Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện phú thiện tỉnh gia lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.33 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYÊN CÔNG CỰ

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN PHÚ THIỆN TỈNH GIA LAI ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng - Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN CÔNG CỰ

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN PHÚ THIỆN TỈNH GIA LAI ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

Chuyên ngành
Mã số

: Quản lý giáo dục
: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC


Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN QUANG GIAO

Đà Nẵng - Năm 2017




iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ...................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ ix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................ 2
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 3
5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
8. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................... 4

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO
DỤC .................................................................................................................. 6
1.1. TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .... 6
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA LUẬN VĂN ................................. 8

1.2.1. Nhân lực, nguồn nhân lực ........................................................................ 8
1.2.2. Quản lý, quản lý nguồn nhân lực, quản lý giáo dục ............................... 10
1.2.3. Đội ngũ giáo viên THCS ........................................................................ 13
1.2.4. Phát triển, phát triển đội ngũ giáo viên THCS ....................................... 14
1.2.5. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS ........................................... 15

1.3. PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THCS TRONG BỐI CẢNH ĐỔI
MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY ........................................................................ 16


iv
1.3.1. Cơ hội và thách thức của sự phát triển ĐNGV THCS trong bối cảnh đổi
mới giáo dục .............................................................................................................. 16
1.3.2. Vị trí, vai trị của giáo viên THCS trong bối cảnh đổi mới giáo dục ..... 18

1.4. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THCS ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC .................................................................. 24
1.4.1. Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THCS ...................... 24
1.4.2. Tuyển dụng đội ngũ giáo viên THCS ..................................................... 26
1.4.3. Sử dụng đội ngũ giáo viên THCS .......................................................... 27
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên THCS .......................................... 28
1.4.5. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên THCS ......................................... 29
1.4.6. Tạo động lực và đảm bảo thực hiện chế độ chính sách đối với đội ngũ
giáo viên THCS ......................................................................................................... 30

1.5. NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN THCS ......................................................................................... 32
1.5.1. Các yếu tố khách quan............................................................................ 32
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................... 33


TIỂU KẾT CHƯƠNG 1.................................................................................. 34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN PHÚ THIỆN, TỈNH GIA LAI ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ............................................................... 36
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN PHÚ THIỆN, TỈNH GIA LAI .............. 36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 36
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ....................................................... 37
2.1.3. Tình hình phát triển GD & ĐT ............................................................... 37

2.2. KHÁI QUÁT Q TRÌNH KHẢO SÁT ............................................... 40
2.2.1. Mục đích khảo sát................................................................................... 40
2.2.2. Nội dung khảo sát ................................................................................... 40


v
2.2.3. Đối tượng, địa bàn khảo sát .................................................................... 40
2.2.4. Tổ chức khảo sát ..................................................................................... 41
2.2.5. Xử lý số liệu và viết báo cáo hiệu quả khảo sát ..................................... 42

2.3. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THCS HUYỆN PHÚ THIỆN,
TỈNH GIA LAI................................................................................................ 42
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về công tác phát triển đội ngũ
giáo viên THCS ......................................................................................................... 42
2.3.2. Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên THCS huyện Phú
Thiện, tỉnh Gia Lai .................................................................................................... 43

2.4. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐNGV THCS HUYỆN PHÚ THIỆN,
TỈNH GIA LAI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC .................... 46
2.4.1. Thực trạng quy hoạch đội ngũ giáo viên THCS huyện Phú Thiện, tỉnh

Gia Lai ....................................................................................................................... 46
2.4.2. Thực trạng tuyển dụng đội ngũ giáo viên THCS huyện Phú Thiện, tỉnh
Gia Lai ....................................................................................................................... 47
2.4.3. Thực trạng sử dụng đội ngũ giáo viên THCS huyện Phú Thiện, tỉnh Gia
Lai.............................................................................................................................. 49
2.4.4. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên THCS huyện Phú
Thiện, tỉnh Gia Lai .................................................................................................... 51
2.4.5. Thực trạng đánh giá đội ngũ giáo viên THCS huyện Phú Thiện, tỉnh Gia
Lai.............................................................................................................................. 54
2.4.6. Thực trạng thực hiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ giáo viên
THCS huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai ....................................................................... 56

2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
THCS HUYỆN PHÚ THIỆN, TỈNH GIA LAI .............................................. 58
2.5.1. Mặt mạnh ................................................................................................ 58
2.5.2. Hạn chế................................................................................................... 59
2.5.3. Thời cơ.................................................................................................... 60
2.5.4. Thách thức .............................................................................................. 60


vi
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2.................................................................................. 61
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN PHÚ THIỆN, TỈNH GIA LAI ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY .......................................... 63
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ...................................... 63
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ........................................................... 63
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và tồn diện .................................... 63
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính thực tiễn ......................................................... 63
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ......................................................... 64

3.1.5. Nguyên tắc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ...................................... 64

3.2. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐNGV THCS HUYỆN PHÚ THIỆN,
TỈNH GIA LAI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC .................... 65
3.2.1. Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ....... 65
3.2.2. Đổi mới công tác tuyển dụng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở .......... 67
3.2.3. Bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở hợp lý, hiệu quả ...... 70
3.2.4. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ... 72
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên trung học cơ
sở ............................................................................................................................... 77
3.2.6. Tăng cường tạo động lực làm việc cho đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
.......................................................................................................................... 80

3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ............................................. 82
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN
PHÁP ............................................................................................................... 83
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................... 83
3.4.2. Lựa chọn đối tượng khảo nghiệm........................................................... 84
3.4.3. Quá trình khảo nghiệm ........................................................................... 84
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm .............................................................................. 84

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3.................................................................................. 88


vii
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 93
PHỤ LỤC ....................................................................................................PL1



viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CB

: Cán bộ

CBQL

: Cán bộ quản lý

ĐNGV

: Đội ngũ giáo viên

GD

: Giáo dục

GD & ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh


NNL

: Nguồn nhân lực

QLGD

: Quản lý giáo dục

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

UBND

: Ủy ban nhân dân


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng


bảng
1.1.
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
2.10.
2.11.
2.12.

Tổng hợp tiêu chuẩn đối GV THCS
Thống kê trường, lớp, học sinh các trường THCS huyện
Phú Thiện, tỉnh Gia Lai
Thống kê giáo viên THCS huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai
giai đoạn 2014 – 201
Thống kê xếp loại học tập của học sinh các trường THCS
huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai
Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của công tác phát
triển đội ngũ giáo viên THCS
Thực trạng trình độ đội ngũ giáo viên THCS huyện Phú
Thiện, tỉnh Gia Lai giai đoạn 2014-2017
Kết quả đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên
THCS huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai
Thực trạng quy hoạch đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai

Thực trạng tuyển dụng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai
Thực trạng sử dụng đội ngũ giáo viên THCS huyện Phú
Thiện, tỉnh Gia Lai
Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên THCS
huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai
Thực trạng đánh giá đội ngũ giáo viên THCS huyện Phú
Thiện,
Thực trạng thực hiện chế độ, chính sách đối với ĐNGV
THCS huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai

Trang
20
38
38
39
42
44
45
46
48
50
52
55
56


x
Số hiệu


Tên bảng

bảng
3.1.
3.2.

Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp phát
triển ĐNGV THCS
Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp phát
triển ĐNGV THCS

Trang
85
86


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đang bước vào giai đoạn cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa với mục
tiêu đến năm 2020, Việt Nam phấn đấu về cơ bản trở thành một nước công nghiệp
theo hướng hiện đại. Nhân tố quyết định thắng lợi sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa và hội nhập quốc tế là con người, là nguồn nhân lực người Việt Nam phát
triển cả về số lượng và chất lượng trên cơ sở mặt bằng dân trí được nâng cao.
Bước vào thời kỳ đổi mới, giáo dục được coi là chìa khóa của mọi sự thành
công trong sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội. Vì vậy, “thực sự coi giáo dục và đào
tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực phát triển kinh tế xã hội” đã trở thành triết lý
nhằm đảm bảo các điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Trong lý luận và
thực tiễn, đội ngũ giáo viên luôn được xem là lực lượng cốt cán của sự nghiệp giáo

dục và đào tạo, là nhân tố chủ đạo quyết định việc nâng cao chất lượng giáo dục.
Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục luôn phát huy truyền thống tốt đẹp của
nhà giáo, lao động sáng tạo, khắc phục khó khăn, tâm huyết với sự nghiệp “trồng
người”. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII
đã xác định: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục” [15]. Do đó,
muốn phát triển giáo dục và đào tạo, phải chăm lo xây dựng và phát triển đội ngũ
giáo viên. Điều đó cũng được thể hiện rõ trong Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15 tháng
6 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục [17].
Trước yêu cầu phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nguồn nhân
lực theo yêu cầu đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế, việc xây dựng đội ngũ nhà
giáo đạt chuẩn về đạo đức, trình độ, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu đang là vấn
đề cấp thiết, cần quan tâm đầu tư của Nhà nước, xã hội và ngành GD & ĐT. Đặc
biệt, Nghị quyết số 29-NQ/TW, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ
8, khóa XI về “Đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
CNH - HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” đã


2
khẳng định vai trò của đội ngũ nhà giáo và đề ra giải pháp:“Phát triển đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo” [16].
Trong quá trình đổi mới giáo dục, đặc biệt là để thực hiện đổi mới giáo dục
phổ thơng, ngồi việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa, trang thiết bị dạy học,
tổ chức thi cử, đánh giá, chuẩn hố trường lớp..., thì việc xây dựng đội ngũ giáo
viên là một nhiệm vụ trọng tâm, một biện pháp có tính quyết định nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo. Trong nhà trường nói chung, trường trung học cơ sở
nói riêng, việc nâng cao chất lượng dạy học được tác động bởi nhiều yếu tố của q
trình dạy học và yếu tố của mơi trường kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ.
Trong đó, đội ngũ giáo viên là yếu tố có vai trị mang tính chất quyết định.
Trong những năm qua, tuy đội ngũ giáo viên THCS huyện Phú Thiện, tỉnh Gia

lai đã có những bước phát triển đáng kể cả về quy mơ, số lượng và chất lượng, trình
độ đào tạo nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. Nguyên nhân
chính của thực trạng này xuất phát từ công tác quản lý, tuyển chọn, sử dụng, chính
sách đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên... cịn hạn chế. Vì vậy, việc phát
triển ĐNGV THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo cần được quan
tâm nghiên cứu một cách đầy đủ, khoa học và có hệ thống.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, tôi chọn đề tài:“Phát triển đội
ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Phú Thiện tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên THCS và đánh
giá thực trạng đội ngũ giáo viên THCS huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai, đề xuất các
biện pháp phát triển ĐNGV THCS huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai nhằm đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS
huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.


3
4. Giả thuyết khoa học
Đội ngũ giáo viên THCS huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai đã có sự phát triển
tương đối tốt về số lượng và chất lượng trong thời gian qua, tuy nhiên so với yêu
cầu đổi mới giáo dục thì ĐNGV phát triển chưa bền vững, cụ thể là chưa đồng bộ
về cơ cấu, chưa thật sự mạnh về chất lượng. Nếu đề xuất được các biện pháp phát
triển ĐNGV một cách khoa học, phù hợp, khả thi thì sẽ phát triển đội ngũ giáo viên
THCS huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
5. Phạm vi nghiên cứu
Phát triển đội ngũ giáo viên các trường THCS trên địa bàn huyện Phú Thiện,

tỉnh Gia Lai với các số liệu tổng hợp từ năm học 2014 – 2015 đến nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên THCS.
6.2. Đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Phú Thiện,
tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
6.3. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Phú Thiện,
tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
7.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu
Tổng quan các tài liệu liên quan tới vấn đề nghiên cứu, phân tích tài liệu lý thuyết
thành các đơn vị kiến thức để tìm hiểu được những dấu hiệu đặc thù, bên trong của lý
thuyết và trên cơ sở đó tổng hợp để tạo thành hệ thống nhằm thấy được mối quan hệ,
tác động biện chứng với nhau. Trên cơ sở đó rút ra kết luận về các cơng trình nghiên
cứu trước đây, từ đó xác lập cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV trường THCS.
7.1.2. Phương pháp phân loại tài liệu
Trên cơ sở phân tích lý thuyết để tiến tới tổng hợp, chúng tơi tiến hành thực hiện
q trình phân loại tài liệu với thao tác sắp xếp tài liệu khoa học theo những vấn đề,
theo những nội dung, những đơn vị kiến thức, có cùng một dấu hiệu bản chất, cùng
một hướng phát triển về vấn đề phát triển ĐNGV trường THCS.


4
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi (phương pháp Ankét)
Điều tra bằng phiếu hỏi là phương pháp thu thập thông tin trên phổ rộng, với số
lượng khách thể lớn, có thể cho phép người nghiên cứu rút ra kết luận có độ tin cậy
cao. Nhằm mục đích thu thập thơng tin về thực trạng phát triển ĐNGV trường THCS
đáp ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay ở địa bàn nghiên cứu, chúng tôi tiến hành điều
tra bằng phiếu hỏi đối với 203 CBQL, GV trong đó có 24 CBQL và 179 GV của Phòng

GD & ĐT huyện và 09 trường THCS huyê ̣n Phú Thiện, tỉnh Gia Lai.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Tiến hành nghiên cứu các văn bản quản lý, kế hoạch phát triển ĐNGV, hồ sơ
tuyển dụng GV THCS, các kế hoạch tổ chức bồi dưỡng GV và cử GV tham gia tập
huấn, học tập nâng cao trình độ, các văn bản về chế độ chính sách đối với GV
THCS huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Trao đổi với Hiệu trưởng các trường THCS huyê ̣n Phú Thiện, tỉnh Gia Lai về
chất lượng ĐNGV; thuận lợi, khó khăn của các Trường trong cơng tác phát triển
ĐNGV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Vận dụng phương pháp này, chúng tôi thu thập ý kiến của 18 CBQL là Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng của 09 trường THCS huyê ̣n Phú Thiện, tỉnh Gia Lai; 02 cán
bộ quản lý và 02 chuyên viên thuộc Phòng GD & ĐT huyê ̣n Phú Thiện, tỉnh Gia Lai
nhằm khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp luận văn đề xuất.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý thơng tin
Sử dụng các cơng thức tốn học để tính tốn, thống kê kết quả khảo sát từ đó
phân tích thực trạng phát triển ĐNGV các trường THCS huyê ̣n Phú Thiện, tỉnh Gia
Lai và phân tích kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp
luận văn đề xuất.
8. Cấu trúc của luận văn
Phần 1: Mở đầu


5
Phần 2: Nội dung: gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận phát triển phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ
sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ triển đội ngũ giáo viên trung học cơ
sở huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Phú
Thiện, tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Đội ngũ giáo viên có vai trị là lực lượng “đảm bảo giáo dục có chất lượng
một cách công bằng và hiệu quả, đồng thời nâng cao cơ hội học tập suốt đời cho tất
cả mọi người”, do vậy, cho đến nay có rất nhiều cơng trình nghiên cứu của các tác
giả trong và ngoài nước về phát triển ĐNGV nói chung và phát triển ĐNGV THCS
nói riêng.
Trong cuốn sách “Phát triển giáo viên và thay đổi giáo dục” [36], tác giả M.
Fullan và A. Hargreaves đã nghiên cứu và chỉ ra các phương diện để nâng cao năng
lực cá nhân cho giáo viên. Trước tiên, đó là phát triển tâm lý, gồm 4 cấp độ: Tự bảo
vệ, tiền đạo đức, phụ thuộc một chiều; Bảo thủ, phủ định đạo đức, tự lập; Lương tâm,
đạo đức, phụ thuộc có điều kiện; tự lập, tự chủ, ngun tắc, tích hợp. Đối với phát
triển chuyên môn, nghiệp vụ, gồm 6 cấp độ: Phát triển các kĩ năng tồn tại; thành thạo
các kĩ năng dạy học cơ bản; mở rộng sự linh hoạt chun mơn; trở thành chun gia;
góp phần phát triển chuyên môn của đồng nghiệp; tham gia đưa ra quyết sách giáo
dục ở mọi cấp độ. Đối với phát triển chu kì nghề nghiệp, gồm 5 cấp độ: Khởi động
nghề nghiệp; ổn định, gắn bó nghề nghiệp; các thách thức và mối quan tâm mới và
trở nên chuyên nghiệp.
Trong cuốn sách “Mơ hình đào tạo giáo viên trung học phổ thông và trung cấp
chuyên nghiệp ở một số quốc gia và bài học kinh nghiệm” [12], với sự tham gia của
nhiều tác giả, từ nhiều quốc gia đã tổng kết mơ hình đào tạo GV ở một số quốc gia,

cụ thể như: Mơ hình đào tạo phân tầng, mơ hình đào tạo theo cụm, mơ hình chương
trình đào tạo tại trường phổ thông.
Ở Việt Nam, vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên đã được Bác Hồ, Đảng và
Nhà nước ta hết sức quan tâm. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: “Nếu khơng
có thầy giáo thì khơng có giáo dục....”. Người cịn chỉ rõ vai trị và ý nghĩa của nghề


7
dạy học,“Các thầy cơ giáo có nhiệm vụ nặng nề và vẻ vang là đào tạo cán bộ cho
dân tộc” và “các cô, các chú đã thấy trách nhiệm to lớn của mình, đồng thời cũng
thấy khả năng của mình cần được nâng cao thêm lên mãi mới làm tròn nhiệm vụ”.
Việc phát triển ĐNGV đã trở thành nhiệm vụ trọng tâm, cấp thiết vì “khâu
then chốt để thực hiện chiến lược phát triển giáo dục là phải đặc biệt chăm lo đào
tạo và chuẩn hóa đội ngũ giáo viên cũng như đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục cả về
chính trị, tư tưởng, đạo đức và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ”. Chỉ thị số 40CT/TW của Ban Bí thư đã nêu rõ: “Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng
đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Đây là trách
nhiệm của toàn Đảng, tồn dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là
động lực nịng cốt, có vai trò quan trọng… Những năm qua, chúng ta đã xây dựng
được đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục ngày càng đơng đảo, phần lớn có
phẩm chất đạo đức và ý thức chính trị tốt, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ngày
càng được nâng cao. Đội ngũ này đã đáp ứng quan trọng yêu cầu nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào thắng lợi của sự nghiệp cách
mạng của đất nước” [17].
Trong cuốn sách “Triết học giáo dục Việt Nam” [32], tác giả Thái Duy Tuyên
đã khái quát những năng lực và phẩm chất của người giáo viên, gồm: Chuẩn đoán
được nhu cầu, nguyện vọng, khả năng của học sinh; tri thức chun mơn vững vàng
và sâu sắc; có trình độ văn hóa chung rộng rãi; có năng lực nắm bắt và xử lí thơng
tin nhanh nhạy; năng lực diễn đạt rõ ràng, ngơn ngữ lưu lốt, năng lực kiềm chế bản
thân; có năng lực tổ chức quản lý, động viên, kích thích học sinh tích cực hoạt

động; xây dựng và phát triển kế hoạch, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch;
phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, u q học sinh, hết lịng vì sự nghiệp giáo
dục của nhân dân; nghiêm khắc với bản thân, luôn gương mẫu trong cơng việc và
đời sống cá nhân; có những tri thức khoa học giáo dục hiện đại như: quan niệm về
dạy học, về quan hệ thầy trò trong điều kiện hiện đại, về nhân tài, về các giá trị đạo
đức trong điều kiện tồn cầu hóa.


8
Trong “Kỉ yếu hội thảo quốc gia về khoa học giáo dục Việt Nam” [6], tham
luận về về “Phát triển đội ngũ giáo viên trong thế kỷ XXI”, tác giả Nguyễn Thị Mỹ
Lộc cho rằng ở thế kỉ XXI ĐNGV phải đạt các tiêu chuẩn sau: Phẩm chất chính trị,
đạo đức, lối sống của người giáo viên; năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường
giáo dục; năng lực xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục; năng lực thực hiện kế
hoạch dạy học; năng lực thực hiện kế hoạch giáo dục; năng lực kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập và rèn luyện đạo đức; năng lực hoạt động chính trị xã hội; năng lực
phát triển nghề nghiệp.
Trong những năm gần đây, nhiều luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành
QLGD đã chọn đề tài nghiên cứu thuộc lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực trong giáo
dục, trong đó có vấn đề quản lý phát triển đội ngũ giáo viên theo bậc học và ngành
học, ở nhiều vùng miền khác nhau. Tác giả Lăng Ngọc Quân (2013) với “Quản lý
phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu
cầu chuẩn hóa”, tác giả Nguyễn Văn Nhựt (2012) với “Biện pháp phát triển đội ngũ
giáo viên THPT huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi”, tác giả Nguyễn Bá Hòa (2006)
với “Một số biện pháp xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học ở Thị xã
Thủ Dầu Một - Bình Dương giai đoạn 2005 – 2010”, tác giả Lê Đình Thanh (2005)
với “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên của Hiệu trưởng các trường THPT huyện
Eaka (Đắk Lắc)”,…
Nhìn chung, từ trước đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu ở trong và
ngồi nước về phát triển ĐNGV nói chung và phát triển ĐNGV THCS nói riêng.

Tuy nhiên, chưa có cơng trình nào đi sâu nghiên cứu phát triển ĐNGV THCS ở
huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA LUẬN VĂN
1.2.1. Nhân lực, nguồn nhân lực
a. Nhân lực
Nhân lực là sức lực con người, nằm trong mỗi con người và làm cho
con người hoạt động. Sức lực đó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển


9
của cơ thể con người và đến một mức độ nào đó, con người đủ điều kiện tham
gia vào quá trình lao động – con người có sức lao động .
Có thể hiểu nhân lực bao gồm tất cả các tiềm năng của con người trong
một tổ chức hoặc xã hội. Nhân lực của một tổ chức được hình thành trên cơ sở
của các cá nhân có vai trị và nhiệm vụ khác nhau, nhưng được kết hợp với
nhau theo những mục tiêu nhất định.
b. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực (NNL) theo nghĩa rộng là nguồn lực con người của
một quốc gia, là một bộ phận của các nguồn lực có khả năng huy động, quản
lý để tham gia vào q trình phát triển KT-XH. Đó là bộ phận dân số trong độ
tuổi quy định và có khả năng lao động, tức là những người lao động có kỹ
năng, đáp ứng được yêu cầu chuyển đổi cơ cấu lao động, chuyển đổi cơ cấu
kinh tế theo hướng CNH, HĐH đất nước.
Theo nghĩa hẹp (xét theo từng thời kì) NNL là nguồn lực của một quốc
gia, là bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động .
Nói đến NNL người ta thường quan tâm đến 3 yếu tố: số lượng, chất
lượng và cơ cấu NNL, trong đó đặc biệt quan tâm đến chất lượng NNL, bao
gồm các yếu tố sau đây:
Tri thức, trí tuệ là yếu tố tối cần thiết của mỗi con người.
Năng lực hoạt động của con người biểu hiện ở khả năng áp dụng những

thành tựu khoa học – công nghệ, sự nhạy bén thích nghi nhanh, làm chủ được
những cơng nghệ - kỹ thuật hiện đại và khả năng sáng tạo, đổi mới khoa học –
công nghệ. Trong bối cảnh tồn cầu hố và hội nhập quốc tế, nhân lực phải có
năng lực hội nhập quốc tế và thích ứng với những biến đổi do tồn cầu hố
gây ra. Trong bối cảnh khủng hoảng sinh thái tồn cầu thì địi hỏi người lao
động phải có sự hiểu biết
và trách nhiệm cao trong việc bảo vệ, cải thiện chất lượng môi trường sinh thái
vì sự phát triển bền vững.
Sức khoẻ được hiểu khơng chỉ là tình trạng khơng có bệnh tật, mà còn


10
là sự hoàn thiện về mặt thể chất và tinh thần. Mọi người lao động dù chân tay
hay trí óc đều cần có sức vóc thể chất tốt để duy trì và phát triển trí tuệ, để
chuyển tải tri thức vào hoạt động thực tiễn, biến tri thức thành sức mạnh vật
chất. Mặt khác, cần có sự dẻo dai của hoạt động thần kinh, niềm tin và ý chí
khả năng vận động của trí lực trong những điều kiện khó khăn và khắc nghiệt.
Như vậy có thể hiểu nguồn nhân lực là toàn bộ những tiềm năng của
con người trong một cộng đồng xã hội nhằm phục vụ hoạt động phát triển kinh
tế xã hội của một địa phương hay một quốc gia.
Nguồn nhân lực của ngành giáo dục là toàn bộ nguồn nhân lực phục vụ,
hoạt động trong ngành giáo dục từ trung ương đến địa phương.
1.2.2. Quản lý, quản lý nguồn nhân lực, quản lý giáo dục
a. Quản lý
Khái niệm quản lý là một khái niệm rất quan trọng, phong phú và có nhiều dấu
hiệu đặc trưng, có nhiều đối tượng, đồng thời biến đổi theo từng giai đoạn lịch sử và
có nhiều định nghĩa khác nhau về khái niệm quản lý.
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động quản
lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến
khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận

hành và đạt được mục đích của tổ chức” [8].
Theo các tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt, “Quản lý là một quá trình định
hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý có hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống
nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái
mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn” [28].
Tác giả Trần Kiểm quan niệm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản
lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách
tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [23].
Từ những định nghĩa nêu trên, khái niệm quản lý có thể hiểu là quá trình tác
động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong


11
một tổ chức, thông qua công cụ và phương pháp quản lý nhằm làm cho tổ chức đó
vận hành hợp quy luật và đạt được mục tiêu đã đề ra.
Về cơ bản, quản lý có 4 chức năng, đó là kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá.
Lập kế hoạch là một chức năng cơ bản của quản lý, trong đó phải xác định
những vấn đề như nhận dạng và phân tích tình hình, bối cảnh; dự báo các khả năng;
lựa chọn và xác định các mục tiêu, mục đích và hoạch định con đường, cách thức,
biện pháp để đạt được mục tiêu, mục đích của q trình. Trong mỗi kế hoạch
thường bao gồm các nội dung như xác định hình thành mục tiêu, xác định và đảm
bảo về các điều kiện, nguồn lực của tổ chức để đạt được mục tiêu và cuối cùng là
quyết định hoạt động cần thiết để đạt được mục tiêu đặt ra.
Tổ chức là quá trình tạo lập các thành phần, cấu trúc, các quan hệ giữa các
thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành
công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức. Thành tựu của một tổ
chức phụ thuộc rất nhiều vào năng lực của người quản lý và sử dụng các nguồn lực
của tổ chức. Quá trình tổ chức sẽ lơi cuốn việc hình thành, xây dựng các bộ phận,
các phịng, ban cùng các cơng việc để thực hiện nhiệm vụ của tổ chức.

Chỉ đạo bao hàm việc định hướng và lôi cuốn mọi thành viên của tổ chức
thông qua việc liên kết, liên hệ với người khác và khuyến khích, động viên họ hồn
thành những nhiệm vụ nhất định để đạt được mục tiêu của tổ chức.
Kiểm tra, đánh giá là một trong bốn chức năng của quản lý, thơng qua đó, một
cá nhân, một nhóm người hoặc một tổ chức theo dõi, giám sát các thành quả hoạt
động và tiến hành những hoạt động sửa chữa, uốn nắn cần thiết. Đó là q trình tự
điều chỉnh, diễn ra có tính chu kì từ người quản lý đặt ra những chuẩn mực thành
đạt của hoạt động, đối chiếu đo lường kết quả, sự thành đạt so với mục tiêu chuẩn
mực đã đặt ra, điều chỉnh những vấn đề cần thiết và thậm chí phải hiệu chỉnh, sửa
lại những chuẩn mực cần thiết.
b. Quản lý nguồn nhân lực
Quản lý nguồn nhân lực là tìm mọi cách tạo thuận lợi cho mọi người


12
trong tổ chức hoàn thành tốt các mục tiêu chiến lược và các kế hoạch của tổ
chức, tăng cường cống hiến của mọi người theo hướng phù hợp với chiến lược
của tổ chức, đạo đức và xã hội.
Ở cấp độ vi mơ là: tổ sản xuất, phân xưởng, phịng ban, doanh nghiệp,
hay một đơn vị sự nghiệp nhà nước. Các hoạt động quản lý nguồn nhân lực ở
cấp độ này
bao gồm các hoạt động xác định nhu cầu, tuyển mộ, tuyển chọn, bố trí
lực lao động trong tổ chức, tổ chức đào tạo và phát triển lao động, đãi ngộ …
nhằm đảm bảo một lực lượng lao động đáp ứng được yêu cầu công việc của tổ
chức cả về mặt số lượng và chất lượng.
Ở cấp độ vĩ mơ thì tổ chức có thể là địa phương, một ngành hay quốc
gia. Và hoạt động quản lý nguồn nhân lực bao gồm một số hoạt động như
quyết định các chính sách quốc gia, xây dựng chiến lược về nguồn nhân lực,
kế hoạch về nguồn nhân lực, đào tạo nguồn nhân lực, phân bổ sử dụng lao
động toàn xã hội, và các chính sách đãi ngộ cho người lao động. Ban hành và

hướng dẫn thi hành các văn bản pháp luật lao động và kiểm tra việc thi hành
pháp luật lao động … Và các hoạt động trên nhằm tạo ra một lực lượng lao
động đủ về số lượng và đảm bảo về chất lượng, có cơ cấu hợp lý đáp ứng được
yêu cầu của xã hội.
Quản lý nguồn nhân lực là một quá trình bao gồm các nội dung là: Xây
dựng chiến lược, xây dựng kế hoạch về nguồn nhân lực, đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực, bố trí sử dụng nguồn nhân lực và chính sách đãi ngộ đối với
nguồn nhân lực.
Như vậy có thể nói quản lý nguồn nhân lực vừa có tầm vĩ mơ, phạm vi
quản lý là nguồn nhân lực của một quốc gia, vừa ở tầm vi mô trong một tổ
chức, quản lý nguồn nhân lực khơng phải theo nghĩa hành chính, áp đặt chính
sách mà là sự tìm kiếm mối liên hệ giữa cơng việc và người thực hiện cơng
việc đó, cải thiện nó nhằm mục đích đạt hiệu quả tối đa cho tổ chức trên cơ sở
sử dụng một cách có hiệu quả nhất nguồn nhân lực.


13
c. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động của chủ thể quản lý đến khách
thể quản lý trong lĩnh vực hoạt động công tác giáo dục. Hiểu một cách đầy đủ hơn,
QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ
thể quản lý trong hệ thống giáo dục, là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân,
các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài. QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm
đẩy mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển xã hội.
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự
giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể
quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục
là nhà trường ) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo
dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục” [16].

Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý làm cho hệ vận hành
theo đường lối, nguyên lý của Đảng thực hiện được các tính chất của nhà trường
XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy, giáo dục thế hệ trẻ, đưa thế
hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái về chất” [19].
Từ những quan điểm trên chúng ta có thể khái quát rằng: QLGD là hoạt động
của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của GV, HS và các
lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa nguồn lực giáo dục, để nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường.
1.2.3. Đội ngũ giáo viên THCS
a. Giáo viên THCS
Theo Luật Giáo dục nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam: “Nhà giáo là
người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác” và
“Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp gọi là giáo viên” [31]. Giáo viên là tên gọi chỉ nhà giáo thực hiện nhiệm vụ
giảng dạy, giáo dục ở các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục


×