Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

giao an lop 4 tuan 12 chuan nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.44 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>


<b> </b>


<i><b> </b><b>Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010.</b></i>
<b> TOÁN: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG</b>


I. Muïc tiêu: Giúp HS:


1. Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một so
2. Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.


*. Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị : - GV và HS xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A. KTBC: (5’) Gọi HS lên bảng laøm?


- 1m2<sub> = ... dm</sub>2<sub> ; 1m</sub>2<sub> = ... cm</sub>2<sub> ; 15m</sub>2<sub> = ... cm</sub>2
- GV nhận xét cho điểm.


B. Dạy học bài mới: (25’)


1.Giới thiệu bài: (2) Nêu mục tiêu bài học.
2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:(10’)
- GV viết lên bảng 2 biểu thức:


4

<sub> ( 3 + 5) vaø 4 </sub>

<sub>3 + 4 </sub>

<sub> 5</sub>



- YC HS tính giá trị của 2 biểu thức trên


- Vậy giá trị của 2 biểu thức trên ntn với
nhau?


* GV KL: Vaäy: 4

(3 + 5) = 4

3 + 4



5


- GV chỉ vào biểu thức 4

(3 + 5)và nói :


Đây là biểu thức có dạng một số nhân với 1
tổng. Cịn biểu thức 4

<sub> 3 + 4 </sub>

<sub> 5 là tổng của</sub>


- 3 HS lên bảng làm,lớp ù làm
vào nháp.


-2 Em lên bảng làm, lớp làm
vào nháp.


4

(3 + 5) = 4

8 = 32


4

3+ 4

5 = 12+ 20 = 32


- Bằng nhau.
- HS lắng nghe.


TU

N



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức:


4

(3 + 5) với các số hạng của tổng (3 + 5).


- H: Khi nhân một số với một tổng ta có thể
làm thế nào?


* <i>GV Kết luận: Khi nhân một số với một tổng,</i>
<i>ta có thể nhân số đó với từng số hạng của</i>
<i>tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.</i>


- GV: Ta gọi số đó là a, tổng là (b + c) ta có
biểu thức: a

(b + c).


- Biểu thức: a

(b + c) có dạng một số nhân


với một tổng, khi thực hiện tính giá trị biểu
thức này ta cịn có cách nào khác?


- Ta có công thứcù: a

(b + c) = a

b + a



c


3. Luyện tập. (13’)


Bài 1 : BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- YC HS tự làm bài.


- GV nhận xét chốt kết quả đúng.


a b c a

( b+c) a

b + a

c



4 5 2 4

(5+2) = 28 4

5 + 4

2 =


28


3 4 5 3

(4+5) = 27 3

4 + 3

5 =


27


6 2 3 6

(2+3) = 30 6

2 + 6

3 =


30


Baøi 2: BT yêu cầu chúng ta làm gì?


- YC HS áp dụng quy tắc nhân 1 số với 1 tổng
và tự làm bài


- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
a) 36

(7 + 3)


Caùch1: 36

(7+3) = 36

10 = 360


Caùch2: 36

(7+3)=36

7 + 36

3 = 252+108


= 360


- HS phát biểu.


- HS nêu: a

b + a

c.


- 2 HS đọc cơng thức


- Tính giá trị của biểu thức rồi
viết vào ô trống:


- 2 HS lên bảng làm, lớp theo
dõi, nhận xét.


- Tính giá trị của biểu thức theo
2 cách.


- 2 HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.


2 em ngồi cạnh nhau thực hiện
chấm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b) 5

38 + 5

62


Caùch1: 5

38 + 5

62 = 190 +310 = 500


Caùch2: 5

38 + 5

62 = 5

(38+62) = 5

100


= 500
Bài 3 : BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- YC HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- H: Nêu cách nhân một tổng với một số ?
- GV nhận xét chốt: <i>(Khi nhân một tổng với</i>
<i>một số ta có thể lấy từng số hạng của tổng</i>


<i>nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau).</i>


Bài 4 : Áp dụng tính chất nhân một số với một
tổng để tính :


- GV nhận xét chốt kết quả đúng, cho điểm.
*26

11= 26

(10+1) * 35

101 = 35



(100+1)


= 26

10 + 26

1 = 35

100 + 35


<sub>1</sub>


= 260+26 = 286 =3500+3= 3535
C. Củng cố dặn dò: (5)


- H: Khi nhân một số với một tổng ta thực
hiện thế nào?


- GV nhận xét tiết học. Về làm các BT trong
VBT chuẩn bị bài : Nhân một số với một
<b>hiệu.</b>


- 2 HS lên bảng làm và nêu
cách nhân 1 số với 1 tổng.


* (3+5)

4; * 3

4 +


5

4


= 8

4 = 12 + 20


= 32 = 32


=> (3+5)

4 = 3

4 + 5



4


- 2 HS lên bảng làm. Lớp nhận
xét.


- 2em nhắc lại kết luận,
- Lắng nghe, ghi nhận.


- Theo dõi và ghi bài về nhà.


<b> TI Ế T 2 </b>


<b> TẬP ĐỌC: “VUA TAØU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Đọc đúng : nản chí, diễn thuyết, sửa chữa, quẩy gánh hàng,…


+ Đọc diễn cảm : Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu,
giữa các cum từ, nhẫn giọng ở những từ nĩi về nghị lực, tài trí của
Bạch Thái Bưởi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha,
nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh lừng lẫy.



<i> *..</i>GD HS cần có chí quyết tâm thì sẽ làm được những điều mình mong
muốn.


II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài dạy. Bảng phụ viết sẵn ND luyện
đọc .


- Học sinh : Xem trước bài trong sau:


III. Hoạt động chủ yếu.


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. KTBC: (5’) Gọi HS đọc thuộc lòng
các câu tục ngữ trong bài “ Có chí thì
nên”.


- Nhận xét ghi điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục tiêu bài
học.


2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:


<i>a) Luyện đọc</i>:


+ Gọi 1 em đọc cả bài cho lớp nghe.


+YC HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài (đọc 2 lượt)


+ Lần 1: GV theo dõi, sửa khi HS phát
âm sai,


+ Lần 2: Kết hợp giảng từ khó:


- H: Người cùng thời là người như thế
nào?


- GV: Đồng nghĩa với người đương thời,
sống cùng thời đại.


+ Gọi HS đọc khá đọc toàn bài.
+ Giáo viên đọc bài cho HS nghe.
b) <i>Tìm hiểu bài</i>:


- YC HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
- H. Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế


-3 HS lần lượt đọc.


-Cả lớp lắng nghe, đọc thầm.
- 4 Em đọc nối tiếp nhau đến
hết bài.


- HS phát âm sai đọc lại.
- HS đọc chú giải SGK.
- HS phát biểu.



-1 Em đọc, lớp lắng nghe.
- Nghe và đọc thầm theo.
- Cả lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nào?


- H: Trước khi mở cơng ty vận tải đường
thuỷ, BTB đã làm những cơng việc gì?
- H: Những chi tiết nào chứng tỏ ông là
một người rất có chí ?


+ Ý đoạn 1 nói lên điều gì?


<i>Ý 1</i>: <i>Bạch Thái Bưởi là người có chí.</i>


- Gọi HS đọc đoạn cịn lại:


- H: Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải
đường thủy vào thời điểm nào?


- H: Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc
cạnh tranh khơng ngang sức với các chủ
tàu nước ngồi như thế nào?


- H: Em hiểu thế nào là một bậc anh
hùng kinh teá?


<i>- </i>H: Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái
Bưởi thành cơng?



+ Ý đoạn 2 nói lên điều gì?


<i>Ý 2</i>: <i>Nói về sự thành cơng của Bạch Thái</i>
<i>Bưởi.</i>


c) <i>Đọc diễn cảm.</i>


+ YC 4 em đọc nối tiếp bài.


- H: Bài văn cần đọc với giọng như thế
nào?


- GV HD cách đọc: Toàn bài đọc với
giọng chậm rãi, đoạn 1,2 thể hiện hoàn
cảnh và ý chí của BTB, đoạn 3 đọc
nhanh. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khối


Bạch nhận làm con nuôi và
cho ăn học.


- Ông làm thư kí cho một hãng
buôn, sau buôn gỗ,... khai thác
mỏ.


- Có lúc mất trắng tay nhưng
Buởi khơng nản chí.


- HS phát biểu.



- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Vào lúc những con tàu của
người Hoa đã ... sơng miền
Bắc.


- Ơng đã khơi dậy lòng tự hào
dân tộc của người Việt: cho
người đến các bến ... thuê kĩ
sư trông nom.)


- Là bậc anh hùng nhưng
không phải trên chiến trường
mà là trên thương trường.
-Nhờ ý chí vươn lên thất bại
khơng ngã lịng, biết khơi dậy
lịng tự hào DT của hành
khách người Việt.


- HS phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái
Bưởi.


+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2.


+ YC HS luyện đọc diễn cảm theo từng
cặp.


+ Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV và HS nhận xét bình chọn cá nhân


đọc tốt nhất.


C. Củng cố – dặn dị:(5’)
-H: Bài văn ca ngợi ai?


- GV nhận xét, ruùt ra nội dung bài.


wNội dung:<i>ï Bạch Thái Bưởi giàu nghị</i>


<i>lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua</i>
<i>tàu thuỷ.</i>


- GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại
bài và chuẩn bị bài mới: “Vẽ trứng”.


- 1 HS đọc, lớp nhận xét.
- 2 HS đọc cho nhau nghe.
- 4 em thi đọc.


- HS phát biểu.


- Lần lượt nhắc lại nội dung
bài


- Nghe vaø ghi baøi.


<b> TI Ế T 3 </b>


<b> CHÍNH TẢ: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIẦU NGHỊ LỰC</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:



1. Nghe – viết chính xác, viết đẹp đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực.
2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hay ươn / ương


3. GD HS tự giác khi viết bài.


II. Chuẩn bi: -Bài tập 2a , 2b viết trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – họcchủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. KTBC: (5’)- HS lên bảng viết:


+ Trăng trắng , chúm chím , chiền chiện ,
thuỷ chung, trung hiếu…


- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’)Nêu mục tiêu bài
học.


2. Hướng dẫn viết chính tả:


- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
- H: Đoạn văn viết về ai ?


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết
vào nháp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- H: Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về
chuyện gì cảm động ?


- YC HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết .
-YC HS viết từ khó: - Sài Gòn , tháng 4
năm 1975, Lê Duy Ứng , 30 triển lãm ,


5 gi

i th

ưởng…


- GV đọc cho HS viết


- GV đọc lại cả bài cho HS soát lỗi.
- YC HS đổi bài cho nhau kiểm tra
- Thu 10 bài chấm.


3. Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức , mỗi
HS chỉ điền vào 1 chỗ trống


<i>* GV nhận xét kết luận lời giải đúng: </i>
<i>+ Trung Quốc , chín mươi tuổi , trái núi , </i>
<i>chắn ngang , chê cười , chết, cháu chắt, </i>
<i>truyền nhau , chẳng thể , trời , trái núi.</i>


- Gọi HS đọc truyện “ Ngu cơng dời
núi”.


C. Củng cố dặn dò: (5)



- Nhận xét bài viết của HS. Tuyên dương
những em viết đúng, đẹp, ít sai lỗi chính
tả.


-Về nhà viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị
bài: “Người tìm đường lên các vì sao”.


- Bức chân dung Bác Hồ…….
- Vài HS nêu.


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết
vào nháp.


- HS nghe và viết bài.
- HS tự sửa lỗi.


- Dùng bút chì sửa lỗi cho bạn.
- 10 em nộp bài.


- 1 HS đọc thành tiếng
- Các nhóm lên thi tiếp sức
- HS chữa bài


- 2 Em đọc thành tiếng
- Theo dõi GV nhận xét.
- Lắng nghe.


<b> TI Ế T 4 </b>


<b> ĐỊA LIÙ: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>


I. Mục tiêu: Giúp HS biết:


1.Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ (ĐBBBB)trên bản đồ Địa lí tự nhiên
Việt


Nam.


2. Trình bày một số đặc điểm của (ĐBBB) về hình dạng, sự hình thành, địa
Hình, diện tích, sơng ngịi vf nêu được vai trị của hệ thống đê ven sơng.
+ Tìm kiến thức, thơng tin ở các bản đồ, lược đồ, tranh ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

người.


II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. KTBC: (5’):Goïi HS TLCH:


-H: Kể tên một số dân tộc ở Tây
Nguyên?


-H: Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung
du Bắc Bộ?


- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’)Nêu mục tiêu bài


học.


2. Hoạt động chính: (23’)
* HĐ1: (10’)làm việc cả lớp.


<i>Vị trí, hình dạng Sự hình thành, diện</i>
<i>tích, địa hình của ĐBBB.</i>


- GV treo bản đồ Địa lí TNVN, chỉ bản
đồ và nói cho HS biết ĐBBB: Vùng
ĐBBB có hình dạng tam giác với đỉnh
ở Việt Trì và cạnh đáy là đường bờ
biển .


- YC HS lên bảng chỉ vị trí ĐBBB trên
bản đồ và nhắc lại hình dạng của đồng
bằng này.


- YC HS dựa vào tranh ảnh và nội
dung Sgk, thảo luận mhóm đơi và
TLCH:


-H: ĐBBB do sông nào bồi đắp nên?
Hình thành như thế nào?


-H: ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy
trong các đồng bằng ở nước ta? Diện


- 2 HS lần lượt lên bảng TLCH



- HS quan sát bản đồ.


- Quan sát GV chỉ trên bản đồ và
lắng nghe GV giải thích.


- 1 HS lên thực hiện theo yêu
cầu, lớp theo dõi nhận xét.


- Đọc SGK, thảo luận và TLCH
- Do sông Hồng và sơng Thái
Bình bồi đắp lên. Hai con sông
này khi chảy ra biển thì chảy
chậm lại , phù sa lắng đọng lại
thành các lớp dày . qua hàng vạn
năm, các lớp phù sa đó đã tạo
lên ĐBBB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tích là bao nhiêu?


-H: Địa hình (bề mặt) của ĐBBB có
đặc điểm gì ?


- GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời
của HS.


* HĐ2: <i> </i>(13)Làm việc cả lớp.


<i>Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ .</i>


- Yêu cầu HS quan sát hình 1 của


mục2 SGK và lên bảng chỉ trên bản
đồ địa lí TNVN một số con sông của
ĐBBB.


-H: Sông Hồng bắt nguồn từ đâu và đổ
ra đâu?


-H: Tại sao sơng có tên là sơng Hồng?
-H: Sơng Thái Bình do những con sơng
nào hợp thành?


-H: Ở ĐBBB mùa nào thường nhiều
mưa?


-H: Mùa hè mưa nhiều, nước các sông
ở đây như thế nào?


-H: Người dân ở ĐBBB đắp đê ven
sơng để làm gì?


-H: Hệ thống đê ở ĐBBB có đặc điểm
gì?


-H: Ngồi việc đắp đê, người dân cịn
làm gì để sử dụng nước các sơng sản
xuất.


- GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời.
C. Củng cố-Dặn dị: (5)



- Em hãy mơ tả đồng bằng Bắc Bộ
- YC HS đọc ghi nhớ SGK.


- Về nhà HS về sưu tầm tranh ảnh về
ĐBBB và con người ở vùng ĐBBB để
chuẩn bị cho bài : Người dân ở đồng


rộng ra biển.


- Khá bằng phẳng, sơng chảy ở
đồng bằng thường uốn lượn
quanh co. Những nơi có màu
sẫm là làng mạc của người dân.


- HS lên bảng chỉ: sông Hồng và
sông thái Bình...


- Bắt nguồn từ Trung Quốc và đổ
ra biển Đơng.


- Sơng có nhiều phù sa cho nên
nước sông quanh năm có màu
đỏ. Vì vậy gọi là sông Hồng.
- Do sông Cầu, sông Thương ,
sông Lục Nam hợp thành.


- Mùa hè thường mưa nhiều.
- Thường dâng cao gây lũ lụt ở
đồng bằng.



- Để ngăn lũ lụt người dân đã
đắp đê ở hai bên bờ sông.


- Dài, cao và vững chắc.


- Người dân còn đào nhiều kênh
mương để tưới tiêu nước cho
đồng ruộng.


- 2 HS mô tả.
- 2 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>bằng Bắc Bộ.</b>


<i><b> Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2010.</b></i>
<b> </b>


<b> TIẾT 1</b>


<b> TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU. </b>
<b> I. Mục tiêu: Giúp HS: </b>


1. Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
2. Áp dụng nhân 1 số với một hiệu, một hiệu với một số để tính nhẩm, tính
nhanh.


3. GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm baøi.


II. Chuẩn bị: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:



Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KTBC: (5’)Gọi HS lên bảng làm.


- Tính G/ trị các biểu thức sau bằng cách thuận
tiện


a) 159

54 + 159

46; b)12

5 + 3

12


- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’)Nêu mục tiêu bài học.
2.<i>Tính vàso sánh giá trị của hai biểu thức</i>.
-GV viết lên bảng hai biểu thức:


3

(7 – 5) vaø 3

7 – 3

5


- Gọi hai HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
-H: Vậy giá trị của hai biểu thức trên ntn ?
* GV KL vậy: 3

<sub> (7 – 5) = 3 </sub>

<sub> 7 – 3 </sub>

<sub> 5 </sub>


-H: Khi nhân 1 số với một hiệu ta làm thế nào
* <i>GV rút ra quy tắc: Khi nhân 1 số với 1 hiệu </i>
<i>ta có thể lần lượt nhân số đó với SBT và số trừ, </i>
<i>rồi trừ hai kết quả cho nhau.</i>


- Yêu cầu HS đọc quy tắc.


- H: Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó?


- GV ghi cơng thức:


a

(b – c) = a

b – a

c


3. Luyện tập thực hành:


Baøi 1: Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?


<i><b>- </b></i>2 em lên bảng làm<i><b> </b></i>


-2em lên bảng, lớp làm nháp.
3

(7 – 5) = 3

2 = 6


3

7 – 3

5 = 21 – 15 = 6


- Bằng nhau.
- Vài em đọc.
- HS phát biểu.


- 2 HS đọc lại quy tắc.


- a

(b – c) = a

b – a

c


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV treo bảng phụ ghi sẵn ND BT 1.
- GV nhận xét sửa bài:


a b c a

(b - c) a

b – a

c


3 7 3 3

(7 – 3) = 12 3

7 – 3

3 =



12


6 9 5 6

(9 – 5) = 24 6

9 – 6

5 =


24


8 5 2 8

(5 – 2) =24 8

5 – 8

2 =


24


Baøi 2: Bài yêu cầu làm gì ?
- GV HD HS làm bài mẫu.


26

<sub> 9 = 26 </sub>

<sub>(10 – 1)</sub>


= 26

10 – 26

1


= 260 – 26 = 234


-H:Vì sao có thể viết : 26

9 = 26

(10 – 1)


- YC HS làm các bài còn lại.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề.


- H: Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- H: Muốn biết cửa hàng cịn bao nhiêu quả
trứng ta phải biết gì?


- YC HS làm bài, 1 em lên bảng làm.



- GV nhận xét cho điểm. ( HS có thể giải cách
khác).


Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
(7 – 5)

3 và 7

3 – 5

3


H: Nêu cách nhân một hiệu với một số?


điền vào ô trống (theo mẫu).
- 1 Em lên bảng, lớp làm vào
vở.


- Áp dụng T/C nhân một số
với một hiệu để tính.


- HS theo dõi.
- Vì 9 = 10 – 1


- 2 Em lên bảng làm, lớp làm
vào vở.


- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- HS phát biểu.


Giaûi.


Số quả trứng có lúc đầu là:
175

40 = 7000(quả)



Số quả trứng đã bán là:
175

10 = 1750(quả)


Số quả trứng cón lại là:
7000 – 1750 = 5250(quả)


Đáp số : 5250 quả.
- 1 HS lên bảng làm.
(7 – 5)

3 = 2

3 = 6


7

3 – 5

3 = 21 - 15 = 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-GV: <i>Khi thực hiện nhân 1 hiệu với một số ta </i>
<i>có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ của hiệu </i>
<i>với số đó rồi trừ 2 két quả cho nhau.</i>


- Chấm một số bài. Nhận xét.
C. Củng cố dặn dò: (5)


- Nêu cách nhân một số với một hiêu?


- GV nhận xét giờ học. Về nhà làm các BT vào
VBT. Chuẩn bị bài “Luyện tập”.


- 2 em nhắc lại.


- Lắng nghe và ghi nhớ.


<b> TI Ế T 2 </b>



<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </b>


<b>MỞ RƠNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC.</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Biết được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. Mở rộng
và hệ thống hóa vốn từ nói về ý chí, nghị lực.


2. Biết cách sử dụng từ thuộc chủ điểm trên một cách linh hoạt, sáng tạo.
* Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vươn lên trong học tập và trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết ND BT3 . Giấy khổ to kẻ sẵn ND BT 1 và bút dạ.
III. Các hoạt độngdạy học chủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. KTBC: (5) Gọi HS lên bảng: Đặt câu có
tính từ, gạch chân dưới tính từ đó?


- H: Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?
- GV nhận xét và cho điểm.


B. Dạy học bài mới: (25)


1. Giới thiệu bài: (2) Nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (23)


Bài 1: (6) Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV treo bảng phụ, Gọi HS lên bảng làm.
-Nhận xét, sửa bài theo đáp án :



- 2 HS lên bảng đặt câu.


- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1Em đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ
cao nhất)là: Chí phải, chí lí, chí thân, chí
<i><b>tình, chí cơng. </b></i>


+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi
một mục đích tốt đẹp là: ý chí, chí khí, chí
<i><b>hướng, quyết chí. </b></i>


Bài 2: (5) Gọi HS đọc ND yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.


- GV chốt lại: Dòng b: (sức mạnh tinh thần
<i><b>làm cho con người kiên quyết trong hành </b></i>
<i><b>động, không lùi bước trước mọi khó khăn). </b></i>
- H: Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ
nào?


- H: Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là
nghĩa của từ gì ?


- H: Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là
nghĩa của từ gì?



Bài 3: (6)- GV treo bảng phụ, YC HS đọc đề.
- YC HS tự làm bài


- GV nhận xét chót kết quả đúng:


* Từ cần điền là : nghị lực, nản chí, quyết
<i><b>tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. </b></i>
Bài 4: YC HS đọc bài. Tự trao đổi và trả lời.
- GV nhận xét, giải nghĩa từng câu tục ngữ:
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sứclà: Vàng
<i><b>phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay</b></i>
<i><b>vàng giả. Người phải thử thách trong gian</b></i>
<i><b>nan mới biết nghị lực, biết tài năng. </b></i>


b) Nước lã mà vã nên hồ


Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
<i><b>Từ nước lã mà vã nên hồ, từ tay không mà</b></i>
<i><b>dựng nổi cơ đồ mới thật là tài ba, giỏi giang. </b></i>
c) Có vất vả mới thanh nhàn


Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
<i><b>Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành</b></i>
<i><b>công. Khơng thể tự dưng mà thành đạt, được</b></i>
<i><b>kính trọng có người hầu hạ, cầm tàn, cầm</b></i>
<i><b>lọng che cho. </b></i>


- Nhaän xét, bổ sung bài của bạn.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.


-HS thảo luận theo nhóm 2 trả
lời:


- kiên trì.
- kiên cố.


- chí tình, chí nghóa.


-1 em đọc, lớp đọc thầm theo.
- 1 em lên bảng làm. Lớp nhận
xét, bổ sung.


-Nhóm 2 em thảo luận và trả lời
trước lớp.


- HS nêu lời khuyên của từng
câu tục ngữ:


a) Khuyên người ta đừng sợ vất
vả, gian nan. Gian nan vất vả thử
thách con người, giúp con người
vững vàng, cứng cỏi hơn.


b) Khuyên người ta đừng sợ bắt
đầu từ hai bàn tay trắng. Những
người từ tay trắng mà làm nên
sự nghiệp càng đáng kính trọng,
khâm phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- YC HS nêu lời khuyen nhủ gửi gắm trong


mỗi câu:


- GV nhận xét, bổ sung cho HS.
C. Củng cố- dặn dò: (5)


- H: Người có ý chí, nghị lực là người như thế
nào? GV: Là người tự mình ln có ý chí vươn
lên trong học tập và trong cuộc sống.


- GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại các
bài tập. Chuẩn bị bài: “Tính từ” (tt).


- HS phát biểu.
Lắng nghe.


Ghi nhận, chuyển tiết.


<b>TI</b>
<b> Ế T 3 </b>


<b>KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. </b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Rèn kĩ năng nói: + Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật
nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên .


+ Hiểu và trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Lời kể tự nhiên,
sáng tạo, kết hợp nét mặt, điệu bộ.


2. Rèn kĩ năng nghe: nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


3. HS sưu tầm truyện có nội dung nói về một người có nghị lực.
II. Chuẩn bị: - Một số truyện viết về người có nghị lực.


- Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết gợi ý 3 trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A.KTBC: (5) Gọi HS nối tiếp kể từng đoạn truyện
“Bàn chân kì diệu”


-H: Em học được gì ở Nguyễn Ngọc Kí ?
- Nhận xét, cho điểm HS.


B. Dạy học bài mới: (25)


1. Giới thiệu bài: (2) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện: (23)
a) <i>Tìm hiểu đề bài. </i>


- 3 HS lần lượt kể, mỗi em
kể 2 tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gọi HS đọc đề bài.


- GV phân tích đề. Dùng phấn màu gạch chân các
từ: được nghe, được đọc, có nghị lực.


- Gọi HS đọc gợi ý.



- YC HS giới thiệu những truyện em đã được đọc,
được nghe về người có nghị lực.


- GV nhận xét chốt lại:


+ Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.


+ Bạch Thái Bưởi trong truyện Vua tàu thủy BTB.
+ Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu
nghị lực.


+ Đặng Văn Ngữ , truyện Người trí thức yêu nước.
+ Ngu Công trong truyện Ngu Công dời núi.


+ Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu.
- Gọi HS giới thiệu với cacù bạn về câu chuyện
mình định kể.


- Yêu cầu HS đọc gợi ý 3.


<i>b) Thực hành kể chuyện:</i>


+ <i>Kể trong nhóm</i>: YC HS kể theo cặp, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


- GV gợi ý: + em cần giới thiệu tên truyện, tên
nhân vật mình định kể.


+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của
nhân vật.



+ <i>Thi kể trước lớp</i>: Tổ chức cho HS thi kể.


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân
kể chuyện hấp dẫn nhất; người nhận xét lời kể của
bạn đúng nhất.


- Cho điểm HS kể tốt.
C. Củng cố- dặn dò: (5)


- GV nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện trên
cho người thân nghe.


- Chuẩn bị nội dung bài: Kể chuyện được chứng
<b>kiến hoặc tham gia.</b>


- 2 Em đọc đề, lớp đọc
thầm theo.


- 4 em nối tiếp nhau đọc.
- Lần lượt giới thiệu truyện


- 2 em g/thieäu cho nhau
nghe.


- 2 Em đọc, lớp đọc thầm.
-HS kể theo nhóm đơi.
- HS lắng nghe.


-4 HS thi kể trước lớp.


-HS bình chọn, tuyên dương


- Lắng nghe và thực hiện.


<i><b> Thứ tư, ngày 17 tháng 11 năm 2010.</b></i>
<b>TI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TẬP ĐỌC VẼ TRỨNG</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Đọc trôi chảy lưu lốt tồn bài. Đọc chính xác, khơng ngắc ngứ, vấp váp tên
riêng nước ngồi: Lê-ơ-nác-đơ đa Vin -xi, Vê-rơ-ki-ơ.


+ Biết đọc diễn cảm toàn bài văn, giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo đọc
với giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối với giọng cảm hứng ca ngợi.


2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Khổ luyện, kiệt xuất, thời đại phục hưng.


+ Hiểu ý nghĩa chuyện: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở hành một hoạ sĩ thiên tài
nhờ khổ luyện.


*. Giáo dục HS có ý thức tự học và tự rèn.


II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi đoạn đọc diễn cảm.


III. Các hoạt động dạy-họcchủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. KTBC: (5) Gọi HS trả lời cau hỏi:


-H: Trước khi mở công ti vận tải đường
thủy, BTB đã làm những cơng việc gì?
-H: Theo em nhơ øđâu mà Bạch Thái Bưởi
thành công?


B. Dạy học bài mới: (25)


1. Giới thiệu bài: (2) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:


<i>a) Luyện đọc</i>: (8)


- Gọi 1 HS đọc toàn bài.


- GV chia đoạn: chia làm hai đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu … được như ý .
+ Đoạn 2: Còn lại.


-Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
+ Lượt 1: GV theo dõi sửa phát âm cho
hs.


+ Lượt 2: GV kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Gọi HS khá đọc cả bài.


- GV đọc diễn cảm cả bài.


- 2 HS lên bảng TLCH.


-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm theo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

b) <i>Tìm hiểu bài</i>. (7)
- Gọi HS đọc đoạn 1.


-H: Sở thích của Lê-ơ-nác-đơ khi cịn nhỏ
là gì?


-H:Vì sao trong những ngày đầu học vẽ,
cậu bé cảm thấy chán ngán?


-H:Tại sao thầy Vê-rô-ki-ô lại cho rằng
vẽ trứng là không dễ?


-H:Theo em thầy Vê-rơ-ki-ơ cho học trị
vẽ trứng để làm gì?


-H: Ý đoạn 1 nói lên điều gì?


* Ý1: <i>Lê-ơ-nác đơ khổ cơng vẽ trứng theo</i>
<i>lời khuyên của thầy Vê-rô-ki-ô.</i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 2.


-H: Lê-ô-nác- đô đaVi-xi thành đạt như
thế nào?


-H: Theo em những nguyên nhân nào
khiến cho Lê-ô-nác đô trở thành hoạ sĩ
nổi tiếng?



-H: Nội dung của đoạn 2 nói lên điều gì?
* Ý 2: <i>Sự thành đạt của Lê-ô-nác đô đa</i>
<i>Vin-xi.</i>


-H: Nhờ đâu mà Lê-ô nác đô lại thành đạt
như vậy?


c) <i>Luyện đọc diễn cảm:(8)</i>


- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài


- HD HS cách đọc: Đọc diễn cảm toàn bài
giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo
đọc với giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn
cuối với giọng cảm hứng ca ngợi.


- GV treo đoạn văn cần luyện đọc diễn
cảm lên bảng. YC HS đọc.


- YC HS lutyện đọc nhóm đơi.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm.


- GV nhận xét bình chọn bạn có giọng


-1 HS đọc đoạn 1.
- Rất thích vẽ.


-Vì suốt mười mấy ngày cậu chỉ vẽ
trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.
-Vì theo thầy, trong hàng nghìn quả


trứng ... mới vẽ được.


- Để biết cách quan sát một sự vật
một cách cụ thể... giấy chính xác.
- HS phát biểu.


-1 HS đọc đoạn còn lại.


-Trở thành danh hoạ kiệt xuất, các
tác phẩm của ông được ... nhà bác
học lớn của thới đại phục hưng.


-Nhờ:+ Ơng ham thích vẽ và có tài
bẩm sinh. + Ơng có người thầy tài
giỏi, tận tình dạy bảo.


+ Ông khổ luyện , miệt mài nhiều
năm tập luyện.


- HS phát biểu.


-Nhờ ông khổ công rèn luyện.


- 2 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng
đọc.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi tìm từ nhấn
giọng.


- 2 HS đọc cho nhau nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

đọc tốt.


C. Củng cố dặn dò: (5)
-H: Bài văn ca ngợi điều gì?


- GV nhận xét rút ra đại ý, ghi bảng.
Đại ý: <i>Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn</i>
<i>luyện của Lê-ô- nác-đô đa Vin- xi nhờ đó</i>
<i>đã trở thành hoạ sĩ nổi tiếng.</i>


- Nhận xét giờ học. Về nhà học bài chuẩn
bị bài:“Người tìm đường lên các vì sao”.


- HS phát biểu.


-2 HS nhắc lại đại ý của bài.
-Lắng nghe- ghi nhận.


<b>TI</b>
<b> Ế T 2 </b>


<b>TOÁN: LUYỆN TẬP</b>
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về :


1. Tính chất giao hốn, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một
tổng, một hiệu.


2. Thực hành tính nhanh.



+ Tính chu vi và diện tích của một hình chữ nhật.
3. Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.


II. Chuẩn bị:- Bảng phụ tóm tắt bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. KTBC: (5) Gọi HS lên bảng làm bài.
- Aùp dụng nhân 1 số với 1 hiệu để tính.
a) 123

99 b) 138

9


B. Dạy học bài mới: (25)


1. Giới thiệu bài: (2) Nêu MT bài hoc.
2. Hướng dẫn luyện tập:


Bài1: - GV nêu YC BT, làm mẫu 1 bài.
135

(20 + 3)


= 135

20 + 135

3


- 2 HS leân bảng làm.


- Theo dõi GV làm mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

= 2700 + 405 = 3105
- YC HS tự làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS



Bài 2a: BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng biểu thức.


134

4

5


- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị
của biểu thức trên bằng cách thuận tiện
- YC HS tự làm các phần còn lại.


- GV chữa và yêu cầu HS đổi chéo vở để
kiểm tra bài nhau.


Bài 2b: BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng biểu thức:


145

2 + 145

98


- YC HS tính giá trị của biểu thức trên
theo mẫu.


- H: Chúng ta đã áp dụng T/C nào để
tính g/ trị của BT 145

<sub> 2 + 145 </sub>

<sub> 98?</sub>


- YC HS nêu lại tính chất trên.


- YC HS làm tiếp các phần còn lại của
bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 3: YC HS tự làm bài.




- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm


- GV nhận xét và cho điểm HS.


- 2 HS lên bảng làm bài.


- Tính giá trị biểu thức bằng cách
thuận tiện.


- HS thực hiện tính:


134

(4

5) = 134

20 = 2680


- 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở.


- Tính theo mẫu.


-1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp.
145

2 + 145

98 = 145

(2 + 98)


= 145

100


= 14500



- Aùp dụng tính chất nhân một số với
một tổng.


- 1 HS nêu, lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 217

11


= 217

(10 + 1)


= 217

10 + 217


= 2170 + 217 = 2387
b) 217

9


= 217

<sub> ( 10 – 1)</sub>


= 217

10 – 217


= 2170 – 217 = 1953
- HS đọc đề bài


- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải:


Chiều rộng của sân vận động là:
180 : 2 = 90 (m)



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

C.Củng cố-Dặn dò: (5)


-H: Muốn nhân 1 số với 1 tổng (hiệu) ta
làm thế nào?


-H: Muốn tính chu vi và diện tích HCN
ta làm thế nào?


- GV nhận xét tiết học. Về nhà làm bài
tập và chuẩn bị bài: “Nhân với số có 2
<b>chữ số”.</b>


Diện tích của sân vận động đó là:
180 x 90 = 16200 (m2)
Đáp số : 540 m; 16200m2
- HS nêu quy tắc.


- HS nêu quy tắc tính chu vi và diện
tích HCN.


<b>TI</b>
<b> Ế T 3 </b>


<b>TAÄP LÀM VĂN: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Biết được 2 cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn
kể chuyện.



2. Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách: Mở rộng và
không mở rộng.


*. Giáo dục HS kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.


II . Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn kết bài <i>Ông trạng thả diều </i>theo hướng mở rộng
và không mở rộng.


III . Các họat động dạy học chủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A.Kieåm tra bài cũ: (5)


- Gọi 2 Em đọc mở bài gián tiếp <i>Hai</i>
<i>bàn tay.</i>


- Gọi 2 Em đọc mở bài gián tiếp <i>Bàn</i>
<i>chân kì diệu</i>


-GV nhận xét và cho điểm từng HS.
B. Dạy học bài mới: (25)


1. Giới thiệu bài: (2) Nêu MT bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2. Phần nhận xét:


Bài tập 1- 2: Gọi 2 HS đọc nối nhau
truyện <i>Ông trạng thả diều. </i>



<i>- </i>YC cả lớp đọc thầm trao đổi và tìm
đoạn kết của truyện.


- Gọi HS phát biểu.


-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3: -Gọi HS đọc YC và nội dung.


- 2 HS đọc tiếp nối nhau.


- HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân
đoạn kết bài trong truyện.


- Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi. Chú
bé thả diều ... nước Việt Nam ta.


- 2 HS đọc yêu cầu đề.
-Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.


- Gọi HS phát biểu.


- GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi
ngữ pháp cho HS.


Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV treo bảng phụ viết sẵn 2 đoạn
kết bài để so sánh.


- Gọi HS phát biểu.



* <i>GV kết luận: + Cách viết bài thứ</i>
<i>nhất chỉ có biết kết cục của câu</i>
<i>chuyện không bình luận thêm là cách</i>
<i>viết bài khơng mở rộng.</i>


<i>+ Cách viết bài thứ 2 đoạn kết trở</i>
<i>thành một đoạn thuộc thân bài. Sau</i>
<i>khi cho biết kết cục, có lời đánh giá,</i>
<i>nhận xét, bình luận thêm về câu</i>
<i>chuyện là cách kết bài mở rộng.</i>


-H:Thế nào là kết bài mở rộng, không
mở rộng?


<i>- </i>GV nhận xét rút ra ghi nhớ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
3. Luyện tập:


Bài 1: Gọi HS đọc YC và nội dung.
-YC HS trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó
là những kết bài theo cách nào? Vì


-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận để có lời
đánh giá, nhận xét hay.VD:


<i>+ Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy</i>
<i>của ông cha ta từ ngàn xưa: “Có chí thì</i>
<i>nên, nhà có nền thì vững”.</i>



<i>+ Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng</i>
<i>về ý chí và nghị lực vươn lên trong cuộc</i>
<i>sống cho muôn đời sau.</i>


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS trao đổi nhóm đơi để trả lời.


- Cách viết bài của truyện chỉ có biết
kết cục truyện mà không đưa ra lời
nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở bài
tập 3 cho biết kết cục của truyện, cịn
có những lời nhận xét, đánh giá làm
cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý
nghĩa của truyện.


- Trả lời theo hiểu biết.
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

sao em biết?


- Gọi HS phát biểu.


- GV kết luận về lời giải đúng.
Bài 2: - Gọi HS đọc YC và nội dung
- Yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS phát biểu.


- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a) <i>Một người chính trực. Kết bài</i>


<i>không mở rộng.</i>


<i>b) Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. Kết</i>
<i>bài không mở rộng.</i>


Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc bài viết của mình.


- GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho
từng HS. Cho điểm những HS viết tốt.
C. Củng cố dặn dị: (5)


-H: Có những cách kết bài nào?


-Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị
bài kiểm tra 1 tiết bằng cách xem
trước bài trang 124/ SGK.


- Cách a) là bài kết không mở rộng vì
chỉ nêu kết thúc câu chuyện <i>Thỏ và</i>
<i>Rùa.</i>


-Cách b,c,d,e) là kết bài mở rộng vì đưa
thêm ra những lời bình luận, nhận xét
xung quanh kết cục của truyện.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Thảo luận nhóm đơi, dùng bút chì


đánh dấu kết bài của từng truyện.


- HS vừa đọc đoạn kết, vừa nói kết bài
theo cách nào.


- Laéng nghe.


- 1 Em đọc yêu cầu.
- Viết bài vào VBT.


- 5 em đọc bài làm trước lớp.


- HS phaùt bieåu.


<b>TI</b>
<b> Ế T 4 </b>


<b>KHOA HỌC: </b>


<b>SƠ ĐỒ VỊNG TUẦN HOAØN CỦA NƯỚC TRONG THIÊN NHIÊN</b>
I. Muc tiêu: Giúp HS:


1. Hệ thống hố kiến thức về vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên dưới dạng
sơ đồ.


2. Vẽ và trình bày sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.


*. Giáo dục HS có ý thức giữ vệ sinh mơi trường nước xung quanh mình.
II. Chuẩn bị : - GV : Hình trang 48,49 SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A.Kiểm tra bài cũ : Gọi HS TLCH:


-H. Mây được hình thành như thế nào? Mưa
từ đâu ra?


- H. Nêu ghi nhớ của bài.
B. Dạy hoc bài mới : (25)


1. Giới thiệu bài: – Ghi đề bài lên bảng.
2. Hoạt động chính: (23)


* HĐ1 : (13) Thảo luận nhóm


<i><b>Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.</b></i>
- YC HS quan sát hình minh họa trang 48
SGK thảo kuận và TLCH:


-H: Những hình vẽ nào được vẽ trong sơ đồ?


-H: Sơ đồ trên mơ tả hiện tượng gì?
-H: Hãy mơ tả lại hiện tượng đó?
- YC các nhóm trình bày


- GV nhận xét chốy các câu trả lời đúng.
- GV treo sơ đồ vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên.



- Yêu cầu nhóm 4 em quan sát và TLCH:
- H: Chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi, ngưng
tụ của nước trong tự nhiên?


- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.


* GV chốt : Nước đọng ở ao hồ, sông, suối,
biển không ngừng <i>bay hơi</i>, biến thành hơi
nước. Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, <i>ngưng</i>
<i>tụ</i> thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành


- 2 HS lần lượt lên bảng TLCH


-Học sinh nhắc lại đề


-Quan sát thảo luận nhóm 4 và
TLCH.


- Các hình vẽ:- Dịng sơng nhỏ
chảy ra sơng lớn, biển.Hai bên bờ
sơng có làng mạc, cánh đồng.các
đám mây đen, mây trắng. Những
giọt mưa từ đám mây đen rơi
xuống. Các mũi tên.


- Hiện tượng bay hơi, ngưng tụ,
mưa của nước.


- HS mô tả dựa vào sơ đồ.


- Đại diện nhóm trình bày.


- Quan sát và TLCH.


- Nhóm 4 em quan sát và cử thư
ký ghi kết quả.


-3 nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

các đám mây. Các giọt nước ở trong đám
mây rơi xuống đất, tạo thành mưa.


* HĐ2 : (10) Làm việc cả lớp.


<i>Vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự</i>
<i>nhiên.</i>


- YC HS đọc và quan sát hình 49 SGK và
thực hiện vẽ vào khổ giấy A4 theo nhóm hai.





- Yêu cầu các nhóm trình bày ý tưởng của
nhóm mình.


- Nhận xét tuyên dương các nhóm vẽ đẹp,
đúng, có ý tưởng hay.



- Gọi 2 học sinh lên ghép các tấm thẻ có ghi
chữ vào sơ đồ vịng tuần hồn của nước trên
bảng.


C. Củng cố dặn dò: (5)


- u cầu học sinh đọc ghi nhớ “sự bay hơi
và ngưng tụ của nước trong tự nhiên.”


- GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài và
chuẩn bị bài: “Nước cần cho sự sống”.


- Quan sát hình minh hoạ và thảo
luận, vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn
của nước trong tự nhiên.


- Các nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- 2 Học sinh thực hiện.


- 1 Em đọc, lớp theo dõi.
Nghe và ghi bài.


<i><b> Thứ năm ,ngày 18 tháng 11 năm</b></i>
<i><b>2010.</b></i>


<b>TI</b>
<b> Ế T 1 </b>



<b>TOÁN: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai
chữ số.


Mây đen


Mưa


Nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2. Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số. Áp dụng phép nhân với số có hai chữ
số để giải các bài tốn có liên quan.


*. Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:


III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. KTBC: Gọi 2 HS lên bảng làm BT.
- Áp dụng T/C nhân 1 số với 1 tổng để
tính:


a) 78

14 + 78

86 b) 428

12 - 428


2


- Nhận xét, ghi điểm HS.
B. Dạy học bài mới: (25)


1. Giới thiệu bài: (2) Nêu MT bài học.
2. Giới thiệu phép nhân: (10)


- Ghi lên bảng phép nhân : 36

23


- u cầu HS áp dụng T/C một số nhân
với một tổng để tính.


- GV nêu : Để tránh phải thực hiện nhiều
bước tính như trên, người ta tiến hành đặt
tính và thực hiện tính nhanh theo cột dọc.
- Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính nhân
với số có một chữ số để đặt tính 36

23


- GV nhận xét và nêu cách đặt tính đúng.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân.
+ Tìm tích riêng thứ nhất.


+ Tìm tích riêng thứ hai.


+ Tích riêng thứ hai được viết lùi sang
bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất
- YC HS nêu các bước thực hiện.


- GV nhận xét chốt lại cách thực hiện.
3. Luyện tập: (13)



-2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp
36

23 = 36

(20 +3)


= 36

20 + 36

3


= 720 + 108
= 828


- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt
tính vào nháp.


36
23
108
72
828


- 1 HS nêu, lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Bài 1: Bài tập YC chúng ta làm gì?
- YC HS tự làm bài


- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc đề.


-H: Muốn tính giá trị của biểu thức 45

a



với a = 13 ta làm như thế nào?


- YC HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét cho điểm.


Bài 3: Gọi HS đọc đề.
- YC HS tự làm bài.


C. Củng cố dặn doø: (5)


- Gọi HS nhắc lại cách nhân với số có hai
chữ số.


- Nhận xét tiết học. Về nhà làm các BT
trong VBT. Chuẩn bị bài: “Luyện tập”.


- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
86 33 157 1122


53 44 24 19
258 132 628 10098
430 132 314 1122
4558 1452 3768 21318
-Tính giá trị của biểu thức 45

a với


a baèng 13 ; 26 ; 39.


- Ta thay chữ bằng số và thực hiện.
- 3 HS lên bảng làm.



Nếu a=13 thì 45

a = 45

13 =


585


Nếu a=26 thì 45

a = 45

26


=1170


Nếu a=39 thì 45

a = 45

39 =


1755


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- 1 HS lên bảng làm.


Bài giải:


Số trang 25 quyển vở cùng loại có:
48

25 = 1200 (quyển vở)


Đáp số: 1200 (quyển vở)
- 1 HS nhắc lại cách nhân với số có
hai chữ số.


- Lắng nghe và thực hiện.
<b>TI</b>


<b> Ế T 2 </b>



<b>LUYỆN T Ừ : </b>

<b> TÍNH TỪ</b>

<b> (tiếp theo)</b>


I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Biết được một số tính từ thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất.
2. Biết cách dùng các tính từ biểu thị mức độ của đăïc điểm, tính chất.
*. Giáo dục HS yêu môn học.


II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi sẵn ND BT 1 (phần luyện tập).
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

A.KTBC: (5)


-H: Đặt một câu nói về ý chí nghị lực ?
-H: Thế nào gọi là tính từ ?


3. Dạy học bài mới: (25)


1. Giới thiệu bài: (2) Nêu MT bài học.
2. Phần nhận xét:


Bài 1: -Gọi HS đọc YC và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- YC các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


-H: Em có nhận xét gì về các từ chỉ
đặc điểm của tờ giấy?


* GV kết luận: Mức độ đặc điểm của


tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra
các từ ghép: <i>trắng tinh</i>, hoặc từ láy


<i>trăng trắng</i>, tính từ <i>trắng </i>đã cho ban
đầu.


Bài 2: - Gọi HS đọc YC và nội dung.
-YC HS thảo luận theo nhóm.


- YC các nhóm trình bày.
- GV nhận xét chốt lại:


+Thêm từ <i>rất</i> vào trước tính từ trắng
=> <i>rất trắng.</i>


+Tạo ra từ ghép so sánh bằng cách
ghép từ <i>hơn, nhất</i> với tính từ trắng=>


<i>trắng hơn, trắng nhất.</i>


-H: Hãy lấy ví dụ về các cách thể
hiện?


- GV rút ra ghi nhớ, ghi bảng.
3. Luyện tập:


Bài 1:- Gọi HS đọc nội dung BT 1.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.


* GV nhận xét chốt lại: Những từ biểu


thị mức độ của đặc điểm, tính chất là:


- 2 HS lên bảng thực hiện theo YC.


-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Thảo luận theo nhóm đơi.


- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét
bổ sung.


a/ Trắng: Mức độ trắng bình thường.
b/ Trăng trắng : Mức độ trắng ít.
c/ Trắng tinh: Mức độ trắng cao.
- HS phát biểu.


- Laéng nghe.


-1 HS đọc yêu cầu bài.


- Làm việc theo sự chỉ dẫn của nhóm
trưởng.


- Đại diện nhóm nêu trước lớp, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<i>- </i>Tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao
nhất, cao hơn ,to hơn….


- 2 HS đọc ghi nhớ.



-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>Thơm đậm, ngọt, rất xa, thơm lắm,</i>
<i>trong ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc,</i>
<i>đẹp hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn.</i>


Bài 2: Gọi HS đọc YC.


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- YC các nhóm trình bày.


- GV nhận xét chốt kết quả đúng:


<i>* Đỏ: đo đỏ, đỏ hồng, rất đỏ , đỏ lắm,</i>
<i>đỏ quá, quá đỏ, đỏ cực, đỏ vô cùng….</i>
<i>* Cao: - Cao cao, cao vút, cao chót vót,</i>
<i>- Cao hơn, cao nhất, cao hơn núi ….</i>
<i>* Vui: -Vui vẻ, vui sướng, vui mừng,</i>
<i>- rất vui, vui hơn, vui hơn Tết...</i>


Bài 3: Yêu cầu HS đặt câu với từ ngữ
tìm được ở bài tập 2.


- GV nhận xét chốt câu đúng.
C. Củng cố- dặn dị: (5)


- H: Có mấy cách thể hiện mức độ của
đặc điểm, tính chất của tính từ?


- GV nhận xét tiết học. Về nhà học


thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài:Mở rộng
vốn từ: Ý chí- Nghị lực.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-Thực hiện theo nhóm.


- Các nhóm trình bày bài làm của mình
lên bảng- lớp nhận xét.


-2 HS lên bảng đặt câu, lớp nhận xét


- HS nêu ghi nhớ SGK.
- Lắng nghe.


<i><b> </b></i>
<b>TIẾT 3</b>


<b>LỊCH SỬ: CHÙA THỜI LÝ. </b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


- Dưới thời Lý, đạo phật rất phát triển, chùa chiền được xây dựng nhiều nơi.
- Chùa là công trình kiến trúc đẹp, là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi sinh hoạt
văn hóa của cộng đồng.


* Giáo dục HS yêu đất nước và bảo vệ đất nước.


II. Chuẩn bị: - Các hình minh họa SGK. Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học.



A. KTBC: (5) Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
- H: Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- H: Em biết Thăng Long cịn có những tên gọi
nào khác nữa?


- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25)


1. Giới thiệu bài: (2) Nêu mục tiêu bài học.
2. Hoạt động chính: (23)


* HĐ1: (7) Làm việc cả lớp.


<i>Đạo Phật khuyên làm điều thiện, tránh điều ác.</i>


-YC HS đọc SGK từ Đạo Phật ... thịnh đạt.
- H: Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ
và có giáo lý như thế nào?


- H: Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật?
* HĐ 2: (8) Làm việc theo nhóm.


- YC HS đọc SGK Tư:ø “Dưới thời Lý .... các
làng xã” và thảo luận nhóm 4 để TLCH:
- H: Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời
Lý, đạo Phật rất thịnh đạt?


- H: Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì?


- YC các nhóm trình bày.


* <i>GV nhận xét kết luận: Dưới thời Lý đạo Phật </i>
<i>rất phát triển và được xem là Quốc giáo. (là </i>
<i>tôn giáo của quốc gia).</i>


* HĐ3 : (8) Làøm việc cả lớp.


-Yêu cầu HS quan sát hình 2,3 mô tả một ngôi
chùa?


- GV nhận xét tun dương những em mơ tả
tốt.


C. Củng cố dặn dò: (5)


- H: Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được phát
triển?


- H: Em biết gì về sự khác nhau giữa chùa và
đình?


- GV nhận xét rút ra bài học, ghi bảng.


- GV nhận xét tiết học. Giáo dục HS lịng u
nước và bảo vệ đất nước.


- Về học bài chuẩn bị bài: “Cuộc kháng chiến


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK.


- Đạo Phật du nhập vào nước ta
từ rất sớm ... không được đối sử
tàn ác với lồi vật.


- Vì giáo lý đạo Phật phù hợp ...
tiếp nhận và tin theo.


- HS thảo luận nhóm 4 và
TLCH.


- Đại diện nhóm trình bày, lớp
nhận xét bổ sung.


- HS quan sát và lần lượt mô tả.
Lớp theo dõi nhận xét.


- HS phát biểu.
- HS phát bieåu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>chống quân Tống lần thứ hai.” </b>
<b>TIẾT 4</b>


<b> ĐẠO ĐỨC</b>:

HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ CHA MẸ (Tiết1).



I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà và bổn phận của con cháu đối với
ông bà, cha mẹ.


2. Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lịng hiếu thảo với ơng


bà, cha mẹ trong cuộc sống.


*. Giáo dục học sinh biết kính trọng, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
II. Chuẩn bị: - GV: Truyện kể, tranh minh họa.




- HS : Xem trước nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. KTBC: (5) Gọi HS trả lời câu hỏi:
- H: Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
- H: Tiết kiệm thời giờ có lợi gì?
- GV nhận xét đánh giá.


B. Dạy học bài mới : (25)


1. Giới thiệu bài: (2) Nêu mục tiêu bài học.
2. Hoạt động chính: (23)


* HĐ1 : (8) Thảo luận tiểu phẩm <i>Phần thưởng</i>.
- GV kể câu chuyện : Phần thưởng.


-YC HS đóng vai trình bày tiểu phẩm:
- YC các nhóm trình bày tiểu phẩm.


- H: Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng?
- H: Theo em bà của Hưng sẽ cảm thấy thế nào


trước việc làm của bạn?


<i>* GV nhận xét chốt ý: Hưng kính yêu bà, chăm sóc</i>
<i>bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.</i>


* HĐ 2: (8) Thảo luận nhóm
- GV nêu YC bài tập.


- YC HS thảo luận nhóm 4 các cách ứng sử sau:


- 2 HS lần lượt lên bảng
TLCH.


- Laéng nghe


- HS thảo luận và đóng vai.
- 3 nhóm trình bày trước lớp.
Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS lần lượt trả lời các câu
hỏi .


- Lớp lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

a) Mẹ mệt bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng
vằng bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn
để dự sinh nhật.


b) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã
chuẩn bị sẵn chậu nước khăn mặt để mẹ rửa cho
mát. Loan nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà.


c) Bố Hoàng vừa đi làm về , rất mệt. Hoàng chạy
ra tận cửa đón và hỏi ngay : “ Bố có nhớ mua
truyện tranh cho con khơng?”


d) Ơng nội của Hồi rất thích chơi cây cảnh. Hồi
đến nhà bạn mượn sách, thấy ngồi vườn nhà bạn
có khóm hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về
cho ông trồng.


đ) Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang
đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phía
bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà.


- Yêu cầu các nhóm trình bày.


* <i>GV chốt: Việc làm của các bạn ở tình huống b,</i>
<i>d, đ là thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà cha mẹ;</i>
<i>việc làm của bạn ở tình huống a, c là chưa quan</i>
<i>tâm đến ơng bà cha mẹ.</i>


* HĐ3: (7) Thảo luận nhóm đôi.


- YC Các nhóm quan sát tranh, đặt tên cho mỗi
tranh trong SGK, nhận xét việc làm của các bạn
nhỏ trong tranh.


- YC HS trình bày nội dung thảo luận.
C<i>. </i>Củng cố dặn dò: (5)


- H: Chúng ta phải đối xử với ơng bà, cha mẹ như


thế nào? Vì sao?


- H: Tìm những câu thơ nói về đạo làm con của
mỗi người?


* <i>GV nhận xét rút ra ghi nhớ, ghi bảng.</i>


+ Chúng ta phải kính trọng, quan tâm chăm sóc,
hiếu thảo. Vì ơng bà, cha mẹ là người sinh ra,
nuôi nấng và yêu thương chúng ta.


- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.


- GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài. Chuẩn bị


- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- HS thảo luận theo nhóm
đơi, hồn thành ND u cầu.
- 3 Cặp trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét,
bổ sung.


- HS phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

bài luyện tập thực hành. - Nghe và ghi nhớ.
<i><b> </b></i>



<i> </i>


Thứ sáu, ngày 19 tháng 11 năm 2010.
<i><b>TIẾ</b><b> T</b><b> 1</b><b> </b></i>


<b>TOÁN: LUYỆN TẬP</b>
I Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:


1. Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.


2. Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
*. GD HS tính tốn cẩn thận chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Hoạt động dạy Hoạt động học
A.<i> </i>Kiểm tra bài cũ: (5) Gọi HS lên


bảng làm BT. Đặt tính rồi tính:
a) 89

16 b) 215

17


- GV nhận xét chữa bài và ghi điểm.
B. Dạy học bài mới<i>:</i>(25)


1. Giới thiệu bài: (2) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn HS luyện tập: (23)


Bài 1: BT YC chúng ta làm gì?
- u cầu HS tự đặt tính rồi tính
- Gọi HS nêu cách tính


* Ví dụ: 428


<sub> 39</sub> <sub> </sub>


3852
1284


16692


- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào
nháp.


- HS nghe và nhắc lại đề bài.
- Đặt tính rồi tính.


- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vơ.û
- 1 HS nêu cách tính:


- HS nhận xét và đối chiếu bài làm
của mình với bài sửa trên bảng.


- GV nhận xét và ghi điểm cho HS
Bài 2: BT YC chúng ta làm gì?


- GV treo bảng phụ YC HS nêu ND
của từng dòng trong bảng.


-H: Làm thế nào để tìm được số điền
vào ô trống trong bảng?


+ YC HS tự làm bài.



- GV nhận xét chốt kết quả đúng:
Bài 3:- Gọi 1 HS đọc đề bài
+ GV yêu cầu HS tự làm bài


+ GV nhaän xét và ghi điểm cho HS
Bài 4:


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.


- Viết giá trị của BT vào ô tróng.


- HS nêu: - Dòng là giá trị của m, dòng
dưới là giá trị của BT m

78


- Thay giá trị của m vào biểu thức
m

78 để tính.


- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


- 1 HS đọc thầm, lớp đọc thầm theo.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải:<i> </i> 1 giờ = 60 phút


- Số lần tim người đó đập trong 1 giờ
là: 75

60 = 4500 (lần)


- Số lần tim người đó đập trong 24 giờ


là: 4500

24 = 108 000 (lần)


Đáp số: 108 000 lần
- 1 HS lên bảng làm.


Bài giải


Số tiền bán đường loại 5200 đ/1kg.
5200

13 = 67600(đồng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ GV nhận xét bài trên bảng và ghi
điểm cho HS


Bài 5:+ Tiến hành tương tự như bài
trên.


C. Củng cố – dặn dò: (5)


- H: Nêu cách thực hiện nhân với số có
2 chữ số.


- GV nhận xét tiết học. Về nhà làm
các BT trong VBT. Chuẩn bị ND bài:
“Nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11”.


Số tiền cả hai loại đường bán được:
67 600 + 99 000 = 166 600 (đồng)
Đáp số: 166 600 đồng
- HS làm bài, nộp bài.



- HS nêu.


- HS lắng nghe và ghi vào vơ.û


<b>TI</b>
<b> Ế T 2 </b>


<b>TẬP LÀM VĂN: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. HS thực hành viết một bài văn kể chuỵên. Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của
đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc)


2. Lời kể tự nhiên, chân thật, dùng từ hay, giàu trí tượng và sáng tạo.
3. Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.


II . Chuẩn bị: - Bảng lớp viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện.
- HS giấy, bút làm bài kiểm tra.


III . Các hoạt động dạy – họcchủ yếu:


6 Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Kiểm tra bài cuõ: (2)


- GV kiểm tra giấy bút chuẩn bị của HS
B. Dạy học bài mới: (25)


1. Giới thiệu bài: (2) Nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS làm bài: (8)



- GV ra 3 đề để gợi ý:


Đề 1:+ <i>Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc</i>
<i>được đọc về một người có tấm lịng nhân hậu</i>


Đề 2:<i>+ Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của </i>
<i>An-đrây-ca bằng lời của An-đrây-cậu bé An-đrây-An-đrây-ca.</i>


Đề 3:<i>+ Kể lại câu chuyện “Vua tàu thuỷ” Bạch</i>


- Kiểm tra cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>Thái Bưởi bằng lời của chủ tàu người Pháp hoặc</i>
<i>người Hoa. </i>


- GV treo dàn bài vắn tắt lên bảng:


- GV nhắc HS: Một câu chuyện gồm 3 phần:
+ Mở đầu câu chuyện.


+ Diễn biến câu chuyện.
+ Kết thúc câu chuyện.


- YC HS dựa vào dàn bài văn kể chuyện để làm
bài.


3. Thực hành viết bài: (15)
- Cho HS viết bài



- GV theo doõi nề nếp làm bài của HS
- Thu chấm một số bài và nhận xét
C. Củng cố dặn dò: (5)


- Nhận xét bài viết một số em. Tuyên dương những
em viết văn hay.


- Về nhà xem lại dàn bài kể chuyện. Chuẩn bị cho
tiết trả bài văn kể chuyện.


- HS quan sát, đọc dàn ý.
- Lắng nghe.


- HS thực hành viết bài
- HS nộp bài


- Laéng nghe.


<b>TI</b>
<b> Ế T 3 </b>


<b>KHOA HỌC: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Nêu được vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
2. Biết được vai trị của nước trong sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp và vui chơi
giải trí.


3. GD HS Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước ở địa phương mình.
II. Chuẩn bị: - Sơ đồ vịng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.


III. Các hoạt động dạy-họcchủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. KTBC: (5) Goïi HS lên bảng:


-H: Hãy mơ tả vịng tuần hồn của nước
trong thiên nhiên?


- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25)


1.Giới thiệu bài: (2) Nêu MT bài học.
2. Hoạt động chính: (23)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

* HĐ1: Làm việc theo nhóm.


<i>Vai trị của nước đối với sự sống của con</i>
<i>người, động vật và thực vật.</i>


-Yêu cầu HS quan sát tranh SGK/50 thảo
luận theo nhóm 4 các câu hỏøi sau:
-H: Điều gì sẽ xẩy ra nếu cuộc sống con
người thiếu nước?


-H: Điều gì xẩy ra nếu cây cối thiếu
nước?


-H: Nếu khơng có nước cuộc sống động
vật sẽ ra sao?



* GV Kết luận<i>: Nước có vai trị đặc biệt</i>
<i>đối với đời sống con người, thực vật và</i>
<i>động vật. Nước chiếm phần lớn trọng</i>
<i>lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ</i>
<i>mười đến hai mươi phần trăm nước trong</i>
<i>cơ thể sinh vật sẽ chết.</i>


- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
* HĐ2: Hoạt động cả lớp.


<i>Vai trò của nước trong một số hoạt động</i>
<i>của con người.</i>


-H: Trong cuộc sống hàng ngày con
người còn cần nước vào những việc gì?


-H: Nước rất cần cho mọi hoạt động của
con người. Vậy nhu cầu sử dụng nước
của con người chia làm mấy loại đó là
những loại nào?


- YC HS đưa ra các dẫn chứng minh họa
về vai trò của nước trong 3 loại hoạt
động trên?


-HS làm việc theo nhóm.


- Con người sẽ chết khát. Cơ thể con
người sẽ không hấp thụ được các chất


dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn.
- Cây cối sẽ bị héo, chết, cây không
sống và không nảy mầm được.


- Động vật sẽ chết khát, một số loài
như cá, cua, tôm sẽ tuyệt chủng.


-2 HS đọc mục bạn cần biết.


-Hàng ngày con người cần nước để:
+ Uốâng, nấu cơm, nấu canh.
+ Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
+ Đi bơi, tắm biển.


+ Tắm cho súc vật, rửa xe.
+ Trồng lúa, tưới rau,


- 3 loại Con người cần nước để sinh
hoạt, vui chơi. Sản xuất nông nghiệp.
Sản xuất cơng nghiệp.


* <i>Vai trị của nước trong sinh hoạt </i>


Uống nấu cơm, nấu canh, tắm, lau
nhà, giặt quần áo. Đi bơi, đi vệ sinh.
Tắm cho súc vật, rửa xe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

* GV nhận xét kết luận: <i>Con người cần</i>
<i>nước cho nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta</i>
<i>hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay</i>


<i>chính gia đình mình và địa phương.</i>


* HĐ3: Thi hùng biện “Nếu em là nước”
-H: Nếu em là Nước em sẽ nói gì với
mọi người?


- Gọi HS trình bày.


- GV nhận xét cho điểm những HS nói
tốt, có hiểu biết về vai trò của nước đối
với sự sống.


C. Củng cố-dặn dò: (5)


- Nước có vai trị gì đối với sự sống của
con người động vật và thực vật.


- Con người cần sử dụng nước vào những
việc gì khác?


- Gọi HS đọc bài học SGK.


- GV nhận xét tiết học. Về nhà thực
hành tốt việc bảo vệ nguồn nước. Chuẩn
bị bài: “Nước bị ô nhiễm”.


hoa, ươm cây giống..


* <i>Vai trị của nước trong sản xuất</i>
<i>công nghiệp: </i>Quay tơ, chạy máy bơm


nước, chạy ô-tô, làm đá, chế biến thịt
hộp, làm bánh kẹo…


- Lớp theo dõi nhận xét.


- HS suy nghĩ lập đề tài GV đưa ra.
- 3 HS trình bày, lớp theo dõi nhận
xét.


</div>

<!--links-->

×