ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
HOÀNG NGỌC ĐẶNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN KON PLÔNG TỈNH KON TUM
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Đà Nẵng - Năm 2017
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
HOÀNG NGỌC ĐẶNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN KON PLÔNG TỈNH KON TUM
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số : 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI VIỆT PHÚ
Đà Nẵng - Năm 2017
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự quan
tâm sâu sắc, sự giúp đỡ nhiệt tình của q thầy cơ giáo, bạn bè đồng nghiệp.
Có được kết quả này tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại
học Sư Phạm – Đại học Đà Nẵng, Phòng Đào tạo sau Đại học, Quý thầy cô đã giảng
dạy lớp cao học QLGD K31 KonTum đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong
học tập và nghiên cứu.
Với những tình cảm chân thành nhất, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối
với thầy giáo Tiến sĩ Bùi Việt Phú đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình thực
hiện luận văn.
Xin cảm ơn Lãnh đạo, các phòng ban của Sở GD&ĐT KonTum, Phòng Giáo
dục và Đào tạo huyện Kon Plông, Ban giám hiệu và giáo viên các trường THCS trên
địa bàn huyện Kon Plông đã nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến q báu cho luận
văn.
Xin cảm ơn tập thể lớp cao học QLGD K31, bạn bè đồng nghiệp, người thân và
gia đình đã động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ để tác giả hoàn thành luận văn.
Kon Tum, ngày 14 tháng 10 năm 2017
Tác giả
Hoàng Ngọc Đặng
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn
Hoàng Ngọc Đặng
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ............................................................. xi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .....................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................4
7. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ.........................................................................................................................6
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ .................................................. 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ...................................................................6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ....................................................................10
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 11
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục ....................................................................... 11
1.2.2. Chất lượng giáo dục ...............................................................................16
1.2.3. Kiểm định chất lượng giáo dục ..............................................................18
1.2.4. Tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục .................................19
1.2.5. Quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục ....20
iv
1.3. HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .............................................. 21
1.3.1. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng
giáo dục trường Trung học cơ sở ..............................................................................21
1.3.2. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở .........22
1.3.3. Quy trình của hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
trường Trung học cơ sở .............................................................................................23
1.3.4. Nội dung tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục trường Trung
học cơ sở....................................................................................................................27
1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT
LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................... 29
1.4.1. Quản lý kế hoạch trong hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng
giáo dục trường Trung học cơ sở ..............................................................................29
1.4.2. Quản lý việc bố trí nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) để tổ chức thực
hiện hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục.............................30
1.4.3. Quản lý việc chỉ đạo thu thập, xử lý, phân tích minh chứng, viết báo cáo
thực hiện hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục ....................31
1.4.4. Quản lý công tác kiểm tra, giám sát, khắc phục các điểm yếu việc thực
hiện hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục.............................32
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ ............................................................................................................. 32
1.5.1. Yếu tố khách quan ..................................................................................32
1.5.2. Yếu tố chủ quan ......................................................................................33
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................................34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN KON PLÔNG, TỈNH KONTUM ....................................35
2.1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT THỰC TRẠNG 35
v
2.1.1. Mục đích khảo sát...................................................................................35
2.1.2. Đối tượng khảo sát .................................................................................35
2.1.3. Mẫu khảo sát ..........................................................................................35
2.1.4. Nội dung khảo sát ...................................................................................35
2.1.5. Tổ chức khảo sát, xử lý kết quả ..............................................................36
2.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO HUYỆN KON PLÔNG, TỈNH KON TUM .......................................... 36
2.2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội ........................................................36
2.1.3. Tình hình giáo dục Trung học cơ sở huyện Kon Plơng, tỉnh Kon Tum .39
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC CỦA CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN KON PLÔNG, TỈNH KONTUM .................................................... 40
2.3.1. Thực trạng nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên làm công tác
tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục .....................................................40
2.3.2. Thực trạng năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về công tác tự
đánh giá .....................................................................................................................42
2.3.3. Thực trạng chất lượng dạy học ...............................................................44
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC CỦA CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN KON PLÔNG, TỈNH KONTUM .............................. 46
2.4.1. Thực trạng quản lý kế hoạch trong hoạt động tự đánh giá trong kiểm định
chất lượng giáo dục trường Trung học cơ sở ............................................................46
2.4.2. Thực trạng quản lý việc bố trí nguồn lực để tổ chức thực hiện hoạt động
tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục .....................................................50
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo việc thu thập, xử lý, phân tích minh chứng, viết báo
cáo thực hiện hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục ..............56
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, giám sát, khắc phục các điểm yếu việc thực hiện hoạt
động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục ............................................58
vi
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ
ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN KON PLÔNG, TỈNH KON TUM
......................................................................................................................... 59
2.5.1. Ưu điểm ..................................................................................................59
2.5.2. Hạn chế ...................................................................................................61
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...........................................................62
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................................63
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ
SỞ HUYỆN KON PLÔNG, TỈNH KON TUM ....................................................65
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ...................................... 65
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .........................................................65
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ......................................65
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .........................................................66
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp và khả thi .........................................66
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .........................................................67
3.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM
ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN KON PLÔNG, TỈNH KON TUM ................................................... 67
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên và nhân viên về công tác tự
đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục ..........................................................67
3.2.2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường phù
hợp với yêu cầu thực tế. ............................................................................................71
3.2.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức thực hiện công tác tự đánh giá trong kiểm định
chất lượng giáo dục ...................................................................................................75
3.2.4. Chỉ đạo thực hiện tốt công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng
giáo dục .....................................................................................................................78
vii
3.2.5. Nâng cao hiệu quả việc kiểm tra, đánh giá đối với công tác tự đánh giá
trong kiểm định chất lượng giáo dục ........................................................................81
3.2.6. Tăng cường các điều kiện hỗ trợ cho công tác tự đánh giá ....................86
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ............................................. 88
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
BIỆN PHÁP .................................................................................................... 89
3.4.1. Mục đích khảo nghiê ̣m ...........................................................................89
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ..........................................................................89
3.4.3. Quá trình khảo nghiệm ...........................................................................89
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ..............................................................................89
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .........................................................................................91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (BẢN SAO)
PHỤ LỤC .............................................................................................................. PL1
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL
: Cán bộ quản lý
CB
: Cán bộ
CĐ
: Cao đẳng
CL
: Chất lượng
CLGD
: Chất lượng giáo dục
CSGD
: Cơ sở giáo dục
CSVC
: Cơ sở vật chất
DTTS
: Dân tộc thiểu số
ĐBCL
: Đảm bảo chất lượng
ĐH
: Đại học
GD
: Giáo dục
GD&ĐT
: Giáo dục và Đào tạo
GDĐH
: Giáo dục đại học
GDTX
: Giáo dục thường xuyên
GV
: Giáo viên
KĐCL
: Kiểm định chất lượng
NV
: Nhân viên
TĐG
: Tự đánh giá
QL
: Quản lý
QLGD
: Quản lý giáo dục
SL
: Số lượng
HS
: Học sinh
THCS
: Trung học cơ sở
THPT
: Trung học phổ thông
TL
: Tỷ lệ
Tr
: Trang
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
2.1.
Tên bảng
Quy mô mạng lưới trường lớp huyện Kon Plông năm
học 2016-2017
Trang
37
Thống kê số lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
2.2.
huyện Kon Plông năm học 2016 – 2017 (Khơng tính
38
trường PTDT Nội trú Huyện )
2.3.
Quy mô phát triể n trường lớp bậc THCS huyê ̣n Kon
Plông trong ba năm
39
Thực trạng nhận thức của CBQL, GV các trường
2.4.
THCS huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum về hoạt động
41
TĐG trong KĐCL GD
2.5.
2.6.
2.7
2.8.
Thực trạng những khó khăn khi triển khai công tác
TĐG
Thực trạng năng lực về công tác TĐG của CBQL và
GV
Thực trạng tác động của hoạt động TĐG trong KĐCL
GD đối với chất lượng giáo dục
Kết quả giáo dục của các trường THCS huyện Kon
Plông
42
43
44
45
Thực trạng kế hoạch hóa hoạt động TĐG trong KĐCL
2.9.
GD ở các trường THCS huyện Kon Plông, tỉnh Kon
47
Tum
Thực trạng tổ chức bộ máy nhân sự thực hiện hoạt động
2.10a.
TĐG trong KĐCL GD tại các trường THCS huyện Kon
Plông, tỉnh Kon Tum
50
x
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
Thực trạng tổ chức triển khai hoạt động TĐG trong
2.10b.
KĐCL GD ở các trường THCS huyện Kon Plông, tỉnh
53
Kon Tum
Thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị đảm bảo cho hoạt
2.10c.
động TĐG trong KĐCL GD của các trường THCS
55
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động TĐG trong
2.11.
KĐCL GD ở các trường THCS huyện Kon Plông, tỉnh
56
Kon Tum
2.12.
3.1.
Thực trạng kiểm tra hoạt động TĐG trong KĐCL GD
tại các trường THCS huyện Kon Plơng, tỉnh Kon Tum
Kết quả khảo nghiệm đánh giá tính cấp thiết và tính khả
thi của các biện pháp.
58
89
xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Số hiệu sơ đồ
và biểu đồ
Tên đồ và biểu đồ
Trang
1.1.
Sơ đồ hoạt động quản lý
13
1.2.
Sơ đồ mối quan hệ giữa các chức năng quản lý
14
1.3.
Sơ đồ quy trình kiểm tra
15
3.1.
Thể hiện tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
90
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh thế giới có nhiều thay đổi nhanh và phức tạp như hiện nay. Tồn
cầu hố và hội nhập quốc tế về giáo dục đã trở thành xu thế tất yếu. Cách mạng khoa
học công nghệ, công nghệ thông tin và truyền thơng, kinh tế trí thức ngày càng phát
triển mạnh mẽ, tác động trực tiếp đến sự phát triển của nền giáo dục mỗi quốc gia.
Giáo dục đóng vai trị quan trọng trong việc chuẩn bị nguồn nhân lực có chất lượng
cho mỗi đất nước và tạo cơ hội học tập cho mỗi người dân.
Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 của Chính phủ xác định: “Phát triển
giáo dục là quốc sách hàng đầu... Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo...
Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục, đào tạo ở tất cả các bậc học" [29];
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng tiếp tục kế thừa, cụ
thể hoá và phát triển tư tưởng Đại hội XI: “…Đổi mới căn bản công tác quản lý giáo
dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ, thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội
của các cơ sở giáo dục, đào tạo; coi trọng quản lý chất lượng” [16].
Thực hiện Nghị quyết 29/NQ-TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung
ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp
hố, hiện đại hố trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế, giáo dục ở nước ta đã và đang phát triển không ngừng về quy mô,
chất lượng và hiệu quả đào tạo nhằm hướng đến mục tiêu tạo chuyển biến căn bản,
mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu
cầu học tập của nhân dân và công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.
Thách thức nổi bật của giáo dục nước ta từ khi đổi mới đến nay đó là xu thế tồn cầu
hố của nền kinh tế thế giới, đòi hỏi giáo dục phải hội nhập với nền giáo dục khu vực và
thế giới. Giáo dục Việt Nam phải đổi mới để hội nhập, mà điểm then chốt là phải phấn
đấu vươn tới một chuẩn chung về chương trình đào tạo, mơ hình quản lý, với trọng tâm
là chuẩn về chất lượng và các điều kiện ĐBCL. Để đạt mục tiêu chiến lược nêu trên thì
yêu cầu cấp thiết là phải tìm ra những giải pháp cơ bản nhằm vượt qua những thách thức.
2
Một trong những giải pháp quan trọng đó là xây dựng và triển khai hệ thống kiểm
định chất lượng giáo dục từ bậc học mầm non đến bậc đại học, vấn đề này đã được
thể chế hóa trong Luật Giáo dục 2005, quy định tại điều 17:
“Kiểm định chất lượng giáo dục là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ
thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục đối với nhà trường và cơ sở giáo
dục khác.
Việc kiểm định chất lượng giáo dục được thực hiện định kỳ trong phạm vi cả
nước và đối với từng cơ sở giáo dục. Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục được
công bố công khai để xã hội biết và giám sát” [3].
Kiểm định chất lượng CSGD phổ thông (nhà trường) là hoạt động đánh giá các
nhà trường về mức độ đáp ứng các Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
đối với từng loại CSGD phổ thông do Bộ GD&ĐT ban hành. KĐCL GD là công cụ hữu
hiệu và là đòn bẩy để nâng cao chất lượng giáo dục. Q trình phấn đấu để được cơng
nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đòi hỏi các CSGD phải khơng ngừng hồn thiện và
nâng cao chất lượng các chuẩn đầu vào, quy trình đào tạo và các chuẩn đầu ra.
Tự đánh giá chất lượng giáo dục là khâu đầu tiên và quan trọng nhất trong tổng
thể các hoạt động KĐCL GD. Tự đánh giá (Self – Evaluation) là nghĩa vụ và trách
nhiệm của các CSGD phổ thông trong quá trình hình thành và phát triển, được thực
hiện trong q trình tổ chức kiểm định CSGD phổ thơng. Trước hết, TĐG là thể hiện
cụ thể tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong toàn bộ các hoạt động
của nhà trường; phù hợp với tôn chỉ mục đích và sứ mệnh của nhà trường, tạo cơ sở
cho bước tiếp theo là đánh giá từ bên ngoài (External – Evaluation). Ngồi ra mục
đích của TĐG khơng chỉ là đảm bảo cho nhà trường đào tạo có chất lượng cao mà
còn mang lại động lực cải tiến và nâng cao chất lượng tồn trường. Nó cịn là cơ sở
quan trọng giúp nhà trường nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo tiền đề cho sự phát
triển bền vững của nhà trường trong tương lai. Vì vậy, TĐG là một hoạt động địi hỏi
tính khách quan, trung thực và cơng khai. Các giải thích, nhận định, kết luận đưa ra
trong quá trình TĐG phải dựa trên các minh chứng cụ thể, rõ ràng, tin cậy, bao quát
3
hết các tiêu chí trong các tiêu chuẩn thì mới đảm bảo sự chính xác trong cơng tác
KĐCL GD.
Thời gian qua, Sở GD&ĐT tỉnh Kon Tum đã tích cực, chủ động chỉ đạo và
quản lý hoạt động KĐCL GD ở tất cả các cấp học. Qua hoạt động kiểm định đã có
tác dụng bước đầu ĐBCL giáo dục bền vững, ổn định ở các CSGD. Tuy nhiên, so với
mục đích yêu cầu của kiểm định vẫn còn một số vấn đề hạn chế, nhất là việc quản lý
hoạt động TĐG trong KĐCL GD ở các trường THCS, đặc biệt là trường THCS ở các
Huyện vùng sâu, vùng xã chưa phát huy được hiệu quả, chưa có tác dụng điều chỉnh
và thúc đẩy nhận thức ở cán bộ quản lý đối với các CSGD. Việc thực hiện công tác
TĐG ở CSGD cịn làm mang tính hình thức, chưa thường xun liên tục, chưa nắm
rõ quy trình thực hiện TĐG.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài “Quản lý hoạt động TĐG trong kiểm định
chất lượng giáo dục ở các trường Trung học cơ sở huyện Kon Plông tỉnh KonTum”
được lựa chọn để nghiên cứu với mục đích góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
cho huyện Kon Plơng nói riêng và tỉnh KonTum nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động TĐG trong kiểm
định chất lượng giáo dục tại các trường THCS, đề xuất một số biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý công tác TĐG chất lượng giáo dục các trường THCS, góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện ở huyện Kon Plơng, tỉnh Kon Tum trong giai
đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động TĐG trong kiểm định chất lượng giáo dục bậc THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động TĐG trong kiểm định chất lượng giáo dục ở các trường
THCS huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động TĐG trong KĐCL GD ở các trường THCS huyê ̣n Kon Plông, tỉnh
4
Kon Tum đã được quan tâm nhưng chưa đồng bộ, vẫn cịn nhiều hạn chế và bất cập
trong cơng tác quản lý. Nế u nghiên cứu mô ̣t cách chin
́ h xác, đầ y đủ và khoa ho ̣c về
quản lý hoa ̣t đô ̣ng TĐG trong KĐCL GD thì có thể xác lâ ̣p đươ ̣c các biê ̣n pháp quản
lý có tiń h cấ p thiế t và hiê ̣u quả, từ đó đưa ra những khuyế n nghi ̣nâng cao hoa ̣t đô ̣ng
TĐG trong KĐCL GD của các trường THCS huyê ̣n Kon Plông, tỉnh Kon Tum và góp
phần thúc đẩy sự phát triển chất lượng của nhà trường đáp ứng yêu cầu của xã hội
trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TĐG trong kiểm định chất
lượng giáo dục.
- Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TĐG trong kiểm
định chất lượng giáo dục ở các trường THCS huyện Kon Plông, tỉnh KonTum.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động TĐG trong KĐCL GD ở các trường
THCS huyện Kon Plông, tỉnh KonTum và khảo nghiệm các biện pháp đề xuất.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: bao gồm phương pháp phân tích, tổng hợp
các tài liệu, nhằm xác lập cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: bao gồm phương pháp điều tra bằng bảng
hỏi, phương pháp phỏng vấn, phương pháp quan sát, phương pháp tổng kết kinh
nghiệm giáo dục, phương pháp chuyên gia: nhằm khảo sát thực trạng quản lý hoạt
động TĐG trong KĐCL GD, đồng thời khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện
pháp đề xuất.
- Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng để xử lý các số liệu thu được từ khảo
sát thực tế, rút ra các kết luận có tính thuyết phục trong quá trình khảo sát.
7. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung vào việc đưa ra những biện pháp quản lý hoạt động TĐG
trong KĐCL GD của Hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn huyện Kon Plông.
Khảo sát thực trạng và sử dụng số liệu từ năm học 2014-2015 đến năm học
2016-2017.
5
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, nội dung của luận văn gồm 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất
lượng giáo dục ở trường Trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng
giáo dục ở các trường Trung học cơ sở huyện Kon Plông, tỉnh KonTum.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng
giáo dục ở các trường Trung học cơ sở huyện Kon Plông, tỉnh KonTum.
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ
ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
KĐCL GD là một thuật ngữ khơng cịn mới mẻ với hầu hết các nền giáo dục
tiên tiến. Xuất phát từ KĐCL GDĐH ở Hoa Kỳ, KĐCL GD đã và đang trở thành đòn
bẩy thúc đẩy sự phát triển của các nền GD hiện đại. Các nghiên cứu hoạt động quản
lý KĐCL GD phần lớn xuất phát từ KĐCL GDĐH tại một số nước trên thế giới.
Ở Hoa Kỳ: hệ thống KĐCL GDĐH Hoa Kỳ được hình thành và hoạt động từ
gần một thế kỷ nay và ngày càng được nhiều quốc gia trên thế giới tham khảo khi xây
dựng hệ thống kiểm định cho riêng mình. Một số đặc trưng cơ bản của hệ thống
KĐCL ở Hoa Kỳ [11, tr. 414]:
- Kiểm định chất lượng ở Hoa Kỳ là một hoạt động tư nhân, phi chính phủ. Phần
lớn KĐCL do các Hiệp hội KĐCL tiến hành. Chính phủ liên bang và chính quyền tiểu
bang đều không đánh giá các trường ĐH mà đương nhiên công nhận kết quả kiểm định
do các Hiệp hội đánh giá để quyết định trợ giúp tài chính cho trường ĐH. Các tiêu
chuẩn đánh giá dùng cho kiểm định do chính các hiệp hội tự xây dựng.
- KĐCL có thể được tiến hành ở phạm vi trường ĐH hoặc chương trình đào tạo
(ngành đào tạo): 6 Hiệp hội trường ĐH, cao đẳng vùng cùng 5 Hiệp hội cấp quốc gia
tiến hành KĐCL trường ĐH và 43 Hội KĐCL chuyên ngành thực hiện KĐCL chuyên
ngành đào tạo. Ví dụ các hiệp hội: Hiệp hội trường ĐH và Cao đẳng miền Trung Hoa
Kỳ (Middle States Association of Schools and Colleges); Hiệp hội các trường ĐH
quản trị kinh doanh Hoa Kỳ (American Assembly of Collegiate School of Business);
Hiệp hội kiểm định chuyên ngành đào tạo giáo viên quốc gia (National Council for
Accreditation of Teacher Education); Hiệp hội chuyên ngành đào tạo Y khoa Hoa Kỳ
(American Medical Association).
7
- KĐCL là hoạt động hoàn toàn tự nguyện, là không bắt buộc nhưng phần lớn
các trường ĐH đều tự nguyện đăng ký với các tổ chức hoặc hiệp hội để được kiểm
định nhằm nhận được sự hỗ trợ tài chính từ chính phủ hoặc các tổ chức xã hội, và
cũng muốn bằng cấp của mình được xã hội thừa nhận. Bởi vì, sinh viên học ở các
trường chưa kiểm định sẽ gặp khó khăn trong việc học sau ĐH tại các trường đã kiểm
định hoặc khó được thị trường lao động chấp nhận. Tuy nhiên, có một số chuyên
ngành đào tạo cần phải kiểm định như y khoa, luật...
- KĐCL không thể tách rời công tác TĐG của từng trường. Thông qua báo cáo
TĐG, trường ĐH được kiểm định có trách nhiệm tuyên bố rõ ràng sứ mệnh của nhà
trường, cung cấp các số liệu cần thiết về tổ chức và hoạt động trong nhà trường, chỉ
rõ những điểm mạnh, điểm yếu của mình. Thơng thường phải mất khoảng một năm
để một trường ĐH tiến hành TĐG và cung cấp báo cáo TĐG. Sau đó báo cáo TĐG
sẽ được gửi để đội kiểm định trước khi đội kiểm định tiến hành đến thăm trường.
- Qui trình kiểm định ln gắn với đánh giá đồng cấp (peer review). Các chuyên
gia đánh giá đồng cấp được lựa chọn từ các trường, ngành học hoặc có chun mơn
tương tự như chương trình được đánh giá. Nhóm đánh giá tham gia trên cơ sở tự nguyện
nhưng nhà trường cũng phải chi trả cho những khoản kinh phí để nhóm hoạt động.
- Tiêu chuẩn đánh giá mềm dẻo. Các hiệp hội sử dụng bộ tiêu chuẩn đánh giá được
xây dựng có tính mềm dẻo và được thay đổi phù hợp với sứ mạng của từng trường.
- Qui trình kiểm định khơng mang tính xếp hạng. KĐCL đào tạo nhà trường hay
chương trình đào tạo chỉ đến kết quả có đạt được những tiêu chuẩn đã đề ra hay khơng
và điều đó địi hỏi các trường phải liên tục cải tiến chất lượng nhưng không có mục
đích xếp hạng các trường.
Ở Vương Quốc Anh: cơng tác KĐCL GD ĐH do Cơ quan ĐBCL giáo dục ĐH
(QAA-The Quality Assessment Agency for Higher Education) quản lý và thực hiện.
QAA là một công ty hữu hạn và tổ chức từ thiện do các cơ quan đại diện cho các
trường ĐH của Anh thành lập năm 1997. Nhiệm vụ của QAA là bảo vệ quyền lợi của
công chúng đối với việc đảm bảo những chuẩn mực đúng đắn về năng lực chuyên
môn của các trường ĐH đồng thời thông tin và khuyến khích việc cải tiến thường
8
xuyên trong QL chất lượng GD ĐH [11, tr.352].
QAA thường xuyên làm việc với các trường ĐH để xác định những tiêu chuẩn
đánh giá; cung cấp cho sinh viên và các nhà sử dụng lao động những thơng tin chính
xác, rõ ràng về chất lượng và tiêu chuẩn của các CSGD ĐH; xây dựng và QL các hoạt
động cấp bằng; tư vấn cho chính phủ về quyền hạn cấp bằng và tước hiệu cho các
trường ĐH.
QAA tiến hành KĐCL ở cấp trường ĐH (institutional level) và đánh giá chương
trình đào tạo cấp môn học (subject level).
KĐCL cấp trường: Được thực hiện thông qua việc đánh giá đồng cấp theo một
quy trình trên cơ sở minh chứng tại Anh và Bắc Ailen. Qui trình kiểm định cấp trường
được đưa ra trong khung ĐBCL ban hành năm 2002 và được điều chỉnh năm 2005
để áp dụng cho chu kỳ kiểm định đến năm học 2010-2011. Mục tiêu chính của quy
trình kiểm định nhằm đáp ứng sự quan tâm của công chúng về chất lượng đào tạo
trường ĐH.
- Giúp các cơ sở đào tạo ĐH nâng cao chất lượng dịch vụ;
- Tăng sự tin tưởng của cơng chúng trong và ngồi nước đối với chất lượng đào
tạo của các trường và chuẩn bằng cấp của họ;
- Giúp các đơn vị cung cấp tài chính hồn thành trách nhiệm được giao;
- Cung cấp những thơng tin đáng tin cậy, có lợi cho những sinh viên tương lai,
các nhà sử dụng sinh viên tốt nghiệp, các bậc phụ huynh, chính phủ, các đơn vị cung
cấp tài chính và chính bản thân các trường;
- Tạo ra biện pháp nâng cao trách nhiệm đối với các nguồn lực mà nhà nước và
cá nhân cung cấp cho các trường.
Đánh giá môn học: Việc đánh giá môn học được tiến hành đối với tất cả các
chương trình đào tạo ở các cấp độ ở Anh, xứ Wales, Bắc Ailen và được đánh giá đồng
cấp. Quy trình đánh giá mơn học gồm TĐG, đánh giá mục đích và mục tiêu của người
giảng dạy môn học, đi đánh giá thực tế môn học, nhận định và báo cáo đánh giá môn
học về các lĩnh vực: Thiết kế chương trình đào tạo, nội dung và tổ chức; Dạy, học và
kiểm tra - đánh giá; Tiến bộ của sinh viên và kết quả đạt được; Hướng dẫn và hỗ trợ
9
sinh viên; Các nguồn lực phục vụ cho học tập; Quản lý và nâng cao chất lượng.
Ở Hà Lan: có hai hình thức đào tạo bậc ĐH là các trường ĐH Giáo dục Chuyên
nghiệp (UPE - The University of Professional Education) và các trường ĐH Nghiên
cứu (VSNU - Association of Universities in the Netherlands).
Tất cả các trường ĐH giáo dục chuyên nghiệp liên kết thành Hiệp hội Giáo dục
ĐH Chuyên nghiệp. Từ năm 1990, Hiệp hội thực hiện dự án "Đánh giá chất lượng"
cho tất cả các trường ĐH thành viên và đưa ra mơ hình mới cho "kiểm định công
nhận chất lượng" gồm các tiêu chuẩn đánh giá như: Mục đích và mục tiêu đào tạo;
Thiết kế chương trình; Chất lượng đội ngũ giảng viên; Cơ sở vật chất; Hệ thống đảm
bảo CL bên trong; Kết quả đầu ra của sinh viên. Mục đích của việc đánh giá CL là
nhằm có được cái nhìn tổng thể về CLGD và giúp cải tiến chất lượng, nâng cao sự
hiểu biết của xã hội về các chương trình và bằng cấp của hệ thống Giáo dục ĐH
Chuyên nghiệp. Việc đánh giá do Hội đồng Giáo dục ĐH Chuyên nghiệp (HBO)
thuộc hệ thống Giáo dục ĐH Chuyên nghiệp tiến hành và đánh giá CL cho từng
chuyên ngành hoặc nhóm ngành đào tạo.
Bộ Giáo dục Hà Lan có vai trị rất hạn chế trong hệ thống đánh giá CL từ bên
ngồi, nhưng Bộ có thể ra quyết định chấm dứt các chương trình đào tạo nếu trong
nhiều năm không đảm bảo CL.
Hệ thống giáo dục ĐH nghiên cứu: Hà Lan có 14 trường ĐH nghiên cứu, chủ
yếu đào tạo SINH VIÊN trong lĩnh vực khoa học và ứng dụng khoa học. Các trường
ĐH tại Hà Lan được giao quyền tự chủ nhưng đồng thời được yêu cầu nâng cao tính
chịu trách nhiệm và đảm bảo CL. Từ năm 1988, Hiệp hội các trường ĐH Hà Lan
(VSNU) bắt đầu áp dụng hệ thống đánh giá CL từ bên ngoài vào các trường ĐH với
chu kỳ đánh giá là 5 năm.
Hiệp hội (VSNU) xây dựng kế hoạch cho việc TĐG và đánh giá từ bên ngoài
và phải chịu trách nhiệm về:
- Tổ chức và chỉ định thành viên cho ban đánh giá;
- Hỗ trợ các khoa tiến hành đánh giá nội bộ nếu cần;
- Tổ chức đào tạo cho bộ phận đánh giá từ bên ngoài;
10
- Tổ chức đào tạo cho thư ký của Hiệp hội;
- Tuân thủ nội dung trong kế hoạch đánh giá;
- Kiểm tra báo cáo tổng kết, đảm bảo các vấn đề về nội dung đã được đề cập;
- Công bố báo cáo.
Tóm lại, hệ thống đánh giá CL Hà Lan đã triển khai hoạt động rất tốt và được
các bên liên quan chấp nhận. Hệ thống đã có những tác động tích cực đối với các
trường ĐH Hà Lan trong việc tăng cường ý thức về CL, giúp phát triển cơ chế đảm
bảo CL bên trong và báo cáo cho công chúng về CL các trường ĐH.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, trong những năm gần đây do nhu cầu phát triển mạnh mẽ cả về quy
mô lẫn loại hình đào tạo, vấn đề chất lượng cũng đã được các cấp, các ngành và xã hội
quan tâm. Công tác KĐCL GD nói chung được thực hiện từ đầu năm 2005 và kiểm định
chất lượng CSGD phổ thơng nói riêng được chính thức bắt đầu từ năm 2009.
Cùng với triển khai KĐCL GD, trong thời gian qua ở nước ta các nhà khoa học,
các nhà QLGD, các nhà nghiên cứu giáo dục đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về
vấn đề này. Ngồi ra, cịn có các luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục cũng đề cập đến
vấn đề chất lượng, ĐBCL, KĐCL GD ở trường ĐH, Cao đẳng theo những cách tiếp
cận khác nhau và đã có những đóng góp nhất định đối với cơng tác quản lý chất lượng,
ĐBCL, KĐCL GD.
Một số đề tài như "Kiểm tra- đánh giá trong dạy- học Đại học” [24] của Đặng Bá
Lãm đã nêu lên cơ sở lý luận về kiểm tra- đánh giá áp dụng vào giáo dục ĐH; quy trình
kiểm tra- đánh giá trong dạy- học ĐH. Đề tài “Đánh giá chất lượng giáo dục: nội dungphương pháp- kỹ thuật” [25] của Trần Thị Bích Liễu đã trình bày các nguyên tắc,
phương pháp và kỹ thuật đánh giá; các nội dung đánh giá trong giáo dục. Trần Khánh
Đức thông qua “Quản lý và KĐCL đào tạo nhân lực theo ISO & TQM” [18] đã đề cập
các phương pháp nghiên cứu đánh giá chất lượng đào tạo; KĐCL đào tạo ĐH; kiểm
định các điều kiện ĐBCL các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
Trước yêu cầu đổi mới giáo dục trong bối cảnh hội nhập, vấn đề KĐCL GD trở
nên cấp thiết. Bộ GD&ĐT đã tiến hành tập huấn KĐCL GD cho các cơ sở giáo dục
11
trong đó Lê Đức Ngọc (2009) đã có bài “Tổng quan về đảm bảo và kiểm định chất
lượng giáo dục”, đã nêu lên các quan niệm về chất lượng giáo dục, KĐCL; phân tích
các thành tố tạo nên chất lượng; các mơ hình đảm bảo và quản lý chất lượng; mục đích,
mục tiêu, đặc trưng vai trị ý nghĩa của KĐCL và hướng dẫn quy trình KĐCL GD.
Ở giáo dục ĐH, đề tài “Kiểm định chất lượng trong giáo dục Đại học” [9] do
Nguyễn Đức Chính làm chủ nhiệm đề tài đã cung cấp cơ sở lí luận khoa học về kiểm
định, ĐBCL và các mơ hình quản lý chất lượng giáo dục ĐH. Đặc biệt, đề tài đã xây
dựng Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng và điều kiện ĐBCL đào tạo dùng cho các trường
ĐH Việt Nam và hướng dẫn tiến hành quy trình KĐCL. Ngồi ra, đề tài còn cung cấp
những kinh nghiệm hay trong lĩnh vực KĐCL GD ĐH của nhiều nước tiên tiến trên
thế giới và các nước đang phát triển trong khu vực. Đây là đề tài đầu tiên của Việt Nam
cung cấp thông tin về một quy trình KĐCL hồn chỉnh [9, tr. 111].
Ở giáo dục phổ thơng, nhìn chung đã có nhiều cơng trình nghiên cứu đề tài “Kiểm
định chất lượng trường phổ thông” như: Phan Thanh Nhuận; Nguyễn Trọng
Thắng,…Tuy nhiên, chưa có cơng trình nghiên cứu nào đi sâu nghiên cứu về quản lý
hoạt động TĐG trong KĐCL GD ở các trường THCS, các đề tài chỉ đề cập đến những
vấn đề về cơ sở lý luận khoa học chung cho công tác KĐCL GD và tập trung vào việc
nghiên cứu KĐCL trong giáo dục trung học phổ thông.
Hiện tại, tỉnh KonTum chưa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý hoạt động TĐG
trong KĐCL GD ở các trường THCS huyện Kon Plơng. Do đó, với đề tài Quản lý
hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục ở các trường Trung học
cơ sở huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum, cần được nghiên cứu để góp phần giúp các
nhà quản lý nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác TĐG trong KĐCL GD ở
các trường THCS mà họ đang quản lý.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
a. Quản lý
Quản lý là một hoạt động phổ biến, diễn ra trong mọi lĩnh vực, liên quan đến
mọi người và có vai trò đặc biệt quan trọng trong mọi hoạt động của xã hội. Tuỳ theo
12
cách tiếp cận, nhiều nhà khoa học đã có một số quan niệm về quản lý như sau:
- Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Quản lý là một quá trình tác động gây ảnh
hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu chung [1]
- Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc:“Quản lý là quá trình
đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch
hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [8, tr.1]
- Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức,
có định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý hay tổ chức quản lý) lên khách thể
(đối tượng) quản lý về các mặt chính trị văn hố, xã hội, kinh tế ... bằng một hệ thống
các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp, các biện pháp cụ thể
nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển đối tượng” [17, tr. 7].
- Theo tác giả Trần Kiểm “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong
việc huy động, phát huy kết hợp sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân
lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của
tổ chức với hiệu quả cao nhất” [23, tr. 8].
- Theo tác giả Trần Quốc Thành: Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể
quản lý để chỉ huy, điểu khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi hoạt động
của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí của nhà quản lý, phù hợp với
qui luật khách quan [28].
Từ các khái niệm trên cho thấy, tuy về mặt cấu trúc khái niệm có khác nhau,
song đều thể hiện những điểm chung, đó là:
+ Có chủ thể quản lý: “Ai quản lý”, tác nhân tạo ra các tác động. Chủ thể quản
lý có thể là một cá nhân hoặc một tổ chức.
+ Có chủ thể bị quản lý: “Quản lý ai”, “Quản lý cái gì” (cịn gọi đối tượng
quản lý; khách thể quản lý).
+ Có mục tiêu quản lý: Là căn cứ định hướng để chủ thể quản lý tạo ra các tác
động lên đối tượng quản lý.
Giữa chủ thể và khách thể quản lý có mối quan hệ qua lại, tác động lẫn nhau.
Chủ thể quản lý tạo ra các tác động quản lý, còn chủ thể bị quản lý tạo ra các giá trị