Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

Đề xuất giải pháp quản lý chi phí xây dựng hiệu quả trong giai đoạn thực hiện đầu tư của ban quản lý dự án vùng phân lũ Hữu Đáy (Luận văn thạc sĩ file word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.92 KB, 102 trang )

i
LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin cảm ơn đến các cán bộ giảng viên của trường Đại học
Thủy Lợi Hà Nội đã nhiệt tình truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình học cao học
tại trường. Đặc biệt, tác giả xin cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Trọng Tư và
TS. Ngô Minh Hải đã hướng dẫn tận tình, chỉ bảo chi tiết từng nội dung của luận
văn để luận văn thực sự trở thành một cơng trình khoa học có chất lượng.
Tác giả xin cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty Tư vấn XDNN & PTNT Hà
Nam, Trưởng phòng và các cán bộ phòng Thiết kế 1 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
nhất để tác giả hồn thành khóa cao học và luận văn cuối khóa.
Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã ủng hộ, động viên chia sẻ hỗ
trợ lúc khó khăn để tác giả hồn thành chương trình học của mình.
Xin chân trọng cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 25 tháng 07 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hoàng Văn Duy


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi.
Các số liệu và thơng tin được trình bày trong luận văn được trích dẫn trực tiếp từ
những tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, không sao chép gián tiếp từ các nguồn tài liệu
khơng chính thống. Các kết quả mà tác giả công bố là do bản thân tác giả tự nghiên
cứu, chưa hề có hoặc trùng lặp nội dung nghiên cứu của tác giả nào khác trước đây.
Hà Nội, Ngày 25 tháng 07 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hoàng Văn Duy



MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN........................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.......................................................... viii
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY
DỰNG....................................................................................................................... 4
1.1. Giai đoạn thực hiện dự án xây dựng công trình và cơng tác quản lý dự án trong

giai đoạn thực hiện dự án........................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm ĐTXD cơng trình......................................................................... 4
1.1.2. Giai đoạn thực hiện dự án XD cơng trình.................................................... 4
1.1.3. Công tác quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện dự án XDCT..................4
1.2. Chi phí và quản lý chi phí dự án xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án........5

1.2.1. Quản lý chi phí ĐTXD cơng trình................................................................ 5
1.2.2. Quản lý chi phí dự án ĐTXD cơng trình trong giai đoạn thực hiện dự án. . .6
1.3. Các văn bản pháp luật hiện hành về quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn

thực hiện dự án.......................................................................................................... 18
1.3.1. Luật Xây dựng mới số 50/QH13/2014 ngày 18/6/2014..............................18
1.3.2. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.................................... 18
1.3.3. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng
19
1.3.4. Thông tư 04/2010/TT-BXD về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình

20


1.3.5. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật đấu thầu
20
1.3.6. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng
21
1.3.7. Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/03/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định đơn giá nhân công
21
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án22

1.4.1. Nhân tố chủ quan....................................................................................... 22
1.4.2. Các nhân tố khách quan............................................................................. 23
1.5. Những tiêu chí đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý chi phí dự án......................24
1.6. Một số bài học kinh nghiệm về quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực

hiện dự án.......................................................................................................... 25
1.6.1. Bài học lớn về cơng tác quản lý chi phí dự án Đường sắt đô thị Hà Nội. . .25
1.6.2 Bài học về công tác quản lý chi phí dự án đường cao tốc Hà Nội-Hải Phịng28
Kết luận chương 1.................................................................................................. 30
CHƯƠNG 2 :PHÂN TÍCH QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG HIỆU QUẢ
TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
VÙNG PHÂN LŨ HỮU ĐÁY............................................................................... 32
2.1. Giới thiệu chung về Ban quản lý dự án vùng phân lũ Hữu Đáy........................32
2.1.1. Khái quát về ban QLDA vùng phân lũ hữu Đáy......................................... 32
2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn.............................................................................. 32
2.2. Bộ máy tổ chức, nhiệm vụ chức năng từng bộ phận của Ban quản lý dự án.....35

2.2.1. Mơ hình BQLDA vùng phân lũ Hữu Đáy................................................... 35
2.2.2. Đặc điểm của tổ chức bộ máy quản lý........................................................ 35
2.3.Thực trạng cơng tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư
của Ban quản lý dự án vùng phân lũ Hữu Đáy......................................................... 39


2.3.1. Giới thiệu một số dự án ĐTXD cơng trình do Ban QLDA vùng phân
lũ Hữu Đáy thực hiện trong thời gian gần đây
39
2.3.2. Cơng tác quản lý chi phí trong giai đoạn thực hiện dự án tại BQL vùng
phân lũ Hữu Đáy
45
2.4. Phân tích những kết quả đạt được và những tồn tại hạn chế cần khắc phục......52
2.4.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý chi phí.............................52
2.4.2. Những hạn chế cần khắc phục trong cơng tác quản lý chi phí trong
giai đoạn thực hiện dự án
...................................................................................................................
53
Kết luận chương 2.................................................................................................. 55
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG HIỆU
QUẢ TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ
ÁN VÙNG PHÂN LŨ HỮU ĐÁY........................................................................ 56
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển, những thuận lợi, khó khăn và thách thức của
Ban quản lý dự án vùng phân lũ Hữu Đáy............................................................... 56
3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển những năm tới của BQL cùng phân lũ Hữu

Đáy 56
3.1.2. Những thuận lợi................................................................................................... 56
3.1.3. Những khó khăn và thách thức............................................................................. 57


3.2. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực
hiện dự án................................................................................................................ 57
3.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý chi phí xây dựng hiệu quả trong giai đoạn
thực hiện dự án của Ban quản lý dự án vùng phân lũ Hữu Đáy............................... 58
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án vùng phân lũ Hữu

Đáy

58

3.3.2. Giải pháp hoàn thiện trong cơng tác lập dự tốn................................................. 67


3.2.3. Tăng cường giám sát thi công xây dựng công trình...................................69
3.2.4. Một số giải pháp khác................................................................................ 78
3.2.5. Tăng cường quản lý chi phí thanh quyết tốn cơng trình...........................81

Kết luận chương 3.................................................................................................. 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 84
KẾT LUẬN........................................................................................................... 84
KIẾN NGHỊ.......................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 86
PHỤ LỤC............................................................................................................... 87


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 : Mục tiêu của quản lý dự án......................................................................5
Hình 1.2: Quy trình quản lý chi phí...........................................................................6
Hình 1.3: Đường sắt đơ thị Hà Nội đang thi cơng – Nguồn vtc.vn..........................26
Hình 1.4: Cao tốc Hà Nội - Hải Phịng đang chậm tiến độ - Nguồn vtc.vn..............29

Hình 2.1: Mơ hình BQL vùng phân lũ Hữu Đá-Nguồn phịng TC-HC -TV Ban
QLDA vùng phân lũ Hữu Đáy.................................................................................35
Hình 3.1: Mơ hình tổ chức BQL đề xuất..................................................................59
|Hình 3.2: Mối quan hệ giữa Nhà thầu xây lắp chính với Chủ đầu tư, Đơn vị giám
sát, Đơn vị thiết kế trong công tác giám sát chất lượng...........................................69


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu giá sản phẩm xây dựng và các bước thiết kế theo các giai
đoạn của quá trình đầu tư...........................................................................................7
Bảng 2.1: Tổng hợp một số khối lượng chính của dự án-Nguồn phịng Kế hoạchTổng Hợp-GPMB BQLDA vùng phân lũ Hữu Đáy.................................................41
Bảng 2.2: Tổng hợp chi phí của dự án –Nguồn phịng Kế hoạch- Tổng hợp-GPMB
BQLDA vùng phân lũ Hữu Đáy..............................................................................42
Bảng 2.3: Tổng hợp một số khối lượng chính của dự án- Nguồn phịng Kế HoạchTổng hợp-GPMB BQLDA vùng phân lũ Hữu Đáy.................................................44
Bảng 2.4:Các chi phí dự án theo hạng mục cơng trình-Nguồn phịng Kế HoạchTổng Hợp-GPMB BQLDA vùng phân lũ Hữu Đáy.................................................44
Bảng 2.5: Bảng giá hỗ trợ, đền bù một số loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.........47
Bảng 3.1. Bảng đề xuất tính lại chi phí dự phịng của các dự án.............................68


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu

Tên đầy đủ

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

BQL


Ban quản lý

QLCL

Quản lý chất lượng

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

CĐT

Chủ đầu tư

CLCT

Chất lượng cơng trình

NT

Nhà thầu

QLDA

Quản lý dự án

TVGS

Tư vấn giám sát


NSNN

Ngân sách nhà nước

ĐTXDCT

Đầu tư xây dựng cơng trình


10
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đã có bước phát triển khá toàn diện,
điều này được thể hiện trên nhiều khía cạnh như: trình độ dân trí được nâng lên rõ
rệt, phúc lợi xã hội được chú trọng tăng cường, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất văn
hoá - xã hội ngày càng được hoàn thiện hơn, đời sống kinh tế của người dân ngày
càng được nâng cao. Những thành tựu to lớn đó có được là nhờ có sự đóng góp một
phần quan trọng của ngành xây dựng.
Song song với sự phát triển đó là cơ chế thị trường ln có sự biến động và
cạnh tranh gay gắt, điều quan trọng đối với các Chủ đầu tư xây dựng phải lựa chọn
phương thức, cách thức quản lý khác nhau để có có thể nâng cao hiệu quả quản lý,
sử dụng vốn đầu tư. Một trong những công cụ quản lý khơng thể thiếu đó là cơng
tác quản lý chi phí sao cho hợp lý và có hiệu quả nhất. Vì chi phí là một trong
những chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả đầu tư của các công trình, của các Chủ
đầu tư. Chỉ tiêu chi phí xun suốt trong các giai đoạn của một dự án đầu tư xây
dựng cơng trình, do đó khi bắt tay vào một dự án đầu tư xây dựng cơng trình Chủ
đầu tư phải đưa ra các giải pháp về quản lý chi phí như thế nào sao cho đem lại hiệu
quả kinh tế, chính trị, xã hội lớn nhất có thể. Vì vậy, cơng tác quản lý chi phí sản
xuất là một khâu quan trọng đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời chính xác về kết

quả hoạt động xây dựng, đáp ứng nhu cầu trong việc ra quyết định quản lý, là yếu tố
đảm bảo sự phát triển của Chủ đầu tư nói riêng, tăng trưởng và phát triển nền kinh
tế nói chung.
Xuất phát từ vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề tài “ Đề xuất giải pháp quản lý chi
phí xây dựng hiệu quả trong giai đoạn thực hiện đầu tư của Ban quản lý dự án
vùng phân lũ Hữu Đáy ’’ làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

-Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
và phân tích đánh giá thực tiễn hoạt động quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng của
Ban quản lý dự án vùng phân lũ Hữu Đáy trong giai đoạn thực hiện dự án.


- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa trong cơng
tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án:
3. Phương pháp nghiên cứu

Các phương pháp nghiên cứu gồm:
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu
- Phương pháp khảo sát thực tế
- Phương pháp phân tích
Và một số phương pháp kết hợp khác
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản lý chi phí xây dựng trong
giai đoạn thực hiện đầu tư và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác này của Ban quản
lý dự án vùng phân lũ Hữu Đáy.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu các mặt hoạt động có liên quan đến cơng tác

quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án của Ban quản lý dự án
vùng phân lũ Hữu Đáy từ năm 2009-2014.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

5.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận khoa học về chi phí, quản lý chi
phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án và các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng hoạt động này, làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng cơng tác quản lý chi
phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án và đề xuất các giải pháp nâng cao
công tác quản lý chi phi trong giai đoạn thực hiện dự án.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường cơng tác quản
lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án là những gợi ý thiết thực, hữu
ích có thể vận dụng vào cơng tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện
dự án của Ban quản lý dự án vùng phân lũ Hữu Đáy.


6. Kết quả dự kiến đạt được

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự
án và nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí xây dựng trong
giai đoạn thực hiện dự án.
- Phân tích thực trạng cơng tác thực hiện đầu tư nói chung, cơng tác quản lý chi phí
xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án nói riêng của Ban quản lý dự án vùng
phân lũ Hữu Đáy.
- Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí xây dựng
trong giai đoạn thực hiện dự án của Ban quản lý dự án vùng phân lũ Hữu Đáy.
7. Nội dung của luận văn

Các nội dung chính của luận văn bao gồm:

- Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình, quản lý chi phí xây
dựng trong giai đoạn thực hiện dự án xây dựng cơng trình.
- Thực trạng cơng tác quản lý chi phí của Ban quản lý dự án vùng phân lũ
Hữu Đáy.
- Đề xuất các giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chi phí trong giai đoạn
thực hiện dự án để áp dụng vào cơng trình thuộc dự án.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ
XÂY DỰNG
1.1. Giai đoạn thực hiện dự án xây dựng cơng trình và cơng tác quản lý dự án

trong giai đoạn thực hiện dự án
(Bài giảng quản lý chi phí xây dựng nâng cao- PGS.TS. Nguyễn Bá Uân)
1.1.1. Khái niệm ĐTXD cơng trình
- Đầu tư xây dựng cơng trình là việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải
tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất
lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
1.1.2. Giai đoạn thực hiện dự án XD cơng trình
1.1.2.1. Khái niệm giai đoạn thực hiện dự án XDCT
-Giai đoạn thực hiện dự án XDCT là giai đoạn thi công xây dựng cơng trình,
mua sắm thiết bị máy móc…Trong giai đoạn này số vốn đầu tư được sử dụng chiếm
tuyệt đại đa số vốn đầu tư của dự án, số vốn này nằm ứ đọng trong quá trình thực
hiện đầu tư và không sinh lời.
1.1.2.2 Đặc điểm:
-Vấn đề thời gian và tiến độ thực hiện dự án, đẩy nhanh thời gian phải đảm
bảo chất lượng dự án, chi phí dự án phải nằm trong phạm vi đã duyệt.
-Là giai đoạn mà việc chi phí vốn được tiến hành dồn dập với khối lượng lớn
chiếm trên 90% số vốn đầu tư vì vậy vấn đề thời gian là cực kỳ quan trọng trong
suốt thời gian thực hiện dự án, đồng tiền bị khê đọng không sinh lời.

1.1.3. Công tác quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện dự án XDCT
1.1.3.1. Khái niệm quản lý dự án
- Quản lý dự án sau đây viết tăt là QLDA là một quá trình hoạch định
(Planning), tổ chức (Organizing), lãnh đạo (Leading/Directing) và kiểm tra
(Controlling) các cơng việc và nguồn lực để hồn thành mục tiêu đã định.
-Quản lý dự án là việc áp dụng những kiến thức, kỹ năng, phương tiện và kỹ
thuật trong quá trình hoạt động của dự án để áp ứng được (hoặc vượt qua thì càng
tốt) những nhu cầu và mong đợi của người hùn vốn dự án .Trong thực tế quản lý dự


án ln gặp vấn đề gay cấn vì những lý do về quy mơ của dự án, thời gain hồn
thành, chi phí và chất lượng, những điều này làm cho người hùn vốn khi thì vui
mừng khi thì thấp thỏm lo âu và thậm chí thất vọng.
-Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án thể hiện ở chỗ các cơng việc phải được
hồn thành theo u cầu, đảm bảo chất lượng, trong phạm vi chi phí được duyệt,
đúng thời gian và giữ cho phạm vi dự án không bị thay i.
tiến độ

chi phí

mục tiấu của qlda

an toàn

chất lợng
công trình

lao ®éng

Hình 1.1 : Mục tiêu của quản lý dự án

1.1.3.2. Công tác QLDA trong giai đoạn thực hiện dự án XDCT
-Công tác QLDA giai đoạn này bao gồm:
+Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
+. Khảo sát xây dựng,
+ Lập, thẩm định phê duyệt thiết kế xây dựng cơng trình
+ Lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình
+ Ký kết hợp đồng xây dựng
+ Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình
+ Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
+ Kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác, sử dụng.
1.2. Chi phí và quản lý chi phí dự án xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án
1.2.1. Quản lý chi phí ĐTXD cơng trình

-Là những hành động của cả Nhà nước và của cả Chủ đầu tư nhằm sử
dụng hiệu quả vốn ĐTXD cơng trình, đảm bảo các chi phí đầu tư của dự án


nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được phê duyệt.
-Những quy trình này bao gồm:
+ Lập kế hoạch cho nguồn vốn: xác định nguồn vốn cần thiết và số lượng để
thực hiện dự án
+ Ước lượng chi phí: ước tính chi phí về nguồn vốn để hồn tất một dự án
+ Dự tốn chi phí: phân bổ tồn bộ chi phí ước tính vào từng hạng mục cơng
việc để thiết lập một đường định mức cho việc đo lường thực hiện
+ Kiểm sốt - Điều chỉnh chi phí: điều chnh thay i Chi phớ d ỏn.
quy trình quản lý chi phÝ

kÕ hoAch chi phÝ

kiÓm soÁt chi phÝ


dù toÁn chi phÝ

Hình 1.2: Quy trình quản lý chi phí
1.2.2. Quản lý chi phí dự án ĐTXD cơng trình trong giai đoạn thực hiện dự án

1.2.2.1. Nguyên tắc lập chi phí dự án ĐTXD cơng trình trong giai đoạn thực hiện dự án
-Chi phí dự án ĐTXD cơng trình trong giai đoạn thực hiện dự án là tồn bộ chi
phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo mở rộng hay trang bị lại kỹ
thuật cơng trình.
- Chi phí dự án ĐTXDCT trong giai đoạn thực hiện dự án được biểu thị
qua chỉ tiêu tổng dự toán, dự toán cơng trình, giá thanh tốn và quyết tốn vốn đầu
tư khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
-Việc lập chi phí dự án ĐTXDCT phải đảm bảo mục tiêu và hiệu quả của dự
án ĐTXD, đồng thời phải đơn giản, rõ ràng và dễ thực hiện. Khi lập chi phí đầu tư
xây dựng cơng trình phải đảm bảo tính đúng, đủ, hợp lý, phù hợp với yêu cầu thực
tế của thị trường.


-Đối với dự án có sử dụng ngoại tệ thì phần ngoại tệ được ghi theo
đúng nguyên tệ trong tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán, quyết toán cơng trình
làm cơ sở cho việc quy đổi vốn đầu tư và là cơ sở để tính tổng mức đầu tư, tổng dự
tốn, dự tốn xây dựng cơng trình theo nội tệ.
-Chi phí dự án ĐTXDCT được xác định trên cơ sở khối lượng công việc, hệ
thống định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và các chế độ chính sách của Nhà nước,
đồng thời phải phù hợp những yếu tố khách quan của thị trường trong từng thời kỳ
phát triển kinh tế.
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu giá sản phẩm xây dựng và các bước thiết kế theo các
giai đoạn của quá trình đầu tư
Các bước trong quá trình thực

hiện đầu tư
Báo cáo đầu tư xây
dựng
Chuẩn bị
dự án

Báo cáo kinh tếkỹ thuật
Dự án đầu tư

Thiết kế

Thiết kế
1 bước

Thiết
kế 2
bước

Thiết kế
3 bước

Thiết kế sơ bộ
Thiết kế
BVTC

Thực hiện
dự án

Sơ bộ TMĐT
TMĐT/Dự toán

XDCT

Thiết
kế CS

Thiết kế
CS

Thiết
kế
BVTC

Thiết kế
KT
Thiết kế
BVTC

Lập kế hoạch đấu
thầu
Lập hồ sơ dự thầu
Đánh giá lựa chọn
nhà thầu

Chỉ tiêu giá

TMĐT

Dự toán
XDCT/Dự toán
chi phí XD


Giá gói thầu
Giá dự thầu
Giá đánh giá
Giá đề nghị trúng
thầu
Giá trúng thầu
Giá ký kết hợp
đồng


Các bước trong quá trình thực
hiện đầu tư

Thiết kế
1 bước

Thiết
kế 2
bước

Thi cơng xây dựng
cơng trình

Kết thúc
xây dựng

Thiết kế
3 bước


Chỉ tiêu giá

Dự tốn thi cơng
Giá thanh tốn
Giá quyết tốn
Giá quyết tốn
vốn đầu tư

1.2.2.2. Nội dung quản lý chi phí dự án ĐTXD cơng trình trong giai đoạn thực hiện dự án.
(Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng)
A. Quản lý dự tốn cơng trình

I, Nội dung của dự tốn cơng trình
- Dự tốn xây dựng cơng trình (sau đây gọi là dự tốn cơng trình) được xác định theo
cơng trình xây dựng cụ thể và là căn cứ để chủ đầu tư quản lý chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình.
- Nội dung dự tốn cơng trình bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí
quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phịng của
cơng trình
a, Chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu
thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng;
b, Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng
nghệ, chi phí đào tạo, chuyển giao cơng nghệ, chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh
và các chi phí khác có liên quan
c, Chi phí quản lý dự án gồm tiền lương của cán bộ quản lý dự án; tiền công trả
cho người lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; tiền thưởng; phúc lợi
tập thể; các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp;
kinh phí cơng đồn, trích nộp khác theo quy định của pháp luật đối với cá nhân
được hưởng lương từ dự án); ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông



tin cơng trình, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án; thanh tốn các dịch
vụ cơng cộng; vật tư văn phịng phẩm; thơng tin, tun truyền, liên lạc; tổ chức hội
nghị có liên quan đến dự án; cơng tác phí; th mướn; sửa chữa, mua sắm tài sản
phục vụ quản lý dự án; chi phí khác và chi phí dự phịng
d, Chi phí cơng việc tư vấn đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở định mức
tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ Xây dựng cơng bố hoặc ước tính chi phí theo cơng việc
tư vấn của dự án, cơng trình tương tự đã thực hiện hoặc xác định bằng dự tốn.
đ) Chi phí khác được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) hoặc
ước tính hoặc bằng dự tốn hoặc giá trị hợp đồng đã ký kết;
e) Chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ
phần trăm (%) trên tổng các chi phí quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ khoản này.
Chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá được tính trên cơ sở độ dài thời gian xây
dựng cơng trình, kế hoạch bố trí vốn và chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại cơng
trình xây dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế..
II, Điều chỉnh dự toán cơng trình
* Dự tốn cơng trình được điều chỉnh trong các trường hợp sau đây:
- Các trường hợp quy định tại Điều 7 Nghị định 32/2015/NĐ-CP.
- Thay đổi, bổ sung thiết kế nhưng không trái với thiết kế cơ sở hoặc thay đổi cơ cấu
chi phí trong dự tốn kể cả chi phí dự phịng nhưng khơng vượt tổng mức đầu tư
xây dựng đã được phê duyệt;
- Dự toán xây dựng cơng trình điều chỉnh gồm dự tốn xây dựng cơng trình đã được
phê duyệt cộng (hoặc trừ) phần giá trị tăng (hoặc giảm). Phần giá trị tăng (hoặc
giảm) phải được thẩm tra, thẩm định làm cơ sở để phê duyệt dự tốn xây dựng
cơng trình điều chỉnh.
- Chủ đầu tư tổ chức xác định dự tốn xây dựng cơng trình điều chỉnh làm cơ
sở để điều chỉnh giá hợp đồng, giá gói thầu và điều chỉnh tổng mức đầu tư.
- Trường hợp chỉ điều chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí nhưng khơng làm thay đổi
giá trị dự toán xây dựng đã được phê duyệt bao gồm cả chi phí dự phịng thì chủ

đầu tư tổ chức điều chỉnh.


- Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng cơng trình điều chỉnh thực
hiện theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
III, Thẩm định, phê duyệt dự tốn cơng trình
* Thẩm định dự tốn xây dựng cơng trình được thực hiện đồng thời với việc thẩm
định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công.
* Nội dung thẩm định dự tốn xây dựng cơng trình gồm:
- Kiểm tra sự phù hợp khối lượng công tác xây dựng, chủng loại và số lượng thiết bị
trong dự toán so với khối lượng, chủng loại và số lượng thiết bị tính tốn từ thiết kế
xây dựng, cơng nghệ;
- Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức dự tốn, giá
xây dựng của cơng trình và quy định khác có liên quan trong việc xác định các
khoản mục chi phí của dự tốn xây dựng cơng trình;
- Xác định giá trị dự tốn xây dựng cơng trình sau thẩm định và kiến nghị giá trị dự
toán xây dựng để cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt. Đánh giá mức độ tăng,
giảm của các khoản mục chi phí, phân tích nguyên nhân tăng, giảm so với giá trị dự
tốn xây dựng cơng trình đề nghị thẩm định.
* Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự tốn xây dựng cơng trình thực hiện
theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
B. Quản lý định mức xây dựng và giá xây dựng cơng trình

B.1. Nội dung
Thành phần định mức xây dựng: Nghị định 32/2015/NĐ-CP của Chính phủ
về quản lý chi phí đầu tư XDCT quy định thành phần định mức xây dựng
bao gồm: định mức kinh tế - kỹ thuật và định mức chi phí .
* Định mức kinh tế - kỹ thuật
- Định mức kinh tế - kỹ thuật gồm định mức cơ sở và định mức dự tốn xây dựng
cơng trình.

- Định mức cơ sở gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức lao động, định mức năng
suất máy và thiết bị thi công. Định mức cơ sở để xác định định mức dự tốn xây
dựng cơng trình.


- Định mức dự tốn xây dựng cơng trình là mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân
cơng, máy và thiết bị thi công được xác định phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều
kiện thi công và biện pháp thi cơng cụ thể để hồn thành một đơn vị khối lượng
cơng tác xây dựng cơng trình.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật là cơ sở để quản lý chi phí đầu tư xây dựng
* Định mức chi phí
- Định mức chi phí gồm định mức tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) và định mức tính
bằng giá trị.
- Định mức chi phí là cơ sở để xác định giá xây dựng, dự tốn chi phí của một số loại
cơng việc, chi phí trong đầu tư xây dựng gồm chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, chi phí hạng mục
chung và một số cơng việc, chi phí khác.
B2.Quản lý định mức xây dựng
1. Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập định mức dự tốn xây dựng và cơng bố
định mức xây dựng.
2. Trên cơ sở phương pháp lập định mức dự toán xây dựng theo quy định tại khoản 1
Điều này, các Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh tổ chức lập và công bố định mức xây dựng cho các công việc đặc thù chuyên
ngành của ngành và địa phương sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng.
Định kỳ hàng năm gửi những định mức xây dựng đã công bố về Bộ Xây dựng để
theo dõi, quản lý.
3. Định mức xây dựng được công bố quy định tại Khoản 1, 2 Điều này là cơ sở để chủ
đầu tư sử dụng, vận dụng, tham khảo khi xác định tổng mức đầu tư, dự tốn xây
dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
4. Đối với các công việc xây dựng chưa có trong hệ thống định mức dự tốn xây dựng

được cơng bố hoặc đã có trong hệ thống định mức dự tốn xây dựng được cơng bố
nhưng chưa phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi cơng cụ
thể của cơng trình được thực hiện như sau:
a) Chủ đầu tư tổ chức xác định các định mức dự toán xây dựng mới, định mức


dự toán xây dựng điều chỉnh hoặc vận dụng định mức dự tốn tương tự ở các cơng
trình đã và đang thực hiện, làm cơ sở quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
b) Đối với các gói thầu xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện
hình thức chỉ định thầu thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư
xem xét quyết định trước khi áp dụng; đối với cơng trình xây dựng thuộc dự
án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư thì Bộ trưởng Bộ quản
lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
5. Chủ đầu tư được thuê tổ chức tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy
định tại Nghị định về Quản lý dự án đầu tư xây dựng để lập, điều chỉnh, thẩm tra
các định mức dự toán xây dựng tại Khoản 4 Điều này.
B.3. Quản lý giá xây dựng
*Nội dung
1. Giá xây dựng cơng trình gồm:
a) Đơn giá xây dựng chi tiết của cơng trình được xác định cho các công tác xây
dựng cụ thể của cơng trình, làm cơ sở để xác định dự toán xây dựng;
b) Giá xây dựng tổng hợp được xác định cho nhóm, loại cơng tác xây dựng, đơn vị kết
cấu hoặc bộ phận cơng trình, cơng trình làm cơ sở để xác định dự toán xây dựng,
tổng mức đầu tư xây dựng.
2. Đơn giá xây dựng chi tiết của cơng trình được xác định từ định mức xây
dựng của cơng trình, giá vật tư, vật liệu, cấu kiện xây dựng, giá nhân công,
giá ca máy và thiết bị thi cơng và các yếu tố chi phí cần thiết khác phù hợp
với mặt bằng giá thị trường khu vực xây dựng cơng trình tại thời điểm xác
định và các quy định khác có liên quan hoặc được xác định trên cơ sở giá
thị trường.

3. Giá xây dựng tổng hợp được xác định trên cơ sở tổng hợp từ các đơn giá
xây dựng chi tiết của cơng trình.
* Quản lý giá XDCT
1. Chủ đầu tư căn cứ phương pháp xác định giá xây dựng cơng trình theo hướng dẫn
của Bộ Xây dựng, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi cơng cụ thể của cơng
trình tổ chức xác định đơn giá xây dựng chi tiết của cơng trình, giá xây


dựng tổng hợp của cơng trình làm cơ sở xác định dự toán xây dựng, tổng mức đầu
tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Chủ đầu tư được thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về Quản lý dự án đầu tư xây
dựng thực hiện các công việc hoặc phần công việc liên quan tới việc xác định, thẩm
tra giá xây dựng cơng trình.
C. Quản lý dự tốn gói thầu xây dựng
1. Dự tốn gói thầu xây dựng xác định theo từng gói thầu, phù hợp với kế hoạch lựa

chọn nhà thầu, dự tốn xây dựng cơng trình đã được phê duyệt và được thực hiện
trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu xây dựng
2. Dự toán gói thầu xây dựng gồm dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng; dự tốn gói

thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào cơng trình; dự tốn gói thầu tư vấn đầu tư
xây dựng và dự tốn gói thầu hỗn hợp
3. Chủ đầu tư tổ chức xác định, cập nhật dự tốn gói thầu xây dựng, thực hiện thẩm

định, phê duyệt để thay thế giá gói thầu xây dựng ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà
thầu đã phê duyệt, làm cơ sở để lập Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu và đánh giá
lựa chọn nhà thầu xây dựng
4. Chủ đầu tư được thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng


lực theo quy định tại Nghị định về Quản lý dự án đầu tư xây
C.1. Dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng
- Dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng là tồn bộ chi phí cần thiết để thực hiện thi công
xây dựng các công tác, công việc, hạng mục, cơng trình xây dựng phù hợp với
phạm vi thực hiện của gói thầu thi cơng xây dựng. Nội dung dự tốn gói thầu thi
cơng xây dựng gồm chi phí xây dựng, chi phí hạng mục chung và chi phí dự phịng.
-Chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng cần thực hiện của gói
thầu và đơn giá xây dựng được quy định như sau:
+ Khối lượng cần thực hiện của gói thầu gồm khối lượng các cơng tác xây
dựng đã được đo bóc, tính tốn khi xác định chi phí xây dựng trong dự tốn xây
dựng cơng trình và các khối lượng cập nhật, bổ sung khác (nếu có) được xác định từ


bản vẽ thiết kế, biện pháp thi công đối với những cơng trình, cơng tác riêng biệt
phải lập thiết kế biện pháp thi công, các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật liên quan
của gói thầu.
+ Đơn giá xây dựng là tồn bộ chi phí cần thiết (gồm chi phí trực tiếp, chi phí
chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng) để thực hiện một đơn vị
khối lượng công tác xây dựng tương ứng của khối lượng cần thực hiện của gói thầu.
Đơn giá xây dựng được cập nhật trên cơ sở đơn giá trong dự toán xây dựng, phù
hợp với mặt bằng giá thị trường khu vực xây dựng cơng trình, các chế độ chính sách
của nhà nước có liên quan tại thời điểm xác định dự tốn gói thầu, các chỉ dẫn kỹ
thuật và yêu cầu kỹ thuật liên quan của gói thầu.
- Chi phí hạng mục chung được xác định căn cứ định mức chi phí do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cơng bố hoặc ước tính chi phí hoặc bằng dự tốn.
- Chi phí dự phịng trong dự tốn gói thầu thi công xây dựng được xác định theo tỷ lệ
% của các chi phí đã xác định trong dự tốn gói thầu và thời gian thực hiện gói thầu
nhưng khơng vượt mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí dự phịng của dự tốn xây dựng
cơng trình đã được phê duyệt.
C.2.Dự tốn gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào cơng trình

- Dự tốn gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình gồm chi phí mua
sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao cơng
nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm;
thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác và chi phí dự phịng.
- Chi phí mua sắm vật tư, thiết bị được xác định trên cơ sở các khối lượng, số lượng
vật tư, thiết bị của gói thầu cần mua sắm và đơn giá của vật tư, thiết bị được quy
định như sau:
+ Khối lượng, số lượng vật tư, thiết bị của gói thầu cần mua sắm gồm khối
lượng, số lượng vật tư, thiết bị cần mua sắm đã được đo bóc, tính tốn khi xác định
chi phí thiết bị trong dự tốn xây dựng cơng trình và khối lượng, số lượng vật tư,
thiết bị được cập nhật, bổ sung (nếu có) từ thiết kế xây dựng, cơng nghệ, các chỉ dẫn
kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật liên quan của gói thầu;


+ Đơn giá vật tư, thiết bị gồm giá mua vật tư, thiết bị, chi phí vận chuyển, chi
phí bảo hiểm và các loại thuế, phí có liên quan. Đơn giá mua vật tư, thiết bị xác
định trên cơ sở đơn giá trong dự toán xây dựng, phù hợp với mặt bằng giá thị
trường khu vực xây dựng cơng trình, các chế độ chính sách của nhà nước có liên
quan tại thời điểm xác định dự tốn gói thầu, các chỉ dẫn kỹ thuật và yêu cầu kỹ
thuật liên quan của gói thầu.
- Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị gồm các khoản mục chi phí
xác định như dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng.
- Chi phí dự phịng trong dự tốn gói thầu được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) của
các chi phí đã xác định trong dự tốn gói thầu và thời gian thực hiện gói thầu nhưng
khơng vượt mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí dự phịng của dự tốn xây dựng cơng
trình đã được phê duyệt.
C.3. Dự tốn gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng
- Dự tốn gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng là các chi phí để thực hiện một hoặc một
số cơng việc tư vấn đầu tư xây dựng phù hợp với phạm vi cơng việc cần thực hiện
của gói thầu.

- Nội dung dự tốn gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí chuyên gia, chi phí
quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế và chi phí dự phịng. Đối
với các gói thầu tư vấn khảo sát xây dựng; thí nghiệm chun ngành xây dựng thì
nội dung dự tốn gói thầu gồm các khoản mục chi phí như dự tốn gói thầu thi cơng
xây dựng.
- Dự tốn gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở chi phí tư vấn
trong dự tốn xây dựng cơng trình và cập nhật, bổ sung các khối lượng, các chế độ
chính sách của nhà nước có liên quan đến chi phí (nếu có) tại thời điểm lập dự tốn
gói thầu.
- Chi phí dự phịng của dự tốn gói thầu xác định trên cơ sở đặc điểm, tính chất của
loại cơng việc tư vấn, tiến độ thực hiện nhưng không vượt quá mức tỷ lệ phần trăm
(%) chi phí dự phịng đã xác định trong dự tốn xây dựng cơng trình.


- Đối với các gói thầu khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng của cơng trình xây dựng
từ cấp II trở lên, dự tốn gói thầu cịn gồm chi phí mua bảo hiểm nghề nghiệp trách
nhiệm tư vấn đầu tư xây dựng.
- Đối với các gói thầu tư vấn phải thực hiện trước khi phê duyệt tổng mức đầu tư, dự
tốn xây dựng cơng trình thì xác định dự tốn gói thầu trên cơ sở phạm vi cơng việc
thực hiện.
D. Thanh tốn, quyết tốn vốn ĐTXD cơng trình
D.1. Thanh toán hợp đồng xây dựng

-Việc tạm ứng, thanh toán, hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng thực hiện theo
các quy định tại Nghị định của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
D.2. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình
1. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thanh toán theo quy định,
cơ quan thanh toán vốn đầu tư có trách nhiệm thanh tốn vốn đầu tư theo đề nghị
thanh toán của chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư trên cơ sở kế
hoạch vốn được giao.

2. Chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư chịu trách nhiệm về đơn giá, khối
lượng và giá trị đề nghị thanh toán trong hồ sơ đề nghị thanh toán; cơ quan thanh
toán vốn đầu tư không chịu trách nhiệm về đơn giá, khối lượng và giá trị đề nghị
thanh toán trong hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp
của chủ đầu tư. Trong q trình thanh tốn, trường hợp phát hiện những sai sót
trong hồ sơ đề nghị thanh toán, cơ quan thanh toán vốn đầu tư thông báo bằng văn
bản để chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
3. Nghiêm cấm các cơ quan thanh toán vốn đầu tư và chủ đầu tư tự đặt ra các
quy định trái pháp luật trong việc thanh toán vốn đầu tư xây dựng.
D.3. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình
1. Các cơng trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài
ngân sách sau khi hoàn thành đều phải thực hiện quyết tốn vốn đầu tư xây dựng
cơng trình.
2. Chi phí đầu tư được quyết tốn là tồn bộ chi phí hợp pháp thực hiện trong


×