Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Tài liệu GA LỚP 5 TUẦN 23 CKT-KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.3 KB, 28 trang )

TUẦN 23
Thứ hai, ngày 14 tháng 02 năm 2011

TẬP ĐỌC
Tiết 45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH.
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm
phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
- Học tập được tài năng và đức độ của vị quan án.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK..
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. C ác hoạt động dạy học :
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
10’
11’
1- Ổn định tổ chức , bài cũ :
-Địa thế đặc biệt của Cao Bằng được thể hiện qua
những từ ngữ, chi tiết nào?
-Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì?
2- Bài mới :- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài :
a)Luyện đọc:
-Cho 2 HS đọc bài.
- GV đưa tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ gì?
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn 3 lượt,
GV viết lên bảng các từ khó để HS luyện đọc:vãn
cảnh, biện lễ, sư vãi, …
- Luyện đọc theo nhóm 3 HS.


- Cho HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm bài văn.
b)Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: + HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1
- Hỏi:Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan
phân xử việc gì?
-GV chốt lại.
Đoạn 2: -ChoHS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 2.
-Hỏi:Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm
-2 HS nối tiếp đọc
- HS trả lời.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc theo nhóm.
- HS đọc
- HS đọc,
- HS tìm hiểu và trả lời.
- HS nghe
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
- HS trả lời, bổ sung.
Trang 1
10’
4’
ra người lấy cắp?
Vì sao quan cho rằng người không khóc chính
là người lấy cắp.
-GV chốt lại ý đoạn 2.
Đoạ n 3: - Gọi HS đọc .
- Hỏi:+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà
chùa.

+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
- GV chốt lại.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV cho 1 nhóm 4 HS đọc phân vai.
- GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc lên
bảng và hướng dẫn đọc
- GV cho HS luyện đọc.
-Một vài HS thi đọc trước lớp.
- GV sửa chữa uốn nắn, nhận xét
3-Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét tiết học, HS về nhà kể câu chuyện
cho người thân nghe, tìm đọc những truyện về xử án.
- HS nghe
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
- HS trả lời, bổ sung
- HS nghe
- HS nghe
- HS đọc
- HS luyện đọc
- HS thi đọc, nhận xét
TOÁN
Tiết111: XĂNG-TI-MÉT KHỐI, ĐỀ-XI-MÉT KHỐI.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. Nhận biết được mối quan hệ giữa 2
đơn vị này.
- Đọc, viết đúng các số đo thể tích, thực hiện chuyển đổi đúng đơn vị đo.
- Vận dụng để giải toán có liên quan.
II. Chuẩn bị:- GV: Hình vẽ về quan hệ giữa hình lập phương cạnh 1 dm và hình lập phương
cạnh 1cm.

III. Các hoạt động dạy học :
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4’ 1- Ổn định tổ chức, Bài cũ :
- GV cho HS so sánh thể tích một số hình đơn
-HS quan sát, thực hiện theo yc.
Trang 2
18’
15’
3’
giản.
2- Bài mới :
a) Hình thành biểu tượng cm
3
, dm
3
và mối
quan hệ giữa 2 đơn vị này:
a)Xăng-ti-mét khối:
-GV đưa vật mẫu hình lập phương có cạnh 1cm,
cho HS xác định hình khối gì? Kích thước bao
nhiêu? Kết hợp giới thiệu: Thể tích của hình lập
phương này là 1 xăng-ti-mét khối. Xăng-ti-mét
khối viết tắt là cm
3
.
b)Đề-xi-mét khối:
-GV đưa vật mẫu hình lập phương có cạnh 1dm
và thực hiện tương tự như trên.
-GV giới thiệu:Hình lập phương này thể tích là 1
đề-xi-mét khối. Đề-xi-mét khối viết tắt là dm

3
.
c) Quan hệ giữa cm
3
và dm
3
:
-GV nêu: Giả sử chia các cạnh của hình lập
phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có
kích thước là bao nhiêu?
-Tìm cách xác định số lượng hình lập phương
cạnh 1 cm?
-Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu?
-Vậy 1dm
3
= ?cm
3
.
-GV xác nhận:1dm
3
=1000cm
3
.
b) Thực hành:
Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ và đọc mẫu.
-Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Chữa bài:
+ Gọi 5 HS lần lượt lên bảng chữa bài.
+ Gọi HS khác nhận xét.

-GV nhận xét.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yc HS tự làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ.
- Chữa bài:
+ Gọi 4HS đọc bài làm.
+Yc HS nhận xét.
3. Củng cố, Dặn dò:
GV :Nhận xét tiết học
Về nhà :HS hoàn chỉnh các bài tập , chuẩn bị bài
sau
-HS nhắc lại.
-HS quan sát, thực hiện theo yc.
-HS nhắc lại.
-HS lắng nghe và trả lời.
-HS lắng nghe
- HS đọc thầm đề bài trong sgk.
-HS viết vào ô trống theo mẫu, HS
đọc
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- HS đọc đề .
- HS làm bài.
-HS đổi vở, kiểm tra chéo.
Trang 3
ĐẠO ĐỨC
Tiết: 23: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Tổ quốc của em là Việt Nam;Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập với
đời sống quốc tế. -Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần bảo vệ quê hương.
-Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử

Việt Nam.
*KNS: - Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc VN)
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước, con người Việt Nam.
- Kĩ năng hợp tác nhóm.
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về con người, đất nước VN.
II. Chuẩn bị:Tranh ảnh về đất nước và con người Việt Nam và một số nước khác
III. Các hoạt động dạy học:

Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4’
9’
9’
1- Ổn định tổ chức, Bài cũ :
- Nêu những hành vi việc làm phù hợp khi
đến UBND xã(phường).
2- Bài mới
HĐ1:Tìm hiểu thông tin:
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng
nhóm
Yêu cầu các nhóm chuẩn bị giới thiệu một nội
dung thông tin trong sgk
- Cho đại diện nhóm trình bày
-GV kết luận:Việt Nam có nền văn hoá lâu đời,
có truyền thốngđấu tranh dựng nước và giữ
nước rất đáng tự hào.Việt Nam đang phát triển
và thay đổi từng ngày.
HĐ2:Thảo luận nhóm
-GV chia nhóm, giao nhiệm vụ:Các nhóm thảo
luận theo các câu hỏi:
-HS đọc

-Các nhóm chuẩn bị.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp ,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-Lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm
- Các nhóm chuẩn bị
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp ,
Trang 4
9’
4’
Em biết những gì về đất nước Việt Nam?
Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam?
-GV kết luận :
HĐ3: Bài tập 2 sgk
- GV nêu yc bài tập
- HS làm việc cá nhân, trao đổi với bạn.
- Cho HS trình bày
- GV kết luận.
3-Củng cố, Dặn dò:Đọc phần ghi nhớ 2em .
GV :Nhận xét tiết học .Dặn về nhà : Hãy sưu
tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện
lịch sử…có liên quan đến chủ đề Em yêu
Tổ quốc Việt Nam.
các nhóm khác nhận xét bổ sung
-Lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo yc
- HS trình bày, bổ sung.
- HS lắng nghe.


Thứ ba, ngày 15 tháng 02 năm 2011
TOÁN
Tiết 112: MÉT KHỐI.
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Có biểu tượng đúng về mét khối, biết đọc và viết đúng đơn vị đo mét khối.
-Nhận biết được mối quan hệ về mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. Chuyển đổi
đúng các số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ và ngược lại.
-Áp dụng giải các bài toán thực tiễn có liên quan.
II. Chuẩn bị:-Tranh vẽ mét khối, bảng đơn vị đo thể tích.
III. C ác hoạt động dạy học :
:
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
12
1- Ổn định tổ chức, Bài cũ :
- HS điền số thích hợp vào chỗ chấm theo yc GV.
2- Bài mới
1-Hình thành biểu tượng mét khối và mối quan
Trang 5

15

3’
hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học:
a)Mét khối:
-GV hỏi HS về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. Từ
đó cho HS nêu: Mét khối là gì?
-GV giới thiệu:Mét khối viết tắt là m
3
.

-GV treo hình minh hoạ và cho HS nêu:
1m
3
bằng bao nhiêu dm
3
?
-GV ghi bảng: 1m
3
= 1000dm
3
.
1 m
3
= 1000000cm
3
.
b) Nhận xét:
-GV treo bảng phụ.
-Cho HS kể tên những đơn vị đo thể tích đã học.
-GV gắn các tấm thẻ vào bảng:m
3
, dm
3
, cm
3
-GV gọi 4 HS lên bảng lần lượt viết vào chỗ chấm.
-Yc HS nhận xét.
Hỏi: Mỗi đơn vị đo thể tích so với đơn vị liền trước
nó bé hơn bao nhiêu lần?
-GV kết luận.

2- Thực hành đọc viết các số đo thể tích và
chuyển đổi đơn vị đo:
Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề.
-Yc HS làm bài vào vở.
-Chữa bài:
+Gọi 1 HS nhận xét bài bạn, HS chữa bài vào vở.
Bài 2 :Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
-Chữa bài:
+ HS trình bày bài, HS khác nhận xét.
Bài 3: Yc HS đọc đề bài.
-Yc HS thảo luận nhóm đôi.
-Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-Chữa bài: Cho HS chữa bài..
3-Củng cố, Dặn dò :
GV :Nhận xét tiết học
Về nhà :HS hoàn chỉnh các bài tập, chuẩn bị bài sau
- HS thực hiện theo yc.
- HS nêu
- HS đọc lại
-HS quan sát, kể tên.
- HS viết.
-HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS đọc.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
-HS đọc.
-HS làm bài.
-HS chữa bài.

-HS đọc đề.
-HS thảo luận nhóm.
-HS làm bài.
-HS trình bày, nhận xét.
Trang 6
KĨ THUẬT
Tiết 23: LẮP XE CẦN CẨU
I- MỤC TIÊU: HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn tính cẩn thận khi thực hành.
II- CHUẨN BỊ: - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 2
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
16’
1- Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ: “Lắp xe cần cẩu (tiết 1)”
- Gọi HS nêu lại tác dụng của xe cần cẩu và
nêu ghi nhớ.
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
b- Bài giảng:
Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe cần cẩu.
* Chọn các chi tiết.
- GV cho HS chọn lọc các chi tiết.
- GV kiểm tra việc chọn lọc các chi tiết của

HS.
* Lắp từng bộ phận.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình trong SGK và
nội dung của từng bước lắp.
- Cho HS thực hành lắp từng bộ phận.
- GV theo dõi, giúp đỡ những nhóm còn lúng
túng.
* Lắp ráp xe cần cẩu.
- Cho HS lắp.
- GV nêu: Khi lắp xong cần chú ý:
+ Quay tay quay để kiểm tra xem dây tời
quấn vào, nhả ra có dễ dàng không.
- Hát vui.
- 2 HS nêu.
- HS các nhóm chọn lọc các chi tiết
và xếp vào nắp hộp.
- 1 HS đọc.
- HS quan sát.
- HS thực hành lắp.
- Các nhóm lắp theo các bước trong
SGK.
Trang 7
4’
2’
+ Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các
hướng và có nâng hàng lên và hạ hàng xuống
được không.
Hoạt động 2: Đánh giấ sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm

theo nhóm.
- GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm theo
mục II SGK.
- Cử 2 HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá.
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS.
- Cho HS thao rời và xếp các chi tiết vào hộp.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tính thần
thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe cần cẩu.
- Chuẩn bị tiết sau: Lắp xe ben.
- Đại diện các nhóm lên trưng bày.
- HS theo dõi.
- 2 HS đánh giá.
- HS các nhóm tháo các chi tiết và
ghép vào hộp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 45: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ – AN NINH.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự - ninh.
-Vận dụng đúng vốn từ trật tự – an ninh trong học tập và giao tiếp.
-Có ý thức sử dụng vốn từ trật tự – an ninh một cách linh hoạt.
II. Chuẩn bị: - GV: Một vài tờ phiếu, từ điển Tiếng Việt.
- HS: vở bài tập Tiếng việt 5
III. C ác hoạt động dạy học :
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4 1- Ổn định tổ chức, Bài cũ :
- Phân tích cấu tạo của câu ghép trong bài tập
Trang 8
8’
10’

10’
3’
1, tiết luyện tập trước.
-Thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu
ghép chỉ quan hệ tương phản.
2- Bài mới :
Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-HS làm bài cá nhân.
-Cho HS trình bày.
-GV chốt lại:ý đúng(ý c) trật tự có nghĩa là tình
trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm bài theo nhóm. GV phát phiếu cho các
nhóm.
-Cho đại diện nhóm trình bày.
-GV chốt lại.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
-HS làm bài cá nhân.
-Cho HS trình bày.
-GV chốt lại:
+Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự –
an ninh là: Cảnh sát, bọn càn quấy …
+ Từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng liên quan đến
trật tự – an ninh là: Giữ trật tự, bắt, quậy phá …
3-Củng cố, Dặn dò:
GV :Nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ những
từ ngữ mơí các em vừa được mở rộng.
Về nhà :HS giải nghĩa 3 từ vừa tìm được ở bài
tập 3, chuẩn bị bài sau.

-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
-HS làm bài.
- HS trình bày, lớp nhận xét.
- HS đọc thầm.
- HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận
xét.
-1 HS đọc.
-HS làm bài.
- HS trình bày, lớp nhận xét.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
CHÍNH TẢ (nhớ-viết)
Tiết 23: CAO BẰNG.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhớ-viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng.
-Viết hoa đúng các tên người, tên địa lý Việt Nam.
- Rèn tính cẩn thận, nghe, viết chính xác, có ý thức sửa lỗi chính tả.
Trang 9
II. Chuẩn bị:
- GV: bút dạ và vài tờ phiếu khổ to.
- HS: vở bài tập TV5 tập 2
III. C ác hoạt động dạy học :
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
17’
12’
3’
1- Ổn định tổ chức, Bài cũ :
- HS lên bảng viết 2 tên người, 2 tên địa lý Việt

Nam.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2- Bài mới :
1-Hướng dẫn nghe viết chính tả:
-Cho HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu.
+ Viết chính tả:
-GV cho HS viết, nhắc HS cách trình bày và chú ý
viết hoa các tên riêng.
+Chấm bài:
-GV đọc bài chính tả.
-GV thu vở và chấm.
2-Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
Gọi HS đọc y/c bài tập.- GV cho HS làm bài cá
nhân, 3 HS làm trên bảng phụ.
- Cho HS trình bày, lớp nhận xét.
-GV nhận xét, chốt lại.
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
- GV cho HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng lớp.
- Cho HS trình bày.
-Cho HS nhận xét
-GV nhận xét, chốt lại.
3-Củng cố, dặn dò :
GV :Nhận xét tiết học
Về nhà :HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lí Việt Nam.
-1 HS đọc thuộc lòng, lớp lắng
nghe
-Cả lớp đọc thầm 4 khổ thơ.

-HS viết chính tả, soát lỗi
- HS đổi vở để sửa lỗi.
-HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS trình bày, nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS trình bày.
-Lớp nhận xét bài của 2 bạn trên
bảng

Trang 10
LỊCH SỬ
Tiết: 23: NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
I. Mục tiêu :Giúp HS nêu được:
-Sự ra đời và vai trò của nha máy cơ khí Hà Nội .
-Những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảovệ đất nước.
-Ham học hỏi, hiểu biết về lịch sử dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- GV:Bản đồ thủ đô Hà Nội, hình minh hoạ sgk, phiếu học tập của học sinh.
- HS:Tự xem lại các bài đã học.
III. C ác hoạt đ ộng dạy học :
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
10’
17’
1- Ổn định tổ chức, Bài cũ :
- 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi bài Bến
Tre đồng khởi.GV nhận xét.

2- Bài mới :
HĐ1:Nhiệm vụ của miền Bắc sau năm 1954
và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà
Nội :
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân tự đọc sgk và trả
lời:
+Sau hiệp định Giơ-ne-vơ, Đảng và Chính phủ
xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì?
+Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết định xây
dựng 1 nhà máy cơ khí hiện đại?
+Đó là nhà máy nào?
- GV cho HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ2:Quá trình xây dựng và những đóng
góp của nhà máy cơ khí Hà Nội:
-GV chia lớp thành các nhóm, phát phiếu thảo
luận, yc HS đọc sgk, thảo luận và hoàn thành
phiếu:
+ Điền thông tin thích hợp vào chỗ trống …
-
- HS đọc sgk, làm việc cá nhân.

- HS trình bày, bổ sung.
.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- - HS làm việc theo nhóm điền vào
chỗ trống trong phiếu học tập.
Trang 11

×