12 tuổi mồ côi mẹ


2) Nguyễn Du và sự nghiệp
sáng tác


- Nêu vài nét về con ngêi


Nguyễn Du ? - Ngời có biết rộng, có vốnsống phong phú
- ND từng lu lạc tiếp xúc
nhiều cảnh đời


- ND cã trái tim nhân hậu
"Lời văn tả ra hình nh có
máu chảy đầu ngọn bút, nớc
mắt thấm tờ giấy"


- ND cã tr¸i tim nhân hậu
"Lời văn tả ra hình nh có
máu chảy đầu ngọn bút, nớc
mắt thấm tờ giấy"


- Nêu vài nét về sự


nghiệp của nhà văn ? - Là thiên tài văn học gồm cảsáng tác chữ hán và chữ


Nôm


- Là thiên tài văn học gồm cả
sáng tác chữ hán và chữ Nôm
- Về chữ Hán ND có tổng số


243 bài - Về chữ Hán ND có tổng số243 bài
- Chữ Nôm có truyện Kiều


và văn chiêu hồn - Chữ Nôm có truyện Kiềuvà văn chiêu hồn
II/ Tác phẩm Truyện Kiều
- Em hÃy nêu nguồn gốc


ca Truyện Kiều - ND đã sáng tạo truyện kiềudựa trên "Kim vân kiều
truyện của Thanh Tâm tài
nhân ở Trung Quốc


1) Nguån gèc:


- ND đã sáng tạo truyện kiều
dựa trên "Kim vân kiều
truyện của Thanh Tâm tài
nhân ở Trung Quốc


- T¸c phÈm gåm 3254 câu


thơ - Tác phẩm gồm 3254 câuthơ


-Thảo luận nhóm - 3 phần 2) Tóm tắt



Túm tt Truyn Kiu a, Gp g v ớnh c


b, Gia biến và lu lạc
c, Đoàn tụ


3) Giá trị truyện Kiều


-Nêu giá trị hiện thực a, Giá trị nội dung


- Mang tính nhân đạo và
hiện thực sâu sắc tác phẩm
phản ánh sâu sắc bộ mặt xã
hội với sự tàn bạo của tầng
lớp thống trị và số phận con
ngời đau khổ


- Mang tính nhân đạo và hiện
thực sâu sắc tác phẩm phản
ánh sâu sắc bộ mặt xã hội với
sự tàn bạo của tầng lớp thống
trị và số phận con ngời đau
khổ


- Còn mang giá trị nhân đạo.
Là niềm thơng cảm trớc
những đau khổ con ngời, lên
án tố cáo thế lực tàn bạo trân
trọng vẻ đẹp từ hình thức =>
tâm hồn, những ớc mơ khát
vọng con ngời.



- Còn mang giá trị nhân đạo.
Là niềm thơng cảm trớc
những đau khổ con ngời, lên
án tố cáo thế lực tàn bạo trân
trọng vẻ đẹp từ hình thức =>
tâm hồn, những ớc mơ khát
vọng con ngời.


2) NghƯ tht
- Nªu nghƯ tht cđa


Trun KiỊu


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

4. Củng cố: Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của TRuyện Kiều
?


5. Dặn dò: Nắm đợc những nét tiêu biểu về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn
Du; Tóm tắt đợc Truyện Kiều; Nắm đợc những nét đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật của truyện; Soạn bài “Chị em Thuý Kiu


* Rút kinh


nghiệm...



.





Soạn: /9/2009; Giảng: /9/2009
<b>Tiết 27: Chị em thuý kiều</b>


<b>A/ Mục tiêu</b>


1. Kiờn thc: Giỳp học sinh thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn
Du: Khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tích cách, số phận Thuý Vân,
Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng: Đọc truyện thơ Kiều, phân tích nhân vật bằng
cácha so sánh, đối chiếu.


3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh biết trân trọng, ca ngợi v p ca con ngi.
<b>B/ Chun b</b>


- Đọc tài liệu bình giảng về đoạn trích chị em Thuý Kiều.
- Soạn hƯ thèng c©u hái, phiÕu häc tËp.


<b>C/ Tiến trình dạy - hc</b>
1) n nh


2)Kiểm tra bài cũ: Nêu hiểu biết cđa em vỊ Ngun Du vµ trun KiỊu
3) Bµi míi


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>
I/ Đọc - tìm hiểu chú thích
- Hãy nêu vị trí đoạn


trÝch



- Nằm ở phần mở đầu
truyện Kiều giới thiệu
gia cảnh, nhà Vơng Viên
ngoại. Gồm 4 câu thơ.
Sau đó là 24 câu nói về
chị em Thuý Kiu


* Xuất xứ - vị trí đoạn trích


- N»m ë phÇn mở đầu Truyện
Kiều, gồm 24 câu thơ nói về
Thuý Vân và Thuý Kiều.


II/ Đọc tìm hiểu chung
-Hớng dẫn học sinh đọc.


Làm nổi bật vẻ đẹp của
Thuý Kiều


- Học sinh đọc theo


h-íng dÉn 1) Đọc


- Em hÃy nêu kết cấu của


đoạn trích? - 4 câu đầu: Giới thiệukhái quát 2 chị em Thuý
Kiều


* KÕt cÊu



=> Giíi thiƯu khái quát chị em
Thúy KiÒu


- 4 câu tiếp theo => Gợi tả vẻ đẹp của Thuý Kiều
- 12 câu tiếp => Vẻ đẹp của Thuý kiu


- 4 câu còn lại => Cuộc sèng cña Thuý V©n
Th KiỊu


III/ Phân tích
1) 4 câu đầu
- Theo em phép chủ đạo


đựơc nhà thơ sử dụng là
gì?


- §ã là bút pháp ớc lệ,


gợi tả => Bút pháp ớc lệ gợi tả
- Em hiểu 2 ả tố nga là


gỡ? - Vẻ đẹp trong trắng, caoquý của nàng tiên trên
cung Quảng theo truyền
thuyết.


-> Vị trí, thứ bậc vẻ đẹp trong
trắng cao q


- Em hiĨu"Mai cèt c¸ch,



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

nào? đẹp riêng và khái quát
của mỗi ngời.


2) Vẻ đẹp của Thuý Vân
- Tìm câu thơ miêu tả


khái quát vẻ đẹp cuả
Thuý Vân


"V©n xem trang träng
kh¸c vêi"


Tác giả giới thiệu Thuý
Vân với những vẻ đẹp
nào?


- Cao sang, quý ph¸i,


sang träng... - Cao sang, quý phái, sangtrọng...
Tìm những hình ảnh ẩn


dụ và nhân hoá - trăng, hoa, ngäc, m©ytuyÕt... => Èn dụ, so sánh, nhân hoá
- Hình ảnh ẩn dụ - nh©n


hố so sánh với hình ảnh
thiên nhiên đó có tác
dụng gì?


- ThĨ hiƯn trung thùc
phóc hËu mµ q phái


của ngời thiếu nữ


=> Thiờn nhiên đã phải thán
phục, nhún nhờng trớc vẻ đẹp
trung thực phúc hậu, quý phỏi
ca Thuý Võn


- Nhận xét về nghệ thuật
miêu tả và ngôn ngữ của
Nguyễn Du


- Miờu t sinh động,
ngơn ngữ hình ảnh ớc lệ,
tợng trng giàu tính biểu
cảm.


-em có thể dự cảm đợc
bức chân dung, số phận
của Th Vân khơng?


- Lµ ch©n dung mang


tính cách số phận => Vẻ đẹp của Vân tạo sự hoàhợp, êm đềm với xung quanh và
thiên nhiên => có cuộc sống bình
lặng sn sẻ.


3) Vẻ đẹp của Th Kiều
Tác giả giới thiệu khỏi


quát về Thuý Kiều nh thế


nào?


"Kiều càng sắc sảo mặn


mà" - Sắc sảo về tài, Mặn mà về tâmhồn
- Tác giả sử dơng h×nh


ảnh gì để miêu tả TK - Dùng thiên nhiên đểmiêu tảvẻ đẹp của TK - Dùng thiên nhiên để miêu tảvẻđẹp của TK
- Em hãy chỉ rõ nhng


hình ảnh thiên nhiên mà
tác giả dùng miêu tả TK


- Thu thủ, xu©n s¬n,
hoa liƠu


- Những hình ảnh thơ đó


gợi em suy nghĩ gì? - Vẻ đẹp của đôi mắttrong sáng, long lanh,
linh hoạt


=> Vẻ đẹp của đơi mắt long lanh,
trong sáng


- NÐt l«ng mày thanh tú


trên gơng mặt trẻ trung => Nét lông mày thanh tú...
- Nghệ thuật gì? - Biện ph¸p nghƯ tht


Èn dơ, íc lƯ, tỵng trng => Èn dơ, íc lƯ


- KhiÕn thiªn nhiªn nh


thÕ nµo? "Hoa ghen, liƠu hên"


Tài của Th Kiều => Cung bạc mệnh mà TK tự
sáng tác đã ghi lại tiếng lòng của
trái tim đa sầu, đa cảm


- Dự cảm gì về số phận


TK - Vi v p sắc tài tình,nghiêng nớc nghiêng
thành=> Tạo hoá đố kỵ
=> Cuộc đời éo le đau
khổ


=> Cuộc đời đau khổ éo le vì tạo
hố đố kỵ, lịng ngời ghen tỵ.


4) Cảm hứng nhân đạo của ND
- Xây dựng hai bức chân


dung, ND muốn nói điều
gì?


- Trõn trng, đề cao vẻ
đẹp của con ngời, vẻ đẹp
toàn vẹn


=> Trân trọng, sự ngỡng mộ vẻ
đẹp của con ngời vẻ đẹp tồn


vẹn.


IV/ Tỉng kÕt
1) NghƯ tht
- Nªu nÐt chÝnh vỊ nghƯ


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

cỏi p


2) Nội dung
- Nêu giá trÞ néi dung


đoạn trích - Ca ngợi vẻ đẹp tài năngcủa con ngời và dự cảm
về kiếp ngời tài hoa bạc
mệnh


- Ca ngợi vẻ đẹp tài năng của con
ngời và dự cảm về kiếp ngời tài
hoa bạc mệnh


- Thể hiện tinh thần
nhân đạo, cảm hứng
nhân văn của ND


- Thể hiện tinh thần nhân đạo,
cảm hứng nhân văn của ND
V/ Luyện tập


§äc mét đoạn trong Kim vân
Kiều trun cđa Thanh T©m tài
nhân



4.Củng cố: GV củng cố lại bài.


5.Dặn dò: Nắm nội dung nghệ thuật, học thuộc đoạn thơ; soạn bài mới
cảnh ngày xuân


* Rút kinh


nghiệm...



.




Soạn: 28 /9/2009; Giảng: 29 /9/20
<b>Tiết 28: Văn bản:cảnh ngày xuân</b>


<b>A. Mơc tiªu</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy đợc nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của
Nguyễn Du, kết hợp bút pháp tả và gợi sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu
tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả cảnh mà nói lên
đựơc tâm trạng của nhân vật.


2. Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng quan sát và tởng tợng trong khi làm văn miêu
tả, phân tích hình ảnh giàu chất tạo hình để tả cảnh thiên nhiên.


3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh biết trân trọng sắc đẹp, tài năng, phẩm giá
con ngời.



<b>B.ChuÈn bÞ</b>


- Soạn hệ thống câu hỏi
<b>c. Tiến trình dạy - học</b>


1. n nh:


2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc đoạn thơ ?


- Cảm nhận của em về bức chân dung Thuý Vân - Thuý Kiều ?
3. Bài mới


<b>Hot ng ca giỏo</b>


<b>viờn</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>


I/ T×m hiĨu chung
1) Vị trí đoạn trích
- HÃy nêu vị trí đoạn


trích - Sau khi giới thiệu giacảnh Vơng Viên ngoại
đoạn này, tả cảnh ngày
xuân trong tết thanh
minh, chị em TK đi chơi
xuân


- Sau khi giới thiệu gia cảnh Vơng
Viên ngoại đoạn này, tả cảnh ngày


xuân trong tết thanh minh, chị em
TK đi chơi xuân


- Nêu kết cấu đoạn


trích 2) Kết cấu


- 4 câu đầu => Khung cảnh ngày xuân


- 8 câu tiếp => Khung c¶nh lƠ héi trong tÕt
thanh minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

II/ Ph©n tÝch


Học sinh đọc 4 câu đầu 1) Khung cảnh ngày xuân
- 2 câu đầu gợi tả điều


g×? - Mïa xu©n theo cáchriêng
- Hình ảnh:"Con én đa


thoi" gợi cho em liên
t-ởng gì về thời gian và
cảm xúc


Là hình ảnh ẩn dụ
-nhân hoá gợi sự trôi
chảy của thời gian


=> C¶m xóc ni tiÕc thêi gian



- 2 câu sau gợi h×nh


ảnh gì? - Bức hoạ tuỵêt đẹpthảm cỏ non trải rộng
tới chân trơì làm gam
màu nền cho bức tranh
xuân, điểm xuyết một
vài bông lê trắng


=> Màu sắc có sự hài hoà tuyệt
diệu gợi lên vẻ đẹp riêng mới mẻ,
tinh khơi, khống đạt, trong trẻo
nhẹ nhàng, dịu dàng thanh khiết.
=> Chữ điểm làm bức tranh có hồn,
khơng tĩnh ti


2) Khung cảnh lễ hội
- Tả khung cảnh gì? - LÔ héi trong bầu trời


xuân
- Tìm nh÷ng danh tõ


chỉ ngời, và từ ngữ chỉ
hành động và tinh tế


- yêu anh, chị em, tài tử,
nhân dân sắm sửa, dập
dìu, gần xa, nơ nức
Những từ ngữ đó gợi


cho em suy nghĩ gì về


cảnh vật, con ngêi
trong ngµy héi thanh
minh


- Gợi tả sự đông vui, rộn
ràng, náo nhiệt và tâm
trạng vui hân hoan trong
ngày hội


- Sự đông vui rộn ràng náo nhiệt và
cả tâm trạng tơi vui


=> Bức tranh sinh động có hình, có
âm thanh...


- Cảm nhận điều gì? - Nét đẹp thanh tao, văn


hố phơng đơng => Nét đẹp văn hố phơng đơng,nhớ về cội nguồn.
3) Cảnh chị em Thuý kiều ra về
- Cảnh vật lúc ny c


miêu tả nh thế nào? - Nắng nhạt- Khe nớc nhỏ


- Nhịp cầu nhỏ bắc
ngang sông


=> Cảnh vật nhỏ bé, tàn tạ, lẻ loi.


- Nhng chuyn động
đợc miêu tả nh th


no?


- Mặt trời từ từ ngả bóng
về Tây


- Bớc chân ngời thơ thẩn
- Dòng nớc uốn quanh


=> Tnh tại nh ngng đọng cảnh vật
nh lắng đọng bởi hồn ngi.


- Gợi cho em cảm giác
gì?


Tìm từ láy


Thanh thanh, tà tà, nao
nao


=> Sự bâng khuâng xao xuyến, cảm
giác về sự tàn tạ sắp xảy ra.


III/ Tổng kết
1) Nghệ thuật
- Miêu tả đặc sắc về


nghÖ thuật của đoạn
trích


- Bút pháp miêu tả giàu


chất tạo hình


- Bút pháp miêu tả giàu chất tạo
hình


- Nghệ thụât tả cảnh ngụ


tình - Nghệ thụât tả cảnh ngụ tình


2) Nội dung
- Nªu néi dung đoạn


trớch - Bc trang thiờn nhiờn,l hi mựa xuân tơi đẹp
trong sáng, chứa đầy
tâm trạng về 1 sự tàn
phai sắp sửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

5. Dặn dò: Học thuộc văn bản, nắm đợc những nét đặc sắc về nội dung và nghệ
thụât của Văn bản; Soạn bài mới “Thuật ngữ”.


* Rút kinh


nghiệm...



.




Soạn: 28 /9/2009; Giảng: 30 /9/2009


<b>Tiết 29: Thuật ngữ</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


1. Kin thc: Giỳp hc sinh hiu đợc sự khái niệm thuật ngữ và một số đặc
điểm cơ bản của nó.


- BiÕt sư dơng chÝnh x¸c tht ngữ.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải thích nghĩa của thuật ngữ và vận dụng
thuật ngữ trong khi nói vµ viÕt.


3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh có thái độ đúng đắn khi sử dụng thuâth ngữ
<b>b.Chuẩn bị</b>


- Soạn hệ thống câu hỏi: Theo mục tiêu bài dạy.
- Chun b dựng hc tp.


<b>c. Tiến trình dạy - học</b>
1) Kiểm tra bài cũ


- Các cách phát triển từ vùng
2) Bµi míi


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>
I/ Thuật ngữ là gì ?


HS đọc ví dụ trong SGK - HS đọc. 1) Ví dụ


- Theo em cách giải thích


nào thơng dụng, ai cũng
hiểu đợc


- Níc lµ chÊt lòng không
màu, không mïi, cã trong
s«ng hå biĨn


- Níc là chất lòng không màu,
không mùi, có trong sông hồ
biển


- Muối là tinh thể trắng, vị


mặn... - Muối lµ tinh thĨ trắng, vịmặn...
- Cách giải thích nào yêu


cầu ph¶i cã kiÕn thøc - Níc là hợp chất củanguyên tố Hiđrô - Nớc là hợp chất của nguyêntố Hiđrô
- Muối là hợp chất mà phân


tử có một hay nhiều nguyên
tử.


- Muối là hợp chất mà phân tử
có một hay nhiều nguyên tử.
2) Khái niệm


- Th no l thut ng ? - Là những từ ngữ biểu thị
khái niệm khoa học, công
nghệ thờng đợc dùng trong
các văn bản khoa học công


nghệ


- Là những từ ngữ biểu thị
khái niệm khoa học, công
nghệ thờng đợc dùng trong
các văn bản khoa học cụng
ngh


II/ Đặc điểm của thuật ngữ
- Theo em nh÷ng thuËt


ng÷ dẫn ở mục I2 còn có
nghĩa nào khác không?


- Không còn nghĩa nào
khác, chỉ có một nghĩa duy
nhất


- Không còn nghĩa nào khác,
chỉ có một nghĩa duy nhất
- Từ muối nào kh«ng cã


màu sắc biểu cảm - Muối là hợp chất có thểhồ tan trong nớc - Muối là hợp chất có thể hồtan trong nớc
- Từ đó em hãy nêu đặc


điểm của thuật ngữ - Thuật ngữ chỉ biểu thị mộtkhái niệm. - Thuật ngữ chỉ biểu thị mộtkhái niệm.
- Mỗi khái niệm chỉ đợc


biểu thị bằng một thuật ngữ - Mỗi khái niệm chỉ đợc biểuthị bằng một thuật ngữ
GV hớng dẫn hc sinh



làm lần lợt các bài tập
trong SGK. Vừa làm theo
nhóm, cá nhân.


III/ Luyện tập
Bài 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

học cho biết mỗi thuật
ngữ vừa tìm đợc thuộc
lĩnh vực nào?


ho¸ häc, trêng tõ vùng, chi
chØ thô phÊn, lu lợng,trung
lực,khí áo suất


hoá học, trêng tõ vùng, chi
chØ thô phÊn, lu lợng,trung
lực,khí áo suất


- im tựa đợc dùng nh


một thuật ngữ hay không? - Không đợc dùng nh mộtthuật ngữ. Chỉ nơi lắm chỗ
dựa chính


a.Từ hỗn hợp đợc dùng nh
một thuật ngữ: nớc tự nhiên
ở sông, hồ, ao, biển… là
một hn hp.



b.VD: Thức ăn gia súc hỗn
hợp.


a. nh ngha t cá của sinh
học: Cá là động vật có xơng
sống, ở dới nớc, bơi bằng
vây, thở bằng mang…


Bài2: - "điểm tựa"không đợc
dùng nh một thuật ngữ trong
bài thơ trên


Bài 3: a.Từ hỗn hợp đợc dùng
nh một thuật ngữ: nớc tự
nhiên ở sông, hồ, ao, biển…
là một hỗn hợp.


b.VD: Thøc ăn gia súc hỗn
hợp.


Bi 4:a. nh ngha t cỏ ca
sinh hc: Cỏ l động vật có
x-ơng sống, ở dới nớc, bơi bằng
vây, th bng mang


4.Củng cố: GV củng cố lại bài.


5. Dặn dò: Nắm nội dung bài; Làm bài tập còn lại; Soạn bài Kiều Ngng
Bích



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Soạn: 28 /9/2009; Giảng: 30 /9/2009
<b>Tiết 30: TLV: Trả bài viết số 1 (Văn tự sự)</b>


<b>A/ Mc tiờu cn t:</b>


1. Kin thức: Giúp HS đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa những
sai sót về các mặt ý tứ, bố cục, câu văn, từ ngữ, chính tả, và cách din t.


Ôn tập và củng cố các kiến thức về văn bản thuyết minh.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận xét bài làm của bạn và sửa chữa bài
lµm cđa minh.


3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học và làm bài.
*Trọng tâm: Trả bài, chữa lỗi


<b>B/ ChuÈn bÞ: </b>


Thày chấm bài, chữa lỗi cụ thể.
Trị ơn tập văn thuyết minh.
<b>C/ Tiến trình các hoạt động:</b>


1. ổn định:


2. KiĨm tra bµi cị
<b>3. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của thầy trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1:</b>



GV chép đề bài lên bảng.


GV hớng dẫn HS xác định thể loại,
nội dung, hình thức.


HS thảo luận xác định dàn ý.
GV sửa sai.


<b>Hoạt động 2: </b>


GV nhận xét chung. Chỉ ra những u
điểm, chỉ ra những lỗi thờng gặp.
Đọc hai bài điểm khá, hai bài yếu.


GV hng dn HS cha li về ý diễn
đạt trong câu, về chính tả.


GV tr¶ bài gọi điểm vào sổ.


I/ Đề bài:


Con trõu lng q Việt Nam.
1- Xác định u cầu:


* ThĨ lo¹i: Thuyết minh.
* Đối tợng: Con trâu.
2- Dàn ý :


<b>Chung tiết 14+15.</b>


II/ Nhận xét


1- Ưu điểm:


Nhìn chung các em nắm chắc yêu cầu thể loại,
nội dung: bài viết cã bè cơc râ rµng, néi dung
phong phó hoµn chỉnh.


Trình bày sạch sẽ, chữ viết cẩn thận.
2- Nh ợc điểm :


Còn một số bài văn nội dung sơ sài, chữ viết còn
cẩu thả.


III/ Chữa lỗi:
<b>Dùng từ: </b>
- Câu:
- ý:


- Din t:
- Chớnh t:


<b>* Trả bài- gọi điểm</b>


4.Củng cố: GV nhận xét giờ trả bài.
5..Dặn dò: Ôn tập kỹ văn thuyết minh.
Chuẩn bị viết bài văn số 2.


* Rút kinh



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Tiết 30: Trả bài tập làm văn số 1
<b>A/ Mơc tiªu</b>


- Giúp học sinh đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm sửa chữa những sai sót về cái
mặt ý tứ, bố cục, câu văn, từ ngữ, chính t.


<b>b/ Chuẩn bị</b>


- Giáo viên chấm bài, vào điểm


- Chọn lọc những bài viết tốt, những bài còn yếu
<b>c/ Tiến trình dạy - học</b>


1) Kim tra s chun b ca học sinh
2) Chép đề văn + Hs nêu yêu cầu ca


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Soạn: 30/9/2009; Giảng: 02/9/2009
<b>Tiết 31: kiều ở lầu ngng bích</b>


<b>A. Mục tiêu </b>


Giúp học sinh


1.Kin thức: Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và niềm thơng nhớ của Kiều,
cảm nhận đợc tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng.


- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn du. Diễn biến
tâm trạng đựơc thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.


2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng phan tích tâm trạng nhân vật trữ tình qua việc tả


cảnh thiên nhiên, độc thoại nội tâm, nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp cấu trúc câu
đem lại hiệu quả cao.


3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh sự hiếu thảo với mọi ngời.
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy
- Chuẩn bị đồ dùng, máy chiếu đa năng


<b>C. Tiến trình dạy - học</b>
1. n nh:


2. Kiểm tra bài cũ:


- Đọc thuộc đoạn trích "Cảnh ngày xuân"


- Nờu nhng nột c sc v ngh thuật của đoạn trích ?
3. Bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>viªn</b>


I. Đọc - tìm hiểu chung
1) Đọc


2) Vị trí đoạn trích
- Em h·y nªu vị trí


đoạn trích - Sau khi bị MÃ Giám Sinhlừa gạt, làm nhục, bị tú bà
lừa gạt... Kiều không chịu
tiếp khách làng chơi.



- Sau khi bị MÃ Giám Sinh lừa
gạt, làm nhục, bị tú bà lừa gạt...
Kiều không chịu tiếp khách
làng chơi.


- Nng nh t vn => Tỳ
b đa Kiều sống riêng ở
lầu Ngng Bích, thực chất
là giam lỏng, để thực hiện
âm mu mới tàn bạo, đê
tiện hơn,


- Nàng định tự vẫn => Tú bà đa
Kiều sống riêng ở lầu Ngng
Bích, thực chất là giam lỏng, để
thực hiện âm mu mới tàn bạo,
đê tiện hơn,


- Em h·y nêu bố cục


đoạn trích - 3 phÇn 2) Bè cơc: 3 phÇn


- 6 câu đầu P1: Hoàn cảnh cô đơn tội
nghiệp của Kiều


- 8 câu thơ tiếp P2: Nỗi nhớ thơng Kim Trọng
và cha mẹ của nàng


- 8 câu cuối P3: Tâm trạng ®au bn lo ©u


cđa KiỊu, thĨ hiƯn qua cách
nhìn cảnh vật.


II. Phân tích


1) Hon cnh cụ n, ti nghip
ca Kiu


- Hoàn cảnh của Kiều


nh thế nào? "Trớc lầu... khoá xuân"
- Em hiểu nh thÕ nµo


về "khố xn" - Sự giam lỏng, tù túng củaKiều. Chấm dứt tuổi xuân - Kiều bị giam lỏng ở lầu NgngBích
Kiều đã đối diện với


thiªn nhiên nh thế nào? - Bốn bề bát ngát- Non xa, trăng gần Không gian: Bát ngát- non xa, trăng gần
Gợi lại điều gì? - Sự mênh mang rộng lớn


rợn ngợp, sự chơi vơi giữa
mênh mang trời nớc.


- Rợn ngợm, chơi vơi nhỏ bé
tr-ớc không gian mêng mang...
- Thiên nhiên còn xuất


hiện những hình ảnh
nào?


- Non xa, trăng gần, cát


vàng, bụi hồng


- Thiên nhiên đó gợi
con ngời ta suy ngh
gỡ?


=> Mênh mông, rợn ngợm


của không gian - Không gian rộng lớn
- Diễn tả tâm trạng gì


ca Thuý Kiều ? - Tâm trạng cô đơn - Sự cô đơn lẻ loi của Kiều
Sử dụng nghệ thuật gì? - nghệ thuật đối lập giữa


sù bÐ nhá cña con ngêi với
cái vô cùng, vô tËn, rỵn
ngỵm cđa không gian
thiên nhiên


- i lp, con ngi bé nhỏ với
tâm trạng cô đơn và sự rộng lớn
của thiờn nhiờn.


2) Nỗi nhớ th ơng Kim trọng và
cha mẹ của nàng Kiều.


- Phần hai có tả cảnh


nữa không? - Không, tả tâm trạng cảnhnhờng chỗ cho tâm trạng,
cho nỗi nhớ đang dâng lên


nôn nao trong Kiều


- Tâm trạng đó dành


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

thể hiện nỗi nhí cđa


KiỊu víi chµng Kim ? - Tin... chờ- Bên trời
Tâm trạng của KiỊu


thĨ hiƯn râ nhÊt qua tõ
nµo?


"tởng" - Hình dung ra
chàng Kim => lời thề đêm
trăng thiêng liêng


"tởng" - Hình dung ra chàng
Kim => lời thề đêm trăng
thiêng liêng.


- Kiều hình dung ra cảnh
Kim trọng ngày đêm mong
mỏi... đau khổ thất vọng


- Kiều hình dung ra cảnh Kim
trọng ngày đêm mong mỏi...
đau khổ thất vọng


- Lại hình dung ra cảnh
chàng Kim bơ vơ, cơi cút


nơi góc bể chân trời, đất
khách quê ngời của mình


- Lại hình dung ra cảnh chàng
Kim bơ vơ, cơi cút nơi góc bể
chân trời, đất khách quê ngời
của mình.


Nỗi nhớ thơng cha mẹ
đợc thể hiện qua từ
ngữ và hình ảnh nào?


- Xãt, S©n lai, gèc tư - Xãt, S©n lai, gèc tử
- Đó là nỗi nhớ, nỗi lo


lng nh th no? - tởng tợng - xót thơng chocha mẹ, quê hơng đổi thay,
mẹ cha đã giá yếu


- th¬ng xãt cha mĐ


3) Tâm trạng buồn lo của Kiều
- Sử dơng ®iƯp tõ gì?


em hiểu thế nào về từ
ngữ buồn trông?


- Buồn trông


- Cái nhìn xa xăm đẫm lệ
với tâm trạng buồn



- Cái nhìn gắn liền với tâm
trạng buồn lo.


- Cnh vật đợc miêu tả
nh nào? Gợi liên tng
gỡ?


- Cánh buồm thấp thoáng


ẩn hiện -> Những chuyến đi xa, gợi đénthân phận tha hơng của Kiều
- Hoa tr«i man m¸c víi


câu hỏi về đâu => Tấm thân bèo bọt nh cánhhoa tàn lênh đênh trên sóng dữ
thật mong manh, nhỏ nhoi,
ỏng thng.


- Gợi tâm trạng gì của


Thuý Kiều? - B¬ v¬ - Sù b¬ v¬ ...


- Hình ảnh thứ 3 mµ
KiỊu hëng tíi là hình
ảnh gì?


- Nội cá dÇu dÇu, xung
quanh, nhạt nhoà với màu
trời mây


=> S tàn phai, sự nhạt nhoà


của Kiều đang dần dần giữa
cuộc đời sóng gió


- Sóng cuốn mặt duyềnh -> Thiên nhiên, cuộc đời đang
đe doạ cuộc đời con ngời nh
bộ...


=> Dự báo tơng lai khủng khiếp
- Điệp từ buồn trông có


tác dụng gì?


- Tạo âm hởng trầm buồn,
khắc sâu thể hiện nỗi buồn
của Kiều.


III/ Tng kt
- Em hãy nêu đặc sắc


nghƯ tht c¶u ND
trong đoạn trích


- Tả cảnh - ngụ tình 1) Nghệ thuật
- Tả cảnh - ngụ tình
- Trong cảnh trong tình


u hàm chứa và dần lộ rõ
yếu tố cao trào của bi kịch


- Trong cảnh trong tình đều


hàm chứa và dần lộ rõ yếu tố
cao trào của bi kch


- Miêu tả tâm trạng luôn
biến thái theo chiều hớng
mạnh mẽ, tăng dần.


- Miêu tả tâm trạng luôn biến
thái theo chiều hớng mạnh mẽ,
tăng dần.


2) Nội dung
Nội dung của đoạn


trớch - Cnh ngộ cô đơn buồntủi và tấm lòng thuỷ chung
hiểu biết của Kiều


- Cảnh ngộ cơ đơn buồn tủi và
tấm lịng thuỷ chung hiểu biết
của Kiều


- Lòng nhân đạo của tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

GV híng dÉn häc sinh
lµm bµi tËp 1, 2 trong
SGK- 96


V. Luyện tập:


4. Củng cố: GV củng cố lại bài.



5. Dặn dị: Học thuộc đoạn trích; nắm những nét đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật của đoạn trích; Soạn bài “ Miêu tả trong văn bản tự s.


Rút kinh


nghiệm



Soạn: 30/9/2009; Giảng: 02/9/2009
<b>Tiết 32: Miêu tả trong văn bản tự sự</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


1. Kin thc: Giỳp học sinh thấy đợc vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự
việc, cảnh vật và con ngời trong văn bản tự sự.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các phơng thức biểu đạt trong một
văn bản.


3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh có ý thức đúng khi sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản t s.


<b>b. Chuẩn bị</b>


- Soạn hệ thống câu hỏi
<b>c. Tiến trình dạy - học</b>


1. n nh:



2. Kiểm tra bài cũ


- Em hãy tóm tắt 1 văn bản tự sự đã học
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của hc sinh</b> <b>Ghi bng </b>


I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
văn bản tự sự


- Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu đoạn văn


- Tìm hiểu đoạn văn 1) Đọc đoạn văn sau
- Đoạn trích kể vÒ trËn


đánh nào - Quang Trung chỉ huy t-ớng sĩ "đánh chiếm đồn
Ngọc Hồi"


- Quang trung chỉ huy tớng sĩ
đánh đồn Ngọc Hồi


- Sù viÖc Êy diÔn ra nh


thế nào - Quang Trung cho ghépván lại cứ 10 ngời
khiêng một bức, rồi tiến
sát đền ngọc hồi


- Quang Trung cho ghép ván lại


cứ 10 ngời khiêng một bức, rồi
tiến sát n ngc hi


- Quân Thanh bắn ra và


phun khói lửa - Quân Thanh bắn ra vµ phunkhãi lưa
- Qu©n cđa Quang Trung


nhất tề xơng lên đánh - Qn của Quang Trung nhất tềxông lên đánh
- quân Thanh đại bại - quân Thanh đại bại


- Theo em tại sao đoạn
trích trên lại sinh ng
hp dn nh vy


- Vì có các yếu tè miªu


tả - Qn Tây Sơn xơng lên, chémgiết lung tung thây nằm đầy
đồng.


II/ Ghi nhí
- Em nhËn xÐt g× vỊ viƯc


®a u tè miêu tả vào
văn tự sự


- trong văn bản tự sự
miêu tả cụ thể chi tiết về
cảnh vật, nhân vật và sự
việc có tác dụng làm câu


chuyện trở lên hấp dẫn,
gợi cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

III/ Luyện tập
Tìm những yếu tố miêu


tả trong đoạn trích
"Truyện Kiều"


- Khuụn trăng đầy đặn,
nét ngài n nang


- Hoa cời ngọc thốt đoan
trang


- Mây thua nớc tãc tut
nhêng mµu da


Bài 1: - Khn trăng đầy đặn, nột
ngi n nang


- Hoa cời ngọc thốt đoan trang
- Mây thua níc tãc tut nhêng
mµu da


Bµi 2:
4. Cđng cè: GV củng có lại bài.


5. Dặn dò: Nắm nội dung bài; Làm bài tập còn lại; Soạn bài mpí Trau dåi vèn
tõ”



 Rót kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

So¹n: 05/10/2009; Gi¶ng: 06/10/2009
TiÕt 6: Lun tËp trau dåi vèn tõ


<b>A. Mơc tiªu</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đợc tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ
trong khi nói và viết, phát triển các năng lực t duy,giao tiếp.


2. Kỹ năng: Muốn trau dồi vốn từ trớc hết phải rèn luyện để biết đựơc đầy đủ
và chính xác nghĩa và cách dùng từ ngồi ra cịn phải biết cách làm tăng vốn từ.


3. Thái độ:Học sinh they đợc sự cần thiết của việc rèn luyện để làm tăng thờm
vn t.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Soạn hệ thống câu hỏi; phiếu học tập; bảng phụ.
<b>c. Tiến trình dạy - học</b>


1. n định:


2. KiĨm tra bµi cị: ThÕ nµo lµ tht ngữ ? Lấy 5 ví dụ
2) Bài mới


<b>Hot ng ca giáo</b>


<b>viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>



I/ Rèn luyện để nắm vững
nghĩa của từ và cách dùng từ
HS đọc ví dụ trong


SGK – 99, 100 ? 1) T×m hiĨu vÝ dơ


Trong vÝ dơ trªn em
hiểu tác giả muốn nói
điều gì?


- Tiếng Việt là một ngơn
ngữ có khả năng lớn để đáp
ứng nhu cầu diễn đạt của
ngời Việt


- Tiếng Việt là một ngôn ngữ
có khả năng lớn để đáp ứng
nhu cầu diễn đạt của ngời Việt
- Muốn phỏt huy tt kh


năng của Tiếng Việt, mỗi cá
nhân phải trau dồi vốn từ


=> Phải trau dồi vốn từ
- Xác định lỗi dùng từ


trong ví dụ ? - Đẹp, dự đoán, đẩy - 3 tõ sai là" Đẹp, dự đoán,đẩy
2) Nhận xét:



- từ đây em nhËn xÐt


gì? - Muốn sử dụng tốt Tiếngviệt cần trau dồi vốn từ rèn
luyện để nắm đợc đầy đủ và
chính xác nghĩa của từ


- Muốn sử dụng tốt Tiếng việt
cần trau dồi vốn từ rèn luyện
để nắm đợc đầy đủ và chính
xác nghĩa của từ


HS đọc ví dụ trong


SGK 100 ? II/ Rèn luyện để tăng vốn từ


Theo em có mấy cách
để trau dồi vốn từ ?


- Có hai cách: Rèn luyện để
biết đầy đủ và chính xác
nghĩa và cách dùng của từ


1) Rèn luyện để biết đầy đủvà
chính xác nghĩa và cách dùng
của từ


HS đọc ghi nhớ ?


2) Rèn luyện để biết thêm
những từ mà mình cha biết,


làm tăng vốn từ cá nhân.


* Ghi nhớ: SGK
GV yêu cầu HS làm


các bài tập trong SGK - HS suy nghÜ, lam fbµi tËp. III/ Lun tËp
Bµi 1


- Em h·y chän c¸ch


giải thích đúng ? - Hậu quả - kết quả xấu - Hậu quả - kết quả xấu
Đoạt: Chiếm đựơc phần


thắng Đoạt: Chiếm đựơc phần thắng


Bài 2
Hãy xác định nghĩa


cđa u tè H¸n ? - Tut - døt- Cùc kú, nhÊt - TuyÖt - døt- Cùc kú, nhÊt
- Đồng: - Cùng nhau, giống


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Sửa lỗi dùng tõ ?


Chọn từ ngữ để điền
chỗ trống.


Trẻ em, chất đồng


a. Vào đêm khuya, đờng
phố rất im lặng.( thay bằng


yên tĩnh, yên ắng.)


- HS nªu ý kiÕn.


Trẻ em, chất đồng
Bài 3:


a. Vào đêm khuya, đờng phố
rất im lặng.( thay bằng yên
tĩnh, yên ắng.)


b. Thay thµnh lËp = thiÕt lËp
Bµi 6:


a.Cứu cánh: mục đích cuối
cùng.


b. §ång nghÜa víi nhợc điểm
là điểm yếu.


4.Củng cố: Muốn sử dụng tốt tiếng Việt thì ta phải làm gì ?
5. Dặn dò: Nắm nội dung bài; Làm bài tập còn lại;


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Soạn: 05/10/2009; Giảng: 07/10/2009
<b>Tiết 34+ 35 :TLV Viết bài tập làm văn số 2</b>


<b>Vn t s.</b>
<b>A/ Mc tiờu cn t.</b>


1. Kiến thức: Giúp HS biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành


viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con ngời, hành động.


2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng diễn đạt trình bày.


3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học và làm bài.
* Trọng tâm: Viết bài.


<b>B/ ChuÈn bÞ: </b>


Thày ra đề sát đối tợng.


Trò học kĩ lý thuyết, phơng pháp làm bài văn tự sự.
<b>C/ Tiến trình tiết dạy.</b>


1. n nh:


2. Kiểm tra bµi cị:
2) Bµi míi


<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV chép đề lên bảng.


GV gợi ý hớng dẫn HS viết.
<b>Hoạt động 2:</b>


Nội dung yêu cầu của đề là gì?
Thể loại?



Néi dung?


Bè cơc gåm 3 phÇn:


Mở bài nêu đợc nội dung gì?
Phần thân bài nêu đợc mấy ý?


Phần kết bài nêu đợc mấy nội
dung?


VỊ h×nh thøc: là một lá th gửi
bạn.


I/ Đề bài:


Tng tng 20 nm sau vo mt ngày hè, em về thăm
lại trờng cũ. Hãy viết th cho một bạn hồi ấy em chơi
thân và kể lại buổi thăm trờng đầy xúc động đó.
II/ Tìm hiểu đề-tìm ý:


1- Tỡm hiu :


- Thể loại:Văn tự sự, kết hợp văn viết th


- Nội dung: Tởng tởng ra cảnh 20 năm về thăm
tr-ờng, viết th cho bạn.


III/ Đáp án:
1- Mở bài:



- Tng tng mt lần về thăm trờng cũ, lúc đó em đã
trởng thành.


2- Thân bài:


- Lí do khiến em về thăm trờng.


- Cảnh sắc trờng: Sân trờng, phòng học.
- Gặp lại cô giáo.


- Nhớ lại kỉ niệm xa.
3- Kết bài:


Cm xỳc khi đến và khi ra về.
.


4.Cñng cè: GV nhËn xét giờ làm bài, thu bài.
5. Dặn dò: Về nhà soạn: MÃ Giám Sinh mua Kiều/


Rút kinh


nghiệm



Soạn: 06/10/2009; Giảng: /10/2009
<b>Tiết 36: Văn bản: mà giám sinh mua kiÒu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

1. Kiến thức: Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du.


Khắc hoạ chân dung tên dắt gái lu manh Mã Giám Sinh, t thế và tâm trạng của nàng
Kiều nạn nhân của sự biến và đồng tiền.


2. Kỹ năng: Củng cố và rèn ký năng đọc thơ lục bát, kể truyện, phân tích nhân
vật qua hình dáng, cử chỉ, ngôn ngữ và giọng điệu, hành động.


3. Thái :


II. Chuẩn bị: GV: Soạn bài + bảng phụ.


HS: Bài cũ, soạn trớc bài mới.
III. Tiến hành tổ chức các hoạt động dạy – học.


1. ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Đọc diễn cảm, nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật của đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngng Bớch ?


3. Bài mới:


<b>HĐ của thầy - trß</b> <b>Néi dung</b>


HĐ 1. Hớng dẫn đọc tìm hiểu.
GV nêu yêu cầu đọc: chú ý phân
biệt hai giọng ngời kể chuyện và
lời nhân vật với hai ngữ điệu
khác nhau. Kết hợp giải nghĩa từ
khó.


GV giíi thiệu vị trí đoạn trích từ


câu : 623 > 648.


H§ 2.


ngoại hình của Mã đợc miêu tả
qua từ ng no?


Hình ảnh đoàn ngời đi cày MÃ
thì sao?


Lai lịch của MÃ nh thế nào?.
Em hiểu từ tótnh thế nào?.
Qua cuộc mua bán, MÃ còn bộc
lộ bản chất gì ?.


Em có nhận xét gì về nhân vật
MÃ Giám sinh ?.


I. Đọc tìm hiểu chú thích. (15<i>I</i><sub>).</sub>


1. Đọc : MGS: - L1: cộc lốc, váo vênh.
- L2: điệu đàng-vẫn vô học.
2. Giải nghĩa từ khó. Kiểm tra 4 chú thích, u
cầu HS giải thích.


3. Bè cơc (cã thĨ chia theo trình tự cuộc mua
bán: 3 phần)


II. Đọc - hiểu văn bản.



1. Chõn dung nhõn vt Mó Giỏm Sinh.
+ Li nói cụt hơn, cộc lốc, thiếu lễ độ.


- Làm dáng, làm đỏm, kệch cỡm, khơng phù hợp
với lứa tuổi, đồn ngời đi theo cũng láo nháo mất
lịch sự.


- Tªn hä quê quán không rõ ràng.


- Hng ng mt lch s, vơ lễ: ngồn tót lên ghế
trên => con ngời vô học.


+ Bản chất đê tiện của kẻ buôn ngời lọc lõi, đầy
hoa, giả tạo.


kinh nghiƯm cè t×nh che đật những lời lẽ cò kè
bớt một thêm hai.


Hình dáng cử chỉ lỗ bịch, kệch cỡm, hợm của, vô
học. Một tên buôn ngời, lu mang, thô.


- T cũ kè” đã vạch trần bộ mặt con buôn của
gã Mã với bản chất ti tiện, keo kiệt, đớn hèn của
kẻ bn thịt bán ngời.


4. Cđng cè:


Đọc lại đoạn trích nêu khái quát lại nội dung.
5.Dặn dò: Học thuộc đoạn trích. Soạn tiếp phần còn lại.



Rút kinh


nghiệm



Soạn: /10/2009; Giảng: /10/2009
<b>Tiết 37: Văn bản: mà giám sinh mua kiÒu (tiÕp)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

1. Kiến thức: Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du.
Khắc hoạ chân dung tên dắt gái lu manh Mã Giám Sinh, t thế và tâm trạng của nàng
Kiều nạn nhân của sự biến và đồng tiền.


2. Kỹ năng: Củng cố và rèn ký năng đọc thơ lục bát, kể truyện, phân tích nhân
vật qua hình dáng, cử chỉ, ngơn ngữ và giọng điệu, hnh ng.


3. Thỏi :


B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài


HS: Bài cũ, soạn trớc bài mới.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy –<b> học.</b>


1. ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút: Chép lại chính xác, nêu những nét đặc
sắc về nội dung và nghệ thuật của on trớch Ch em Thỳy Kiu ?


Đáp án Biểu điểm:



- HS chép lại chính xác đoạn trích, không sai lỗi chính tả: 6 điểm.


- HS nờu c chớnh xác những nét đặc sắc về nội dung và nghệu thuật : 4 điểm.
3. Bài mới:


<b>H§ cđa thầy </b> <b>HĐ của trò</b> <b>Nội dung</b>


GV H/dẫn tìm hiểu nh©n vËt
Th KiỊu ?


HS đọc những câu thơ nói về
Thuý Kiều. Tại sao nàng là
ngời bán mà không thề chủ
động ?.


Theo em KiÒu cã nhËn ra sù
lõa bịp của MÃ Giám Sinh
hay không?


(hs thảo luận ý kiến tự do)


Theo em thái độ của Nguyễn
Du đợc thể hiện nh thế nào ?


Em c¶m nhËn gì qua đoạn
trích MÃ Gi¸m Sinh mua
KiỊu ?


- HS phát hiện và nêu ý
kiến



- Kiu cú th nhận ra cuộc
giả dối, lừa bịp khơng phải
vì nàng thiếu thông minh
mà là do nàng nỗi nhục
nhã, xấu hổ, ê chề vì bị coi
nh là một món hàng, một
đồ vật.


Nàng cũng đã nhận ra
phần nào, nghi ngờ, phần
nào giả dối của thầy trò
Mã Giám Sinh nhng khơng
cịn sự lự lựa chọn nào
khác nên đành nhắm mắt
đa chân


-Lòng thơng cảm,sự ái
ngạii cho Kiều mà khơng
làm gì đợc,đành phải nuốt
nớc mắt


-Tố cáo sự bất công của xã
hội phong đã bị đồng tiền
tha hoá sẵn sàng chà đạp
lên danh dự và nhân phẩm
của con ngời


-Bức tranh về xã hội đơng
thời, xã hội mà trong đó


đồng tiền thống trị tất cả.


2. Ch©n dung nh©n vËt
Th KiỊu.


- Kiều là ngời bán hàng và
chủ động bày ra cuộc
mua bán này. Nhng suốt
cuộc mua bán ta thấy
Kiều bị động rụt rè, sợng
sùng, xấu hổ, nớc mắt
chảy dòng dòng. Nàng trở
thành con rối do mụ mối
điều khiển...uất ức nhục
nhã nhng không làm gì
đ-ợc.


- Kiều có thể nhận ra cuộc
giả dối, lừa bịp khơng
phải vì nàng thiếu thông
minh mà là do nàng nỗi
nhục nhã, xấu hổ, ê chề vì
bị coi nh là một món
hàng, một đồ vật.


Nàng cũng đã nhận ra
phần nào, nghi ngờ, phần
nào giả dối của thầy trò
Mã Giám Sinh nhng
khơng cịn sự lự lựa chọn


nào khác nên đành nhắm
mắt đa chân


3.Thái độ của nguyễn Du:
-Lòng thơng cảm,sự ái
ngạii cho Kiều mà không
làm gỡ c,nh phi nut
nc mt


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Đặc sắc nghệ thuật của đoạn
tríchlà gì?


Lòng cảm thông sâu sắc vỊ
th©n phËn ngêi phơ n÷
trong x· héi cị .


-Nghệ thuật kể chuyện
gọn, mạch lạc, kết hợp
miêu tả chân dung, thể
hiện tính cách nhân vật
qua hành động, cử chỉ của
nhân vật


III.Tæng kÕt


-Bức tranh về xã hội đơng
thời, xã hội mà trong đó
đồng tiền thống trị tất cả.
Lịng cảm thơng sâu sắc
về thân phận ngời phụ nữ


trong xã hội cũ .


-Nghệ thuật kể chuyện
gọn, mạch lạc, kết hợp
miêu tả chân dung, thể
hiện tính cách nhân vật
qua hành động, cử chỉ của
nhân vật


4.Cñng cè :GV củng cố lại bài


5.Dn dũ: Hc thuc, nờu c nhng nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của
đoạn trích; Soạn: Lục Vân Tiên cứu Kiều ....


Rót kinh


nghiƯm……….


………
……


<b>Tn 7 Bài 7</b>


<b>Tiết 31 Văn bản MÃ Giám Sinh mua KiỊu</b>


<i> (Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du).</i>
<b>A/ Mục tiêu cần đạt.</b>


Giúp HS hiểu đợc thái độ khinh bỉ, căm phẫn sâu sắc bọn buôn thịt bán
ngời và tấm lịng đau đớn xót xa trớc thực trạng của ngời bị chà đạp.



Thấy đợc thành công của nghệ thuật xây dựng nhân vật của Nguyễn Du khắc hoạ
tính cách qua ngơn ngữ nói chuyện đối thoại.


Biết vận dụng bài học để phân tích tính cách nhân vật qua ngơn ngữ đối
thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Gi¸o dơc ý thức tự giác học .
* Trọng tâm: Phần II.


* TÝch hỵp: TV: Trau dåi vèn tõ.


TLV: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
<b>B/ Chuẩn bị: </b>


Thày soạn bài.


Trị học bài cũ, ơn tập các đoạn trích đã học, trả lời câu hỏi
SGK.


<b>C/ Tiến trình tiết dạy:</b>


<i>Hot ng ca thy v trũ</i> <i><b>T/G</b></i> <i>Nội dung</i>


<b>Hoạt động 1. Khởi động.</b>


Kiểm tra: Các đoạn trích đã học Nguyễn
Du đã xây dựng các nhân vật bằng những
biện pháp tu từ nào? Cho ví dụ?



<b>Hoạt động 2. Nội dung.</b>


GV nêu yêu cầu đọc. GV nêu yêu cầu
đọc: Phân biệt giọng ngời kể và lời nhân
vật.


GV đọc -> Gọi HS đọc -> GV nhận xét.
Đoạn trích nằm ở phần nào của tác
phẩm?


Gọi HS đọc đoạn1.


Hình ảnh Mã Giám Sinh đợc giới thiệu
nh thế nào? Về ngoại hình, hành động,
cách ăn mặc, cử chỉ lời nói ?


Em hãy tìm những dịng thơ miêu tả hỡnh
nh ú?


Hình ảnh MÃ Giám Sinh ngoài 40 tuổi
mà Mày râu nhẵn nhụi, áo bảnh
<i>bao…….” Em hiÓu gì về cách ăn mặc</i>
của MÃ Giám Sinh nh thÕ nào? ( Chải
chuốt lố lăng không phï hỵp).


Lời nói của Mã Giám Sinh đợc thể hiện
qua những từ ngữ nào?


Chi tiÕt “tríc thµy sau tí lao xaogợi
cảnh tợng nh thế nào



Hnh ng “ ngồi tót” là cách ngồi nh
thế nào của Mã Giỏm Sinh?


MÃ Giám Sinh còn bộc lộ rõ nét hơn tính
cách qua cảnh mua bán nh thế nào?
Em có nhận xét gì về ngôn ngữ sử dụng
trong việc miêu tả hình ảnh MÃ Giám
Sinh?


( Dùng nhiều từ láy tợng hình).


Cm nhn ca em v hình ảnh Mã Giám
Sinh qua nét vẽ tài hoa của Nguyễn Du?
Thái độ của tác giả đối với Mã Giám
Sinh nh thế nào?


B»ng lời văn em hay mô tả lại hình ảnh
MÃ Giám Sinh?


Lời nói của MGS có gì khác thờng khi
trả lời trong kễ vấn danh?


5


33 I/ Đọc- tìm hiểu chú thích 1-Đọc:


2- Vị trí: Phần 2( Gia biến và lu lạc).
Từ câu 623-> 648.



II/ Đọc tìm hiểu văn bản:
1- Nhân vật MÃ Giám Sinh :


<i>Gần miền có một mụ nào,</i>
<i>Đa viễn khách vào vấn.</i>
<i>Hỏi tên, rằng: MÃ Giám Sinh ,</i>
<i>Hỏi quê, Huyện Lâm Thanh </i> <i> .</i>


<i>Quá niên trạc ngoại tứ tuần,</i>
<i>Mày râu nhẵn nhụi bảnh bao.</i>


<i>Trớc thầy sau tớ lao xao,</i>
<i>Nhà băng đa mối rớc vào lầu...</i>


<i>Gh trờn ngũi tút s sng,</i>
=> Nghệ thuật miêu tả chân thực từ
ngoại hình, cử chỉ ngôn ngữ đối thọai
của Mã Giám Sinh là điển hình của con
bn ngời bán thịt với bản chất giả dối
bất nhân và vì tiền.


=> Tỏ thái độ coi thờng, khinh bỉ kẻ bất
nhân, vô học.


<i> </i>


<i> Đắn đo cân sắc cân tài,</i>


<i>ộp cung cm … thử bài quạt thơ.</i>
<i>Mặn nồng một vẻ một a,…</i>


<i>Rằng: Mua ngọc đến Lam Kiều .“</i> <i>”</i>


<i>Cß kỊ bít mét thªn hai,</i>
<i>…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Từ đó bộc lộ đặc điểm nào trong tính
cách của MGS ?( thô lỗ trịnh thợng).
Câu trả lời của MGS “Mua ngọc đến
<i>Lam Kiều </i>–<i> Sính nghị xin dạy bao</i>
<i>nhiêu cho tờng”có gì đặc biệt?</i>


Nét tính cách nào của MGS đợc bộc lộ?
( Giả dối, xảo quyệt kiểu con bn).
Theo em MGS có gì đặc biệt trong cách
chọn hàng?


( ThËn träng trong mua bán cốt sao có lợi
cho mình).


Em nhận xét gì về việc dùng từ ngữ, bút
phát tả của tác giả?


Qua ú đã làm hình hình nhân vật MGS
với tính cách nổi bt no?


Cảm xúc của em về nhân vật họ MÃ?
Theo em Thuý Kiều lúc này đang trong
cảnh ngộ nh thÕ nµo?


( Chấp nhận đem mình ra làm món hàng


để MGS mua).


Em hÃy tìm chi tiết miêu tả dáng vẻ tâm
trạng của Thuý Kiều?


Em nhận xét gì về lời thơ của Nguyễn Du
miêu tả Thuý Kiều?


(Bút pháp ớc lệ, hệ thống ngôn từ so sáng
bóng bảy).


Cảm nhận của em về câu thơ: Thêm hoa
<i>một bớc lệ hao mấy hàng ; Ngại ngùng</i>
<i>dợn gió e sơng; nét buồn nh cúc ®IƯu gÇy</i>
<i>nh mai”.</i>


(Bao nhiêu nớc mắt trào cùng bớc chân
nội tâm đau đớn, dáng vẻ tiều tu, vụ
hn)


Cảm nhận của em về thân phận của nàng
qua đoạn trích? Thân phËn Êy gỵi cảm
xúc nào trong em?


Cảm nhận của em sau khi học xong đoạn
trích MGS mua Kiều?


Nhn xột cỏch s dụng từ ngữ, hình ảnh,
vẻ đẹp của thể thơ lục bát hiện lên nh thế
nào?



<b>Hoạt động 3.</b>


<b>Hoạt động 4. </b>


5’


2’


 MGS là tên buôn thịt khét tiếng: giả
dối, thực dụng, bÊt nh©n.


-> Kết hợp kể và tả, ngôn ngữ chân
thực cụ thể để nhân vật tự bộc lộ tính
cách qua dáng vẻ, lời nói, hnh vi.


2- Nhân vật Thuý Kiều:


<i>Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,</i>
<i>Thềm hoa một bớc lệ hoa mấy hàng!</i>


<i>Ngại ngùng dợn gió e sơng,</i>
<i>Ngừng hoa bóng thẹn.. gơng mặt dày.</i>


<i>Mối càng vén tóc bắt tay,</i>
<i>Nét buồn nh cúc điệu buån nh mai.</i>


=> Bút pháp ớc lệ nghệ thuật so sánh
hình ảnh Kiều với nỗi đâu đớn tê tái,
buồn giàu tủi khổ và tuyệt vọng.



=> Niềm thơng cảm sâu sắc trớc thực
trạng con ngời bị trà đạp.


III/Tỉng kÕt-ghi nhí:


Bằng việc miêu tả ngoại hình, cử chỉ và
ngôn ngữ đối thoại để khắc hoạ tính
cách nhân vật, tác giả đã bóc trần bản
chất xấu xa, đê tiện của Mã Giám Sinh,
qua đó lên án những thế lục tàn bạo chà
đạp lên sắc tài và nhân phẩm của ngời
phụ nữ.


IV/ LuyÖn tËp:


Trong cuộc mua bán này, Kiều hiện lên
nh một giá trị đẹp bị lăng nhục. Em có
suy nghĩ thế khơng? Vì sao?


V/ Cđng cè- h íng dÉn:


GV hệ thống ni dung bi, HS c din
cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Ngày soạn:.


<b>Ngày dạy:</b>
<b>Tiết 36 - 37: Thuý kiều báo ân báo oán</b>
<b>A/ Mơc tiªu</b>



- Giúp học sinh thấy đợc tấm lịng nhân nghĩa, vị tha của Kiều và ớc mơ công
lý chính nghĩa theo quan điểm quần chúng nhân dân: Con ngời bị áp bức đau khổ
vùng lên thực hiện công lý "ở hiền gặp lành".


- thấy đợc thành công xây dựng nhân vật của Nguyễn Du khắc hoạ tính cách
qua ngôn ngữ đối thoại.


- Biết vận dụng bài học để phân tích tính cách nhân vật qua ngơn ngữ đối
thoại


<b>B/ ChuÈn bÞ</b>


- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu so sánh giáo viên
- Chuẩn bị đồ dùng- máy chiếu a nng


<b>C/ Tiến trình dạy - học</b>
1) Kiểm tra bài cũ


- Phân tích tâm trạng Thuý Kiều qua" Kiều ở lầu ngng Bích"
2) Bài mới


<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hot động của học sinh</b> <b>Ghi bảng (máy chiếu)</b>
I/ Đọc - tìm hiểu chung
1) Vị trí đoạn trích
-Em hãy nêu vị trí đoạn


trÝch


- Trải qua cuộc bể dâu Kiều


nếm đủ cay đắng => Từ hải
xuất hiện => một bớc ngoặt
quan trọng đến với Kiều


- Trải qua cuộc bể dâu Kiều
nếm đủ cay đắng => Từ hải
xuất hiện => một bớc ngoặt
quan trọng đến với Kiều
- Từ Hải đã chẳng những


cứu Kiều thoát khỏi cuộc
sống lầu xanh mà đa Kiều
từ thân phận con ngời, cái
kiến lên địa vị 1 quan toà
cầm cán cân công lý


- Từ Hải đã chẳng những
cứu Kiều thoát khỏi cuộc
sống lầu xanh mà đa Kiều từ
thân phận con ngời, cái kiến
lên địa vị 1 quan tồ cầm
cán cân cơng lý


2) KÕt cÊu
- Em h·y nêu kết cấu


đoạn thơ - 12 câu đầu => Thuý Kiều trả ơn (báoơn)
Những câu còn lại => Thuý Kiều báo oán


II/ Phân tích



1) Th KiỊu tr¶ ¬n Thóc
Sinh


- Đợc mời đến trong


hoàn cảnh nào? - Trong cảnh oai nghiêmcủa nơi Kiều xử án
- Thái độ hành động


của Thúc Sinh - Mất cả thần sắc - Mất cả thần sắc
- Mặt nh chàm đổ - Mặt nh chàm đổ
- Ngời run lên đứng không


vững - Ngời run lên đứng khụngvng


- Cách xng hô của Kiều
dành cho Thúc Sinh nh
thế nào?


- Có nhân, ngêi cị, thóc


lang - Có nhân, ngời cũ, thúclang
- Cách xng hơ đó nói


lªn điều gì? - Sự thân mật gần gũi - Sự thân mật gần gũi
- Vì sao vậy? - Nhớ công ơn của chàng


Thúc - Đợc hởng những thángngày êm ấm cùng Thúc Sinh
- "Tại ai há dám phụ lòng



cố nhân"


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Kiều trớc ơn nghĩa ú


của Thúc Sinh bạc nghìn cân" cũng chaxứng với ơn nghÜa cđa Thóc
Sinh


ngh×n non cha thĨ phai...
- VÕt thơng lòng của Kiều


do Hoạn Th gây ra lại hiện
về ....


-Thuý KiỊu lµ ngêi nặng
tình nghĩa


2) Thuý Kiu bỏo oỏn
- Hnh ng và lời nói


cđa Th KiỊu víi Ho¹n
th nh thÕ nµo?


- Chµo tha, tiĨu th
- NhËn xÐt g× vỊ hµnh


động lời nói đó - Sự mỉa mai quất mạnh vàodanh giá họ Hoạn - Sự mỉa mai đay nghiến
- tìm từ ngữ miêu tả lời


nói của Kiều - Dễ có, dễ dàng, mấy tay,mấy mặt, mấy gan, đời xa,
đời này, càng cay nghiệt


càng oan trái


-> Lời nói nh dằn ra từng
tiếng cách nói rất phù hợp
với đối tợng là Hoạn Th.
- Thái độ của Hoạn Th - Hồn lạc, phách xiêu, sau


đó là "liệu điều kêu ca"
- Hoạn Th nói với Kiều


nh thÕ nµo?


- Rằng tơi chút phận đàn bà
- Ghen tng ... thờng tình
vì cha dễ ai chiều cho ai
- Hoạn Th đã đa ra lý lẽ


gì? -> Dựa vào tâm lý thờngtình của ngời phụ nữ - Do tâm lý chung, thờngtình của ngời phụ nữ
=> Từ tội nhân, Hoạn Th đã
biến mình thành nạn nhân
của chế độ đa thê


=> Khơi dậy ở Kiều lòng
trắc ẩn, sự đồng cảm


- Tiếp đó Hoạn Th đa ra


lý lẽ nào nữa - kể công đã cho Kiều raviết kinh ở gác quan âm => Rồi Hoạn Th nhận hếtmọi tội lỗi về phía mình
=> Dựa vào tấm lòng bao
dung độ lợng trời b ca


Kiu


Cách xử sự tiếp theo của


Kiều là gì? - Kiều phải thừa nhận: "Conngời không ngoan....lời" - Tha bổng cho Hoạn Th
- Do đâu mà Thuý kiều


lại tha bæng cho Hoạn
Th


- Từ thân phận bị áp bức,


au khổ => Tấm lòng nhân hậu, độ l-ợng của Kiều
-Theo em phản ánh khát


väng g× cđa néi dung


- ớc mơ cơng lý chính nghĩa
của thời đại Nguyễn Du


- ớc mơ cơng lý chính nghĩa
của thời đại Nguyễn Du
III/ Tổng kết


1) Nghệ thuật
- Nêu đặc sắc nghệ thuật - Nguyễn Du là một nghệ sĩ


thiên tài không những thấu
hiểu mà còn miêu tả những
diễn biến phức tạp của đời


sống tâm lý con ngời một
cách tinh tế, chính xác


- Nguyễn Du là một nghệ sĩ
thiên tài không những thấu
hiểu mà còn miêu tả những
diễn biến phức tạp của đời
sống tâm lý con ngời một
cách tinh tế, chính xác


- Ngơn ngữ đối thoại độc


đáo - Ngôn ngữ đối thoại độcđáo
2) Nội dung


- Nªu néi dung của đoạn


trích - Thể hiện ớc mơ công lýchính nghĩa theo quan điểm
của quần chúng nhân dân.


- ThĨ hiƯn íc m¬ công lý
chính nghĩa theo quan điểm
của quần chúng nhân dân.
- Con ngời bị áp bức vùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Tiết 36 - 37: Thuý kiều báo ân báo oán</b>
<b>A/ Mục tiêu</b>


- Giỳp hc sinh thy c tm lũng nhân nghĩa, vị tha của Kiều và ớc mơ công
lý chính nghĩa theo quan điểm quần chúng nhân dân: Con ngời bị áp bức đau khổ


vùng lên thực hiện công lý "ở hiền gặp lành".


- thấy đợc thành công xây dựng nhân vật của Nguyễn Du khắc hoạ tính cách
qua ngôn ngữ đối thoại.


- Biết vận dụng bài học để phân tích tính cách nhân vật qua ngơn ngữ đối
thoại


<b>B/ ChuÈn bÞ</b>


- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu so sánh giáo viên
- Chuẩn bị đồ dùng- máy chiu a nng


<b>C/ Tiến trình dạy - học</b>
1) Kiểm tra bài cũ


- Phân tích tâm trạng Thuý Kiều qua" Kiều ở lầu ngng Bích"
2) Bài mới


<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng (máy chiếu)</b>
I/ Đọc - tìm hiểu chung
1) Vị trí đoạn trích
-Em hãy nêu vị trí đoạn


trích - Trải qua cuộc bể dâu Kiềunếm đủ cay đắng => Từ hải
xuất hiện => một bớc ngoặt
quan trọng đến với Kiều


- Trải qua cuộc bể dâu Kiều
nếm đủ cay đắng => Từ hải


xuất hiện => một bớc ngoặt
quan trọng đến với Kiều
- Từ Hải đã chẳng những


cứu Kiều thoát khỏi cuộc
sống lầu xanh mà đa Kiều
từ thân phận con ngời, cái
kiến lên địa vị 1 quan toà
cầm cán cân công lý


- Từ Hải đã chẳng những
cứu Kiều thoát khỏi cuộc
sống lầu xanh mà đa Kiều từ
thân phận con ngời, cái kiến
lên địa vị 1 quan toà cầm
cán cân công lý


2) KÕt cÊu
- Em hÃy nêu kết cấu


đoạn thơ - 12 câu đầu => Thuý Kiều trả ơn (báoơn)
Những câu còn lại => Thuý Kiều báo oán


II/ Phân tÝch


1) Th KiỊu tr¶ ¬n Thóc
Sinh


- Đợc mời đến trong



hoàn cảnh nào? - Trong cảnh oai nghiêmcủa nơi Kiều xử án
- Thái độ hành động


của Thúc Sinh - Mất cả thần sắc - Mất cả thần sắc
- Mặt nh chàm đổ - Mặt nh chàm đổ
- Ngời run lên đứng không


vững - Ngời run lờn ng khụngvng


- Cách xng hô của Kiều
dành cho Thóc Sinh nh
thÕ nµo?


- Cã nh©n, ngêi cị, thóc


lang - Có nhân, ngời cũ, thúclang
- Cách xng hơ đó núi


lên điều gì? - Sự thân mật gần gũi - Sự thân mật gần gũi
- Vì sao vậy? - Nhớ công ơn của chàng


Thúc - Đợc hởng những thángngày êm ấm cïng Thóc Sinh
- "T¹i ai há dám phụ lòng


c nhõn"
Thỏi độ, suy nghĩ của


Kiều trớc ơn nghĩa đó
của Thúc Sinh



- Dï có "Gấm trăm cuốn,
bạc nghìn cân" cũng cha
xøng víi ¬n nghÜa cđa Thóc
Sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

do Hoạn Th gây ra lại hiện


về .... tình nghÜa


2) Thuý Kiều báo oán
- Hành động và lời nói


cđa Th KiỊu víi Ho¹n
th nh thÕ nµo?


- Chµo tha, tiĨu th
- NhËn xét gì về hành


ng lời nói đó - Sự mỉa mai quất mạnh vàodanh giá họ Hoạn - Sự mỉa mai đay nghiến
- tìm từ ngữ miêu tả lời


nói của Kiều - Dễ có, dễ dàng, mấy tay,mấy mặt, mấy gan, đời xa,
đời này, càng cay nghiệt
càng oan trái


-> Lời nói nh dằn ra từng
tiếng cách nói rất phù hợp
với đối tợng là Hoạn Th.
- Thái độ của Hoạn Th - Hồn lạc, phách xiêu, sau



đó là "liệu điều kêu ca"
- Hoạn Th nói với Kiều


nh thế nào? - Rằng tôi chút phận đàn bà- Ghen tng ... thờng tình
vì cha dễ ai chiều cho ai
- Hoạn Th đã đa ra lý lẽ


gì? -> Dựa vào tâm lý thờngtình của ngời phụ nữ - Do tâm lý chung, thờngtình của ngời phụ nữ
=> Từ tội nhân, Hoạn Th đã
biến mình thành nạn nhân
của chế độ đa thê


=> Khơi dậy ở Kiều lòng
trắc ẩn, sự đồng cảm


- Tiếp đó Hoạn Th đa ra


lý lẽ nào nữa - kể công đã cho Kiều raviết kinh ở gác quan âm => Rồi Hoạn Th nhận hếtmọi tội lỗi về phía mình
=> Dựa vào tấm lòng bao
dung độ lợng trời bể ca
Kiu


Cách xử sự tiếp theo của


Kiều là gì? - Kiều phải thừa nhận: "Conngời không ngoan....lời" - Tha bổng cho Hoạn Th
- Do đâu mà Thuý kiều


lại tha bæng cho Hoạn
Th



- Từ thân phận bị áp bức,


au kh => Tấm lòng nhân hậu, độ l-ợng của Kiều
-Theo em phản ánh khát


vọng gì của nội dung - ớc mơ cơng lý chính nghĩacủa thời đại Nguyễn Du - ớc mơ cơng lý chính nghĩacủa thời đại Nguyễn Du
III/ Tổng kết


1) Nghệ thuật
- Nêu đặc sắc nghệ thuật - Nguyễn Du là một nghệ sĩ


thiên tài không những thấu
hiểu mà còn miêu tả những
diễn biến phức tạp của đời
sống tâm lý con ngời một
cách tinh tế, chính xác


- Nguyễn Du là một nghệ sĩ
thiên tài không những thấu
hiểu mà còn miêu tả những
diễn biến phức tạp của đời
sống tâm lý con ngời một
cách tinh tế, chính xác


- Ngơn ngữ đối thoại độc


đáo - Ngôn ngữ đối thoại độcđáo
2) Nội dung


- Nªu néi dung của đoạn



trích - Thể hiện ớc mơ công lýchính nghĩa theo quan điểm
của quần chúng nhân dân.


- ThĨ hiƯn íc m¬ công lý
chính nghĩa theo quan điểm
của quần chúng nhân dân.
- Con ngời bị áp bức vùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Ngày soạn: 12/10/2009; Giảng: 13/10/2009
<b>Tiết 38: Lục Vân tiªn cøu KiỊu Ngut nga</b>


<b>A. Mơc tiªu</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc cốt truyện và những điều cơ bản về tác
giả - tác phẩm.


- Qua đoạn trích hiểu đợc khát vọng cứu ngời, giúp đời của tác giả và phong
cách của 2 nhân vật Kiều Nguyệt Nga và Lục Văn Tiên.


- Tìm hiểu đặc trng khắc hoạ tính cách nhân vật.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc truyện thơ Nơm. phân tích cách kể truyện và
xây dung nhân vật.


3. Thái độ: Khâm phục những bậc anh hùng và giúp đỡ những ngời gặp khó
khăn, hoạn nạn.


<b>b. Chuẩn bị</b>



- Soạn hệ thống câu hỏi trong SGK.
<b>c. Tiến trình dạy - học</b>


1. n nh:


2. Kiểm tra bài cũ: Đọc diễn cảm và nội dung đoạn trích "MÃ Giám Sinh mua
Kiều" ?


3.Bài mới


<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hot động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>
I/ Tìm hiểu chú thích
1) Tác giả


- Nªu hiĨu biÕt cđa em vỊ


tác giả ? - Nguyễn Đình Chiểu 1822- 1888 ông đỗ tú tài, ông bị
mù => ông về Gia Định dạy
học, bốc thuốc chữa bệnh
cho nhân dân


- Nguyễn Đình Chiểu 1822
- 1888 ơng đỗ tú tài, ông bị
mù => ông về Gia Định dạy
học, bốc thuốc chữa bệnh
cho nhân dân


- NĐC là nhà thơ lớn của
dân tộc. Ông để lại nhiều tác
phẩm văn chơng nhằm


truyền bá đạo lý làm ngời.


- NĐC là nhà thơ lớn của
dân tộc. Ông để lại nhiều
tác phẩm văn chơng nhằm
truyền bá đạo lý làm ngời.
2) Tỏc phm


- Nêu vài nÐt vỊ t¸c


phẩm ? - Lục Vân Tiên: truyện thơNôm đợc sáng tác những
năm 50 đầu thế kỷ 19


- Lục Vân Tiên: truyện thơ
Nôm đợc sáng tác những
năm 50 đầu thế k 19


- Truyện có 2082 câu thơ lục
bát


- Nêu hiểu biÕt cđa em vỊ


đoạn trích - Đoạn trích nằm ở phía đầucủa truyện - Đoạn trích nằm ở phía đầucủa truyện
GV hớng dẫn HS đọc, GV


đọc mẫu, gọi 2 HS đọc
đến hết .


- HS – GV nhËn xÐt vỊ c¸ch



đọc của bạn. II/ Phân tích* Đọc:


1) Hình ảnh Lục Vân Tiên
- Em hãy nêu đặc điểm


của truyện Lục Vân Tiên - Kiểu kết cấu ớc lệ gần nhđã thành khuôn mẫu - Vân Tiên hào hiệp gặpnhiều gian truân
- Lục Vân Tiên đã chứng


kiến cảnh tợng gì? - Nhân dân đều đem nhauchạy vào rừng lên non - Nhân dân bị ức hiếp, chạyloạn....
- Hình ảnh Lục Vân Tiên


đựơc khắc hoạ nh thế nào? - Qua mơ típ quen thuộc ởtruyện Nôm truyền thống - Khắc hoạ bằng bút pháp -ớc lệ
- Lục Vân Tiên đã có


hành động nh thế nào? - Vân Tiên nổi giận lơi đình.Hỏi thăm lũ nó cịn đình nơi
nao?


- Vân Tiên tả đột hu
xụng...


- Đó là chàng trai nh thế


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Phản ánh mong íc g×


của nhân dân - Niềm mong ớc của tác giả,nhân dân trong buổi nhiễu
nhơng hỗn loạn, nhân dân
luôn trơng mong ngời có tài
có đức


- Mong íc cđa nh©n d©n,


cđa tác giả về


4Củng cố: Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Đình Chiểu ?
5.Dặn dò: Học thuộc bài thơ; Soạn phần tiếp theo.


* Rút kinh


nghiệm..


..



Ngày soạn: 12/10/2009; Giảng: 13/10/2009
<b>Tiết 38: Lục Vân tiên cứu Kiều Ngut nga</b>


<b>A. Mơc tiªu</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc cốt truyện và những điều cơ bản về tác
giả - tác phẩm.


- Qua đoạn trích hiểu đợc khát vọng cứu ngời, giúp đời của tác giả và phong
cách của 2 nhân vật Kiều Nguyệt Nga và Lục Văn Tiên.


- Tìm hiểu đặc trng khắc hoạ tính cách nhân vật.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc truyện thơ Nơm. phân tích cách kể truyện và
xây dung nhân vật.


3. Thái độ: Khâm phục những bậc anh hùng và giúp nhng ngi gp khú


khn, hon nn.


<b>b. Chuẩn bị</b>


- Soạn hệ thống câu hỏi trong SGK.
<b>c. Tiến trình dạy - học</b>


1. n nh:


2. Kiểm tra bài cũ: Đọc diễn cảm và nội dung đoạn trích "MÃ Giám Sinh mua
Kiều" ?


3.Bµi míi


<b>Hoạt động của giáo</b>


<b>viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>


II/ Ph©n tÝch


1) Hình ảnh Lục Vân Tiên
- Lục Vân Tiên đã có


hành động nh thế nào? - Vân Tiên nổi giận lơiđình. Hỏi thăm lũ nó cịn
đình nơi nao?


- Vân Tiên tả đột hữu xơng...
- Đó là chàng trai nh


thế nào? - Chàng trai tài giỏi dũngcảm, tài đức - Chàng trai thông minh dũngcảm, tài đức


- Phản ánh mong ớc gì


của nhân dân - Niềm mong ớc của tácgiả, nhân dân trong buổi
nhiễu nhơng hỗn loạn,
nhân dân ln trơng mong
ngời có tài có đức


- Mong íc cđa nh©n dân, của
tác giả về


Khái quát:


Lục Vân Tiên là mét
nh©n vËt lý tëng của
tác phẩm, là ngêi hµo
hiƯp, chÝnh trùc, träng
nghÜa khinh tài, nhân
hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

-Kiều Nguyệt Nga hiện
lên rõ nét nhất qua chi
tiết nào?


- HiƯn lªn qua lêi lÏ mµ
nµng gi·i bµy víi Lục Văn
Tiên


- Là lời lẽ của một cô gái khuê
các thuỳ mị, nết na.



- Kiều Nguỵêt Nga lµ
ngêi con gái nh thế
nào?


- L ngi chu ơn vĩ đã cứu
cả cuộc đời trong trng
ca mỡnh


- Là ngời chịu ¬n
- Tù ngun g¾n bã cuéc


đời với chàng trai khng
khỏi


- Là ngời con gái xem träng ¬n
nghÜa.


III/ Tổng kết
1) Nghệ thuật
- Nêu những nét đặc


s¾c vỊ néi dung vµ
nghƯ thuật của đoạn
trích ?


- Lµ chun kĨ mang


nhiều tính dân gian - Là chuyện kể mang nhiều tínhdân gian


HS c ghi nh ?



- Ngôn ngữ mộc mạc, bình
dị, gần với lêi nãi th«ng
thêng


- Ngơn ngữ thơ đa dạng
- HS đọc.


- Miêu tả chân dung nhân vật,
tác giả ít chú ý khắc hoạ chân
dung ngoại hình, tâm trạng mà
đặt trong mối quan hệ với xã
hội


2) Néi dung (HS tù ghi)


4. Củng cố: Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích ?
5. Dặn dị: Nắm đợc những nét chính về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích ?
* Rỳt kinh


nghiệm...


Ngày soạn: 13/10/2009; Giảng: 14/10/2009
Tiết 40: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự


<b>A. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hiểu đợc vai trò quan trọng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ
giữa nội tâm với ngoi hỡnh trong khi k chuyn



2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi
viết bài văn tự sự.


3. Thỏi : Giỏo dục cho học sinh có thái độ đúng đắn khi vit th loi vn
bn ny.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Đọc - nghiên cứu tài liệu về miêu tả nội tâm nhân vật.
- Soạn hệ thống câu hỏi theo SGK


<b>C. Tin trỡnh dy - học</b>
1. ổn định:


2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra sợ chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới


<b>Hot ng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>
I/ Tìm hiểu bài
HS đọc lại đoạn trích Kiều


ở Lầu Ngng Bích. - HS đọc đoạn trích. 1) Ví dụ2) Nhận xét:
- Em hãy tỡm nhng cõu


thơ miêu tả ngoại cảnh ? - trớc lầu Ngng Bích...Vẻ non xa...
Bốn bề bát ngát...
Cát vàng cồn nọ...


=> Những câu thơ tả
cảnh



- Tìm những câu thơ miêu
tả tâm trạng của Thúy Kiều
?


" Bên trời góc bể bơ vơ
Tấm son...
Xót ngời tựa cửa...


=> Những câu thơ tả nội
tâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

thấy đoạn đầu là tả cảnh
đoạn sau là miêu tả nội
tâm?


nhng suy nghĩ của nàng
Kiều nghĩ về thân phận cô
đơn, bơ vơ nơi đất khách


nghĩ của nàng Kiều nghĩ
về thân phận cô đơn, bơ
vơ nơi đất khách


- Đoạn đầu là miêu tả cảnh
vì đó là những hình ảnh mà
ngời đọc có thể quan sát đợc


-> Ngời đọc có th quan
sỏt c



- Miêu tả nội tâm nhân vật


có tác dụng gì? - Miêu tả nội tâm nhằm khắchoạ "Ch©n dung tinh thần
của nhân vật"


=> Tỏi hin đợc những
trăn trở, dằn vặt, những
rung động tinh vi trong
tinh thần nhân vật


* Ghi nhí
- ThÕ nµo là miêu tả nội


tõm nhõn vt
HS c ghi nh ?


- Là miêu tả tái hiện những
diễn biến tinh tế trong tinh
thần tình cảm nhân vật


- HS c.


- Là miêu tả tái hiện
những diÔn biÕn tinh tế
trong tinh thần tình cảm
nhân vật


II. Luyện tập
Cho HS đọc xác định



yêu cầu của bài tập.


-Cho HS tìm những câu
thơ miêu tả chân dung bên
ngoài của Mã Giám Sinh
và đoạn miêu tả nội tâm
của Kiều?


-Hướng dẫn HS viết
thành văn xuôi.


Hỏi: Xác định việc,
nhân vật chính, miêu tả
nhân vật, tiến trình Mã
Giám Sinh mua Kiều như
thế nào?


Yêu cầu:


a)Đoạn thơ tả chân dung
Mã Giám Sinh gồm 10 câu.
-Tả nội tâm của Kiều
gồm 4 câu.


b)Viết thành văn xuôi.
-Ngôi kể số 1 (Kiều)
hoặc số 3 (người chứng
kiến).



-Nhân vật chính Mã
Giám Sinh-miêu tả vẻ bên
ngoài.


-Miêu tả nội tâm Thuý
Kiều.


Cho HS đọc xác định.
GV gợi ý HS làm


-Cho HS viết vài câu
miêu tả tâm trạng của Thuý


1.Bài tập 1:a. Tả ngoại
hình và hành động bên ngồi
của Mã Giám Sinh:


Qóa niên
Mày râu


b. Tả nội tâm Thuý Kiều:
Nỗi mình


Thềm hoa
Ngại ngïng…


Ngõng hoa bãng thĐn….
Ví dụ: Kiều đang trong
tâm trạng đau đớn xót xa từ
trong buồng bước ra ngồi


mà nàng tưởng mình bắt đầu
dấn thân vào cuộc đời đen
tối…


2.Bài tập 2:


Ngôi kể: Số 1 (Kiều).
-Nội dung: Báo ân báo
ốn.


-Trình tự:


+Kiều mở tồ án bình xét
xử.


+Cho mời Thúc Sinh vào
(tả hình ảnh Thúc Sinh).


+Kiều nói với Thúc Sinh
như thế nào?


Cho người đem bạc và
gấm vóc tặng.


+Nói với Thúc Sinh về
Hoạn Thư như thế nào?


Bài tập 1:a. Tả ngoại
hình và hành động bên
ngoài của Mó Giỏm Sinh:



Qúa niên


b. Tả nội tâm Thuý
Kiều:


Mày râu
Nỗi mình
Thềm hoa
Ngại ngïng…


Ngõng hoa bãng
thĐn….


Ví dụ: Kiều đang
trong tâm trạng đau đớn
xót xa từ trong buồng
bước ra ngoài mà nàng
tưởng mình bắt đầu dấn
thân vào cuộc đời đen
tối…


Bài tập 2:


Ngôi kể: Số 1 (Kiều).
-Nội dung: Báo ân
báo ốn.


-Trình tự:



+Kiều mở tồ án bình
xét xử.


+Cho mời Thúc Sinh
vào (tả hình ảnh Thúc
Sinh).


+Kiều nói với Thúc
Sinh như thế nào?


Cho người đem bạc
và gấm vóc tặng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Kiều.


Hỏi: Kiều nói với Hoạn
Thư như thế nào? Hoạn
Thư tìm lời bào chữa ra
sao?


Cho HS về nhà làm.
-Việc khơng hay mà
mình gây ra cho bạn là gì?
Diễn ra như thế nào?


-Lưu ý miêu tả nội tâm
(tâm trạng) sau khi gây ra
việc không hay đó.


- Kiều cho mời Hoạn Thư


đến và chào như thế nào?
(Tâm trạng Kiều khi nhìn
thấy Hoạn Thư).


Ví dụ: Lịng tôi lại sôi lên
những căm giận tủi hờn,
văng vẳng bên tai tơi Bµi3


về Hoạn Thư như thế
nào?


+Kiều cho mời Hoạn
Thư đến và chào như thế
nào? (Tâm trạng Kiều
khi nhìn thấy Hoạn Thư).
Ví dụ: Lịng tơi lại sôi
lên những căm giận tủi
hờn, văng vẳng bên tai
tơi Bµi3


4.Cđng cè: ThÕ nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tựh sự :


5.Dặn dò: Nắm nội dung bài; hoàn thành bài tập còn lại; Soạn bài Lục Vân Tiên
gặp nạn.


Rút kinh


nghiệm...




.




Ngày soạn: 13/10/2009; Giảng: 15/10/2009
<b>Tiết 41: Lục Vân tiên gặp nạn</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


1. Kin thc: Giỳp hc sinh qua phõn tích sự đối lập giữa cái thiện, cái ác
trong đoạn thơ, nhận biết đợc thái độ, tình cảm và lịng tin của tác giả gửi gắm nơi
những ngời lao động bình thờng.


- Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngơn từ
trong đoạn trích.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, kể chuyện, phân tích lời kể.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh sự dũng cảm, trọng nghĩa.
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Nghiªn cøu soạn hệ thống câu hỏi


- Chun b dựng dy học : Phiếu học tập.
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>


1. ổn nh:


2. Kiểm tra bài cũ


- Đọc đoạn trích :"Lục Vân Tiªn cøu KiỊu Ngut Nga"



Vẻ đẹp của Lục Vân Tiên qua đoạn trích:"Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga" ?
3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>


I/ Đọc và tìm hiểu chung
GV hớng dẫn HS đọc, giáo


viên đọc mầu, gọi 2 em HS
đọc đến hết. GV nhận xét cách
đọc của HS.


Nªu bố cục của đoạn trích


HS c


- Gồm 2 phần


1. Đọc:


2. Bố cục: 2 phần.
P1: 8 câu thơ đầu


P2: Vợ chồng ông chài cứu
Lục Vân Tiên


II/Phân tích


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

ng ca Trịnh Hâm Vân Tiên thật thơng tâm:


Tiền hết, mù loà, bơ vơ nơi
xa lạ, công danh lỡ dở


kế hoạch tỷ mỉ và chu đáo,
lừa tiểu đồng vào rừng
=> Lừa đẩy Lục Vân Tiên
xuống sông và kêu cứu
- Theo em vì sao Trịnh Hâm


quyết tâm hãm hại Vân Tiên - Vân Tiên giỏi giang hơnhắn, vì sự đố kỵ ghen ghét
tài năng


- Em cã nhËn xét gì về nhân


vt Trnh Hõm ? => Loại ngời độc ác từtrong bản chất là loại ngời
tiểu nhân đắc trí


=> Loại ngời độc ác từ
trong bản chất là loại ngời
tiểu nhân đắc trí


- Em h·y nhËn xÐt vÒ c¸ch


miêu tả của tác giả ? - Chỉ với 8 dòng thơNguyễn Đình Chiểu đã
dựng lại một hành động tội
ác một âm mu đê hèn của
một loại ngời trong xã hội


2) Cái thiện trong đoạn
trích



- Em cã nhËn xÐt g× vỊ chi tiÕt


trong đoạn thơ này? - Là những yếu tố kỳ ảo,hoang đờng => Câu
chuyện ly kỳ hấp dẫn
- Em có nhận xột gỡ v cõu th


"Hối con nầy...
Ông hơ..."


- Câu thơ mộc mạc chân
chất, giàu màu s¾c Nam


=> Lo l¾ng véi v· cđa ông
bà chài


- Câu thơ thể hiện điều gì? - Nh©n hËu, cuéc sống
nghèo khổ, nhng đầy nghĩa
khí, sẵn sàng cu mang cứu
giúp ngời bất hạnh


=> Nhân hậu của những
ngời dân nghèo


Ông ng là ngời nh thÕ nµo? - Cịng nh ông Tiều, ông
Quán cã lèi sèng thanh
cao của những nhà ẩn sĩ
những nhà nho làu thông
kinh sử



- Cịng nh «ng TiỊu, ông
Quán có lối sèng thanh
cao cđa nh÷ng nhà ẩn sĩ
những nhµ nho lµu thông
kinh sử


III/ Tổng kết
- Nêu vài nÐt vỊ nghƯ tht


của đoạn trích - Đoạn thơ giàu cảm xúc,khống đạt, ngơn ngữ bình
dị dân giã


1) Nghệ thuật: - Đoạn thơ
giàu cảm xúc, khống đạt,
ngơn ngữ bình dị dân giã
2) Nội dung


- Nªu néi dung ý nghÜa của
đoạn trích


HS c ghi nh ?


- S i lp giữa cái thiện
cái ác, giữa nhân cách cao
cả và những toan tính thấp
hèn => Quý trọng nhân
dân lao động


- HS đọc.



- Sự đối lập giữa cái thiện
cái ác, giữa nhân cách cao
cả và những toan tính thấp
hèn => Quý trọng nhân
dân lao động


* Ghi nhớ SGK
4. Củng cố: GV củng cố alij bài,


5. Dặn dò: Học thuộc đoạn trích; Soạn bài tiếp theo.


* Rút kinh


nghiệm..


Ngày soạn: 16/10/2009; Ngày giảng 17/10/2009.
Tiết 42: Văn Bản: Cây trøng gµ bÊt tư


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Học sinh cảm nhận đợc nội dung và nghệ thut ca vn bn : Mớa vựng
cao.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích văn bản.


3. Thỏi : Giỏo dục cho học sinh tình yêu đối với các tác phẩm văn học địa
phơng.


<b>B Tiễn trình:</b>


1. ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên một số tác phâm rvăn học ở địa phơng mà em biết ?
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thày </b>


<b>Hoạt động của thày</b> <b>Nội dung</b>


Hái: H·y nêu một số nét
tiêu biểu về tác giả và tác
phẩm :


Giáo viên hớng dẫn HS
đọc - GV đọc mẫu một
đoạn - gọi 2 HS đọc đến
hết - GV nhận xét.


GV híng dÉn häc sinh
tãm t¾t trun.


Hái: ChØ ra bè cơc cđa
trun ?


GV híng dÉn häc sinh
t×m hiĨu theo hƯ thống
câu hỏi trong sách VHĐP.


HÃy bàn luận về phép
tính chia mà tác giả nêu


trong tác phẩm ?


Đến cuổi truyện thì nhân
vật bà mẹ và cây trứng gà
đều khơng cịn. Em có
suy nghĩ gì về sự ra đi
ấy ?


Thử viết một đoạn văn
ngắn nói về tình cảm gia
đình ?


GV híng dÉn häc sinh bµi
“ MÝa vïng cao “


- HS nêu ý kiến
- HS đọc


- HS tËp tãm t¾t trun
- Bè cơc :4 phÇn


Phần 1: Mơ tả cảnh gia đình
có 3 ngời: Sự xuất hiện của
cây trứng gà nh một dự báo
nó cũng là một nhân vật, một
thành viên của gia đình.


2. PhÇn 2: Nãi vỊ phÐp chia
cđa t×nh ngêi, phép chia chính
là điểm nhấn, lµ triÕt lý cđa


t¸c phÈm.


3. Phần 3: Biến động: Mẹ
mất. Ngững khó khăn.Hai chị
em đã biết vợt lên, có đợc
diều nayd là nhờ lối sống vị
tha - phép chia của mẹ để lại.
ở đây thấp thống quy luật
nhân quả.


4. PhÇn 4: Thông qua hình
t-ợng cây trứng gà nói lên tinh
thần luôn vị tha, luôn bất tử
và trờng tồn trong tâm hồn
ngời Việt.


- HS nêu ý kiến.


- HS viết bài.


I.Đọc - tìm hiểu chung:
1. Tác giả - Tác phẩm
(Sách văn học TN - 96)
2. Đọc:


3. Chú thích:
4. Tóm tắt truyện
5.Bố cục :4 phần


II H ớng dÉn t×m hiĨu chi


tiÕt.


1.Phần 1: Mơ tả cảnh gia
đình có 3 ngời: Sự xuất
hiện của cây trứng gà nh
một dự báo nó cũng là một
nhân vật, một thành viên
của gia đình.


2. PhÇn 2: Nãi vỊ phÐp
chia cđa tình ngời, phép
chia chính là điểm nhấn, là
triết lý của tác phẩm.


3. Phn 3: Bin động: Mẹ
mất. Ngững khó khăn.Hai
chị em đã biết vợt lên, có
đợc diều nayd là nhờ lối
sống vị tha - phép chia của
mẹ để lại. ở đây thấp
thoáng quy luật nhân quả.
4. Phần 4: Thơng qua hình
tợng cây trứng gà nói lên
tinh thần ln vị tha, ln
bất tử và trờng tồn trong
tâm hồn ngời Việt.


III. LuyÖn tËp:
- HS Tù ghi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

4. Cđng cè: GV cđng cè l¹i bài.


5. Dặn dò: Nắm nội dung và nghệ thuật của bài. Soạn bài mới Tổng kết từ vựng .
* Rút kinh


nghiệm...



.




Ngày soạn: 04/11/2009; Ngày giảng /11/2009
<b>TiÕt 9 : tỉng kÕt vỊ tõ vùng</b>


<b>(Từ đơn từ phức, từ nhiều nghĩa)</b>
<b>A. Mục tiêu</b>


1. Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng
đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (Từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa,
hiện tợng chuyển nghĩa của từ)


2. Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá kiến thức đã học học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>B. Chn bÞ</b>


- HƯ thèng kiÕn thøc vỊ tõ vùng


- Híng dÉn häc sinh chn bÞ kiÕn thức ôn tập



- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy; phiếu học tập.
<b>C.Tiến trình dạy - học</b>


1. ổn định


2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra vë bµi tËp.
3. Bµi míi


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>
I/ Từ đơn - từ phức
1) Từ đơn


- Thế nào là từ đơn lấy ví


dụ ? - Là từ gồm chỉ một tiếngVD: Cây, đất... - Là từ chỉ gồm 1 tiếng
2) Từ phức


- ThÕ nµo là từ phức - Là từ gồm 2 hoặc nhiều


tiếng trở lên - Là từ gồm 2 hoặc nhiềutiếng trở lên
a, Từ ghép


- Th nào là từ ghép - Là từ phức đợc tạo ra
bằng cách ghép các tiếng
có quan hệ về nghĩa


b, Tõ láy
- Thế nào là từ láy? - Gồm các từ phức có quan


hệ láy âm giữa các tiếng - Gồm các từ phức có quanhệ láy âm giữa các tiếng


II/ Thành ngữ


- Th no l thnh ng? - L loi cụm từ có cấu tạo
cố định biểu thị một ý
nghĩa hồn chỉnh


- Là loại cụm từ có cấu tạo
cố định biểu thị một ý
nghĩa hoàn chỉnh


- hãy xác định thành ngữ,
tục ngữ trong các cm t
sau


a, thành ngữ


- ỏnh trng bỏ dùi
- Đựơc voi đòi tiên
- Nớc mắt cá sấu


b, Tơc ng÷


- Gần mực thì đen gần đèn
thì rạng


- Chã treo mèo đậy.
III/ Nghĩa của từ
- Thế nào là nghĩa cđa tõ? - Lµ néi dung sù vËt, tÝnh


chất, hoạt động, quan hệ


mà từ biểu thị


- Là nội dung sự vật, tính
chất, hoạt động, quan hệ
mà từ biểu th


IV/ Từ nhiều nghĩa và hiện
t ợng chuyển nghĩa cđa tõ
1) Tõ nhiỊu nghÜa


- ThÕ nµo lµ tõ nhiỊu nghÜa Mét tõ cã thĨ cã mét nghÜa
hay nhiỊu nghÜa


- Tõ mét nghÜa - tõ nhiÒu


nghĩa - Từ nhiều nghĩa: chân,mũi, xuân ... - Từ nhiều nghĩa
- Từ một nghĩa: Xe đạp, xe


m¸y - Tõ mét nghÜa


2) Chun nghÜa cđa tõ
- thÕ nµo lµ hiƯn tỵng


chuyển nghĩa của từ? - Là hiện tợng thay đổinghĩa của từ để tạo ra từ
nhiều nghĩa


- Là hiện tợng thay đổi
nghĩa của từ để tạo ra từ
nhiều nghĩa



- ThÕ nµo lµ nghÜa gốc - Là nghĩa xuất hiện từ đầu
là cơ sở hình thành các
nghĩa khác


- Là nghĩa xuất hiện từ đầu
là cơ sở hình thành các
nghĩa khác


- Th no l ngha chuyển - Là nghĩa đợc hình thành


trên cơ sở nghĩa gốc - Là nghĩa đợc hình thànhtrên cơ sở nghĩa gốc
V/ Từ đồng âm


- thế nào là từ đồng âm? - học sinh chọn một đáp án


đúng nhất để trả lời - Đáp án B


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

nghĩa giống nhau nhau nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gỡ n
nhau


B, Là từ có âm giống nhau,
nghĩa khác nhau


C, Là từ cã quan hÖ víi
nhau vỊ ©m thanh.


4.Củng cố: GV hệ thống hố kiến thức.
5. Dặn dò: Nắm nội dung kiên thức đã học.
* Rỳt kinh



nghiệm...



.




Ngày soạn: 04/11/2009; Ngày giảng /11/2009
<b>TiÕt 10: tæng kÕt tõ vùng </b>


: (TiÕp)
<b>A. Mơc tiªu</b>


1. Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng
đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (Từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa,
hiện tợng chuyển nghĩa của từ)


2. Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá kiến thức đã học học.


3. Thái độ: HS they đợc sự phong phú của hệ thng t vng TV.
<b>B. Chun b</b>


- Soạn hệ thống câu hỏi
<b>c. Tiến trình dạy - học</b>


1. n nh


2. Kiểm tra bài cũ



Em hÃy nêu các khái niệm về nghĩa cđa tõ, tõ nhiỊu nghÜa, hiƯn tỵng chun
nghÜa cđa tõ?


Nêu đặc điểm của thành ngữ, lấy ví dụ
3.Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>
VI. Từ đồng nghĩa
- Thế nào là từ đồng


nghĩa? - Học sinh chọn 1 đáp ánđúng nhất để trả lời. D, là đáp án đúng nhất
A, Là từ có quan hệ với


nhau vỊ nghÜa Lµ tõ cã nghÜa gièng nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

C, Lµ tõ cã quan hƯ víi
nhau về âm thanh và về
nghĩa


D, Là từ có nghĩa giống
nhau


- cho ví dụ - Máy bay, tàu bay, phi cơ


V. Từ trái nghĩa
- Thế nào là từ trái nghĩa - Là những từ có nghĩa trái


ngợc nhau - Là những từ có nghĩa tráingợc nhau
- Có mấy kiểu trái nghĩa - Các cặp tõ tr¸i nghÜa



trong đó một từ trái nghĩa
với một từ


- Cũng có thể có cặp từ trái
nghĩa trong đó 1 từ nhiều
nghĩa có thể trái nghĩa với
nhều từ


VI.Cấp độ khái quát nghĩa
của từ.


1) Kh¸i niệm
- Nghĩa của từ có thể rộng


hơn hoặc hĐp h¬n nghÜa


cđa tõ khác. a) Từ nghĩa rộng


- Thế nào là từ ngữ nghĩa


rộng - Là từ có phạm vi nghĩabao hàm phạm vi nghĩa
của từ khác


- Là từ có phạm vi nghĩa bao
hàm phạm vi nghÜa cđa tõ
kh¸c


b) Tõ nghÜa hĐp
- ThÕ nµo lµ tõ nghÜa



hÑp?


- Là từ có phạm vi nghĩa
đựơc bao hàm trong phạm
vi nghĩa của một từ khác


- Là từ có phạm vi nghĩa đựơc
bao hàm trong phạm vi nghĩa
của một từ khác


VII. Tr êng tõ vùng
1) Kh¸i niƯm
- ThÕ nµo lµ trêng từ


vựng


- Là tập hợp củ những từ
có Ýt nhÊt mét nét chung
về nghĩa


- Là tập hợp củ những tõ cã Ýt
nhÊt mét nÐt chung vÒ nghÜa
- Em h·y t×m trêng tõ


vựng về tay - các bộ phận của tay -> Bàn tay, cổ tay, ngón tay,đốt tay, móng tay
- Hình dáng của tay -> to, nhỏ, dài, ngắn


- Hoạt động của tay -> Sờ, nắm, cầm, giữ, bóp
4.Củng cố: GV hệ thống hố kiến thức.



5. Dặn dị: Nắm nội dung kiên sthức đã học; Soạn tiếp phần còn li.
* Rỳt kinh


nghiệm...



.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Ngày soạn: 20/10/2009; Ngày giảng 21/10/2009
<b>Tiết 45: Tập làm văn:</b>


<b>Tr bi tp lm s 2.</b>
<b>A.Mc tiờu cn t: </b>


1. Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về văn bản tự sự.


Bit vn dụng kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp
với miêu tả.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chữa lỗi trong bài làm của mình, cách dùng từ,
diễn đạt câu đoạn.


3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học và làm bài.
* Trọng tâm: chữa li.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


- Thầy chấm bài, hệ thống u điểm và nhợc điểm.
- Trò: Ôn tập lý thuyết về văn tự sự, chữa lỗi.
<b>C. Tiến trình tiết dạy:</b>



1. n định:


2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi:


<b>Hoạt động của thày và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1 Khởi động.</b>


KiĨm tra: Tr×nh bày các bớc làm
bài văn tự sự?


<b>Hot ng 2 Ni dung.</b>


Theo em viÕt bµi văn tự sự cần
những yêu cầu gì?


GV chộp bi lờn bng, HS đọc.
Hãy xác định yêu cầu của đề bài
( V ni dung, th loi).


Nêu bố cục của bài văn tự sự?
Trình bày nội dung của phần mở
bài?


Phần thân bài cần trình bày mấy
ý? HÃy nêu nội dung của từng ý?


HS trình bày 4 bớc làm bài văn tự sự.


Nờu c ni dung tng bc.


I/ Đề bài:


Tng tng 20 năm sau, vào một ngày hè em về
thăm lại trờng cũ. Hãy viết th cho bạn học hồi ấy
kể lại buổi thăm trờng đầy xúc động đó.


II/ Tìm hiểu đề-tìm ý:


Thể loại: Tự sự kết hợp với viết th.


Nội dung: Viết th cho bạn kể lại buổi về thăm
tr-ờng tởng tợng 20 năm sau.


III/ Đáp án:
1- Mở bài:


Tng tợng một lần về thăm trờng cũ lúc đó đã
tr-ng thnh .


Nêu rõ lí do khiến em về thăm trờng.
2- Thân bài:


Cảm xúc khi về thăm trờng.


Cảnh sắc ngôi trờng: sân trêng, phßng häc, cây
cối, bồn hoa,


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Phần kết bài cần nêu những nội


dung gì?


GV nhn xột chung. Ch ra những
u điểm. GV đọc 2 bài đạt điểm
khá, giỏi.


GV chỉ ra những lỗi thờng gặp:
Dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả, lỗi
diễn đạt…


GV hớng dẫn HS chữa lỗi vào vở.


3- Kết bài:
Cảm xúc chung.
IV/ Nhận xét:
1- Ưu điểm:


Nhỡn chung cỏc em nm c yêu cầu của đề trình
bày sạch sẽ, bố cục rõ rng.


Biết vận dụng yếu tố miêu tả trong văn tự sự phù
hợp.


Bài viết có nhiều câu văn hay sáng tạo.
2- Nhợc điểm:


Cũn mt s bài xác định yêu cầu đề bài sai.


( )



Chữ viết sai lỗi chính tả, cẩu thả.


( .)


Viết nhiều câu văn cụt thiếu thành phần.


Lời kể còn gợng ép cha vận dụng yếu tố miêu tả


phù hợp.( ...)


V/ Chữa lỗi:


- Lỗi chính tả: dõ dàng-rõ ràng; xạch xẽ-sạch sẽ.
- Lỗi viết câu: Thiếu chủ ngữ, vị ngữ.


4.Củng cố: GV hệ thống lý thuyết các bớc làm bài văn tự sự.
5. Dặn dò: Sọan bài Đồng chí


*Rút kinh nghiệm:


.



.




Ngày soạn: 20/10/2009; Ngày giảng 21/10/2009
<b>Tiết 46. Văn bản: Đồng chí</b>



<b>A. Mục tiêu</b>


1. Kin thc: Giỳp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình
đồng chí, đồng đội và hình ảnh ngời lính cách mạng đợc thể hiện trong bài thơ.


- Nắm đợc đặc sắc nghệ thuật của bài thơ. Chi tiết chân thực hình ảnh gợi cảm
và cơ đúc, giàu ý nghĩa biểu tợng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

3. Thái độ: HS they đợc vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm của ngời lính lái xe
Tr-ờng Sơn thời chống mỹ.


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- T liệu - tranh ảnh về ngời lính (nếu có)
- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy
<b>c. Tiến trình dạy - học</b>


1. n nh:


2. Kiểm tra bài cũ


- Nêu khái quát về tác giả Nguyễn Đình chiểu và tác phẩm Lục Vân Tiên
3.Bài mới


<b>Hot ng ca giỏo</b>


<b>viờn</b> <b>Hot ng ca hc sinh</b> <b>Ghi bng </b>


I/ Đọc tìm hiểu chú thích


1) Tác giả


- Nêu hiểu biết của
em về nhà thơ Chính
Hữu


Trần Đình Đắc Can Lộc


-Hà Tĩnh - Trần Đình Đắc - Can Lộc -Hà Tĩnh
- Ông gia nhập trung đoàn thủ


ụ t 1956 và trở thành nhà
thơ qn đội


- Ơng gia nhập trung đồn thủ
đơ từ 1956 và trở thành nhà
thơ quân đội


- Hầu nh Chính Hữu chỉ viết
về đề tài ngời lính và chiến
tranh


- Hầu nh Chính Hữu chỉ viết
về đề tài ngời lính v chin
tranh


- Đựơc tặng tởng giải thởng


HCM về văn học, nghệ thuật - Đựơc tặng tởng giải thởngHCM về văn học, nghệ thuật
2) Tác phẩm



- Nªu hiĨu biÕt của
em về hoàn cảnh sáng
tác của bài thơ Đồng
chí


- Sáng tác đầu năm 1948


- Sau chin dch Vit Bc, nhà
thơ - chiến sĩ phải điều trị =>
bài thơ ra i trong hon cnh
ny


- Sáng tác 1948 sau chiến dịch
Việt Bắc1947


- Là tác phẩm tiªu biĨu nhÊt
viÕt vÒ ngêi lÝnh cách mạng
của văn học thêi kú kh¸ng
chiÕn 1946 - 1954


II/ Đọc - tìm hiểu chung
- Hớng dÉn häc sinh


đọc bài thơ - Học sinh đọc bài thơ 1) Đọc


2) Thể loi
Bi th c lm theo


thể thơ nào - thể thơ tù do - thĨ th¬ tù do



3) Bè cơc
- Em h·y nªu bè cơc


của bài thơ - 6 câu đầu => Cơ sở của tình đồng chí


Phần cịn lại => Những biểu hiện của tình
đồng chí


III/ Ph©n tích
- Bài thơ thể hiện tình


cm gỡ ca ngi lớnh. - Tình đồng chí 1) Tình đồng chí


a, Cơ sở của tình đồng chí
Cho học sinh c


đoạn 6 câu thơ đầu
- Theo em đâu là chủ


thể chữ tình - Tôi - tác giả
- Theo nhà thơ, t×nh


đồng chí, đồng đội
giữa "tôi" và "anh" là
ở đâu?


- Bắt nguồn sâu xa về từ tơng
đồng về hoàn cảnh xuất thân
-họ đều là những ngời cùng


giai cấp những ngời nông dân
lao động nghèo khổ.


- Bắt nguồn từ sự tơng đồng về
cảnh ngộ cùng chung giai
cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

thành ngữ đợc sử
dụng trong đoạn thơ.
Những thành ngữ đó
có tác dụng gì?


những miền quê với những
cánh đồng quanh năm chiêm
khê, mùa thối


chiêm khê mùa thối, t ai
hoỏ cn.


Tìm từ trái nghĩa - xa l¹ - tri kû


=> Sự vận động vơ hình trong
tình cảm của ngời lính. Họ đã
quên đi tất cả để trở thành đôi
tri kỷ


- Thể hiện sự vận động vơ
hình trong nội tâm, tình cảm
của những ngời lính



b, Biểu hiện của tình đồng chí
- Theo em câu thơ thứ


7 lại chỉ có hai tiếng? - A/ Là câu thơ dẫn tụ cảmxúc, là điểm nhấn trong bài
đàn ca ngợi tình đồng chí
- B/ Khẳng định, ca ngợi tình
cảm cách mạng mới mẻ.


- C/ Khép mở 2 ý: Những cơ
sở của tình đồng chí và những
biểu hin ca tỡnh ng chớ


- Đáp án A à B
- D/ Gồm A và B


- 3 câu thơ tiếp theo Ruộng nơng anh gửi bạn...
Gian nhà...


Giếng nớc gốc đa...


* 3 câu thơ tiếp
- Gợi cho em thÊy


biểu hiện gì của tình
đồng chí


- Sự cảm thơng sâu sắc nỗi
lịng của nhau đó là nỗi nhớ
nhà, là tình cảm lúc tịng qn
đánh giặc



=> Ngời lính phải chia tay với
quê hơng thân thơng lên đờng
đánh giặc


- Tõ "mỈc kƯ" cã ý


nghĩa gì? - Gợi ra cái vui đùa, tếu táo,hóm hỉnh, tinh thần lạc quan
của ngời lính trẻ


- Vui đùa, hóm hỉnh, lạc quan
cách mạng của ngời lính


- Những ngời lính đã
gắn bó, họ cịn chia
sẻ với nhau những kỷ
niệm gì?


* Chia sỴ cc sèng gian lao


- Em hãy tìm những
hình ảnh đối xng
nhau


- áo anh rách vai


- Quần tôi có vµi...
- ý nghÜa cđa h×nh


ảnh đối xứng này? - Đầy dụng ý ngh thut


- Tỡm nhng hỡnh nh


miêu tả ngời lính - Miệng cời buốt giá- Tay nắm bàn tay - Nô cêi trong giã rÐt, hätruyÒn cho nhau hơi ấm niềm
tin.


- Em hÃy nhận xét về
hình ảnh ở cuối bài
thơ?


- 2 hình ảnh thực tại - mơ
mộng, chất trữ tình vỡ chin
u


=> Nên thơ ca kháng chiến kết
hợp giữa chất thực và lÃng
mạn.


2) Hỡnh nh anh bộ đội Cụ Hồ
- Bài thơ đã khắc hoạ


chân dung anh bộ đội
Cụ Hồ nh thế nào?


- XuÊt th©n tõ nông dân nghèo
- Vì nghĩa lín, vÉn s½n sàng
bỏ lại quê hơng thân thơng.


- Xuất thân từ nông dân nghèo
- Vì nghĩa lín, vÉn s½n sàng
bỏ lại quê hơng thân thơng.


- Họ vợt qua nh÷ng gian khỉ


thiếu thốn, bệnh tật vẫn lạc
quan, vui đời vệ quốc


- Họ vợt qua những gian khổ
thiếu thốn, bệnh tật vẫn lạc
quan, vui đời vệ quốc


- Tình đồng chí đồng đội thắm


thiết - Tình đồng chí đồng đội thắmthiết


IV/ Tỉng kÕt


- NghƯ tht 1) NghƯ tht


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

c¶m


2) Nội dung
Nêu nội dung ý nghĩa


của bài thơ


HS c ghi nhớ ?


- Tình đồng chí của ngời lính
dựa trên cơ sở cùng chung
cảnh ngộ và lý tởng chiến đấu
đợc thể hiện tự nhiên bình dị


mà sâu sắc


- HS đọc ghi nhớ.


- Tình đồng chí của ngời lính
dựa trên cơ sở cùng chung
cảnh ngộ và lý tởng chiến đấu
đợc thể hiện tự nhiên bình dị
mà sâu sắc


4. Cđng cè: GV củng cố lại bài,


5.Dn dũ: Hc thuc v nỏem c nội dung và nghệ thuật của bài thơ; Soạn bài
mới.


* Rót kinh


nghiƯm……….


………
.


……


Ngày soạn: 26/10/2009; Ngày giảng 27/10/2009
<b>Tiết 47: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</b>


<b>A. Mơc tiªu</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận đợc nét độc đáo của hình tợng những


chiếc xe khơng kính cùng hình ảnh những ngời lái xe Trờng Sơn, him nguy, dng
cm, sụi ni trong


bài thơ.


- Thy c những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ của bài thơ.
2. Rèn luyện kỹ năng phân tích hình ảnh ngơn ngữ thơ...


3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng dũng cảm để vợt qua mọi khó khăn,
thử thách.


<b>b. ChuÈn bị</b>


- Nghiên cứu - soạn hệ thống câu hỏi
<b>C. Tiến trình dạy - học</b>


1. n nh


2. Kiểm tra bài cũ


- Đọc thuộc n nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ
Đồng chí


3 Bài mới


<b>Hot động của giáo</b>


<b>viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>


I/ Đọc - tìm hiểu chú thích


1) Tác giả


- Nêu hiểu biết của em


về tác giả - Phạm TiÕn DuËt 1941.Thanh Ba - Phú Thọ
- Là nhà thơ tiêu biểu thời
kỳ chống Mỹ


- Thơ Phạm Tiến dt thĨ
hiƯn h×nh ¶nh thÕ hƯ trẻ
trong cuộc kháng chiến
chống Mỹ qua hình ảnh các
cô gái thanh niªn xung
phong


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

tinh nghịch và sâu sắc


2) Tác phẩm
- Nêu hiểu biết của em


về tác phẩm - Bài thơ nằm trong chùmthơ Phạm Tiến Duật đợc
tặng giải nhất cuộc thi thơ
của báo văn nghệ
1960-Vầng trăng quây lửa


- Bài thơ nằm trong chùm thơ
Phạm Tiến Duật đợc tặng giải
nhất cuộc thi thơ của báo văn
nghệ 1960- Vầng trăng quây
lửa



II/ §äc - t×m hiĨu chung
- Híng dÉn häc sinh


đọc - Học sinh c bi th 1) c


Thể thơ 2) Tìm hiểu chung:


- Thể thơ tự do, câu dài, nhịp
điệu linh hoạt


- Bố cục
III/ Phân tích


1) Hình ảnh những chiếc xe
không kính


- Nổi bật trong bài thơ


l hỡnh nh c ỏo gỡ? - Những chiếc xe khơngkính băng ra chiến trờng
- Theo em đó là hình


¶nh thùc hay cã tÝnh
biĨu trng


- Là hình ảnh thực => Hiện thực chiến tranh đã
làm biến dạng, thêm trần trụi.
2) Hình ảnh ng ời chiến sĩ lái
xe Tr ờng Sơn



- Theo em hai câu thơ
đầu có giọng điệu nh
thế nào?


- Giọng điệu ngang tàng lý
sự với cấu trúc không có ...
không phải vì không có


-> Giọng điệu ngang tàng, lý
sự phù hỵp víi tÝnh cách
ngang tàng, dũng cảm đầy
nghị lực


- T thế cảm giác và
tâm trạng của ngời lái
xe khi điều khiĨn xe
kh«ng cã kÝnh nh thÕ
nµo?


- Trong t thÕ hiªn ngang,
ung dung, b×nh tÜnh, tự tin
và thanh thản


- Trong t thế hiên ngang, ung
dung, bình tĩnh, tự tin và thanh
thản


- Tác giả sử dụng biện
pháp tu từ gì? Có tác
dụng gì?



- §iƯp tõ "Nh×n" -> Cïng víi từ "Thấy" góp
phần tả cái cảm giác thị giác
của ngời lái xe


- Ngời lính đã thấy


những hình ảnh gì? Sao trời, cánh chim và conđờng...
- Kết hợp với phép so sánh
bất ngờ"Nh sa, nh ùa"


=> Ngời chiến sĩ cùng đồn xe
khơng kính nh hoà vào thiên
nhiên trên con đờng tiến về
Miền Nam


- Hai khỉ th¬ 3 vµ 4
tiÕp tơc víi giọng thơ
nh thế nào?


- Giọng ®iƯu ngang ngang


đùa tếu, nghịch ngợm => Khắc hoạ phẩm chất dũngcảm, tinh thần lạc quan, coi
thờng mọi khó khăn gian khổ
- Nghệ thuật trong kh


thơ này là gì? - Điệp cấu trúc câuKhông cã,... õ th×.... cha
cÇn


Cho học sinh đọc khổ


thơ 5 - 6


Hai khổ thơ cho ngời
đọc thấy rõ nét hơn
những nét sinh hoạt gì
của ngời lính.


- Vui trong tình đồng chí
ấm áp nh gia đình trong
những phút thảnh thơi


- ë khỉ th¬ cuối nhà
thơ trở lại hình ảnh
đoạn xe ban đầu có
nghĩa là gì?


-> Khng nh, nhn mnh
li nhng khó khăn, gian
khổ nguy hiểm ngày càng
tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

hình ảnh "Trái tim" có


ý nghĩa gì? nhiệt huyết, tình yêu nớc,tinh thần dũng cảm


IV/ Tng kt
1) Ngh thut
Nờu c sc ngh thut


của bài thơ - Chi tiết, hình ảnh thựuc đavào bài thơ một cách tự


nhiên, bất ngờ


- Chi tiÕt, h×nh ảnh thựuc đa
vào bài thơ một cách tự nhiên,
bất ngờ


- Giọng điệu thơ ngang
tàng, dí dỏm, hóm hỉnh, mà
chân thực, bộc trực


- Giọng điệu thơ ngang tàng,
dí dám, hãm hØnh, mà chân
thực, bộc trực


- Thể thơ tự do, lời thơ rất


gần lời nói thờng - Thể thơ tự do, lời thơ rất gầnlời nói thờng
- Nêu nội dung ý nghĩa


của bài thơ - Khắc hoạ hình ảnh nổi bật,hình ảnh những ngời lính lái
xe Trờng Sơn với t thế hiên
ngang, tinh thần lạc quan
dũng cảm, bÊt chÊp hiÓm
nguy và ý chí giải phãng
MiỊn Nam


2) Néi dung


4.Cđng cè: GV cđng cè lại bài.



5.Dn dũ: Hc thuc v nm ni dung, ngh thuật của bài thơ; Ôn tập truyện
trung đại để giờ sau kiểm tra một tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Tiết 48: Kiểm tra về truyện trung đại</b>
<b>A. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung
đại Việt Nam: Những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung, và nghệ thuật của tác phẩm
tiêu biểu.


- Qua bài kiểm tra, đánh giá đợc trình độ của mình về các mặt kiến thức và
năng lực diễn đạt.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa, phân tích, so sánh và trình bày
vấn đề dới những hình thức khác nhau: trắc nghiệm, bài viết ngắn.


3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính tự lập,., sáng tạo trong khi làm bài
kiểm tra.


<b>b. ChuÈn bÞ</b>


- Ra đề bài kiểm tra, phơ tơ đề.
<b>c. Tiến trình dạy - học</b>


1. ỉn ®inh:


2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Đề bài


A. Thit lp ma trn.


Mc


Ch


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng <b>Tổng</b>


TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Câu <b>Điểm</b>


Nhn diện
Văn học
trung đại


C1,2


2


<b>1 đ</b>


Nhân vật C3


0,5 đ


1


<b>0,5d</b>
Thể loại


Thời gian C4
0,5đ



C5
0,5đ


2


<b>1đ</b>
Thành công


nghệ thuật C6


0,5đ


1


<b>0,5đ</b>
Văn bản cụ


thể C71,5đ 1 <b>1,5đ</b>


Điền và
phân tích
đoạn thơ


1/2 C8


0,5đ 1/2 C85đ 1 <b>5,5®</b>


<b>Tỉng</b> <b>4 </b>


<b> 2®</b>


<b>2</b>


<b>1,5</b>


<b>1/2</b>


<b>8</b>


<b>(10)</b>
<b>B. Đề bài.</b>


I. Phn trc nghim: Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng câu trả lời đúng ?
Câu 1: Các văn bản sau, văn bản nào không phải là văn học trung đại ?


A. Truyện ngời con gái Nam Xơng. C. Chị em Thuý Kiều.
B. Đấu tranh cho một thế giới hồ bình. D. Truyện Lục Vân Tiên.
Câu 2: Truyện trung đại thuộc mốc thời gian nào?


A.Thế kỷ XV- VI C. Thế kỷ XVI - XIX
B. thế kỷ XVI- XVII D. Thế kỷ XVII - XX .
Câu 3: Dòng nào nhận xét đầy đủ phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nơng ?


A. Hiếu thảo - Thuỷ chung - Yêu con - Nhà nghèo.
B. Sinh đẹp - Thuỷ chung - Yêu con - Độ lợng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Câu 4: Văn bản "Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh" đợc viết theo thể loại nào?
A. Tuỳ bút. C. Tiểu thuyết chơng hồi.


B. TruyÒn kú. D. Trun ng¾n.


Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng với nội dung hồi thứ 14 tác phẩm " Hoàng Lê
nhất thống chí ":


A. Ca ngợi vẻ đẹp tuyệt vời của ngời anh hùng Quang Trung (Nguyễn Huệ)
B. Nói lên những thất bại thảm hại của quân, tớng nhà Thanh.


C. Mô tả số phận bi đát, nhục nhã của vua tụi Lờ Chiờu Thng.
D. Tt c u ỳng.


Câu 6: Thành c«ng vỊ nghƯ tht trong trun KiỊu cđa Ngun Du là gì ?
A. Tả cảnh ngụ tình.


B. Miêu tả nội tâm nhân vật bằng bút pháp ớc lệ.


C. Ngụn ng văn học dân tộcvà thể thơ lục bát đạt đến đỉnh cao rực rỡ.
D. A và C đều đúng.


E. Cả ba ý A,B,C đều đúng.
II. Phần tự luận:


Câu 7:


" Nhớ câu kiến nghĩa bất vi,
Làm ngời thế ấy cũng phi anh hùng "



Hai câu thơ trên trích từ văn bản nào ? Tác giả là ai ? KiÕn nghÜa bÊt vi cã
nghÜa nh thÕ nào ?


Câu 8: Điền câu thơ thích hợp vào chỗ trống và phân tích đoạn thơ
" Thanh minh trong tiÕt th¸ng ba
Lễ là tảo..
………


ChÞ em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
………..


Ngùa xe nh níc áo quần nh nêm.


( Nguyễn Du, Truyện Kiều)
4/ Củng cố: Giáo viên thu bài và nhận xét giờ làm bài.


5/ Dặn dò: Soạn bµi: Tỉng kÕt tõ vùng.
* Rót kinh


nghiƯm……….


………
.


……


Đáp án và biếu điểm
I. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm) Mỗi câu ỳng c 0,5 im.


Câu 1: Đúng B ; Câu 2 : C ; C©u 3 : C ; C©u 4 : A ; C©u 5 : D ; C©u 6 : E.


II . Tù ln (7 ®iĨm)


Câu 7: (1.5 im): HS nờu c:


- Hai câu thơ trên là hai câu kết văn bản" Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt
Nga"(0,5đ)


- ý muốn nói thấy việc lớn mà không làm và bỏ qua thì không phải là ngời
anh hùng.(1 ®)


C©u 8 : (5,5 ®iĨm)


- HS điền tiếp đủ, đúng 3 dòng thơ trên. (0,5 đ)


A. Nội dung: Giới thiệu đợc đoạn thơ trên thuộc đoạn trích " Cảnh ngày xuân",SGK
ngữ văn lớp 9 tập I . Miêu tả, khung cảnh, khơng khí, lễ hội mùa xn đơng vui,
nhộn nhịp. (2,5 đ).


- Trình bày hiểu biết về lễ tảo mộ là phong tục tập quán là nét đẹp văn hố của
dân tộc Việt.(0,5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- BiƯn pháp so sánh kết hợp miêu tả và biểu cảm của nhà thơ làm nổi bật
khung cảnh lễ hộ mùa xuân. (1đ)


- Mong mun l hi tn ti v đợc duy trì mẫi mãi giữ gìn nét đẹp bản sắc
văn hố dân tộc cho mn đời sau (0,5đ).




Ngày soạn: 26/10/2009; Ngày giảng 28/10/2009


<b>Tiết 49: Tỉng kÕt vỊ tõ vùng</b>


<b>A. Mơc tiªu</b>


Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã
học từ lớp 6 đến lớp 9 (Sự phát triển của từ vựng, từ mợn, từ Hán Việt. Thuật ngữ và
biệt ngữ xã hội. Các hình thức trau dồi vốn từ


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Học sinh- giáo viên nghiên cứu, soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy.
-Chuẩn bị đồ dùng dạy học, giáo án - máy chiếu đa năng


<b>C. Tiến trình dạy - học</b>
1. ổn định:


2. KiĨm tra bµi cị: ThÕ nµo lµ trêng tõ vùng, lÊy vÝ dơ ?
3. Bµi míi


<b>Hoạt động của giáo</b>


<b>viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>


I/ Tõ m ợn
1) Khái niệm
- Ngoài tõ thn viƯt,


chúng ta phải vay mợn
tiếng nớc ngoài để biểu
thị những sự vật hiện


t-ợng. Chúng ta thờng
vay mợn ngơn ngữ nào
? Lấy ví dụ ?


- Bé phËn tõ mỵn quan
träng nhÊt cđa tiếng Việt
là tiếng hán


- Nhi ng, Phụ nữ, Phu
nhân…


- Bé phËn quan träng nhÊt cña
TiÕng Việt là Tiếng Hán


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Th no l t Hán Việt - Là từ mợn của tiếng hán
nhng đợc phát âm và dùng
theo cách của từ TV


- Là từ mợn của tiếng hán nhng
đợc phát âm và dùng theo cách
của từ TV


GV cho häc sinh lÊy vÝ


dô ? - HS nêu ví dụ 2) Bài tập


III/ Hệ thèng ho¸ vỊ sù ph¸t
triĨn cđa tõ vùng


- Nêu những cách để



ph¸t triĨn từ ngữ ? - Sự phát triển nghĩa của từ 1) Sù ph¸t triĨn nghÜa cđa tõ
- Cã mấy phơng thức


phát triĨn nghÜa cđa
tõ ?


- Cã 2 phơng thức a) Phát triển từ theo phơng thức
ẩn dụ


b) Phát triển từ theo phơng thức
hoán dụ.


- Nêu cách phát triển


từ vựng thứ 2 ? - Tạo từ ngữ 2) Tạo từ ngữ mới3) Mợn từ ng÷ cđa tiÕng nớc
ngoài


IV/ Thuật ngữ
1) Khái niệm
- Thế nµo lµ thuËt


ngữ ? - Là từ ngữ biểu thị kháiniệm khoa học, công nghệ,
thờng đựợc dùng trong văn
bản KH


- Tõ ngữ biểu thị khái niệm
khoa học, công nghệ


- Mỗi tht ng÷ biĨu



thị mấy khái niệm ? - Mỗi thuật ngữ biểu thịmột khái niệm - Mỗi thuật ngữ biểu thị mộtkhái niệm
- Thuật ngữ có c


điểm gì? - thuật ngữ có tính biểucảm - Không có tính biểu cảm
V/ Trau dồi vốn từ


- Nêu các cách trau dồi


vn t ? - Rốn luyn để nắm đầy đủchính xác nghĩa của từ và
cách dùng từ


a) Cách 1: Rèn luyện để nắm
đầy đủ và chính xác nghĩa của
từ và cách dùng từ


2) Rèn luyện để biết thêm
những từ cha biết làm tăng vốn
từ.


4.Cñng cố: GV hệ thống lại kiến thức.


5. Dặn dò: Ôn tập tiếng việt. Soạn bài mới. Nghị luận trong văn bản tự sự
* Rút kinh


nghiệm.



.



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Ngày soạn: 27/10/2009; Ngày giảng 30/10/2009
<b>Tiết 50: nghị luận trong văn bản tự sự</b>


<b>A/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai
trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.


- Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn
văn tự sự có sử dụng các yếu tố nghị luận.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng các yếu tố nghị luận trong văn bản tù
tù sù.


3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh
<b>B/ Chun b</b>


- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy - học


- Hc sinh c li nhng tỏc phẩm tự sự có yếu tố nghị luận.
<b>C/ Tiến trình dy - hc</b>


1. ổn đinh.


2. Kiểm tra bài cũ


- Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn tự sự?
3. Bµi míi


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>



I/ Tìm hiểu yếu tố nghị
luận trong văn bn t s
- Hng dn hc sinh c


các đoạn trích - học sinh tìm hiểu các đoạntrích 1) Ví dụ
- Theo em thế nào là nghị


lun - L nêu lỹ lẽ, bảo vệ mộtquan điểm, t tởng, luận điểm
nào đó


- Nêu lý lẽ bảo vƯ ln
®iĨm


- Căn cứ vào đó em hãy
chỉ ra những câu, chữ thể
hiện rõ tính chất nghị
luận trong hai đoạn trích
trên


- Nêu vấn đề: Nếu không
chịu đào sâu, suy nghĩ, tìm
hiểu bản chất con ngời mà
chỉ xét các hiện tợng bề mặt
thì => dễ gây ác cm


=> Phải tìm hiểu bản chất
con ngời không nên chỉ xét
các hiện tợng bên ngoài
Trong phần tiÕp theo em



h·y t×m những câu văn
nghị luận


- Khi ngời ta đau chân thì
chỉ nghĩ đến cái chân đau
- Ngời ta khổ q thì khơng
cịn nghĩ đến ai


=> Bản tính tốt của con
ng-ời bị che lấp đằng sau
những lời nói ích kỷ.


Trong cuộc đối thoại => ễng giỏo ch bun ch


không giận
- Tìm những câu văn nghị


luận trong đoạn trích - Lòng riêng riêng...chồng chung cha...
- Rằng: Tôi chút,...
Ghen tuông thì...


=> Quan hệ xà hội


=> Nói về đặc điểm chung
của ngời phụ nữ


- NghÜ cho khi ...


Với khi... => Đạo lý làm ngời đểthuyết phục Kiều


- Em hãy nêu nội dung và


vai trß cđa u tè nghị
luận trong văn bản tự sự?


- Học sinh th¶o ln nhãm * Ghi nhí


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Nội dung thờng đựơc diễn
đạt bằng hình thc lp
lun...


II/ Luyện tập
Bài 1


Lời văn trong đoạn trích:
LÃo hạc ở mơc I1 lµ lêi
cđa ai


- Lời của tác gỉa - Lời của ông giáo là cuộc
đối diện đàm tâm - là cuộc
đối thoại của ơng giáo với
chính mình, thuyết phục
chính mình


Bài 2
- Hoạn Th đã lập luận nh


nµo mà Kiều khen là:"Nói
năng phải lời..." và tha
cho?



- Núi ti quan hệ xã hội - Đa ra quan hệ xã hội
- Đa ra cảnh ngộ tơng đồng
nhau giữa Kiều và Hon
Th


- Đạo lý làm ngời
4.Củng cố: GV hệ thống l¹i kiÕn thøc.


5. Dặn dịNắm nội dung bài; Làm bài tập cịn lại. Soạn bài mới “ Đồn thuyền
đánh cá”


* Rót kinh


nghiƯm……….


………
.


……


Ngày soạn: 27/10/2009; Ngày giảng 31/10/2009
<b>Tiết 51. Văn bản: Đồn thuyền đánh cá</b>


<b>A/ Mơc tiªu</b>


1. Kiến thức: Thấy đựơc và hiểu đợc sự thống nhất của cảm hứng về thiên
nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp
giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ"Đoàn thuyền đánh cá"



2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật
(vừa cổ điển, vừa hiện đại).


3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh biết trân trọng những thành quả lao động.
<b>B/ Chuẩn bị</b>


- Giúp học sinh chuẩn bị các câu hỏi phần đọc - hiểu
- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy


- Chuẩn bị đồ dùng dạy học - máy chiếu đa năng
<b>c/ Tiến trình dạy - học</b>


1. ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Đọc diển cảm và nêu những nét đặc sắc về nội dung và
nghệ thuật của bài thơ :"Bài thơ về tiều đội xe khơng kính" ?


3. Bµi míi


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bng </b>


I/ Đọc - tìm hiểu chú thích
1) Tác giả


- Em h·y nªu hiĨu biÕt
cđa em về tác giả Huy
Cận


Cù Huy Cận Đức Thọ



-Hà Tĩnh - Cù Huy Cận - Đức Thọ - HàTĩnh
- Huy Cận nổi tiếng trong


phong trào thơ mới với tập
Lửa Thiêng


- Huy CËn næi tiÕng trong
phong trào thơ mới với tập Lửa
Thiêng


- ễng tham gia CM từ trớc
1945 và sau cách mạng
Huy Cận giữ nhiều trọng
trách trong chính quyền
cách mạng, đồng thời là
nhà thơ tiêu biểu cho nền


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

thơ hiện đại Vit Nam


2) Tác phẩm
- Em hÃy nêu hoàn cảnh


ra đời của tác phẩm - Giữa năm 1958 Huy Cậncó chuyến đi thực t di
ngy Qung Ninh


- Giữa năm 1958 Huy CËn cã
chuyÕn ®i thùc tÕ dµi ngµy ë
Qu¶ng Ninh


- Từ chuyến đi này hồn thơ


Huy Cận mới thực sự nảy
nở trở lại và dồi dào về
cảm hứng về thiên nhiên,
đất nớc, về lao động và
niềm tin trớc cuộc sống
mới


- Từ chuyến đi này hồn thơ
Huy Cận mới thực sự nảy nở
trở lại và dồi dào về cảm hứng
về thiên nhiên, đất nớc, về lao
động và niềm tin trớc cuộc
sống mới


- "Đoàn thuyền đánh cá"
ra đời trong thời gian và in
trong tập thơ "Trời mỗi
ngày lại sáng 1958"


- "Đoàn thuyền đánh cá" ra
đời trong thời gian và in trong
tập thơ "Trời mỗi ngày li
sỏng 1958"


II/ Đọc tìm hiểu chung
1) Đọc


2) Tìm hiÓu chung
- Theo em c¶m høng



chung của bài thơ là gì? - Hai cảm hứng bao trùm -hoà quyện thống nhất:
Cảm hứng về thiên nhiên
vũ trụ và cảm hứng về
ng-ời lao động


2 c¶m høng: - C¶m høng vỊ
thiªn viªn


- Cảm hứng về lao động con
ngời lao động


- Thiên nhiên và con
ng-ời lao động đựơc tác giả
miêu tả theo trình tự
nào? Dựa vào trình tự đó
em hãy nêu bố cục bài
thơ


-> Theo trình tự chuyến ra
khơi của đồn thuyền ỏnh
cỏ cựng ng dõn bin


* Bố cục bài thơ


2 câu đầu: Cảnh lên đờng và
tâm trạng nao nức của con
ng-ời.


P2: 4 khổ thơ tiếp Hình ảnh
đoàn thuyền đánh cá và biển


trời đêm


P3: Khè cuối


Đoàn thuyền trở về trong bình
yên


III/ Phân tích


1) Hình ảnh thiên nhiên
- Miêu tả vào thời gian


no? Khụng gian no? - Không gian mênh môngrộng lớn lúc về đêm a, Biển vào đêm
- Em hãy đọc những câu


thơ tả biển đêm. - Thuyền ta lái gió...- Lớt giữa mây cao...
- Cảnh ở đây đợc miêu


tả nh thế nào? - Cảnh đợc tả với nhữnghình ảnh lãng mn, ho
hựng


=> Trăng, gió mây hoà nhËp
víi con thun chn bị bao
vây, buông lới


- m thanh đợc miêu tả
nh thế nào?


- ¢m vang câu hát vang
lên đầy tự tin, phấn khởi



- Câu hát đầy tự tin
- Hình ảnh vốn quen


thuộc trong thi ca cổ
(Trăng, mây, thuyền,
trời, mây cao... trong
thơ Huy Cận trớc cách
mạng tháng 8 đến nay
bỗng có sức sống mới.


=> Là hình ảnh khoáng đạt
ẩn chứa niềm tin, và phấn
khởi


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

4. Củng cố: GV củng cố lại bài;


5. Dặn dò: Nắm nội dung bài, học thuộc bài thơ; soạn phần còn lại.
* Rút kinh


nghiệm.





Ngày soạn: 01/11/2009; Ngày giảng 03/11/2009


<b>Tiết 52. Văn bản: Đoàn thuyền đánh cá</b>
<b>A/ Mục tiêu:</b>



1. Kiến thức: Thấy đựơc và hiểu đợc sự thống nhất của cảm hứng về thiên
nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp
giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ"Đoàn thuyền đánh cá".


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật
(vừa cổ điển, vừa hiện đại).


3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh biết trân trọng những thành quả lao động.
<b>B/ Chuẩn bị</b>


- Giúp học sinh chuẩn bị các câu hỏi phần đọc - hiểu
- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy


<b>c/ Tiến trình dạy - học</b>
1. ổn định:


2. KiĨm tra bµi cị: Kiểm tra vở soạn.
3. Bài mới


<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>
1.Hình ảnh thiên nhiờn.
a. Bin vo ờm.


b. Bình minh trên biển
- Tìm câu thơ miêu tả


thiên nhiên lúc bình
minh ?


- Đoàn thuyền chạy


- Mặt trời


- Mặt trời nhô màu mới
- Mắt cá huy hoàng


=> Bức tranh sơn mài lung
linh hun ¶o


-> Trí tởng tợng đã làm cho
hiện thực trở lên kỳ ảo...


2) Hình ảnh con ng i lao ng
- Hỡnh nh con ngi c


miêu tả trong thời gian,
không gian nh nào?


- Khụng gian vũ trụ rộng
lớn và sự vận động của
thời gian


- Con ngời xuất hiện trong
không gian vũ trụ rộng lớn vơ
tận, thời gian vận động...


- Em hãy tìm nhng cõu
th miờu t con ngi lao
ng ?


- câu hát căng buồm...


- Thuyền ta....


- Lớt giữa mây...
- Đoàn thuyền ...
- Đợc miêu tả theo trình


t thi gian nh th no? - Vũ trụ vào đêm cung làlúc đoàn thuyền ra khơi - Công việc diễn ra thờngxuyên quen thuộc.
- Con thuyền ra khơi với


đặc điểm gì? - Có gió làm lái, trăng làmbuồm, gió thuyền đuổi cá
có nhịp trăng sao.


- Âm hởng tràn ngập
bao trùm lên bài thơ là
gì ?


- Tiếng hát - Câu hát...


=> Niềm vui phÊn chÊn vµ
niỊm tin cc sèng


- NhËn xÐt g× vÒ ngêi


lao động ? - Ngời lao động mới hiệnlên với vẻ đẹp phi thờng
lớn vợt hài hoà cùng thiên
nhiên vũ trụ rộng lớn


-> Vẻ đẹp lạc quan của con
ngời lao động mới hài hoà với
thiên nhiên vũ trụ rộng lớn.


IV/ Tổng kết


1) nghệ thuật
- Nêu đặc sắc nghệ thuật


của bài thơ - Bài thơ có nhiều sáng tạovề việc xây dựng hình ảnh
bằng liên tởng, tởng tợng
phong phú, độc đáo.


- Bài thơ có nhiều sáng tạo về
việc xây dựng hình ảnh bằng
liên tởng, tởng tng phong
phỳ, c ỏo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

khoắn đầy lạc quan khoắn đầy lạc quan
Nêu ý nghÜa néi dung


của bài thơ - Đã khắc hoạ nhiều hìnhảnh đẹp, tráng lệ thể hiện
sự hài hoà giữa thiên nhiên
và con ngời lao động.


2) Nội dung Đã khắc hoạ
nhiều hình ảnh đẹp, tráng lệ
thể hiện sự hài hoà giữa thiên
nhiên và con ngời lao động.
HS đọc ghi nhớ ?


Ghi nhí cã mÊy néi
dung ?



- Niềm vui, tự hào của nhà
thơ trớc cuộc sống mới
- HS đọc ghi nhớ.
- HS nêu ý kiến.
4. Củng cố: GV củng cố lại bài.


5. Dặn dò : Học thuộc, nắm những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của
bài thơ; Soạn bài “ Tổng kt t vng


* Rút kinh


nghiệm.



.




Ngày soạn: 01/11/2009; Ngày gi¶ng /11/2009
<b>TiÕt 53: Tỉng kÕt tõ vùng</b>


<b>A. Mơc tiªu</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức
về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ tợng thanh và từ tợng hình, một số phép tu
từ từ vựng. So sánh, ẩn dụ, nhân hố, nói q, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi
chữ).


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng từ ngữ trong viết văn bản và trong giao tiếp.
3. Thái độ: Trân trọng tiếng mẹ .



<b>B. Chuẩn bị</b>


- Soạn hệ thống câu hỏi theo mục tiêu bài dạy
<b>C/ Tiến trình dạy - học</b>


1. n nh:


2. KiĨm tra bµi cị


- Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa, cậo độ khái quát của từ và trờng từ vựng.
3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>


I/ Tõ t ợng thanh và từ t ợng
hình.


1) Từ t ợng thanh
-Thế nào là từ tơng thanh - Là từ mô phỏng âm


thanh, cña tù nhiên con
ngời


- Là từ mô phỏng âm thanh
2) Từ t ợng hình


Thế nào là từ tợng hình/ - Là từ gợi tả hình ảnh,
dánh vẻ trạng thái của sự
vật



- Là từ gợi tả hình ảnh, dánh
vẻ trạng thái của sự vật


Bài tập
- Tìm và phân tích giá trị


của từ tợng hình trong
đoạn văn?


- Lm đốm, lê thê, loáng


thoáng, lồ lộ => Miêu tả đám mây mộtcách cụ thể, sinh động
II/ Một số phép tu từ, từ vựng
- Thế nào là biện pháp tu


từ so sánh - Là đối chiếu sự vật sựviệc này với sự vật sự việc
khác có nét tơng đồng để
làm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt


1) So sánh: - Là đối chiếu sự
vật sự việc này với sự vật sự
việc khác có nét tơng đồng
để làm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt


2) Èn dơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

này bằng tên sự vật hiện


t-ợng khác có nét tơng đồng
với nó nhằm làm tăng sức
gợi hình, gợi cảm


này bng tờn s vt hin tng
khỏc (tng ng)


3) Nhân hoá
- Em h·y nh¾c lại nội


dung của biện pháp nhân
hoá ?


Thế nào là hoán dụ ? Lấy
ví dụ ?


GV yêu cầu HS về nhà
ôn lại KN nói quá, nói
giảm, nói tránh. Lấy đợc
ví dụ minh họa.


- Là gợi tả con vật cây cối,
đồ vật bằng những từ ngữ
vốn đợc dùng để gọi tên
hoặc tả con ngời


- Hoán dụ: Là tên gọi sự
vật, hiện tợng, khái niệm
bằng tên của một sự vật,
hiện tợng, khái niệm khác


có quan hệ gần gũi với nó
nhằm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: áo nâu liền với áo
xanh….


- Là gợi tả con vật cây cối,
đồ vật bằng những từ ngữ
vốn đợc dùng để gọi tên hoặc
tả con ngời


4) Hoán dụ: Là tên gọi sự
vật, hiện tợng, khái niệm
bằng tên của một sự vật, hiện
tợng, khái niệm khác có quan
hệ gần gũi với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự
diễn đạt.


6) Nói quá.
7) Nói giảm
8) Nói tránh.
* Luyện tập:
- Phân tích giá trị nghệ


thuật của một số câu thơ
trong trun KiỊu


a, Biện pháp ẩn dụ: - Từ
"hoa", "cánh" dùng để chỉ


Thuý Kiều và cuộc đời
nàng.


a, Biện pháp ẩn dụ: - Từ
"hoa", "cánh" dùng để chỉ
Thuý Kiều và cuộc đời nàng.
b, Biện pháp tu từ so sánh.


Tiếng đàn đợc so sánh với
các âm thanh của tự nhiên
để nhấn mạnh rằng nó hay
nh trời sinh ra đã hay nh
vậy rồi


b, Biện pháp tu từ so sánh.
Tiếng đàn đợc so sánh với
các âm thanh của tự nhiên để
nhấn mạnh rằng nó hay nh
trời sinh ra đã hay nh vậy rồi
c, Biện pháp nói quá: - Về


địa lý, Thúc Sinh và Thuý
Kiều chỉ ở trong khuôn
viên nhà Hoạn Th, nhng về
thân thế, hai ngời không
thể gần nhau đợc nên:"Dù
trong gang tấc, gấp mời
quan sau"


c, Biện pháp nói quá: - Về


địa lý, Thúc Sinh và Thuý
Kiều chỉ ở trong khuôn viên
nhà Hoạn Th, nhng về thân
thế, hai ngời không thể gần
nhau đợc nên:"Dù trong gang
tấc, gấp mời quan sau"


4.Cđng cè: GV hƯ thèng lại nội dung kiến thức.


5.Dặn dò: Ôn lại nội dung kiến thức; Làm bài tập còn lại; Soạn bài Tập làm
thơ tám chữ:


* Rút kinh


nghiệm.



.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Ngày soạn: /11/2009; Ngày giảng /11/2009
<b>Tiết 11: Tập làm thơ tám chữ.</b>


<b>A/ Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS nắm đợc đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện
phong phú của thể thơ tám ch.


2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng và phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong
học tập.



3. Thỏi : Giáo dục ý thức tự giác họcvà làm thơ.
<b>B/ Chuẩn bị: </b>


Thày soạn bài, bảng phụ.


Trò: Nhận diện thể thơ tám chữ, su tầm một số câu thơ tám chữ.
<b>C/ Tiến trình tiết dạy</b>


1. ổn định:


2. KiĨm tra bµi cị:
<b>3.Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>
Kiểm tra: Kể tên các thể


thơ đã học?
Cho ví dụ?


GV gọi HS đọc các đoạn
thơ.


Em nhËn xÐt vÒ số chữ
trong mỗi dòng thơ ở các
đoạn thơ ?


Em hóy xỏc nh nhng t
ng cú chc năng gieo vần
ở mỗi đoạn?



Em h·y nhËn xÐt vỊ c¸ch
gieo vần của từng đoạn?
Nhận xét về cách ngắt
nhịp ở mỗi đoạn?


Vậy theo em thơ tám chữ
là thể thơ có cấu tạo nh thế
nào?


Em hóy nờu c im ca
th th tỏm ch?


(Cách gieo vần, nhịp


- HS kể tên một số thể thơ
đã học.


§äc một câu hoặc một
đoạn.


* Mỗi dòng gồm 8 chữ.
* Những chữ có chức năng
gieo vần:


Đoạn 1: tan-ngàn;
bừng-rừng.


Đoạn 2: về-nghe;
học-nhọc; bà-xa.



on 3: ngỏt-hỏt; non-son;
ng-dng.


* Gieo vần chân.


* Cách ngắt nhịp: 2/3/3,
3/3/2


I. NhËn diƯn thĨ thơ tám
chữ.


1- Ví dụ:


Đoạn 1: tan-ngàn;
bừng-rừng.


Đoạn 2: về-nghe; học-nhọc;
bà-xa.


on 3: ngỏt-hỏt; non-son;
ng-dng.


* Gieo vần chân.


* Cách ngắt nhịp: 2/3/3,
3/3/2…


2- Ghi nhí:


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

®iƯu).



GV híng dần HS nhận
diện thơ tám chữ.


HÃy điền vào chỗ trống
cuối các dòng thơ một
trong các từ: ca hát, bát
<i>ngát, ngày qua, muôn</i>
<i>hoa sao cho phï hỵp?</i>


Hãy điền vào chỗ trống
cuối các dòng thơ một
trong các từ “ cũng mất,
<i>đất trời, tuần hoàn” sao</i>
cho đúng vần?


Đoạn thơ trong bài Tựu
<i>tr-ờng của Huy Cận đã bị</i>
chép sai câu thứ 3. Hãy chỉ
ra chỗ sai, nói rõ lí do và
thử tìm cách sửa lại cho
ỳng?


HÃy làm một bài hoặc một
đoạn thơ tám chữ với nội
dung, vần, nhịp tự chọn ?


Tỡm những từ thích hợp
đúng thanh, đúng vần để
điền vào chỗ trống trong


khổ thơ sau?


<i>Hãy cắt đứt những dây</i>
<i>đàn ca hát<b> ,</b><b> </b></i>


<i>Những sắc tàn vị nhạt của</i>
<i><b>ngày qua</b><b> .</b><b> </b></i>


<i>Nâng đón lấy màu xanh </i>
<i>h-ơng bát ngát<b> ,</b><b> </b></i>


<i>Của ngày mai muôn thuở</i>
<i>với muôn hoa<b> .</b><b> </b></i>


- " Mà xuân hết nghĩa là
<i>tôi cũng mất,.</i>


<i>Nói lµm chi r»ng xuân</i>
<i>vẫn tuần hoàn.</i>


<i>Nờn bõng khuõng tụi tic</i>
<i>c t tri.</i>


- Câu th 3 sai từ rộn rÃ"
vì không hiệp vần với
<i>g-ơng. </i>


Sửa lại:


<i>Những chàng trai mời lăm</i>


<i>tuổi vào trờng.</i>


- Tôi nhớ mÃi.


<i>Tôi nhớ mÃi nụ cời tơi, rất</i>
<i>tơi,</i>


<i>Lu du mt thi mi tỏm</i>
<i>ụi mi.</i>


<i>Khi tôi chợt nhận ra mình</i>
<i>khờ dại,</i>


<i>Thỡ tri i, ngy y ó qua</i>
<i>ri.</i>


- Tôi nhớ mÃi.


<i>Tôi nhớ mÃi nụ cời tơi, rất</i>
<i>tơi,</i>


<i>Lu du mt thi mi tỏm</i>
<i>ụi mi.</i>


<i>Khi tôi chợt nhận ra mình</i>
<i>khờ dại,</i>


<i>Thỡ trời ơi, ngày ấy đã qua</i>
<i>rồi.</i>



khổ bốn dịng và có nhiều
cách gieo vần nhng phổ biến
nhất là vần chân đợc gieo
liên tiếp hoặc gián cách.
II/ Luyện tập:


1- Bµi tËp 1:


<i>Hãy cắt đứt những dây đàn</i>
<i><b>ca hát</b><b> ,</b><b> </b></i>


<i>Nh÷ng sắc tàn vị nhạt của</i>
<i><b>ngày qua</b><b> .</b><b> </b></i>


<i>Nâng đón lấy màu xanh </i>
<i>h-ơng bát ngát<b> ,</b><b> </b></i>


<i>Cđa ngµy mai muôn thuở</i>
<i>với muôn hoa<b> .</b><b> </b></i>


2- Bài tập 2:


<i>" Mà xuân hết nghĩa là tôi</i>
<i><b>cũng mất,.</b></i>


<i>Nói làm chi rằng xuân vẫn</i>
<i><b>tuần hoàn.</b></i>


<i>Nờn bõng khuõng tụi tic c</i>
<i><b>t tri.</b></i>



3- Bài tập 3:


Câu th 3 sai từ rộn rÃ" vì
không hiệp vần với gơng.
Sửa lại:


<i>Những chµng trai mêi lăm</i>
<i>tuổi vào trờng.</i>


4- Bài tập 4:
Tôi nhớ mÃi.


<i>Tôi nhớ m·i nơ cêi t¬i, rÊt </i>
<i>t-¬i,</i>


<i>Lu dấu một thời mời tỏm ụi</i>
<i>mi.</i>


<i>Khi tôi chợt nhận ra mình</i>
<i>khờ dại,</i>


Thỡ tri i, ngày ấy đã qua
rồi.


<b>5- Bµi tËp 5:</b>


<i>Trêi trong biếc không qua</i>
<i>mây gợn trắng</i>



<i>Gió nồm nam lộng thổi cánh</i>
<i>diều xa</i>


...Hoa lu nở đầy một v<i><b> ờ</b><b> n</b><b> </b></i>
<i>đỏ nắng,</i>


<i>Lũ bớm vàng lơ đãng lớt</i>
<i>bay qua.</i>


4.Cñng cè


- GV hệ thống nội dung bài học.
5. Dặn dß:


- Tự sáng tác một bài thơ tám chữ chủ đề tự chọn


* Rót kinh nghiƯm:


.
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>TiÕt 12: Tập làm thơ tám chữ.</b>
<b>(Tiếp)</b>


<b>A/ Mc tiờu cn t:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS nắm đợc đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hin
phong phỳ ca th th tỏm ch.


2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng và phát huy tinh thần sáng tạo, sự høng thó trong


häc tËp.


3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác họcvà làm thơ.
<b>B/ Chuẩn bị: </b>


Thày soạn bài, bảng phơ.


Trß: NhËn diƯn thể thơ tám chữ, su tầm một số câu thơ tám chữ.
<b>C/ Tiến trình tiết dạy</b>


1. n nh:


2. Kiểm tra bµi cị:
<b>3.Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>
Khổ thơ sau còn thiếu một


câu. Hãy là thêm câu cuối
sao cho đúng vần, hợp với
nội dung cảm xúc từ 3 câu
trớc?


Chia líp thành 6 nhóm
(Mỗi nhóm sáng tác một
bài thơ 8 chữ).


Gi i din nhóm lên
trình bày.



Nhận xét về vần (cách
gieo vần, ngắt nhịp); kết
cấu bài , nội dung; chủ đề
bài thơ có ý nghĩa gỡ?


- HS trình bày miệng


- HS suy nghĩ và tự sáng
tác thơ.


1- Bài tập 1:


<i>Mi thu về lòng xao</i>
<i>xuyến lạ,</i>


<i>Nhí n«n nao tiÕng trèng</i>
<i>bi tùu trêng</i>


<i>Con đờng nhỏ tiếng nói ci</i>
<i>rn ró</i>


<b>...Bóng ai kia thấp thoáng</b>
<i><b>giữa màn sơng.</b></i>


2- Bài tập 2:


Tập làm thơ 8 chữ.


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
4.Củng cố


- GV hƯ thèng néi dung bµi học.
5. Dặn dò:


- T sỏng tỏc mt bi th tỏm ch ch t chn
* Rỳt kinh nghim:


...
...
...


Ngày soạn: 01/11/2009; Ngày giảng /11/2009


<b>Tit 54: Trả bài kiểm tra trung đại.</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến thức:Qua tiết trả bài giúp HS củng cố lại kiến thức về các truyện
trung đại đã học:Về giá trị nội dung, hình thức nghệ thuật( thể loại, bố cc, li k
chuyn).


2. Kỹ năng: HS nhận rõ những u khuyết điểm trong bài văn của mình. kĩ năng
nhận xét lỗi, sửa chữa lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Thy: chấm bài, chỉ ra lỗi cụ thể.


- Trị: ơn tập truyện trung đại.
<b>C. Tiến trình tiết dạy:</b>


1. ổn định:


2. KiĨm tra bµi cị:
<b>3.Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của giáo</b>


<b>viên</b> <b>Hoạt động của họcsinh</b> <b>Ghi bảng </b>


GV nhận xét chung.
Đa ra đáp án.(Tiết 48)
Chỉ ra những u điểm
trong bài viết của HS.
Đọc 2 bài đạt điểm
khá.


Chỉ ra những lỗi thờng
gặp trong bài viết.
Đọc 2 bài điểm yếu; 2
bài khá để học sinh
tham kho.


Hớng dẫn HS chữa lỗi


- HS chỳ ý nghe,
đối chiếu với đáp
án để tự sửa cha


nhng li m mỡnh
hay mc phi.


A.Nhận xét:
1- Ưu điểm:


- Nhìn chung các em nắm đợc yờu
cu ca .


- Trình bày sạch sẽ, bố cơc râ rµng,
nhiỊu bµi viÕt kh¸ tèt cã nhiều câu
văn hay, có hình ảnh...
...
2- Khuyết điểm:


- Còn một số bài viết phần tự luận còn
sơ sài, chữ viết cẩu thả sai lỗi chính tả
nhiều.


- B .Chữa lỗi:


Li v chớnh t: ...
...
...
- Li diễn đạt: về câu, thiếu thành
phần CN, VN.


-...
...
...


4.Cñng cè: GV nhận xét giờ trả bài.


5. Dn dũ: ễn tp li nội dung kiến thức đã họcócoạn bài mới “ Bếp lửa”
* Rút kinh nghiệ <i><b>Tit: 56</b></i>


Ngày soạn: 06/11/2009; Ngày giảng /11/2009
<b>TiÕt 55: BẾP LỬA</b>


<b> (B»ng</b><i><b> Việt)</b></i>


<b>A. Kết quả cần đạt:</b>


1. Kiến thức:Tình cảm, cảm xúc chân thành và sâu lắng của nhân vật trữ
tình- ngời cháu- và hình ảnh ngời bà giàu tình thơng và đức hi sinh đối với con cháu
trong gia đình; nghệ thuật tả cảm xúc qua hồi tởng, miêu tả, tự sự, bình luận kết hợp
khéo léo.


2. Rèn kỹ năng: đọc diễn cảm, phân tích cảm xúc, tâm trạng trong thơ trữ
tình thể tám chữ.


3. Thái độ: Trân trọng những tình cảm của bà dành cho cháu cũng nh tình
cảm của cháu dành cho bà.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV: Giáo án, SGK, SGV.
<b>C.TiÕn tr×nh:</b>


<b> 1. ổn định:</b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Bằng Việt thuộc thế hệ các nhà thơ trưởng thành trong thời kì chống mỹ cứu
nước. Thơ Bằng Việt trong trẻo, mượt mà, khai thác những kỉ niệm và ước mơ của
tuổi trẻ nên gần gũi với bạn đọc trẻ, nhất là trong nhà trường. Bài thơ Bếp lửa được
sáng tác năm 1963 là bài thơ gợi lại những kỉ niệm về người bà và tình bà cháu vừa
sâu sắc, thấm thía vừa rất quen thuộc với mọi người.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>HS đọc chú thích *</b>


<b>-HS tóm tắt đơi nét về tác giả-tác phẩm.</b>
<b>GV bổ sung.</b>


<b>Hỏi: Em hiểu gì về hình ảnh Bếp lửa?</b>


<b>-GV hướng dẫn cỏch đọc đọc chậm rãi và lắng đọng,</b>
xúc động và bồi hồi: Đọc diễn cảm bài thơ.


<b>-GV đọc mẫu một lượt.</b>
Gọi HS đọc.


Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ ngữ chỳ thớch trong
SGK.


-Đinh ninh là gì?


-HÃy gi¶i nghÜa tõ Êp iu?


<b>Hỏi: Hình ảnh nào bao chùm bài thơ? Gắn liền với hình</b>


ảnh đó là hình ảnh nào?


<b>HS: trả lời.</b>
<b>Gợi ý:</b>


-Hình ảnh bếp lửa.


-Gắn liền với hình ảnh đó là hình ảnh người bà.


<b>Hỏi: Bài thơ sử dùng phương thức biểu đạt nào? (biểu</b>
cảm+tự sự)


Hỏi: Bố cục bài thơ chia ra làm mấy phần? Nội dung
chính của từng phần?


<b>HS: trả lời.</b>
Gợi ý:


Chia làm 4 phần.


1.Ba dòng đầu: Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho
dịng hồi tưởng cảm xúc về bà.


2.Bốn khổ tiếp theo: Hồi tưởng những kỉ niệm tuổi
thơ sống bên bà và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh
bếp lửa.


3.Khổ thứ sáu: Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà.


4.Khổ cuối: Người cháu đã trưởng thành, đi xa


nhưng không nguôi nhớ về bà.


Cho HS đọc hai khổ thơ đầu.


<b>Hỏi: Trong hồi tưởng của người cháu, những khái niềm</b>
nào về bà và tình bà cháu được gợi lại?


<b>GV cho HS phát hiện hình ảnh thơ.</b>


I-Đọc-tìm hiểu ch ung .
1.Tác giả-tác phẩm.
2.Đọc văn bản.
3.Chú thích.


4..Bố cục: 4 phần.


<b>II.Phân tích.</b>


<b>1</b><i><b>)Những kỉ niệm về bà và</b></i>
<i><b>tình bà cháu</b>.</i>


-Kỉ niệm tuổi thơ bên
bà:


+Thiếu thốn gian khổ.
+Bà sớm hôm chăm
chút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Hỏi: Chỉ ra và phân tích mối quan hệ giữa hình ảnh bà</b>
cháu-bếp lửa?



-Tình cảm gì được biểu hiện?


<b>Hỏi: Có một hình tượng xuất hiện đang xen trong hồi</b>
niệm đó là âm thanh nào? Ý nghĩa của âm thanh đó?


<b>Hỏi: Hãy tìm những hình ảnh thơ thể hiện sự hồi tưởng</b>
về tuổi thơ và về bà, về bếp lửa?


-Cảm nhận về hình ảnh người bà qua những sự việc bà
đã làm và hình ảnh “nhóm bếp lửa”.


Ngọn lửa của bà là niềm tin thiêng liêng, kỉ niệm ấm
lòng, nâng bước cháu trên đường dài, yêu bà-yêu nhân
dân.


<b>Hỏi: Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu lần?</b>
Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nhớ đến bà
và ngược lại, khi nhớ về bà là nhớ ngay đến hình ảnh
bếp lửa? Vì sao tác giả viết “Ơi kì lạ… bếp lửa”.


<b>HS: Thảo luận-trả lời.</b>
<b>GV có thể bình ý này.</b>
<b>Gợi ý:</b>


Hình ảnh bà ln gắn với hình ảnh “Bếp lửa” (10
lần): Bếp lửa bình dị mà thân thuộc, kì diệu, thiêng
liêng: Ơi kì diệu và thiêng liêng bếp lửa.


<b>Hỏi: Vì sao tác giả viết “Ngọn lửa” mà khơng nói “bếp</b>


lửa”? Em cảm nhận như thế nào về tình bà cháu?


<b>GV khái quát.</b>
Cho HS đọc.


Cho HS viết theo nhóm.


-Cho đại diện nhóm phát biểu-lớp nhận xét.
<b>-GV bổ sung.</b>


thơ-bếp lửa: “Khói hun
nhèm-nghĩ mũi còn
cay-bếp lửa bà nhen” –cay-bếp lửa
hiện diện như tình cảm ấm
áp của bà, sự cưu mang
đùm bọc đầy chi chút của
bà.


-Tiếng chim tu hú giục
giã, khắc khoải, da diết.


+Tiếng tu hú sao mà…
+Tu hú ơi! Chẳng đến
ở…


 Tiếng tu hú gợi hoài


niệm, gợi ra tình cảm vắng
vẻ và nhớ mong của hai bà
cháu.



<i><b>2)Những suy ngẫm về bà</b></i>
<i><b>và hình ảnh bếp lửa.</b></i>


- Suy ngẫm về cuộc đời
bà ln gắn với hình ảnh
bếp lửa, ngọn lửa  Người


nhóm lửa, luôn giữ cho
ngọn lửa ấm nóng và tỏ
sáng.


“Nhóm bếp lửa ấp iu
nồng đượm”


-Bà nhóm lên niềm u
thương niềm vui sưởi ấm.


+Bà “nhóm dậy cả tầm
tình tuổi thơ”.


-Bếp lửa-ngọn lửa  Bà là


người truyền lửa, truyền sự
sống, niềm tin cho thế hệ
nối tiếp.


<b>*Ghi nhớ: SGK.</b>
<b>III-Luyện tập:</b>



Viết đoạn văn nêu cảm
nghĩ của em về hình ảnh
bếp lửa trong bi th.


4/ Củng cố:


-Hình ảnh bếp lửa mang ý nghĩa gì trong bài thơ?
5/ Hớng dẫn vỊ nhµ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

-Bài tập: Kể lại câu chuyện kỉ niệm về người bà bên bếp lửa.
-Chuẩn bị bài: Khúc hát ru những em bé trên lng mẹ.


* Rót kinh nghiệm:


<b></b>
<b></b>
<b> </b>
Ngày soạn: 06/11/2009; Ngày giảng /11/2009


<i><b>Tit: 57:</b><b>Văn bản</b></i>


<b>KHC HT RU NHNG EM BÉ</b>
<b>LỚN TRÊN LƯNG MẸ. </b>


<i><b> (Nguyễn Khoa Điềm)</b></i>
<b> Hớng dẫn đọc thêm</b>


<b>A .Kết quả cần đạt : </b>


1. KiÕn thøc: -Cảm nhận được tình yêu thương con và ước mơ của người mẹ


dân tộc Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước qua “Khúc hát ru những
em bé lớn trên long mẹ” ngọt ngào, tha thiết của Nguyễn Khoa Điềm.


<b> 2 .Rèn kỹ năng:đọc khúc hát ru, phân tích hình ảnh trong bài thơ- hát ru trữ</b>
tình.


<b> 3. Thái độ: Biết trân trọng và biết ơn về nmh]ngx tình cảm của ngời mẹ dành </b>
cho ngời con, dành cho cách mặng


<b>B TiÕn tr×nh: </b>
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:


-HS1: Đọc thuộc lòng bài: Đoàn thuyền đánh cá và nêu nội dung của bài thơ.
-HS2: Nhận xét cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về và cách lập câu thơ ở khổ cuối?
<b> 3/ Bµi míi</b>


Giới thiệu bài:


“Khúc hát ru nh ng em bé l n lên trên long m ” ra ữ ớ ẹ đời gi a nh ng n mữ ữ ă
tháng quy t li t c a cu c kháng chi n ch ng M c u nế ệ ủ ộ ế ố ỹ ứ ước trên c hai mi nả ề
Nam B c. Th i kì n y, cu c s ng c a cán b , nhân dân ta trên kh p cácắ ờ à ộ ố ủ ộ ắ
chi n khu r t gian nan, thi u th n. Cán b , nhân dân ta v a bám r y, bámế ấ ế ố ộ ừ ẫ


t t ng gia s n xu t v a s n s ng chi n u b o v c n c .


đấ ă ả ấ ừ ẵ à ế đấ ả ệ ă ứ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
Cho HS đọc ở phần chú thích *



-HS tóm tắt đơi nét về tác giả-tác phẩm.
-GV bổ sung.


Hướng dẫn HS cách đọc:Giäng tha thiÕt ngät
ngµo.


-GV đọc mẫu một lượt.
-Gọi HS đọc.


Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ ngữ ở phần chú
thích.


<b>Hỏi: Bài thơ có bố cục chia làm mấy phần?</b>
Nội dung chính của từng phần?


<b>HS: Trả lời.</b>


I-Đọc-tìm hiểu ch ung:
1.Tác giả-tác phẩm.
2.Đọc văn bản.
3.Chú thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Gợi ý:</b>


1.Hình ảnh bà mẹ Tà-ơi.


2.Những khúc ru và khát vọng của người mẹ.
Cho HS đọc 3 khổ thơ đầu.



<b>Hỏi: Những đoạn thơ gợi lên hình ảnh người</b>
mẹ trong những công việc cụ thể nào?


<b>HS: trả lời.</b>
<b>Gợi ý:</b>


Các hình ảnh.


-Nhịp chày nghiêng.
-Mồ hơi mẹ rơi…


-Vai mẹ gay nhấp nhô…


<b>Hỏi: Em cảm nhận như thế nào về những việc</b>
làm của mẹ?


<b>Hỏi: Tình cảm của mẹ được thể hiện qua</b>
những việc đó như thế nào?


<b>Hỏi: Đi liền với cơng việc có hình ảnh nào bên</b>
mẹ? Hãy cảm nhận tấm lòng của người mẹ.
<b>HS: Thảo luận-trả lời.</b>


Cho HS đọc phần còn lại.


<b>Hỏi: Trong mỗi lời hát ru của mẹ giống, khác</b>
nhau như thế nào?


Chứng minh rằng có sự gắn kết lời ru, cơng
việc của mẹ?



(GV bình ý này)
Các hình ảnh.


-Mẹ giả gạo-mong gạo trắng.
-Mẹ tỉa bắp, mong em lớn phá núi.
-Mẹ địu em đi, mong gặp Bác Hồ.


<b>Hỏi: Tại sao nói con là nguồn sống của mẹ?</b>
Hãy chứng minh bằng hình ảnh thơ.


<b>Hỏi: Tình cảm của người mẹ phát triển trong</b>
những khúc ru như thế nào? Hãy chứng minh.
(Phát triển ngày càng lớn rộng hoà vào công
cuộc kháng chiến gian khổ của quê hương)
-Cảm nhận về hình ảnh của bà mẹ?


<b>HS: Thảo luận-trả lời.</b>
<b>GV khái qt.</b>


Cho HS đọc.


2.Phân tích.


<i>a)Hình ảnh bà mẹ Tà-ơi.</i>


-Mẹ giả gạo, tỉa bắp nuôi bộ đội.


 Sự vất vả cực nhọc và ý thức bền



bỉ lao động góp phần vào kháng
chiến.


-Mẹ chuyển lán đạp rừng, điệu em đi
giành trận cuối: Di chuyển lưu lượng
kháng chiến lâu dài với tinh thần
quyết tâm, lòng tin vào thắng lợi.


 Ba công việc thể hiện sự bền bỉ


quyết tâm kháng chiến trong đời
thường: chứng tỏ tình yêu con
người, thương con, yêu thương bộ
đội, nhân dân, đất nước.


<i>b)Những khúc hát ru và khát vọng</i>
<i>của người mẹ.</i>


-Hình ảnh long mẹ đưa noi và tim
hát thành lời-lời hát chứa đựng tình
cảm của nhà thơ.


-Lời hát mẹ gửi gắm ước mong con
ngủ ngoan nhanh khôn lớn.


-Mỗi lời ru-một ước nguyện khác
gắn liền cơng việc.


-Tình u tha thiết của mẹ với con,
con là niềm tin của mẹ “Con mơ cho


mẹ” lặp lại.


-Hình ảnh “Mặt trời của mẹ con nằm
trên long” – con là nguồn hạnh phúc
ấm áp, gần gũi, thiêng liêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Hướng dẫn HS luyện tập.
-Cho HS đọc-xác định yêu cầu.
-Cho HS thảo luận trong 5 phút.
<b>Gợi ý:</b>


Yếu tố tự sự giúp người đọc hiểu rõ thêm cuộc
sống gian khổ, sự bền bỉ, dẻo dai (vừa sản xuất
nuôi quân, vừa tham gia chiến đấu) của nhân
dân ta ở chiến khu Trị Thiên thời chống Mỹ.


III-Luyện tập:


4/ Cñng cè:


- Tình mẫu tử trong bài thơ có gì đặc biệt?
<b> 5/ H ớng dẫn về nhà:</b>


-Học thuộc lịng bài thơ.


-Phân tích tình yêu đất nước qua hai bài thơ đã học.
-Chuẩn b bi: nh trng.


* Rút kinh nghiệm:



...



.




Ngày soạn: 06/11/2009; Ngày giảng /11/2009
<b>Tit: 58:Văn bản: ÁNH TRĂNG</b>


<i><b> ( Nguyn Duy)</b></i>


<b>I/ M ục tiêu bài học :</b>


<b>1/ KiÕn thøc: - Qua bài thơ “Ánh trăng” hiểu được ý nghĩa của hình ảnh</b>
vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với q khứ gian lao, tình nghĩa của
Nguyễn Duy, biết rút ra bài học cách sng cho mỡnh.


<b>2/ Rèn kỹ năng: Đọc diễn cảm thơ năm tiếng cảm nhận và phân tích hình ảnh</b>
biểu tợng trong bài thơ.


3. Thỏi : Trõn trng nhng k nim đẹp của tit thơ.
<b>II/ Tiến trình:</b>


1/ Tỉ chøc


2/ Kiểm tra bài cũ:


-HS1: Đọc thuộc lịng bài: “Khúc hát ru…”? hình ảnh bà mẹ Tà-ơi?


-HS2: Những khúc ru và khát vọng của người mẹ như thế nào?
3/ Bµi míi


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

thời đã qua. Bài thơ Ánh trăng là một lần “giật mình” của Nguyễn Duy trước cái
điều vơ tình dễ có ấy.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
Cho HS đọc phần chú thích.


<b>-HS tóm tắt đơi nét về tác giả-tác phẩm.</b>
<b>-GV bổ sung.</b>


Hướng dẫn HS đọc.


Cần đọc đúng ngữ điệu để cảm nhận đúng tâm
trạng của nhà thơ.


<b>GVđọc mẫu một lượt.</b>
-Gọi HS đọc.


Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ ngữ chú thích trong
SGK.


<b>Hỏi: Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Nội dung</b>
của từng phần?


<b>HS: trả lời.</b>
<b>Gợi ý:</b>


1.Ba khổ thơ đầu: Vầng trăng tình nghĩa.


2.Khổ thứ tư: Trăng hố thành người dưng.
3.Cịn lại: Trăng nhắc nhở tình nghĩa.
Cho HS đọc đoạn 1.


<b>Hỏi: Đoạn thơ trình bày theo phương thức nào?</b>
-Nội dung của đoạn thơ qua những hình ảnh đó?
Hiểu hình ảnh trăng như th no?


<b>HS: Tho lun-tr li:</b>
-Phơng thức miêu tả:


+ Về kết cấu; sử dụng thể thơ 5 chữ….. đặc biệt
chữ đầu dòng thơ của những khổ thơ không viết
hoa.


+Về giọng điệu; không hoa mĩ, không đại ngôn mà
trái lại lời tâm tình tự nhiên, thì thầm nh trò
chuyện, nh giãI bày tâm sự, nh đang độc thoại.


<b>Hỏi: Cảm nhận tình cảm trăng-con người quan hệ</b>
như thế nào?


(GV có thể bình ý này)
Cho HS đọc đoạn 2.


<b>Hỏi: Tác giả lý giải vì sao trăng thành người dưng?</b>
<b>Hái: Em thấy lý do đó có gần gũi với thực tế</b>
khơng? Có phải chuyện của tác giả không?


Trăng lướt nhanh như cuộc sống hiện đại gấp gáp,


hối hả khơng có điều kiện để con người nhớ về quá
khứ.


I-Đọc-tìm hiểu ch ung
1.Tác giả-tác phẩm.
2.Đọc văn bản.


3.Chú thích.


II-Đọc-hiểu chi tiÕt:
1.Bố cục: 3 phần.


2.Phân tích.


a)Vầng trăng tình nghĩa.
-Hồi nhỏ (tuổi thơ).


-Hồi chiến tranh (người lớn)
+Trăng thành tri kỉ.


 Cuộc sống hồn nhiên, con


người với thiên nhiên hoà hợp
làm một trong sáng và đẹp đẽ lạ
thường.


-Trăng: Hình ảnh thiên nhiên
trong trẻo tươi mát+con người
gần gũi với trăng.



 Con người đẹp đẽ trong


sáng cao thượng-hình ảnh đất
nước bình dị, hiền hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Cho HS đọc đoạn còn lại.


<b>Hỏi: Những từ ngữ nào trăng xuất hiện đột ngột?</b>
Cảm xúc của nhân vật trữ tình trước hình ảnh trăng
như thế nào?


-Hãy hình dung tâm trạng diễn xi ý thơ. Hình
ảnh trăng im phăng phắc gợi suy nghĩ gì?


<b>HS: Thảo luận trả lời.</b>
<b>GV có thể bình ý này:</b>


Hình ảnh “Trăng cứ trịn vành vạnh” biểu tượng
cho q khứ nghĩa tình mà cịn là vẻ đẹp bình dị
vĩnh hằng, trăng cuộc sống và biểu tượng chiều sâu
tư tưởng tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ vẹn
nguyên chẳng thể phai mờ.


<b>Hỏi: Hãy nêu nội dung khái quát và nghệ thuật của</b>
bài thơ?


<b>HS trả lời</b>
<b>GV khái quát.</b>
Cho HS đọc.



HS đọc - xác định yêu cầu bài tập 2:


với thiên.


 Trăng trở thành người dưng.


c)Trăng nhắc nhở tình nghĩa.
-Trăng xuất hiện đột ngột “thình
lình, đột ngột” gợi tả niềm vui
sướng ngỡ ngàng-cảm xúc rưng
rưng: Đó là sự thiết tha yêu mÕn
xúc động trước quá khứ lại hiện
hình mà nhân chứng gợi nhí 


Kỉ niệm với những năm tháng
gian lao, đất nước bình dị hiền
hậu “như là…”


-Ánh trăng im phăng phắc: nhắc
nhở nhà thơ không được quên
quỏ kh.


*Ghi nh: SGK.
III/ Luyện tập


Viết đoạn văn, diễn tả dòng cảm
nghĩ trong bài thơ thành một bài
tâm sự


4/ Củng cố:Trong hoàn cảnh nào, nhà thơ lại nhìn thấy vẻ đẹp của vầng trăng?


- Đọc lại ghi nhớ.


5/ Híng dÉn vỊ nhµ:Học thuộc lịng bài thơ.Làm tiÕp bài tập ở phần luyện tập.
-Chuẩn bị bài: Tổng kết về từ vựng.


* Rót kinh


nghiƯm……….


<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>T/G</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1.</b>


GV chép câu hỏi lên bảng.
gọi HS đọc đề ; hớng dẫn xác
định yêu cầu của đề.


40’ A/ C©u hái:


I/Phần trắc nghiệm:(Chọn đáp án đúng).
Câu 1:


Truyện Lục Vân Tiên đợc viết bằng chữ gì?
A- Chữ Hán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Híng dÉn HS chÐp vµo giÊy
kiĨm tra theo tr×nh tù tõng
c©u.


Chọn đáp án đúng nhất.



HS viết bài văn theo bố cục 3
phần.


(Mở bài, thân bài, kÕt luËn).


Phần mở bài nêu đợc mấy nội
dung?


Phần thân bài nờu c my ý?
ú l nhng ý gỡ?


Về giá trị nội dung?


Về giá trị nghệ thuật?


<b>Phn kt bi nờu c</b>
<b>my ý ?</b>


<b>Hoạt động 2</b>


GV nhËn xÐt chung.


ChØ ra nh÷ng u ®iĨm trong bµi
viÕt cđa HS.


Đọc 2 bài đạt điểm khá.


ChØ ra những lỗi thờng gặp
trong bài viết.



Đọc 2 bài điểm yếu.


5


C- C A, B u ỳng.
Cõu 2:


Hình ảnh Vị N¬ng, Th KiỊu, KiỊu
Ngut Nga cã phÈm chÊt chung là gì?
A- Tài sắc vẹn toàn.


B- chung thuỷ sắc son.
C- Nhân hậu bao dung.
D- Cả A, B, C đều đúng.
II/ Phần tự luận:


Em h·y ph©n tÝch đoạn trích Chị em Thuý
Kiều trích truyện Kiều của Nguyễn Du?
B/ Đáp án:


I/ Phần trắc nghiệm:
Câu 1: B Chữ N«m.


Câu 2: D Cả A, B, C đều đúng.
II/ Phần tự luận:


1- Më bµi:


Giíi thiƯu truyện Kiều và tác giả Nguyễn


Du. Nêu vị trí đoạn trÝch.


Nêu khái qt nội dung đoạn trích.
Tình cảm của mình đối với nhân vật.
2- Thân bài:


Giới thiệu chung về vẻ đẹp của hai chị em
Thuý Kiều.


<i>Mai cèt c¸ch tuyÕt tinh thần,...</i>
<i>Mời phân vẹn mời.</i>


* Gii thiu v đẹp của Thuý Vân (4 câu
thơ).


<i>Vân xem trang trọng khác vời,</i>
<i>Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang...</i>
-> Vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu .


* Vẻ đẹp của Thuý Kiều (16 câu thơ)
<i>Kiều càng sắc sảo mặn mà,</i>
<i>So bề tài sắc lại là phần hơn...</i>


-> Vẻ đẹp sắc sảo mặn mà khiến thiên nhiên
phải ghen tị.


- Tài năng: làm thơ, vẽ tranh, biết ca hát,
thành thạo âm nhạc đặc biệt thạo chơi đàn
Hồ cầm.



* Nghệ thuật: bút pháp ớc lệ, ngôn gữ trong
sáng, bố cục hợp lí nghệ thuật dùng địn bẩy
từ giới thiệu cái chung đến giới thiệu nét
riêng.


Tình cảm của nhà thơ đối với nhân vật.
3- Kết bài:


Khẳng định giá trị nội dung nghệ thuật của
đoạn trớch.


Cảm nghĩ của em về nhân vật.
C/ Nhận xét:


1- Ưu ®iĨm:


Nhìn chung các em nắm đợc yêu cầu của
đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Hớng dẫn HS cha li
<b>Hot ng 3.</b>


ảnh.


2- Khuyết điểm:


Còn một số bài viết phần tự luận còn sơ sài,
chữ viết cẩu thả sai lỗi chính tả nhiều.


D/ Chữa lỗi:



Lỗi về chính tả: vũ nơng- Vũ Nơng.
xắc xảo- Sắc sảo,;


Li din t: v câu, thiếu thành phần CN,
VN.


E/ Cđng cè-h íng dÉn :
GV nhận xét giờ , gọi điểm.


Về nhà soạn bài: Khúc hát ru những em bé
<i>lớn trên lng mẹ.</i>


<b>T Bếp lửa</b>
<b>Mục tiªu:</b>


Cảm nhận đợc tình cảm, cảm xúc chân thành cảu nhân vật chữ tình, ngời cháu
-và hình ảnh ngời bà giàu tình thơng, đức tính hi sinh trong bài th bp la.


- Nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tởng kết hợp với miêu tả, tự sự,
bình luận của tác giả trong bài thơ.


<b>Hot ng ca giỏo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng (máy chiếu)</b>
I/ Đọc tìm hiểu chú thích
- Em hãy nêu hiểu biết


cđa em về tác giả? - Học sinh về chuẩn bị trảlời 1) Tác giả2) Tác phẩm
- Hoàn cảnh sáng tác


bài thơ II/ Đọc - tìm hiểu chung



1) Mạch cảm xúc của bài
thơ


- Em hÃy nêu mạch cảm


xỳc ca bi th - Bài thơ mở ra với hìnhảnh bếp lửa làm hiện lên
hình ảnh bà....Từ kỷ niệm
ngời cháu đã suy ngẫm v
thu hiu cuc i b.


Và lẽ sống cao quý giản
dị cđa bµ => mạch cảm
xúc từ håi tëng => hiƯn
t¹i tõ kû niÖm => Suy
ngẫm


- Nêu bố cục bài thơ - 3 dòng đầu 2) Bố cục


=> Hình ảnh bếp lửa khơi
nguồn cho dòng cảm xúc
hổi tởng về bà


4 khổ th¬ tiÕp theo => Håi tëng những kỷ
niệm tuổi thơ sống bên bµ
-Khỉ thø 6 => Suy ngÉm vỊ bµ, cc


đời bà


Khổ cuối => Cháu đã đi xa, đã



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

nguôi nhớ về bà.
<b>Tuần 11</b>


<b>ánh trăng</b>
<i><b>(Nguyễn Duy)</b></i>
NS:


ND:


<b>A/ Mục tiêu</b>


- Giỳp học sinh hiểu đựơc ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng từ đó thấm thía
cảm giác ân tình với q khứ gian lao tình nghĩa của Nguyễn Duy


- Sù kÕt hợp hài hoà hai yếu tố trữ tình
<b>b/ Chuẩn bị</b>


- Đọc tài liệu


- Soạn hệ thống câu hỏi
<b>c/ Đồ dùng:</b>


- Đọc tài liệu liên quan đến tác giả - tác phẩm của Nguyễn Duy
<b>D/ lên lớp</b>


- ổn định lớp
- Kiểm tra bi c


- HS1: Đọc thuộc bài thơ "Khúc hát ru những em bé...."


- HS2: Phân tích bài thơ


- Bài míi


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng (máy chiếu)</b>
I/ Tìm hiểu chú thích
-Em hãy nêu vài nét về


tác giả - Nguyễn Duy (Nhụê)1948 thuộc lớp nhà thơ
tr-ởng thành trong cuộc
kháng chiến chống Mỹ.
Từng chứng kiến bao hi
sinh của đồng đội, nhân
dân


- Nguyễn Duy (Nhụê)
1948 thuộc lớp nhà thơ
tr-ởng thành trong cuộc
kháng chiến chống Mỹ.
Từng chứng kiến bao hi
sinh của đồng đội, nhân
dân


- Tõng g¾n bã gian khỉ víi
thªn nhiªn - nói rõng


- Nªu hiĨu biÕt cña em


về tác phẩm "ánh trăng" - ánh trăng là tiếng lịngcủa Nguyễn Duy, nhà thơ
đứng giữa hơm nay mà suy


ngm li thi ó qua


2) Tác phẩm


- Tiếng thơ ông nh lời cảnh
tỉnh, lời nhắc nhở với thế
hệ hôm nay, mai sau


- Bài thơ nh mét c©u


chun nhá P1: 3 khổ đầuP2: Khổ 4
P3: Khổ 5, 6


II/ Phân tích bài thơ
1) Bố cục


2) Hình ảnh vầng trăng,
ánh trăng


-Hng dn hc sinh đọc


lại 3 khổ thơ đầu - Học sinh đọc
- Sự thay i ca tỏc gi


với vầng trăng qua thời
gian diễn ra nh thÕ nµo?


- Mở đầu là lời kể trơi
chảy, tự nhiên và sự gắn bó
tri kỷ giữa nhà thơ với ánh


trăng từ thời thơ ấu =>
quãng đời đi bộ đội, sống
chiến đấu nơi núi rừng


=> Lời kể trôi chảy tự
nhiên sự gắn bó của tác giả
với trăng từ thời thơ ấu =>
quáng đời đi bộ đội


- §ã là tình cảm nh thế


no? - Gn gi thõn thiết, khôngquên đợc ngời bạn tri âm
ấy


- gần gũi, thân thiết, đó là
quãng đời sống trần bụi,
hồn nhiên, chân thật nhất,
trong thổn thức gian khổ
- Vì sao coi trăng là


ng-ời dng - Vì đã thay đổi hồn cảnhsống - Thay đổi hồn cảnh sống=> Qn đi khó khăn
- Tìm tình huống bất


ngờ - Mất điện đột ngột trongđêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

nµy khÈn trơng, hối hả khẩn trơng, hối hả đi tìm
nguồn sáng


- Tại sao vầng trăng



khụng cũn l vụ tỡnh - Gi nhng hỡnh ảnh nơianh đã đi qua, những nơi
anh đã sống, những năm
tháng của cuộc đời vụt
hiện qua hồi tởng của anh


- Gợi lại những kỷ nim,
nhng nm thỏng cuc i.


- Trăng tròn vành vạch
- Trăng im phăng phắc
có ý nghĩa gì?


- Ngoi ngha đen cịn có
nghĩa tợng trng cho vẻ đẹp
của nghĩa tình quá khứ,
đầy đặn thuỷ chung, nhân
hậu - bao dung của thiên
nhiên của cuộc đời của
con ngời


- Vẻ đẹp đầy đặn viên mãn
củ trăng của thiên nhiên
của cuộc đời, của con ngời


- VÇng trăng im phăng


phắc có ý nghĩa gì? - Nghiêm khắc nhắc nhở,là sự trách móc trong lặng
im là sự tự vấn lơng tâm


- Là sự trách móc trong


lặng im. Sù tù vấn lơng
tâm


- Cái giËt m×nh cã ý


nghÜa gì? - Là phản xạ có thật ở tâmlý mét ngêi cã suy nghÜ.
Chỵt nhËn ra sự bạc bẽo,
vô tình sự nông nổi trong
cuộc sống của mình


- Nhận ra sù v« tâm, vô
tình, bạc bẽo, sự nông nổi
trong cuộc sống.


III/ Luyện tập
Bài 1


- ý nghĩa khái quát sâu


sc của bài thơ là gì? - Bài thơ là lời nhắc nhởthấm thía về thái độ tình
cảm với những năm tháng
quá khứ gian lao, tình
nghĩa


- ý nghÜa kh¸i qu¸t kh¸i
qu¸t của bài thơ là gì?
- Là nhắc nhở thấm thía.


- ánh trăng không chỉ là



- Học thuộc bài thơ cđa
Ngun Duy


- Nªu néi dung nghệ
thuật


- Phân tích bài thơ ánh
trăng


IV/ Bài tập về nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Ngày soạn: 09/11/2009; Ngày giảng /11/2009
<b>Tiết 59: Tỉng kÕt vỊ tõ vùng </b>


<b>(lun tËp tỉng hỵp)</b>
<b>A/ Mơc tiªu</b>


1.Kiến thức: Giúp học sinh vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để
phân tích những hiện tợng ngơn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn
ch-ơng.


2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng và phân tích giá trị nghệ thuật của từ ngữ.
3.Thái độ: HS biết trân trọng giá trị của hệ thống từ vựng tiếng Việt.


<b>B/ ChuÈn bÞ</b>


- Đọc tài liệu có liên quan đến bài giảng; Soạn chi tiết hệ thống câu hỏi; Bảng
phụ, máy chiếu qua đầu, phiếu học tập.


<b>D/ Lªn líp</b>



1 ổ n định sĩ số lớp


2. KiĨm tra bµi cị: ThÕ nào là nói quá, nói giảm, nói tránh ? Lấy vÝ dơ minh
häa ?


3. Bµi míi


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>
YC HS đọc bài tập 1 SGK – 58.


YC HS nªu yêu cầu của bài tập
T gt u gi tư thế như thế
nào?


Từ “gật gù” gợi tư thế như thế
nào?


Bài ca dao diễn tả nội dung gì?


Cho biết trong trờng hợp này gật
đầu hay gật gù thể hiện thích hợp
hơn ý nghĩa càn biểu đạt ? Vì
sao ?


- GV chiếu đáp án lên bảng để học
sinh nhận xét.


- HS đọc bài tập ?
- HS nêu ý kiến.



<b>- Gật đầu: cúi đầu xuống</b>
rồi ngẩng lên ngay thờng
để chào hỏi hay tỏ sự đồng
ý.


<b>- Gật gù: gật nhẹ và nhiều</b>
lần biểu thị thái độ đồng
tình, tán thởng.


-Bài ca dao biểu thị thái
độ vui vẻ khi cùng nhau
thưởng thức món ăn đạm
bạc của đôi vợ chồng
nghèo.


Nh vậy từ gật gù thể
hiện thích hợp hơn ý nghĩa
cần biểu đạt: Bởi vì: Tuy
món ăn đạm bạc nhng đơi
vợ chồng nghèo vẫn ăn rất
ngon miệng vì họ biết chia
sẻ những niềm vui đơn sơ
trong cuộc sống.


Bµi tËp 1 (SGK- 58)
- GËt gï:


YC HS đọc bài tập 2 SGK – 58.
YC HS nêu yêu cầu của bài tập


Giải thích nghĩa của từ chân ?


- HS đọc bài tập ?
- HS nêu ý kiến.


- Chân 1: Chỉ cầu thủ đá
bang.


- Chân 2: Chỉ cầu thủ đi đá
bóng chỉ có một chân.


Bµi tËp 2 (SGK - 58)


- Ngời vợ hiểu câu nói nh vậy có
đúng khơng? Giải thích vì sao?
- ý của ngời chồng muốn nói là
gì ?


Ngời vợ đã vi phạm phơng châm
nào ?


- Ngêi vợ không hiểu
nghĩa cđa c©u nãi chØ có
<i><b>một cách sút.() </b></i>


- Đội bóng chỉ có mét
ng-êi ch¬i giái có khả năng
ghi bàn tốt.


- PC quan hƯ



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Em hiĨu nh thÕ nµo vỊ ph¬ng


châm quan hệ ? - Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp,
tránh nói lạc đề.


YC HS đọc bài tập 3 SGK – 58.
YC HS nêu yêu cầu của bài tập
Nêu nội dung chính của đoạn thơ ?


- HS nªu ý kiÕn.


- Đoạn thơ đã khắc hoạ
tình đồng chí trong chiến
đáu, trong sinh hoạt của
ngời chiến sĩ thật cụ thể
gần gĩ chắt lọc mà tiêu
biểu giản dị. Sức mạnh của
tình đồng chí đã giúp họ
đứng vững bên nhau, vợt
lên tất cả những khắc
nghiệt của thời tiết và mọi
gian khổ thiếu then. Tình
đồng chí đã sởi ấm lòng
họ giữa cảnh đêmm trăng
mùa đông vô cùng lạnh
giá nơi chiến trờng.


Bµi tËp 3 (SGK - 58)



Trong các từ vai, miệng, chân, tay,
đầu ở đoạn thơ, từ nào đợc dùng
theo nghĩa gốc, từ nào đợc dùng
theo ngha chuyn ?


HS nêu khái niệm ẩn dụ, hoán dụ ?


Nghĩa chuyển nào đợc dùng theo
phơng thức ẩn dụ, nghĩa chuyển
nào đợc dùng theo phơng thức
hoán dụ ?


- NghÜa gèc: MiƯng, ch©n
tay


- Nghĩa chuyển: Vai - đầu
- ẩn dụ: Gọi tên sự vật
hiện tợng này bằng tên sự
vật hiện tợng khác có nét
tơng đồng với nó nhằm
tăng thêm sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Hoán dụ: Là tên gọi sự
vật, hiện tợng, khái niệm
bằng tên của một sự vật,
hiện tợng, khái niệm khác
có quan hệ gần gũi với nó
nhằm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.
+ Vai (hoỏn d).



+ Đầu (ẩn dụ).


- Nghĩa gốc: Miệng,
chân, tay


- Nghĩa chuyển:
+ Vai (hoán dụ).
+ Đầu (ẩn dụ).


YC HS đọc bài tập 4 (SGK – 59.)
Thế nào là trờng từ vựng ?


ChØ ra c¸c trêng tõ vùng trong
đoạn thơ ?


Vn dng kin thức về trờng từ
vựng để phân tích cái hay trong
cách dùng từ ở đoạn thơ ?


GV giải thích thêm: Các từ (áo)
<b>đỏ, (cây) xanh, (ánh) hồng, lửa,</b>
<b>cháy, tro tạo thành hai trờng từ</b>
vựng: Trờng từ vựng chỉ màu sắc
và trờng từ vựng ch la v nhng


- Trờng từ vựng là tập hợp
của nh÷ng tõ cã Ýt nhÊt
mét nÐt chung vÒ nghÜa.
VD: TTV hình dáng của


tay: bàn tay, cæ tay, ngãn
tay.


- Trờng từ vựng chỉ màu
sắc: đỏ, xanh, hồng.


- Trờng từ vựng chỉ lửa và
những sự vật, hiện tợng có
liên quan đến lửa: lửa,
cháy, tro.


Bµi tËp 4
(SGK - 59)


- §á - xanh - hång
(trêng tõ vựng chỉ
màu sắc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

s vật, hiện tợng có liên quan đến
lửa. Các từ thuộc hai trờng từ vựng
lại có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Màu áo đỏ của cô gái thắp lên
trong mắt chàng trai (và bao ngời
khác) ngọn lửa. Ngọn lửa đó đang
lan toả trong con ngời anh làm anh
say đắm, ngất ngây (đến mức có
thể cháy thành tro) và lan ra
không gian, làm không gian cũng
biến sắc (Cây xanh cũng nh ánh
<b>theo hồng).</b>



Nhờ nghệ thuật dùng từ ngữ
nh đã phân tích, bài thơ đã xây
dựng đợc những hình ảnh gây ấn
t-ợng mạnh với ngời đọc, qua đó đã
thể hiện độc đáo một tình u
mãnh liệt và cháy bỏng.


tëng víi löa).


YC HS đọc bài tập 4 SGK – 59.
- Các từ ngữ trong đoạn văn đợc
đặt theo cách nào?


Tìm 5 ví dụ về những sự vật , hiện
tợng đợc gọi tên theo cách dựa vào
đặc điểm riêng biệt của chúng ?


- Các hiện tợng đó đợc gọi
tên theo cách dùng từ ngữ
có sẵn với nội dung mới
dựa vào đặc điểm của sự
vật, hiện tợng đợc gọi tên.
+ Cà tím (quả cà trịn,
<i>màu tím hoặc nửa tím, nửa</i>
<i>trắng).</i>


+ Chè móc câu (chè búp
<i>ngọn, cánh săn, nhỏ và</i>
<i>cong nh hình cái móc</i>


<i>câu).</i>


+ Chuột đồng (Chuột
<i>sống ở ngoài đồng ruộng,</i>
<i>ở hang, thờng phá hoi</i>
<i>mựa mng).</i>


+ ớt chỉ thiên (ớt quả nhỏ
<i>chỉ thẳng lên trời).</i>


+ Cỏ kim (cỏ cnh nhit
<i>i cỡ nhỏ, đuôi dài và</i>
<i>nhọn nh cái kiếm).</i>


+ Ong ruåi (ong mËt, nhá
<i>nh con ruåi).</i>


+ C¸ kim (c¸ biển nhỏ,
<i>mình dài và nhọn nh cái</i>
<i>kim).</i>


Bài tËp 5 (SGK
-59)


YC HS đọc bài tập 3 SGK – 58.
YC HS nêu yêu cầu của bài tập
Truyện ci trờn phờ phỏn iu gỡ ?


- Phê phán thói sÝnh dïng



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

4. Củng cố : GV củng cố lại bài. GV hát cho học sinh nghe một đoạn của bài
hát “ Ngày đầu tiên đi học “ đẻ học sinh phát hiện biện pháp tu từ “Nói quá” trong
lời của bài hát.


5 . Dặn dò: Ôn lại kiến thức về từ vựng tiếng Việt; Soạn bài Luyện tập viết
đoạn văn tù sù cã sư dơng u tè nghÞ ln”.


* Rót kinh


nghiệm..




Ngày soạn: 09/11/2009; Ngày giảng /11/2009
<b>Tiết 60: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng</b>


<b>yếu tố nghị luận</b>
<b>A. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: HS biết đa các yếu tố nghị luận vào bài văn nghị luận một cách
hợp lý.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng và phân tích giá trị nghƯ tht cđa tõ
ng÷.


3. Thái độ:
<b>C. Chuẩn bị</b>


- Đọc tài liệu liên quan đến bài giảng
- Soạn chi tiết hệ thống câu hỏi



<b>D. Lªn líp</b>


1) ổ n định lớp:


2) Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị bài của häc sinh
3) bµi míi


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng


I/ LuyÖn tập phân tích đoạn
văn cã sư dơng yÕu tè nghÞ
luËn


- Đọc đoạn văn - Học sinh đọc đoạn văn - Tìm hiểu đoạn văn
- Tìm các yếu tố nghị


luận - Những điều viết lên cátsẽ mau chóng xố nhồ
theo thời gian, nhng khơng
ai có thể xố đợc những
điều tốt đẹp đã đợc ghi laị
trên đá, trong lòng ngời


-yếu tố nghị luận này mang
dáng dấp của một triết lý về
"Cái giới hạn và cái trờng
tồn" trong đời sống tinh thần
của con ngời.


b, Mỗi chúng ta hãy học


cách viết những nỗi buồn
đau, thù hận lên cát và
khắc ghi những ân ngha
lờn ỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

II/ Thực hành viết đoạn văn tự
sự có sử dơng u tè nghÞ
ln


- Đoạn văn của em viết
theo phơng thức biểu đạt
chính nào


- Phơng thức biểu đạt tự sự - Tự sự
- Các yếu tố nghị luận - Có sử dụng yếu tố nghị


luËn - Cã sư dơng u tè nghÞ ln


- Em hÃy viết đoạn văn
về những kỷ niệm sâu
sắc với một ngời bà kính
yêu


- yờu cầu đề: Tự sự có yếu


tố nghị luận - yêu cầu đề: Tự sự có yếu tốnghị luận
Viết đoạn văn


Bố mẹ tôi đều làm ruộng
nên ngày ấy nhà tôi


nghèo lắm. Bây gìơ bà
nội tơi tuy tuổi đã cao...
nhng vẫn khoẻ mạnh nên
bà thờng đỡ đần mẹ tôi
công việc nội trợ. Bà tôi
thờng bảo"Đối với chúng
mình hạt gạo là quý
nht"


- Mỗi lần đong gạo từ cái
thúng ra cái rá bà tôi thờng
làm rất thong th¶- cÈn
thËn.


- Khơng bao giờ để một
hạt nào vãi ra ngoài. Một
lần bà tôi bị mệt, nên tôi
phải thay bà lo công việc.
Không may bị trựơt chân
nhng rá gạo bị văng ra
ngồi. Tơi thản nhiên đi
xuống bếp nấu cơm....
Xong việc tôi định bụng
mới kể với bà.


- bà tơi chống gậy đi xuống,
dị từng bớc. Tơi chạy vơị lại
đỡ bà nói:"Bà ơi có mấy hạt
gạo bõ bèn gì mà bà phải khổ
thế? Bà tơi thêù thào: Cháu ở


thóc gạo là Đức Phật đấy...
khơng có nó thì cũng chng
cú ai hng khúi.


- Hạt gạo chính là bà làm ra
bằng một nắng hai sơng và do
chính bµ xay, bµ gi·, giần
sàng.


4. Củng cố : GV củng cố lại bài.


5. Dặn dò: Nắm nội dung bài; Làm bài tập còn lại; Soạn bài Làng
* Rút kinh


nghiệm..



Ngày soạn: 09/11/2009; Ngày giảng /11/2009
<b>Tiết 61: Văn bản: Làng</b>


<b> (Kim lân):</b>
<b>A. Mục tiêu</b>


- Giỳp hc sinh cm nhn đợc tình u làng q thắm thiết, thống nhất với
lịng yêu nớc và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện. Qua đó hiểu
đợc một biểu hiện cụ thể sinh động về tinh thần yêu nớc của nhân dân ta trong thời
kỳ kháng chiến chống Pháp


- Thấy đợc nghệ thuật đặc sắc trong nghệ thuật truyện xây dựng tình huống
tâm lý, miêu tả diễn biến sinh động.



- Rèn kỹ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phát triển
tâm lý nhân vật.


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Nghiên cứu đọc tác phẩm, đọc tài liệu liên quan đến tác giả - tác phẩm. Soạn
hệ thống câu hỏi ở sách giáo khoa.


<b>C. §å dïng</b>


- HƯ thèng câu hỏi giáo án - bảng phụ
<b>D. Tiến trình:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

2) Bài cũ: - HS1: Đọc thuộc bài thơ ánh trăng - Nguyễn Duy


- HS2: Nêu nội dung - nghệ thuật bài thơ
3) Bài mới


Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh Ghi bng


I/ Tìm hiểu chú thích
Nêu vài nét về tác giả


-tác phẩm Kim Lân - Nguyễn Tài. KimBảng - Bắc Ninh - nhà văn có
sở trờng truyện ngắn


1. Tác giả:



- Kim Lân - NGuyễn Tài.
Kim Bảng - B¾c Ninh
- Am hiĨu, gắn bó với nông


thôn miền Bắc nhà văn có sở trờng truyệnngắn Am hiểu, gắn bó với
nông thôn miền Bắc


- Em h·y nªu hiĨu bݪt


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Truyện đợc in trên tạp chí
văn ngh s 1


- Giáo viên hớng dẫn học


sinh c - tóm tắt - Học sinh đọc - tóm tắt tácphẩm. Kể tóm tắt nối tiếp
nhau từng đoạn cho đến hết


II/ §äc - tãm tắt nêu bố
cục


Bố cục: Từ đầu -> kh«ng
nhóc nhÝch


- P2: Đã ba bốn hơm nay
-> đến đội phần


P: Phần cịn lại
III/ Phân tích truyện
- KIm Lân đã đặt nhõn



vật chính vào tình huống
nh thế nào? Tình huống
ấy có tác dụng gì?


- Ơng Hai tình cờ nghe đợc
tin làng chợ Dầu yêu quý của
ông đã theo giặc, theo việt
gian phản lại kháng chiến,
phản li C H


1) Tình huống truyện


- Ông hai nghe tin làng chợ
Dầu theo giặc


- Ti sao õy li l tỡnh
hung truyện độc đáo là
một thành công trong
nghệ thuật của Kim Lân


- Tõ đây mọi CT cuéc, c©u


truyện đợc phát triển - Sự phát triển của câychuyện bám sát tình huống
- Sự phỏt trin truyn ca


truyện cũng là những suy
nghĩ diễn biến tâm trạng
ông Hai? Tâm trạng
nhân vật ông Hai diễn ra
nh thế nào? Thể hiện ở


những tình huèng nµo?


- theo sù ph¸t triĨn cđa
trun. ë tâm trạng ông Hai
khi nghe tin làng theo giặc
- Nghe tin làng vẫn theo Bác
hồ, kháng chiến


- Làng theo giặc


- Làng vẫn kháng chiến


4. Củng cố: GV củng cố lại bài.
5. Dặn dò:


- Tóm tắt lại Tp Làng; Soạn tiếp phần còn lại.
* Rút kinh


nghiệm..



Ngày soạn: 09/11/2009; Ngày giảng /11/2009
<b>Tiết 62: Văn bản: Làng (TiÕp)</b>


<b> (Kim L©n):</b>
<b>A. Mơc tiªu</b>


- Giúp học sinh cảm nhận đợc tình u làng quê thắm thiết, thống nhất với
lòng yêu nớc và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện. Qua đó hiểu
đợc một biểu hiện cụ thể sinh động về tinh thần yêu nớc của nhân dân ta trong thời


kỳ kháng chiến chống Pháp


- Thấy đợc nghệ thuật đặc sắc trong nghệ thuật truyện xây dựng tình huống
tâm lý, miêu tả diễn biến sinh động.


- Rèn kỹ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phát triển
tâm lý nhân vật.


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Nghiên cứu đọc tác phẩm, đọc tài liệu liên quan đến tác giả - tác phẩm. Soạn
hệ thống câu hỏi ở sách giỏo khoa.


<b>C. Đồ dùng</b>


- Hệ thống câu hỏi giáo án - bảng phụ
<b>D. Tiến trình:</b>


1) n nh lp - kim tra sĩ số


2) Kiểm tra b i cà ũ: Tãm tắt truyện ngắn Làng ?
3) Bài mới


<b>Hot ng ca giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Khi nghe tin làng theo
giặc, ơng Hai có nét mặt
cử chỉ, thái độ nh thế
nào?



- Cổ ông lão nghẹn cứng
lại, da mặt tê rân rân, lặng
đi tởng nh không nói đợc .
Một lúc sau ơng mới rặn è
è, nuốt một cái gì vớng
trong cổ họng.


- Cổ ơng lão nghẹn cứng lại,
da mặt tê rân rân, lặng đi tởng
nh không nói đợc . Một lúc
sau ông mới rặn è è, nuốt một
cái gì vớng trong cổ họng.
- Cử chỉ đó diến tả tõm


trạng gì của nhân vËt
«ng Hai


- Cụ thể cái sững sờ, ngạc
nhiên, hoảng hốt, nghẹn
giọng, lạc giọng đó là cái
tin động trời, ông không
thể quên - ông tự hào về
cái làng của mình


- Sự ngạc nhiên - sững sờ,
khơng thể tin đó là sự thực vì
ơng ln tin u cái làng của
mình


- Thái độ tiếp theo của



ông Hai - Lảng đi chuyện khác - Lảng đi chuyện khác- Trên đờng về cứ cúi gằm mặt
mà đi


- T©m trạng nhân vật
ông Hai khi về nhà nhìn
lũ con?


- Trong au kh, nhc nhó,
ụng nhìn đám con của
mình, ơng nghĩ đến sự
khinh bỉ, hắt hủi của mọi
ngời với đứa con mình
=> Căm ghét làng


- Nghĩ đến sự khinh bỉ, hắt hủi
của mọi ngời n a con
mỡnh.


- Căm ghÐt lµng gäi lµng lµ
"Chóng bay"


- Tiếp đó ơng hai nghĩ
đến ai? Và suy nghĩ gì
về họ


- Nghĩ đến những khn
mặt xa kia trong làng. Ơng
khơng tin là những con
ng-ời ấy lại theo giặc



- Nghĩ đến những khn mặt
xa kia trong làng. Ơng khơng
tin là những con ngời ấy lại
theo giặc


- Cuèi cïng «ng suy


nghÜ nh thÕ nào - Bằng những chứng cứông tin là làng theo giặc
- Đọc đoạn ông Hai trò


truyn vi v. Thỏi
-tõm trạng của ông Hai
lúc này


- Vừa bực bội vừa đau đớn,
cố kìm nén ơng gắt bà vơ
cớ, nín thở lắng nghe,
khơng nhúc nhích.


- Vừa bực bội, đau đớn, ơng cố
kìm nén, ông không ra khỏi
nhà, nằm ở nhà. ơng lo lắng sợ
hãi thờng xun...


T©m trạng ông Hai


nhng ngy sau đó? - Bế tắc, tuyệt vọng - Coi làng là kẻ thù2) Tâm trạng ông Hai khi nghe
tin làng theo kháng chiến, cụ
Hồ



Nét mặt ông tơi vui
-rạng rỡ. Đi khoe nhà mình
bị đốt cháy


- NiỊm tin yêu làng hoàn toàn
trở lại trong tâm trạng ngời
nông nhân già tản c


III/ Tổng kết
<b>Nêu thành c«ng nghƯ</b>


thuật của tác phẩm - Lời văn tự nhiên, hồnhậu, đậm đặc ý vị quần
chúng


1) NghÖ thuËt


- Lời văn tự nhiên, hồn hậu,
tình huống


2) Nội dung
Nêu vài nét cơ bản về


ni dung truyn - Tình yêu láng thốngnhất, bền chặt với tình yêu
đất nớc


- Tình yêu láng thống nhất,
bền chặt với tình yêu đất nớc
- Nét riêng trong tỡnh



yêu làng của nhân vật
ông Hai


- Yêu làng thành say mê
hÃnh diện thân quen khoe
làng


- Say mê hÃnh diện
- Yêu làng - yêu nớc
IV/ Luyện tập


- Chọn đoạn miêu tả
tâm lý nhân vật ông Hai
sử dụng biện pháp nào?


(Đoạn 1): Biện pháp nghệ


thuật Bài 1:- Làng tôi - Hồ Bắc
- Làng tôi - Văn Cải
4.Củng cố: GV củng cố lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

* Rút kinh


nghiệm..




Ngày soạn: 09/11/2009; Ngày gi¶ng /11/2009
<b>Tiết: 63: </b><i><b>CHƯƠNG TRÌNH A PHNG PHN V</b><b>ăn</b></i>



<b>Văn bản: HoA SớM</b>
<b>A/ M ục tiêu bài học :</b>


1/ Kin thc: Tip tc tỡm hiểu thêm một số tác giả đang sống và sáng tác ở
địa phơng, thấy đợc những hình ảnh, sự vật rất gần gũi thân thơng nhng nhiều
khi chúng ta lại lãng quên và không hiểu về chúng. Bớc đầu có thái độ quý trọng và
tự hào về văn học địa phơng.


2/ Rền kỹ năng đọc sáng tạo, cảm nhận và phân tích thơ.


3. Thái độ: GD cho học sinh biết trân trọng những tác phẩm văn học a
ph-ng.


<b>B/ Chun b:</b>


-Gv bài soạn, SGK.
- HS Chuẩn bị bài soạn.
<b>C/ C ác b ớc lên lớp:</b>


1/ n nh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:


Hãy nêu một bµi thơ ë địa phương mà em biết.
(HS nêu-cả lớp nhận xét).


3/ Giới thiệu bài mới:Trong cuộc sống có những hình ảnh, sự vật rất gần gũi
thân thơng nhng nhiều khi chúng ta lại lãng quên và không hiểu về chúng. Với bài
thơ “Hoa Sớm” nhà thơ Ma Trờng Nguyên đã đem đến cho chúng ta nhữnh tình cảm
cao đep về một lồi hoa. Nhng đó có phải chỉ là lồi hoa khơng, chúng ta sẽ cùng
nhau tìm hiểu.



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
Cho HS đọc phần tiểu dẫn SGK-110.


<b>HS tóm tắt đơi nét về tác giả tác phẩm.</b>
<b>GV bổ sung.</b>


<b>GV hớng dẫn HS đọc.</b>
<b>HS đọc- nhận xột.</b>


<b>H/Bài thơ chia làm mấy phần? Nội dung của từng</b>
phần.


on 1: Khổ 1. Nhận thức bên ngoài của hoa:
trắng trong, nhu vng n vo mựa ụng.


Đoạn 2: Khổ 2,3,4,5 .Phẩm chất bên trong của
hoa


Đoạn 3: Khỉ ci. §óc tÝnh khiêm nhờng, hi
sinh và quả cảm của một nhân cách lớn.


<b>H/ Bài thơ này nói về loài hoa nào?</b>


I/


Đọc- tìm hiểu chung.
1/ Tác giả- tác phẩm.
2/ Đọc văn bản.
II/ Đọc hiểu chi tiết.


1/ Bố cục: 3 phần.
2/ Phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>H/ Tìm những câu thơ nói lên vẻ đẹp bờn ngoi ca</b>
loi hoa?


<b>HS trả lời.</b>
<b>GV khái quát:</b>


<b>H/ Những phẩm chất bên trong của hoa là gì?</b>
<b>HS trả lời.</b>


<b>GV khái quát:</b>


- Sự dịu dàng không phô trơng, xua gió lạnh
mặc sơng xa


<b>H/ Ngoài những phẩm chất trên tác giả còn nhấn</b>
mạnh điều gì?


<b>HS trả lời;</b>
<b>GV khái quát.</b>


<b>H/ Tỏc giả sử dụng những biện pháp tu từ nào?</b>
Theo em, lối miêu tả đặc sắc nhất của tác giả về
hoa chè là gì?


- ẩn dụ, so sánh Và sử dụnh một thủ pháp cđa thĨ
lo¹i trun.



HS viết- đọc .
GV- HS nhận xét.


- Vẻ đẹp bên ngoài, v
phm cht bờn trong.


<i>b/ Đức tính khiêm nhờng và</i>
<i>sự hi sinh.</i>


-Nghệ thuật


<b>III/ Luyện tập.</b>


Viết một bài thơ vỊ hoa chÌ mµ
em thÝch


4/ C đng cè:


-Theo em lối miêu tả đặc sắc nhất của tác giả về hoa chè là gì?
5/ H ớng dẫn về nhà:


-Tiếp tục sưu tầm các nhà thơ ở địa phơng.
-Chuẩn bị bài: Đối thoại, độc thoại…


* Rót kinh


nghiƯm………..


………
……



Ngày soạn: /11/2009; Ngày giảng /11/2009
<b>tiết 64: Đối thoại, độc thoi, c thoi ni tõm</b>


<b>trong văn bản tự sự</b>
<b>A/ Mục tiªu</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là độc thoại, đối thoại, độc thoại nội
tâm, đồng thời thấy đợc tác dụng của chúng trong văn luận tự sự.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận diện và kết hợp các yếu tố này trong khi đọc
cũng nh khi viết văn bản tự sự.


3. Thái độ:
<b>B/ Chuẩn bị</b>


- So¹n nghiên cứu hệ thống câu hỏi
<b>C/ bài mới</b>


1.n nh


2. KT: Đọc đoạn văn của em: Tự sự có yếu tố nghị luận
3. Bài mới


<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hot động của học sinh</b> <b>Ghi bảng (</b>


I/ Tìm hiểu các yếu tố đối
thoại, độc thoại và độc thoại
nội tâm trong văn bản tự sự
- tìm hiểu các ví dụ:



H-ớng dẫn học sinh đọc và
tìm hiểu các ví dụ ở
trong sách giáo khoa


- Học sinh đọc - tìm hiểu


vÝ dơ trong s¸ch gi¸o khoa VÝ dơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

trÝch ai nói với ai, tham
gia câu truỵên có ít nhất
mấy ngêi


nhau. Có ít nhất 2 ngời Có ít nhất 2 ngời trong cuộc
nói chuyện đó.


- Dấu hiệu nào cho thấy
đó là một cuộc trò
chuyện trao đổi qua lại


- Ngêi hái, ngêi nãi, ngêi


tr¶ lêi - Ngêi hái, ngêi nói. Ngời nói- ngời nghe
Câu hà! n¾ng gím, vỊ


nào. Ơng Hai nói với ai.
Đây có phải là một câu
đối thoại khơng? Vì sao


- Là câu nói của ông Hai



tự nói cho chính mình b) Là câu nói của ông Hai chonhân vật ông Hai
- Đây không phải là câu


i thoi - Đây không phải là câu đốithoại
Trong đoạn trích cịn


câu nào kiểu câu này?
hãy dẫn ra cõu ú


- Chúng bay ăn miếng cơm
hay miếng gì vào mồm...
- Những câu:"Chúng nó


cng l tr con lng Vit
gian đấy ? Chúng nó
cũng b ngi ta...
l nhng cõu ai hi ai


- Ông Hai tự hỏi mình - Nhân vật tự hỏi


- Tại sao mỗi đầu dòng
không có gạch ở mỗi
đầu dòng


- suy nghÜ cđa «ng Hai


không nói ra thành lời. - Những suy nghĩ của nhân vậtông Hai không nói ra thành lời
* Ghi nhớ



1) Đối thoại
- Theo em thế nào là đối


thoại - Đối đáp qua lại giữa nóivà ngời trả lời. Có ít nhất 2
ngời


- Đối đáp qua lại giữa ít nhất 2
ngi vi nhau.


- Có các gạch đầu dòng ở mỗi
lời thoại.


2) Độc thoại
- Theo em thÕ nµo lµ


độc thoại? - Lời nói của nhân vật vớichính bản thân mình - Lời nói của nhân vật vớichính bản thân mình
- Thế nào là độc thoại


néi t©m


GV híng dÉn häc sinh
lµm bµi tËp trong SGK.


- Là những suy nghĩ của
nhân vật không đợc din
tr li


- HS nêu ý kiến.


3) Độc thoại néi t©m


<b>II/ Lun tËp</b>


- Cần chú ý cuộc đối
thoại diễn ra khơng bình thờng
giữa vợ chồng ơng Hai. Có ba
lợt lời trao nhng chỉ có hai lới
đáp. Lời thoại đầu của bà, ông
Hai không đáp lại" Nằm rũ ra
trên giờng khơng nói gì. Câu
nói thứ 2 của bà đợc ơng "Khẽ
nhúc nhích" đáp lại bằng câu
hỏi lại bà với một từ "gì".


- Lần thứ 3 ông đáp lại
bà bằng 1 câu cụt ngủn "Biết
rồi"


- Tái hiện cuộc đối thoại
này, tác giả làm bật đợc tâm
trạng chán trờng, buồn bã, đau
khổ và thất vọng của ông hai
trong cái đêm nghe tin làng
theo giặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- Häc bµi, vËn dơng viÕt đoạn văn.
- Làm bài tập 2.


- Soạn bài: Luyện nói...


* Rút kinh



nghiệm..



Ngày soạn: /11/2009; Ngày gi¶ng /11/2009


<i><b>Tiết: 65.</b></i>


<b>Lun nãi: Tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận</b>
<b>và miêu tả nội tâm</b>


<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


1/ Kiến thức: tiếp tục tìm hiểu vai trò của yếu tố tự sự kết hợp yếu tố miêu tả
nội tâm trong văn bản tự sự


2/ Rốn k nng núi, trỡnh bày trớc lớp, tổng hợp…
3. <b>Thái độ:</b>


<b>B C¸c b íc lªn líp:</b>


1/ Ổn định lớp2/ Kiểm tra bài cũ:


H/ ThÕ nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự? Có những cách thức miêu
tả nội tâm nào trong văn bản tự sự?


<b>3/ Bài mới:</b>


<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>HS đọc yêu cầu bài tập 1.</b>



<b>H/ Tâm trạng của em sau khi để xảy ra một</b>
chuyện có lỗi đối với bạn.


<b>GV ®a vÝ dơ:</b>


Đêm trớc, tơi mải xem trận bóng đá quốc
tế cực hay nên quên béng mất việc cịn mấy
bài tập mơn Tốn cha làm. Sáng hơm sau,vừa
mắt nhắm mắt mắt mở đến lớp thì cái Vân,
cán sự mơn Tốn đã lên giọng nhắc
nhở:”Hôm nay, thầy giáo sẽ kiểm tra vở bài
tập của từng ngời, nếu bạn nào cha làm bài
mà để ảnh hởng đến thành tích của lớp thì
cuối tháng sẽ khơng đợc đi tham quan Vịnh
Hạ Long đâu đấy...


HS tr×nh bµy..
GV- HS nhËn xÐt


HS đọc yêu cầu bài tập 2:
HS lên bảng trình bày.
GV- HS nhận xét
-Phong cách:
-Lời nói:
- Ngữ điệu:
-Nội dung:


HS đọc yêu cầu bài tập 3; đóng vai Trơng
Sinh kể lại câu chuyện và bày tỏ niềm õn


hn.


HS kể.


GV- HS nhận xét.


I/ Chuẩn bị ở nhà:


II/ Luyện nói trên lớp:
Bài tập1:


HS trình bày


Bài tập 2:
HS trình bày


Bài tập 3:


4/


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Đc im vn bn t s.


-Yếu tố tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm..
5/ H ớng dẫn về nhà:


- Chun b bi viết Văn số 3
- Soạn bài Lặng lẽ Sa pa


* Rút kinh



nghiệm..





<b>Tiết 65: Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận miêu tả nội </b>
<b>tâm</b>


NS:
ND:


<b>A/ Mục tiêu</b>


- Giỳp hc sinh bit cỏch trình bày một vấn đề trớc tập thể lớp với nội dung kể
lại một sự việc theo ngôi thứ nhất hoặc ngơi thứ 3. Trong khi kể có kết hợp với miêu
tả nội tâm, nghị luận độc thoại và độc thoi ni tõm.


<b>B/ Chuẩn bị</b>


- Nghiên cứu soạn bài


- Hc sinh chuẩn bị chuyên đề nói trớc lớp
<b>C/ Đồ dùng</b>


- Hệ thống câu hỏi


- Các câu chuỵên của học sinh
<b>D/ Lªn líp</b>


- ổn định tổ chức: Sĩ số lớp



- KiĨm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh
- Bài mới


<b>I/ Phần chuẩn bị ở nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

2) K lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã phát biểu ý kiến chứng minh Nam là ngời
ban rất tốt.


3) Đa vào nội dung phần đầu tác phẩm chuỵên ngời con gái Nam Xơng, hãy đóng
vai Trơng Sinh kể lại câu truyện và bày tỏ niềm ân hận


<i><b>Gỵi ý:</b></i>


a, Sử dụng yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm nhân vt, cỏc hỡnh thc i thoi,
c thoi


b, Không viết thành bài văn. Chỉ nêu ý chính mà mình nói
c, Luyện tập nói ở nhà, hình dung trứơc: Mở đầu nói cái gì
II/ Luyện nói trên lớp


- Giỏo viờn yờu cu:Hc sinh trình bày trớc lớp nội dung đã chuẩn bị ở nhà,
hoặc đã sẵn sàng đáp ứng khi thầy cô giỏo yờu cu.


- Nói rõ ràng, mạch lạc, có giọng điệu t thế ngay ngắn, mắt hớng vào ngời
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Ngày soạn: 20 /11/2009; Ngày giảng 21 /11/2009
<b>Tiết 6.6 Văn bản: Lặng lẽ sapa</b>



<i> (Nguyễn Thành Long)</i>
<b>A/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Cảm nhận đợc vẻ đẹp của các nhân vật trong chuyện, chỉ yếu tố
là nhân vật anh Thanh niên trong công việc thầm lặng trong cách sống và những suy
nghĩ, tình cảm, trong quan hệ với mọi ngời.


- Phát hiện đúng và hiểu đợc chủ đề của truyện- hiểu đợc niềm hạnh phúc con
ngời trong lao động.


2. Kü năng: Rèn kỹ năng cảm nhận và phân tích các yếu tố tác phẩm truyện:
miêu tả nhân vật - bøc tranh thiªn nhiªn.


3. Thái độ: HS thâý đợc vẻ đẹp của con ngời lao động và ý nghĩa của những
cơng việc thầm lặng.


<b>B/ Chn bÞ</b>


- Đọc tài liệu có liên quan đến tác giả - tác phẩm
- Soạn hệ thống câu hỏi - chi tiết


<b>c/ Tiến trình:</b>
1. ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt và nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật của văn bản “Làng” ?


3. Bµi míi:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


I/ Tác giả, tác phẩm
1) Tác gi


- Nêu hiểu biết của em về


tác giả? - Nguyễn Thành Long1925 - Quảng Nam - 1925 - 1991 Quảng Nam
- Nhà văn cã së trêng vµ


thµnh c«ng ë thĨ truyện
ngắn và bút ký


- Truyn Thnh Long thm
m chất văn xuôi nhẹ
nhàng, tình cảm...


- Nhà văn có sở trờng vầ
thành công ở thể truyện
ngắn, truyện bút ký - chủ đề
công cuộc xây dựng miền
Bắc XHCN 60- 70


- TruyÖn cã thể thành


Long tâm hồn con ngời - Văn xuôi nhẹ nhàng tìnhcảm
2) Tác phẩm


Nêu vài nét về tác phẩm - Là kết quả chuyến đi


thc tế của tác giả - Là kết quả chuyến đi thựctế của tác giả
- Cốt truyện đơn giản xoay



quanh tình huống gặp gỡ
bất ngờ giữa ông hoạ sĩ già
- cô kü s víi anh thanh
niên làm công tác thuỷ văn


- Ct truyện đơn giản xoay
quanh tình huống gặp gỡ bất
ngờ giữa ông hoạ sĩ già - cô
kỹ s với anh thanh niên làm
công tác thuỷ văn


Hớng dẫn học sinh đọc
-tóm tắt tác phẩm ?


Nªu bè cơc


- học sinh đọc - tóm tắt
P1: Bác lái xe giới thiệu
anh thanh niên


P2: Cc gỈp gì trò
chuyện


P3: Cuộc chia tay


II/ Tìm hiểu chung văn bản
1) Đọc


2) Tóm tắt



3. Bố cục: 3 phần:


P1: Bác lái xe giới thiệu anh
thanh niên


P2: Cuộc gặp gì trß chun
P3: Cc chia tay


Phơng thức biểu đạt chính


cđa văn bản ? - Tự sự - Tự sự


Ngôi vế thø mÊy? - Ng«i vÕ thø 3 - Ng«i vÕ thứ 3


4. Củng cố: GV khái quát lại bài.


5. Dặn dị: Tóm tắt đợc văn bản; Soạn phần cịn li.
* Rỳt kinh nghim:


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>


.




Ngày soạn: 20 /11/2009; Ngày giảng 21 /11/2009
<b>Tiết 67. Văn bản: LỈng lÏ sapa</b>


<i> (Ngun Thành Long)</i>
<b>A/ Mục tiêu</b>



1. Kin thc: Cm nhn c v đẹp của các nhân vật trong chuyện, chỉ yếu tố
là nhân vật anh Thanh niên trong công việc thầm lặng trong cách sống và những suy
nghĩ, tình cảm, trong quan hệ với mọi ngời.


- Phát hiện đúng và hiểu đợc chủ đề của truyện- hiểu đợc niềm hạnh phúc con
ngời trong lao ng.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cảm nhận và phân tích các yếu tố tác phẩm truyện:
miêu tả nhân vật - bức tranh thiên nhiên.


3. Thỏi : HS thâý đợc vẻ đẹp của con ngời lao động và ý nghĩa của những
cơng việc thầm lặng.


<b>B/ Chn bÞ</b>


- Đọc tài liệu có liên quan đến tác giả - tác phẩm
- Soạn hệ thống câu hỏi - chi tiết


<b>c/ Tiến trình:</b>
1. ổn định:


2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra vở soạn:
3. Bài mới:


<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hot ng của học sinh</b> <b>Ghi bảng </b>
III/ Phân tích truyện


1) Nh©n vËt anh thanh niªn
- Cã xuÊt hiƯn nhiỊu



kh«ng? - Kh«ng xt hiƯn nhiều - Chỉ hiện ra trong cuộc gặpgỡ giữa các nh©n vËt kia víi
anh


- Nhân vật thanh niên hiện
lên qua sự nhìn nhận, đánh
giá của những ai?


- Nhân vật thanh niên hiện
ra qua sự nhìn nhận - đánh
giá của các nhân vật khác


- Qua cảm nhận của các
nhân vật. Anh thanh niên
hiện lên rõ nét, đáng mến
hơn


* Nét đẹp của anh thanh
niên


- Anh thanh niên có hoàn


cnh sng nh th no? - Một mình trên đỉnh núicao. Quanh năm suốt
tháng lấy cỏ cây - mây nuí
Sapa làm bạn


- Một mình trên đỉnh núi
cao. Quanh năm suốt tháng
lấy cỏ cây - mây n Sapa
làm bạn



- C«ng viƯc hàng năm của


anh thanh niờn l gỡ? - o giú, đo ma, đo nắng,tính mây, đo chấn động
mặt đất dự báo trớc thời
tiết hàng ngày


- Đo gió, đo ma, đo nắng,
tính mây, đo chấn động mặt
đất dự báo trớc thời tiết
hàng ngày


- Địi hỏi của cơng việc đó - Chính xác, tỉ mỉ


(Nửa đêm, đúng giờ ốp thù
dù ma tuyết, gió lạnh thế
nào cũng phải trở dậy ra
ngồi làm cơng việc đã
quy định.


- Tỉ mỉ, chính xác, phục vụ
sản xuất phục vụ chiến đấu


- Theo em điều gì đã giúp
anh vợt qua đợc hoàn cảnh
ấy


- ý thøc tr¸ch nhiƯm về
công việc mình làm, lòng
yêu nghề



- Thấy hạnh phúc với công
việc


- ý thức trách nhiƯm víi
c«ng viƯc. Thấy hạnh phúc
khi làm việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

c«ng viƯc c«ng viƯc víi cuéc sèng,


con ngời việc là đôi... huống chi việccủa cháu gắn với bao anh
em đồng chí"


- Ln đọc sách - Lấy sách làm bạn
- Cách sống của nhân vật


anh thanh niên - Sắp xếp sinh hoạt cuộcsống ngăn nắp, chủ động - CHủ động ngăn lắp, trồnghoa
- Cịn có những phẩm chất


đáng mến nào nữa - Sự cởi mở, chân thành,rất quý trọng tình cảm của
mọi ngời, khao khát gặp
gỡ trò truyện với mọi ngời


- Sù cởi mở, chân thành, rất
quý trọng tình cảm mọi ngời
- Anh lµ ngêi khiêm tốn,


thành thực - Anh là ngời khiêm tèn


- Tãm l¹i anh thanh niªn



có vẻ đẹp nào? - Tinh thần, tình cảm, cáchsống, và những suy nghĩ - Tinh thần, tình cảm
- Cơ có suy nghĩ gì? - Càng hiểu thêm cuộc


sống một mình dũng cảm,
tuỵêt đẹp của ngời thanh
niên, về con đờng m anh
ó la chn, ang i ti.


2) Các nhân vật khác
* Cô kỹ s


- L s bng dy tỡnh cm
cao đẹp khi ngời ta gặp ánh
sáng toả ra từ cuộc sống
* Nhân vật bác lái xe
- Qua lời kể của bác lái


xe , cuéc sèng cđa anh
thanh niªn hiện lên rõ hơn
nh thế nào


- p hn, rừ hn, chủ đề
mở rộng hơn nh đã đợc lọc
qua thứ ánh sáng tâm hồn


- Đẹp rõ nét hơn, chủ đề đợc
mở rộng ra nh thanh lọc qua
- Còn có những nhân vt



nào? - Nhân vật xuất hiện giántiếp xuất hiện qua lêi nãi
cđa anh thanh niªn


- Những nhân vật không
xuất hiện


- Chất trữ tình hiện lên nh


th no - Đó là thiên nhiên đẹp * Chất chữ tình của truyện- Thiên nhiên đẹp - thơ
mộng


- Tõ néi dung cuéc gặp gỡ
tình cờ nh bài thơ


IV/ Tổng kết
- Nêu thành công nghệ


thut của truyện - Tình huống truyện 1) Nghệ thuật
- Cốt truyện đơn giản xoay


quanh cc gỈp gỡ giữa
anh thanh niên - ông hoạ sĩ
- cô kỹ s


- Ct truyn n gin xoay
quanh cuộc gặp gỡ giữa anh
thanh niên - ông hoạ sĩ - cụ
k s


- Nêu nội dung cơ bản xủa



truyn - ca ngợi con ngời laođộng
- Niềm vui trong lao động


2) nội dung: - ca ngợi con
ngời lao động


- Niềm vui trong lao động
<i><b>Luyện tập: Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên</b></i>


- Khi phát biểu cảm nghĩ khơng nên biến thành bài phân tích nhân vật, cũng
tránh nêu cảm nghĩ nói chung ... cần nêu đợc ấn tợng, suy nghĩ của mình về
nhân vật và gắn bó với thực tiễn cuộc sống.


4. Cđng cè: GV khái quát lại bài.


5. Dn dũ: Túm tắt đợc văn bản; Soạn bài tiếp theo.
* Rút kinh nghim:


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Ngày soạn: 20 /11/2009; Ngày giảng 21 /11/2009
<b>TiÕt 68 - 69: ViÕt bµi tËp lµm văn số 3</b>


<b>A/ Mục tiêu</b>


1. Kin thc: Giỳp hc sinh biết vận dụng những kiến thức đã học, để thực
hành viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nôị tâm - nghị luận.



2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng diễn đạt trình bày trong đoạn văn:
3. Thái độ:


B/ Chn bÞ


- Thơng bài, thống nhất nhóm song song để ra đề
- Chuẩn bị học sinh lm bi


<b>C/ Đồ dùng</b>


- Đề kiểm tra
<b>D/ Lên lớp</b>


1- n định sĩ số lớp


2- KiĨm tra sù chn bÞ cđa học sinh
3- Bài mới


Chuẩn bị ở nhà: - Học sinh ôn tập lại văn bản tự sự có yếu tố miêu tả và nghị
luận.


<b>B/ Nội dung </b>


<b> bi: Nhõn ngy 20/11 em hãy kể cho các bạn nghe về một kỷ niệm đáng nhớ của</b>
mình với thầy cơ giáo cũ ?


<b>Néi dung </b>


Nhân ngày 20 tháng 11 em hãy kể cho các bạn nghe một kỷ niệm đáng nhớ
giữa em vè thầy cơ giáo cũ.



Dµn ý"
<b>Më bµi : (2 ®iĨm)</b>


Giới thiệu khái qt về bối cảnh xảy ra câu truyện đáng nhớ. Thầy cơ giáo
mình định k


<b>Thân bài (6 điểm)</b>


Cú th mi ngi cú rt nhiu kỷ niệm với các thầy cô giáo, nhng phải chú ý
lựa chọn những kỷ niệm đáng nhớ, điển hình


- Kỷ niệm về việc gì ?
- Tại sao đáng nhớ ?


- Bài học về tình cảm đạo lý (miêu tả nội tõm)
- o lý thy trũ (ngh lun)


<b>Kết bài (2 điểm)</b>


- Nhấn mạnh một lần nữa ý nghĩa của kỷ niệm đó.
4. Củng cố: GV thu bài và nhận xét giờ làm bài.


5. Dặn dò: Ôn tập kiến thức; Chuẩn bị bài Ngời kể chuyện trong văn bản tự
sự


* Rút kinh nghiệm:


.






</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Ngày soạn: 26/11/2009; Ngày giảng 27 /11/2009
<b>Tiết 70: NGI KỂ chun TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


<b>A Mơc tiªu bµi häc:</b>


1/ Kiến thức: Hệ thống hố các kiến thức cơ bản về văn tự sự và bổ sung một
đơn vị kiến thức mới về ngời kể chuyện.


2/ Rèn kỹ năng xác định ngời kể chuyện trong văn bản tự sự và kỹ năng
chuyển đổi ngôi kể.


3. Thái độ:
<b>B. Chu ẩ n b ị : </b>


-Bảng phụ, c¸c đoạn văn tự sự.
-HS chuÈn bị bài trớc.


<b>C. Các b ớc lên lớp:</b>


1/ Tổ chức: :
2/ Kiểm tra bài cũ:


Trong truyện “Lặng lẽ Sa Pa” ngôi kể là ngôi thứ mấy ? Tác giả nhìn sự việc
từ góc độ nào? Người kể và ngơi kể có quan hệ víi nhau khơng?


3/ Bài m ớ i



Ai cũng biết tự sự là kể lại sự việc, thuật lại sự việc diễn ra như thế nào? Nhưng
ai là người kể chuyện? Người kể xuất hiện ở ngơi nào, xưng là gì?... Cũng là sự việc
và con người ấy, nhưng nếu thay đổi ngôi kể, thay đổi người kể thì nội dung hiện
thực được phản ánh và ý nghĩa của câu chuyện có thể rất khác nhau.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
Cho HS đọc ví dụ trong SGK.


Hỏi: Chuyện kể về ai và việc gì? Ai là người kể
câu chuyện đó?


Hỏi: Những cõu Ging ci nhng đầy tiếc r,
nhng ngi con gỏi sắp… như vậy”… là nhận
xét của người nào về ai?


HS: Thảo luận-trả lời.
+Gợi ý:


Những câu văn đó là nhận xét của người kể
chuyện nhập vào vai anh thanh niên để nói hộ suy
nghĩ và tình cảm của anh ta nhưng vẫn là câu trần
thuật của người kể chuyện.


GV: Căn cứ vào đâu có thể nhận xét: người kể
câu chuyện dường như thấy hết và biết hết mọi
việc, mọi người, mọi hành động tâm tư tình cảm
của các nhân vật.


HS: Thảo luận-trả lời.



Hỏi: Trong các văn bản tự sự đã học, người kể
thường đứng ở vị trí nào? Nhận xét về người kể
trong văn bản tự sự?


HS trả lời.


I-Vai trò của người kể chuyện
trong văn bản tự sự:


1. Ví dụ: SGK.
2. Nhận xét.


-Kể về phút chia tay giữa
người hoạ sĩ già, cô gái và anh
thanh niên.


-Người kể vắng mặt.


Căn cứ vào: người kể vắng
mặt, mọi sự việc nhân vật đều
được miêu tả, người kể có khi
nhập vào một nhân vật đưa ra
những nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

GV khái quát các câu trả lời của HS, rút ra kết
luận.


Cho HS đọc.



-Cho HS đọc đoạn trích trong SGK.
-Cho HS đọc đoạn yêu cầu:


Hỏi: Người kể là ai? Kể về điều gì? Hạn chế và
ưu điểm của cách kể ở ngơi 1? (Bé Hồng có nhìn
thấy và cảm nhận được tâm trạng và cảm xúc của
người mẹ khi cậu nằm trong lịng mẹ khơng?


GV cho HS đọc u cầu bài tập.


-Phân lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm đặt mình là
nhân vật người đó, kể chuyện.


+Chú ý:


-Mỗi nhân vật sẽ bày tỏ được những suy nghĩ
cảm xúc tình cảm gì khi đóng vai là người kể
chuyện?


-Các nhân vật sẽ cã hạn chế những gì khi nhìn
ở nhân vật khác?


II-Luyện tập:


1.Đoạn trích trong lịng mẹ.
-Người kể: Nhân vật “tơi”-bé
Hồng (ngơi 1).


-Ưu điểm:



+Diễn tả cảm xúc tâm tư tình
cảm, miêu tả những diễn biến tâm
lý phức tạp.


+Nhân vật bộc lộ suy nghĩ về
sự việc-chủ quan.


-Hạn chế:


không miêu tả bao quát các đối
tượng khách quan, sinh động, khó
tạo ra cái nhìn nhiều chiều-gây sự
đơn điệu trong giọng văn.


2.Chuyển đoạn văn.


<b> -Nhân vật anh thanh niên:</b>
+Cảm xúc khi thấy thời gian
hết: Tâm trạng buồn, tiếc rẻ.


+Không biết được hành động
của cô gái.


-Nhân vật cô gái:


+Tâm trạng khi thấy anh thơng
báo thời gian đã hết.


+Lời muốn nói (suy nghĩ của
cơ) khi nắm tay anh.



-Nhân vật ơng hoạ sĩ:


+Tình cảm suy nghĩ như thế
nào để quyết định muốn quay lại.


+Không nhìn cảnh bọn trẻ chia
tay.


4 / Cđng cố:


-Vai trò của ngời kể chuyện trong văn bản tự sù?
5/


D ặn d ò:


-Thấy được ngôi kể, người kể ảnh hưởng như thế nào đối với nội dung câu
chuyện.


-Làm chuyển ngôi kể “ông Hai”-ngôi 1 (trong một đoạn tuỳ chọn)
-Chuẩn bị bài: Chiếc lược ngà.


* Rót kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133></div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Ngày soạn: 26/11/2009; Ngày giảng 27 /11/2009
Tit 71: Vn bn: Chiếc lợc ngà


A/ Mục tiêu


1. Kiến thức:Cảm nhận đợc tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của


cha con ông Sáu. Nắm đợc nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật
bé Thu. Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên. Lời kể dung dị,
đậm chất nam bộ.


2. Kỹ năng: Đọc, kể diễn cảm truyện truyện, phát hiện và phân tích những chi
tiết nghệ thuật đặc sắc trong truyện ngắn.


3. Thái độ: Trân trong tình cảm của ngời cha dành cho con.
B/ Nội dung chuẩn bị


- Đọc nghiên cứu tài liệu liên quan đến tác giả tác phẩm
- Soạn chi tiết hệ thống cõu hi


C/ Đồ dùng


- Máy chiếu đa năng.


- Hệ thống câu hỏi, sách giáo khoa
D/ Lên lớp


1- ổn đinh lớp:


2- Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt tác phẩm : Lặng lẽ Sa Pa
- Cảm nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên


3- Bài mới


Hot ng ca giỏo viờn Hoạt động của học sinh Ghi bảng (máy chiếu)


I/ T×m hiểu chú thích


1) Tác giả


- Em hÃy trình bày
hiểu biết của em về tác
giả?


- Nguyễn Quang Sáng
1932 chợ Mới tỉnh An
giang


- NguyÔn Quang Sáng 1932
chợ Mới tỉnh An giang


- Trong kháng chiến chống
Pháp, ông tham gia bộ đội
hoạt động ở chiến trờng
Nam Bộ.


- Trong kháng chiến chống
Pháp, ông tham gia bộ đội hoạt
động ở chiến trờng Nam Bộ.
- Bắt đầu viết văn từ khi


bắt đầu tập kÕt ra B¾c
1954


- B¾t đầu viết văn từ khi bắt
đầu tập kết ra Bắc 1954


- Tác phẩm thuộc nhiều


thể loại , truyện ngắn, tiểu
thuyết, kịch bản, phim


- Tác phẩm thc nhiỊu thĨ
lo¹i , trun ngắn, tiểu thuyết,
kịch bản, phim


Ch trong các tác
phẩm của Nguyễn
Quang Sáng


- Cuéc sèng - con ngêi


Nam Bé - Cuéc sèng - con ngêi NamBé
2) T¸c phẩm


- Em nêu hiểu biết của
em về tác phẩm "Chiếc
lợc ngµ"


- Đựơc viết 1966 khi tác
giả hoạt động ở chiến
tr-ờng Nam Bộ và đợc đa vào
tập truyện cùng tên


- Đựơc viết 1966 khi tác giả
hoạt động ở chiến trờng Nam
Bộ và đợc đa vào tập truyn
cựng tờn



II/ Đọc - tóm tắt
- Hớng dÉn häc sinh


đọc - tóm tắt - học sinh đọc - tóm tắt tácphẩm 1) Đọc
- Đọc sơ theo các nhân


vật bộc lộ đợc tâm
trạng cảm xúc nhõn vt


- Tóm tắt tác phẩm 2) Tóm tắt tác phẩm
III/ Phân tích tác phẩm
- theo em phơng thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

bản là gì? Văn bản viết


theo ngôi thứ mấy? - Ngôi thứ nhất - Ngôi thứ nhất.
* Bố cục văn bản
Tình huèng 1 - Anh S¸u về phép thăm


nhà, gần 3 ngµy bÐ Thu
không nhận anh là Ba nó.
Đến lúc hiểu ra sự thật thì
cha con phải chia tay


Tình huống 1: Anh S¸u về
phép thăm nhà, gần 3 ngày bé
Thu không nhận anh là Ba nó.
Đến lúc hiểu ra sự thật thì cha
con phải chia tay



Tình huống này chia


mÊy lÇn - Cha con ông Sáu trứơcbuổi chia tay
- Buæi chia tay đầy nớc
mắt


Tình huống 2 - Anh Sáu ở chiến khu làm


chiếc lợc ngà và hi sinh T×nh huèng 2: Anh S¸u ëchiÕn khu làm chiếc lợc ngà và
hi sinh


4. Củng cố: GV củng cố lại bài.


5. Dn dũ: Túm tt c vn bn; Son tip phn cũn li.
* Rỳt kinh


nghiệm:...


...
...


Ngày soạn: / /2009; Ngµy gi¶ng / 12 /2009


Tiết 72: Văn bản: Chiếc lợc ngà (Tiếp)


A/ Mc tiờu (Nguyễn Quang Sáng)
1. Kiến thức:Cảm nhận đợc tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của
cha con ơng Sáu. Nắm đợc nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật
bé Thu. Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên. Lời kể dung dị,
đậm chất nam bộ.



2. Kỹ năng: Đọc, kể diễn cảm truyện truyện, phát hiện và phân tích những chi
tiết nghệ thuật đặc sắc trong truyện ngắn.


3. Thái độ: Trân trong tình cảm của ngời cha dành cho con.
B/ Nội dung chuẩn bị


- Đọc nghiên cứu tài liệu liên quan đến tác giả tác phẩm
- Soạn chi tiết hệ thống câu hỏi


c/ Lên lớp


1- ổn đinh lớp:


2- Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt tác phẩm : Chiếc lợc ngà
3- Bài míi:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng


- Néi dung t×nh huèng


1 Thái độ- tình cảm của béThu 1) Tình huống 1a, Tình cảm thái độ của bé Thu
trong 2 ngày đầu


- Phân tích thái độ tình


cảm của bé Thu - Nghe gọi con bé giậtmình, ngơ ngác lạ lùng khi
ngời đàn ơng mặt sẹo, lặp đi
lặp lại, thì nó lạ q mặt bó
bỗng tái đi



- Nghe gọi con bé giật mình
ngơ ngác, lạ lùng khi ngời đàn
ông mặt sẹo - gây cho ngời đọc
quá ngạc nhiên khơng hiểu
chuyện gì xảy ra..


- Tâm lý sợ hãi của đứa
bé đợc biểu hiện nh thế
nào?


- tiếng kêu thét gọi mẹ và
hành động chạy vụt đi là rất
phù hợp với tâm lý - hành
động của trẻ con


- tiếng kêu thét gọi mẹ và hành
động chạy vụt đi là rất phù hợp
với tâm lý - hành động của trẻ
con


- ý kiÕn cđa em vỊ th¸i


độ của bé Thu với ba - Trong con mắt cảm nhậncủa bé Thu anh chỉ là ngời
đàn ông xa lạ và xảo quyệt


- Anh Sáu chỉ là ngời đàn ông
xa lạ và xảo quyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

- Nhận xét và lý giải


hành động của bé Thu
trong buổi chia tay với
anh Sáu? Vì sao tác giả
để bà ngoại giải thích
với anh Ba mà không
phải bất kỳ ai khác


- Thật đột ngột, kỳ lạ đến
khó hiểu và rất cảm động
- Đoạn văn thật cảm động.
Nêu hiện tợng lời mới để bà
ngoại giải thích lý do


- Chỉ có thể tâm sự với bà
ngoại. Vì trong đêm 2 bà
cháu ngủ cùng nhau


- Thật đột ngột, kỳ lạ đến khó
hiểu và cảm động


- Vì bà ngoại hiểu và vì trong
đêm 2 bà cháu đã cùng nhau
tâm sự và ngủ cùng nhau


- Nhận xét về tâm
trạng tÝnh c¸ch cđa bÐ
Thu?


- Cơ bé có tính cách sâu sắc,
mạnh mẽ dứt khoát, rạch


rịi, quyết liệt. ở bé Thu có
nét cá tính cứng cỏi, đến
-ơng ngạch


- Cơ bé có tính cách sâu sắc,
mạnh mẽ dứt khoát, rạch ròi,
quyết liệt. ở bé Thu có nét cá
tính cứng cỏi, đến ơng ngạch
2) Tình cảm của ngời cha
- Nhc li vi nột tỡnh


cảm, hoàn cảnh, và
tâm trạng của Anh Sáu
trong chuyến về phÐp 3
ngµy


- Ngạc nhiên, hụt hẫng,
buồn khi thấy đứa con sợ
hãi


- Ngạc nhiên, hụt hẫng, buồn
khi thấy đứa con sợ hãi


- Vỗ về, dỗ dành, Không


nớn c ỏnh mng con - V về - dỗ dành, đánh mắngcon, nhớ thơng xen lẫn day dứt
III/ Luyện tập: Tổng kết


- Nêu những đặc sắc về



néi dung cđa trun - Cèt truyện chặt chẽ, tìnhhuống bÊt ngê, hỵp lý 1) NghƯ tht- Cèt trun chỈt chÏ, tình
huống chuyện bất ngờ - hợp lý
- Xây dựng nhân vật - miêu


t tõm lý nhõn vt - Xây dựng nhân vật - tâm lýnhân vật
Nêu những đặc sắc về


néi dung cđa trun - T×nh cha con sâu nặngnhững đau thơng 2) Nội dung: Tình cha con sâunặng .
4. Củng cố: GV củng cố lại bài.


5. Dn dũ: Túm tt c vn bn; Chun b bi mi.
* Rỳt kinh


nghiệm:...


...
...Ngày soạn: / /2009; Ngày giảng / /2009


<b>TiÕt : «n tËp tiÕng viƯt</b>
A/ Mơc tiªu


1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững nội dung phần tiếng Việt đã học ở kỳ I
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng từ ngữ trong khi nói và viết.


3. Thái độ:
C/ Đồ dùng


- HƯ thèng c©u hái
- Bảng phụ.



D/ Lên lớp
1.


n định lớp - sĩ số


2. KiĨm tra bµi cũ: Nêu khái niệm trờng từ vựng ? Lấy ví dơ minh ho¹ ?
3. Bµi míi


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng (máy chiếu)


I/ C¸c ph ơng châm hội thoại
- Có mấy phơng châm


hội thoại - Có 5 phơng châm - 5 phơng châm


- Em hÃy kể tên 5


ph-ơng châm - Phơng châm về lợng- Phơng châm về chất
- Phơng châm quan hệ
- Phơng châm cách thức
- Phơng châm lịch sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

hung giao tiếp trong
đó có một số phơng
châm hội thoại


vËt lý, thÇy gi¸o hái mét
sè häc sinh đang nhìn qua
cửa sổ:



- Em cho thầy biết sóng là
gì?


Học sinh: Tha thầy sóng là
bài thơ của Xuân Quỳnh


II/ X ng hô trong hội thoại
- Tìm những từ ngữ


x-ng hô - Bệ hạ: Từ dùng để gọivua - Bệ hạ
- Bần tăng: Nhà s nghèo - Bần tng


-Quý ông, qúy bà, quý cô -Quý ông, qúy bà, quý cô
Vì sao trong giao tiÕp


tiếng Việt, ngời viết
phải hết sức chú ý đến
sự lựa chọn từ ngữ xng


- Mỗi phơng tiện xng hô
đều thể hiện tình huống
giao tiếp và mối quan hệ
ngời nói và ngời nghe
Hầu nh khơng có từ ngữ
trung hoà => Phải lựa
chọn từ ngữ khi giao tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

III/ Cách dẫn trực tiếp và cách
dẫn gián tiếp



- Thế nào là cách dẫn


trc tip - Nhc li nguyờn văn lờingời nào đó, khơng thay
đổi điều chỉnh


1) C¸ch dÉn trùc tiÕp


- Nhắc lại nguyên văn khơng
thay đổi lời nói...


2) C¸ch dÉn gián tiếp
- Thế nào là cách dẫn


giỏn tip - Nhc lại lời nói của nhânvật, có thay đổi phù hợp
với tình huống giao tiếp


- Lời nói của nhân vật có thay
đổi cho phù hợp


- chuyển đọan văn sau
thành lời dẫn gián tiếp:
Vua Quang Trung hỏi
Nguyễn Thiếp là quân
Thanh sang đánh, nhà
vua đem quân ra đánh
thì khả năng thăng hay
thua thế nào?


- BÊy giê trong níc tan r·, qu©n


Thanh ë xa tíi


- Quang Trung ra Bắc không
quá 10 ngày


4. Củng cố: GV củng cố lại bài.


5. Dặn dò: - Ôn lại phơng châm hội thoại; xng hô trong hội thoại;Cách dẫn trực tiếp;
Cách dẫn gián tiếp


* Rút kinh


nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Ngày soạn: 26/11/2009; Ngày giảng 28 /11/2009
<b>TiÕt 74 : KiĨm tra tiÕng viƯt</b>


A/ Mơc tiªu


1.Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức về Tiếng việt đã học trong học kỳ I
2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng sử dụng Tiếng việt trong viết văn bản
giao tiếp.


3. Thái độ: Trân trọng và biết sử dụng TV trong khi giao tiếp.
B/ Chuẩn bị


- Đọc tài liệu liên quan đến bài dạy
- Soạn hệ thống câu hỏi sách giáo khoa
C/ Lên lớp



1. ổn định lớp - sĩ số


2. KiĨm tra: Sù chn bÞ cđa häc sinh
3. Bài mới:


Để giúp các em rèn luyện kĩ năng diễn đạt trả lời đúng ý, biết cách sử dụng từ
tiếng Việt trong nói, viết giao tiếp được chuẩn mực thì tiết học hơm nay, chúng ta sẽ
tiến hành kiểm tra 1 tiết phần tiếng Việt.


<b>A. Thiết lập ma trận.</b>
Mức độ


Chủ đề <sub>TN</sub>Nhận biết<sub>TL</sub> <sub>TN</sub>Thông hiểu<sub>TL</sub> <sub>TN</sub>Vận dụng<sub>TL</sub> <sub>Câu</sub> <b>Tng<sub>im</sub></b>
Phng


châm hội
thoại


C1

0,5®


C1


2


<b>3,5 ®</b>
Trêng tõ



vựng C2


0,5 đ


1


<b>0,5d</b>
Từ Hán


Việt C3


0,5đ


2


<b>0,5đ</b>
Nghĩa cđa


tõ C4,6





2


<b>1đ</b>


Từ loại C5


0,5đ 1 <b>0,5đ</b>



Biện pháp


tu từ C24đ 1 <b>4d</b>


<b>Tổng</b> <b>4 </b>
<b> 2®</b>


<b>2</b>


<b>1</b>


<b>1</b>


<b>8</b>


<b>10®</b>
<b>A/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm)</b>


(Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau)


<b>Câu 1: Các thành ngữ “nói dối như cuội”, nói hươu, nói vượn”, “nói nhảm nói </b>
<b>nhí” vi phạm phương châm hội thoại nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

c) Phương châm về chất. d) Phương châm quan hệ.
<b>Câu 2: Trong các từ sau, từ nào có nghĩa khái quát nhất?</b>



a) Lợn; b) Động vật; c) Hổ; d) G.
<b>Cõu 3: Trong các câu thơ sau, câu nào sử dụng từ Hán Việt ?</b>


a) Thuyền ta lá gió với buồm trăng.
b) Biển cho ta cá nh lòng mẹ.


c) Mẹ cùng cha bận công tác không về.
d) Cháu thơng bà biết mấy nắng ma.


<b>Cõu 4: Trong cỏc cõu sau, câu nào nghĩa của từ “Xuân” được dùng với nghĩa </b>
<b>gốc?</b>


a) Mùa xuân là tết trồng cây.


b) Xuân này kháng chiến đã năm xuân.
c) Xuân ơi xuân em mới tới dăm năm.
d) Cả ba phương án (a, b, c) đều đúng.
<b>C©u 5:Trong các từ sau, từ nào là từ ghép? </b>


<b> a) Nho nhỏ; b) Mong muốn.</b>
c) Xa xôi; d) Đo đỏ.


<b>C©u 6: Tõ lắp bắp trong câu ồng Hai quay phắt lại lắp bắp hỏi có nghĩa là </b>
<b>gì?</b>


a) Mấp máy phát ra những tiếng rời rạc và lắp lại, không nên lời, nên câu.
b) Nói không rõ tiếng nh đang ngậm cái gì trong miệng.


c) Khụng phỏt õm c một số âm do có tật hoặc nói cha sõi.
d) Câu nói vừa nhỏ nh vùa dính lại với nhau thành một chuỗi.


<b>B/ Phần tự luận: (7 điểm)</b>


<b>Câu 1: Cho đoạn thơ sau: </b>


Gần miền có một mụ nào


Đưa người viễn khácha tìm vào vấn danh,
Hỏi tên rằng “ Mã Giám sinh”


Hỏi quê rằng “ Huyện Lâm Thanh cũng gần”
……….


Mặn nồng một vẻ một ưa,
Bằng lòng khách mới tuỳ cơ dặt dìu,


Rằng mua ngọc đến Lam Kiều.
Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường


Mối rằng “đáng giá nghìn vàng”
Dớp nhà nhờ lượng người thương dám nài


<i>(Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du)</i>
Trong cuộc đối thoại nhân vật Mã Giám Sinh đã vi phạm phương châm hội
thoại nào ? Vì sao ?


.


<b> Câu 2 : Vận dụng kiến thức về những biện pháp tu từ từ vựng đã học để phân tích </b>
nét nghệ thuật đọc đáo trong ví dụ sau:



Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi.
Mặt trời của mẹ em nằm trên lng.


<i> (Nguyễn Khoa Điềm)</i>
<b>4/ Cñng cè:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

-Chuẩn bị bài kiểm tra Thơ và truyện hiện đại:
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


………


………
……


<b>Hớng dẫn chấm:</b>
<b>A/ Trắc nghiệm: (3 điểm) ( mỗi câu đúng 0,5 điểm)</b>


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án C B A A B A


<b>B/ Phần tự luận: (6 ®iĨm)</b>


<b>Câu 1(2 ®iĨm): Trong cuộc đối thoại nhân vật Mã Giám Sinh đã vi phạm phương </b>
châm lịch sự vì hắn ăn nói cộc lốc, có những hành vi vơ văn hóa.


<b>Câu 2: ( 4,5 ®iĨm)</b>


-Biện pháp tu từ ẩn dụ qua hình ảnh “Mặt trời” ở câu 2.
-Phân tích ý nghĩa của hình ảnh ẩn dụ:



+Phản ánh con người và cuộc sống, niềm tin tương lai của mẹ, hy vọng sống, cỗ
vũ động viên mẹ vượt qua gian khó “Con là mặt trời của mẹ”-thế hệ cách mạng
tương lai của đất nước.


+Biểu hiện: Tình cảm u thương sâu nặng của Tà ơi.
- Trình bày 0,5 im.


Ngày soạn: 29/11/2009; Giảng: 02/12/2009
<b>Tiết 75: </b>


<b>kim tra v thơ và truyện hiện đại</b>
<b>A</b>


<b> . Mục tiêu cần đạt: giúp HS</b>


1. Kiến thức: Nắm vững các bài thơ, truyện hiện đại đã học làm tốt các bài
kiểm tra.


- Qua bài kiểm tra giúp GV đánh giá đợc kết quả học tập của HS, có định hớng
giúp HS khắc phục những nhợc điểm còn yếu.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tự lập sáng tạo.
3. Thái độ: Yêu văn học.


<b>B. Chuẩn bị : GV: Đề bài , đáp án , HS: Ơn tập. </b>
<b>C. Tiến trình:</b>


1. ổn định:



2. KiĨm tra bài cũ: không.
3. Bài mới:


<b> A. Thit lp ma trn.</b>
Mc độ


Chủ đề <sub>TN</sub>Nhận biết<sub>TL</sub> Thông hiểu<sub>TN</sub> <sub>TL</sub> <sub>TN</sub>Vận dụng<sub>TL</sub> <sub>Câu</sub> <b>Tng<sub>im</sub></b>
Thi gian sỏng tỏc


bài thơ Đồng chí C1 0,5đ 1 <b>0,5 đ</b>


Thể thơ C2



0,5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

Ch ca bi th


Đồng chí C3 0,5
đ


1


<b>0,5đ</b>
Tên gọi của nhân


vật trong bài thơ C40,5đ 1 <b> 0,5đ</b>


Hình ảnh bếp lửa
trong bài Thơ


Bếp lửa


C5



0,5đ


1


<b>0,5đ</b>


Bài thơ ánh trăng C6


0,5đ 1 <b>0,5đ</b>


Phân tich nhân vật. C1


7đ 1 <b>7đ </b>


<b>Tổng</b> <b>3 </b>


<b>1,5®</b> <b>3 1,5®</b> <b>1 </b>


<b>7®</b>
<b>7</b>


<b>10đ</b>
<b>B/ Phần trắc nghiệm: Khoanh trịn vào chữ cái đầu dòng câu trả lời đúng.</b>
Câu 1: . Bài thơ “Đồng chí” đợc sáng tác trong năm nào ?.



A – 1948 C – 1949 B – 1947 D – 1974.
Câu 2. Bài thơ “Đồng chí” đợc sáng tác theo thể thơ nào ?.


A. Thất ngôn bát cú Đờng luật. C. Tự do.
B. Lục bát B. Tám chữ.
Câu 3. Chủ đề bài thơ “Đồng chí” là gì ?.


A. Ca ngợi tình đồng chí keo sơn gắn bó những ngời lính cụ Hồ trong cuộc
kháng chiến chống Pháp.


B. Ca ngợi tình đồn kết gắn bó giữa 2 anh bộ đội cách mạng.
C. Sự nghèo túng, vất vả của những ngời nơng dân mặc áo lính.
D. Vẻ đẹp của hình ảnh “đầu súng trăng treo”.


Câu 4. Có ý kiến cho rằng: A –kay và Cu – tai đều là tên gọi của con trai bà mẹ Tà
ôi trong bài thơ của Nguyễn Khoa Điềm.


A - §óng B – Sai.`


Câu 5. Vì sao hình ảnh bếp lửa lại trở thành kỳ diện và thiêng liêng với nhà thơ
Bằng Việt ?


A. Gắn với hình ảnh ngời là cũng rất kỳ diệu, thiêng liêng.
B. Gắn với ý thức tuổi thơ kỳ diệu thiêng liêng.


C. Gắn với những năm tháng gian khổ mà vui thời kháng chiến chống Pháp.
D. Tổng hợp cả 3 ý kiến trên.


Cõu 6. Vì sao Nguyễn Duy lại giật mình khi nhìn vầng trăng im phăng phắc.
A. Ân hận tự trách mình đã quên quá khứ, những ngày gian nan mà hào hùng


thời đánh Mỹ.


B. Tự thấy mình lạc với những đồng đội đã hy sinh cho hồ bình hạnh phúc hơm
nay.


C. Lơng tâm thức tỉnh, giày vị bản thân có đèn quên trăng, có mới nới cũ.
D. Tổng hợp cả 3 ý kiến trên.


<b>B .Tự luận: 1. Phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn </b>
“Lặng l Sa Pa ca Nguyn Thnh Long.


Đáp án biĨu ®iĨm


<b>A.Phần trắc nghiệm (3 đ), mỗi câu đúng đợc 0,5.</b>


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án A C A Â D D


<b>B. Tự luận:</b>


A. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và nhân vật : (1,5đ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

+ Say mê và có tinh thần trách nhiệm cao với nghề nghiệp thầm lặng mà rất cần
thiết cho xã hội cho đất nớc : (1đ).


+ Sôi nổi, yêu đời, vô t, cởi mở và chân thành với mọi ngời, sống ngăn nắp,
khoa học : (1đ).


+ Khao khát đọc sách, học tập : (1đ).



+ Khiêm tốn, tế nhị, lịch sự, quân tâm đến ngời khác. (1đ).
C. Kết bài: Bài học và liên hệ bản thân : (1,5đ).


4. Cñng cè GV thu bµivµ nhËn xÐt giê lµm bµi.
5. Dặn dò: ]Soạn Cố hơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i>Ngày soạn: 01/12/09; Giảng: 02/12/09</i>


<b>Tiết 76: Cố hơng</b>
(Lỗ Tấn)


A/ Mục tiêu


1. Kin thc: Giỳp hc sinh nm đợc tinh thần phê phán sâu sắc xã hội Trung
Quốc đơng thời (những năm đầu thế kỷ 20) và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện
tất yếu của cuộc sống mới, màu sắc chữ tình đậm đà qua giọng kể về những hồi ức
tuổi thơ, biện pháp so sánh - đối chiếu quá khứ hiện tại đợc sử dụng thnh cụng.


2. Kỹ năng: Đọc diến cảm, kể tóm tắt, phân tích tâm trạng nhân vật và một số hình
ảnh mang tính chát biểu trng của nhân vật.


3. Thỏi : Thấy đợc sự thối nát của xã hội phong kiến Trung Quốc đơng thời.
<b>B/ Lên lớp</b>


1) ổn định :


2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút: Tóm tắt và nêu những nét đặc sắc về
nôiuj dung và nghệ thuật của truyện ngắn “Chiếc lợc ngà” của Nguyễn Quang
Sáng ?



Đáp án - biểu điểm :
- HS tóm tắt đợc truyện ngắn: 6 điểm.


- HS nêu đợc nhứng nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật : 4 điểm
3) Bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng


I. Tác giả, tác phẩm:
1) Tác giả


Nêu hiểu biết của em về


nhà văn Lỗ Tấn - 1881 - 1936 Nhà văn nổitiếng của Trung Quèc
-Ch¬ng Thä - quê Chiết
Giang


- 1881- 1936 là nhà văn nổi
tiếng của Trung Quốc - lúc
nhỏ tên là Chơng Thä


- Sinh trởng trong gia đình
quan lại sa sút


- Mẹ xuất thân từ nơng
dân, nên từ nhỏ ơng đã có
nhiều cơ hội tiếp xúc với
đời sống nông thôn



- Mẹ xuất thân nơng dân =>
Có nhiều cơ hội tiếp xúc với
đời sống nơng thơn


- Từ lúc cịn trẻ ơng đã từ
giã gia đình đi tìm con
đ-ờng lập thân mới


- Ơng từ dã gia đình đi tìm
con đờng lập thân mới


- Bớc ngoặt nào đánh dấu
thay đổi trong t tởng của
Lỗ Tấn


- Ông bỏ qua ngành y để
theo văn học vì ông nghĩ
rằng văn học là vũ khí lợi
hại làm biến đổi tinh thần


- Ơng bỏ qua ngành y để theo
văn học vì ơng nghĩ rằng văn
học là vũ khí lợi hại làm biến
đổi tinh thần


- em h·y nªu hiÓu biÕt


của em về tác phẩm - Là tập truyện ngắn đặcsắc của tập gào thét 2. Tác phẩm: Là tập truyệnngắn đặc sắc của tập gào thét
- Hớng dẫn học sinh đọc,



tóm tắt văn bản. - Học sinh đọc - tóm tắt II. Đọc – tìm hiểu chung1) c - túm tt
2) B cc: 3 phn.


Văn bản chia thành mấy
phần? Có nội dung chính
nào?


- Tình cảm - Tâm trạng
của tôi trên đờng về quê
- Tình cảm và tâm trạng
nhân vật tôi trong những
ngày ở quê


- Tình cảm - Tâm trạng của
tôi trên đờng về quê


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

- Tâm trạng và ý nghĩa của
nhân vật tôi trên đờng rời
quê


- Tâm trạng và ý nghĩa của
nhân vật tơi trên đờng rời q
- Trình tự kể ở đây là gì?


Em hãy nêu trình tự kể
đó.


- Trình tự kể thời gian
trong một chuyến đi (vài
ngày) với sự thay đổi


không gian trên đờng, trên
thuyền ở quê


Trình tự kể thời gian với sự
thay đổi thời gian 1 chuyến
đi (vài ngy)


4. Củng cố : Kể tóm tắt lại tác phẩm ?


5. Dặn dị: tóm tắt đợc tác phẩm; Soạn phần tip theo.
* Rỳt kinh


nghiệm



.




<i>Ngày soạn: 01/12/09; Giảng: /12/09</i>
<b>TiÕt 77: Cè h¬ng</b>


(Lỗ Tấn)
A/ Mục tiêu


1. Kin thc: Giỳp hc sinh nm đợc tinh thần phê phán sâu sắc xã hội Trung
Quốc đơng thời (những năm đầu thế kỷ 20) và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện
tất yếu của cuộc sống mới, màu sắc chữ tình đậm đà qua giọng kể về những hồi ức
tuổi thơ, biện pháp so sánh - đối chiếu quá khứ hiện tại đợc sử dụng thnh cụng.



2. Kỹ năng: Đọc diến cảm, kể tóm tắt, phân tích tâm trạng nhân vật và một số hình
ảnh mang tính chát biểu trng của nhân vật.


3. Thỏi : Thấy đợc sự thối nát của xã hội phong kiến Trung Quc ng thi
B/ Chun b


- Nghiên cứu soạn hệ thống câu hỏi
C/ Lên lớp


1) n nh lp - s s lp


2) Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt tác phẩm Cố Hơng
- Nêu tác giả - tác phẩm Cố Hơng


3) Bµi míi


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng


- Trong truyện có những
nhân vật nào? Sắp xếp
thứ tự theo vai trò và tầm
quan trọng của nhân vật
đó


- Nh©n vËt anh Tấn (tôi)
- Nhân vật Thổ


- Chị Hai Dơng
- Thằng bé Hoàng
- Thằng bé Thuỷ Sinh


- Bà mẹ


- Những ngời làng


III. Phân tích:


- Nhân vật anh Tấn (tôi)
- Nhân vật Thổ


- Chị Hai Dơng
- Thằng bé Hoàng
- Thằng bé Thuỷ Sinh
- Bµ mĐ


- Những ngời làng
- Có hai hình ảnh c sc


trong truyện. Đó là hình
ảnh nào?


- Học sinh tìm hiểu
- Cố Hơng


- Con đờng


- Cố hơng
- Con đờng
1) Nhân vật tơi
- Có thể đồng nhất nhân



vật tôi với tác giả đợc
khơng?


- T«i cũng tên là Tấn - tên
tác giả... Nhng tôi vẫn là
nhân vật văn học


- Là nhân vật văn học kết quả
- h cấu. Sáng tạo nghệ thuật
của tác giả


- Tâm trạng của nhân vật
tôi đợc thể hiện qua
chuyến thăm quê hơng
nh thế nào?


- Đợc thể hiện qua 3 đoạn:
Trên đờng về quê, những
ngày ở quê, trên đờng rời
quê


- 3 đoạn: Trên đờng về quê,
những ngày ở quê, trên đờng
rời quê


a, Trên đờng về quê
- Biện pháp nghệ thut


đ-ợc tác giả sử dụng trong
đoạn này là gì?



- Liệt kê kếp hợp với so
sánh miêu tả, biểu cảm
trực tiếp. So sánh đối chiếu
giữa cảnh trong hiện tại và


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

c¶nh trong håi øc håi øc
- Tại sao tác giả l¹i cã


tâm trạng ấy, cảm xúc ấy - Vì cái mong ớc, hi vọngvà tởng tợng của tác giả
tr-ớc và trong chuyến đi đã
khác xa với thực tế. Chính
hình ảnh thơn xóm tiêu
điều hoang vắng, im lìm
khiến cho tâm hồn ngời xa
q có phần hẫng hụt


- Vì cái mong ớc, hi vọng và
tởng tợng của tác giả trớc và
trong chuyến đi đã khác xa
với thực tế. Chính hình ảnh
thơn xóm tiêu điều hoang
vắng, im lìm khiến cho tâm
hồn ngời xa quê có phần
hẫng hụt


- Thái độ của tác giả - Buồn thơng cảm - đành


chấp nhận - Buồn thơng cảm - đànhchấp nhận
Nêu cảnh - ngời việc hiện



tại và quá khứ - Gặp mẹ bàn chuyện giaonhà, thu dọn đồ đạc chuẩn
bị lên ng.


b, Tâm trạng nhân vật toi
trong những ngày ở nhà
- Tâm trạng nhân vật tôi


th hin nh th no? - Nhắc chuyện nhắn tincho Nhuận Thổ - Càng buồn hơn, đau xóthơn, cơ đơn hơn vì cảnh vật,
con ngời đổi thay.


- Nh¾c chun nh¾n tin
cho Nhn Thỉ lµ anh ta
sắp lên thăm


- Nhắc chuyện nhắn tin cho
NhuËn Thæ


- con ngêi ë hiƯn t¹i vµ


quá khứ nh thế nào? - Thay đổi từ cử chỉ - hìnhdáng đến lồi nói. Hồn
cảnh gia đình hết sức
nghèo túng


- Thay đổi từ cử chỉ - hình
dáng đến lồi nói. Hồn cảnh
gia đình hết sức nghèo túng
- Chị Hai Dơng đến chào,


kể công, lấy đôi tất, hôm


đi còn tự lấy cái cẩu sát
khí


- Håi øc vỊ nµng Tây Thi đậu
phụ


- Qua đây em hÃy nêu
tâm trạng, tình cảm cảm
xúc của nhân vật tôi


- Cng bun hn, au xót
hơn, cơ đơn hơn vì cảnh
vật, con ngời đổi thay, sa
sút, nhếch nhác vì nghèo
đói, vì lễ giáo phong kiến
cổ hủ.


- Xót xa vì đã có sự ngăn
cách giữa tôi và nhận Thổ.
Khơng cịn tìm đâu bóng
dáng của ngời bạn nhỏ, tơi
tắn, đẹp đẽ năm nào. Thơng
cảm và đành chấp nhận, bùi
ngùi chia tay với quê, với
cảnh với ngời


Kh¸i quát tâm trạng của


nhõn vật tơi - Xót xa - thơng cảm, đànhchấp nhận - bùi ngùi chia
tay với quê , với cảnh với


ngời


4. Củng cố : Kể tóm tắt lại tác phẩm ?


5. Dặn dị: tóm tắt đợc tác phẩm; Soạn phần tiếp theo.
* Rỳt kinh


nghiệm



.




<i>Ngày soạn: 01/12/09; Giảng: /12/09</i>
<b>TiÕt 78: Cè h¬ng ()</b>


(Lỗ Tấn)
A/ Mục tiêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

2. Kỹ năng: Đọc diến cảm, kể tóm tắt, phân tích tâm trạng nhân vật và một số hình
ảnh mang tính chát biểu trng cđa nh©n vËt.


3. Thái độ: Thấy đợc sự thối nát của xã hội phong kiến Trung Quốc đơng thời
B/ Chuẩn bị


- ảnh chân dung Lỗ Tấn, đọc tham khảo tài liệu liên quan đến tác giả - tác phẩm.
- Nghiên cứu soạn hệ thống câu hỏi


D/ Lªn líp



1) ổn định lp - s s lp


2) Kiểm tra bài cũ: Tâm trạng của nhân vật tôi trong những ngày ở nhà ?
3) Bài mới: (tiết 3 bài cố hơng)


Hot ng ca giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng


- Hng dn hc sinh c


- kể lại đoạn cuối - Học sinh kể lại đoạn cuối C) Cảm xóc - t©m trạng vàsuy nghĩ của nhân vật tôi trên
thuyền rời cố hơng


- Trờn ng ri quờ cm
xỳc của nhân vật tơi nh
thế nào? tơi nghĩ gì?


- Cảnh vật hiện tại: Con
thuyền rời xa dần, mờ dần
ngôi nhµ cị vµ lµng quê
trong hoàng hôn


- Lòng t«i kh«ng chót lu
lun.


- Hi vọng và tin vào con
đ-ờng đã chọn. Hi vọng vào
t-ơng lai


-Sự đối chiếu giữa


khoảng thời gian, khơng
gian có gì giống, khác
các đoạn trên?


- Cảnh vật quá khứ, một
cánh đồng cát màu xanh
biếc. Màu trời xanh đậm,
lơ lửng vàng, vầng trăng
tròn vàng thẫm


- Hi vọng vào tơng lai thế hệ
con cháu, mơ ớc những cuộc
đời mới


- Con đờng từ đâu mà ra?
Nhiều ngời đi mãi thì thành
đờng mà thơi


- con đờng có dụng ý


nghệ thuật gì? - Sức mạnh tinh thần cđa hiväng


- Tình cảm của nhân vật
tơi đối với cố hng l gỡ


- Đó là những biểu hiện
khác nhau của tình yêu
quê h¬ng gia riÕt. Tuy
bn ®au vỊ sù xa sót,
nghÌo nµn của làng quê,


nhng vÉn íc m¬ hi vọng
vào tơng lai


- Vẫn hi vọng vào tơng lai,
thÕ hƯ trỴ ngay trong sù sa
sót..


- Nhân vật Nhuận Thổ có
thay đổi nh thế nào? thay
đổi đó có ý nghĩa gì


- Sự thay đổi lớn lao mà
toàn diện của nhân vật từ
hình dáng đến lời nói, cử
chỉ - suy nghĩ


2) Nh©n vËt Nhn Thæ


- Sự thay đổi: trớc những
ng-ời bạn cũ nhng vẫn giữ đợc
phẩm chất tốt đẹp: Quý bạn
mang quà đến tặng bạn,
không tham lam


- Hình ảnh Nhuận Thổ có


ý ngha gỡ? - là những minh chứng cụthể, khác nhau về sự sa sút,
điêu tàn của cố hơng vì
nghèo đói, lạc hậu



- là những minh chứng cụ
thể, khác nhau về sự sa sút,
điêu tàn của cố hơng vì
nghèo đói, lạc hậu


- trong trun cã nh÷ng


hình ảnh con đờng nào? - Đờng thuỷ, đờng sông đanhân vật tôi về quê - Đờng thuỷ, đờng sông đanhân vật tơi về q
- Hình ảnh con đờng xuất


hiện cuối truyện - Hình ảnh con đờng xuấthiện cuối truyện
- Hình ảnh con đờng ở


cuèi truyÖn cã ý nghÜa
g×?


- Thuần nghĩa biểu trng
khái quát triết lý về cuộc
sống con ngời từ hiện tại
đến tơng lai


- Thuần nghĩa biểu trng khái
quát triết lý về cuộc sống con
ngời từ hiện tại đến tơng lai
- Con đờng đó có ý nghĩa


nh thế nào? - Đó là con đờng đến tựdo, hạnh phúc của con
ng-ời, con đờng dựng xây và
hi vọng của con ngời



</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

đi mÃi, đi nhiều góp phần tạo
dựng lên.


4) Hình ảnh cố hơng
- Nêu ý nghÜa cđa h×nh


ảnh cố hơng - hình ảnh thu nhỏ của xãhội - đất nớc
- Thay đổi cố hơng là thay
đổi của xã hội Trung Hoa


- Vấn đề xã hội bức thiết đặt
ra: cần thiết phải xây dựng
những cuộc đời mới, những
con đờng mới


V/ LuyÖn tËp
- Phát biểu ngắn gọn chủ


ca truyn - Phờ phỏn xã hội, lễ giáophong kiến đặt ra vấn đề
con đờng đi của nông dân


- Phê phán xã hội, lễ giáo
phong kiến đặt ra vấn đề con
đờng đi của nụng dõn


- Đặc sắc nghệ thuật của


tác phẩm - §Ëm chÊt håi ký, đậmchất trữ tình buån man
m¸c.



Nghệ thuật
- So sánh đối chiếu gia


hiện tại - quá khứ - Sáng tạo những hình ảnhbiểu tợng, biểu trng giµu ý
nghÜa triÕt lý


VI/ Híng dẫn bài tập về nhà
Soạn bài: Ôn tập phần tập


làm văn học trong 2 tiết


- Phân tích tâm trạng của
nhân vật tôi


- Soạn bài in tập phần tập
làm văn


- Phân tích tâm trạng của
nhân vật tôi.


4. Củng cố : Kể tóm tắt lại tác phẩm ?


5. Dặn dị: tóm tắt đợc tác phẩm; Chuẩn bị bi mi.
* Rỳt kinh


nghiệm



.





Ngày soạn: 08/12/2009; Giảng: 09/12/2009
<b>Tiết 79: Trả bài tập làm văn số 3</b>


A/ Mục tiêu


1. Kin thức : Giúp học sinh ôn lại kiến thức và kỹ năng đợc thể hiện trong
2 bài kiểm tra. Thấy đợc những u điểm và hạn ch trong bi lm ca
mỡnh.


2. Kỹ năng : Tìm ra lỗi và hớng khắc phục và sửa chữa.


3. Thỏi : GD cho học sinh có ý thức tốt trong khi l;àm bài và chữa bài.
B/ Chuẩn bị


- ChÊm bµi, lên điểm tìm ra nhợc điểm, lỗi thờng gặp trong bài viết của học
sinh.


C/ Đồ dùng:


- Bài kiểm tra của học sinh
- Đề bài kiểm tra


D/ lên lớp
1.


ổ n định lớp :


2. KiÓm tra sự chuẩn bị của học sinh


3. Bài mới


Hot ng của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng


Em hãy đọc lại đề bài - Nhân ngày 20-11, em
hãy kể một kỷ niệm
đáng nhớ của em với
các thầy cô giáo cũ


Đề bài: Nhân ngày 20 -11 em
hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ
của em với các thầy cơ giáo
cũ.


1) Ph¬ng pháp.
- Bài văn sẽ viết theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

nào?


2) Nội dung
Xác đinh nội dung chÝnh


chủ đề của bài văn ? - 1 kỷ niệm đáng nhớ - 1 kỷ niệm đáng nhớ.
- Em hãy nêu bố cục của


bµi viÕt ? - 3 phần: Mở bài, thânbài, kết luận. - 3 phần: Mở bài, thân bài, kếtluận.
- Mở bài nêu nội dung g×? Giíi thiƯu vỊ hoµn


cảnh của câu chuyện
đợc kể.



Mở bài. Giới thiệu hoàn cảnh
của câu chuyện đợc kể.


- Giíi thiƯu kh¸i quát
về kỷ niệm, về sự việc
nhân vật.


- Giíi thiƯu kh¸i qu¸t vỊ kû
niƯm, vỊ sù viƯc nh©n vật.
- Nội dung phần thân bài


là gì? - KĨ chi tiÕt vỊ sù viƯc- nh©n vËt cã kÕt hợp
các yếu tố miêu t¶,
biĨu c¶m, tù sự nghị
luận


Thân bài: KÓ chi tiÕt vỊ sù
viƯc - nh©n vËt cã kÕt hợp xen
kẽ các yếu tố miêu tả, biểu
cảm, nghị luận


- Nêu nội dung của phần


kết bài là gì? - Nêu cảm nghĩ cảmxúc của mình về những
kỷ niệm


Kết bài: Nêu cảm nghÜ c¶m
xóc cđa mình về những kỷ
niệm



- NhËn xÐt bµi lµm cđa häc
sinh.


- Nhìn chung bài viết có
tiến bộ. Tuy nhiên nhiều
bài làmn chữ viết còn cha
thật cẩn thận: Sơn, Cờng,
Hiệp….., cịn sai lỗi chính
tả: Đ Linh, T Linh, Sơn…
Bài làm sơ sài: Đ Linh, T
Linh, Tùng….GV yêu cầu
HS sửa những lỗi mà mình
đã mắc phải.


- học sinh nêu, viết
theo đợc bố cục rõ
ràng.


4. Cñng cố : GV nhận xét giờ làm bài


5. Dặn dò: Tiếp tục chac những lỗi mà mình hay mắc phải; Chuẩn bị bài tiếp theo.
* Rút kinh


nghiệm



.





<i>. </i>
<i>…</i>


<i>Ngày soạn: 10/12/2009; Giảng: 11/12/2009</i>
<b>Tiết 80:TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN VÀ TIẾNG VIỆT</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến thức: Củng cố nâng cao kiến thức đã học ở kĩ năng sư dơng c¸c phÐp tu
tõ vùng và cách trình bày bài vn t s.


2. K nng: Tự đánh giá trình độ, năng lực của bản thân về kĩ năng xây dựng cốt
truyện, nhân vật…


3. Thái độ: Thấy được những ưu điểm và hạn chế trong bài làm văn của mình,
tìm ra phương hướng khắc phục và sửa chữa.


<b>B. Tiến trình:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

3/ Bài míi :


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV cho H trả lời 1 số câu hỏi trong phần I (trắc


nghiệm).


H trả lời GV bổ sung – n n¾n.


Phần 1 các câu trả lời cha chính xác, cha đầy đủ.


Phần 2: Một số bài làm cha chỉ ra đợc biện pháp
nghệ thuật và phân tích biện pháp nghệ thuật ở
câu 2.


HĐ2: Gv nhận xét bài làm phần tự luận.
HĐ3: GV tiến hành đọc bình.


2 bài Khá - 2 bài Yếu


<b>Bài Văn</b>


1. Phần trắc nghiệm.


Ưu: ĐÃ biết cách làm bài kiểm tra. Tuy nhiên kiến
thức cha chính xác. Sự chuẩn bị, ôn tập ôn tËp cha
tèt.


2. PhÇn tù luËn:


- Cha nêu đợc những đặc điểm nổi bật của nhân
vật anh thanh niên.


- Nªu phân tích cha sâu.


- Trình bày cha sạch sẽ, sai nhiều lỗi chính tả.


I-Nhn xột bi lm ca HS.
1.u im:


I. Phần trắc nghiệm: Bài Tiếng


Việt (4 điểm)


Cõu 1 2 3 4 5 6


Đáp án c b a a b a


II. Phn t lun: Bài Tiếng Việt
(6 điểm)


<b>Cõu 1: Trong cuộc đối thoại nhân</b>
vật Mã Giám Sinh đã vi phạm
phương châm lịch sự vì: hắn ăn
nói cộc lốc, có những hành vi vơ
văn hóa.(3 ®iĨm)


Câu 2:(4 điểm)


-Biện pháp tu từ ẩn dụ qua
hình ảnh “Mặt trời” ở câu 2.


-Phân tích ý nghĩa của hình
ảnh ẩn dụ:


+Phản ánh con người và cuộc
sống, niềm tin tương lai của mẹ,
hy vọng sống, cỗ vũ động viên
mẹ vượt qua gian khó “Con là
mặt trời của mẹ”-thế hệ cách
mạng tương lai của đất nước.
+Biểu hiện: Tình cảm u


thương sâu nặng của Tà ơi.
<b>A/ Bài Văn:</b>


I. Phần trắc nghiệm:(4 điểm)


Cõu 1 2 3 4 5 6


Đáp án b c a a d b


<b>II. Phần tự luận: Bµi Văn.(6</b>
điểm)


A. Mở bài: Giới thiệu tác
phẩm và nhân vật : (1,5đ).


B. Thõn bi: Phõn tớch v p,
phm chất của anh thanh niên :
(4đ).


+ Say mê và có tinh thần
trách nhiệm cao với nghề nghiệp
thầm lặng mà rất cần thiết cho xã
hội cho đất nớc : (1đ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

GV cho học sinh chữa lỗi mà mình mắc phải. + Khao khát đọc sách, học
tập : (1đ).


+ Khiêm tốn, tế nhị, lịch sự,
quân tâm đến ngời khác.



<b>II-Chữa bài và chữa lỗi:</b>
1.Lỗi chính tả.


2.Lỗi dùng từ.
3.Lỗi diễn đạt.
4/ Cñng cè: GV nhËn xÐt giờ trả bài


5/ Hớng dẫn về nhà:


- Nhc nh, rút kinh nghim khi làm bài sau; ôn tập chuẩn bị kiĨm tra häc kú
I


* Rót kinh nghiƯm:...
<i>Ngày soạn: 10/12/2009; Giảng: /12/2009</i>


<b>Tit: 81: LUYN TPTP LM VN</b>
<b>A. Mục tiêu bài häc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

2. Kỹ năng: Kĩ năng tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra,
đánh giá mới.


3. Thỏi độ: Biết cỏch vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế..
<b>B. Chuẩn bị:</b>


Bảng phụ để ghi câu hỏi và ví dụ.
<b>C. Lªn líp:</b>


1/Tỉ chøc:
2/ Kiểm tra bài cũ:



Kể tên các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9 và nêu đặc điểm từng văn
bản?


(Có 5 kiểu văn bản-phương thức biểu đạt)
3/ Bài m íi :


Để giúp các em nắm được các nội dung chính của phần tập làm văn đã học
trong ngữ văn 9, đồng thời thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản nói
chung, tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tiến hành ôn tập phần tập làm văn.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
-Tổ chức cho HS ôn tập các kiểu văn bản.


GV cho HS đọc câu hỏi số 1.


gợi ý: các em tìm các ví dụ minh hoạ cho từng
kiểu văn bản. (Đối tượng thuyết minh nào cần
kết hợp với giải thích?


Hỏi: Văn bản tự sự kể ở ngôi số mấy cần chú ý
miêu tả nội tâm? Vì sao văn tự sự cn miờu t
ni tõm?


HS thảo luận câu hỏi 2:


H/ Vai trị, vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ
thuật và miêu tả trong văn bản thuyết minh:
+Văn bản thuyết minh là giúp cho ngời đọc ngời
nghe hiểu biết về đối tợng, do đó :



- Cần phải giải thích các thuật ngữ, các khái
niệm có liên quan đến tri thức về đối tợng, giúp
ngời nghe, đọc hiểu dễ dàng…


- Cần phải miêu tả để giúp cho ngời nghe, đọc
có hứng thú tìm hiểu về đối tợng, tránh đợc khơ
khan nhàm chán…


Hỏi: Văn thuyết minh và miêu tả khác nhau như
thế nào? Khi thuyết minh cần miêu tả phải chú ý
điểm gì?


GV kẻ bảng, gợi ý các điểm cần so sánh của hai
kiểu văn bản để các em chỉ ra được tính chất tái
hiện sự vật, yêu cầu phương thức tái hiện, mục
đích sử dụng trong phạm vi nào, ngơn ngữ sử
dụng…


-Cho HS thảo luận theo nhóm.


1/


C¸c néi dung lớn và trọng tâm:
a.Thuyt minh.


-Thuyt minh kt hp vi miêu
tả.


-Thuyết minh kết hợp với lập
luận, giải thích.



b.Tự sự.


-Tự sự kết hợp với biểu cảm và
miêu tả nội tâm.


-Tự sự kết hợp với ngh lun.
2/


Vai trò, vị trí, tác dụng của biện
pháp nghệ thuật và miêu tả trong
văn bản thuyết minh:


- Trong vn bn thuyết minh nhiều
khi ta phải giải thích để làm rõ sự
vật cần giới thiệu, đặc biệt là các
thuật ngữ, khái niệm chuyên môn,
những nội dung trừu tợng.


- Cũng cần vận dụng miêu tả để
hình dung một cách sinh động dễ
hiểu về sự vật cần đợc thuyết minh.
3.Một số đặc điểm cần chỳ ý về
văn thuyết minh và miờu tả.


<b>Miêu tả</b> <b>Thuyết minh</b>
-Có hư


cấu tưởng
tượng không


nhất thiết
phải trung


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

- Mỗi nhóm 4 HS, thời gian là 5 phút. thành với sự
vật.


-Dùng
nhiều so sánh
tưởng tượng.


-Bảo đảm tính
khách quan, khoa
học, ít dùng
tưởng tượng, so
sánh.


-Ít dùng
số liệu cụ thể
chi tiết.


-Dùng nhiều
số liệu cụ thể chi
tiết.


-Ít tính
khn mẫu.


-Thường theo
một số yêu cầu
giống nhau.



-Đa
nghĩa.


Đơn ngha.
4/


Củng cố:


-Các phơng pháp thuyết minh kết hợp với miêu tả, lập luận, giải thích?
-Tự sự kết hợp miêu tả, nghị luận, biểu cảm


5/ H íng dÉn vỊ nhµ :


-Nắm được cách thuyết minh một đối tượng có sử dụng yếu tố miêu tả.
-Viết đoạn văn thuyết minh về lễ hội mùa xuân.


-Chuẩn bị bài: Ôn tập phần tập làm văn tiếp theo.


* Rót kinh nghiƯm:


………


<i>Ngày soạn: 10/12/2009; Giảng: /12/2009</i>
<b>Tiết: 82: LUYỆN TP LM VN</b>


<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


1. Kin thức: Hệ thống hoá các kiến thức về TLV đã học.. Nắm vững cỏc nội
dung cơ bản của ba phần (văn, Tiếng Việt, tập làm văn) trong SGK ngữ văn tập 1;



2. Kĩ năng tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá
mới.


2. Thỏi độ: Biết cỏch vận dụng những kiến thức đã học v o b i à à viết.
<b>B/ Chuẩn bị:</b>


Bảng phụ để ghi câu hỏi và ví dụ.
<b>C/Lªn líp:</b>


1/Tỉ choc:


2/ Kiểm tra bài cũ:


Hỏi: Văn thuyết minh và miêu tả khác nhau như thế nào? Khi thuyết minh cần miêu
tả phải chú ý điểm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Để giúp các em nắm được các nội dung chính của phần tập làm văn đã học
trong ngữ văn 9, đồng thời thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản nói
chung, tiết học hơm nay, chúng ta sẽ tiÕp tôc ti n h nh ôn t p ph n t p l m v n.ế à ậ ầ ậ à ă


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
HS đọc câu hỏi 4 SGK, thảo luận theo


nhãm:


Hỏi: Vai trò, vị trí và tác dụng của các
yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong
văn bản tự sự như thế nào?



HS nªu vÝ dơ:
GV nhËn xÐt:


Hỏi: Thế nào đối thoại, độc thoại, độc
thoại nội tâm?


- HS nªu:


Hỏi: Trong truyện Cố hương có đoạn văn
nào miêu tả ? Chỉ ra đối tượng miêu tả?
-Cho HS trao đổi theo nhóm 2 em. Sau đó
nêu ý kiến


Hỏi: Đoạn văn nào sử dụng thuyết minh?
Cách thuyết minh đó như thế nào?


Cho HS trao đổi theo nhóm theo bàn Sau
đó nờu ý kin


4/


Nội dung văn b¶n tù sù ë SGK_NV9
tËp I:


- Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm,
nghị luận, đối thoại và độc thoại, ng ời kể
chuyện trong văn bản tự sự.


- ThÊy rõ vai trò, tác dụng của các yếu tố
trên trong văn bản tự sự.



Kỹ năng kết hợp các yếu tố trên trong một
văn bản tự sự.


5. i thoi, c thoi, độc thoại nội tâm.


II-Luyện tập:


-Đoạn văn miêu tả nhuận thổ trong kí
ức của nhân vật “tơi” và nhuận thổ trong
hiện tại.


-Đoạn thuyết minh kết hợp với giải
thích về tờn ca nhun th.


4/


Củng cố:


-Các phơng pháp thuyết minh kết hợp với miêu tả, lập luận, giải thích?
-Tự sự kết hợp miêu tả, nghị luận, biĨu c¶m…


5/ Dặn dị:


-Nắm được cách thuyết minh một đối tượng có sử dụng yếu tố miêu tả; Viết đoạn
văn thuyết minh về lễ hội mùa xuân.; Chuẩn bị bài: Ơn tập phần tập làm văn tiếp
theo.


* Rót kinh nghiÖm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i>Ngày soạn: 11/12/2009; Giảng: /12/2009</i>
<b>Tiết: 83: LUYỆN TẬP LÀM VĂN</b>


<b>A/ Môc tiêu bài học:</b>


1. Kin thc: H thng hoỏ cỏc kin thức về TLV đã học.. Nắm vững cỏc nội
dung cơ bản của ba phần (văn, Tiếng Việt, tập làm văn) trong SGK ngữ văn tập 1;


2. Kĩ năng : tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh
giá mới.


2. Thỏi độ: Biết cỏch vận dụng những kiến thức đã học v o b i à à viết.
<b>B/ Chuẩn bị:</b>


Bảng phụ để ghi câu hỏi và ví dụ.
<b>C/Lªn líp:</b>


1. Ổn đinh:


2. Kiểm tra bài cũ:


-Những đặc điểm cần chú ý về văn thuyết minh và văn miêu tả?


-Vai trị, vị trí và tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong
văn bản tự sự như thế nào?


3/ Bài míi :


Ở ế ọ ti t h c trước các em ã đ được ôn l i m t s n i dung chính c a ph nạ ộ ố ộ ủ ầ
t p l m v n, trong ti t h c hôm nay, chúng ta s ti p t c ôn t p ti p v t p l mậ à ă ế ọ ẽ ế ụ ậ ế ề ậ à


v n ă để giúp các em th y ấ được tính k th a v phát tri n c a các n i dung t pế ừ à ể ủ ộ ậ
l m v n h c l p 9 b ng cách so sánh v i n i dung, các ki u v n b n ã h c à ă ọ ở ớ ằ ớ ộ ể ă ả đ ọ ở
nh ng l p dữ ớ ưới.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
-Cho HS đọc câu hỏi 7 trong SGK.


-Cho HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4
HS, thời gian là 2 phút.


-HS phát biểu-GV bổ sung.


-Trong các lớp dới, văn bản tự sự đợc học ở
những nội dung cơ bản nh: cốt truyện, nhân
vật, sự việc…của một câu chuyện.


ậ lớp 9 văn tự sự đợc học theo cách kết hợp
giữa tự sự với biểu cảm, mêu tả, miêu tả nội
tâm và kết hợp với nghị luận….


7/


So sánh sự giống và khác nhau:
*Giống nhau:


+ Văn bản tự sự có nhân vật chính và
một số nhân vật phụ.


+ cốt truyện: có nhân vật chính và
một số nhân vật phụ.



*Khác nhau: ở lớp 9 có thêm:


+ Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm
và miêu tả nội tâm.


+ Sự kết hợp giữa tự sự với các yếu tố
nghị luận.


+ i thoi v độc thoại nội tâm
trong tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Hỏi: Vì sao trong văn bản (tự sự) có đủ các
yếu tố miêu tả, biểu cảm, lập luận mà vẫn gọi
đó l vn bn t s?


-Vì các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận
trong văn bản tự sự:


+ ch l hỗ trợ nhằm làm nổi bật phương thức
chính.


+Gọi tên văn bản-căn cứ vào phương thức
biểu đạt chính.


+Thực tế khó có một văn bản nào chỉ vận
dụng một hình thức biểu đạt.


-GV chuẩn bị sơ đồ sẵn ở bảng phụ-cho HS
lên bảng đánh dấu.



kĨ chun trong tù sù.
8/


Nhận diện văn bản:


+Cỏc yu t miêu tả, lập luận,
biểu cảm chỉ là hỗ trợ nhằm làm nổi
bật phương thức chính.


+Gọi tên văn bản-căn cứ vào
phương thức biểu đạt chính.


+Thực tế khó có một văn bản nào chỉ
vận dụng một hình thức biểu đạt.


9/


Kẻ bảng:
<b>-Cho c lp nhn xột.</b>


TT <sub>bn chớnh</sub>Kiu vn


Cỏc yu tố kết
hợp với văn


bản chính


Tự sự Miêu<sub>tả</sub> Lập luận Biểu cảm Thuyết minh Điều<sub>hành</sub>



1 Tự sự x x x x


2 Miêu tả x x x


3 Lập luận x x x


4 Biểu cảm x x x


5 Thuyết


minh


x x


6 Điều hành


<b> 4/ </b> Củng cố :


- Các phơng pháp thuyết minh kết hợp với miêu tả, lập luận, giải thích?
- Tự sự kết hợp miêu tả, nghị ln, biĨu c¶m…


5/ Dặn dị:


- Nắm được cách thuyết minh một đối tượng có sử dụng yếu tố miêu tả.
- Viết đoạn văn thuyết minh về lễ hội mùa xuân.


- Chuẩn bị bài: Ôn tập phần tập làm văn tiếp theo.


* Rót kinh nghiƯm :



………


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157></div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158></div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i>Ngày soạn /2009; Giảng: /12/2009</i>
<b>Tiết : LUYỆN TẬP LÀM VĂN</b>


<b>A/ Mơc tiªu bµi häc:</b>


1. Kiến thức: Hệ thống hố các kiến thức về TLV đã học.. Nắm vững cỏc nội
dung cơ bản của ba phần (văn, Tiếng Việt, tập làm văn) trong SGK ngữ văn tập 1;


2. Kĩ năng: tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá
mới.


2. Thỏi độ: Biết cỏch vận dụng những kiến thức đã học v o b i à à viết.
<b>B/ Chuẩn bị:</b>


Bảng phụ để ghi câu hỏi và ví dụ.
<b>C/Lªn líp:</b>


1. Ổn đinh:


2. Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài míi :


<b>3/ Bài míi:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
-GV nêu câu hỏi số 10 ở SGK, trang 220.


-HS trao đổi và trình bày, lớp bổ sung.


+ GV c¸c t¸c phÈm tù sù thêng cã bè cơc
3 phÇn: MB; TB; KB. Tuy nhiên không
phẩi tác phẩm nào cũng phân biệt 3 phần
rõ rệt nh thế, vì mỗi tác giả có một cách
thức xây dựng văn bản riêng.


+ Cũn trong chng trỡnh khi làm TLV, HS
vẫn phải làm đầy đủ để rèn luyện kỹ năng
thật tốt.


-GV nêu câu hỏi số 11 trong SGK trang
220.


Cho HS thảo luận nhóm 2 em.


-Ví dụ: Độc thoại, đối thoại,- hiểu sâu hơn
về “Truyện Kiều”, truyện “Làng”, “Cè
h-¬ng”


-GV nêu câu hỏi số 12 SGK trang 220.
-Cho HS phát biểu.


-Cho lớp nhận xét.


10. Văn bản khi viết cần làm rõ bố
cục ba phần vì các em đang rèn luyện kĩ
năng chuẩn mực của nhà trường.


11. Những kiến thức và kĩ năng về kiểu
văn bản tự sự của phần tập làm văn giúp


em rất nhiều trong việc đọc-hiểu văn bản.
-Ví dụ: Độc thoại, đối thoại,- hiểu sâu
hơn về “Truyện Kiều”, truyện “Làng”,
“Cè h¬ng”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

Gợi ý: (Lấy ví dụ thực tế-phân tích
nhận xét và rút ra kết luận)


kiến thức và kĩ năng về các tác phẩm tự
sự của phần đọc hiểu văn bản và phần
tiếng Việt… giúp HS tốt hơn khi làm văn
kể chuyện, dùng ngôi kể, người kể
chuyện, dẫn dắt xây dựng và miêu tả nhân
vật, sự việc.


<b> 4/ </b> Cñng cè:


- Các phơng pháp thuyết minh kết hợp với miêu tả, lập luận, giải thích?
- Tự sự kết hợp miêu tả, nghị luận, biểu cảm


5/ Dn dũ:


- Nm c cỏch thuyết minh một đối tượng cú sử dụng yếu tố miờu tả.
- Chuẩn bị bài: Tập làm thơ tám chữ. Hai đứa trẻ.


* Rót kinh nghiƯm:


.
………



………
..


…………


<i>Ngày soạn:141/12/2009; Giảng: /12/2009</i>
<b>Tiết 87</b><i><b>: </b></i><b>TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ (TT)</b>


<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong cách
của thể thơ tám chữ.


2. Kỹ năng: Phát huy tinh thần sáng tạo hứng thú trong học tập rèn luyện
thêm năng lực cảm thụ thơ ca.


3. Thái độ: Tiếp tục nhận diện thể thơ tám chữ.
<b>B/ Chuẩn bị:</b>


Một số đoạn thơ tám chữ.
<b>C/ Tiến trình: </b>


1/ Ổn định lớp:


2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của thể thơ tám chữ.?
3/ Giới thiệu bài:


ti t 54 các em ã c tìm hi u v nh n di n c th th tám ch .


Ở ế đ đượ ể à ậ ệ đượ ể ơ ữ



Trong ti t h c hôm nay, chúng ta s ti p t c tìm hi u ti p th tám ch .ế ọ ẽ ế ụ ể ế ơ ữ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


-Cho HS đọc khổ thơ trong SGK.


-Cho HS tiến hành điền từ thích hợp vào chỗ
trống.


-Cho lớp nhận xét-GV bổ sung.
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua
Lớp nhận xét, bổ sung.


-Phải đảm bảo đúng tám chữ.


-Vừa đúng vần, vừa phù hợp với ý thơ và nội
dung cảm xúc của các câu trước…


GV hướng dẫn HS viết thêm câu cuối cho khổ thơ.


* Thực hành làm thơ tám chữ:
1.Điền thêm từ vào chỗ trống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

-Cho HS nghĩ .


-Cho mỗi tổ cử đại diện đọc và bình trước lớp bài
thơ đã chuẩn bị.



-Cho cả lớp nhận xét, đánh giá các bài thơ… theo
các yêu cầu.


+Bài thơ đã đúng thể tám chữ chưa?


+Bài thơ có vần chưa? Cách gieo vần như thế nào?
+Kết cấu bài thơ có hợp lý khơng?


+Nội dung cảm xúc có chân thành, sâu sắc khơng?
+Chủ đề bài thơ đó có ý nghĩa gì?


3.Làm một bài thơ với chủ đề tự
chọn.


4/ Củng cố


Nêu lại nội dung cơ bản của bài học
5 /Dặn dị:


- Sưu tầm, tìm đọc thêm một số bài thơ tám chữ.
- Cần nắm vững về đặc điểm của thể thơ tám chữ.
- Chuẩn bị: Trả bài kiểm tra học kì 1.


* Rót kinh nghiƯm:


.
………


………
..



…………


<i>Ngày soạn:17/12/2009; Giảng: /12/2009</i>
<b>Tiết 88</b><i><b>. Văn bản: </b></i><b>NHỮNG ĐỨA TRẺ</b>


<b> (Hướng dẫn đọc thêm) (Mác Xim</b>
<b>Gorki)</b>


<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức: Biết rung cảm với những tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống
thiếu tình thương và nghệ thuật kể chuyện của Gorki trong đoạn trích tiểu thuyết tự
thuật này.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng cảm thụ những văn bản tự sự và học tập cách
viết văn tự sự ngôi kể số 1.


3. Thái độ: Biết đồng cảm với những số phận bất hạnh.
<b>B/ Tiến trình: </b>


1/ Ổn định lớp:


2/ Kiểm tra bài cũ: KT 15 phút: Kẻ bảng nêu tên tác phẩm, tác giả các bài thơ
đã học trong học kỳ I. Trong các bài thơ đó em thích bài thơ nào nhất vì sao ?


Đáp án – Biểu điểm:
- HS nêu được tên tác phẩm, tên tacvs giả: 6 điểm.


- Nêu tên bài thơ và giải thích vì sao mình thích bài thơ đó: 4 điểm.


3/ Bài míi :


Trong cu c ộ đờ ủi c a m i con ngỗ ười, ai c ng tr i qua m t th i th u v iũ ả ộ ờ ơ ấ ớ
nh ng k ni m bu n vui khác nhau. Nh ng th i th u c a Gorki thì nh thữ ỉ ệ ồ ư ờ ơ ấ ủ ư ế
n o? Trong ti t h c hôm nay, chúng ta s cùng tìm hi u v n b n: Nh ng à ế ọ ẽ ể ă ả ữ đứa trẻ
c a Mác Xim Gorki.ủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

Cho HS đọc phần chú thích *


-HS tóm tắt đơi nét về tác giả-tác phẩm.
-GV bổ sung.


GV nêu cách đọc: chú ý ngôn ngữ nhân vật.
-GV đọc mẫu một đoạn.


-Gọi HS đọc.


-GV tóm tắt phần trước (SGK văn 8 cũ).


-Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ ngữ ở
phần chú thích.


Hỏi: Văn bản có thể phân ra làm mấy phần? Nêu
nội dung chính của từng phần.


Gợi ý:


Phân ra làm 3 phần.


1.Tình bạn tuổi thơ trong trắng.


2.Tình bạn bị cấm đốn.


3.Tình bạn vẫn cứ tiếp diễn.
HS tóm tắt văn bản.


Hỏi: Em hiểu gì về hồn cảnh của những đứa trẻ?
Tìm ra điểm giống và khác nhau trong hoàn cảnh
xuất hiện của chúng?


-Cho HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS,
thời gian là 3 phút.


-Cho đại diện nhóm phát biểu.
-GV chốt lại.


Hỏi; Quan hệ giữa hai gia đình như thế nào? Tại
sao lại bọn trẻ chơi than với nhau?


Hỏi: Đọc đoạn truyện tự thuật này em cảm nhận
tình bạn giữa bọn trẻ như thế nào? Tại sao nhà văn
có thể khắc ghi sâu sắc và kể lại xúc động như
vậy?


-Bọn trẻ quen nhau tình cờ: Aliơsa cứu thằng em
bị ngã xuống giếng-chúng chơi thân với nhau vì có
cảnh


I-Đọc-tìm hiểu chung:
1.Tác giả-tác phẩm.
2.Đọc tóm tắt văn bản.


3.Chú thích.


II-Tìm hiểu chi tiết:
* Bố cục: 3 phần.


1. Những đứa trẻ sống thiếu tình
thương.


-Aliosa: Bố mất, ở với bà
ngoại (người lao động bình
thường).


-Ba đứa trẻ con đại tá: Mẹ
mất, sống với bố và dì ghẻ (quý
tộc)


-Tình bạn trong sáng hồn
nhiên.


2. Những quan sát và nhận xét
tinh tế của Aliôsa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163></div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

ngộ giống nhau.


GV: Tìm những đoạn văn, câu văn thể hiện sự
quan sát tinh tế của Aliơsa nhìn nhận về những
đứa trẻ.


-Khi thấy những đứa trẻ kể chuyện mẹ chết “chúng
ngồi sát vào nhau như những chú gà con”-sự so


sánh chính xác khiến ta liên tưởng cảnh lũ gà con
sợ hãi co cụm vào nhau khi nhìn thấy diều hâu.
Hỏi: Phân tích những cảm nhận nhận xét bằng
những giàu hình ảnh so sánh của nhà văn?


-Khi đại tá bất chợt xuống hiên “chúng lặng lẽ
bước ra khỏi xe và đi vào nhà khiến tơi nghĩ đến
những con ngỗng…”-so sánh chính xác thể hiện
dáng dấp của bọn trẻ và thể hiện được thế giới nội
tâm của chúng đồng thời cảm thông với cuộc sống
thiếu tình thương của các bạn.


-GV phân nhóm cho HS thảo luận (hai nhóm, mỗi
nhóm một hình ảnh để nhận xét)


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

-Sau đó cho HS báo cáo nhận xét.


Hỏi: Chuyện đời thường và vườn cổ tích lồng vào
nhau trong nghệ thuật kể chuyện của Gorki như
thế nào qua các chi tiết liên quan đến những người
mẹ và những người bà trong bài văn này?


Hình ảnh người bà nhân hậu: kể chuyện cổ tích
cho cháu nghe, khái qt “có lẽ tình cảm những
người bà đều tốt”, chúng kể về ngày trước, trước
kia, có lúc… -thể hiện sự nhớ nhung hồi niệm
những ngày sống tươi đẹp.


Hỏi: Vì sao trong câu chuyện Aliôsa (nhà văn)
không nhắc đến tên của bọn trẻ nhà đại tá ?



(câu chuyện thêm khái quát đậm đà màu sắc cổ
tích)


Cho HS đọc ghi nhớ..


Cho HS kể diễn cảm lại câu chuyện.


3. Chuyện đời thường và vườn
cổ tích.


-Chi tiết người “mẹ thật” Aliôsa
lạc vào thế giới cổ tích-động
viên các bạn và nỗi thất vọng trẻ
thơ-khao khát tình yêu thương
của mẹ.


 Yếu tố cổ tích làm cho truyện


nay chất thơ-ước mong hạnh
phúc yêu thương trẻ thơ hiền hậu
đáng yêu.


*Ghi nhớ: SGK
III-Luyện tập:
4/ Cñng cè:


- Chuyện đời thường và vườn cổ tích lồng vào nhau trong nghệ thuật kể chuyện
của Gorki như thế nào qua các chi tiết liên quan đến những người mẹ và những
người bà trong bài văn này?



5/ Dặn dò:


<b> - Cần nắm chắc nội dung và nghệ thuật của câu chuyện.</b>
- Kể chuyện về người bạn của em..


* Rót kinh nghiƯm:


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

………


<b>Lun tËp tËp tập làm văn</b>
A/ Mục tiêu


1. Kin thc: H thng hoá kiến thức: giúp học sinh nắm đợc nội dung chính
của phần tập làm văn đã học trong ngữ văn 9. Thấy đợc tính chất thích hợp... Thấy
đợc tính chất kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9.


B/ ChuÈn bÞ


- Đọc tài liệu liên quan đến giờ dạy. Soạn hệ thống câu hỏi, đồ dùng- bảng phụ.
C/ Đồ dùng


- Sö dụng bảng phụ - máy chiếu


- Hệ thống câu hỏi. Giáo án - sách giáo khoa
D/ Lên lớp


1) n nh lớp - sĩ số lớp


2) Kiểm tra bài cũ


3) Bµi míi


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bng (mỏy chiu)


I/ Văn bản thuyết minh
- Văn bản thuyết minh


với trọng tâm là gì? - Văn bản thuyết minh vớitrọng tâm là luyện tập việc
kết hợp giữa thuyết minh
với các biƯn ph¸p nghƯ
tht víi yếu tố miêu tả


- Luyện tập viƯc thut minh
víi c¸c biƯn ph¸p nghƯ thuật
với yếu tố miêu tả


- văn bản tự sự với trọng


tâm là gì? - Sự kết hợp giữa tự sự vớibiểu cảm và miêu tả nội
tâm, giữa tự sự với lập luận


- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu
cảm và miêu tả nội tâm, giữa
tự sự với lËp luËn


- Một số nội dung trong
văn bản tự sự nh đối thoại,
và độc thoại nội tâm trong


tự sự ngời kể chuyện


- Một số nội dung trong văn
bản tự sự nh đối thoại, và độc
thoại nội tâm trong tự sự ngời
kể chuyện


- Nªu vai trò vị trí tác
dụng của biện pháp nghệ
thuật và miêu tả trong
văn bản thuyÕt minh


- Giúp ngời đọc ngời nghe
hiểu biết về đối tợng. Do
đó cần phải giải thích các
thuật ngữ các khái niệm có
liên quan đến tri thức về
đối tợng, tránh đợc sự khô
khan, nhàm chán


- Cần miêu tả giúp cho ngời
nghe, ngời đọc dễ dàng hiểu
đ-ợc đối tợng.


- Phân biệt văn thuyết
minh có yếu tố miêu tả tự
sự với văn miêu tả tự sự.


Vn thuyt minh: Trung
thành với đặc điểm của đối


tợng một cách khách quan
- khoa học - cung cấp đầy


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

đủ tri thức về đối tợng cho


ngời nghe - ngời đọc - Giới thiệu cho ngời đọc - ng-ời nghe cách hiểu theo lập
tr-ờng nhất định


- Nêu đặc điểm về văn


miêu tả - Xây dựng hình tợng vềmột đối tợng nào đó thơng
qua quan sát - liên tởng- so
sánh. Và cảm xúc ch
quan


- Vai trò tác dụng của các
yếu tố trong văn bản tự sự


- Xõy dng hỡnh tng v mt
i tợng nào đó thông qua
quan sát - liên tởng- so sánh.
Và cảm xúc chủ quan


- Néi dung cđa c¸c văn
bản tự sự ở sách giáo
khoa lớp 9


-Đoạn văn "Cổng trờng mở


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Tiết 80: Ôn tập tập làm văn


NS:


ND:


A/ Mục tiêu


- Giỳp hc sinh nm c cỏc nội dung chính của phần tập làm văn đã học
trong ngữ văn 9, thấy đợc Tính chất thích hợp của chúng với văn bản chung.


- Thấy đợc tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp
9, bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở những lớp dới.


B/ChuÈn bÞ


- Nghiên cứu soạn hệ thống câu hỏi, chuẩn bị đồ dùng, đọc tài liệu liên quan
đến giờ dạy.


C/ §å dùng


- Hệ thống câu hỏi và sách giáo khoa, bảng phụ - máy chiếu
D/ Lên lớp


1) n nh - s số lớp
2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng (máy chiếu)


I/ So s¸nh kh¸c - gièng
Gièng nhau: Giữa văn



bản tự sự lớp 9 và líp 8 - Nh©n vËt: Nh©n vËt chÝnh- nh©n vËt phơ - Nh©n vËt: Nh©n vËt chÝnh -nh©n vËt phơ
- Cã cèt truyÖn sù viƯc


chÝnh -sù viƯc phơ - Cã cốt truyện sự việc chính-sự việc phụ
- Nêu sự khác nhau: Giữa


văn bản tự tự lớp 8 và văn
bản tự sự lớp 9


- Kết hợp giữa tự với biểu
với biểu cảm và miêu tả
nội tâm


- Kết hợp giữa tự với biểu với
biểu cảm và miêu tả nội tâm
- Sự kết hợp giữa tự sự với


các yếu tố nghị luận


- Sự kết hợp giữa tự sự với các
yếu tố nghị luận


- Sự kết hợp nh thế nào? - kết hợp giữa tù sù víi c¸c


yếu tố nghị luận - kết hợp giữa tự sự với các yếutố nghị luận
- Đối thoại - độc thoại nội


t©m trong tù sù



- Ngêi kĨ chun vµ vai
trß cđa ngêi kĨ chun
- NhËn xÐt chung vỊ văn


bn t s - Vn bn tự sự gồm cốttruyện: Nhân vật văn bản
tự sự có thể kết hợp với
miêu tả biểu cảm nghị
luận và thuyết minh, độc
thoại nội tâm


- Văn bản tự sự gåm cèt
trun, nh©n vËt


- Văn bản tự sự có thể kết hợp
với các phơng thức biểu đạt
thuyết minh miêu tả - biểu
cảm


- Tại sao một văn bản sử
dụng nhiều phơng thức
biểu đạt mà vẫn gọi là
phơng thức (văn bản tự
sự)


- Vì khi gọi trên văn bản,
ngời ta dựa vào phơng thức
biểu đạt chớnh ca vn bn
ú.


-Tái tạo hiện thực



- Vỡ khi gi tên văn bản, ngời
ta dựa vào phơng thức biểu đạt
chính ca vn bn ú


- Kỹ năng kết hợp của


các văn bản nh thế nào? - tự sự + miêu tả + Nghịluận + biểu cảm, thuyết
minh


- Miêu tả + BiĨu c¶m + tù
sù + thut minh


- tù sù + miêu tả + Nghị luận +
biểu cảm, thuyết minh


- Miêu tả + Biểu cảm + tự sự +
thuyết minh


- Những kiến thức và kỹ
năng về t¸c phÈm tù sù
gióp học sinh tốt hơn khi
làm bài văn


- Những kiÕn thøc vµ kỹ
năng về tác phÈm tù sù
gióp häc sinh tốt hơn khi
làm bài văn


- Những kiến thức và kỹ năng


về tác phẩm tù sù gióp học
sinh tốt hơn khi làm bài văn
II/ Củng cố dặn dò


- Học văn bản miêu tả,


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

bản biểu cảm - Soạn hệ thống câu hỏi
7Ngày soạn: 08/12/2009; Giảng: 09/12/2009
<b>…</b><i><b> Tiết: 87</b></i>


<i>9A2:...</i> <b> TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ (TT)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


-Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong cách của thể thơ tám
chữ.


-Phát huy tinh thần sáng tạo hứng thú trong học tập rèn luyện thêm năng lực cảm
thụ thơ ca.


-Tiếp tục nhận diện thể thơ tám chữ.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


Một số đoạn thơ tám chữ.
<b>III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1/ Ổn định lớp:</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


Nêu đặc điểm của thể thơ tám chữ.
<b>3/ Giới thiệu bài:</b>



ti t 54 các em ã c tìm hi u v nh n di n c th th tám ch .


Ở ế đ đượ ể à ậ ệ đượ ể ơ ữ


Trong ti t h c hôm nay, chúng ta s ti p t c tìm hi u ti p th tám ch .ế ọ ẽ ế ụ ể ế ơ ữ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


-Cho HS đọc khổ thơ trong SGK.


-Cho HS tiến hành điền từ thích hợp vào chỗ
trống.


-Cho lớp nhận xét-GV bổ sung.
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua


-Lớp nhận xét, bổ sung.


-Phải đảm bảo đúng tám chữ.


-Vừa đúng vần, vừa phù hợp với ý thơ và nội
dung cảm xúc của các câu trước…


GV hướng dẫn HS viết thêm câu cuối cho khổ
thơ.


-Cho HS nghĩ .



-Cho mỗi tổ cử đại diện đọc và bình trước lớp


I-Thực hành làm thơ
tám chữ:


1.Điền thêm từ vào chỗ
trống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

bài thơ đã chuẩn bị.


-Cho cả lớp nhận xét, đánh giá các bài thơ…
theo các yêu cầu.


+Bài thơ đã đúng thể tám chữ chưa?


+Bài thơ có vần chưa? Cách gieo vần như thế
nào?


+Kết cấu bài thơ có hợp lý khơng?


+Nội dung cảm xúc có chân thành, sâu sắc
không?


+Chủ đề bài thơ đó có ý nghĩa gì?


3.Làm một bài thơ với chủ
đề tự chọn.


<b>4/ Củng cố</b>



Nêu lại nội dung cơ bản của bài học
<b>5 /HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:</b>


-Sưu tầm, tìm đọc thêm một số bài thơ tám chữ.
-Cần nắm vững về đặc điểm của thể thơ tám chữ.
-Chuẩn bị: Trả bài kiểm tra học kì 1.


<b>VI: RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171></div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

A/ Mơc tiªu


1. Kiến thức: Nhằm đánh giá hệ thống kiến thức cơ bản của học sinh (đọc
-hiểu văn bản, Tiếng việt và tập làm văn trong sách giáo khoa ngữ văn 9 tập 1)


2. Kỹ năng: Khả năng vận dụng những kiến thức và kỹ năng ngữ văn đã học
một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới.


3. Thái độ: HS tích cc khi lm bi kim tra.
B/ Chun b


- Ôn tập cho häc sinh


- Híng dÉn cho häc sinh chn bÞ ở nhà
C/ Lên lớp


1. n nh lp


2. Bài mới: Đề thi của PGD .
GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc:



3.Củng cố: GV thu bài và nhận xét giờ làm bài.


4. Dặn dò: Tiếp tục ôn tập học kỳ I. Chuẩn bị bài tiếp theo.


*. Rút kinh


nghiệm...





Ngày soạn: 27/12/2009; Giảng: 29/12/2009
<b>Tiết 89+90: </b>


<b>Tr bi kiểm tra tổng hợp học kì 1</b>
<b>A. Mục tiêu cần t: </b>


- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức về Ngữ văn học kì 1.
- Chỉ ra những u điểm, nhợc điểm trong bài viết.


- Củng cố kĩ năng làm bài trắc nghiệm và bài tự luận.
<b>B. ChuÈn bÞ: </b>


Giáo viên: Giáo viên chấm bài, tập hợp lỗi, nhận xét.
Học sinh: Xem lại đề bài.


<b>C. Tiến trình bài dạy. </b>
1. ổn định:


2. KiĨm tra: Không kiểm tra.


3. Bài mới.


<b>Hot ng ca thy v trò</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài.
Giáo viên chép đề bài lên bảng.
H: Xác định thể loại cho đề bài trên?
H: Nội dung cần trình bày là gì?


Giáo viên hớng dẫn HS làm từng câu hỏi
trong .


<b>Hot ng 2</b>


Giáo viên đa ra một số nhận xét chung
cho bµi viÕt cđa häc sinh.


- Về u điểm, hạn chế của từng mặt.
- Chọn đọc mỗi lớp 2 bài khá.


Chỉ ra những lỗi tiêu biểu ở các bài kém.(
Xác định ý sai, cịn sai lỗi chính tả: T
Linh, Hip, Sn


Viết hoa bừa bÃi: T Linh)


Giáo viên nêu lên hớng khắc phục cho
bài viết .



Giáo viên trả bµi - häc sinh xem bµi.


<b>Nội dung</b>
<b>I- Đề bài và đáp án: </b>


(Chung tiết 85,+86).
<b>II- Tìm hiểu đề:</b>
( Theo đề và đáp án )
<b>III- Dàn ý: </b>


(Nh tiÕt 84 +85)
<b>IV - NhËn xÐt chung:</b>
1. KiÕn thøc:


a) ¦u ®iĨm:


- Hiểu đề, xác định rõ thể loại, nội dung, có kĩ
năng, xác định đợc các nội dung tự sự.


- Phần trắc nghiệm làm tơng đối tốt.
b) Hạn chế:


Nội dung tự sự còn lan man, cha sâu, đặc biệt là
cha biết kết hợp giữa tự s vi miờu t .


2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

Học sinh chữa lỗi bài mình dới sự
hớng dẫn của giáo viên.



- Một số bài cha hoàn thiện, phần cuối: Sinh, Đ
Linh


- Rất nhiều bài còn viết tắt, còn sai chính tả, ý lộn
xộn, chữ viết cẩu thả, xấu: T Linh, Hiệp, Sơn
* Kết quả cụ thể:


<b>Sĩ số Giái Kh¸</b> <b>TB</b> <b>Ỹu</b> <b>KÐm</b>


<b>36</b> <b>8</b> <b>12</b> <b>14</b> <b>2</b> <b>0</b>


3. Chữa lỗi:


- Cn c k , xỏc nh ỳng vn đề trọng tâm tự
sự, kết hợp yếu tố tự s, miờu t phự hp.


- Chữa một số lỗi cơ b¶n.
4. Cđng cè: GV nhËn xÐt cung vỊ giê tr¶ bài.


5. Củng cố: - Học sinh xem lại kiểu bài văn tự sự.
- ¤n tËp.


- Soạn bài “ Bàn về đọc sách”


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Ngày soạn: 29/12/2009; Giảng: 30/12/2009
<b>Tiết 91: Văn bản: bàn về đọc sách</b>


A/ Mơc tiªu


1. KIến thức: Giúp học sinh hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách và phơng


pháp đọc sách.


2. Kỹ năng: Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài
nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.


3. Thái độ: GD cho học sinh biết trân trọng những cuốn sách q, có ích cho
đời sống của nhân loại.


B/ Chuẩn bị: Soạn hệ thống câu hỏi: Đọc nghiên cứu tài liệu liên quan đến tác giả
- tỏc phm.


C/ Đồ dùng


- Sách giáo khoa, Bảng phụ (Máy chiếu)
- Hệ thống câu hỏi


D/ Lên lớp


1. n định lớp


2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra sự chuẩn bị bài soạn của học sinh.
3. Bài míi


Giới thiệu bài: Các em ạ ! có một học giả ngời Trung Quốc, đã nhiều lần bàn về đọc
sách. Theo ơng, để nâng cao trình độ học vấn và văn hóa, có nhiều cách khác nhau,
trong đó đọc sách có một vai trị rất quan trọng. Tác phẩm của ông không những nêu
lên tầm quan trọng của việc đọc sách mà còn bàn kỹ về cách lựa chọn sách và các
phơng pháp đọc sách sao cho có hiệu quả. Có một bài viết đã thể hiện tâm huyết của
độc giảt họ Chu, trên cơ sở đúc rút những kinh nghiệm và qúa trình nghiền ngẫm lâu
dài của ơng, vì thế nó có tác dụng rất lớn đối với ngời đọc, nhất là thế hệ trẻ. Đó


chính là học giả Chu Quang Tiềm với văn bản “Bàn về đọc sách”.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng (máy chiếu)


GV hớng dẫn học sinh
đọc, GV đọc mẫu một
đoạn, gọi 1 đến 2 em đọc
đến hết.


GV nhận xét cách đọc
của học sinh:


- HS đọc I/ Đọc - Tìm hiểu chung.1) Đọc


- Yêu cầu học sinh đọc


chú thích * trong SGK - Học sinh đọc chú thích *SGK 2. Chú thích: (SGK – 6)
Chu Quang Tiềm (1879


-1986) lµ nhµ mÜ häc vµ lý
luËn văn học nổi tiÕng cđa
Trung Qc


- §· nhiều lần ông bàn về
sách


Chu Quang TiÒm (1879
-1986) lµ nhµ mÜ học và lý
luận văn häc næi tiÕng cđa
Trung Qc



- §· nhiỊu lần ông bàn về
sách


- Đây là tác phẩm dịch - là
kết quả của quá trình tÝch
luü kinh nghiÖm, dày công
suy nghĩ


- Là tác phẩm dịch là kết quả
của quá trình tích luỹ kinh
nghiệm dày công suy nghĩ
Nêu thể loại của văn


bản ?


Thế nào là văn nghị luận
?


Nêu bố cục của văn bản?


- Văn bản nghị luận:


- Văn nghị luận là văn đợc
viết ra ngắm xác lập cho
ng-ời đọc, ngng-ời nghe một t tởng,
một quan điểm nào đó.
Muốn thế, văn nghị luận
phải có luận điểm rõ ràng,
có lý lẽ, dẫn chứng thuyết


phục.


- 3 phần:


3. Thể loại: Văn bản nghị
luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

GV cho hc sinh thảo
luận (4 phút) để tìm ra
các luận điểm chính của
bài văn ?


GV chiếu đáp án lên
bảng.


Yªu cầu HS quan sát và
nhận xét.


- P1 = Lun điểm 1: Từ đầu
=> Phát hiện trên thế giới:
Tầm quan trọng ý nghĩa của
việc đọc sách


- P2 = Luận điểm 1: Lịch sử
=> tự tiêu hao lực lợng:
Khó khăn, thiên hớng sai lạc
dễ mắc phải của việc đọc
sách.


- P3 = Luận điểm 1: Phần


còn lại bàn về phơng pháp
đọc sách


II/ Đọc - Tìm hiểu chi tiết.
HS đọc phần 1: HS đọc.


- Em hÃy nêu lại luận
điểm 1 (néi dung của
luận điểm)


- Tầm quan trọng - ý nghĩa


ca vic đọc sách 1) Tầm quan trọng của sáchvà ý nghĩa của việc đọc sách
Câu hỏi thảo luận: 3


phót:


- Qua lêi bµn cđa Chu
Quµng TiỊm , em thấy
sách có tầm quan träng
nh thÕ nµo ?


GV liên hệ: Nếu nh
khơng có sách thì chúng
ta khơng biết đợc lịch sử
tiến hoá của nhân loại,
khơng có đợc nền vămn
minh nh ngày nay…,.


- Sách là di sản quý báu cất


giữ tinh thần nhân loại. Là
cột mốc trên con đờng tiến
hoá của học thuật.


a. Tầm quan trọng của sách:
Là kho tàng kiến thức quý
báu, là di sản tinh thần mà
loài ngời đúc kết đợc trong
hàng nghìn năm.


Việc đọc sách có ý nghĩa
nh thế nào ?


GV liªn hƯ :


- Đọc sách là con đờng quan
trọng của học vấn - Đọc
sách, con ngời mới có thể
làm đợc cuộc trờng chinh
vạn dặm trên con đờng học
vấn phát hiện thế giới


b. ý nghĩa của việc đọc sách:
Đọc sách là con đờng quan
trọng để tích lũy và nâng cao
vốn tri thức.


- Em hãy tìm câu nói,
danh ngơn bàn về tầm
quan trọng của vic c


sỏch .


- Không có sách sẽ không có


tri thc - Học ở nhân dân, học ở sáchvở
HS đọc phần 2: Nêu luận


điểm chính của phần 2 ? 2) Thiên hmắc phải của việc đọc sách ớng sai lệch, dễ
4. Củng cố: - Sách có tầm quan trọng nh thế no ? ý ngha ca vic c


sách ?


5. Dặn dò : Nắm nội dung bài; Soạn phần tiếp theo.
* Rút kinh


nghiệm...



..


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176></div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

Ngày soạn: 29/12/2009; Gi¶ng: /12/2009


Ngày soạn: 29/12/2009; Giảng: /12/2009
<b>Tiết 92: Văn bản: bàn về đọc sách (tt)</b>


A/ Mơc tiªu


1. KIến thức: Giúp học sinh hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách và phơng
pháp đọc sách.



2. Kỹ năng: Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài
nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.


3. Thái độ: GD cho học sinh biết trân trọng những cuốn sách q, có ích cho
đời sống của nhân loại.


B/ Chuẩn bị: Soạn hệ thống câu hỏi: Đọc nghiên cứu tài liệu liên quan đến tỏc gi
- tỏc phm.


C/ Đồ dùng


- Sách giáo khoa, Bảng phụ (Máy chiếu)
- Hệ thống câu hỏi


D/ Lên lớp


1. ổ n định lớp


2. KiĨm tra bµi cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài soạn cảu học sinh.
3. Bµi míi


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng (máy chiếu)


- Phân tích khó khăn thiên
hớng sai lệch, dễ mắc phải
của việc đọc sách


- Thiªn híng sai lƯch, dƠ m¾c


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

- Việc đọc sách có khó



khơng? - Để đọc sách có hiệu quả thìrất khó - Đọc sách rất khó
- Tại sao cần lựa chọn sách


khi đọc - Có nhiều loại sách => cầnphải chọn sử dụng đọc sách có
ích


- Có nhiều loại sách =>
cần phải chọn sử dụng
đọc sách có ớch


- Đọc lấy cái tính hay của sách


ch khụng phi đọc lấy nhiều - Đọc lấy cái tính haycủa sách chứ không
phải đọc lấy nhiều
- Sử dụng phép nghệ thuật


gì khi nói tác hại của việc
đọc sách xô bồ - khụng
chn lc


- Đọc nh ăn sống nuốt tơi
- §äc ph¶i chän läc


-Đọc phải có trọng điểm đọng
lại nhiều


=> Giống (so sánh lối
đánh khơng có trọng
điểm thành ra trận đánh


tự tiêu hao lực lợng
đem đến tác hại của
sách


- Kinh nghiệm nh thế nào? - Chọn cho tinh, đọc kỹ
- Tài liệu thuộc chuyên môn
- Không xem thờng sách thởng
thức


- HS đọc phần 3: 3) Ph ơng pháp đọc sách


- Việc đọc sách có khó


khơng? - Khơng nên đọc lớt qua, đọcchỉ trang trí bộ mặt mà phải
vừa đọc vừa suy nghĩ" Trầm
ngâm tích luỹ, tởng tợng tự do"
nhất là đối với quyển sách có
giá trị


- Không nên đọc lớt
qua, đọc chỉ trang trí
bộ mặt mà phải vừa đọc
vừa suy nghĩ" Trầm
ngâm tích luỹ, tởng
t-ợng tự do" nhất là đối
với quyển sách có giỏ
tr


- Tại sao cần lựa chọn sách



khi c - Không đọc tràn lan, theo kiểuhứng thú cá nhân, cần đọc có
kế hoạch, hệ thống


- Không đọc tràn lan,
theo kiểu hứng thú cá
nhân, cần đọc có kế
hoạch, hệ thống


- Là công việc rèn luyện một
cuộc chuẩn bị âm thầm và gian
khổ


- Là công viƯc rÌn
lun mét cuộc chuẩn
bị âm thầm và gian khổ
=> Rèn luyện tích cách
chuyện học làm ngời
- Sử dụng phép nghƯ tht


gì khi nói tác hại của việc
đọc sách xô bồ - không
chọn lọc


- Lời bàn vừa đạt lý vừa thấu
tình = giọng điệu phân tích cụ
thể tâm tình chuyện trị thân ái,
chia sẻ kinh nghiệm


4) NghƯ tht



- bè cơc chỈt chẽ kết
cấu rất tự nhiên hợp lý
- C¸ch viÕt gi¸u hình
ảnh, cách so s¸nh cơ
thĨ dƠ hiĨu


IV/ Tổng kết
- Phơng thức biểu đạt


chÝnh của văn bản?
Nêu nội dung chính của
văn bản ?


- Nghị luận - lập luận lỹ lẽ +
thủ thỉ + trị chuyện + Hình ảnh
so sánh - sinh động dễ hiểu
- HS nêu ý kiến.


Đọc sách là con đờng quan
trọng để tích luỹ, nâng cao học
vấn. Ngày nay sách nhiều, phải
biết chọn sách mà đọc, đọc ít
mà chắc, cịn hơn đọc nhiều mà
rỗng. Cần kết hợp giữa đọc
rộng với đọc sâu, giữa đọc sách
thờng thức với đọc sách chuyên


1) NghÖ thuËt


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

HS đọc ghi nhớ ?



môn. Việc đọc sách phải có kế
hoạch nhất định chứ khơng tuỳ
hứng, phải vừa đọc vừa nghiền
ngẫm.


- HS đọc.


* Ghi nhớ (SGK – 7)
<b>4. Củng cố: Phát biểu điều mà em thấm thía nhất khi hc bi "bn v c sỏch"</b>


5.Dặn dò: Nắm nội dung bài; Soạn bai tiếp theo.
* Rút kinh


nghiệm...



..4. C- Phỏt biểu điều mà em thấm thía nhất khi học bài "bn v c sỏch"




</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

Ngày soạn: 04/01/2010; Giảng: / 01/2010
Tiết 93: Khởi ngữ


A/ Mục tiêu


1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết đợc khởi ngữ với chủ ngữ của câu
2.Kỹ năng: Nhận biết công dụng của khởi ngữ, là nêu đề tài của câu chứa nó
(câu hỏi thăm dị nh sau: Cái gì là đối tợng nói đến trong câu này)



- Biết đặt những câu khởi ngữ.
3. Thái độ:


B/ ChuÈn bÞ


- Soạn hệ thống câu hỏi - chuẩn bị đồ dùng
- Đọc tài liệu liên quan đến tiết học - bài dạy
C/ dựng


- Hệ thống câu hỏi sách - giáo án
- Bảng phụ.


D/ Lên lớp


1- n nh lp :


2- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3- Bài mới:


<b>Hot ng ca giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
- Học sinh đọc quan sát


theo dõi ví dụ - đọc phân tích ví dụ- Nhận xét ví dụ I/ Đặc điểm - công dụng củakhởi ngữ
- Phân biệt các từ ngữ in


®Ëm víi chđ ng÷ trong
nh÷ng c©u sau vỊ vị trí
trong câu và quan hệ với
vị ngữ



- Nghe gọi con bé giật
mình, trịn mắt nhìn. Nó
ngơ ngác, lạ lùng, cịn
anh anh khơng ghỡm ni
xỳc ng


- Giàu tôi cũng giàu rồi


- V cỏc thể văn trong lĩnh vực
văn nghệ, chúng ta có thể tin ở
tiếng ta khơng sợ nó thiếu giàu
và đẹp


- Xác nh ch ng trong


các từ ngữ in đậm a, Từ anh thứ haib. Chủ ngữ là tôi
c. Chủ ngữ là chúng ta


- Anh
- Tôi
- Chúng ta
Phân biệt từ ngữ in đậm


với vị ngữ nh thế nào? - Không có quan hệ chủvị với vị ngữ - Không có quan hệ chủ vị vớivị ngữ
- Quan hệ với vị ngữ nh


th nào? - Về vị trí: từ ngữ inđậm đứng trớc chủ ngữ - Về vị trí: từ ngữ in đậm đứngtrớc chủ ngữ
- Theo em thế nào là khởi


ngữ? - Là thành phần câuđứng trớc chủ ngữ để


nêu lên đề tài đợc nói
đến trong câu


- Là thành phần đứng trớc chủ
ngữ để nêu lên đề tài đợc nói
đến trong câu.


GV yêu cầu HS đọc và
nêu yêy cầu cảu bài tập 1
- SGK


II/ Luyện tập
Bài tập 1: Tìm khởi ngữ


trong các câu sau:


ễng c ng v vờ xem
tranh ảnh chờ ngời khác
đọc rồi nghe lỏm. Điều
này làm ông khổ tâm hết
sức


- Vâng ông giáo dạy
phải đối với chúng mình
thì thế là sung sng


- Điều này


- Đối với chúng mình
- Một mình



- làm khÝ tỵng


- Một mình thì anh bạn
trên trạm đỉnh
Phan-xipăng 3.142 mét mới1
mới hơn cháu


- §èi víi ch¸u, thËt lµ


đột ngột - Đối với cháu...


HS đọc và nêu yêu cu


của bài tập 2 ? Bài tập 2


Chuyển các phần in đậm
trong các câu sau thành
khởi ngữ: Anh ấy làm bài
cẩn thận lắm.


- Làm bài anh Êy cÈn
thËn l¾m.


- HiĨu thì tôi hiểu rồi,
nhng giải thì tôi cha gi¶i


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Tơi hiểu rồi nhng... đợc


4. Cđng cố: Thế nào là khởi ngữ ? Lấy ví dụ ?



5. Dặn dò: Nắm nội dung bài; Làm bài tập còn lại; Soạn bài Phép phân tích và phép
tổng hợp


* Rút kinh


nghiệm..





Ngày soạn: 07/01/2010; Giảng: / 01/2010
<b>TiÕt 94: TiÕng viƯt.</b>


<b>Phép phân tích tổng hợp</b>
<b>A/ Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu đợc khái nim phõn tớch tng hp.


2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp trong bài viết tập làm văn nghÞ
luËn.


3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác hc tp.
<b> B/ Chun b:</b>


GV: Giáo án.
HS: Đọc trớc bài.
<b>C/ Tiến trình:</b>


1- n nh:



2- Kiểm tra bài cũ: 5 Vở bµi tËp.
3- Bµi míi :


<b>Hoạt động của thày </b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
GV gọi HS đọc văn bản


Văn bản nêu lên vấn đề gì? - HS đọc văn bản * Nội dung: Cách ăn mặc
của con ngời ( Sự hài hoà
trong trang phục của con
ngi)


I. Tìm hiểu phép lập luận
phân tích và tổng hợp
1- Ví dụ: Bài văn trang
phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

Văn bản gồm mấy luận
điểm?


Nêu nội dung của luận điểm


Để làm rõ 2 luận điểm trên
tác giả sử dụng phép lập
luận nào( phép lập luận
phân tÝch).


Luận điểm 1: tác giả đã nêu
ra những dẫn chứng nào?
Luận điểm 2: có mấy dẫn


chứng?


Qua các dẫn chứng trên em
hiểu đợc điều gì? ( sự vật,
hiện tợng)


Qua 2 luận điểm trên tác giả
khẳng định điều gì?


Vậy để làm rõ ý nghị sự vật
hiện tợng ta thờng dùng
phép phân tích và tổng hợp .
Em hiểu phép phân tích là
gì? Tổng hợp là gì?


Ph©n tích và tổng hợp có
mối liên hệ gì?


Theo em vị trí của phép
tổng hợp trong đoạn văn
hoặc văn bản?


Theo em nu trong mt
on vn, mt vn bản nếu
khơng có phân tích thì có
tổng hợp khơng? Vì sao?
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.


GV gọi HS đọc yêu cầu bài
tập.



Tác giả đã phân tích nh thế


- Hai ln ®iĨm


- Ln ®iĨm 1: Trong
trang phục phù hợp với
văn hoá xà hội.


- Lun im 2: Trong
trang phục phù hợp với
hoàn cảnh riêng và hồn
cảnh chung nơi cộng
đồng.


+ Ln ®iĨm 1:
- Cô gái


- Anh thanh niờn
- i ỏm


- i d đám tang
+ Luận điểm 2:
- Mặc đẹp đến đâu…
- Cái đẹp…


=> PhÐp ph©n tÝch


Tóm lại: Khẳng định trạng
thái đẹp phải phù hợp với


văn hoá, hợp đạo đức, hợp
mơi trờng mới


+ Phân tích là phép lập
luận trình bàytừng bộ
mơn, phơng diện của vấn
đề để nhằm chỉ ra nội
dung của sự vật, hiện tợng.
Để phân tích nội dung của
sự vật, hiện tợng ngời ta
dùng biện pháp nêu giải
thích, so sánh, đối chiếu,
và phép lập luận giải thích,
chứng minh.


+ Tổng hợp là phép lập
luận rút ra cái chung từ
những điều phân tích.
Lập luận tổng hợp thờng
đặt ờ cuối đoạn văn hoặc
cuối bài, ở phần kết luận
ca mi phn hoc ton b
vn bn.


Không có phân tích thì
không có tổng hợp.


- HS c bi tp v lần lợt
nêu ý kiến,



cđa con ngêi ( Sù hµi hoà
trong trang phục của con
ngời)


- Luận điểm 1:
- Luận điểm 2:


=> Phép phân tích


Túm li: Khẳng định trạng
thái đẹp phải phù hợp với
văn hoá, hợp đạo đức, hợp
môi trờng mới.


2- Ghi nhớ: Để làm rõ ý
nghĩa của sự vật, hiện tợng
nào đó ngời ta thờng dùng
phép phân tích và tổng
hợp.


II/ Lun tËp:
1- Bµi tËp 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

nào để làm sáng tỏ luận
điểm? “ Học vấn không chỉ
là chuyện đọc sách…”
Phân tích lí do phải đọc
sách?


Tác giả phân tích tầm quan


trọng của việc đọc sách?
Qua đó em hiểu phân tích
có vai trị nh thế nào trong
lập luận?


sau.


- BÊt k× ai … giËt lùi.
- Đọc sách là hởng thụ
của mọi ngời.


2- Bài tËp 2:


- Phải biết chọn sách mà
đọc.


- Không đọc sách khơng
có ích, lãng phí sức mình.
- Sách có nhiều loại, nhng
lại có mối quan hệ với
nhau.


3- Bµi tËp 3:


- Đọc là cách tiếp cận
ngắn nhất để tiếp cận tri
thức.


- Khơng chọn lọc sách thì
đời ngời ngắn ngủi khơng


đọc khơng xuể, đọc khơng
có hiệu quả.


- Đọc ít nhng kĩ là quan
trọng hơn đọc nhiều nhng
khơng kĩ, qua loa khống
có ích gì.


4. Cđng cè: GV hƯ thèng néi dung bµi häc; Nhắc lai ghi nhớ.
5. Dặn dò: Đọc trớc bài luyện phân tích và tổng hợp.


* Rút kinh


nghiệm...





Ngày soạn: 07/01/2010; Gi¶ng: / 01/2010
<b>TiÕt 95: TiÕng viƯt.</b>


<b>Luyện tập Phép phân tích tổng hợp</b>
A/ Mục đích cần đạt:


1. Kiến thức: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào làm tốt các bài tập.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp trong bài viết tập làm văn nghị
luận.


3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giỏc hc tp.
B/ Chun b:



GV: Giáo án, bảng phụ.


HS: Hc bài cũ và làm trớc các bài tập.
C/ Tổ chức các hoạt động:


1- ổn định:


2- KiĨm tra bµi cị: :


Phân tích là gì? Vai trò của phân tích?


Phép tổng hợp là gì ? Vai trò của phép tổng hợp?
3- Bài mới:


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung</b>


Nhận diện văn bản phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

phân tích lập luận nào?
Luận điểm ở câu nào?


Tỏc giả đã phân tích các luận
điểm bằng các dẫn chứng nào?
Tác giả chỉ ra vấn đề đó ở những
câu nào?


Thực hành phân tích một vấn đề.
GV hớng dẫn HS viết.



Em hiểu học đối phó là học nh
thế nào?


Em hãy cho biết tác hại của việc
làm đó?


Dựa vào văn bản “ Bàn về đọc
sách” em hãy phân tích lý do
khiến con ngời phải đọc sách?


Viết đoạn văn tổng hợp những
điều phân tích trong bài “ Bàn
v c sỏch.


GV hớng dẫn HS về nhà.


- Phép phân tích:
a- Luận điểm:


- Thơ hay là hay cả hồn xác, hay cả bài.
- Cái hay ở các điệu xanh.


- ở những cử động.
- ở các vần thơ.


- ë tõ ngữ, nghĩa chữ bài thơ không non ép
một chữ nào.


b- Mu cht ca thnh t l õu:
+ Nguyên nhân khách quan ( Đoạn 1)


+ Nguyên nhân chủ quan ( Đoạn 2)
2- Bài tập 2:


Học đối phó là học khơng lấy việc học làm mục
đích xem học là việc phụ.


Học khơng có đầu có đi, khơng đến nới đến
chốn, cái gì cũng biết một ít khống nắm chắc
đ-ợc kiến thức cơ bản học cốt để khoe … học đối
phó để thày cơ khơng quở trách.


Tác hại : Những kẻ học đối phó là một gánh
nặng của gia đình, xã hội, đối với bản thân
khơng có hứng thú học, kết quả học tập thấp.
3- Bài tập 3:


Vì sách là kho tri thức đợc tích luỹ từ hàng ngàn
năm của nhân loại. Vì vậy bất cứ ai muốn hiểu
biết phải đọc sách.


Tri thức có trong SGK bao gồm những kiến thức
khoa học, và những kinh nghiệm đợc đúc kết từ
thực tiễn…


Càng đọc sách càng thấy kiến thức của nhân loại
là mênh mơng nh đại dơng, cịn hiểu biết của
mình chỉ bé bằng vài ba giọt nớc…


4- Bµi tËp 4:



4/ Cđng cè: GV hƯ thèng néi dung bµi häc; Nhắc lại khái niệm phép phân tích và
tổng hợp.


5/ Dặn dò: Hoàn thiện bài tập còn lại; Soạn bài Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ
mới.


* Rút kinh


nghiệm...





Ngày soạn: 07/01/2010; Giảng: / 01/2010
<b>Tiết 96: Tiếng nói của văn nghệ</b>


A/ Mục tiêu


1. Kin thc: Hiu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của văn
nghệ đối với đời sống con ngời.


2. Kỹ năng: -Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn nghị luận.


3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh có tình u đối với văn nghệ.
B/ Chuẩn bị


- Soạn hệ thống câu hỏi. Đọc tài liệu liên quan đến tiết dạy.
C/ lên lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

2) Kiểm tra bài cũ: nêu luận điểm bài bàn về đọc sách ; ý nghĩa khái qt văn


bản


3) Bµi míi


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng


I/ T×m hiĨu chó thích
- Nêu hiểu biết của em


về tác giả? - Nguỹên Đình Thi - mộtnghệ sĩ đa tài, văn
thơ,nhạc, lý luận phê
bình văn học


1. Tác giả:


- Nguỹên Đình Thi - một nghệ sĩ
đa tài, văn thơ,nhạc, lý luận phê
bình văn học


- Nêu hiểu biết của em


v tỏc phẩm - Đợc viết trên chiến khuviệt bắc trong thời kỳ
kháng chiến chống Pháp
khi chúng ta đang tiến
hành dựng nền văn nghệ
tiên tiến đậm đà bản sắc
dân tộc


2. T¸c phÈm



- Đợc viết trên chiến khu việt bắc
trong thời kỳ kháng chiến chống
Pháp khi chúng ta đang tiến hành
dựng nền văn nghệ tiên tiến đậm
đà bản sắc dân tộc


- Giáo viên hớng dÉn


học sinh đọc - Học sinh đọc II/ Đọc - tìm hiểu bố cục1) Đọc
- Nêu bố cục bài viết - Chia làm 3 phần


P1: Tõ đầu => hồn. Nội
dung văn nghệ phản ánh


2) Bố cục


P1: Từ đầu => hồn. Nội dung văn
nghệ phản ánh


- Nêu nội dung cña


từng phần P2: Sức mạnh khả năngkỳ diệu của văn nghệ P2: Sức mạnh khả năng kỳ diệucủa văn nghệ
- Nội dung phần 3 P3: Con đờng - của văn


nghệ P3: Con đờng - của văn nghệ


III/ Phân tích văn bản
1) Nội dung của văn nghệ
- Ph¸t biĨu ln ®iĨm



trình bày trớc lớp - văn nghệ không chỉphản ánh thực tại khách
quan, còn thể hiện t tởng
- tình cảm của nghệ sĩ,
thể hiện đời sống tinh
thầncủa cá nhân ngời
sáng tác


- văn nghệ không chỉ phản ánh
thực tại khách quan, còn thể hiện
t tởng - tình cảm của nghệ sĩ, thể
hiện đời sống tinh thầncủa cá
nhân ngời sáng tác


Sư dơng c¸ch nãi nh


thế nào? - Anh muốn gửi 1 lá th,một lời nhắn anh muốn
đem một phần của mình
góp vào đời sống chung
quanh


- Anh muốn gửi 1 lá th, một lời
nhắn anh muốn đem một phần
của mình góp vào đời sống
chung quanh


- Để chứng minh cho
luận điểm trên, tác giả
đã đa ra những dẫn
chứng văn học nào?



- Chän dÉn 2 dÉn chøng


tiªu biĨu cđa thÕ giíi. - Chän dÉn 2 dÉn chøng tiªu biĨucđa thÕ giíi.
- C¸ch dÉn 2 dÉn


chứng đó nh thế nào? - Cách nêu dẫn chứng rấttiêu biểu - Câu thơ với lời bình cụ thể.
4. Củng cố: GV củng cố lại bài.


5. Dặn dò: Nắm đợc nội dung bài học; Soạn phần cịn lại.


* Rót kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

Ngày soạn: /01/2010; Giảng: / 01/2010
<b> TiÕt 97 : TiÕng nói của văn nghệ (TT)</b>


A/ Mục tiêu
- Nh tiết 96.
B/ ChuÈn bÞ


- Soạn hệ thống câu hỏi: Đọc tài liệu, nghiên cứu tài liệu liên quan đến bài dạy.
C/ Đồ dựng


- Hệ thống câu hỏi: bảng phụ, sách giáo khoa
D/ Lªn líp


1) ổn định lớp, sĩ số lớp
2) Kiểm tra bi c


- Em nêu bố cục của văn bản?
- Nêu nội dung của từng phần ?


3) Bài mới


Hot động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng


III/ Phân tích văn bản
1) Nội dung của văn ngh
Gi hc sinh c phn


2 của văn bản - Học sinh dọc phần 2 củavăn bản 2) Khả năng sức mạnh kỳ diệucủa văn nghệ
- Muốn hiểu sức mạnh


k diệu văn nghệ trớc
hết cần hiểu vì sao con
ngời cần đến tiếng nói
của văn nghệ ?


- Văn nghệ giúp chúng ta
nhận thức chính bản thân
mình, giúp ta sống đầy đủ,
phong phú hơn cuộc sống
của chính mỡnh


- Văn nghệ giúp ta nhËn thøc
chÝnh b¶n thân mình


- Giỳp mi ngời sống phong
phú và đầy đủ hơn cuc sng
ca chớnh mỡnh


- Mỗi tác phẩm văn nghệ


rọi vào bên trong chúng ta
ánh sáng riêng, không bao
giờ nhoà đi. ánh sáng ấy
biến thành của ta


- Mỗi tác phẩm văn nghệ rọi
vào bên trong chóng ta ánh
sáng riêng, không bao giờ nhoà
đi. ánh sáng ấy biÕn thµnh cđa
ta


- Sức mạnh của văn
nghệ đối với đời sống
nhân dân nh thế nào ?


- Đối với số đông những
ngời cần lao, những ngời
bị tù chung thân trong
cuộc đời u tối, uất ủa,
những ngời nhà quê, lam
lũ vất vả khi thởng thức,
tiếp nhận văn nghệ, họ
thay đổi hẳn...


- Những ngời cần lao những
ng-ời bị tù chung thân. trong cuộc
đời u tối, khi thởng thức, tiếp
nhận văn nghệ thì tâm hồn họ
thay đổi hẳn.



- Søc m¹nh của văn
nghệ còn thĨ hiƯn ë
khÝa c¹nh nh thÕ nµo?


- Văn nghệ không thể xa
rời cuộc sống nhất là cuộc
sống nhân dân lao động
những con ngời Việt Nam
đang chiến đấu


- Văn nghệ không thể xa rời
cuộc sống, nhất là cuộc sống
nhân dân lao động


- Văn nghệ làm cho đời
sống hàng ngày trở lên tơi
mát, đỡ khắc khổ nh một
món ăn tinh thần, bổ ích
khơng thể thiu


- Văn nghệ món ăn tinh thần bổ
ích kh«ng thĨ thiÕu,gióp con
ngêi biết sống và mơ ớc, vợt lên
khó khăn


- Hc sinh đọc phần 3 - HS đọc 3) Con đ ờng riêng của văn nghệ
- Theo tác giả bản chất


của nghệ thuật là gì? - Nghệ thuật là tiếng nóicủa tình cảm - Nghệ thuật là tiếng nói củatình cảm
- Chố đứng của nghệ sĩ là



chỗ giao nhau giữa tâm
hồn con ngời với cuộc
sống sản xuất - chiến đấu


- Chố đứng của nghệ sĩ là chỗ
giao nhau giữa tâm hồn con
ngời với cuộc sống sản xuất
-chiến đấu


- NghƯ tht lµ t tëng,


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

nghƯ lµ gì? văn nghệ là kÕt tinh t©m
hån ngêi s¸ng t¸c võa là
sợi dây truyền sự sống mà
nghệ sĩ mang trong lòng


sự sống mà nghệ sĩ mang trong
lòng


- Tỏc động đến tình cảm mà
bằng tình cảm mà đến nhận
thức và hành động tự giác


- néi dung - ý nghÜa


cña văn bản ? - Học sinh nêu nhận xét IV/ Tỉng kÕt 1) NghƯ tht
- ViÕt theo ph¬ng thøc


biểu đạt chính nào?


HS đọc ghi nhớ ?


Văn nghệ: Rung động
-mãnh liệt - đồng cảm giữa
nghệ sĩ - bạn đọc


- Văn nghệ giúp con ngời
sống phong phú


- HS c ghi nh.


- Đặc sắc nghệ thuật văn nghị
luận: chặt chẽ, giàu hình ảnh,
cảm xúc


2) Nội dung: Văn nghệ gióp
ng-êi sèng phong phó.


* Ghi nhí
4. Cđng cè: GV củng cố lại bài.


5. Dn dũ: Nm c ni dung bài học; Đọc trớc bài: Các thành phần biệt lập.


* Rút kinh


nghiệm..



..





Ngày soạn: /01/2010; Giảng: / 01/2010
<b>Tiết 98: Các thành phần biệt lập</b>


A/ Mục tiêu


1) Kiến thức: Phân biệt 2 thành phần biệt lập: Tình thái - cảm thán


2) Kỹ năng: Rèn kĩ năng dạt câu với thành phần biệt - Công dụng mỗi thành
phần,


3) Thỏi : Giáo dục ý thức tự giác học của HS.
B/ Chuẩn b


- Đọc nghiên cứu tài liệu liên quan bài dạy
- Soạn hệ thống câu hỏi sách giáo khoa
<b>C/ Đồ dùng</b>


- Hệ thống câu hỏi
<b>D/ Lên lớp</b>


1) n định lớp


2) KiĨm tra bµi cị: Thế nào là khởi ngữ ? Lấy ví dụ ?
3) Bµi míi


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng


- Đọc các ví dụ SGK - chắc anh nghĩ rằng con


anh sẽ chạy vào lịng
anh, ơm chặt lấy anh
- Có lẽ vì khổ tâm đến
nỗi không khóc lên đợc,
nên anh phải ci vy
thụi


I/ Thành phần tình thái
1) Ví dô


2) NhËn xÐt


- Từ "Chắc" thể hiện
nhận định của ngời nói
đối với sự việc nào ở
trong câu nh thế nào?


- thể hiện độ tin cậy cao
ở từ chắc, thấp hơn ở từ
có lẽ


- Thể hiện độ tin cậy cao, ở từ
chắc thấp hơn ở từ có lẽ


- Nếu khơng có các từ
ngữ in đậm ấy thì ý
nghĩa cơ bản của câu
có thay đổi khơng?


- Khơng thay đổi



- Vì các từ ngữ in đậm
chỉ thể hiện sự nhận
định của ngời nói đối với
sự việc trong câu chứ
không phải thông tin sự
việc của câu


- Nghĩa của câu khơng thay đổi
vì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

- Thế nào là thành phần


tỡnh thỏi ? - c dùng để thể hiệncách nhìn của ngời nói - đợc dùng để thể hiện cáchnhìn của ngời nói: Nhận định
-đánh giá.


- ồ sao mà độ ấy vui
thế


- ồ sao mà độ ấy vui thế II/ Thành phần cảm thán
- Trời ơi chỉ có 5 phút - Trời ơi chỉ có 5 phút 1) Ví dụ


2) NhËn xÐt
C¸c tõ ngữ in đậm


trong hai câu trên có
chỉ sự vật, hay sự việc
gì không?-


Không chỉ c¸c sù vËt



hay sù viƯc Không chỉ các sự vËt hay sùviƯc
Nhê nh÷ng từ ngữ nào


trong cõu m chỳng ta
hiu c


Ngời nói kêu ồ hoặc
trời ¬i


- Phần câu tiếp theo
phần câu này đã giải
thích cho ngời nghe biết
tại sao ngời nói cảm thán


- Phần câu còn lại đã giải
thích...


- C¸c tõ in ®Ëm dïng


để làm gì? - Cung cấp thơng tin phụđó là trạng thái tâm lý
tình cảm của ngời nói


- Cung cấp thơng tin phụ đó là
trạng thái tâm lý tình cảm của
ngời nói


- thÕ nµo là cảm thán - Dùng bộc lộ tâm lý của
ngời hái: Vui, buån
giËn..



- Dïng bộc lộ trạng thái tâm lý
của ngời nói


* Ghi nhớ
- thế nào là thành phần


tớnh thỏi, cm thỏn ? - thể hiện cách nhìn củangời nói đối với sự việc
đợc nói đến trong câu


- thể hiện cách nhìn của ngời
nói đối với sự việc đợc nói đến
trong câu


- Dïng béc lé t©m lý cđa


ngêi nãi - Dïng béc lộ tâm lý của ngờinói
- Có tham gia vào việc


din đạt sự vật - sự việc
trong câu không


- Không tham gia vào sự
diễn đạt sự vật - sự việc


- Không tham gia vào sự diễn
đạt sự vật - sự việc


IV/ Luyện tập
- tìm thành phần tình



thái, cảm thán trong
các câu sau


- Có lẽ, chao ôi, hình nh


- Chả nhẽ - Thành phần tình thái cảm thántrong câu gồm có:
Có lẽ, chao ôi, hình nh, chả nhẽ
Bài 2: HÃy sắp xếp các


t ng sau õy theo th
t tăng dần độ tin cậy,
hay độ chắc chắn


- Dêng nh, hình nh, có lẽ
nh, chắc là, chắc hẳn,
chắc chắn.


- Dờng nh, h×nh nh, có lẽ nh,
chắc là, chắc hẳn, chắc chắn.
4. Củng cố: GV củng cố lại bài.


5. Dặn dò: Nắm đợc nội dung bài học; Làm bài tập còn lại. Đọc trớc bài Nghị luận
về một sự việc, hiện tợng đời sống.


* Rót kinh


nghiƯm………..


………


..




Ngày soạn: /01/2010; Giảng: / 01/2010
Tiết 99: Nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống
A/ Mục tiêu


1) Kiến thức: Giúp HS hiểu đợc thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tợng
đời sống.


Nắm đợc cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tợng.
2) Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết bài văn ngh lun xó hi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

B/ Chuẩn bị


- Đọc - nghiên cứu tài liệu liên quan tiết dạy
- Soạn chi tiết hệ thống câu hỏi - sách giáo khoa
C/ Đồ dùng


- Hệ thống câu hỏi
D/ Lên lớp


1) n định


2) KiĨm tra bµi cị: Thế nào là phân tích - tổng hợp ? Lấy vÝ dơ ?
3) Bµi míi


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng



- Hớng dẫn học sinh
đọc sách, tìm hiểu ví
dụ


- Học sinh tìm hiểu ví dụ I/ Tìm hiểu bài nghị luận về
một sự việc - hiện t ợng đời
sống


1) VÝ dô
- Trong văn bản trên


tác giả bàn về hiện
t-ỵng


- Trong văn bản trên tác
giả đã bàn luận về hiện
t-ợng "Giờ cao su" trong đời
sống. Bản chất của hiện
t-ợng đó là thói quen kém
văn hoá của những ngời
khơng có lịng tự trọng


- Trong văn bản trên tác giả đã
bàn luận về hiện tợng "Giờ cao
su" trong đời sống. Bản chất
của hiện tợng đó là thói quen
kém văn hoá của những ngời
khơng có lịng tự trọng


- Em h·y chØ ra


nguyªn nh©n cđ bƯnh
lỊ mỊ?


- Không có lòng tự trọng
không biết tôn trọng ngời
khác, ích kỷ vô trách
nhiệm với c«ng viƯc chung


- Kh«ng cã lòng tự trọng
không biết tôn trọng ngời
khác, Ých kû v« trách nhiệm
với công việc chung.


- Nêu tác h¹i cđa bƯnh


lề mề - Khơng bàn bạc đợc cơngviệc có đầu có đi - Khơng bàn bạc cơng việc cóđầu có đi
- Làm mất thời gian của


ngêi kh¸c - làm mất thời gian


- Tạo ra một thói quen


kém văn hoá - Tạo ra một thói quen kémvăn hoá
- vì sao phải kiên quyết


cha bnh l m - Vì cuộc sống văn minhhiện đại, đòi hỏi mọi ngời
phải tơn trọng lẫn nhau


- Vì cuộc sống văn minh hiện
đại, địi hỏi mọi ngời phải tơn


trọng lẫn nhau


* Ghi nhí
- ThÕ nµo là môt sự


vic - hiện tợng trong
đời sống xã hội ?


- Là bàn về sự việc hiện
t-ợng có ý nghĩa đối với xã
hội đáng khen - đáng chê,
hay vấn đề đáng suy nghĩ


- Là bàn về sự việc hiện tợng
có ý nghĩa đối với xã hội đáng
khen - đáng chê, hay vấn đề
đáng suy nghĩ


- Yêu cầu bài văn nghị


lun kiu ny l gỡ? - Nêu rõ đợc sự việc, hiệntợng có vấn đề, phân tích
mặt sai, mặt đúng, mặt lợi,
mặt hại của nó, chỉ ra
nguyên nhân.


- Nêu rõ đợc sự việc, hiện tợng
có vấn đề, phân tích mặt sai,
mặt đúng, mặt lợi, mặt hại của
nó, chỉ ra ngun nhân.



- vỊ h×nh thøc cã yêu


cầu gì? - bài viết có bố cục mạchlạc, cã lËp luËn rõ ràng,
luận cứ xác thực


- bài viết cã bè cơc m¹ch l¹c,
cã lËp luËn râ rµng, luËn cứ
xác thực


Bài 1 II/ Luyện tập


- Hãy nêu sự việc tốt
đáng biểu dơng của
các bạn trong nhà
tr-ờng - ngoài xã hội ?
- Sự việc, hiện tợng
nào đáng để viết bài.


- Vỵt khã - häc giái


- Tấm gơng giúp đỡ bạn
v-ơn lên trong học tập


- Vỵt khã - häc giái


- Tấm gơng giúp đỡ bạn vơn
lên trong học tập


Bài 2: hiện tợng đó có
đáng viết bài khơng?



</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

5. Dặn dị: Nắm đợc nội dung bài học; Làm bài tập còn lại. Đọc trớc bài Cách làm
bài văn nghị luận về một sự vic, hin tng i sng.


* Rút kinh


nghiệm..



..




Ngày soạn: /01/2010; Gi¶ng: / 01/2010
<b>TiÕt 100:</b>


<b>Cách làm bài nghị luận về một sự việc</b>
<b> hiện tợng đời sống</b>


A/ Mơc tiªu


1) Kiến thức : Giúp HS hiểu đợc thế nào là nghị luận về mt s vic, hin
t-ng i sng.


2) Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận xà hội.


3) Thái độ : Giúp học sinh biết cách làm bài nghị luận về một s
vic hin tng i sng.


B/ Chuẩn bị



- Đọc - nghiên cứu tài liệu về bài nghị luận; Soạn chi tiết hệ thống câu hỏi
<b>C/ Đồ dùng</b>


D/ Lên lớp


1) ổ n định tổ chức


2) Kiểm tra bài cũ: Thế nào là nghị luận về một sự việc - hiện tợng đời sống
3) Bài mới:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng


- Hớng dẫn học sinh
đọc - tìm hiểu các đề
bài nghị luận về một sự
việc - hiện tợng đời
sống


- Tìm hiểu đề bài về hiện


t-ợng, sự việc trong đời sống I/ Đề bài nghị luận về một sựviệc hiện t ợng đời sống
1) Tìm hiểu các ví dụ đề bài
2) Nhận xét


- ở ví dụ 1 đề bài yêu
cầu bàn luận về hiện
t-ợng gì


- Häc sinh nghÌo vỵt khã



häc giái - Häc sinh nghÌo vỵt khã häcgiái
- Néi dung bài nghị


luận gồm mấy ý


2 ý: a, bàn luận về tấm
g-ơng nghèo...


b, Suy nghĩ của mình về
tấm gơng đó


2 ý: a, bµn ln vỊ tÊm g¬ng
nghÌo...


b, Suy nghĩ của mình về tấm
gơng đó


- T liệu chủ yếu để viết


bài văn - Rất rộng đó là vốn sống


- Hớngdẫn học sinh
tìm hiểu 4


- Nguyễn Hiền sinh ra
trong hoàn cảnh nh thế
nào?


- nghèo quá khắc nghiệt


=> xin làm chú tiểu trong
chùa, quét lá dọn vÖ sinh


- Nghèo khắc nghiệt
- XIn làm chú tiểu
- Nguyễn Hin cú c


điểm nổi bật gì? - Ham häc, th«ng minh,am hiĨu - Ham häc, th«ng minh, amhiểu
- Nguyên nhân chủ yếu


dẫn tới thành công của
Nguyễn Hiền là gì?


- Tinh thần kiên trì vợt khó


hc - Tinh thn kiờn trỡ vt khó đểhọc lấy lá để viết chữ
- Em hãy nêu sự giống


khác giữa 2 đề vừa tìm
hiểu


- cã c¶ sù việc tốt cần ca
ngợi- tấm gơng


- C 2 đều yêu cầu phải
nêu suy nghĩ của mình


- Cã c¶ hai sự việc tốt cần biểu
dơng



- Đều phải nêu suy nghĩ về các
sự việc hiện tợng


- Khác nhau ở điểm
nào


- Để một phát hiện sự việc
- hiện tợng tốt. Đề 4 có sẵn


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

sự việc - hiện tợng việc - hiện tợng
- Khác nhau ở điểm


nào? - Đề 1 phát hiện sự việc -hiện tợng tốt
Đề 4 có sẵn sự việc - hiƯn
tỵng


- Đề 1 phải phát hiện sự việc
hiện tợng, đề 3 sự việc hiện
t-ợng có sẵn


4. Cđng cè: GV củng cố lại bài.


5. Dn dũ: Nm c ni dung bài học; Làm bài tập cịn lại.


* Rót kinh


nghiƯm………..


………
.


………
Ngµy soạn: /01/2010; Giảng: / 01/2010
<b>Tiết 101:</b>


<b>Cách làm bài nghị luận về một sự việc</b>
<b> hiện tợng đời sống (tt)</b>


A/ Mơc tiªu: Nh tiết 100.
B/ Chuẩn bị


- Đọc - nghiên cứu tài liệu về bài nghị luận; Soạn chi tiết hệ thống câu hỏi
<b>C/ Đồ dùng</b>


D/ Lên lớp


1) n nh t chức


2) KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra vë bµi tËp
3) Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng


I/ Đề bài nghị luận về một sự
việc hiện t ợng đời sống


- yêu cầu học sinh ra


đề tơng tự. II/ Cách làm bài văn nghị luậnvề sự việc - hiện t ợng
- Đề thuộc loại đề gì - Thuộc nghị luận - hiện



t-ợng đời sống 1) Tìm hiểu đề- thuộc bài nghị luận - hiện
t-ợng đời sống


- Nªu hiƯn tỵng - sù


viƯc gì - Tấm gơng vợt khó họcgiỏi - Tấm gơng vợt khó học giỏi
- Đề yêu cầu làm gì? - Nªu suy nghÜ vỊ hiƯn


t-ợng đó - Nêu suy nghĩ về hiện tợng đó


- Nh÷ng ý nào cần


phân tích - Bắt nguồn từ việc làm cụthể: Đơn giản nhng hiệu
quả


2) Tìm ý
- Vì sao thành đoàn Hồ


Chớ Minh phỏt động
phong trào học tập
Phạm Văn Nghĩa


- Là tấm gơng tốt với việc
làm đơn giản bất kỳ ai
cũng có thể làm đợc


3) Nghĩa là tấm gơng tốt
- Biết thơng mẹ - giúp mẹ
- Là học sinh biết kết hợp học
với hành



- Là học sinh có đầu óc sáng
tạo, nh làm tời cho mĐ kÐo níc
- Theo em dµn bài có


mấy phần? - có 3 phầna, Mở bài
b, Thân bài


- Phân tích ý nghĩa của sự
việc - hiện tợng


c, Kết bài


Lập dàn bài
- Có 3 phần
a, Mở bài
b, Thân bài
c, Kết luận
4. Củng cố: GV củng cố lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

* Rút kinh


nghiệm..



..




Ngày soạn: 21 /01/2010; Giảng: 22 / 01/2010


<b>Tiết 102: VHĐP: Văn bản: Cắt hồ may áo</b>


<b> Trần Thị Vân Trung</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến thức: Học sinh cảm nhận đợc những nét đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật của văn bản “Cắt h may ỏo.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tÝch th¬.


3. Thái độ: GD cho học sinh tình u đối với văn học địa phơng.
<b>B. Tiến trình: </b>


1. ổn nh:


2. Kiểm tra bài cũ: Đọc diễn cảm một bài thơ mà em yêu thích nhất?
3. Bài mới:


Hot ng của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng


Nªu những nét chính về
tác giả và tác phẩm ?


Giỏo viên hớng dẫn học
sinh đọc, giáo viên đọc
mẫu một lợt, sau đó gọi
học sinh đọc, giáo viên
nhận xét.


Nêu bố cục của bài thơ ?


Đọc khổ thơ thứ nhất và
cho biết tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ
thuật gì trong khổ thơ ?
Nêu nội dung của khổ thơ
?


Đọc khổ thơ thứ hai và
cho biết tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ
thuật gì trong khổ thơ ?
Nêu nội dung của khổ thơ
?


<b>- Trần Thị Vân Trung sinh</b>
năm 1956, quê ở Đồng Hỷ
– TN. Hiện là PGS – TS,
trởng ban quản lý khoa
học ĐH TN. Tác giả đadx
có nhiều tập thơ hay,
chim c nhiu cm tỡnh
ca c gi.


- Bài thơ Cắt hå may ¸o”
rót tõ tËp thơ Khoảng
cách cuối cùng, đây là
một trong những bài thơ
hay viết vỊ Hå nói cèc


- HS đọc.



- Bè cơc: 2 phần
- HS nêu ý kiến.


- HS nêu ý kiến.
- HS nêu ý kiến.


- HS nêu ý kiến.


I. Tác giả, tác phẩm:


1. Tác giả:


<b>- Trn Th Võn Trung sinh</b>
nm 1956, quê ở Đồng
Hỷ – TN. Hiện là PGS
– TS, trởng ban quản lý
khoa học ĐH TN. Tác giả
đadx có nhiều tập thơ hay,
chim c nhiu cm tỡnh
ca c gi.


2. Tác phẩm: Bài thơ Cắt
hồ may áo rút từ tập thơ
Khoảng cách cuối cùng,
đây là một trong những
bài thơ hay viết về Hồ núi
cốc.


II. Tìm hiểu chung:


1.Đọc.


2. Bố cục: 2 phần.
III. Tìm hiểu chi tiết.


1. Khổ thơ 1:


- Hình tợng trời vén màn
mây lên cao với thủ pháp
nhân cách hoá.


- Hỡnh trợng “dáng nàng
sơn nữ… thiêm thiếp, mơ
màng”: đợc xây dựng
bằng thủ pháp nhân hoá
kết hợp với biện pháp liên
trởng, tởng tợng.


2. Khỉ th¬ 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

Nêu nhứng nét đặc sắc về


néi dung vµ nghƯ tht ? - HS nªu ý kiÕn.


xây dung bămngf thủ
pháp so sánh, liên tởng.
- Hình tợng “ Cắt may
xiêm áo dâng nàng” đây
chính là cái nhìn tài hoa
và đầy nữ tính, thi sĩ


muốn cắt mặt hồ mênh
mông bằng cánh cò kia để
may xiêm áo dâng nàng
sơn nữ - hình ảnh gợi nên
từ hịn núi bên hồ.


IV. Tỉng kÕt:


1. Néi dung:
2. NghƯ thuËt.
4.


Cñng cè : Giáo viên củng cố lại bài.
5.


Dặn dò : Học thuộc bài thơ. Sopạn bài Chuẩn bị hành trang vào thế kye mới
Rút kinh


nghiệm.



.




Ngày soạn: 21 /01/2010; Giảng: 22 / 01/2010
<b>Tiết 103: Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới</b>


(Trích : Vị Khoan)
A/ Mơc tiªu



1. Kiến thức: Nhận thức đợc những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách
thói quen của con ngời Việt Nam, u cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình
thành đức tính và thói quen tốt khi đất nớc đi vào cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá
trong thế kỷ mới.


- Nêu đợc trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích văn bản.


3. Thái độ:
B/ Chuẩn bị


- Nghiên cứu - đọc tài liệu liên quan đến tiết dạy. Soạn hệ thống câu hỏi
C/ Lên lớp


1.ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ


- Néi dung - søc m¹nh kỳ diệu của văn nghệ; Nghệ thuật văn bản?
3. Bài míi


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng


- Hớng dẫn học sinh
đọc - tìm hiểu chú
thích


- Học sinh đọc - tỡm hiu


chú thích I/ Đọc - tìm hiểu chú thích


- Vài nét về tác giả bài


vit - Vũ Khoan là nhà hoạtđộng chính trị nhiều năm
là thứ trởng bộ ngoại giao,
bộ trởng bộ thơng
mại,hiện là phó thủtớng
chính phủ


1) T¸c giả


-Nêu vài nét về t¸c


phẩm - Bài viết đăng trên tạp chítoả sáng năm 2001 đợc in
vào tập 1 góc nhìn của tri
thức nhà xuất bản trẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

- Nhan đề bào viết của tác
giả là: Chuẩn bị hành trang
- Học sinh đọc - tỡm


hiểu chú thích còn lại 3) Tìm hiểu các chú thích


II/ Đọc - tìm bố cục văn b¶n
- Híng dÉn häc sinh


đọc tìm bố cục - Học sinh đọc tìm bố cụcsách giáo khoa 2) Học sinh tìm hiểu bố cục
- Bài văn ging bi


nghị luận không - Là bài nghị luận hiện t-ợng xà hội
- Nêu bè cơc bµi văn



dựa vào bố cục bài
nghị luận


3 phần: P1Từ đầu -> Thiên
niên kỷ mới


P2: Tiếp -> Hội nhập
P3: Phần còn lại


- Chia 3 phần:
Mở bài


Thân bài
Kết luận


III/ Tìm hiểu chi tiết văn bản
1) Më bµi


- Đề bài chủ đề bài viết - Chuẩn bị hành trang vào


thế kỷ mới Chủ đề: Chuẩn bị hành trangvào thế kỷ mới
-Đối tợng nào? - Lớp trẻ Việt Nam nhn


ra cái mạnh -cái yếu- rèn
luyện cái tốt


Nội dung: Nhận ra điểm mạnh
- Thời điểm nào - Chuyển giao giữa 2 thiên



niên kỷ 2, 3 - Thiªng liªng


- Cách đặt vấn đề - Ngắn gọn - đầy đủ - khoa


học - vấn đề đợc nêu trực tiếp -ngắn gọn - rõ ràng
- Vì sao nh vậy chúng


ta sang phần 2 2) Giải quyết vấn đềa, Sự chuẩn bị con ngời
- Chuẩn bị điều gì là


quan trọng nhất - Chuẩn bị con ngời - COn ngời là động lực
phát triển của lịch sử


- Con ngời quyết định nền
kinh tế tri thức


- ChuÈn bÞ con ngêi


- COn ngời là động lực phát
triển của lịch sử


- Con ngời quyết định nền kinh
t tri thc


- Còn chuẩn bị điều gì
khác nữa. do nguyên
nhân nào?


- ThÕ giíi khoa häc phát



triển nh huyền thoại - Thế giới khoa học phát triểnnh huyền thoại
- Bối cảnh thế giới nh


thế nào? - Khách quan khoa häc -kü thuËt phát triển nh
huyền thoại


b, Luận điểm 2: Bối cảnh thế
giới và tình hình trong níc
- T×nh h×nh trong níc


diễn ra nh thế nào - thực hiện 3 nhiệm vụ:Đẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện đại hố thốt
khỏi kỹ thuật nơng nghiệp


l¹c hËu - Luận điểm 3:


- Thực trạng con ngêi


ViƯt Nam nh thÕ nµo? - Điểm mạnh - điểm yếu- Thông minh thiếu khả
năng thực hành


- Điểm mạnh - điểm yếu
- Cách nêu điểm mạnh


điểm yếu của con ngời
Việt Nam


- Đan xen điểm - điểm yếu
- Trong cái mạnh cã c¸i
yÕu



- Em có những đặc
điểm đó khơng. Trớc
thực tiễn đó thế hệ trẻ
phải làm gì?


- Ph¸t huy điểm mạnh,
khắc phục điểm yếu


3) Kt thỳc vn


4.Củng cố : GV củng cố lại bài.


5. Dặn dò: Nắm nội dung bài; chuẩn bị bài Các thành phần biệt lập
Rút kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>


.




Ngày soạn: 21 /01/2010; Gi¶ng: / 01/2010
<b>TiÕt 104: Các thành phần biệt lập</b>


A/ Mục tiêu
Giúp học sinh


1. Kiến thức: Nhận biết hai thành phần biệt lập: Gọi đáp và phụ chú
- Nắm đợc mỗi thành phần trong câu



- Biết đặt câu có thành phần gọi - đáp
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đặt câu.
3. Thỏi :


B/ Chuẩn bị


- Soạn hệ thống câu hỏi - giáo án
- Chuẩn bị máy chiếu


- Giáo án điện tử
C/ Lên lớp


1. n nh :


2. Kiểm tra bài cũ? Nêu thành phần tình thái và cảm thán
3. Bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng (máy chiếu)


Híng dÉn häc sinh t×m


hiểu ví dụ - Học sinh tìm hiểu vídụ I/ Thành phần gọi - đáp
- Đọc đoạn trích:


a, Nµy b¸c cã biÕt mấy
hôm nay nó bắn ở đâu mà
nghe sát thế nhØ?


b, Các ông bà ở đâu ta lên
đấy ạ?



ông Hai đặt bát nớc
xuống chõng hỏi. Một
ngời đàn bà mau miệng
trả lời?


- Tha «ng chóng cháu ở
Gia Lâm lên đây ạ!


- Học sinh đọc - quan
sát ví dụ


1) VÝ dơ


(Treo b¶ng phô)
2) NhËn xÐt


- ChØ ra tõ ng÷ in đậm


trong đoạn văn - Này, tha ông 2) Nhận xét


- Từ nào đợc dùng để gọi
từ nào dùng để đáp


- Từ "này" dùng để gọi
- Từ "Tha ông" dùng để
đáp


- những từ ngữ dùng để
gọi ngời khác có tham


gia diễn đạt nghĩa sự việc
của câu hay không


- Không tham gia vào
việc diễn đạt nghĩa sự
việc của câu, vì chúng
là các thành phần biệt
lập


- Không tham gia vào việc
diễn đạt nghĩa sự việc của câu,
vì chúng là các thành phần biệt
lập


- Tõ nµo dïng t¹o lËp


cuéc héi tho¹i - từ "này" tạo lập, mởđầu cuộc hội thoại
- Từ "tha «ng" duy tr×
cc giao tiÕp


- Thành phần phụ hơ đáp


có đặc điểm gì? - Khơng tham gia vàoviệc diễn đạt nghĩa s
vật, chỉ tạo lập duy trì
hội thoại


a. Lúc anh đi đứa con gái
đầu lòng của anh- và
cũng là đứa con gái duy
nhất của anh cha đầy 1



II/ Thành phần phụ chú
1) Ví dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

tuổi


- Nờu bố cục thành phần
in đậm đó nghĩa sự việc
mỗi câu trên có thay đổi
khơng vì sao?


- nghĩa không thay đổi
vì các từ ngữ in đậm là
các thành phần biệt lập
đợc viết thêm vào không
nằm trong cấu trúc cú
pháp của câu


III/ LuyÖn tËp


Bài tập 1: - nghĩa khơng thay
đổi vì các từ ngữ in đậm là các
thành phần biệt lập đợc viết
thêm vào không nằm trong cấu
trúc cú pháp của câu


- Từ dùng để gi ỏp.


quan hệ - Từ này, - Vâng- Thân mật, trên dới - này vâng- Quan hệ trên dới
Gv yêu cầu HS làm các



bi tp cũn li. Bi tập 2- Cụm từ “bầu ơi”: dùng để
gọi.


- Đối tợng hớng tới là tất cả
mọi ngời trong cộng đồng.
3- Bài tập 3 + 4:


a-Cụm từ “kể cả anh”: dùng để
giải thích rõ cho cụm từ mọi
ngời.


b- Câu các thầy, cô giáo
ngời mẹ: giải thích rõ cho
cụm từ những ngời nắm giữ.
c- Câu những ngời chủ thùc
sù… thÕ kØ míi”: gi¶i thÝch
cho cơm tõ “líp trỴ”.


d- Cụm từ “có ai ngờ”: nêu lên
thái độ của ngời nói trớc một
sự việc hay một sự vt.


4.Củng cố : GV củng cố lại bài.


5. Dặn dò: Nắm nội dung bài; Làm bài tập còn lại; chuẩn bị Viết bài TLV số 5
Rút kinh


nghiệm.




.




Ngày soạn: 25/01/2010; Gi¶ng: / 01/2010
<b>Tiết 105 + 106: Viết bài tập làm văn số 5</b>


A. Mơc tiªu


1.Kiến thức: Ơn tập tổng hợp các kiến thức đã học về văn nghị luận ; Kiểm tra
kĩ năng viết văn bản nghị luận về một s vic , hin tng i xó hi


2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết văn nghị luận.


3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ mơi trờng.
B. Chuẩn bị của thầy trị :


- Giáo viên : Ra đề - biểu điểm - đáp án .
- Học sinh : Ôn tập kĩ , chuẩn bị giấy .
C. Tiến trình :


1. ổn định :


2. KiĨm tra bµi cị :
3. Bµi míi :


Giáo viên chép đề bài lên bảng và theo dõi học sinh làm bi .
<b>*</b>



Đề bài :


HÃy viết bài văn nghị luận , nêu suy nghĩ của em về tác hại của việc hút thuốc
lá .


* Đáp án - biểu điểm :
<b>I</b>


. Yêu cầu nội dung :


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

- Đối tợng nghị luận : Tác hại của việc hót thc l¸ .


- Bài viết đợc trình bày theo hệ thống luận điểm , luận cứ , luận chứng . Lập
luận lơ gích , chặt chẽ , rõ ràng , xác đáng .


<b>II</b>


. Bố cục : Bài viết đảm bảo bố cục 3 phần :


<b>* Mở bài : - Nêu khái quát về tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ con ngời .</b>
- Chất gây độc hại trong thuốc lá là nicôtin .


<b>* Thân bài : </b>


- Số lợng ngời hút thuốc lá trên thế giới và ở Việt Nam rất cao ( cã sè liƯu cơ
thĨ.


- Hút thuốc lá sẽ ảnh hởng đến kinh tế của mỗi gia đình .
- Tại sao lại nói " Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ " .
- Vì sao mọi ngời phải phịng chống thuốc lá ?



- Làm thế nào để ngăn chặn việc hút thuốc lá .


- Tuổi trẻ học đờng cần phải làm gì để ngăn chặn việc hút thuốc lá .
<b>* Kết bài : </b>


- ý nghÜa cđa viƯc ngăn chặn việc hút thuốc lá .
- Liên hệ với thùc tÕ .


<b>III</b>


. BiĨu ®iĨm :
- Mở bài : 1đ .
- Thân bài : 7 đ .
- Kết bài : 1.5 đ .


- Hành văn trong sáng , lập luận chặt chẽ : 0 .5 đ.
4. Củng cố: GV thu bài và nhận xét giờ làm bài.


5. Dặn dò: Soạn bài <b>Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của Laphongten</b>


* Rút kinh nghiệm


.,



.





Ngày soạn: 25/01/2010; Giảng: / 01/2010
<b>Tiết 107: Văn bản:</b>


<b>Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của Laphongten</b>
A/ Mục tiêu


1.Kin thc: Giỳp học sinh hiểu đợc tác giả bài nghị luận văn chơng đã dùng
biện pháp so sánh hình tợng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của
Laphongten với những dòng viết về 2 con vật ấy của nhà khoa học Buyphông nhằm
làm nổi bật đặc trng sáng tác nghệ thuật.


2.Kỹ năng: Rèn luyện kyx năng phân tích văn bản nghị luận.
3.Thái độ:


B/ Chn bÞ


- Nghiên cứu đọc tài liệu về tác giả, tác phẩm
- Nghiên cứu soạn hệ thống câu hỏi sách giáo khoa
C/ dựng


- Soạn hệ thống câu hỏi
D/ Lên lớp


1- n nh t chc lp


2- Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung bài viết: Chuẩn bị hành trang vào thế kû
3- Bµi míi


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng



- Hớng dẫn học sinh
đọc - tìm hiểu phần
chú thích


- Häc sinh t×m hiĨu chó


thÝch I/ T×m hiĨu chó thÝch1) Tác giả
- Nêu vài nét về tác giả Hi-pô-lít-ten (1828 –


1893) lµ triÕt gia nhµ sư
häc và là nhà nghiên cứu
căn học viện sĩ viện hàn
lâm Pháp. Ông là tác giả


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

nghiên cứu nổi tiếng văn
học thơ ca LaPhongTen.
-Nêu vµi nÐt vỊ tác


phẩm - Trích từ chơng 2 2) Tác phÈm: TrÝch ch¬ng 2phần 2
II/ Đọc tìm hiểu bố cục


1) Đọc
2) Bố cục
- Em có thể nêu bố cục


bài văn thành mấy
phần


- Thành 2 phần



P1: Từ đầu ... tốt bụng nh
thế


P2: Phần còn lại


- Chia thành 2 phần


Nêu nội dung từng


phần - Hình tợng cừu trong thơngụ ngôn Laphongten
- Hình tợng chó sói qua
thơ ngụ ngôn Laphongten


- Hình tợng cừu trong thơ ngụ
ngôn Laphongten


- Hình tợng chã sãi qua thơ
ngụ ngôn Laphongten


III/ Phân tích văn bản
Thuộc văn bản gì? - văn bản nghị luận văn


chng 1) hỡnh tng cừu trong thơ ngụngôn Laphongten
- Gọi hc sinh c


đoạn 1, đoạn thơ của
tác giả nào?


- Của nhà thơ Laphongten


- Tại sao Laphongten


trích đoạn thơ trong
bµi nµy


- Tác giả mợn đoạn thơ để
cho ngời đọc thấy c
hỡnh tng chỳ cu non


- Muốn làm bật hình tợng chú
cừu


- Biện pháp nghệ thuật


gì - Nhân hoá- Xin bệ hạ
- Kẻ hèn


- Gọi sói là ngài


- Sói trong th¬


Laphongten - Cõu trongLaphongten
- Ngu ngèc,
sỵ h·i


- 1 tiếng động
nhỏ


- Không cảm



thấy tình


hung bt tin
- ng im C đứng lì ra
Vì sao mỗi nhà văn


viết nh vậy? - Cách nhìn riêng, nghĩriêng => Laphongten động lòng th-ơng cảm
- Tại sao Laphongten


viÕt nh thÕ - Động lòng thơng cảm,thân ái bao la
- cừu là hình tợng nh


thế nào? - Những con ngêi hiỊnlµnh, bỊ díi
4.Cđng cè: GV cđng cố lại bài.


5.Dặn dò: Nắm nội dung bài; Soạn phần còn lại.
* Rút kinh


nghiệm..



.




</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<b>Tiết 108: Văn bản:</b>


<b>Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của Laphongten (tt)</b>
A/ Mơc tiªu



1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đợc tác giả bài nghị luận văn chơng đã dùng
biện pháp so sánh hình tợng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngơn của
Laphongten với những dịng viết về 2 con vật ấy của nhà khoa học Buyphông nhằm
làm nổi bật đặc trng sáng tác nghệ thuật.


2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích văn bản nghị luận.
3.Thái độ:


B/ ChuÈn bÞ


- Nghiên cứu đọc tài liệu về tác giả, tác phẩm
- Nghiên cứu soạn hệ thống câu hỏi sách giáo khoa
C/ Đồ dùng


- So¹n hệ thống câu hỏi
D/ Lên lớp


1- n nh t chc lớp


2- KiĨm tra bµi cị: Vµi nÐt vỊ tác giả- tác phẩm
Hình tợng cừu trong thơ ngụ ngôn Laphongten
3- Bµi míi


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hc sinh Ghi bng


III/ Phân tích văn bản
1) Hình tợng cừu trong
thơ ngơ ng«n cđa
Laphongten



- Híng dÉn häc sinh


đọc phần 2 - Học sinh đọc - tìm hiểu phần2 2) Hình tợng sói trongthơ ngụ ngơn của
Laphongten


- gọi học sinh đọc đoạn


thơ Laphongten - 2 học sinh đọc đoạn thơ củaLaphongten
- Sói đợc nhân cách


hoá với cử chỉ - hành
động nh thế nào?


- gäi cõu lµ mµy- tù xng lµ ta
- Sãi cã c¸ tÝnh, tÝnh


c¸ch nh thế nào? - Gian giảo - hách dịch
- TiÕp tơc t¸c giả nêu


c im ca súi trong
th Laphongten nh thế
nào?


- Bạo chúa - khát máu
- Chó sói độc ác khổ sở
- Vụng về, khơng tài chí gì
- Sói cũng đáng thơng chẳng


kÐm g× - Tr×nh chiếu trên mànhình
- là tên trộm cớp nhng khốn khổ



và bất hạnh - Hình ảnh sói trong thơcủa Laphongten
- Lấm lét, cơ thể gầy giơ xơng


bộ dạng kẻ cớp lại truy đuổi
- Hình ¶nh sãi trong


bài viết của Buyphơng
hiện lên với những đặc
điểm tính cách nào?


- Thï ghét mọi sự kết bè kết bạn
- Là những tên săn mồi khủng
khiếp


- Bộ mặt lấm lét, dáng vẻ hoang
dÃ. Tiếng hú rùng rợn. Mùi hôi
gớm giếc, bản tính h hỏng, cái
gì cũng làm ta khó chịu


- Có hại- v« dơng


- Có hại, giữ dằn, độc ác


Tóm lại chú sói trong
bài viết của Buyphong
có đặc điểm gì


- là con vật có hại, độc ác, dữ
dằn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

Laphong ten th× nh thế


nào? nhng bị mắc mu nhiều hơn thơng


- Ti sao cùng một đối
tợng lại 2 c im
khỏc nhau nh vy?


- Là tác phẩm nghệ thuật - Cách nhìn, cách nghĩ
của nhà thơ


IV/ Tổng kết
1) Nghệ thuật
- Bài văn nghị luận văn


hc ny đã sử dụng
phép nghệ thuật nào
chủ yếu để thuyết phục
ngời đọc


- Sử dụng phép lập luận đối
chiếu - so sánh hình tợng sói và
cừu trong thơ ngụ ngôn của
Laphongten vơi 2 con vật ấy
trong bài viết của nhà khoa học
Buyphong


1) NghÖ thuËt



- phÐp lËp luận so sánh
- Đối chiếu


S dụng dẫn chứng
-sinh động các lời dẫn trực
tiếp, gián tiếp


- Cách lập luận đó
nhằm thuyết phục nội
dung gì?


- Sử dụng dẫn chứng sinh động 2) Nội dung
- Đặc trng sáng tác nghệ thuật


lµ in ®Ëm dÊu Ên, c¸ch nhìn
-cách nghĩ riêng của nhà văn


- Bi c thờm V/ Luyn tp


4.Củng cố: GV củng cố lại bài.


5.Dn dũ: Nm ni dung bi; Chun bị bài “ Bghị luận về một vấn đề t tởng đạo
lý.


* Rót kinh


nghiƯm………..


………
.



……


Ngày soạn: /01/2010; Giảng: / 01/2010
<b>Tiết 109: nghị luận về một vấn đề t tởng - đạo lý</b>


A/ Mơc tiªu


1. Kiến thức : Nắm đợc một kiểu bài nghị luận xã hội : Nghị luận về một vấn
đề t tởng , đạo lý .


2. Kỹ năng : Nhận diện và rèn kĩ năng viết một văn bản nghị luận xã hội về vấn
đề t tởng , đạo lí .


3. Thái độ: Giúp học sinh biết làm bài văn nghị luận về một vấn t tng - o


B/ Chuẩn bị


- Đọc - nghiên cứu tài liệu. Soạn hệ thống câu hỏi sách giáo khoa
C/ Đồ dùng


- Bảng phụ - hệ thống câu hỏi sách giáo khoa
D/ Bài mới


1) ổn đinh:


2) Kiểm tra bài cũ: bài văn nghị luận về vấn đề hiện tợng, xã hội
2) Bài mới



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu đặc điểm của bài
văn nghị luận, hiện
t-ợng, t tởng đạo lý


- Học sinh theo dõi ví dụ I/ Tìm hiểu bài nghị luận về
một vấn đề t t ởng - đạo lý
- Học sinh đọc bài văn 1) Ví dụ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×