Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng kế toán trách nhiệm tại Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu dịch vụ và đầu tư Tân Bình (TANIMEX)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------oOo-------

NGUYỄN TÀI CAM LY

XÂY DỰNG HỆ THỐNG KẾ TỐN TRÁCH NHIỆM TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN SX KD XNK DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƢ TÂN BÌNH (TANIMEX)

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HUỲNH LỢI

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------oOo-------

NGUYỄN TÀI CAM LY

XÂY DỰNG HỆ THỐNG KẾ TỐN TRÁCH NHIỆM TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN SX KD XNK DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƢ TÂN BÌNH (TANIMEX)

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HUỲNH LỢI

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tơi với sự góp ý của Người
hướng dẫn khoa học TS. Huỳnh Lợi. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã được công
bố đầy đủ. Nội dung của luận văn là trung thực.
Tác giả luận văn
Nguyễn Tài Cam Ly


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM ........................................ 6
1.1.Tổng quan về kế toán trách nhiệm ............................................................................... 6
1.1.1. Bản chất của kế toán trách nhiệm ................................................................................. 6
1.1.2. Chức năng và đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn trách nhiệm.................................. 9
1.2. Phân cấp quản lý và vai trị của kế tốn trách nhiệm .............................................. 11
1.3. Các nội dung cơ bản của kế toán trách nhiệm.......................................................... 13
1.3.1. Xác lập các trung tâm trách nhiệm và hệ thống trung tâm trách nhiệm ..................... 13
1.3.1.1.Trung tâm chi phí (Cost Centers) ............................................................................. 13

1.3.1.2. Trung tâm doanh thu (Revenue Centers)................................................................. 13
1.3.1.3.Trung tâm lợi nhuận (Profit Centers) ...................................................................... 14
1.3.1.4. Trung tâm đầu tư (Investment Centers)................................................................... 15
1.3.2. Xây dựng chỉ tiêu, báo cáo và trình tự tiến hành kế tốn trách nhiệm ............... 15


.............................................................................................................................................. 14
1.3.2.1. Xây dựng chỉ tiêu, báo cáo, trình tự tiến hành kế tốn trách nhiệm trung tâm chi
phí .............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................. 17
1.3.2.2. Xây dựng chỉ tiêu, báo cáo, trình tự tiến hành kế toán trách nhiệm trung tâm
doanh thu .............................................................................................................................. 18
1.3.2.3.Xây dựng chỉ tiêu, báo cáo, trình tự tiến hành kế toán trách nhiệm trung tâm lợi
nhuận .................................................................................................................................... 20
1.3.2.4.Xây dựng chỉ tiêu, báo cáo, trình tự tiến hành kế tốn trách nhiệm trung tâm đầu
tư .................................................................................................................................. trang 19
1.4. Một số nhân tố cơ bản ảnh hƣởng đến kế toán trách nhiệm .................................. 21
1.4.1. Phân cấp và phân quyền quản lý .............................................................................. 23
1.4.2. Quan điểm về thành quả quản lý và đo lường thành quả quản lý ............................. 24
1.4.3. Chi phí kiểm sốt được và khơng kiểm sốt được .................................................... 26
1.4.4. Định giá chuyển nhượng nội bộ ................................................................................ 27
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................................... 29
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
TẠI CÔNG TY CP SX KD XNK DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƢ TÂN BÌNH (TANIMEX) . 30
2.1. Giới thiệu chung về Công ty CP SX KD XNK Dịch vụ và Đầu tƣ Tân Bình
(Tanimex) ............................................................................................................................ 30
2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển ..................................................................................... 30
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ................................................................................. 28



2.1.3. Mơ hình quản lý .......................................................................................................... 31
2.1.4. Đặc điểm kế tốn ........................................................................................................ 40
2.2. Thực trạng cơng tác đánh giá trách nhiệm quản lý tại Công ty CP SX KD XNK
Dịch vụ và Đầu tƣ Tân Bình (Tanimex) ........................................................................... 42
2.2.1. Về nhận thức của nhà quản lý về KTTN .................................................................... 42
2.2.2. Về hệ thống phân cấp phân quyền ............................................................................... 43
2.2.3. Về việc xác định các trung tâm trách nhiệm .............................................................. 43
2.2.4. Về việc đánh giá trách nhiệm quản lý ........................................................................ 43
2.2.5. Đặc điểm bộ máy kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn .............................................. 54
2.3. Đánh giá thực trạng cơng tác đánh giá trách nhiệm quản lý tại Công ty CP SX
KD XNK Dịch vụ và Đầu tƣ Tân Bình (Tanimex) .......................................................... 54
2.3.1. Ƣu điểm ..................................................................................................................... 54
2.3.1.1. Về hệ thống phân cấp phân quyền ........................................................................... 54
2.3.1.2. Về việc đánh giá trách nhiệm quản lý ..................................................................... 55
2.3.1.3. Đặc điểm bộ máy kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn ........................................... 55
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân ............................................................................................ 55
2.3.2.1. Về hệ thống phân cấp phân quyền ........................................................................... 55
2.3.2.2. Về việc đánh giá trách nhiệm quản lý ..................................................................... 56
2.3.2.3. Đặc điểm bộ máy kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn ........................................... 57
Kết luận chương 2 ................................................................................................................ 58
CHƢƠNG 3 XÂY DỰNG KẾ TỐN TRÁCH NHIỆM TẠI CƠNG TY CP SX KD
XNK DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƢ TÂN BÌNH (TANIMEX) ................................................ 59


3.1. Quan điểm về xây dựng kế toán trách nhiệm ........................................................... 59
3.1.1. KTTN là một công cụ, nghiệp vụ kế toán nội bộ của DN, đồng thời phải phù hợp
với mơ hình tổ chức quản lý, u cầu quản lý và trình độ quản lý tại DN........................... 59
3.1.2. KTTN phải phù hợp, đáng tin cậy, có thể so sánh được, dễ hiểu và hệ thống báo
cáo của KTTN phải phù hợp với hệ thống báo cáo chung của công ty................................ 61
3.1.2. KTTN phải phù hợp, đáng tin cậy, có thể so sánh được, dễ hiểu và hệ thống báo

cáo của KTTN phải phù hợp với hệ thống báo cáo chung của cơng ty................................ 62
3.1.4. Phù hợp hài hịa giữa lợi ích và chi phí, đồng thời đảm bảo tính hữu hiệu của hệ
thống
.............................................................................................................................................. 63
3.2. Xây dựng hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công ty Tanimex ............................... 63
3.2.1. Thiết kế hệ thống kế tốn trách nhiệm tại cơng ty Tanimex ...................................... 64
3.2.1.1. Xác lập các trung tâm trách nhiệm .......................................................................... 64
3.2.1.2. Xây dựng báo cáo cho các trung tâm trách nhiệm .................................................. 65
3.2.2. Xây dựng các báo cáo đánh giá thành quả nhà quản trị dựa trên báo cáo trách
nhiệm .......................................................................................................................................

72

3.2.2.1. Xây dựng quy trình lập Bảng cân đối thành quả BSC cho công ty, từng khối, bộ
phận ..................................................................................................................................... 72
3.2.2.2. Xây dựng hệ thống kiểm soát và đánh giá theo Bảng cân đối thành quả - BSC ........
3.3. Giải pháp thực hiện .................................................................................................... 80
3.3.1. Về mặt quản lý và hệ thống phân cấp, phân quyền .................................................... 80
3.3.2. Hoàn thiện bộ máy kế toán ......................................................................................... 81
3.3.3. Về các vấn đề khác .................................................................................................... 83

75


Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


BKS

Ban kiểm sốt

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CNV

Cơng nhân viên

CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đơng

HĐQT

Hội đồng quản trị

KCN


Khu cơng nghiệp

KTQT

Kế tốn quản trị

KTTC

Kế tốn tài chính

KTTN

Kế tốn trách nhiệm

PTGĐ

Phó tổng giám đốc

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TGĐ

Tổng giám đốc

TTCP

Trung tâm chi phí


TTDT

Trung tâm doanh thu

TTĐT

Trung tâm đầu tư

TTLN

Trung tâm lợi nhuận


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Báo cáo trách nhiệm của trung tâm chi phí ................................................. phụ lục
Bảng 1.2. Báo cáo trách nhiệm trung tâm doanh thu ................................................... phụ lục
Bảng 1.3. Báo cáo trách nhiệm tại trung tâm lợi nhuận ............................................... phụ lục
Bảng 1.4. Báo cáo trách nhiệm của trung tâm đầu tư dựa trên ROI ............................ phụ lục
Bảng 1.5. Báo cáo trách nhiệm của trung tâm đầu tư dựa trên RI ............................... phụ lục
Bảng 2.1. Danh sách các công ty con .......................................................................... phụ lục
Bảng 2.2. Danh sách các công ty liên kết ................................................................... phụ lục
Bảng 2.3. Báo cáo đánh giá thành quả hoạt động Cơng ty TNHH MTV SX-DV TÂN
BÌNH TANIMEX (TANISERVICE) - QUÝ 02 – 2012 ..................................................... 45
Bảng 2.4. Báo cáo đánh giá thành quả hoạt động 6 tháng đầu năm 2013 của Công ty
TNHH MTV Khai Thác SX VLXD Tân Bình (Tanima) .................................................... 46
Bảng 2.5. Báo cáo chi phí bán hàng 6 tháng đầu năm của Phịng quản lý Đầu tư – Dự án . 47
Bảng 2.6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất Công ty CP SX KD XNK Dịch
vụ và Đầu tư Tân Bình (Tanimex) từ 01/10/2012 đến 30/09/2013 ...................................... 50

Bảng 3.1. Báo cáo trách nhiệm trung tâm chi phí định mức ................................................ 67
Bảng 3.2. Báo cáo trách nhiệm của trung tâm chi phí tùy ý ................................................ 68
Bảng 3.3. Báo cáo thành quả quản lý trung tâm lợi nhuận .................................................. 69
Bảng 3.4. Báo cáo thành quả trung tâm đầu tư dựa trên ROI .............................................. 71
Bảng 3.5. Báo cáo thành quả dựa trên RI ............................................................................. 72
Bảng 3.6. Bảng lưu đồ quy trình lập BSC hàng năm .......................................................... 75


Bảng3.7. Tổng quan các bước lập BSC trong công ty ........................................................ 76
Bảng 3.8. Mẫu Bảng đánh giá thành quả quản lý theo BSC ................................................ 81

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty ....................................................................................... 34
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty Tanimex ......................................................... 41
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức lại bộ máy kế toán ........................................................................ 82


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Việt Nam gia nhập WTO vào ngày 7-11-2006, trở thành thành viên chính thức của
tổ chức này vào ngày 11-1-2007. Việc gia nhập WTO đã mở ra cơ hội lớn cho hàng hóa
và dịch vụ của Việt Nam với thị trường rộng lớn, chiếm 97% GDP toàn cầu. Bên cạnh
những cơ hội lớn cịn có những thách thức. Thách thức lớn nhất đó chính là sức ép cạnh
tranh gia tăng, kể cả trên thị trường trong nước và ngoài nước do nước ta phải từng bước
mở cửa thị trường cho các doanh nghiệp nước ngồi. Đồng thời, do đã liên thơng với thị
trường quốc tế nên những biến động của thế giới tác động vào Việt Nam nhanh hơn và
mạnh hơn. "Từ sông suối ra biển lớn” thì các doanh nghiệp Việt Nam sẽ khơng khỏi bỡ
ngỡ. Để tồn tại và thích ứng với nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt các doanh
nghiệp ln phải tìm cách đối phó với những cạnh từ các doanh nghiệp khác nhằm mở
rộng và nâng cao vị thế của mình.

Kế tốn quản trị ngày càng đóng vai trị quan trọng là một cơng cụ quản lý đắc lực,
phục vụ cho việc quản lý, kiểm soát và ra quyết định của nhà quản trị trong các doanh
nghiệp, hỗ trợ cho nhà quản lý trong việc hoạch định, tổ chức điều hành, kiểm soát và
đưa ra những quyết định đúng đắn, phù hợp với các mục tiêu Doanh nghiệp đặt ra. Kế
toán trách nhiệm là một nội dung cơ bản của kế tốn quản trị. Nó là một trong những
cơng cụ quản lý kinh tế có vai trò quan trọng trong việc quản lý, điều hành và kiểm sốt
các hoạt động kinh doanh khi quy mơ doanh nghiệp phát triển. Kế toán trách nhiệm xuất
phát từ sự phân quyền trách nhiệm của nhà quản trị giúp nhà quản trị kiểm soát và đánh
giá hoạt động của những bộ phận trong doanh nghiệp, đồng thời đánh giá trách nhiệm
quản lý của nhà quản trị các cấp. Từ khi được hình thành đến nay, kế tốn trách nhiệm đã
được vận dụng và có những đóng góp đáng kể vào sự thành cơng của nhiều doanh
nghiệp, các tập đồn kinh tế trong nước cũng như trên khắp thế giới. Vai trị của kế tốn
trách nhiệm vơ cùng quan trọng trong quản lý ở các doanh nghiệp. Hiện nay, trước sự
chuyển đổi, đổi mới các doanh nghiệp Việt Nam, nhất là doanh nghiệp có gốc từ doanh


nghiệp Nhà nước, để thích nghi với nền kinh tế thị trường đang địi hỏi phải xác lập được
một cơng cụ quản trị vừa đảm bảo và gắn kết thông tin hoạt động với trách nhiệm của
từng cá nhân, bộ phận quản trị nhằm sử dụng có trách nhiệm và hiệu quả các nguồn lực
kinh tế như là một vấn đề chun mơn có tính thời sự, khoa học, cấp thiết của kế tốn. Từ
đó, tác giả chọn đề tài “ Xây dựng kế tốn trách nhiệm tại Cơng ty cổ phần SX KD XNK
dịch vụ và đầu tư Tân Bình (TANIMEX)" để nghiên cứu luận văn thạc sĩ kinh tế - chun
ngành kế tốn quản trị.
2. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Kế tốn trách nhiệm là lĩnh vực đã được nhiều tác giả trong và ngoài nước quan
tâm nghiên cứu. Để thuận tiện cho việc theo dõi, tác giả xin được trình bày một số cơng
trình nghiên cứu có liên quan mà tác giả có kế thừa và từ đó xây dựng định hướng nghiên
cứu riêng.
Một số cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi như:
-


James. R. Martin (1994), Management Accouting, Concepts, Techniques &

Controversial Issues, 1994.
-

Alkinson, A.A,R.D.Banker, R.S.Kaplan and S.M.Young (2001), charper 12,

Responsibility Accounting in Management Accounting. Third Edition.
- Edward Blocher, Kung Chen, Gary Cokins, Thomas Lin; Cost Management:A
Strategic Emphasis.
Những cơng trình này về cơ bản nêu lên những quan điểm, nội dung, kỹ thuật kế toán
trách nhiệm và một số vấn đề ảnh hưởng đến kế toán trách nhiệm như phân loại chi phí,
định giá chuyển nhượng.
Một số cơng trình nghiên cứu trong nước như:
-

Một số vấn đề về kế toán trách nhiệm tại các doanh nghiệp niêm yết của PGS.TS

Phạm Văn Đăng (2011), Tạp chí nghiên cứu khoa học kiểm toán;


-

Hồn thiện kế tốn trách nhiệm tại Cơng ty cổ phần vật liệu xây lắp Gia Lai, Luận

văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Kim Chung (2013.)
- Xây dựng kế toán trách nhiệm tại Tổng cơng ty Văn Hóa Sài Gịn – Công ty TNHH
một thành viên, Luận văn thạc sĩ của Bùi Thị Bích Liên (2012)
-


Thiết kế hệ thống báo cáo trách nhiệm bộ phận cho các nhà quản trị doanh nghiệp

sản xuất ở Việt Nam, đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ của PGS.TS Phạm Văn Dược (
2011)
Những cơng trình này đã nêu tóm tắt khái niệm kế tốn trách nhiệm, vai trị của kế
tốn trách nhiệm và việc vận dụng kế toán trách nhiệm vào một loại hình doanh nghiệp
cụ thể hoặc nhóm doanh nghiệp như nghiệp niêm yết.
Dựa vào cơ sở những cơng trình trên, tác giả kế thừa chọn lọc những quan điểm, nội
dung, phương pháp kỹ thuật kế toán trách nhiệm và những ảnh hưởng một số vấn đề kỹ
thuật phân loại chi phí, định giá chuyển nhượng đến kế toán trách nhiệm trong xây dựng
cơ sở luận, tiếp cận thực tế và từ đó hướng đến xác lập đề xuất quan điểm, các giải pháp
hồn thiện kế tốn trách nhiệm tại Cơng ty cổ phần SX KD XNK dịch vụ và đầu tư Tân
Bình (TANIMEX).
3.

Mục tiêu nghiên cứu
-

Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về kiểm sốt quản lý để từ đó biết được kế tốn

trách nhiệm là một cơng cụ đắc lực của việc kiểm sốt quản lý tại doanh nghiệp và
từ đó vận dụng để xây dựng hệ thống kế toán trách nhiệm vào doanh nghiệp.
-

Nghiên cứu thực trạng công tác đánh giá trách nhiệm quản lý tại Công ty cổ

phần SX KD XNK dịch vụ và đầu tư Tân Bình (TANIMEX).
-


Xây dựng kế tốn trách nhiệm tại Cơng ty cổ phần SX KD XNK dịch vụ và

đầu tư Tân Bình (TANIMEX).
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu


Kế toán trách nghiệm trong một tổ chức kinh doanh như khái niệm, nội dung,
các phương pháp kỹ thuật, hình thức tổ chức triển khai.
4.2. Phạm vi nghiên cứu của luận văn
-

Về mặt lý luận, phạm vi nghiên cứu là kế toán trách nhiệm tại một tổ chức

kinh doanh.
-

Về mặt không gian, phạm vi nghiên cứu là Công ty cổ phần SX KD XNK

dịch vụ và đầu tư Tân Bình (TANIMEX).
-

Về thời gian, phạm vi nghiên cứu chỉ tiến hành trong năm 2014.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của tác giả trong thực hiện đề tài là phương pháp
định tính và cụ thể phương pháp nghiên cứu này trong các chương như sau:
-

Tiếp cận, phân tích, chọn lọc, tổng hợp các lý luận liên quan đến kế toán


trách nhiệm để xác lập cơ sở luận trong chương 1.
-

Tiếp cận, khảo sát, tổng hợp, mô tả thực tiễn công tác đánh giá trách

nhiệm quản lý tại Công ty cổ phần SX KD XNK dịch vụ và đầu tư Tân Bình
(TANIMEX) ở chương 2.
-

Phân tích, chọn lọc, quy nạp những quan điểm tiến hành xây dựng kế tốn

trách nhiệm tại Cơng ty cổ phần SX KD XNK dịch vụ và đầu tư Tân Bình
(TANIMEX) chương 3.
6.
-

Những đóng góp mới của luận văn

Tác giả dựa trên cơ sở luận trong tiếp cận, nghiên cứu, ứng dụng và hồn thiện kế
tốn trách nhiệm tại một tổ chức kinh doanh để nhằm đưa ra các quan điểm và các
giải pháp cụ thể về chuyên môn trong việc xây dựng kế tốn trách nhiệm tại Cơng
ty cổ phần SX KD XNK dịch vụ và đầu tư Tân Bình (TANIMEX).

7. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục bao gồm ba
chương chính sau:


-


Chương 1 - Cơ sở luận về kế toán trách nhiệm

-

Chương 2 - Thực trạng công tác đánh giá trách nhiệm quản lý tại công ty

SX KD XNK Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình (Tanimex)
-

Chương 3 – Xây dựng kế tốn trách nhiệm tại cơng ty SX KD XNK Dịch

vụ và Đầu tư Tân Bình (Tanimex)


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM
1.1.

Tổng quan về kế toán trách nhiệm

1.1.1. Bản chất của kế toán trách nhiệm
Luật kế toán Việt Nam ban hành vào ngày 17/06/2003 định nghĩa “Kế toán quản trị
(KTQT) được hiểu là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài
chính theo u cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế tốn”.
KTQT góp phần giúp nhà quản trị ra quyết định quản lý và hoạch định chiến lược của
nhà quản trị. Kế toán quản trị doanh nghiệp (DN) là một bộ phận cấu thành quan trọng
của hệ cơng cụ quản lý kinh tế, tài chính và có vai trị quản lý, điều hành và kiểm sốt các
hoạt động kinh tế, tài chính trong DN, đồng thời cung cấp thông tin để thực hiện mục tiêu
quản trị DN nhằm đạt được hiệu quả cao nhất, KTQT sử dụng hệ thống kế toán trách

nhiệm (KTTN) để phân loại cấu trúc tổ chức thành các trung tâm trách nhiệm, trên cơ sở
đó đánh giá kết quả của từng bộ phận theo trách nhiệm được giao cho bộ phận đó.
KTTN là một nội dung cơ bản của KTQT, do vậy quá trình hình thành và phát triển
của KTTN gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của KTQT. KTTN được
Ailman, H.B. đề cập đầu tiên trong tác phẩm "Basic organizational planning to tie in with
responsibility accounting" ở Mỹ vào năm 1950 và được quan tâm nhiều với những quan
điểm khác nhau bởi những tác giả khác nhau ở nhiều quốc gia trên thế giới như Anh, Úc..
Quan điểm 1: Kế tốn trách nhiệm để kiểm sốt chi phí
Năm 1952, John A Higgins nghiên cứu về KTTN là công cụ để kiểm sốt chi phí và
đánh giá kết quả hoạt động cho từng cá nhân, xác định trách nhiệm của người đứng đầu
tổ chức. Hệ thống kiểm soát này được thiết kế cho tất cả các cấp quản lý trong đơn vị.


Năm 1997, nhóm tác giả Anthony A.Athinson, Rajiv.D.Banker, Robert S và S.mark
Young cho rằng KTTN là một bộ phận của hệ thống kế tốn có chức năng thu thập, tổng
hợp và báo cáo các thông tin cho nhà quản lý các cấp trong tổ chức để cung cấp các
thông tin về chi phí, thu nhập, kết quả hoạt động của từng bộ phận mà họ kiểm soát.
Tác giả Prof. B.Venkat Rathnam và Prof. K. Raji Reddy cho rằng KTTN là một hệ
thống kiểm soát của nhà quản lý được dựa trên những nguyên tắc về ủy quyền, phê chuẩn
và xác định trách nhiệm. Sự ủy quyền được giao đến từng trung tâm trách nhiệm, nhà
quản lý phải chịu trách nhiệm theo từng phân khu, các phân khu này có thể là các bộ
phận, chi nhánh hay phịng ban…
Mục đích chính của KTTN là q trình kiểm sốt của các nhà quản lý đối với nội bộ
của mình. Theo nhóm tác giả Jerry J. Weygandt, Paul D, Kimmel, Donald E. Kieso
(2008), KTTN là một bộ phận của kế toán quản trị, nó liên quan đến việc tích lũy, báo
cáo về thu thập và chi phí, trên cơ sở nhà quản lý có quyền đưa ra những quyết định hoạt
động hàng ngày và các vấn đề đó. Chỉ cần thơng qua việc kiểm sốt chi phí nhà quản lý
có thể điều hành tổ chức một cách hiệu quả.
Quan điểm 2: Kế toán trách nhiệm đề cao vai trò của các trung tâm trách nhiệm
James R.Martin định nghĩa: “KTTN là hệ thống kế tốn cung cấp thơng tin và kết

quả, hiệu quả hoạt động của các bộ phận, các đơn vị trong tổ chức. Đó là cơng cụ đo
lường, đánh giá hoạt động của những bộ phận liên quan đến đầu tư, lợi nhuận, doanh thu
và chi phí mà mỗi bộ phận đều có quyền và trách nhiệm riêng biệt”. Với quan điểm này,
tác giả đã phân chia tổ chức thành những trung tâm trách nhiệm, các bộ phận được giao
quyền để thực hiện một phần hay tồn bộ cơng việc nào đó. Việc phân quyền trong tổ
chức tạo nên sự phân cấp và đòi hỏi cấp trên phải theo dõi và đánh giá kết quả của các
cấp dưới.
Nhóm tác giả Clive R. Emmanuel, David T. Otley, KennethA. Merchant quan
điểm: “KTTN là việc thu thập và báo cáo những thơng tin tài chính về những trung tâm
khác nhau trong một tổ chức”. KTTN được xem xét từ chi phí, thu nhập, lợi nhuận đến


những người chịu trách nhiệm về các chỉ tiêu đó. KTTN phù hợp với các tổ chức mà ở đó
nhà quản lý cấp cao thực hiện chuyển giao quyền ra quyết định cho các cấp dưới.
Quan điểm 3: Kế toán trách nhiệm nhấn mạnh kiểm sốt chi phí và đề cao vai trị
của các trung tâm trách nhiệm
Ngồi tính kiểm sốt của KTTN các tác giả cịn đề cập đến các trung tâm trách nhiệm,
sự phân cấp trong quản lý và các chỉ tiêu chi phí, doanh thu và lợi nhuận. Charles T
Horngreen định nghĩa: “KTTN là hệ thống kế tốn được nhìn nhận qua các trung tâm
trách nhiệm khác nhau trong toàn bộ tổ chức và phản ánh các kết quả hoạt động của mỗi
trung tâm này bằng các chỉ tiêu về doanh thu và chi phí". Nhóm tác giả David F.
Hawkins, Jacob Cohen, Michele Jurgens, V.G Narayanan cho rằng KTTN không chỉ
được đề cập đến các trung tâm trách nhiệm ở góc độ về chi phí, thu nhập hay tính kiểm
sốt mà KTTN cịn được là một hệ thống tạo ra những thơng tin tài chính và phi tài chính
về những hoạt động thực tế và lập kế hoạch của những trung tâm trách nhiệm trong một
đơn vị. Trung tâm trách nhiệm là những đơn vị thuộc tổ chức mà người đứng đầu chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động của đơn vị đó.
KTTN được nhìn nhận khai thác ở các khía cạnh khác nhau, quan điểm khác nhau.
Song sự khác nhau đó khơng mang tính đối nghịch mà chúng bổ trợ cho nhau tạo một cái
nhìn tồn diện về KTTN. Theo tác giả KTTN là công cụ đo lường, kiểm soát và đánh giá

hoạt động của những bộ phận liên quan đến đầu tư, lợi nhuận, doanh thu và chi phí mà
mỗi bộ phận đó có quyền kiểm soát và chịu trách nhiệm trong phạm vi của mình.
Tóm lại, hiện có nhiều quan điểm khác về KTTN, sự khác nhau của các quan điểm là
ở cách thức nhìn nhận của mỗi tác giả về đặc điểm, ý nghĩa và cơ chế tổ chức KTTN ở
DN, sự khác nhau đó khơng mang tính đối nghịch mà chúng cùng bổ sung cho nhau
nhằm đem lại cái nhìn tồn diện hơn về KTTN. Nhìn chung, KTTN bao gồm ba thành tố
chính là con ngƣời, trách nhiệm (hay sự phân quyền) và các quy trình hay hệ thống
gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Sự vận hành của ba


nhân tố này tạo ra kết quả của kế toán trách nhiệm là thơng tin quản trị. Từ đó có thể rút
ra những vấn đề thuộc bản chất của KTTN như sau:
Trước hết, KTTN là một nội dung cơ bản của KTQT và là quá trình thu thập và báo
cáo các thơng tin tài chính và phi tài chính của đơn vị, dùng để kiểm sốt các q trình
hoạt động và đánh giá hiệu quả hoạt động của từng bộ phận trong tổ chức.
Tiếp đến, KTTN chính là q trình phân định, thiết lập những quyền hạn, trách nhiệm
cho mỗi bộ phận, cá nhân và một hệ thống chỉ tiêu, công cụ báo cáo kết quả của mỗi bộ
phận. KTTN "cá nhân hóa" các thơng tin kế tốn thơng qua trách nhiệm cá nhân về các
chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận hay đầu tư.
Cuối cùng, KTTN chỉ có thể thực hiện được khi trong đơn vị có cơ cấu tổ chức quản
lý được phân quyền rõ ràng. Hệ thống KTTN trong các tổ chức khác nhau được xây dựng
đa dạng phù thuộc vào cơ cấu tổ chức quản lý, mức độ phân quyền và mục tiêu cũng như
quan điểm, phong cách của người lãnh đạo…
1.1.2. Chức năng và đối tƣợng sử dụng thơng tin kế tốn trách nhiệm
KTTN là một phương pháp phân chia cấu trúc của một tổ chức thành những trung tâm
trách nhiệm khác nhau để đo lường biểu hiện của chúng. KTTN là một "công cụ" để đo
lường về thành quả hoạt động của một khu vực nào đó trong tổ chức, giúp nhà quản trị
kiểm soát và đánh giá trách nhiệm quản trị ở từng cấp quản trị khác nhau. Vai trò của
KTTN được thể hiện cụ thể. KTTN giúp xác định sự đóng góp của từng đơn vị, bộ phận
vào lợi ích của tồn bộ tổ chức. Ngồi ra, KTTN cịn cung cấp một cơ sở cho việc đánh

giá kết quả, chất lượng hoạt động của những nhà quản lý bộ phận. KTTN được sử dụng
để đo lường kết quả, hiệu quả hoạt động của các nhà quản lý và do đó, nó ảnh hưởng đến
cách thức thực hiện hành vi của các nhà quản lý này. Cuối cùng, KTTN thúc đẩy các nhà
quản lý bộ phận điều hành bộ phận của mình theo phương cách phù hợp với những mục
tiêu cơ bản của toàn bộ tổ chức.


Thông tin KTTN là một bộ phận thông tin quan trọng của KTQT. Đối tượng sử dụng
thông tin KTTN gồm các nhà quản trị cấp thấp, cấp trung và cấp cao.
* Đối với nhà quản trị cấp cao
KTTN cung cấp thông tin cho việc thực hiện chức năng tổ chức và điều hành DN.
KTTN xác định các trung tâm trách nhiệm, giúp nhà quản lý có thể hệ thống hóa các
công việc của từng trung tâm mà thiết lập các chỉ tiêu đánh giá. KTTN giúp nhà quản trị
đánh giá và điều chỉnh các bộ phận cho thích hợp.
* Đối với nhà quản trị cấp trung
KTTN cung cấp thông tin cho việc thực hiện chức năng kiểm sốt tài chính và kiểm
sốt quản lý. Nhà quản trị có thể phân tích, đánh giá chi phí, doanh thu và lợi nhuận thực
hiện của từng bộ phận. Báo cáo trách nhiệm giúp người quản lý biết các bộ phận thực
hiện kế hoạch ra sao, để điều chỉnh các chiến lược mục tiêu nhằm đạt kết quả kinh doanh
tốt nhất. Đây là nguồn thông tin quan trọng để nhà quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, tăng doanh thu, giảm chi phí một cách hợp lý, và cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận.
* Đối với nhà quản trị cấp thấp
KTTN khuyến khích nhà quản lý hướng đến mục tiêu chung của tổ chức. Mục tiêu
chiến lược của DN được gắn với các trung tâm trách nhiệm, giám đốc trung tâm trách
nhiệm được khích lệ hoạt động sao cho phù hợp với các mục tiêu cơ bản của toàn DN.
1.2. Phân cấp quản lý và vai trị của kế tốn trách nhiệm
KTTN là một hệ thống thừa nhận mỗi bộ phận (thành viên, con người) trong một tổ
chức có quyền chỉ đạo và chịu trách nhiệm về những nghiệp vụ riêng biệt thuộc về phạm
vi quản lý của mình, họ phải xác định, đánh giá và báo cáo cho tổ chức, thơng qua đó cấp
quản lý cao hơn sử dụng các thông tin này để đánh giá các thành quả của các bộ phận

trong tổ chức. Hệ thống KTTN gắn liền với sự phân cấp về quản lý. Thật vậy, hệ thống


KTTN chỉ tồn tại, hoạt động có hiệu quả nhất trong các tổ chức phân quyền, ở đó quyền
ra quyết định và trách nhiệm được trải rộng trong toàn tổ chức. Các cấp quản lý khác
nhau được quyền ra quyết định và chịu trách nhiệm với phạm vi quyền hạn và trách
nhiệm của họ. Hoạt động của tổ chức gắn liền với hệ thống quyền hạn, trách nhiệm của
các bộ phận, thành viên. Công việc của KTTN được thực hiện gắn liền với các trung tâm
trách nhiệm, các trung tâm trách nhiệm này được thực hiện thông qua sự phân cấp quản
lý. Phân cấp quản lý là sự phân chia quyền lực từ cấp trên xuống cấp dưới, quyết định
được đưa ra không chỉ từ cấp quản lý cao nhất trong đơn vị mà được trải dài trong một tổ
chức ở các cấp quản lý khác nhau. Sự phân chia được thực hiện trong nội bộ tổ chức, mỗi
đơn vị, phịng ban được phân cơng nhiệm vụ, trách nhiệm nằm trong giới hạn chuyên
môn và quyền hạn của đơn vị, bộ phận đó. Tất cả thực hiện, điều hịa phối hợp cần thiết
nhằm đạt được mục tiêu tổng thể của doanh nghiệp. Đối với nhà quản trị trong doanh
nghiệp, sự phân cấp quản lý là mối quan tâm hàng đầu để các nhà quản trị thực hiện chức
năng quản lý trong doanh nghiệp. Nhà quản trị các cấp được ra quyết định trong phạm vi
trách nhiệm của họ.
Hệ thống KTTN sẽ tồn tại và hoạt động thực sự hiệu quả trong các tổ chức mà sự
phân quyền được thực hiện đúng mức và phù hợp với cơ cấu tổ chức. Ngày nay, khi mà
quy mơ, phạm vi, trình độ của các tổ chức, DN ngày càng phát triển thì sự phân cấp quản
lý có những tác động tích cực và tiêu cực.
Nhà quản trị cấp cao sẽ giảm bớt công việc để tập trung cho nghiên cứu chiến lược, kế
hoạch phát triển lâu dài. Những công việc xảy ra hằng ngày đã được phân công quyền ra
quyết định cho một số cấp quản trị thấp hơn. Nhà quản trị cấp cao sẽ có thể giảm bớt
được khối lượng cơng việc, tiết kiệm thời gian hơn. Từ đó họ có thời gian tập trung vào
thực hiện các mục tiêu lớn hơn cho doanh nghiệp.
Tạo môi trường thuận lợi phát triển những cấp thấp hơn. Tập luyện cho nhà quản lý
trước khi quản lý cấp cao hơn. Giúp cho các nhà quản lý các cấp có sự độc lập tương đối
trong điều hành công việc, phát triển kĩ năng, nâng cao kiến thức chun mơn, tăng

nhanh khả năng ứng xử các tình huống.


Nhà quản trị được ra quyết định nên họ hài lịng hơn, có trách nhiệm hơn và nỗ lực
hồn thành cơng việc được giao của mình với kết quả tốt nhất.
Nhà quản trị được giao quyền quản lý các đơn vị, bộ phận trong tổ chức là những
người có kinh nghiệm, chuyên môn trong lĩnh vực mà họ quản lý. Vì thế, họ sẽ đưa ra
những quyết định tốt hơn. Cũng chính sự phân quyền trong quản lý này sẽ giúp các đơn
vị, bộ phận trong tổ chức chủ động hơn trong tiếp cận và phản hồi thông tin. Nhờ đó mà
nguồn thơng tin được cung cấp cho cấp cao hơn sẽ đầy đủ và kịp thời hơn.
Đánh giá đúng nhà quản trị các cấp. Sự phân cấp quản lý chính là căn cứ để đánh giá
sự thực hiện của nhà quản lý.
Bên cạnh đó, thách thức lớn nhất của việc phân cấp quản lý là đạt được sự thống nhất
và hướng tới mục tiêu chung của tổ chức. Hơn nữa, sự phân cấp giúp các nhà quản lý có
sự độc lập tương đối trong việc ra quyết định điều hành. Do đó nhà quản lý ở các bộ phận
khơng biết được các quyết định của mình ảnh hưởng như thế nào đến các bộ phận khác,
họ thường quan tâm đến thành quả của bộ phận mình hơn là của tồn bộ tổ chức.
Qua đó, chúng ta cũng thấy được mối quan hệ giữa phân cấp quản lý với KTTN. Khi
DN có sự phân cấp quản lý thì lúc đó mới hình thành KTTN. Sự phân quyền tạo nên một
cơ cấu tổ chức phức tạp, đòi hỏi phải biết những nhà quản trị bộ phận đã thực hiện trách
nhiệm như thế nào. KTTN là hệ thống kế toán cung cấp thông tin đo lường thành quả
hoạt động của các bộ phận – đánh giá trách nhiệm nhà quản trị từng bộ phận. KTTN chỉ
ra thành quả hoạt động của bộ phận đó như thế nào. KTTN lại giúp cho DN khắc phục
được hạn chế lớn nhất của sự phân cấp là hướng các cấp đến mục tiêu chung của tổ chức.
1.3. Các nội dung cơ bản của kế toán trách nhiệm
1.3.1. Xác lập các trung tâm trách nhiệm
Trung tâm trách nhiệm là một trong hai nội dung cơ bản của KTTN. Trung tâm trách
nhiệm là một bộ phận trong tổ chức mà các nhà quản trị của nó chịu trách nhiệm đối với
thành quả hoạt động của chính bộ phận do mình phụ trách. Trung tâm trách nhiệm trong
tổ chức có thể là xưởng sản xuất, nhà máy, phịng, ban, công ty, tổng công ty.



Một tổ chức kinh doanh thường được chia thành 4 loại trung tâm trách nhiệm đó là trung
tâm chi phí; trung tâm doanh thu; trung tâm lợi nhuận và trung tâm đầu tư.
1.3.1.1.Trung tâm chi phí (Cost Centers)
Trung tâm chi phí là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý trung tâm chỉ có quyền
điều hành và chịu trách nhiệm về chi phí.
Trung tâm chi phí (TTCP) thể hiện phạm vi cơ bản của hệ thống xác định chi phí.
TTCP gắn liền với cấp quản lý mang tính chất tác nghiệp, trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch
vụ, hoặc gián tiếp phục vụ kinh doanh (như phân xưởng sản xuất, các phịng ban chức
năng). Theo đó, người quản lý chỉ chịu trách nhiệm hoặc chỉ có quyền kiểm sốt đối với
chi phí phát sinh ở bộ phận mình, khơng có quyền hạn đối với việc tiêu thụ và đầu tư vốn.
TTCP được chia thành 2 dạng: Trung tâm chi phí định mức và trung tâm chi phí tùy ý
(trung tâm chi phí định mức được và trung tâm chi phí khơng định mức được).
Trung tâm chi phí định mức( Standard cost center) : là TTCP mà các yếu tố chi
phí và mức hao phí về các nguồn lực được sử dụng để sản xuất một đơn vị sản phẩm,
dịch vụ đều được xây dựng định mức cụ thể. Nhà quản trị trung tâm chi phí định mức có
trách nhiệm kiểm sốt định mức chi phí, mức phí phát sinh và hiệu quả chi phí. Trung
tâm chi phí định mức được xác định trên cơ sở có thể xác định, đo lường chắc chắn đầu
ra, và có thể xác định định mức các đầu vào cần thiết để sản xuất ra một đơn vị đầu ra đó.
Các trung tâm chi phí thường gắn với cấp quản trị cơ sở và có thể là các nhà máy sản
xuất, các phân xưởng sản xuất, các tổ sản xuất…
Trung tâm chi phí tùy ý hay trung tâm hạn mức chi phí (Discretionary expense
centers) là TTCP mà các yếu tố chi phí khó có thể xác định được định mức như chi phí
hành chính, quản tri,.Nhà quản trị trung tâm chi phí có trách nhiệm kiểm sốt hạn mức
chi phí phát sinh sao cho phù hợp và có hiệu quả theo từng chức năng, nhiệm vụ của từng
bộ phận, đơn vị. Trung tâm hạn mức chi phí thường bao gồm: phịng kế tốn, phịng quản
trị nhân sự - hành chính, phịng nghiên cứu và phát triển,….



1.3.1.2. Trung tâm doanh thu (Revenue Centers)
Trung tâm doanh thu là một trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý trung tâm chỉ có
quyền điều hành và chịu trách nhiệm về doanh thu. Người quản lý chỉ có quyền và trách
nhiệm với doanh thu cần tạo ra, không chịu trách nhiệm với lợi nhuận và vốn đầu tư.
Trung tâm doanh thu liên quan đến quyền quyết định bán hàng trong khung giá cho phép
để tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. Trung tâm này thường gắn liền với bậc quản lý
cấp trung hoặc cấp cơ sở, đó là các bộ phận kinh doanh trong đơn vị như các chi nhánh
tiêu thụ, cửa hàng tiêu thụ, khu vực tiêu thụ, nhóm sản phẩm…
1.3.1.3.Trung tâm lợi nhuận (Profit Centers)
Trung tâm lợi nhuận là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chỉ có quyền điều
hành và chịu trách nhiệm về lợi nhuận. Người quản lý chịu trách nhiệm với kết quả sản
xuất và tiêu thụ của trung tâm và có quyền quyết định lựa chọn sản phẩm nào cần sản
xuất, sản xuất như thế nào, mức độ chất lượng, giá cả, hệ thống phân phối và bán hàng,
phải quyết định các nguồn lực sản xuất được phân bổ thế nào giữa các sản phẩm để đạt
được sự cân bằng trong sự phối hợp giữa yếu tố giá cả, sản lượng, chất lượng và chi phí.
1.3.1.4. Trung tâm đầu tư (Investment Centers)
Trung tâm đầu tư là một trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chỉ có quyền và chịu
trách nhiệm về đầu tư và thường gắn với bậc quản lý cấp cao như Hội đồng quản trị công
ty, các công ty con độc lập…Thường trong trung tâm lợi nhuận, khả năng sinh lời được
gắn với các tài sản được sử dụng, vốn được đầu tư để tạo ra lợi nhuận đó. Trung tâm
trách nhiệm được xem là trung tâm đầu tư khi nhà quản trị khơng những quản lý chi phí
và doanh thu, mà còn quyết định lượng vốn sử dụng để tiến hành q trình đó.
Bằng cách tạo mối liên hệ giữa lợi nhuận và tài sản sử dụng để tạo ra lợi nhuận đó,
chúng ta có thể đánh giá lợi nhuận tạo ra có tương xứng với đồng vốn bỏ ra hay khơng.
Qua đó hướng sự chú ý của nhà quản lý đến mức độ sử dụng hiệu quả vốn lưu động, đặc
biệt là các khoản phải thu và hàng tồn kho được sử dụng tại trung tâm.


×