Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

NHIEM KHUAN TIET NIEU OK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.65 KB, 15 trang )

nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em
1.Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ.....................................2
1.1.Nguyên nhân............................................................2
1.2.Yếu tố nguy cơ.........................................................3
2.Cơ chế bệnh sinh...........................................................4
2.1.Cơ chế đề kháng tự nhiên của cơ thể........................4
2.2.Đờng vào...................................................................5
2.3.Mối tơng quan giữa vi khuẩn và vật chủ....................5
3.Triệu chứng....................................................................7
3.1.Lâm sàng.................................................................7
3.1.1.Nhiễm khuẩn tiÕt niƯu cã triƯu chøng...............................7
3.1.2.NhiƠm khn tiÕt niƯu kh«ng triƯu chứng.........................8
3.2.Cận lâm sàng...........................................................8
3.2.1.Vi khuẩn niệu .....................................................................8
3.2.2. Bạch cầu niệu.....................................................................9
Thông thờng: số lợng bạch cầu và vi khuẩn tăng song hành.
Nhng cũng có thể:........................................................................9
3.2.3.Xét nghiệm khác...............................................................10
4.Chẩn đoán....................................................................10
4.1.Chẩn đoán xác định...............................................10
4.2.Chẩn đoán vị trí: thờng khó khăn............................11
4.3.Chẩn đoán nguyên nhân.........................................11
5.điều trị.......................................................................11
5.1.Nguyên tắc điều trị...............................................11
5.2.Điều trị cụ thể........................................................11
5.2.1.Chống nhiễm khuẩn:.........................................................12
5.2.1.1.Tiêu chuẩn chọn kháng sinh:......................................12
5.2.1.2.Viêm bàng quang (NK nhẹ)........................................12
Có thể điều trị ngoại trú tại nhà.......................................12
5.2.1.3.Viêm thận-bể thận (NK nặng hoặc vừa)...................12
Điều trị tại bệnh viện........................................................12


5.2.1.4.Sau đợt điều trị kháng sinh cho cả hai trờng hợp trên:
phải xét nghiệm lại nớc tiểu nếu...........................................13
5.2.1.5.Điều trị phòng ngừa tái phát......................................13
5.2.2. Chế độ ăn uèng nghØ ng¬i.............................................14
1


5.2.3. Theo dõi tiến triển...........................................................14
5.2.4.Điều trị nguyên nhân.......................................................14
6.Phòng bệnh..................................................................14
5.1.1.1/ Viêm thận-bể thận: là phần NK nặng của t. Long...15
5.1.1.2/ Viêm bàng quang: là phần NK nhẹ hoặc TB của
t.Long.....................................................................................15

nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em
Mục tiêu:
1/ Tác nhân gây bệnh và yếu tố nguy cơ của bệnh NKTN.
2/ Chẩn đoán NKTN ở trẻ em.
3/ Phác đồ điều trị NKTN ở trẻ em.
Đại cơng:
- Nhiễm khuẩn tiết niệu là tình trạng viêm nhiễm ở hệ thống tiết
niệu, đặc trng bởi sự tăng số lợng vi khuẩn và bạch cầu niệu một
cách bất thờng.
- Hay gặp ở trẻ em, đặc biệt là trẻ nhỏ.

1.Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ
1.1. Nguyên nhân
- Vi khuẩn
+Chủ yếu là các vi khuẩn đờng ruột đứng đầu là E. coli, sau
đó là Proteus.

+Các

vi

khuẩn

khác

nh:

Klebsiella,

Pseudomonas,

Staphylocoque
- Ngoài ra virus, nấm, Mycoplasma.
- Thông thờng NKTN do một loại vi khuẩn gây bệnh nhng có thể
phối hợp hai hoặc ba loại.
- Sự phân bố tần xuất các loại vi khuẩn gây bệnh thay đổi theo:
tuổi, giới, địa phơng, thể bệnh.
- VD: theo sè liÖu viÖn Nhi (1991-1997):
E.Coli
Proteus

51,7%
10,5%
2


Klebsiella 20,7%.


1.2. Yếu tố nguy cơ
- Bình thờng, nớc tiểu lấy ở bàng quang là vô khuẩn do các cơ chế
tự đề kháng của cơ thể:
+Nhu động đờng tiết niệu 1 chiều
+Miễn dịch tại chỗ,
+pH niệu
- Các yếu tố nguy cơ về phía ngời bệnh làm tăng khả năng nhiễm
bệnh:
+ ứ đọng nớc tiểu: có vai trò rất quan trọng trong cơ chế bệnh
sinh tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn sinh sản, vì nớc tiểu
cũng là một môi trờng nuôi cấy vi khuẩn.
ãDị dạng bẩm sinh đờng tiết niệu.
ãChít hẹp bao quy đầu.
ãSỏi tiết niệu, u đờng tiết niệu.
ãLiệt bàng quang, nớc tiểu d lại sau khi đi tiểu
ãPhản hồi bàng quang niệu quản.
+Cơ địa:
ã Tuổi: trẻ < 2 tuổi hay mắc bệnh: do cơ chế miễn dịch
cha đầy đủ, có luồng trào ngợc (ở trẻ trai dới 2T, cũng hay
gặp NKTN do Phymosid).
ã Giới: ngoài giai đoạn sơ sinh thì con gái có tỉ lệ mắc
bệnh cao hơn do đặc điểm giải phẫu của đờng tiết
niệu nữ giới.
ãTình trạng suy dinh dỡng nặng.
ãĐiều kiện vệ sinh kém.
+Bệnh lý: các bệnh NK khác, đái tháo đờng...
+Can thiệp thủ thuật tiết niệu: đặt ống thông, soi bàng
quang...


3




Vi khuẩn có điều kiện gây bệnh khi có sự mất toàn vẹn về mặt
giải phẫu và sinh lí của hƯ thèng tiÕt niƯu.

- Ỹu tè nguy c¬ vỊ phÝa tác nhân gây bệnh: độc lực vi khuẩn, số
lợng vi khuẩn.

2.Cơ chế bệnh sinh
2.1. Cơ chế đề kháng tự nhiên của cơ thể
- Mặc dù nớc tiểu là một môI trờng thuận lợi cho vi khuẩn phát triển
và về giảI phẫu, hệ thống tiết niệu lại cận kề ruột và hậu môn,
nhng ở ngời bình thờng, nớc tiểu vẫn vô khuẩn. Đó là nhờ cơ chế
đề kháng tự nhiên của cơ thể.
- Về giải phẫu:
+Đờng tiểu bình thờng cho phép nớc tiểu dẫn lu nớc tiểu dễ
dàng và triệt để.
+Chiều dài của đờng tiết niệu tránh sự xâm nhập của VK vào
bàng quang.
+Đoạn nối niệu quản-bàng quang chống lại luồng trào ngợc.
- Về sinh lí:
+Nhờ có nhu động mà nớc tiểu đợc bài xuất liên tục từ bể thận
tới bàng quang.
+Khi bàng quang đầy nớc tiểu đợc tháo ra ngoài qua động
tác đi tiểu.
- Các yếu tố miễn dịch:
+Các đáp ứng miễn dịch tại chỗ (các IgA tiết, các đáp ứng viêm

tại chỗ, bong các tế bào biểu mô đà bị VK dính vào.
+Đáp ứng miễn dịch hệ thống (các globulin miễn dịch, bổ thể).
- Thành phần nớc tiểu: tuy nớc tiểu là một môi trờng thuận lợi cho sự
phát triển của vi khuẩn nhng bình thờng vi khuẩn vẫn không tăng
trởng đợc vì:
+Trong nớc tiểu có: một số yếu tố ngăn cản sự phát triển của VK
nh
4


ã độ pH.
ã Nồng độ thẩm thấu quá thay đổi.
ã Các Ig A bài tiết.
+Và trong nớc tiểu thiếu Glucose và sắt làm hạn chế sự tăng
trởng của vi khuẩn đờng tiết niệu.
+Protein Tamm-Horsfall và Gycoprotein bảo vệ VK đờng tiểu (?)

2.2. Đờng vào
- Vi khuẩn có thể xâm nhập vào hệ thống tiết niệu qua:
+Đờng máu (đặc biệt ở trẻ sơ sinh).
+Nhiễm khuẩn ngợc dòng (đờng lên).
+Bạch huyết.
+Đờng kế cận.
- Trong bốn đờng này: quan trọng nhất là đờng máu và đờng
nhiễm khuẩn ngợc dòng.
+Đờng nhiễm khuẩn ngợc dòng là chủ yếu: VK từ ruột qua hậu
môn lên định c ở vùng quanh niệu đạo đi vào bàng
quang và đài bể thận khi có những yếu tố thuận lợi.
+Đờng máu và đờng bạch huyết:
ã VK


đờng ruột cũng có thể theo hai đờng này gây

tổn thơng nhu mô thận.
ã Loại này thờng gặp ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ.

2.3. Mối tơng quan giữa vi khuẩn và vật chủ
để có thể gây bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu, cần phải có những
yếu tố về phía ngời bệnh và những yếu tố về phía vi khuẩn gây
bệnh.
- Về phía ngời bệnh: Vì có cơ chế đề kháng tự nhiên nên cơ thể
không mắc bệnh.
Vi khuẩn sẽ có điều kiện gây bệnh khi:
+Có sự mất toàn vẹn về mặt giải phẫu và sinh lí của hệ thống
tiết niệu. Mà trớc hết là sự ứ đọng nớc tiểu tạo điều kiện
5


cho vi khuẩn sinh sản, bám dính vào niêm mạc ®êng tiÕt
niƯu (thùc nghiƯm ®· CM 99,9% VK ®ỵc ®a vào bàng quang
sễ đợc thải ra ngoài sau khi đi tiểu).
+Một số ngời có kháng nguyên có nhóm máu P1 có thụ thể với Pfimbria của VK hoặc kháng nguyên nhóm máu Lewis (a+bhoặc a-b-) thờng dễ bị nhiễm khuẩn tiết niệu hơn.
- Về phía vi khuẩn gây bệnh:
+Không phải tất cả các chủng E.Coli và trực khuẩn đờng ruột
khác đều có khả năng gây bệnh.
+Chỉ những chủng có các yếu tố độc lực cao mới gây bệnh.
+E.Coli
+Là vi khuẩn gây bệnh chủ yếu vì nó có những nhung mao
gọi là pili hay fimbriae có khả năng gắn vào các thụ thể của
tế bào biểu mô đờng tiểu.

+Những yếu tố độc lực của E.coli bao gồm:
ã Các kháng nguyên thân (O), kháng nguyên vỏ (K), kháng
nguyên lông (H) và nội độc tố.
ã Nhung mao (fimbriae hay pili), đặc biệt là P-Fimbriae.
ã Khả năng đề kháng với yếu tố diệt khuẩn của huyết
thanh.
ã Hoạt tính dung huyết.
ã Khả năng giữ sắt.
ã Các typ huyết thanh của E.Coli gây NKTN ở trẻ em thờng
gặp là O1, O2, O4, O6, O7, O25, O58, O78.
ã Nhờ các yếu tố độc lực trên mà VK có thể bám dính vào
niêm mạc hệ thống tiết niệu và chống lại các cơ chế đề
kháng của cơ thể.

Sơ ®å bƯnh sinh NKTN (vë ghi - thÇy Long)

6


Tổn thơng tại chỗ
Yếu tố nội tiết
Nhiễm
trùng
Dị dạng

Cản trở dòng nớc
tiểu

Vi khuẩn


NK đờng niệu
Biến đổi
nhu mô thận

RL tuần
hoàn
máu cầu
thận
Bẩm
sinh

Sốt

Mắc phải

Mất nớc Thiếu máu
Nhiễm toan

3.Triệu chứng
3.1. Lâm sàng
- Tuổi hay gặp: trẻ dới 2 tuổi, trẻ gái gặp nhiều hơn trẻ trai.
- Bệnh cảnh lâm sàng không đặc hiệu và thay đổi theo vị trí
mắc, lứa tuổi mắc bệnh.

3.1.1.

Nhiễm khuẩn tiết niệu có triệu chứng

a/ Viêm bàng quang (NK tiết niệu dới).
- Nhiễm trùng nhẹ: sốt vừa hoặc không sốt.

- Dấu hiệu viêm bàng quang: đái khó, đái rắt, đái buốt:
+ở trẻ nhỏ dấu nhỏ dấu hiệu này không rõ, có thể biểu hiện trẻ
khóc khi đái, trẻ bứt rứt khó chịu.
+ở trẻ lớn có dấu hiệu bàn tay khai ở trẻ trai vì khi đi tiểu trẻ bị
đau buốt.
b/ Viêm thËn bĨ thËn cÊp (NK tiÕt niƯu trªn).
- NhiƠm trïng râ: sèt cao, rÐt run, bé mỈt nhiƠm trïng.
- T theo tuổi mà biểu hiện khác nhau:
+Trẻ sơ sinh đến 2 tháng tuổi có thể biểu hiện nh:
ã Bệnh cảnh nhiễm khuẩn huyết
Sốt cao hoặc hạ nhiệt.
Quấy khóc kích thích hoặc lờ đờ
Da tái, vàng da, gan lách to... Hoặc:
7


• BƯnh c¶nh shock nhiƠm khn (thêng do vi khn Gr (-))
+Trẻ bú mẹ: sốt cao, rét run, môi khô lỡi bẩn; quấy khóc kích
thích; da tái, khóc khi đái, ỡn ngời.
+Trẻ lớn: sốt cao rét run, môi khô; kêu đau khi đái, đau vùng
thắt lng.
- Nớc tiểu đục (thay tà cho trẻ thấy chỗ nớc tiểu có gợn trắng, hoặc
nớc tiểu thấy màu đục).
- Dấu hiệu tại chỗ: sng đau vùng thận, vùng thắt lng hoặc đau
bụng.
- Rối loạn tiểu tiện (đái buốt, đái rắt): thờng ít thấy.
- Dấu hiệu không đặc hiệu: nôn, ỉa chảy mất nớc...thờng gặp ở trẻ
nhỏ, trẻ sơ sinh.
c/ Nhiễm khuẩn tiết niệu không đặc hiệu:
- Một số trờng hợp NK đờng tiểu không thể xếp loại a/ hay b/ vì

không đủ dữ kiện lâm sàng và xét nghiệm thờng qui để chẩn
đoán.
- Thờng gặp ở trẻ nhỏ.
d/ Nhiễm khuẩn tiết niệu mạn tính: HCNK không rõ, toàn trạng
gầy xanh, thiếu máu, đái nhiều, huyết áp có thể tăng.

3.1.2.

Nhiễm khuẩn tiết niệu không triệu chứng

- Chỉ phát hiện đợc khi làm xét nghiệm, hay gặp ở trẻ gái

3.2. Cận lâm sàng
- Chẩn đoán (+) NKTN phải dựa vào XN nớc tiểu về mặt: tế bào và
vi sinh.
- Trong đó cấy và định lợng vi khuẩn trong nớc tiểu là quan trọng
nhất và phải làm ít nhất 2 lần (vì còn phụ thuộc vào cách lấy
bệnh phẩm, kĩ thuật xét nghiệm).
- Phải đa nớc tiểu tới ngay phòng xét nghiệm hoặc bảo quản 4C
trong vòng 4 giờ.

3.2.1.

Vi khuẩn niệu

- Lấy nớc tiểu và cấy.
- Cách ®¸nh gi¸ vi khn niƯu theo c¸ch lÊy níc tiĨu:
C¸ch lấy nớc tiểu

Số lợng khuẩn lạc/ 1ml nớc tiểu

8


Không
nhiễm

Nghi ngờ

khuẩn
1.

Chọc



bàng

quang

Nhiễm
khuẩn
10

< 10

2. Sonde bàng quang

< 103

103 - 104


104

3. Nớc tiểu giữa dòng

< 104

104 - 105

105

4. Túi níc tiĨu

< 104

104 - 105

≥ 105

- ë trỴ lín thêng lấy nớc tiểu giữa dòng. Trẻ nhỏ trai lấy chọc trên xơng mu, trẻ nhỏ gái thờng lấy qua sonde.
- Nếu nghi ngờ cần cho xét nghiệm lại với cách lấy bệnh phẩm
chính xác hơn.

3.2.2.

Bạch cầu niệu

- Định tính: BC (++).
- Định lợng: tiêu chuẩn về bạch cầu niệu có giá trị chẩn đoán khác
nhau ở phơng pháp XN khác nhau:

Phơng pháp xét

Số lợng bạch cầu
nghiệm
1. Xét nghiệm thông th- 10 bạch cầu/vi trờng (độ phóng đại x
ờng
2. Cặn Addiss
3.
Soi
tơi
Stansfeld)

400lần)
10.000 bạch cầu/ 1phút.
(Webb- 30 bạch cầu/mm3 nớc tiểu, không ly
tâm (nữ)
10 bạch cầu/mm3 nớc tiểu, không ly
tâm (nam)

Thông thờng: số lợng bạch cầu và vi khuẩn tăng
song hành. Nhng cũng có thể:
- Bạch cầu niệu tăng nhng vi khuẩn âm tính:
+Bệnh nhân đà điều trị kháng sinh hoặc sử dụng dung dịch
sát khuẩn trớc khi lấy nớc tiểu.
+Trong trờng hợp này: nếu lâm sàng gợi ý đến chẩn đoán NKTN
hoặc có yếu tố nguy cơ vẫn điều trị NKTN.

9



- Vi khuẩn niệu (+) nhng lâm sàng không biểu hiện và bạch cầu
niệu ít nên cấy nớc tiểu lại 2 lần nếu cùng kết quả: chẩn
đoán nhiễm khuẩn tiết niệu.

3.2.3.

Xét nghiệm khác

- Chẩn đoán hình ảnh: không có giá trị chẩn đoán bệnh mà chủ
yếu: giúp chẩn đoán nguyên nhân (NKTN thứ phát do các dị dạng
đờng tiểu).
+CĐ: Viêm thận - bể thận cấp, NKTN hay tái phát ; vi khuẩn niệu
ở trẻ < 1T
+Phơng pháp:
ã Siêu ©m. NÕu thÊy bÊt thêng :
• Chơp BQ - niƯu đạo khi tiểu: phát hiện trào ngợc bàng
quang niệu quản. Nếu bất thờng:
ã UIV: chụp bàng quang và chụp thận với thuốc cản quang
tiêm TM.
- Xét nghiệm Protein niệu, pH niệu (thờng kiềm): ít ý nghĩa.
- Xét nghiệm máu
+Công thức máu: BC tăng cao đa số bạch cầu đa nhân trung
bình.
+Tốc độ lắng máu tăng cao.
+Tăng CRP (C reactive protein).
+Tăng fibrin máu 4g/l.
+Ure, Creatinin, điện giải đồ: khi nghi ngờ có viêm thận-bể
thận.
+Cấy máu có thể dơng tính trong viêm thận - bể thận cấp.


4.Chẩn đoán
4.1. Chẩn đoán xác định
- Triệu chứng lâm sàng gợi ý: HCNK, đái đục, đái đau.
- Xét nghiệm: bạch cầu niệu, vi khuẩn niệu.
10


4.2. Chẩn đoán vị trí: thờng khó khăn
- Không có bằng chứng nào cho phép có thể phân biệt chắc
chắn.
- Nhìn chung sự phân biệt này có thể dựa vào
+Một số dấu hiệu lâm sàng: dấu hiệu NK, tiểu buốt, dắt...
+Cận lâm sàng: các biến đổi về nớc tiểu, chẩn đoán hình
ảnh, sinh thiết thận; máu lắng, CRP...

4.3. Chẩn đoán nguyên nhân
- Chủ yếu dựa vào cấy nớc tiểu (để chẩn đoán VK gây bệnh) và
chẩn đoán hình ảnh để xác định các dị dạng bẩm sinh.
- NKTN tiên phát (NKTN không kèm theo bệnh tiết niệu):
+Thờng gặp ở trẻ gái với triệu chứng viêm bàng quang hoặ vi
khuẩn niệu không triệu chứng.
+Khi đi kèm với các bệnh khác thì triệu chứng hầu nh bị che
lấp (VD bệnh SDD nặng, HCTH tiên phátniệu

không phải là bệnh đờng tiết

)

- NKTN thứ phát (NKTN kết hợp với một bệnh tiết niệu)
+Thờng gặp NKTN kèm theo trào ngợc bàng quang - niệu quản

(bệnh thận có luồng trào ngợc) gây viêm thận bể thận mạn
tính, tạo nên các sẹo nhu mô thận.
+Các dị dạng tiết niệu ít gặp hơn (hẹp chỗ nối thận - niệu
quản, dị dạng thận - niệu quản đôi) gây ứ đọng nớc tiểu
tạo điều kiện thuận lợi NKTN.

5.điều trị
5.1. Nguyên tắc điều trị.
- Điều trị triệt để nhiễm khuẩn.
- Điều trị và phòng ngừa tái phát.
- Chẩn đoán và điều trị những bất thờng bẩm sinh hay mắc phải
của hệ thống tiết niệu.

5.2. Điều trị cụ thể
11


5.2.1.

Chống nhiễm khuẩn:

5.2.1.1. Tiêu chuẩn chọn kháng sinh:
- Không độc với thận; ít tác dụng phụ.
- Bài tiết qua thận.
- Còn nhạy cảm với vi khuẩn tốt nhất là dựa vào KS đồ.
- Liều cao và kéo dài (đạt đợc nồng độ cao và kéo dài trong nớc
tiểu).
- Có thể uống mà không gây rối loạn tiêu hoá.
5.2.1.2. Viêm bàng quang (NK nhẹ)


Có thể điều trị ngoại trú tại nhà
- Cho trẻ uống nớc nhiều.
- Kháng sinh: chỉ cần một loại uống và có nồng độ cao ở nớc tiểu.
- Chọn một trong các loại sau đây:
+ Amoxicilin 30-50 mg/kg/ngày uống chia 2 lần.
+ Co-trimoxazol (Bactrim, Biseptol...) 40 mg/kg/ngày uống
chia 2 lần.
+ Cefaclor (Alfatil) 20-40 mg/kg/ngày chia 2 lần.
+ Nitrofurantoin (furadantin) 3-5 mg/kg/ngày chia 3 lần.
- Thời gian điều trị 7- 10 ngày.
5.2.1.3. Viêm thận-bể thận (NK nặng hoặc vừa)

Điều trị tại bệnh viện
- Khi có sốt và có dấu hiệu của viêm thận-bể thận thì phải dùng
phối hợp 2 loại kháng sinh bằng đờng tiêm để đạt đợc nồng độ
cao tại mô.
+ Ampiciline 100 mg/kg/ngày chia 3 - 4 lần, hoặc
Cephalosporin III nh:
ã Claforan

50-100 mg/kg/ngày, chia 3 lần hoặc

ã Ceftriaxone 50-100 mg/kg/ngày, 1 - 2 lần/ngày
+ Phối hợp với nhóm Aminoside nh:
ã Gentamycin 3 -5 mg/kg/ngày, chia 2 lÇn.
12


ã Amiklin hoặc Amikacin 15 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
- Thời gian điều trị tối thiểu 10 ngày.

- Điều chỉnh kháng sinh sau khi có kháng sinh đồ. Lựa chọn kháng
sinh tèi u theo chđng vi khn g©y bƯnh nhiƠm khn tiết niệu.
Vi khuẩn
E coli
Klebsila

Kháng sinh
Cefotaxime + Netilmicine
Cefotaxime + Netilmicine hoặc

Proteus
Liên cầu khuẩn nhóm

Amikacine
Cefotaxime + Netilmicine
Ampiciline + Gentamycine hoặc

D
Tụ cầu khuẩn
Pseudononas

Amikacine
Vancomycine + Amikacine
Ticarciline + Amikacine hoặc

aeruginosa

Ceftazidime

5.2.1.4. Sau đợt điều trị kháng sinh cho cả hai trờng hợp

trên: phải xét nghiệm lại níc tiĨu nÕu
- Níc tiĨu v« khn: cã thĨ cho uống thêm
+ Nitrofurantoin 3-5 mg/kg/ngày trong 7 ngày (đối với trẻ > 1
tuổi) hoặc
+ Axít Nalidixic 30 - 40 mg/kg/ngày trong 7 ngày.
- Nếu nớc tiểu vẫn còn vi khuẩn: chụp X-quang đờng tiết niệu để
phát hiện các bệnh tiết niệu nh dị dạng, sỏi...
5.2.1.5. Điều trị phòng ngừa tái phát
- Trẻ có thể bị NKTN tái phát: cùng loại VK đó hoặc 1 loại VK khác.
- Chỉ định:
+ Bệnh tắc nghẽn đờng tiết niệu.
+ Trào ngợc bàng quang-niệu quản.
+ Bµng quang kÐm trëng thµnh.
+ NhiƠm khn tiÕt niƯu thÊp tái phát.
- Thuốc Bactrim 10mg/kg/ngày uống một lần có thể kèm với:
Nitrofurantoin 1mg/ kg/ngày chia 2 lần x 3-4 tháng có thể tới
một năm.
13


5.2.2.

Chế độ ăn uống nghỉ ngơi

- Chế độ ăn:
+ Có nhiều chất dinh dỡng và vitamin.
+ Thức ăn loÃng, mềm, dƠ tiªu.
- Toan hãa níc tiĨu:
+ Cho ng nhiỊu níc, nớc râu ngô, bông mà đề.
+ Uống hoa quả tơi: cam, chanh...

+ VTM C 4-6 viên/ngày.
- Nghỉ ngơi tại giờng trong giai đoạn cấp.

5.2.3.

Theo dõi tiến triển

- Lâm sàng: giảm sốt, thể trạng tốt hơn, đỡ rối loạn tiểu tiện, tiểu
trong hơn.
- CLS: xét nghiệm nớc tiểu.

5.2.4.


Điều trị nguyên nhân

Điều trị các bất thờng hệ tiết niệu nh dị dạng, hẹp bao qui
đầu.

6.Phòng bệnh
1/ Hớng dẫn cho gia đình biết cách đề phòng:
- Giữ vệ sinh sạch sẽ bộ phận sinh dục ngoài, chú ý lau rửa đúng kỹ
thuật khi trẻ đi ngoài nhất là trẻ nữ.
- Không nên để trẻ bị táo bón.
- Cho trẻ uống nớc, không nên nhịn đái.
2/ Nâng cao thể trạng.
3/ Dinh dỡng tốt.
4/ Tiêm chủng đầy đủ, tránh bệnh nhiễm trùng, lây nhiễm.
5/ Điều trị kịp thời các bệnh có khả năng đa đến nhiƠm khn tiÕt
niƯu nh viªm nhiƠm ë bé phËn sinh dục ngoài, hẹp khít bao quy

đầu, các dị dạng đờng tiết niệu, sỏi, các bệnh nhiễm khuẩn ở
da và ở toàn thân.
14


6/ Phải điều trị tích cực và kịp thời các trờng hợp nhiễm khuẩn tiết
niệu cấp tính.
7/ Hạn chế can thiệp bằng dụng cụ ở đờng tiết niệu nh thông bàng
quang, soi bàng quang, chụp bể thận ngợc dòng. Khi cần thiết
tiến hành phải bảo đảm triệt để nguyên tắc vô khuẩn.
8/ Cần điều trị dự phòng cho các trẻ có dị dạng tiết niệu.
Lu ý:
Phần lâm sàng: ở đây làm theo DA và SGK, cô Yến A. Nhng:
Theo vở học bài này của thầy Long: Lâm sàng chia: NKTN ở trẻ sơ
sinh
NKTN ở trẻ bú mẹ
không giống DA, bài của cô Yến. Nhng ý trong bài đủ cả ý thầy
Long.
Cận lâm sàng thì giống.
Điều trị:
ở đây làm giống tài liệu phát tay.
Nhng đà có đủ phần của thầy Long:
5.1.1.1/ Viêm thận-bể thận: là phần NK nặng của t.
Long
5.1.1.2/ Viêm bàng quang: là phần NK nhẹ hoặc TB của
t.Long.

15




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×