Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên ở các trường trung học phổ thông tỉnh attapư nước cộng hòa dân chủ nhân dân lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.48 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
-------*****--------

CHALEUNSOUK SENG

QUẢN LÝ CÔNG TÁC
BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG TỈNH ATTAPƢ
NƢỚC CỘNG HỊA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

ĐÀ NẴNG, NĂM 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
-------*****--------

CHALEUNSOUK SENG

QUẢN LÝ CÔNG TÁC
BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG TỈNH ATTAPƢ
NƢỚC CỘNG HỊA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

Chun ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. BÙI VIỆT PHÚ

ĐÀ NẴNG, NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đồn đây là cơng trình nghiên cứu cửa riêng tôi, các số liệu
và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả
cho phép sự dụng và chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nào
khác.

Tác giả luận văn

CHALEUNSOUK SENG


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................2
4. Giả thuyết khoa học ..........................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................2
6. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................3
8. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............................................................5
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ............................................................5

1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài .....................................................................5
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................................6
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI...........................................................8
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng ..........................................8
1.2.2. Bồi dƣỡng .................................................................................................13
1.2.3. Bồi dƣỡng giáo viên .................................................................................13
1.2.4. Quản lý bồi dƣỡng giáo viên ....................................................................14
1.3. SỰ CẦN THIẾT CỦA CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN THPT
NƢỚC CHDCND LÀO TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ...................................14
1.4. CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN THPT NƢỚC CHDCND LÀO .......16
1.4.1. Mục đích ..................................................................................................16
1.4.2. Nội dung bồi dƣỡng ..................................................................................16
1.4.3. Hình thức bồi dƣỡng .................................................................................17
1.4.4. Phƣơng pháp bồi dƣỡng ...........................................................................17
1.4.5. Công tác kiểm tra, đánh giá kết quả bồi bƣỡng ........................................18


1.5. QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN THPT NƢỚC
CHDCND LÀO .........................................................................................................18
1.5.1. Mục tiêu bồi dƣỡng giáo viên ...................................................................18
1.5.2. Nội dung quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên ở các trƣờng THPT
nƣớc CHDCND Lào ..................................................................................................19
1.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO
VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG THPT NƢỚC CHDCND LÀO .......................................26
1.6.1. Yếu tố chủ quan ........................................................................................26
1.6.2. Yếu tố khách quan ....................................................................................26
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO
VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG THPT TỈNH ATTAPƢ NƢỚC CHDCND LÀO ......28
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ GIÁO DỤC-thể

thao TỈNH ATTAPƢ ................................................................................................28
2.1.1. Tình hình phát triển kinh tế xã hội ...........................................................29
2.1.2. Khái quát tình hình phát triển giáo dục –thể thao tại tỉnh Attapƣ ............30
2.1.3. Tình hình giáo dục trung học phổ thông ..................................................32
2.2. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRA KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ...........35
2.2.1. Mục đích khảo sát .....................................................................................35
2.2.2. Đối tƣợng khảo sát....................................................................................35
2.2.3. Nội dung khảo sát .....................................................................................36
2.4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THPT
TỈNH ATTAPƢ ........................................................................................................36
2.4.1. Mục đích bồi dƣỡng..................................................................................36
2.4.2. Nội dung bồi dƣỡng ..................................................................................37
2.4.3. Hình thức bồi dƣỡng .................................................................................39
2.4.4. Kết quả bồi dƣỡng ....................................................................................39
2.5. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN Ở
CÁC TRƢỜNG THPT TỈNH ATTAPƢ ..................................................................40


2.5.1. Thực trạng quản lý mục tiêu bồi dƣỡng ...................................................40
2.5.2. Thực trạng quản lý kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên ...................................40
2.5.3. Thực trạng quản lý nội dung bồi dƣỡng ...................................................42
2.5.4. Thực trạng quản lý công tác tổ chức bồi bƣỡng .......................................43
2.5.5. Thực trạng quản lý công tác tự bồi dƣỡng của giáo viên .........................46
2.5.6. Thực trạng quản lý công tác kiểm ra đánh giá kết quả bồi dƣỡng ...........48
2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI
DƢỠNG GIÁO VIÊN Ỡ CÁC TRƢỜNG THPT TỈNH ATTAPƢ .........................50
2.6.1. Điểm mạnh ...............................................................................................50
2.6.2. Điểm yếu...................................................................................................51
2.6.3. Thuận lợi ...................................................................................................51
2.6.4. Khó khăn...................................................................................................52

2.6.5. Đánh giá chung .........................................................................................53
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................54
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO
VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG THPT TỈNH ATTAPƢ NƢỚC CHDCND LÀO ......55
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ................................55
3.1.1. Đảm bảo tính thực tiễn .............................................................................55
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ ..............................................................................55
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ................................................................................55
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .............................................................56
3.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN Ở CÁC
TRƢỜNG THPT TỈNH ATTAPƢ NƢỚC CHDCND LÀO ...................................56
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho GV và cán bộ quản lý giáo dục về công tác
bồi dƣỡng giáo viên ...................................................................................................56
3.2.2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch QL đối với công tác BDGV .................61
3.2.3. Cải tiến nội dung, hình thức và phƣơng pháp BDGV THPT ...................63
3.2.4. Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá hoạt động BD ĐNGV ..................71


3.2.5. Tạo các điều kiện thuận lợi về vật chất và tinh thần để động viên GV
tích cực tham gia BD và tự BD .................................................................................73
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP .......................................................75
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT ............................................................................................76
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .............................................................................76
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .............................................................................76
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ................................................................................76
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................79
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................84
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ALC

: Action with Lao Children (ALC/Deknoy Lao)

ADB

: Asia Development Bank

BGH

: Ban giám hiệu

CBQL

: Cán bộ quản lý

CHDCND

: Cộng hịa Dân chủ Nhân dân

CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

CSVC


: Cơ sở vật chất

GDPT

: Giáo dục phổ thông

GV

: Giáo viên

GVCC

: Giáo viên cốt cán

TH

: Hiệu trƣởng

ICS-Asia

: International Child Sport Asia

NLDH

: Năng lực dạy học

OARUS

: Oxfam Australia


QL

: Quản lý

QLGD

: Quản lý giáo dục

SVA

: Shanty Volunteer Association

TB

: Trung bình

THPT

: Trung học phổ thơng

TTCM

: Tổ trƣởng chun mơn

TTBDH

: Trang thiết bị dạy học

UBND


: Ủy ban nhân dân

VFI

: Village Focus International


DANH MỤC CÁC BẲNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1.

Một số chỉ tiêu KT-XH 5 năm 2011-2015

30

2.2.

Quy mô trƣờng lớp, học sinh và GV THPT tỉnh Attapƣ

32

2.3.


Kết quả xếp loại hạnh kiểm từ năm 2011-2016 (%)

35

2.4.

Kết quả điều tra về mục đích bồi dƣỡng GV THPT

37

2.5.

Nội dung bồi dƣỡng cho GV THPT tỉnh Attapƣ

37

2.6.

Hình thức bồi dƣỡng hợp lý và có hiệu quả

39

2.7.
2.8.

Thực trạng đánh giá của CBQL, GV về xây dựng kế hoạch
bồi dƣỡng GVTHPT tỉnh Attapƣ
Thực trạng quản lý công tác tổ chức BDGV

41

44

Kết quả khảo sát ý kiến của CBQL, GV về thực trạng
2.9.

quản lý công tác tự BDGV ở các trƣờng THPT tỉnh Attapƣ

47

nƣớc CHDCND Lào
Đánh giá CBQL, GV về thực trạng kiểm tra – đánh giá
2.10.

công tác BDGV ở các trƣờng THPT tỉnh Attapƣ nƣơc

49

CHDCND Lào
3.1.

Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp đề xuất

77

3.2.

Đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất

77



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, trên toàn cầu đều chú trọng các nguồn lực cần thiết
cho sự phát triển đất nƣớc; trong đó, nguồn lực con ngƣời là nhân tố quyết định.
Nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào đang trong thời kỳ phát triển theo
hƣớng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa. Để thực hiện điều đó, Đảng nhân dân cách
mạng Lào đã coi phát triển GD là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự
nghiệp CNH-HĐH, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời chất lƣợng cao và
khai thác tiềm năng con ngƣời hiệu quả nhất để phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh
tế nhanh và bền vững. Giáo dục đang đứng trƣớc yêu cầu hết sức cấp bách đối với
việc đào tạo nguồn nhân lực cho sự nghiệp phát triển đất nƣớc, địi hỏi phải có sự
đổi mới một cách toàn diện. Trong sự nghiệp đổi mới đó ngƣời giáo viên đóng vai
trị quyết định. Vì vậy, vấn đề nâng cao năng lực sƣ phạm cho đội ngũ giáo viên
đƣợc đặt ra cấp bách hơn bao giờ hết.
Hội nghị Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng nhân dân cách mạng Lào lần thứ x,
(năm 2015) cũng đã tiếp tục nhấn mạnh việc “Xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục” [27]. Dƣới ánh sáng của Đảng nhân dân
Cách mạng Lào, Đảng bộ tỉnh Attapƣ đã xác định: “Xây dựng đội ngũ giáo viên có
đức có tài là nhân tố quyết định cho việc nâng cao chất lƣợng giáo dục của tỉnh”.
Xác định phát triển giáo dục là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc [28]. Đây là trách nhiệm của tồn Đảng, tồn
dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lƣợng nịng cốt có vai trị
quan trọng.
Trong những năm qua, cơng tác đào tạo và bồi dƣỡng giáo viên trƣờng Trung
học phổ thông trên địa bàn tỉnh Attapƣ đã đạt đƣợc những thành tích đáng kể, góp
phần phát triển giáo dục đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh nhà. Tuy
nhiên, nhìn từ góc độ khoa học quản lý, cơng tác bồi dƣỡng giáo viên còn nhiều yếu

kém và bất cập trên nhiều phƣơng tiện. Đội ngũ giáo viên các trƣờng trung học phổ


2

thơng tại tỉnh Attapƣ cịn thiếu về số lƣợng và kém chất lƣợng, chƣa đáp ứng yêu
cầu của sự đổi mới phát triển giáo dục trong giai đoạn mới.
Vì vậy, vấn đề đào tạo và bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên là
một nhiệm vụ cấp bách. Trong đó, bồi dƣỡng nâng cao năng lực dạy học đƣợc coi là
nội dung trọng tâm.
Với lý do trên, chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu: “Quản lý công tác bồi
dưỡng giáo viên ở các trường trung học phổ thơng tỉnh Attapư nước cộng hịa Dân
chủ Nhân dân Lào”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý công tác bồi dƣỡng giáo
viên ở các trƣờng THPT, đề xuất biện pháp quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên ở
các trƣờng THPT tỉnh Attapƣ nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác bồi dƣỡng giáo viên THPT
3.2. Đối tượng
Quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên ở các trƣờng THPT tỉnh Attapƣ nƣớc
CHĐCN Lào.
4. Giả thuyết khoa học
Năng lực của giáo viên các trƣờng trung học phổ thông tỉnh Attapƣ còn hạn
chế chƣa đáp ứng yêu cầu giáo dục hiện nay. Nếu xác lập đƣợc các biện pháp quản
lý công tác bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng THPT hợp lý sẽ góp phần nâng cao chất
lƣợng chun mơn của đội ngũ giáo viên, góp phần quan trọng vào việc nâng cao
chất lƣợng giáo dục trung học phổ thông tại tỉnh Attapƣ.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên trung
học phổ thông.


3

5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên
các trường THPT tỉnh Attapư, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên các trường
THPT tỉnh Attapư, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng
THPT tỉnh Attapƣ, nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
- Công tác điều tra, khảo sát và khảo nghiệm thực hiện tại 5 trƣờng THPT tỉnh
Attapƣ. Thời gian khảo sát từ năm học 2012-2013 đến 2015-2016.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái qt hóa sử dụng trong nghiên cứu tài
liệu lý luận có liên quan đến công tác bồi dƣỡng nâng cao năng lực dạy học cho đội
ngũ giáo viên trung học phổ thông: Các văn kiện của Đảng và nhà nƣớc, các tác
phẩm về khoa học quản lý giáo dục, giáo dục học … các cơng trình nghiên cứu
khoa học quản lý giáo dục có liên quan đến đề tài, nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho
đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Tiến hành điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng của vấn đề nghiên cứu để xây
dựng cơ sở thực tiễn cho việc đƣa ra các biện pháp; khảo nghiệm tính hợp lý và tính
khả thi của các biện pháp đề xuất. Nhóm này gồm:
* Phương pháp điều tra giáo dục bằng Anket
Tiến hành điều tra để khảo sát thực trạng công tác quản lý bồi dƣỡng năng lực

dạy học của giáo viên trƣờng trung học phổ thông bằng 2 mẫu phiếu dành cho 70
giáo viên; 24 hiệu trƣởng, 25 tổ trƣởng chuyên môn trên 8 trƣờng trung học phổ
thông, 14 lãnh đạo và chuyên viên Sở giáo dục tỉnh Attapƣ.
* Phương pháp trò chuyện
Tiến hành gặp mặt, trao đổi với cán bộ quản lý, giáo viên của trƣờng trung học
phổ thơng để tìm hiểu nhu cầu, khó khăn - thuận lợi, đánh giá của họ về việc thực


4

hiện công tác bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên nhằm thu nhập thông tin
cần thiết để bổ sung cho việc nghiên cứu.
* Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xây dựng và hồn chỉnh bộ cơng cụ điều
tra, lấy ý kiến chuyên gia, các cán bộ quản lý, giáo viên về tính cấp thiết, khả thi của
các biện pháp quản lý công tác bồi dƣỡng cho đội ngũ giáo viên trƣờng trung học
phổ thông đã đề xuất.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Các phƣơng pháp thống kê toán học đƣợc sử dụng để xử lý các kết quả nghiên
cứu về định lƣợng, để rút những kết luận cần thiết phục vụ nhiệm vụ nghiên cứu
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 3 phần chính
Phần mở đầu
Phần nội dung
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên trung học
phổ thông.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên ở các trƣờng
trung học phổ thông tỉnh Attapƣ nƣớc CHDCND Lào.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên ở các trƣờng trung
học phổ thông tỉnh Attapƣ nƣớc CHDCND Lào.

Phần kết luận và khuyến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục.


5

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngồi
Nhìn chung các quốc gia trên tồn cầu đều coi trọng cơng tác đào tạo và bồi
dƣỡng GV để đội ngũ GV đạt chuẩn quy định của một quốc gia đó. Việc bồi dƣỡng
cho đội ngũ giáo viên thƣờng đƣợc tổ chức thơng qua hình thức đào tạo, đào tạo lại
và chủ yếu là hình thức bồi dƣỡng thƣờng xuyên.
Vấn đề bồi dƣỡng năng lực đội ngũ GV nói chung và NLDH nói riêng, từ xƣa
đến nay đã đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới và nhiều tác giả quan tâm đến.
Năm 1998, trong công bố do UNSECO khu vực tổ chức tại Neepal về tổ chức
QL trƣờng đại học đã khẳng định “Bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên là vấn đề cơ bản
trong phát triển GD”.
Các trƣờng Sƣ phạm ở Australia, New Zealand, Canada, … thành lập các đơn
vị bồi dƣỡng tạo thuận lợi cho GV tham gia học tập.
Ở Philipin, việc bồi dƣỡng GV đƣợc thực hiện trong các khóa bồi dƣỡng vào 4
kỳ nghỉ hè và phân định nội dung trong các khóa bồi dƣỡng đó về: Nội dung mơn
học, nội dung và phƣơng pháp GD; nghiên cứu GD, viết tài liệu giám sát trong GD,
các kiến thức nâng cao, kỹ năng nhận xét, vấn đề lập kế hoạch giảng dạy, viết tài
liệu giảng dạy, sách giáo khoa, sách tham khảo, …
Tại Pakistan, đối với GV mới vào nghề chƣa đƣợc 3 năm có chƣơng trình bồi

dƣỡng về Sƣ phạm do nhà nƣớc quy định trong thời gian 3 tháng với các nội dung
nhƣ GD nghề nghiệp, phƣơng pháp giảng dạy, cơ sở tâm lý của GD, đánh giá và
nhận xét học sinh, ngoại ngữ và tin học …
Tại Nhật Bản, bồi dƣỡng và đào tạo lại GV và cán bộ QLGD là nhiệm vụ bắt
buộc đối với đội ngũ này. Tùy theo tình hình cụ thể của các trƣờng mà từ 3 đến 5
năm GV lại đƣợc bồi dƣỡng hoặc đào tạo một lần theo các chuyên môn mới và đổi


6

mới phƣơng pháp giảng dạy.
Tại Triều Tiên, là nƣớc có chính sách tích cực về bồi dƣỡng và đào tạo lại GV
và cán bộ QLGD đƣơng nhiệm. Nhà nƣớc đã đƣa ra các chƣơng trình lớn nhƣ:
“Chƣơng trình bồi dƣỡng GV mới” để bồi dƣỡng cho GV trong mƣời năm.
Tại Việt Nam, khi có luật GD (1998) thì trình độ chuẩn của GV các cấp học và
xác định việc tuyển chọn, bồi dƣỡng, hoạt động giáo dục đã đƣợc thống nhất chỉ
đạo một cách toàn diện trong hệ thống giáo dục quốc dân. Từ đó cơng tác đào tạo,
bồi dƣỡng nhằm đạt chuẩn, vƣợt chuẩn về trình độ, năng lực, nghiệp vụ cho GV có
kết quả đáng kể. Bộ GD và ĐT đã xây dựng chƣơng trình bồi dƣỡng thƣờng xuyên
GV phổ thông theo các chu kỳ I (1992-1996), chu kỳ II (1996-2000), chu kỳ III
(2003-2007). Ngoài ra, các lớp QLGD ở cơ sở còn tổ chức bồi dƣỡng GV về chính
trị, pháp luật, chun mơn, nghiệp vụ…
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Tại nƣớc Lào, sau khi giải phóng đất nƣớc (1975), do thiếu GV nên việc sử
dụng lại GV lƣu dung, thì việc đào tạo ngắn hạn, cấp tốc GV là hình thức chủ yếu
để đáp ứng quy mô GD và mạng lƣới trƣờng lớp ngày càng phát triển. Giai đoạn
này công tác bồi dƣỡng đội ngũ GV đƣợc đặc biệt chú trọng, đƣợc thực hiện trong
hè và cả năm học với nội dung chủ yếu là bồi dƣỡng về tƣ tƣởng chính trị, quan
điểm GD theo chính sách của nhà nƣớc. Từ đó đến năm 1996 Bộ giáo dục đã thành
lập trung tâm bồi dƣỡng GV Tiểu học, trung tâm hỗ trợ chuyên môn bậc trung học

thuộc Sở Giáo dục trong các tỉnh trên cả nƣớc để vận dụng trong việc chỉ đạo thực
hiện mục tiêu GD và định hƣớng cho việc xây dựng đội ngũ GV các bậc học theo
phƣơng châm đào tạo kết hợp với sử dụng; bồi dƣỡng GV trên cơ sở đề cao tự bồi
dƣỡng của các cơ sở và tự học của GV.
Về khoa học giáo dục, đây là giai đoạn nở rộ các cơng trình nghiên cứu vận
dụng vào thực tiễn GD ở tất cả các cấp và có sức thu hút sự quan tâm của tồn xã
hội.
Một số cơng trình ở nƣớc ngoài, các tác giả M.M.Rubinstein, P.M.Proriboc,
N.V.Kudơmina, Ph.M.Gonobolin, … đã đề cập và làm sáng tỏ vai trò của phẩm


7

chất, năng lực và những đặc điểm lao động của ngƣời GV. Tác giả BOUNYASONE
Keophouthong khi nghiên cứu về quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên trƣờng
Đại học Quốc gia Viêng Chăn (Lào) đã đƣa ra các giải pháp về phát triển số lƣợng,
nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên, giải pháp về đầu tƣ tài chính, cơ sở vật chất
cho giảng viên.
Tại Việt Nam, nhiều cơng trình nghiên cứu về vai trò của ngƣời GV, kỹ năng
sƣ phạm, đổi mới công tác đào tạo bồi dƣỡng GV làm sáng tỏ về mặt lý luận và
thực tiễn của việc bồi dƣỡng và phát triển GV. Chẳng hạn, đề tài khoa học cấp nhà
nƣớc có mã số KX07-04 “Bồi dƣỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện
mới” [6]. Đã bàn sâu về lĩnh vực có nhiều diện khá rộng, trong đó có đề cập đến
vấn đề bồi dƣỡng và đào tạo lại đội ngũ GV.
Các tác giả Nguyễn Văn Lê với “Nghề thầy giáo”; Tôn Thân với “Vai trị của
ngƣời GV trong q trình dạy học”, Tạp chí nghiên cứu GD 11/1996; Phạm Quang
Huân với “Một số giải pháp quản lý tổ chức bồi dƣỡng năng lực sƣ phạm cho đội
ngũ giáo viên trung học cơ sở trong tình hình hiện nay” đã đề cập đến giải pháp
mang tính vĩ mơ áp dụng cho việc QL tổ chức hoạt động bồi dƣỡng năng lực sƣ
phạm cho đội ngũ GV; Nguyễn Phi Long với “Một số giải pháp QL phát triển đội

ngũ giáo viên THPT tại tỉnh Ninh Thuận”; Vũ Hữu Mai với “Biện pháp tổ chức bồi
dƣỡng năng lực sƣ phạm cho đội ngũ giáo viên tỉnh Nam Định”, đã tập trung chủ
yếu về vấn đề tổ chức bồi dƣỡng phƣơng pháp giảng dạy từng bộ môn hoặc từng
tiết học cụ thể …; Trần Hữu Cảnh (2006) với “Các giải pháp quản lý của hiệu
trƣởng nhằm nâng cao NLDH cho đội ngũ giáo viên THPT huyện Hƣơng Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế”, đề tài tập trung đến công tác quản lý của Hiệu trƣởng trƣờng
THPT trong hoạt động dạy học, …
Các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc đã đi sâu tìm hiểu chỉ ra những
vấn đề xoay quanh NLDH của ngƣời giáo viên. Tuy nhiên, nghiên cứu về quản lý
bồi dƣỡng NLDH cho giáo viên THPT thì cịn ít cơng trình đề cập tới. Riêng tỉnh
Attapƣ nƣớc CHDCND Lào chƣa có cơng trình nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề
quản lý công tác bồi dƣỡng NLDH cho đội ngũ giáo viên THPT trên địa bàn tỉnh


8

Attapƣ để đáp ứng yêu cầu đổi mới chất lƣợng GD trong giai đoạn hiện nay.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng
a. Quản lý
QL là một chức năng lao động xã hội đƣợc bắt nguồn từ tính chất xã hội của
lao động, nó ra đời khi xã hội cấn có sự chỉ huy, điều hành, phân cơng, hợp tác,
kiểm tra, chỉnh lý. Trong lao động tập thể trên một quy mơ nào đó để đạt năng suất
cao, hiệu quả tốt hơn thì phụ thuộc rất lớn vào vai trị của ngƣời đứng đầu một tổ
chức. Nhƣ vậy, QL là một phạm trù tồn tại khách quan và là một tất yếu lịch sử.
Thực tế đã chứng minh rằng loài ngƣời đã trải qua nhiều hình thái phát triển xã hội
khác nhau nên cũng đã trải qua nhiều hình thức QL khác nhau. Các triết gia, các nhà
chính trị từ thời cổ đại đến nay đều rất coi trọng vai trò của QL trong sự tồn tại, ổn
định và phát triển xã hội.
Khái niệm QL đƣợc tiếp cận với nhiều góc độ khác nhau đó là: Cai quản, chỉ

huy, lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra theo góc độ tổ chức.
Theo góc độ điều chỉnh thì QL là lái, là điều kiện, điều chỉnh.
Theo cách tiếp cận hệ thống thì QL là sự tác động của chủ thể QL đến khách
thể QL (hay là đối tƣợng QL) nhằm tổ chức, phối hợp hoạt động của con ngƣời
trong quá trình sản xuất để đạt đƣợc mục đích đã định.
Cịn trong q trình tồn tại và phát triển của QL, đặc biệt trong quá trình xây
dựng lý luận về QL, khái niệm QL đƣợc nhiều nhà lý luận đặt ra, nó thƣờng phụ
thuộc vào lĩnh vực hoạt đọng nghiên cứu của mỗi ngƣời.
Theo từ điển Tiềng Việt: “QL là trong coi, giữ gìn theo yêu cầu nhất định”
hoặc “QL là tổ chức điều khiển các hoạt động theo yêu cầu nhất định” [35, tr.800].
Các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lê - Nin đã khẳng định: “Bất cứ lao
động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào đƣợc thực hiện ở quy mô tƣơng đối lớn
đều cần đến sự QL” [7].
Theo tác giả Harld Koontz - 1994, trong tác phẩm “Những vấn đề cốt yếu của
QL” thì: “QL là một hoạt động thiết yếu, nó bảo đảm phối hợp những nỗ lực các


9

nhân nhằm đạt đƣợc mục đích của nhóm” [23, tr.2].
Cịn quan niệm của các nhà khoa học Việt Nam về QL nhƣ sau:
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QL là những tác động có định hƣớng,
có kế hoạch của chủ thể QL đến đối tƣợng bị QL trong tổ chức để vận hành tổ chức
nhằm đạt much đích nhất định” [33, tr.30].
Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo (1997) thì: “QL là sự tác động chỉ huy, điều
khiển, hƣớng dẫn các quá trình xã hội và hành vi goạt động của con ngƣời nhằm đạt
tới mục đích đã đề ra” [19, tr.14].
Từ những khái niệm QL của những nhà khoa học khác nhau ta có thể hiểu: QL
là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể QL đến khách thể QL bao
gồm nhiều giải pháp khác nhau thơng qua cơ chế QL nhằm sử dụng có hiệu quả

nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt tới mục tiêu đặt ra trong điều
kiện biến động của môi trƣờng.
Từ khái niệm QL nêu trên ta thấy:
- QL bao giờ cũng có mục tiêu. Hoạt động QL đƣợc thực hiện với một tổ chức
hay một nhóm xã hội. Đây là điểm hội tụ cho những hoạt độngc ùng nhau của nhiều
ngƣời.
- QL là thực hiện những tác động hƣớng đích từ chủ thể đến đối tƣợng. Yếu tố
con ngƣời, trong đó có ngƣời QL và ngƣời bị QL, giữ vai trò trung tâm trong hoạt
động QL.
- QL khơng chỉ thể hiện ý chí của chủ thể mà còn là sự nhận thức và thực hiện
hoạt động theo quy luật khách quan. Lao động QL là điều kiện quan trọng để làm
cho xã hội loài ngƣời tồn tại, vận hành và phát triển.
b. Quản lý giáo dục
Có thể khẳng định, GD và QLGD tồn tại song hành nếu nói GD là hiện tƣợng
xã hội tồn tại lâu dài cùng với xã hội lồi ngƣời thì cũng có thể nói nhƣ thế về
QLGD. Giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện các cơ chế truyền kinh nghiệm lịch sử xã hội của loài ngƣời, của thế hệ đi trƣớc cho thế hệ sau và thế hệ sau có trách
nhiệm kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo, làm cho xã hội, giáo dục và bản


10

thân con ngƣời phát triển không ngừng. Để đạt đƣợc mục đích đó, QL đƣợc coi là
nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện cơ chế nêu trên.
Vậy, quản lý giáo dục là gì?
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là điều
hành, phối hợp các lực lƣợng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu
cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển GD thƣờng xuyên đƣợc
hiểu là sự điều hành hệ thống GD quốc dân” [1, tr.31].
Tác giả Trần Kiểm cho rằng, ở cấp vĩ mô QLGD đƣợc hiểu là những tác động
tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể

QL đến tất cả các mắt xích của hệ thống GD (từ cấp cao nhất đến các cơ sở GD là
nhà trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển GD, ĐT
thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành GD” [28, tr.36]. Ở cấp vi mô QLGD đƣợc
hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ
thống hợp quy luật) của chủ thể QL đến tất cả tập thể GV, công nhân viên, tập thể
học sinh, cha mẹ HS và các lực lƣợng xã hội trong và ngồi nhà trƣờng nhằm thực
hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu GD của nhà trƣờng” [27, tr.37]. Từ những
khái niệm nêu trên về QLGD ta thấy bản chất đặc thù của hoạt động QLGD chính là
sự hoạt động có mục đích, có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể QL lên
đối tƣợng QL theo những quy luật khách quan nhằm đƣa hoạt động sƣ phạm của hệ
thống GD đạt tới kết quả mong muốn.
Trong các nhà trƣờng nói chung, nhà trƣờng THPT nói riêng, các hoạt động
chủ yếu là hoạt động dạy - học, các hoạt động phục vụ hoạt động dạy học nhƣ tổ
chức nhân lực, huy động sử dụng nguồn lực và xây dựng các mối quan hệ. Do đó
QL trƣờng học nói chung, trƣờng THPT nói riêng là QL một quá trình dạy - học, tổ
chức nhân lực, vật lực và các mối quan hệ, trong đó lấy quá trình dạy học là trọng
tâm. Đặc biệt, QL nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục của đảng trong phạm
vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý GD, để tiến
tới mục tiêu GD. Mục tiêu ĐT đối với ngành GD với thế hệ trẻ và với từng HS.
Việc QL nhà trƣờng phổ thông là QL dạy và học, tức là làm sao đƣa hoạt động đó


11

từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu GD.
c. Quản lý nhà trường
QL nhà trƣờng là một bộ phận trong QLGD. Nhà trƣờng (cơ sở giáo dục chính
là nơi tiến hành các quá trình GD tổng thể, có nhiệm vụ trang bị kiến thức cho một
nhóm dân cƣ nhất định, thực hiện tối đa một quy luật tiến bộ xã hội là: “Thế hệ đi
sau phải lĩnh hội đƣợc tất cả kinh nghiệm xã hội mà các thế hệ đi trƣớc đã tích lũy

và truyền thụ lại,đồng thời phải làm phong phú những kinh nghiệm đó” [1, tr.45].
Trong trƣờng học là tổ chức GD trực tiếp làm công tác GD&ĐT thế hệ đang
lớn dần lên. Nó là tế bào cơ sở, chủ chốt vừa là QL nhà nƣớc lại vừa là hệ thống độc
lập; tự quản của xã hội. Do đó, QL trƣờng học vừa có tính nhà nƣớc vừa có tính xã
hội.
Trong thời đại hiện nay, nhà trƣờng đƣợc thừa nhận rộng rãi nhƣ một thiết chế
chuyên biệt của xã hội để giáo&thể thao thế hệ trẻ thành những ngƣời có tri thức,
sức khỏe, phẩm chất chung của hệ thống GD. Từ đó ta thấy: GD nhà trƣờng giữ vai
trị trọng yếu tạo ra sức lao động mới cho xã hội, đặc biệt là đòi hỏi hàm lƣợng chất
xám trong lao động ngày càng cao.
QL các hoạt động GD trong nhà trƣờng chính là xây dựng một quan hệ hợp lý
giữa các hình thức cơng tác tập thể đối với HS và GV. Do con đƣờng giáo dục còn
lâu dài, do các tình huống trong đời sống nội tại, tâm hồn, đời sống tập thể trong
nhà trƣờng có sự biến đổi liên tục nên nó đặt ra yêu cầu cao đối với việc QL nhà
trƣờng, việc tổ chức hợp lý các quá trình giao&thể thao, việc xây dựng CSVC kỹ
thuật tổ chức sƣ phạm và các điều kiện khác của GV và HS.
Theo quan điểm của tác giả Phạm Minh Hạc “QL nhà trƣờng là thực hiện
đƣờng lối GD của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng
vận hành theo nguyên lý GD, để tiến tới mục tiếu GD, mục tiêu ĐT đối với ngành
GD, với thế hệ trẻ và từng HS” [21, tr.34].
QL trƣờng học bao gồm các nội dung: QL quá trình dạy học, GD, tài chính,
CSVC, nhân lực, hành chính và QL mơi trƣờng GD. Trong đó QL dạy học, GD là
trọng tâm.


12

Nhà QL ở mỗi loại hình nhà trƣờng, mỗi bậc học sẽ phải đảm bảo vận dụng
khác nhau khi thực hiện nguyên lý GD. Tuy vậy, nhà QL phải đảm bảo vấn đề cốt
yếu đó là: Xác định mục tiêu QL của nhà trƣờng, xác định cụ thể nội dung các mục

tiêu QL.
Mục tiêu QL của nhà trƣờng thƣờng đƣợc cụ thể hóa trong kế hoạch năm học,
những mục tiêu này là các nhiệm vụ chức năng mà tập thể nhà trƣờng thực hiện
suốt năm học.
Trên cơ sở hoạch định các mục tiêu một cách cụ thể hóa cho từng mục tiêu.
Những nội dung này là sức sống cho mục tiêu, là điều kiện để mục tiêu trở thành
hiện thực.
Tóm lại, QL trƣờng học là QL GD đƣợc thực hiện trong phạm vi xác định của
một đơn vị GD nhà trƣờng, thực hiện nhiệm vụ GD thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã
hội. Hiện nay các nhà QL trƣờng học quan tâm nhiều đến các thành tố mục tiêu, nội
dung, phƣơng pháp, tổ chức QL và kết quả; đó là các thành tố trung tâm của quá
trình sƣ phạm, nếu QL và tác động hợp quy luật sẽ đảm bảo cho một chất lƣợng tốt
trong nhà trƣờng.
QL nhà trƣờng là QL một thiết chế của hệ thống GD. Đƣơng nhiên QL nhà
trƣờng có liên quan hữu cơ với QLGD. Nhƣng ta biết, QLGD bao gồm 2 cấp độ:
QL cấp vĩ mô và QL cấp vi mô. QL cấp vĩ mô là QL hệ thống GD quốc dân (trong
các cấp từ Trung ƣơng đến địa phƣơng, cịn QL vi mơ là QL hoạt động GD trong
nhà trƣờng). Nhƣ vậy QL hoạt động GD trong nhà trƣờng chính là nội dung quan
trọng của QL nhà trƣờng.
Trên cơ sở đó, ta hiểu QL nhà trƣờng là hệ thống những tác động có hƣớng
đích của hiệu trƣởng đến con ngƣời (GV, cán bộ nhân viên và HS) đến các nguồn
lực (CSVC, tài chính, thông tin …) hợp quy luật (quy luật QL, quy luật GD, quy
luật tâm lý, quy luật kinh tế, quy luật xã hội …) nhằm đạt mục tiêu GD.
Có thể coi nhà trƣờng là bộ mặt của hệ thồng GD quốc dân, các quan điểm,
đƣờng lối, chính sách GD đều đƣợc thực hiện trong nhà trƣờng. Do đó, QL nhà
trƣờng cịn có nghĩa là tổ chức các lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng biến các


13


quan điểm, đƣờng lối, chủ trƣơng, chính sách GD của Đảng và Nhà nƣớc thành hiện
thực.
1.2.2. Bồi dƣỡng
UNESCO định nghĩa: “Bồi dƣỡng với ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp. Quá
trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhucầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ
năng chun mơn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao động nghề
nghiệp”.
Từ quan niệm trên ta thấy:
+ chủ thể BD là những ngƣời đã đƣợc đào tạo và có trình độ chun mơn nhất
định.
+ BD thực chất là q rình bổ sung tri thức, kỹ năng để nâng cao trình độ
trong lĩnh vực hoạt động chun mơn nào đó nhằm đáp ứng yêu cầu mới của
chuyên môn nghiệp vụ.
+ Mục đích BD nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực chun mơn để ngƣời
lao động có cơ hội củng cố, mở mang nâng cao hệ thống kiến thức, kỹ năng chun
mơn nghiệp vụ có sẵn nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công việc đang làm.
BD thực chất là bổ sung, bồi đắp những thiếu hụt về tri thức, cập nhật cái mới
trên cơ sở “nuôi dƣỡng” những cái đã có để mở mang, làm cho chúng phát triển
thêm, có giá trị làm tăng hệ thống những tri thức, kỹ năng, nghiệp vụ, làm giảm vốn
hiểu biết, nâng cao hiệu quả lao động. Chính vì thể BD cịn đƣợc gọi là ĐT lại.
Theo xu hƣớng phát triển GD là: “GD thƣờng xuyên, học tập suốt đời” thì việc
ĐT, BD và ĐT lại là quá trình thống nhất. BD và ĐT là sự tiếp nối quá trình đào
tạo. BD và ĐT lại tạo ra tiền đề về tiêu chuẩn cho q trình ĐT chính quy ở bậc cao
hơn về trình độ chun mơn trong lĩnh vực cụ thể.
1.2.3. Bồi dƣỡng giáo viên
BDGV là một nội dung trong công tác QL nhà trƣờng của hiệu trƣởng đồng
thời cũng là nội dung QL của các cấp QLD.
Khái niệm bồi dưỡng giáo viên
BDGV là bổ sung những kiến thức còn thiếu hụt hoặc đã lạc hậu, cập nhật



14

thêm những tri thức mới về lĩnh vực của khoa học GD nhằm nâng cao trình độ mọi
mặt cho ĐNNG để đáp ứng những yêu cầu ngày càng cao của sự phát triển GD.
Từ khái niệm ta thấy:
+ Chủ thể của hoạt động BD là GV, những ngƣời đã đƣợc đào tạo để có một
trình độ chun mơn nhất định.
+ BDGV thực chất là quá trình bổ sung tri thức, kỹ năng để nâng cao trình độ
chun mơn, phẩm chất nhà giáo, năng lực dạy học và GD.
1.2.4. Quản lý bồi dƣỡng giáo viên
Trong trƣờng phổ thông, GV là lực lƣợng chủ yếu giữ vai trò chủ đạo trong
mọi hoạt động GD. Vì vậy, quản lý bồi dƣỡng GV là một trong những nhiệm vụ
chính của QL chun mơn trong nhà trƣờng, nó bao gồm một loạt các biện pháp
tổng hợp địi hỏi các nhà QL phải thực hiện đó là: quản lý xây dựng mục tiêu, lập
quy hoạch, tổ chức bồi dƣỡng GV và quản lý việc tự bồi dƣỡng của GV.
Để công tác này đạt đƣợc hiệu quả và động viên GV tích cực nâng cao trình độ
chun môn, ngƣời QL phải là ngƣời đi đầu trong việc tự học, tự bồi dƣỡng để GV
noi theo. Việc quan tâm đúng mức của ngƣời QL các nhà trƣờng đến công tác bồi
dƣỡng GV sẽ là một trong những biện pháp có hiệu quả nhằm nâng cao chất lƣợng
GD tồn diện nói chung và NLDH của GV nói riêng.
1.3. SỰ CẦN THIẾT CỦA CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN THPT
NƢỚC CHDCND LÀO TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ƣơng lần thứ VI đã xác định phải
“khuyến khích tự học”, phải “áp dụng các phƣơng pháp GD hiện đại để bồi dƣỡng
cho học sinh năng lực tƣ duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề”.
Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ƣơng lần VIII tiếp tục khẳng đinh: “đổi
mới mạnh mẽ phƣơng pháp giáo dục- đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều,
rèn luyện thành nếp tƣ duy sáng tạo của ngƣời học. Từng bƣớc áp dụng phƣơng
pháp tiên tiến và phƣơng tiện hiện đại vào quá trình dạy-học, đảm bảo điều kiện và

thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, nhất là sinh viên đại học. Phát triển
mạnh phong trào tự học, tự đào tạo thƣờng xuyên và rộng khắp trong toàn dân, nhất


15

là thanh niên” [16, tr.57].
Trong bối cảnh toàn ngành giao dục-thê thao đang nỗ lực đổi mới PPDH theo
hƣớng phát huy tích cực, chủ động của học sinh trong học tập. Rõ ràng đổi mới
PPDH đang là trung tâm chú ý của các cấp quản lý cũng nhƣ ngƣời QL nhà trƣờng.
Trong thời đại ngày nay, khi KH-CN đang phát triển mạnh mẽ, khi hội nhập đang
trở thành xu thế tồn cầu thì việc đào tạo nguồn năng lực năng động, sáng tạo là
điều kiện tồn tại của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc. Vì vậy, “đổi mới PPDH, phát huy
tƣ duy sáng tạo và năng lực tự đào tạo của ngƣời học” là tƣ tƣởng chiến lƣợc đào
tạo con ngƣời của giáo dục Lào.
Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao cho sự phát triển của sự phát triển giáo dục
và thể thao, việc nâng chất lƣợng dạy học luôn là mục tiêu hàng đầu hiện nay đối
với giáo viên THPT nói riêng và ngƣời GV nói chung.
Trong nhà trƣờng, ngƣời thầy giáo là ngƣời thực hiện đƣờng lối quan điểm
giáo dục của Đảng, ngƣời quyết định “phƣơng hƣớng của việc dạy học”; lực lƣợng
cốt cán trong sự nghiệp giáo dục, văn hóa”. Sự chuyển biến về tƣ tƣởng, phẩm chất
đạo đức, trình độ học vấn và sự phát triển tƣ duy độc lập, sáng tạo của học sinh
không chỉ phụ thuộc vào chƣơng trình và sách giáo khoa, cũng không chỉ phụ thuộc
vào nhân cách học sinh mà cịn phụ thuộc vào ngƣời GV, vào phẩm chất chính trị,
trình độ chun mơn và chất lƣợng nghề nghiệp của “nhân vật trung tâm” trong nhà
trƣờng. Vì vậy, chất lƣợng dạy học phụ thuộc phần lớn vào đội ngũ GV, vào năng
lực của ngƣời GV, có thể nói rằng: năng lực dạy học của giáo viên THPT là yếu tố
quyết định trong việc nâng cao chất lƣợng dạy học trong nhà trƣờng THPT.
Giáo dục-thể thao đang đứng trƣớc một bối cảnh mới khi bƣớc vào thế kỷ
XXI, đó là thời đại nhân loại hƣớng đến và khẳng định những giá trị nhân văn tốt

đẹp, ý chí, nghị lực cùng trí tuệ cao và những bàn tay vàng, nguồn gốc trực tiếp tạo
ra của cải vật chất, văn hóa tinh thần có chất lƣợng cao. Đó là thời đại, mọi quốc
gia, mọi dân tộc trên thế giới nếu để chậm chân sẽ bị tụt hậu, đào thải. Đứng trƣớc
tình hình đó, GD-TT phải có những phát triển mạnh, vững chắc để đáp ứng u cầu
cơng nghiệp hoa - hiện đại hóa đất nƣớc. Từ tình hình trên, GD-TT nói chung, giáo


16

dục THPT nói riêng đang đứng trƣớc những yêu cầu mới, đó là sự cần thiết phải có
sự đổi mới về mục tiêu, nội dung, PPDH vv … và tất yếu địi hỏi ngƣời giáo viên
THPT phải khơng ngừng nâng cao năng lực dạy học mới có thể đáp ứng ngày càng
tốt hơn yêu cầu nâng cao chất lƣợng dạy học của GV trong giai đoạn hiện nay.
1.4. CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN THPT NƢỚC CHDCND LÀO
1.4.1. Mục đích
Mục đích BDGV nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực chun mơn họ có cơ
hội củng cố, mở mang nâng cao hệ thống tri thức, kỹ năng sƣ phạm sẵn có nhằm
nâng cao chất lƣợng và hiệu quả cơng tác GD và dạy học.
BDGV đƣợc xem là việc đào tạo lại, đổi mới, cập nhật kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp, các thuật ngữ này thể hiện tình thần ĐT liên tục trƣớc và trong khi làm
việc.
Các loại hình BDGV bao gồm:
+ Hoạt động BD chuẩn hóa và nâng chuẩn;
+ Hoạt động BD thƣờng xuyên theo chu kỳ;
+ Hoạt động tự BD của cá nhân;
Trong ba loại hình đó thì tự BD có vai trị quan trọng, nó quyết định chất
lƣợng của hai loại hình kia và nó đem lại hiệu quả mong muốn.
1.4.2. Nội dung bồi dƣỡng
- Xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dƣỡng
- QL mục tiêu và nội dung bồi dƣỡng

- QL nề nếp hoạt động bồi dƣỡng của các cấp (phịng, trƣờng, tổ chun
mơn…) và cả GV trong việc thực hiện các nhiệm vụ bồi dƣỡng (chấp hành các nội
quy, quy định, chế độ …)
- QL chất lƣợng hoạt động bồi dƣỡng
+ Kiểm tra đánh giá
+ Phát hiện nguyên nhân yếu kém
+ Đề xuất biện pháp khắc phục
+ Tổ chức thực hiện


×