Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

giao an cn6 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.31 KB, 81 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1 - Tiết 1</b> <b>Ngày soạn:</b>
<b>BàI Mở ĐầU</b>


<b>A. Mục tiêu </b>


Sau khi hc xong bi này, học sinh cần đạt đợc những mục tiêu:
- Khái qt đợc vai trị của gia đình và kinh tế gia đình.


- Nêu đợc mục tiêu và phơng pháp học chơng trình cơng nghệ 6.


- Xác định đợc nội dung và những đổi mới của chơng trình Cơng nghệ 6.
- Có hứng thú học tập bộ mơn Cơng nghệ 6.


<b>B. Chn bÞ</b>


- Su tầm tranh ảnh về vai trị của gia đình và kinh tế gia đình.
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung của chơng trình Cơng nghệ 6.
<b>C. Tiến trình dạy học </b>


I. ổn định lớp
- Quan sát, nhắc nhở.
- Kiểm tra sĩ s.


II. Kiểm tra bài cũ (không)
III. Bµi míi


<i><b>1. Đặt vấn đề</b></i>


<b> GV: “Kinh tế gia đình” là một phân mơn có ý nghĩa rất thiết thực của môn học</b>
Công nghệ thuộc chơng trình Trung học cơ sở, giúp chúng ta có đợc những kiến thức
và kĩ năng cơ bản nhất trong đời sống và lao động hàng ngày. Để nắm đợc rõ hơn về


phân môn này, chúng ta cùng vào bài học hơm nay, tìm hiểu về vai trị của gia đình và
đặc điểm của phân mơn “Kinh tế gia đình”.


<i><b>2. Nội dung bài giảng</b></i>


<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hot động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Vai trò của</b></i>


<i><b>gia đình và kinh t gia</b></i>
<i><b>ỡnh</b></i>


- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu phần I-SGK.


? Em hóy cho bit vai trũ
ca gia đình?


? Em có nhận xét gì về nhu
cầu của gia đình về vật
chất và tinh thần hiện nay?
? Em hãy cho biết trách
nhiệm của mỗi thành viên
trong gia đình?


? Trong gia đình có rất
nhiều cơng việc cần làm,
em hãy kể tên chúng?
- Gv nhấn mạnh: Đó là các
lĩnh vực của kinh tế gia
đình.



? Vậy em hiểu Kinh tế gia
đình là gì? Mục đích của
việc học mơn này?


? Em hãy kể các công việc
liên quan đến kinh tế gia


- Nghiên cứu thông tin
SGK thảo luận và trả lời
câu hỏi, các học sinh
khác nhận xét, bổ sung.
- Nhu cầu của gia đình
ngày càng cao và khơng
ngừng cải thiện.


- Hs tr¶ lêi


- Hs: Những công việc
cần làm trong gia đình:
+ Tạo ra nguồn thu
nhập bằng tiền hoặc hiện
vật.


+ Sử dụng nguồn thu
nhập để chi tiêu cho hp
lớ.


+ Làm các công việc
nội trợ.



- Hs trả lời.


- Mc ớch: Giỳp chỳng
ta nhận thức đợc điều
trên để tích cực tham gia
vào các cơng việc gia
đình.


<b>I. Vai trị của gia đình và</b>
<b>kinh tế gia đình</b>


- Gia đình là nền tảng của xã
hội, ở đó mỗi ngời đợc sinh
ra và lớn lên, đợc nuôi dỡng,
giáo dục và chuẩn bị nhiều
mặt cho cuộc sống tơng lai.
- Trách nhiệm của các thành
viên trong gia đình: Làm tốt
cơng việc của mình để góp
phần tổ chức cuộc sống gia
đình văn minh, hạnh phúc.


- Kinh tế gia đình là tạo ra
thu nhập, sử dụng nguồn thu
nhập hợp lí, hiệu quả, làm
các công việc nội trợ trong
gia đình..


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đình mà em đã tham gia?


<i><b>Hoạt động 2: Mục tiêu</b></i>
<i><b>của chơng trình Cơng</b></i>
<i><b>nghệ 6 - Phân mơn Kinh</b></i>
<i><b>tế gia đình</b></i>


Gv: Phân môn KTGĐ có
nhiệm vụ góp phần hình
thành nhân cách tồn diện
cho hs, góp phần giáo dục
hớng nghiệp, tạo tiền đề
cho việc lựa chọn nghề
nghiệp tơng lai.


- Yªu cầu HS nghiên cøu
SGK


? Cho biết mục tiêu về kiến
thức mà các em cần đạt
đuợc của bộ mụn cụng
ngh 6?


-Giáo viên tổng kết


? Chơng trình cơng nghệ 6
giúp chúng ta có đợc các kĩ
năng nào?


? Các em cần hình thành
thái độ học tập nh thế nào
đối với môn Công nghệ 6?


- Giáo viờn tng kt


- Yêu cầu hs theo dõi toàn
bộ chơng trình SGK


? Chơng trình Công nghệ 6
gồm những nội dung chính
nào?


- Gv khái quát lại nội
dung.


- Hs liên hệ thực tế.


- Hs nghiên cứu và trả lời
- Trả lời theo sgk.


- Hs tr¶ lêi.


- Hs tr¶ lêi.


- Hs tr¶ lêi


- Các HS nghiên cứu nội


<b>1. Mục tiêu</b>


<b>a. Về kiến thức</b>


- Biết đợc các kiến thức cơ


bản, phổ thông thuộc một số
lĩnh vực của đời sống nh:
may mặc, trang trí nhà ở, ăn
uống, thu- chi trong gia
đinh…


- Biết đợc quy trình cơng
nghệ tạo ra một số sản phẩm
đơn giản mà em thờng phải
tham gia ở gia đình nh khâu,
vá, cắm hoa trang trớ, nu n,
mua sm


<b>b.Về kĩ năng </b>


- La chọn đợc trang phục
phù hợp, thẩm mĩ; sử
dụngủtang phục hợp lí và
bảo quản trang phục đúng kĩ
thuật.


- Giữ gìn nhà ở ngăn nắp,
sạch sẽ và trang trí nhà ở
bằng cây, hoa, một số đồ vật
thơng dụng.


- Thực hiện ăn uống hợp lí,
chế biến đợc một số món ăn
đơn giản cho bữa ăn thờng
ngày và bữa liên hoan ở gia


đình.


- Chi tiêu hợp lí, có kế
hoạch; làm đợc một số cơng
việc vừa sức để giúp đỡ gia
đình.


<b>c. Thái độ </b>


<b>- Say mª høng thó häc tËp,</b>
tÝch cùc vËn dơng vµo thùc
tÕ.


- Tạo thói quen lao động
theo kế hoạch, theo quy trình
và an tồn cơng nghiệp.
- Có ý thức tham gia tích cực
các hoạt của gia đình, nhà
tr-ờng, xã hội để cái thiện cuộc
sống và bảo vệ môi trờng.
<b>2. Nội dung</b>


- Chơng I: May mặc trong
gia đình.


- Chơng II: Trang trí nhà ở.
- Chơng III: Nấu ăn trong gia
đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động 3: Phơng</b>


<b>pháp học tập</b>


-Yêu cầu 1 học sinh đọc to
thông tin SGK


? Để học tập đợc hiệu quả
bộ môn Công nghệ 6
chúng ta phải có phơng
pháp học tập nh thế nào?
- Giáo viên tổng kết


dung SGK, ghi nhí, tr¶


lời. <b>III. Phơng pháp học tập</b>- Tìm hiểu kĩ hình vẽ, câu
hỏi, bài tập, thực hiện bải thử
nghiệm, thực hành, liên hệ
với thực tế đời sống.


- Tích cực thảo luận các vấn
dề nêu ra trong giờ học để
phát hiện và lĩnh hội các kiến
thức mới, để vận dụng kiến
thức đó vào đời sống.


<b> IV. Cđng cè </b>


- NhÊn m¹nh cho hs kiến thức cần nắm vững. :


- ?1: Gia ỡnh cú vai trò nh thế nào đối với đời sống của mỗi con ngời?
- ?2: Kinh tế gia đình bao gồm các lĩnh vực nào?



- ?3: Nªu néi dung kiÕn thøc của chơng trình Công nghệ 6?
<b> - Xem lại bài cũ. </b>


- Đọc trớc bài 1 và chuẩn bị 1 số loại vải thờng dùng.


Tiết 2 Ngày soạn:


<b>CHƯƠNG I: MAY MặC TRONG GIA ĐìNH</b>
<b>Bài 1: Các loại vải thờng dùng trong may mặc</b>
A. Mơc tiªu


Sau khi học xong bài này, HS cần đạt đợc các mục tiêu dới đây:


- Nêu đợc nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất và cơng dụng của các loại vải sợi
thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha.


- Phân biệt và lựa chọn đợc các loại vải thông thờng bằng một số phơng pháp đơn
giản.


- Cã ý thức tìm hiểu, liên hệ thực tiễn.
B. Chuẩn bị


- Tranh Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên; Quy trình sản xuất vải sợi hóa học;
- Mẫu các loại vải, một số mác quần áo.


- Bỏt ng nc, diờm (bt la),
<b>C. Tin trình dạy học </b>


I. ổn định lớp


<b> II. Kiểm tra bài cũ </b>


<i><b>- Câu 1: Gia đình có vai trò nh thế nào đối với đời sống của mỗi con ngời?</b></i>
- CâU 2: Kinh tế gia đình là gì? Học tập về Kinh tế gia đình có ý nghĩa gì?


- Câu 3: Chơng trình cơng nghệ 6 bao gồm các nội dung kiến thức nào? Em cần xác
định thái độ học tập bộ môn CôNG nghệ nh thế nào?


<b>III. Bài mới </b>
<i><b>1. Đặt vấn đề</b></i>


Chúng ta đều biết rằng, mỗi sản phẩm quần áo chúng ta mặc hàng ngày đều
đ-ợc may từ các loại vải sợi. Nhng mỗi loại vải sợi đó đđ-ợc tạo ra nh thế nào, có đặc
điểm gì, trong bài học ngày hơm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về điều đó.


<i><b>2. Néi dung d¹y häc</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Nguồn gốc</b></i>
<i><b>tính chất của các loại vải</b></i>
- Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK


? Những loại vải nào thờng
đợc dùng trong may mặc?
- Hớng dẫn học sinh quan
sát tranh (hình 1.1 SGK)
? Có mấy loại vải sợi thiên
nhiên? Cho biết tên cây


trồng, vật nuôi cung cp


- Nghiên cứu SGK


- Có 3 loại: vải sợi thiên
nhiên, vải sợi hóa học,
vải sợi pha.


- Hs quan sát


- Có 2 loại: vải sợi tơ tằm
(lấy từ kén con tằm)và
vải sợi bông (lấy từ cây
bông)


<b>I. Nguồn gốc, tính chất của</b>
<b>các loại vải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

sợi dùng dệt vải?


? Quy trình sản xuất vải
sợi bông?


- GV m rng: t cõy bụng
ra hoa kết trái cho quả
bông, quả bông sau khi thu
hoạch đợc giũ sạch hạt,
loại bỏ các chất bẩn, đánh
tơi để tạo xơ bông, kéo
thành sợi dệt vải và qua


quá trình dệt tạo thành vải
sợi bụng.


? Quy trình sản xuất vải tơ
tằm?


- Gv m rng: từ con tằm
cho kén tằm và từ kén tằm
cho sợi tở tằm sau một quá
trình ơm tơ, ngời ta đem
kén tằm nấu trong nớc sôi
làm cho keo tơ tan bớt, kén
tơ mềm ra, dễ dàng rút
thành sợi, sợi tơ rút từ kén
còn ớt đợc chập với nhau
nối thành sợi tơ, sau đó dệt
thành vải tơ tằm.


? Vậy vải sợi thiên nhiên
có nguồn gốc từ đâu?
? Theo em để tạo ra vải sợi
thiên nhiên cần thời gian
nh thế nào?


? Khi nuôi trồng cây, con
để sản xuất vải sợi thiên
nhiên cần chú ý gì để bảo
vệ mơi trờng?


- Gi¸o viên giới thiệu một


số mẫu vải sợi thiên nhiên,
hớng dẫn học sinh nghiên
cứu thông tin SGK.


? Vải sợi thiên nhiên cã
tÝnh chÊt nh thÕ nµo?


- Yêu cầu học sinh đọc
SGK.


? Vải sợi hoá học có
nguồn gốc từ đâu? Có mấy
loại vải sợi hoá học?


- Cây bôngquả
bôngxơ bôngsợi
dệtvải sợi bông


- Con tằmkén tằmsợi
tơ tằmsợi dệtvải tơ
tằm


- Hs tr¶ lêi


- Cần thời gian dài, từ lúc
bắt đầu trồng cây con đến
khi cho thu hoạch.


- Trồng cây đúng kĩ thuật
để hạn chế sâu bệnh, hạn


chế phun thuốc trừ sâu.
Ni tằm, khi ơm tơ cần
tìm biện pháp hạn chế
khỏi thải ra môi trờng.
- Hs quan sát dới sự hớng
dẫn của giáo viên.


- Hs tr¶ lêi.


- Hs nghiên cứu tài liệu.
- Học sinh trả lời.


- Học sinh quan sát, thảo


- Vi si thiờn nhiờn c dt
bằng các dạng sợi có sẵn
trong thiên nhiên, có nguồn
gốc thực vật nh sợi từ cây
bông, cây đay, cây gai, cây
lanh…hoặc có nguồn gốc
động vật nh sợi từ lông cừu,
lông vịt, kén tằm..


<i><b>b. TÝnh chÊt </b></i>


- Vải sợi bơng dễ hút ẩm,
thống hơi, chịu nhiệt tốt, dễ
bị co nhàu khi giặt. Khi đốt
tro ít, dễ vỡ, màu trắng.
- Vải tơ tằm: mềm mại, bóng


mịn, nhẹ xốp, cách nhiệt tốt,
thống mát, hút ẩm. Khi đốt
cháy chậm, mùi khét, tàn tro
en, vún cc, d v.


- Vải len, dạ nhẹ, xốp, bỊn,
gi÷ nhiƯt tèt, Ýt co gi·n, Ýt hót
níc, dƠ bị gián nhạy cắn
thủng.


<b>2.Vải sợi hoá học </b>
a. Nguån gèc


- Vải sợi hóa học đợc dệt
bằng các loại sợi do con ngời
tạo ra từ dầu mỏ, than đá, gỗ,
tre, nứa...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV treo h×nh 1.2, yêu
cầu học sinh thảo luận
nhóm, hoàn thµnh bµi tËp
SGK trang 8.


- Gv chèt l¹i.


? Khi khác thác các tài
nguyên để sản xuất vải hóa
học, cần chú ý điều gì?
- Giáo viên giới thiệu một
số mẫu vải: vải sợi tổng


hợp, vải sợi nhân tạo.
? Tính chất của vải sợi
nhân tạo


? TÝnh chÊt của vải sợi
tổng hợp?


- Cho hs quan sát một số
mẫu vải sợi pha.


? Thế nào là vải sợi pha?
Ngời ta tạo ra sợi pha bằng
cách nào?


- Gv kết luận.


? Vải sỵi pha cã u điểm
nh gì so với hai loại vải
trên?


- Giáo viên lấy ví dụ: - Vải
dệt bằng sợi bơng pha sợi
tổng hợp kết hợp đợc u
điểm hút ẩm nhanh, mặc
thoáng mát của vải sợi
bông và u điểm bền, đẹp,
không nhàu của sợi tổng
hợp.


- Giáo viên yêu cÇu häc


sinh lÊy ví dụ khác minh
hoạ


luận, làm bài tập, rồi đại
diện báo cáo, nhận xột,
b sung ln nhau.


Các từ cần điền lần lợt là:
+ vải sợi nhân tạo , vải
<i>sợi tổng hợp </i>


+ visco, axetat; gỗ, tre,
<i>nứa</i>


+ sợi nilon, polyeste;
<i>than đá, dầu mỏ</i>


- Cần khai thác hợp lí, kế
hoạch, khơng bừa bãi và
đảm bảo an ton.


- HS quan sát mẫu vải kết
hợp nghiên cứu thông tin
SGK trả lời câu hỏi.


- Hs quan sát, nghiên cứu
tài liệu và trả lời câu hỏi


- Có u điểm hơn hẳn vì
nó kết hợp u điểm của hai


loại vải trên.


- Học sinh chú ý lắng
nghe vËn dơng lÊy vÝ dơ


hỵp).


<i><b>b. TÝnh chÊt </b></i>


- Vải sợi nhân tạo: mềm, Hút
ẩm cao, ít nhàu, bị cứng lại
trong nớc. Khi đốt tro bóp dễ
tan


- Vải sợi tổng hợp: Hút ẩm
ít, bền, mau khơ, khơng
nhàu. Khi đốt tro màu đen,
vón cục, bóp không tan.
<b>3.Vải sợi pha </b>


<i><b>a. Nguån gèc </b></i>


- Vải sợi pha đợc dệt bằng
sợi pha. Sợi pha đợc sản xuất
bằng cách kết hợp giữa hai
hay nhiều loại sợi khác nhau
theo tỉ lệ nhất định tạo thành
sợi dệt.


<i><b>b. TÝnh chÊt </b></i>



- Vải sợi pha mang u điểm
của các dạng sợi thành phần:
+ Cotton+ polyester (PECO):
hút ẩm nhanh, thống mát,
khơng nhàu, nhanh khơ, bền,
đẹp.


+ Polyester+ visco (PEVI):
t-ơng tự vải PECO


+ Polyester+ len: búng, p,
mặc ấm, giữ nhiệt tốt, dễ
giặt, ít bị nhậy, gián cắn.


3. Cđng cè


?1: V× sao ngêi ta thích mặc vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyste
vào mùa hè?


?2: Loi vải nào đợc sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? Vì sao?


?3: Để tạo ra đợc các sản phẩm vải, may mặc, chúng ta đã tác động đến môi trờng nh
thế nào? Làm thế nào để bảo vệ mơi trờng?


<i><b>Tr¶ lêi</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

?2: Loại vải sợi pha là loại vải đợc dùng phổ biến nhất vì nó kết hợp đợc u điểm bền,
đẹp, ít nhàu, mặc thống mát, dễ giặt, nhanh khơ, phù hợp với khí hậu, thị hiếu và
điều kiện kinh tế của nớc ta.



?3: Dù là chế tạo vải sợi thiên nhiên hay vải sợi tổng hợp, chúng ta đều đã tác động
đến môi trờng. Cụ thể nh sau:


- Trồng cây bơng, đay, gai…nếu trong thời kì phun thuốc trừ sâu phịng bệnh, chúng
ta đã làm ơ nhiễm mơi trờng, khơng khí.


- Ni tằm, trong q trình ơm tơ, chúng ta đã thải ra mơi trờng một lợng khói.


- Khai thác dầu mỏ, than đá, khai thắc gỗ…làm cạn dần nguồn tài nguyên thiên nhiên
của dất nớc.


Muốn bảo vệ môi trờng khỏi những tác hại đó, thì chúng ta cần thực hiện:


- Trồng, chăm sóc cây trồng kịp thời, đúng kĩ thuật để hạn chế phải phun thuốc trừ sâu
bệnh.


- Khai thác ngun liệu, nhiên liệu có kế hoạch, khơng khai thác bữa bãi, lãng phí,
thực hiện an tồn lao động.


4. Híng dÉn vỊ nhµ


- Häc bµi cũ và trả lời hệ thống câu hỏi SGK
- §äc tríc phÇn II


- Chuẩn bị các mẫu vải thờng dùng trong may mặc ở gia đình và địa phơng, diêm (bật
lửa), bát đựng nớc… để giờ sau thc hnh.


Tuần 2 - Tiết 3 Ngày soạn:



<b>Bài 1: Các loại vải thờng dùng trong may mặc (tiếp)</b>
<b> A. Mơc tiªu </b>


Sau khi học xong bài này học sinh cần phải đạt đợc :
- Củng cố tính chất của các loại vải đã học.


- Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần.


- Phân biệt đợc các loại vải thông thờng bằng một số phơng pháp đơn giản.


- Cã ý thøc liªn hƯ thùc tÕ lùa chän và bảo quản các loại vải; giữ vệ sinh, an toàn khi
thực hành.


B. Chuẩn bị


- Một số băng vải nhỏ, bao diêm (hoặc bật lửa), một số mẫu vải các loại, phiếu học
tập, bảng phụ.


<b>C. Tiến trình dạy học </b>
I. ổn định lớp


<i><b> II. KiĨm tra bµi cị </b></i>


- Câu 1: Em hãy chọn ý trả lời đúng nhất (bằng cách khoanh trịn vào ý trả lời đó)
1. Căn cứ vào nguồn gốc và tính chất, vải đợc chia làm


a. 2 loại b. 3 loại c. 4 loại d. 5 loại
2. Vải sợi hoá học đợc chia làm:


a. 2 lo¹i b. 3 lo¹i c. 4 lo¹i d. nhiều loại


3. Vải sợi pha là vải


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>- Giáo viên treo bảng phụ, học sinh lên bảng làm bài, học sinh khác nhận xét, giáo </i>
<i>viên tổng kết cho điểm </i>


- Câu 2: Nêu nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học
III. Bài mới


<b>1. t vn đề</b>


Giờ trớc, chúng ta đã đợc tìm hiểu về nguồn gốc, tính chất của các loại vải
th-ờng dùng trong may mặc. Hôm nay, để nhận biết rõ hơn các loại vải đó, chúng ta
cùng vào thực hành một số phơng pháp đơn giản để phân biệt một số loại vải.
<b>2. Nội dung dạy học</b>


<b>Hoạt động của giáo</b>
<b>viên</b>


<b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Néi dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Nhắc </b></i>
<i><b>lại tính chất của cỏc </b></i>
<i><b>loi vi</b></i>


- Giáo viên treo bảng
phụ (bảng 1), híng
dÉn häc sinh lµm bµi


tËp


- Giáo viên phân
chia nhóm học sinh,
phát phiếu học tập
yêu cầu học sinh làm
bài tập thảo luận theo
nhóm


- Giáo viên tổng kết,
thu phiếu chấm điểm


<i><b>Hot động 2: Phân </b></i>
<i><b>biệt một số loại vải</b></i>
- ? Căn cứ vào bài tập
phần II.1, em hãy cho
biết có mấy cách để
phân biệt các loại
vải?


- Giáo viên hớng dẫn
học sinh làm thao tác
vò vải, ngâm vải
trong nớc và đốt sợi
vải, lu ý học sinh xếp
vải theo nhóm có tính
chất giống nhau và
phõn loi


- Giáo viên phân


nhóm, vị trí của các
nhóm làm thử
nghiệm, phân chia
dụng cụ cho các


- Học sinh chú ý lắng
nghe hớng dẫn, nhận
phiếu học tập và thảo
luận theo nhóm


(nội dung bảng phụ và
phiếu học tập)


- Đại diện các nhãm
b¸o c¸o, nhãm kh¸c
nhËn xÐt, bỉ sung


- Hs trả lời: Có 3 cách


- Học sinh lắng nghe,
quan s¸t


- Học sinh làm thử
nghiệm phân biệt các
loại vải theo vị trí
nhóm đợc phân cụng


<b>I. Nguồn gốc, tính chất các loại </b>
<b>vải.</b>



<b>II. Th nghiệm để phân biệt một </b>
<b>số loại vải</b>


<i><b>1. §iỊn tÝnh chất của một số loại </b></i>
<i><b>vải</b></i>
Loại
vải
Tính
chất
Vải sợi
thiên
nhiên(vải
bông, vải
tơ tằm)


Vải sợi hoá học
Vải
visco,
xatanh
Lụa
nilon,
polyeste
Độ


nhàu - Dễ nhàu - ít nhàu - Khôngnhàu
Độ


vụn
của
tro



- Vải sợ
bông: tro
màu
trắng, dễ
vỡ; vải tơ
tằm tro
đen, vón
cục, dễ
vỡ
- Tro
màu
đen,
vón
cục,
dễ vỡ
- Tro
đen,
vón
cục,
bãp
kh«ng
tan


<i><b>2. Thử nghiệm để phân biệt một số </b></i>
<i><b>loi vi </b></i>


- Thao tác vò vải


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nhãm .



- Giáo viên theo dõi,
uốn nắn, nhắc nhở
học sinh đảm bảo an
toàn lao động và vệ
sinh công nghiệp.
- Giáo viên nhận xét
kết quả tiến hành thử
nghiệm, ,tuyên dơng
các nhóm làm tốt
- Giáo viên giới thiệu
mẫu các băng nhỏ có
đính trên quần áo(kết
hợp hình 1.3sgk),
h-ớng dẫn học sinh đọc
các thành phần.
- Giáo viên uốn nắn
cách c ca hc sinh
cho chun xỏc.


- Đại diện các nhóm
báo cáo kết quả thực
hành


- Hc sinh quan sát,
chú ý lắng nghe
- Học sinh thực hành
đọc thành phần sơi vải
trên các băng vải nhỏ



<i><b>3. Đọc thành phần sợi vải trên các </b></i>
<i><b>băng nhỏ trên quần áo </b></i>


4. Củng cố


- Yêu cầu hs nhắc lại tính chất các loại vải, học thuộc phần Ghi nhớ


- Giáo viên hệ thống nội dung bài häc, híng dÉn häc sinh t×m hiĨu mơc “Cã thĨ em
cha biÕt “


5. Híng dÉn vỊ nhµ


- Nhận biết và phân biệt các loại vải thờng dùng trong gia đình.
- Đọc trớc bài 2: “Lựa chọn trang phc


- Chuẩn bị su tầm tranh ảnh về các bộ trang phục


Tiết 4 - Tuần 2 Ngày soạn:


<b>Bài 2: Lựa chọn trang phục</b>
<b>A. Mục tiêu </b>


Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt đợc các yêu cầu dới đây:


- Nêu đợc khái niệm về trang phục, các loại trang phục và chứ năng của trang phục.
- Lựa chọn đợc trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh xã hội.


- Cã ý thøc yêu quý giữ gìn và bảo vệ trang phục
<b>B. Chuẩn bị </b>



Su tầm một số rranh ảnh minh hoạ về trang phục
<b> C. Tiến trình dạy häc </b>


<i><b> I. ổn định lớp </b></i>
<i><b> II. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b>- Câu 1: Em hãy cho biết làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá </b></i>
học?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>1. Đặt vấ đề</b>


May mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con ngời(ăn, mặc, ở). Vậy
cần may mặc nh thế nào để có trang phục phù hợp, làm đẹp cho ngời mặc mà vẫn tiết
kiệm?


<i><b>2. Néi dung d¹y häc </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Trang </b></i>
<i><b>phục và chức năng của </b></i>
<i><b>trang phục</b></i>


- Cho học sinh nghiên cứu
thông tin SGK


? Trang phục là gì, bao
gồm các vật dụng nào ?
? Em có nhận xét gì về
các loại trang phục hiện


nay?


- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu SGK


? Mấy loại trang phục?
Cho ví dụ về mỗi loại.


- Giáo viên huớng dẫn
học sinh quan sát hình
1.4a, b, c


? Em hãy mơ tả các trang
phục đó?


- Giáo viên mở rộng vấn
đề về trang phục của một
số ngành nghề:


+ Trang phục của ngành y
+ Trang phục ca quõn
i Vit Nam


+ Trang phục của ngành
cảnh sát


- Giáo viên tổng kết


- Học sinh nghiên cứu thông
tin SGK và trả lời



- Hs: Trang phục hiện nay
rất đa dạng, phong phú về
kiểu dáng, mẫu mÃ, chủng
loại


- Học sinh nghiên cứu thông
tin SGK, trả lời


- Có 4 loại trang phục


- HS quan sát, thảo luận, đại
diện báo cáo, nhóm khác
nhn xột b sung


+ Hình a: trang phục trẻ em,
màu sắc tơi sáng, rực rỡ, loại
vải sợi bông thấm mồ hôi, dễ
chịu.


+ Hỡnh b: trang phc th
thao, vi co giãn tốt, bó sát
ngời, màu sác phong phú,
tơn dáng vóc ngời mặc.
+ Hình c: trang phục bảo hộ
lao động của nhân viên lâm
trờng cao su, kích thớc rộng,
thoải mái, thấm mồ hơi, màu
sẫm.



- Häc sinh liên hệ trả lời câu
hỏi, nhận xét bổ sung


+ Trang phục ngành y: màu
trắng, màu xanh nhạt hoặc
xanh sẫm.


+ Trang phc ngnh quõn
i: rn ri, màu xanh lục,
màu nâu sẫm, nâu sáng…
+ Ngành công an: màu vàng


<b>I. Trang phục và chức </b>
<b>năng của trang phục</b>
<b>1. Trang phục là gì?</b>
- Trang phục bao gồm các
loại quần áo và một số
dụng cụ đi kèm: giầy mũ,
khăn quàng, túi xách.
<b>2. Các loại trang phục </b>
+ Trang phục theo thời
tiết: trang phục mùa lạnh,
trang phục mùa nóng.
+ Trang phục theo cơng
dụng: trang phục mặc lót,
trang phục mặc thờng
ngày, trang phục lễ hội,
đồng phục, bảo hộ lao
động, trang phục thể
thao…



+ Trang phục theo lứa
tuổi: trang phục trẻ em,
trang phục ngời đứng
tuổi…


+ Trang phơc theo giíi
tÝnh: trang phơc nam,
trang phơc n÷.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Yêu cầu hs nghiên cứu
thông tin sgk.


? Trang phục có chức
năng gì?


? HÃy lấy ví dụ về chức
năng bảo vệ cơ thĨ cđa
trang phơc?


- u cầu hs đọc và giải
quyết tình huống sgk


? Vậy theo em thế nào là
trang phc p?


- Giáo viên tổng kết


- Học sinh nghiên cứu thông
tin SGK trả lời



- Hc sinh liên hệ lấy ví dụ:
+ Trang phục bảo hộ lao
động giúp công nhân tránh
tác hại của môi trờng, bụi,
nắng, ma…


+ Quần áo mùa lạnh đảm
bảo giữu nhiệt cho cơ thể.
+ Những vùng nắng nóng,
quần áo mùa hè phải thống
mát, thấm mồ hơi, màu sắc
tơi sáng để hạn chế tác động
của ánh nắng…


- Hs đọc và trả lời (chọn ý
thứ 2 v th 3):


+ Mặc quần áo phù hợp với
vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp
với công việc và hoàn cảnh
sống.


+ Mặc quần áo giản dị, màu
sắc trang nhÃ, may vừa vặn
và biết cách ứng xö khÐo
lÐo.


- Trang phục đẹp là trang
phục phù hợp với đặc điểm


ngời mặc (lứa tuổi, vóc dáng
cơ thể, nghề nghiệp), phù
hợp hồn cảnh xã hi v mụi
trng giao tip.


<i><b>a. Bảo vệ cơ thể tránh tác </b></i>
<i>hại của môi trờng</i>


<i><b>b. Lm p cho con ngi </b></i>
<i>trong mọi hoạt động</i>


<b> 3. Cñng cè </b>


? Em h·y chứng minh rằng, nhu cầu về may mặc của con ngêi ngµy cµng cao.


<i>- Hs thảo luận và trả lời: Thời nguyên thuỷ, “áo quần” chỉ là những mảnh vỏ cây, lá </i>
cây ghép lại hoặc tấm da thú do mà con ngời khoác lên ngời một cách đơn sơ để che
thân và bảo vệ cơ thể. Nhng ngày nay xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về may
mặc của con ngời cũng đa dạng, phong phú. Con ngời khơng chỉ cần mặc ấm, mà cịn
mặc đẹp nữa. Quần áo có rất nhiều chất liệu, kiểu dáng, mẫu mã và đẹp hơn rất nhiều.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm: em hãy phân loại các trang
phục trong tranh ảnh su tm


<b>4. Hớng dẫn về nhà </b>


- Nắm chắc nội dung chính của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tuần 3 - Tiết 5 Ngày soạn:
<b>Bài 2: Lựa chọn trang phục (tiếp)</b>



<b>A. Mơc tiªu </b>


Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt đợc các mục tiêu:


- Biết đợc ảnh hởng màu sắc hoa văn, của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng ngời
mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lí.


- Vận dụng đợc các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân
- Có ý thức tích cực, hứng thú học tập về may mặc trong gia đình; rèn tính thẩm mĩ,
làm đẹp thêm cho bản thõn, gia ỡnh, xó hi.


B. Chuẩn bị


- Bảng phụ, su tầm tranh ảnh về các kiểu trang phục.
<b>C. Tiến trình dạy học </b>


<i><b> I. n nh lp </b></i>
<i><b> II. Kiểm tra bài cũ </b></i>


- C©u 1: Em hÃy cho biết công dụng của từng loại trang phục ?


- Câu 2: Em hÃy nêu chức năng cđa trang phơc? LÊy vÝ dơ minh ho¹ ?
III. Bµi míi


1. Đặt vấn đề


Giờ trớc chúng ta đã đợc tìm hiểu về trang phục, chức năng của trang phục đối
với con ngời. Chúng ta cũng biết rằng với mỗi ngời khác nhau lại có kiểu trang phục
phù hợp khác nhau. Vậy làm thế nào để lựa chọn đợc một bộ trang phục đẹp, chúng ta
cùng tìm hiểu tiếp.



<b>Hoạt động của giáo</b>


<b>viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


? Để có một trang phục
đẹp cần chú ý điều gì?


- u cầu hs nghiên
cứu thơng tin SGK
? Màu sắc, hoa văn của
vải có ảnh hởng gì đến
vóc dáng ngời mặc?


? Lấy ví dụ về 1 bạn
cao, gầy và một bạn
béo, thấp trong lớp để
cả lớp nhận xét về cách
lựa chọn trang phc ca
bn ú.


- Yêu cầu hs quan sát
hình 1.5, nhận xét về
cách lựa chọn trang
phục và ảnh hởng của
trang phục với ngời
mặc.


- Giáo viên kết luận
- Hớng dẫn HS nghiên


cứu nội dung bảng 3
SGK


- Cn chn vi, kiểu may phù
hợp với vóc dáng; lứa tuổi và
có sự đồng bộ về trang phục.
- Học sinh nghiên cứu thông
tin để trả lời câu hỏi


- Hs nghiên cứu bảng 2, trả lời
+ Màu sắc, hoa văn, chất liệu
vải có thể làm cho ngời mặc có
vẻ cao lên, gầy đi, béo ra
- Hs quan sát, thảo luận và đa
ra nhận xét. Các nhóm khác bổ
sung.


- Hs nhËn xÐt vµ bỉ sung cho
nhau.


- Häc sinh nghiên cứu bảng 3,
trả lời câu hỏi


- HS quan sát, thảo luận theo


<b>I. Trang phục và chức </b>
<b>năng của trang phục</b>
<b>II. Lựa chọn trang phục</b>
<b>1. Chọn vải, kiểu may </b>
<b>phù hợp với vóc dáng cơ </b>


<b>thể</b>


<i><b>a. Lựa chän v¶i</b></i>


- Vải tạo cho cảm giác gầy
đi, cao lên: vải mềm, màu
tối; mặt vải trơn, phẳng,
mờ đục; k sc dc, hoa
vn nh.


- Vải tạo cảm giác béo ra,
thấp xuống: màu sáng; mặt
vải bóng láng , thô xốp; kẻ
sọc ngang, hoa to


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Kiểu may ảnh hởng
đến vóc dáng ngời mặc
nh thế nào?


- Gv híng dÉn HS
quan s¸t hình 1.6, hình
1.7, thảo luận theo
nhóm.


* Nhóm 1+ nhóm 2
? Em hÃy nêu nhận xét
về cách lựa chọn kiểu
may của ngời mặc
trong hình 1.6



* Nhãm 3 +nhãm 4
? Em h·y nªu ý kiến
của mình về cách lựa
chọn vải may, kiểu may
cho từng ngời ở trong
hình 1.7


- Giáo viên tổng kết
- Cho HS nghiên cứu
thông tin SGK.


? Tại sao phải lựa chọn
vải kiểu may phù hợp
với lứa tuổi?


? Em hÃy nêu cách lựa
chọn vải và kiểu may
phù hợp với mỗi lứa
tuổi?


- Giáo viên tổng kết


- Yêu cầu hs nghiên
cứu sgk


nhóm, cử đại diện nhóm báo
cáo, nhóm khác nhận xét bổ
sung


- Hình 1.6: (từ trái qua phải)


+ Ngời gầy, vai ngang, mặc
comple, may các đờng dọc
thõn thỡ ngi cng gy;


+ Ngời hơi đậm, may áo có
đ-ờng dọc thân áo, chiết ly, sát
eo khiến ngời cáo cảm giác
gầy hơn, cao hơn.


+ Ngi cao, vai xuôi nên chọn
kiểu may vai thẳng, áo thụng
tạo cảm giác ngời béo ra.
+ Ngời béo, may các đờng
ngang, kiểu thụng trơng càng
béo hơn.


- H×nh 1.7:


+ Ngời cân đối: thích hợp với
nhiều loại trang phục, cần
chọn màu sắc, hoa văn phù
hợp với la tui.


+ Ngời cao, gầy cần chọn màu
sáng, hoa to, kẻ ngang, chất
liệu vải thô, xốp, tay bồng.
+ Ngời thấp bé: chọn màu
sáng, may vừa ngời


+Ngi bộo, lùn: chọn vải trơn,


màu tối, hoa nhỏ, kẻ dọc, ng
may dc.


- Học sinh nghiên cứu thông
tin SGK trả lời.


- Mỗi lứa tuổi có nhu cầu điều
kiện sinh hoạt ,làm việc ,vui
chơi và tính cách khác nhau
nên chọn vải may mặc cũng
khác nhau


- Hs trả lời


- Học sinh nghiên cứu thông
tin liên hệ thực tế trả lời
- Mũ, khăn, giày dép, túi
xách, thắt lng


va ngi, ng may dc
theo thõn (áo 7 mảnh).
- Tạo cảm giác béo ra và
thấp xuống: vai bồng, có
cầu vai, cầu ngực, quần
kiểu thụng, ống rộng, đờng
may ngang.


<i><b>2. Sù lùa chän v¶i, kiĨu </b></i>
<i><b>may phï hỵp víi løa ti </b></i>



- Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu
giáo: vải mềm, thấm mồ
hôi, màu sắc tơi sáng, hình
vẽ sinh động, kiểu may
đẹp, rộng rãi.


- Thanh, thiếu niên: có
nhiều kiểu trang phục theo
sở thích, tính cách. Cần sử
dụng trang phục đúng lúc,
đúng chỗ.


- Ngời đứng tuổi: màu sắc,
hoa văn, kiểu may trang
nhã, lịch sự.


<i><b>3. Sự đồng bộ của trang </b></i>
<i><b>phục </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

? Ta cã thĨ chän c¸c vËt
dơng nào đi cùng quần
áo?


- Giáo viên hớng dẫn
học sinh quan sát hình
1.8


? Em hóy nhn xét về
sự đồng bộ của trang
phục trong hình?


- Giỏo viờn kt lun


- Học sinh quan sát hình vÏ tr¶


lời câu hỏi, nhận xét bổ sung hợp với màu sắc, hình dáng của quần áo để tạo sự
đồng bộ của trang phục.
- Nên chọn những vật
dụng có thể đi kèm nhiều
loại quần áo.



<b>3. Cñng cè </b>


- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK


- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhận xét về sự phù hợp về vải và kiểu may với vóc
dáng ngời mặc, với lứa tuổi và sự đồng bộ của trang phục trong các kiểu tranh ảnh các
em su tầm đợc hoặc trực tiếp của thành viên trong lớp.


Học sinh thảo luận trả lời theo nhóm, đại diện các nhóm báo cáo, giáo viên tổng kết.
<b> 4. Hớng dẫn về nhà </b>


- Häc bµi cị.


TiÕt 6 - Tuần 3 Ngày soạn:


<b>Bài 3: Thực hành Lùa chän trang phơc </b>
<b>A. Mơc tiªu </b>


Sau khi häc xong bµi nµy gióp häc sinh:



- Biết đựơc cách lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của bản thân
- Lựa chọn đợc vải, kiểu may, phù hợp với vóc dáng bản thân


- Có thái độ tích cực thực hành lựa chọn vải và kiểu may
<b>B. Chuẩn bị </b>


- Su tÇm mét sè tranh ảnh về trang phục.
<b>C. Tiến trình dạy học </b>


I. ổn định lớp
<i><b> II. Kiểm tra bài cũ </b></i>


- Câu 1: Vải và kiểu may ảnh hởng đến vóc dáng ngời mặc nh thế nào? Hãy lấy ví
dụ?


<b>- Câu 2: Giáo viên hớng dẫn học sinh quan sát tranh ảnh về trang phục qua tranh ảnh </b>
chuẩn đã chuẩn bị yêu cầu học sinh nhận xét về sự lựa chọn vải, kiểu may và sự đồng
bộ của trang phục trong tranh?


- Câu 3: Khi lựa chọn trang phục, chúng ta có thể có những phụ trang nào đi kèm?
Cần chú ý gì khi lựa chọn các phụ trang đó?


III.Bài mới
<b>1. Đặt vấn đề</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>2. Néi dung d¹y häc</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>



<i><b>Hoạt động 1: Chuẩn bị</b></i>
- Yêu cầu hs nhắc lại một
số kiến thức cũ về quy
trình lựa chọn trang phục.


<i><b>Hoạt động 2: Thực hành</b></i>
- Nêu nội dung bài tập thực
hành


- Tỉ chøc líp thùc hµnh
theo 2 bíc:


+ Bíc 1: Làm việc cá nhân


+ Bớc 2: Thảo luận trong
tổ


- Nhắc nhở các em hoàn
thiện phần bài tập của
mỡnh cui gi np.


- Hs nhắc lại.


- Hs lng nghe để nắm đợc
yêu cầu của bài tập.


- Thùc hiÖn việc lựa chọn
trang phục theo quy trình
các bớc trên phần I:



+ Đặc điểm vóc dáng bản
thân


+ Kiểu áo quần định may
+ Chọn vải: Chất liệu, màu
sắc, hoa vn


+ Chọn vật dụng đi kèm
- Cá nhân trình bày phần
chuẩn bị của mình, các
thành viên trong tổ thảo
luận, đa ra nhận xÐt, sưa
sai vỊ c¸ch lùa chän trang
phơc cđa bạn.


<b>I. Chuẩn bị</b>


cú mt trang phc phự
hp và đẹp cần:


- Xác định đặc điểm vóc
dáng ngời mặc.


- Xác định loại quần, áo,
váy và kiểu mẫu định may.
- Lựa chọn vải phù hợp với
loại áo quần, kiểu may và
vóc dáng cơ thể.


- Lựa chọn vật dụng đi


kèm phù hợp với áo quần
đã chn.


<b>II. Thực hành</b>
<b>1. Nội dung</b>


- Nội dung: bài tập tình
hng vỊ chän v¶i, kiĨu
may mét bé trang phơc
mặc đi chơi.


<b>2. Tổ chức thực hành</b>
- Chia nhóm học sinh và
nêu nhiệm vụ của các
nhóm.


- Hs thc hành theo đúng
trình tự.


- Gv híng dÉn, quan s¸t, sử
sai cho hs, cuối giờ thu bài.


<b>3. Củng cố:</b>


- Nhắc häc sinh thu bµi tËp vỊ nhµ chÊm.


- Nhận xét, đánh giá giờ thực hành: sự chuẩn bị, tinh thần hăng hái tham gia bài học
và ý thức thực hiện an tồn lao động.


<b>4. Híng dÉn</b>



- Học bài cũ, vận dụng lựa chọn vải may, kiểu may, các vật dụng đi kèm trang phục
cho mình và gia đình.


- Híng dÉn häc sinh u kÐm: Hoµn thiƯn bµi tËp và lựa chọn vải và kiểu may một bộ
trang phục phù hợp cho bản thân.


Tiết 7 - Tuần 4 Ngày soạn:


<b>Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục </b>
<b> A. Mơc tiªu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để tiết kiệm
B. Chuẩn bị


- Su tầm tranh ảnh về một số loại trang phục đợc sử dụng theo nhu cầu, hồn cảnh
khác nhau.


<b>C. Tiến trình dạy học </b>
<i><b> I. ổn định lớp </b></i>


<i><b> II. KiĨm tra bµi cị </b></i>


- Câu hỏi: Thế nào là một bộ trang phục đẹp?
<i><b> III. Bài mới </b></i>


<b>1. Đặt vấn đề</b>


Có một trang phục đẹp cha đủ, chúng ta còn cần biết sử dụng và bảo quản
những bộ trang phục của mình sao cho đúng để luôn giữ đợc vẻ đẹp, bền và hiệu quả


của nó. Bài học ngày hơm nay sẽ cho chúng ta biết đợc điều đó.


<b>2. Néi dung d¹y häc</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Cách sử </b></i>
<i><b>dụng trang phục</b></i>


- Gv đa ra tình huống và
yêu cầu hs nhận xét: Khi
đi lao động làm đát, cát
bẩn em lại mặc áo trắng
hoặc khi đến dự 1 đám
tang em lại mặc quần sooc
hay váy ngắn màu sặc sỡ,
lòe loẹt.


- Gv kết luận: Việc lựa
chọn trang phục cho phù
hợp với hoạt động, thời
điểm và hồn cảnh xã hội
rất quan trọng.


? Khi ®i häc em thờng mặc
quần áo nh thế nào?


? Khi i lao động em mặc
quần áo nh thế nào?



- Giáo viên yêu cầu học
sinh làm bài tập điền từ
vào chỗ trống trong SGK.


? Em hÃy nêu những trang
phục lễ hội của các dân tộc
mà em biết?


- Giáo viên mở rộng thêm.
? Ngời ta mặc quần áo lễ
tân khi nào?


? Trong buổi lễ tân ngời ta
mặc trang phục nh thế
nào?


? Khi đi chơi, dự các buổi
sinh hoạt văn nghệ em mặc
quần áo nh thế nào?


- Hs tho lun theo nhúm, cử
đại diện báo cáo, các nhóm
khác nhận xét.


- Mặc đồng phục, quần áo
may hoặc mua, đơn giản, nhã
nhặn.


- Hs trả lời: Quần áo cần
thấm mồ hôi, vải dày, màu


tối


- Các từ cần điền là:


+ Vải sợi bông(thấm mồ hôi)
+ Màu sẫm (không sợ bẩn
dính vào quần áo)


+ n gin, rng (d hot
ng)


+ Đi dép thấp, giày ba ta(dễ
đi lại, làm việc)


- Học sinh liên hệ thực tế trả
lời: áo dài, ¸o tø th©n, trang
phơc cđa c¸c d©n téc miỊn
núi nh Thái, Mèo, Tày,
Nùng


- Hc sinh liờn h trả lời, học
sinh khác nhận xét bổ sung
- Em cần mặc để thể hiện
mình là ngời có văn hóa, lịch
sự, biết tơn trọng ngời khác.
- Em nên mặc đẹp, kiểu cách
1 chút để tơn vẻ đẹp.


<b>I. Sư dơng trang phơc</b>
<b>1. C¸ch sư dơng trang </b>


<b>phơc </b>


<i><b>a. Trang phục phù hợp </b></i>
<i><b>với hoạt động </b></i>


- Trang phục đi học: bằng
vải pha, màu sắc nhã
nhặn, kiểu may đơn giản,
dễ hoạt động.


- Trang phục lao động:
may bằng vải sợi bông,
màu sẫm, kiểu may đơn
giản, rộng, đi dép thấp
hoặc giày ba ta.


- Trang phơc lƠ héi, lễ
tân:


+ Trang phục lễ hội: áo
dài dân tộc là trang phục
tiêu biểu; ngoài ra còn
trang phơc cđa tõng
vïng, miỊn riªng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Khi đi chơi với bạn bè
em thờng mặc trang phục
nh thÕ nµo?


- Giáo viên tổng kết


- Yêu cầu 1 Hs đọc “Bài
học về trang phục của Bác”
? Khi đến thăm đền Đô,
Bác mặc trang phục nh thế
nào?


? Tại sao khi tiếp khách
quốc tế Bác lại “bắt các
đồng chí cùng đi phải mặc
comlê, thắt cà vạt”?


? Khi đón Bác, chú Ngơ
Từ Lân mặc trang phục gì?
Vì sao Bác lại nhắc nhở
chú Ngơ Từ Lân?


? Qua đó em rút ra bài học
gì về trang phục đẹp?
- Giáo viên tổng kết
- Gv đặt vấn đề: Em có 3
bộ quần áo để đi học, đi
chơi. Lúc sử dụng, em máy
móc cho rằng bộ nào phải
đi với bộ đó. Trong khi bạn
em cũng có 3 bộ quần áo,
nhng mọi ngời vẫn cảm
thấy quần áo của bạn ấy
thật phong phú.


? Em cã nhËn xét gì về sự


khác nhau trong cách sử
dụng trang phơc cđa 2
b¹n? T¹i sao trang phơc
cđa bạn lại phong phú?
- Gv nhấn mạnh: cần phối
hợp hoa văn và màu sắc


- Hớng dẫn Hs quan sát
hình 1.11


? Nhận xét về sự phối hợp
giữa vải hoa văn và vải
trơn của ngời mặc trong
hình?


? Nêu nguyên tắc kết hợp
vải hoa và vải trơn?


- Gv hớng dẫn Hs quan sát
hình 1.12, nghiên cứu
thông tin sgk,


? Có các cách phối hợp
màu sắc nào?


- Giáo viên hớng dẫn häc


- Nên mặc giản dị, nhã nhặn,
không quá kiểu cách để tạo
sự hòa đồng và thoải mái với


bạn bè.


- Hs đọcbài, hs khác lắng
nghe, theo dõi thông tin, trả
lời câu hỏi.


- Bác mặc bộ kaki nhạt màu,
dép cao su con hổ rất giản dị.
- Vì đây là cơng việc quan
trọng, thể hiện sự tơn trọng,
q khách, bày tỏ lịng hiếu
khách của dân tộc Việt Nam.
- Chú Ngô Từ Lân mặc
comple, áo cổ hổ cứng, giày
da bóng lộn…Bác nhắc nhở
vì lúc đó dân tộc vừa qua nạn
đói, cịn rất nghèo khổ, rách
rới, ăn mặc nh vậy không
phù hợp.


- Hs tr¶ lêi.


- Hs thảo luận, nhận xét: Em
đã máy móc, khơng biết sang
tạo trong sử dụng quần áo,
còn bạn em do biết phối hợp
quần áo của các bộ trang
phục với nhau 1 cách hợp lí,
có tính thẩm mĩ nên quần áo
của bạn rất phong phúc.


- Hs quan sát hình.


- ¸o hoa, kẻ ô hợp với quần,
váy màu đen hoặc màu trùng
hoặc đậm, sáng hơn màu
chính của áo.


- Hs nhắc lại.


- Học sinh quan sát, nghiên
cứu thông tin SGK trả lời.
- Có 4 cách phối hợp màu


<i><b>b. Trang phục phù hợp </b></i>
<i><b>với môi trờng, công việc </b></i>


Trang phc đẹp phải phù
hợp với môi trờng và
công việc.


<b>2. Cách phối hợp trang </b>
<b>phục </b>


<i><b>a. Phối hợp vải hoa văn </b></i>
<i><b>với vải trơn </b></i>


- Không nên mặc áo và
quần có hai dạng hoa văn
khác nhau.



- Vi hoa hợp với vải trơn
hơn vải kẻ caro hoặc kẻ
sọc; vải trơn có màu
trùng với 1 trong các
màu chính của vải hoa.
<i><b>b. Phối hợp màu sắc </b></i>
+ Sự kết hợp giữa các sắc
độ khác nhau trong cùng
mt mu.


+ Sự kết hợp giữa hai
màu cạnh nhau trong
vòng màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

sinh theo dõi các ví dụ
trong hình SGK.


- Yêu cầu học sinh lấy
thêm các ví dụ khá.


sắc (sgk) trong vòng màu.


+ Màu trắng, màu đen có
thể kết hợp với bất kì các
màu khác.


<b>3. Cng c Giỏo viờn t chc chia lớp thành các nhóm đa mẫu tranh ảnh về các loại </b>
quần, áo màu sắc, hoa văn khác nhau để ghép thành bộ cho phù hợp.


- Học sinh làm bài tập theo nhóm, giáo viên theo dâi, tỉng kªt.



<b>4. Hớng dẫn về nhà Học bài cũ, vận dụng các kiến thức để bản thân sử dụng trang </b>
phục cho hợp lí. Vận dụng phối màu sắc hoa văn của áo và quần cảu bản thõn v gia
ỡnh.


<i> - Đọc trớc phần II. Bảo quản trang phục </i>


Tiết 8 - Tuần 4 Ngày soạn:


<b>Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục (tiÕp)</b>
A. Mơc tiªu


Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt đợc các mục tiêu:


- Nêu đợc các công việc bảo quản trang phục và quy trình thực hiện các cơng việc đó.
- Đọc đợc các kí hiệu giặt, là, tẩy, hấp các sản phẩm may mặc và thực hiện bảo quản
theo đúng quy trình.


- Có ý thức tích cực liên hệ thực tế, bảo quản tốt trang phục để tiết kiệm cho gia đình,
bản thân.


B. Chn bÞ


- Giáo viên: bảng phụ, bảng kí hiệu giặt, là.
<b>C. Tiến trình dạy học </b>


<i><b> I. n nh lp </b></i>
<i><b> II. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<b> - Câu 1: Vì sao sử dụng trang phục hợp lí có ý nghĩa quan trọng trong đời sống con </b>


ngời?


<b> - C©u 2: Em hÃy cho biết ý nghĩa và cách phối hợp trang phơc khi sư dơng? LÊy vÝ </b>
dơ minh ho¹?


III. Bài mới
<b>1. Đặt vấn đề</b>


Giờ học trớc, chúng ta đã biết cách sử dụng trang phục sao cho phù hợp. Nhng
đi cùng với việc sử dụng trang phục hợp lí, chúng ta cần biết bảo quản cho trang phục
luôn đẹp, bền để tiết kiệm đợc tiền chi dùng cho may mặc.


<b>2. Néi dung d¹y häc</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- Gi¸o viên học sinh
nghiên cứu thông tin SGK.
? Em hÃy cho biết bảo
quản trang phục gồm các
công việc nµo?


? Cơng việc giặt quần áo
đợc thực hiện bằng mấy
cách?


- Gv: Khơng phải gia đình
nào cũng có máy giặt nên
cách thông dụng nhất là
giặt bằng tay.



? Em hãy tả lại quá trình
giặt quần áo bằng tay mà
em đã làm hoặc quan sát
bố m lm?


- Giáo viên treo bảng phụ,
yêu cầu hs thảo luận và


- Hs nghiên cứu thông tin,
trả lời.


- Hs: bảo quản trang phục
gồm: làm sạch (giặt, hấp,
phơi); làm phẳng (là);
cất giữ.


- HS: Có 2 cách giặt quần
áo: bằng máy, bằng tay.


- Hs mô tả lại theo kinh
nghiệm bản thân.


- Hs theo dõi, nghiên cứu
và làm bài tập, cử đại diện
báo cáo, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


<b>I. Sư dụng trang phục</b>
<b>II. Bảo quản trang phục</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

hoàn thành bài tập điền từ
vào chỗ trống về Quy
trình giặt.


? Ti sao phi gi qun ỏo
nhiu lần bằng nớc sạch?
- Giáo viên tổng kết quy
trình giặt quần áo bằng tay.
- Gv: Có thể mở rộng thêm
về quy trình giặt quần áo
bằng máy: Lấy các đồ vật
cịn sót ra; tách quần áo
sáng màu, quần áo màu và
quần áo lụa riêng; vò xà
phòng trớc những chỗ bẩn
rồi cho vào máy giặt và
cho máy chạy; khi phơi
chú ý nh khi phơi quần áo
giặt tay.


? Là quần áo nhằm mục
đích gì?


? Cần chú ý gì về mức độ
thờng xuyên là các loại
vải?


- Híng dÉn hs qsát hình
1.13:



? Nờu cỏc dng c cn
thit là quần áo?


- Gv më réng: tríc kia cßn
cã bàn là dùng than; nếu
ko có cầu là thì dùng chăn
dạ gấp lại.


- Giỏo viờn cho hc sinh
nghiên cứu thông tin SGK
? Khi là quần áo cần thực
hiện theo quy trình nào?
Trong mỗi cơng đoạn ú
cn chỳ ý iu gỡ?


- Giáo viên nhấn mạnh
những lu ý khi là quần áo:
vải tơ tằm, vải sợi bông
nên phun nớc hoặc làm ẩm
cho dễ là và phải là mặt
trái của vải;


? Chú ý đến các kí hiệu gặt
là có tác dụng gỡ?


- Giáo viên treo bảng 4-kí
hiệu giặt là, Cho hs quan


Các từ cần điền lần lợt là:


<i>Lấy </i><i> tách riêng </i><i> vò </i>
<i>ngâm giũ - nớc sạch - chất </i>
<i>làm mềm </i><i> vải </i><i> phơi </i>
<i>bóng râm -ngoài nắng </i>
<i>mắc áo </i><i> cặp </i>


- Để cho hết xà phßng.


- Hs: để làm phẳng quần
áo sau khi giặt.


- Vải sợi bông, tơ tằm cần
là thờng xuyên; vải sợi
tổng hợp không cần là
th-ờng xuyên.


- Học sinh quan sát hình vẽ
và trả lời câu hỏi


- Học sinh nghiên cứu
thông tin SGK trả lời:


- Giỳp nời sử dụng tuân
theo đúng các quy định,
chế độ giặt là, tránh làm
hỏng sản phẩm.


- Hs quan sát và đọc các kí
hiệu giặt, là ở bảng 4.



- Học sinh liên hệ thực tế


<b>Quy trình giặt: </b>


- Lấy các đồ vật cịn sót lại
trong túi áo, túi quần ra.
- Tách riêng quần áo sáng
màu và quần ỏo mu.


- Ngâm quần áo 10-15 phút
trong nớc là trớc khi vò xà
phòng.


- Vò kĩ bằng xà phòng
những chỗ bẩn(cổ áo, cổ
tay, gấu áo quần) rồi
ngâm 15-30 phút.


- Giũ quần áo nhiều lần
bằng nớc sạch.


- Vắt kĩ và phơi.
<i><b> 2. Là</b></i>


<i>a. Dụng cụ</i>
+ Bàn là


+ Bình phun nớc
+ Cầu là



<i>b. Quy trình </i>


- Điều chỉnh nấc nhiệt độ
cho phù hợp với từng loại
vải.


- Là vải có yêu cầu nhiệt
độ thấp trớc rồi là đến vải
có yêu cầu nhiệt độ cao.
- Thao tác: là theo chiều
dọc vải, đa bàn là đều,
không để bàn là lâu trên
mặt vải


- Khi ngừng là: dựng hoặc
cất bn l ỳng ni quy
nh.


<i>c. Kí hiệu giặt, là </i>


(sgk)


<i>3. CÊt gi÷ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

sát một số băng vải nhỏ
đính trên quần áo có kí
hiệu giặt là, hớng dẫn hs
quan sát, đọc và nhận biết
cỏc kớ hiu git l.



? Cần chú ý gì khi cất giữ
quần áo?


- Gv kết luận.


trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ


sung. ráo, sạch sẽ.- Quần áo dùng thờng ngày
treo bằng móc.


- Quần áo cha dùng gói
trong tói ni lon.


<b>3. Cđng cè</b>


?1: Bảo quản trang phục gồm các cơng việc chính nào? Hãy cho biết tác dụng của
việc bảo quản trang phục đúng kĩ thuật?


- Yêu cầu hs đọc Ghi nhớ
<i>- Trả lời câu hỏi 3 sgk trang 25</i>


<i><b>Tr¶ lêi:</b></i>


?1: Bảo quản trang phục gồm 3 cơng việc chính: giặt, phơi; là và cất giữ. Bảo quản
trang phục đúng kĩ thuật sẽ giữ đợc vẻ đẹp, độ bền của trang phục và tiết kiệm đợc chi
tiêu cho may mặc.


- Câu 3 sgk: Các kí hiệu lần lợt là: + Chỉ giặt bằng tay + Là ở nhiệt độ trên 160oC
+ Đợc tẩy + Không đợc là



+ Không đợc vắt bằng máy giặt
<b>4. Hớng dẫn về nhà </b>


<b>- Học bài cũ, vận dụng các kiến thức đã học vào quan sát và bảo quản trang phục </b>
trong gia ỡnh.


- Chuẩn bị cho bài sau: Mỗi em chuẩn bị hai mảnh vải trắng hoặc màu (1 mảnh kích
thớc 8cm x 15cm và 1 mảnh có kích thớc 10cm x 15cm)


+ Kim khâu, chỉ khâu thờng, chỉ thêu màu, kéo, thớc, bút chì,


Tuần 5 - Tiết 9 Ngày soạn:


<b>Bài 5: Ôn một số mũi khâu cơ bản </b>
<b>A. Mơc tiªu </b>


Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt đợc các mục tiêu dới đây:


- Củng cố và nắm vững các thao tác của khâu mũi thờng, mũi mau và khâu vắt.
- Thực hiện đợc các thao tác khâu mũi thờng ,mũi mau và khâu vắt thành thạo.
- Có ý thức tích cực, cẩn thận, đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động.


<b>B. Chn bÞ </b>


- Mảnh vải có khâu mẫu các mũi, khâu thờng, khâu đột mau, khâu vắt.
- Kim khâu, chỉ thờng, chỉ thêu màu, kéo, thớc kẻ, bút chì.


- Hai m¶nh v¶i: 1 m¶nh kÝch thớc 8cm x 15cm và 1 mảnh có kích thớc 10cm x 15cm
- Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may



<b>C. Tiến trình dạy học </b>
<i><b> I. ổn định lớp </b></i>


<i><b> II. KiĨm tra bµi cị </b></i>


<b>? : Nêu tác dụng của việc sử dụng trang phục phù hợp và bảo quản trang phục đúng kĩ</b>
thuật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Gv: ở tiểu học các em đã đợc học các mũi khâu cơ bản nào?


- Hs: tái hiện kiến thức cũ trả lời câu hỏi :3 mũi (mũi thờng, mũi đột mau, mũi khâu
vắt )


- Gv: Để các em có thể vận dụng các mũi khâu đó vào hồn thành một số sản phẩm
đơn giản, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại một số mũi khâu cơ bản đó.


<b>2. Nội dung dạy học</b>
<b>Hoạt động của giáo</b>


<b>viªn</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Chuẩn bị</b></i>
- Gv yêu cầu hs nhắc lại
những công việc cần
chuẩn bị cho thực hành.
<i><b>Hoạt động 2: Thực </b></i>
<i><b>hành</b></i>



- Gv yêu cầu hs nghiên
cứu thơng tin SGK, quan
sát hình và đờng khâu
thuờng mẫu


? ThÕ nµo lµ mịi khâu
thờng?


? Sử dụng mũi khâu
th-ờng trong các trth-ờng hợp
nào?


- Giáo viên hớng dẫn và
thao tác mẫu


- Gv yêu cầu hs nghiên
cứu SGK, quan sát hình
và mẫu đờng khâu đột
mau.


? Thế nào là mũi khâu
đột mau?


? Đặc điểm của mũi
khâu đột mau?


? Mũi khâu đột mau đợc
s dng khi no?


- Giáo viên hớng dẫn và


thao t¸c mÉu


- Gv yêu cầu hs nghiên
cứu SGK, giới thiệu mẫu
đờng khâu vắt mẫu
? Thế nào là mũi khâu
vắt?


? Mũi khâu vt c s
dng khi no?


- Giáo viên hớng dẫn và


- Hs nhắc lại.


- Học sinh nghiên cứu
thông tin SGK, quan sát
trả lời


- L cỏch khâu dùng kim
chỉ tạo thành các mũi lặn,
mũi nổi cách đều nhau.
- áp dụng: may nối, khâu
vá qun, ỏo


- Học sinh quan sát


- Hs nghiên cứu SGK,
quan sát mẫu và trả lời
- Mũi chỉ nổi, tạo thành


bằng cách đa mũi kim
ng-ợc lại


- Đặc điểm: các mũi khâu
liền nhau, bền chắc


- ¸p dơng: khi may nèi,
m¹ng, may viỊn bäc mÐp .
- Học sinh quan sát


- Học sinh nghiên cứu
thông tin SGK ,quan sát
đ-ờng khâu mẫu trả lời
- Định mép gấp của vải
với nền bằng các mũi
khâu vắt.


- áp dụng: may viền, gấp
mép


- Học sinh quan sát


<b>I. Chuẩn bị</b>


- Kim khâu, chỉ thờng, chỉ
thêu màu, kéo, thớc kẻ, bút
chì.


- Hai m¶nh v¶i: 1 m¶nh kÝch
thíc 8cm x 15cm và 1 mảnh


có kích thớc 10cm x 15cm
<b>II. Thực hành</b>


<i><b>1. Khâu mũi thờng (mũi tới)</b></i>
- Thao tác khâu:


+ Tay trái cầm vải, tay phải
cầm kim, khâu từ phải sang
trái.


+ Lờn kim t mt trỏi vi,
xung kim cách chỗ lên kim
0,2cm, tiếp tục lên kim cách
mũi vừa xuống 0,2cm. Khi có
3-4 mũi trên kim, rút kim lên
và vuốt theo đờng đã khâu
cho phng.


+ Khi khâu xong, cần lại mũi
(khâu them 1-2 mũi tại mũi
cuối), xuống kim sang mặt
trái, vòng chỉ, tết nút trớc khi
cắt chỉ.


<i><b>2. Khõu mũi đột mau</b></i>
- Thao tác:


+ Lên kim mũi thứ nhất cách
mép vải 0,5cm, xuống kim lùi
lại 0,25cm; lên kim về phía


tr-ớc 0,25cm; xuống kim đúng
lỗ mũi kim đầu tiên; lên kim
về phía trớc 0,25cm; Cứ khâu
nh vậy đến khi hết đờng. Lại
mũi khi kt thỳc ng khõu.


<i><b>3. Khâu vắt </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

thao tác mẫu


<i><b>* Tổ chức thực hành</b></i>
- Giáo viên tổ chức cho
học sinh thực hành theo
nhóm.


- Yêu cầu mỗi học sinh
phải hoàn thành 1 sản
phẩm gồm:


+ Một đờng khâu mũi
th-ờng dài 10 cm.


+ Một đờng khâu mũi
đột mau dài 10 cm.
+ Một đờng khâu mũi
vắt dài 10 cm.


- Giáo viên theo dõi
h-ớng dẫn học sinh làm
thực hành, uốn nắn, sửa


chữa các thác tác khâu
cha đảm bảo của học
sinh .


- Giáo viên nhắc nhở học
sinh tiến hành khâu cẩn
thận, đảm bảo an toàn
lao động và vệ sinh lớp
học.


- Hs nhËn nhãm vµ dơng
cơ thùc hµnh.


- Thực hiện cơng việc đợc
giao, đảm bảo an tồn lao
động và vệ sinh cơng
nghiệp


rút chỉ về mũi kim chặt vừa
phải. Các mũi khâu vắt cách
nhau 0,3-0,5cm. ở mặt phải
nổi lên những mũi chỉ nhỏ
nằm ngang cách đều nhau.
<i><b>* Thực hành</b></i>


+ Khâu một đờng khâu mũi
thờng dài 10 cm.


+ Khâu một đờng khâu mũi
đột mau dài 10 cm.



+ Khâu một đờng khâu mũi
vắt dài 10 cm


<b>3. Củng cố</b>


- Gv nhắc nhớ hs làm vệ sinh lớp häc.


- Giáo viên nhận xét chung về buổi thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ
chức, kỉ luật và thái độ thực hành của học sinh, An tồn lao động trong q trình làm
thực hành.


- Gv lấy một số mẫu thực hành đạt yêu cầu và một số mẫu không đạt yêu cầu của học
sinh để nhận xét, rút kinh nghiệm cho hs (Giáo viên có thể chấm điểm cho các sản
phẩm khâu p)


<b>4. Hớng dẫn về nhà </b>


- Tiếp tục ôn tập, hoàn thiện kĩ năng thao tác các mũi khâu
- Đọc trớc bài 6: Thực hành khâu bao tay trẻ sơ sinh.


- Chuẩn bị: Một mảnh bìa giấy mỏng, thớc, compa, kéo cắt giấy, bút chì.


Tiết 10 - Tuần 5 Ngày soạn:


<b>Bài 6: Thực hành Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh</b>
<b>A. Mơc tiªu </b>


Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt những mục tiêu dới đây:


- Biết cách vẽ và cắt mẫu bằng giấy và vải của bao tay trẻ sơ sinh.
- Cắt đợc mẫu giấy và vải bao tay trẻ sơ sinh chính xác, thành thạo.
- Có thái độ tích cực, cẩn thận, đảm bảo vệ sinh và an toàn lao động.
B.Chuẩn bị


- Một mảnh bìa giấy mỏng, thớc, compa, kéo cắt giấy, bút chì.
- Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thªu, may


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

I. ổn định lớp


<i><b> II. Kiểm tra bài cũ (không )</b></i>
<i><b> III. Bài mới </b></i>


1. Đặt vấn đề


- GV: Giờ học trớc, chúng ta đã đợc ôn lại một số mũi khâu cơ bản. Hôm nay để củng
cố kĩ năng cho các em, chúng ta sẽ áp dụng mũi khâu đó vào việc hồn thiện một sản
phẩm đơn giản: đôi bao tay trẻ sơ sinh


<b>2. Néi dung d¹y häc</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Chuẩn bị</b></i>
- Giới thiệu các dụng cụ,
vật liệu cần thiết.


- KiĨm tra sù chn bÞ
cđa häc sinh



<i><b>Hot ng 2: Ni dung </b></i>
<i><b>thc hnh</b></i>


- Gv thông báo nội dung
thực hành của tiết học: cắt
bao tay trẻ sơ sinh


- Yêu cầu hs nghiên cứu
sgk


? Quy trình khâu bao tay
trẻ sơ sinh gồm các bớc
nào?


- Gv hớng dẫn học sinh
quan sát hình 1.17a


? Mẫu giấy cắt bao tay trẻ
sơ sinh gồm có các thành
phần nào?


? Cho bit cỏch thc hin
có đợc mẫu cắt giấy
bao tay trẻ sơ sinh?
- Giáo viên hớng dẫn và
thao tác mẫu trên bảng
<b> B1 : Kẻ hình chữ nhật </b>
ABCD có cạnh AB = CD
= 7,5cm; AD = BC = 9cm;
<i><b>B2: Tạo phần cong đầu </b></i>


ngón tay:


+ Trên đoạn AD lấy điểm
O sao cho OA = OD =
4,5cm.


+ Dựng nửa đờng trịn
tâm O bán kính R= 4,5cm
B3: Cắt theo nét vẽ ta đợc
mẫu thiết kế bao tay trẻ sơ
sinh.


<i><b>Hoạt động 3: Tổ chức </b></i>
<i><b>thực hành</b></i>


- Gv tæ chøc cho hs thực
hành theo nội dung vừa
tìm hiểu.


- Yêu cầu hs hoàn thành 1


- Trình bày phần chuẩn bị
của mình


- Kiểm tra chéo nhau sự
chuẩn bị của các bạn


- Hs ng.cứu và trả lời: 3
bớc



- Gồm 2 phần: phần hình
chữ nhật và phần cong.
- Hs nghiên cứu sgk và
trình bày ý tởng của
mình.


- Hs quan sát giáo viên
làm mẫu thao tác.


- Hs thực hành dới sự
h-ớng dẫn, theo dõi của gv.
- Mỗi hs phải hoàn thành
vẽ và cắt mẫu giấy bao
tay trẻ sơ sinh.


<b>I.Chuẩn bị</b>


- Một mảnh bìa giấy mỏng,
thớc, compa, kéo cắt giấy,
bút chì.


- Một mảnh vải loại mềm
hoặc vải dệt kim màu sáng
hình chữ nhật kích thớc
20cm x 26cm hoặc 2 mảnh
11cm x 13cm.


<b>II. Quy trình thực hành</b>
<i><b>1. Vẽ và cắt mẫu giÊy</b></i>



- Chiều rộng 9cm, chiều dài
12cm. Phần cong đầu các
ngón tay dùng compa vẽ nửa
đờng trịn bán kính R=4,5cm
- Ct theo nột v.


9


<i><b>* Thực hành</b></i>


Thiết kế mẫu cắt bao tay trẻ
sơ sinh bằng giấy


A
B


C
D


1


2


4


.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

sản phẩm.


- Gv quan sát, theo dõi,


h-ớng dẫn, uốn nắn, söa sai
cho häc sinh.


- Nhắc nhớ hs thực hiện
những quy tắc an toàn và
vệ sinh lao động.


- Thực hiện đúng thao
tác, yêu cầu và đảm bảo
vệ sinh lớp học, an toàn
lao động đối với bản thân
và các bạn.


<b>3. Cđng cè</b>


- Nh¾c hs thu dän giấy vụn, vệ sinh nơi thực hành.


- Giỏo viờn nhn xét chung về giờ thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ
chức, kỉ luật, thái độ nghiêm túc, tích cực thực hành của học sinh, an tồn lao động
trong q trình làm thực hành và kết quả thực hành chung của cả lớp: u điểm, nhợc
điểm.


- Giáo viên dùng sản phẩm đẹp của một số học sinh cho các lớp quan sát


<b>4. Hớng dẫn về nhà Nhắc nhở những em cha hoàn thành sản phẩm tiếp tục chỉnh sửa</b>
để đảm bảo yêu cầu.


- Nhắc hs giữ cẩn thận mẫu cắt giấy để giờ sau tiếp tục thực hành cắt trên vải.


- Chuẩn bị cho bài sau: mỗi em 1 mảnh vải loại mềm hoặc vải dệt kim màu sáng hình


chữ nhật kích thớc 20cm x 26cm hoặc 2 mảnh 11cm x 13cm; kim, chỉ, kéo cắt vải.


Tuần 6 - Tiết 11 Ngày soạn :


<b>Bài 6: Thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (tiếp)</b>
<b> A. Mục tiêu </b>


Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt đợc các mục tiêu dới đây:
- Biết cách cắt vải theo mẫu giấy, biết cách khâu bao tay trẻ sơ sinh.


- Thực hiện đợc các thao tác cắt vải theo mẫu giấy và khâu đợc bao tay trẻ sơ sinh
đúng yêu cầu.


- Có thái độ tích cực, cẩn thận, đảm bảo vệ sinh lớp học và an toàn lao động.
B. Chuẩn bị


- Mẫu bao tay đã khâu hồn thiện, hai mảnh vải có kích thớc: 1 mảnh vải loại mềm
hoặc vải dệt kim màu sáng hình chữ nhật kích thớc 20cm x 26cm hoặc 2 mảnh 11cm
x 13cm; kim, kéo cắt vải, kim, chỉ, mẫu cắt bao tay bằng giấy.


- Bé dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may
<b>C. Tiến trình dạy häc </b>


<i><b> I. ổn định lớp </b></i>


<i><b> II. KiÓm tra bài cũ (không)</b></i>
<i><b> III. Bài mới </b></i>


<b>1. t vn </b>



Giờ trớc chúng ta đã thiết kế đợc mẫu bao tay cắt bằng giấy. Hôm nay chúng ta sẽ
thiết kế mẫu bao tay bằng vải và khâu để hồn thiện bao tay.


<b>2. Néi dung d¹y häc</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Chuẩn bị</b></i>
- Gv yêu cầu hs kiểm tra sự
chuẩn bị của mình và của
bạn.


<i><b>Hoạt động 2: Nội dung </b></i>
<i><b>thc hnh</b></i>


- Gv yêu cầu hs suy nghĩ
và nªu ý kiÕn:


? Theo em khi có mẫu cắt
giấy rồi, ta làm thế nào để
cắt đợc mẫu bao tay bằng


- Hs kiĨm tra chÐo sù
chn bÞ của mình và của
bạn.


- Hs suy nghĩ và trả lời
theo ý tởng của mình.


<b>I. Chuẩn bị</b>



- Một mảnh vải loại mềm
hoặc vải dệt kim màu sáng
hình chữ nhật kích thớc
20cm x 26cm hoặc 2 mảnh
11cm x 13cm;


- Kim, kéo cắt vải, kim,
chỉ, mẫu cắt bao tay bằng
giấy đã cắt từ giờ trớc.
<b>II. Nội dung</b>


<i><b>2. Cắt vải theo mẫu giấy</b></i>
- Gấp đôi vải nếu là mảnh
liền, hoặc úp 2 mặt phải
vải rời vào nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

v¶i?


- Gv híng dÉn hs thao tác
cắt vải theo mẫu giấy và
thao t¸c mÉu


- Cho hs quan sát mẫu bao
tay đã khâu hồn thiện và
quan sát hình 1.17b


? Khâu bao tay gồm các
b-ớc khâu nào?



? Cách tiến hành khâu
vòng ngoài?


? Khâu vòng ngoài sử dụng
mũi khâu nµo?


- Gv lu ý hs: nếu muốn
trang trí trên bao tay bằng
các đờng thêu đã học ở lớp
5 thì cần thêu sau khi cắt
vải rồi mới tiến hành khâu.
<i><b>Hoạt động 3: Tổ chức </b></i>
<i><b>thực hành</b></i>


- Tæ chøc hs thực hành
theo cá nhân.


- Nêu yêu cầu thực hành:
mỗi hs hoàn thành xong
việc cắt bao tay bằng vải
và tiến hành khâu vòng
ngoài bao tay.


- Quan sát, theo dõi, uốn
nắn, sửa sai cho hs kÞp
thêi.


- Nhắc nhở hs thực hiện
đúng an tồn lao động và
vệ sinh lớp học, tránh xảy


ra tại nạn do kim chỉ, kéo
gây ra.


- Học sinh chú ý lắng
nghe, quan sát giáo viên
làm mẫu để nắm đợc cách
làm.


- Häc sinh nghiªn cøu
SGK, quan sát bao tay mẫu
trả lời


- Gồm 2 bớc: khâu vòng
ngoài bao tay; khâu viền
mép vòng cổ tay và luồn
chun.


- Hs trình bày


- S dng mũi khâu thờng
hoặc khâu đột


- Hs thùc hµnh díi sù qu¶n
lý cđa gv


- Mỗi hs cần cố gắng hồn
thành cơng việc đợc giao:
cắt mẫu bao tay bằng vải
và tiến hành khâu hoàn
thiện bao tay.



- Thực hiện đúng thao tác
kĩ thuật


- Thực hiện nghiêm túc nội
quy về an toàn lao động và
vệ sinh lớp học, không bày
giấy vụn, vải vụn hay chỉ
khâu ra lp.


- Dùng bút chì hoặc phấn
màu vẽ lên vải theo rìa
mẫu giấy.


- Ct ỳng nột v theo
đ-ờng phấn đợc 2 mảnh vải
để khâu 1 chic bao tay.
<i><b>3. Khõu bao tay</b></i>


<b>a. Khâu vòng ngoài bao </b>
<i>tay </i>


- Vẽ một đờng may xung
quanh cách đều mộp vi
0,5cm.


- úp mặt phải hai miếng
vải vµo nhau cho b»ng
mÐp.



- Khâu theo nét vẽ bằng
mũi khâu thờng hoặc khâu
đột. Khâu xong cn li mi
tht ch khụng b tut.


<b>* Thực hành</b>


Cắt mẫu bao tay trẻ sơ sinh
bằng vải và khâu vòng
ngoµi bao tay.


<b>3. Cđng cè</b>


- Giáo viên nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ chức, kỉ luật, tích
cực thực hành của học sinh, việc thực hiện an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình
thực hành; kết quả thực hành chung của cả lớp: u điểm, nhợc điểm và tuyên dơng các
em làm nhanh, đẹp, cẩn thận, khéo léo.


<b>4. Hớng dẫn về nhà - Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục hồn thành khâu </b>
vịng ngồi của bao tay để giờ sau tiếp tục hoàn thiện sản phẩm.


- Ôn lại các đờng thêu đã học


Chuẩn bị: kim, kéo, chỉ, chỉ màu, dây chun, đăng ren hoặc hình trang trí, bao tay đã
khâu vịng ngồi.


TiÕt 12 - Tuần 6 Ngày soạn:


<b>Bài 6: Thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (tiếp)</b>
<b> A. Mục tiêu </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Thực hiện đợc các thao tác khâu viền mép vịng cổ tay và trang trí bao tay trẻ sơ sinh
đúng yêu cầu, đẹp mắt.


- Có thái độ tích cực, sáng tạo, cẩn thận, đảm bảo vệ sinh lớp học và an toàn lao động.
B. Chuẩn bị


- Mẫu bao tay đã khâu hoàn thiện, kim, kéo cắt vải, kim, chỉ, chỉ màu, bao tay đã
khâu vòng ngồi từ tiết trớc, đăng ren hoặc hình trang trí, dõy chun


- Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may
<b>C. Tiến trình dạy học </b>


<i><b> I. n nh lp </b></i>


<i><b> II. Kiểm tra bài cũ (không)</b></i>
<i><b> III. Bài mới </b></i>


<b>1. Đặt vấn đề</b>


Giờ trớc chúng ta đã thiết kế đợc mẫu bao tay cắt bằng giấy. Hôm nay chúng ta sẽ
thiết kế mẫu bao tay bằng vải và khâu để hoàn thiện bao tay.


<b>2. Nội dung dạy học</b>
<b>Hoạt động của giáo</b>


<b>viªn</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>



<i><b>Hoạt động 1: Chuẩn bị</b></i>
- Gv kiểm tra sự chuẩn
bị của hs.


<i><b>Hoạt động 2: Nội dung</b></i>
<i><b>thực hành</b></i>


- Cho hs nghiên cứu sgk
và quan sát mẫu bao tay
đã hoàn thiện (chú ý
vào phần mép vịng cổ
tay)


? Kh©u viền mép sử
dụng mũi khâu nào?
- Giáo viên hớng dẫn và
thao tác mẫu.


- Gv lu ý hs: khong
cỏch giữa các mũi khâu
thờng hoặc mũi vắt cần
cách đều nhau và nhỏ
(2mm-3mm).


? Trang trí bao tay
nhằm mục đích gì?
Trang trí bằng gì?


- Hs kiĨm tra chéo sự chuẩn bị
của nhau.



- Hs quan sát, nghiên cứu tài
liệu.


- Dùng mũi khâu thờng hoặc
khâu vắt.


- Hs quan s¸t.


- Hs lắng nghe để rút kinh
nghiệm khi khâu


- Hs trả lời: trang trí bằng các
đờng thêu, khâu đã học, bằng
hình trang trí…làm bao tay
thêm sinh động, dễ thơng hơn.
- Hs lắng nghe


I. ChuÈn bÞ


- Mẫu bao tay đã khâu
hồn thiện, kim, kéo cắt
vải, kim, chỉ, chỉ màu, bao
tay đã khâu vịng ngồi từ
tiết trớc, đăng ren hoặc
hình trang trí, dây chun
<b>II. Thực hành</b>


<i><b>3. Kh©u bao tay</b></i>



<b>b. Kh©u viền gấp mép </b>
vòng cổ tay và luồn dây
chun


- Gấp mép vải xuống
0,5cm, gấp tiếp xuống 1cm
để đủ luồn dâu chun hoặc
sợi dây rút; khâu lợc


- Kh©u viền bằng mũi khâu
thờng hoặc khâu vắt


- Luồn dây chun


<i><b>* Trang trí sản phẩm</b></i>
- Trang trí trên bao tay
bằng đờng thêu thì phải
thực hiện thêu trớc khi
khâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Gv më réng cho hs:
muèn trang trÝ cã 2
c¸ch:


+ Nếu trang trí trên bao
tay bằng các đờng thêu
cần thực hiện trớc khi
khâu.


+ Nếu trang trí bằng các


hình khâu đính trên bao
tay hoặc dùng các sợi
đăng ten vòng quanh
vòng cổ tay thì khâu
hồn chỉnh xong rồi
thiết kế kiểu trang trí.
- Gv làm mẫu cho hs
cách đính hình trang trí
hoặc trang trí bằng đăng
ten viền cổ tay cho hs
quan sát.


<i><b>Hoạt động 3: Tổ chức </b></i>
<i><b>thực hành</b></i>


- Gv tổ chức cho hs thực
hành hoàn thiện khâu
vòng ngoài bao tay và
trang trí viền quanh cổ
tay.


- Yêu cầu hs hoàn thành
ngay tại lớp và nộp bài
tập vào cuối giờ.


- Quan sát, hớng dẫn,
uốn nắn, sửa sai häc
sinh kÞp thêi.


- Nhắc nhở hs thực hiện


tốt an toàn lao động và
vệ sinh lớp học.


- Hs quan sát gv làm mẫu việc
trang trí cho bao tay.


- Hs bắt đầu thực hành, hoàn
thiện sản phẩm của mình, cuối
giờ nộp bài.


- Thc hin nghiờm tỳc an
ton lao động, vệ sinh lớp học,
tránh để rác ra lớp và gây tai
nạn do kim, kéo…gây ra.


trang trí đính lên bao tay
hoặc dùng đăng ten vền cổ
tay thì thực hiện khi đã
khâu xong.


<i><b>* Tỉ chøc thùc hành</b></i>
- Hoàn thiện khâu bao tay
và trang trí cho bao tay.


<b>4. Đánh giá kết quả</b>


- Thu bài của hs về nhà chấm.


- Nhắc hs thu dọn dụng cụ, vệ sinh líp häc.



- Giáo viên nhận xét chung về giờ thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ
chức, kỉ luật, thái độ tích cực của học sinh, an tồn lao động trong q trình làm thực
hành, Kết quả thực hành chung của cả lớp: u điểm, nhợc điểm


<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Chuẩn bị: + Hai tấm bìa giấy mỏng, kéo cắt giấy, kéo cắt vải, bút chì, phấn màu,
th-íc


+ Hai mảnh vải có kích thớc: 20cm x 24cm và 20cm x 30cm hoặc một
mảnh vải kích thớc 54cm x 20cm.




TuÇn 7 - Tiết 13 Ngày soạn :


<b>Bài 7: Thực hành Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật</b>
<b> A. Mục tiêu </b>


Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt đợc các mục tiêu dới đây:


- Biết đợc cách vẽ, cắt tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối
hình chữ nhật theo kích thớc quy định.


- Cắt vải theo mẫu giấy đúng u cầu.


- Có thái độ tích cực hứng thú làm thực hành, đảm bảo an toàn lao động và giữ gìn vệ
sinh lớp thực hành, khơng vứt rác bừa bãi.


B. ChuÈn bÞ



<b> - Mẫu gối đã khâu hoàn thiện, ba mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối, theo kích thớc quy</b>
định, mảnh vải có kích thớc: 20cm x 24cm; 20cm x30cm.


- Hai tÊm b×a giấy mỏng, phấn màu, thớc kẻ, bút chì, hai mảnh v¶i cã kÝch thíc: 20cm
x 24cm; 20cm x30cm


- Bé dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may
C. Tiến trình d¹y häc


I. ổn định lớp
<i><b> II. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Câu hỏi: Nhắc lại quy trình thực hiện để làm đợc bao tay trẻ sơ sinh.
<i><b> III. Bài mới </b></i>


<i><b>1. Đặt vấn đề</b></i>


Giờ thực hành trớc, chúng ta đã đợc thực hành và hoàn thành đợc một sản phẩm
rất đơn giản nhng cũng rất đáng yêu. Hôm nay chúng ta cùng nhau vào bài thực hành
tiếp theo để sáng tạo thêm đợc một sản phẩm nữa, đó là khâu một chiếc gối.


<b>2. Néi dung d¹y häc</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Chuẩn bị</b></i>



- Gv nhắc lại những công
việc, vaatjj dụng, dụng cụ
cần chuẩn bị, kiểm tra sự
chuẩn bị của hs và yêu cầu
hs kiểm tra chéo nhau.
<i><b>Hoạt động 2: Nội dung </b></i>


- Hs kiÓm tra sù chuẩn
bị của mình và của bạn.


<b>I. Chuẩn bị</b>


- Hai tấm bìa giấy mỏng,
phấn màu, thớc kẻ, bút chì,
kéo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>thực hành</b></i>


- Yêu cầu hs quan sát hình
1.18 và mẫu gối, mẫu các
chi tiết của vỏ gối.


? Vỏ gối gồm các chi tiết
nào? Nêu kích thớc của
mỗi chi tiết?


? Cn chỳ ý gì khi vẽ đờng
cắt xung quanh các chi tiết
ny?



? Đờng may xung quanh
và phần nẹp vẽ nh thế nào?


- GV hớng dẫn kĩ thuật cắt.


- Gv hớng dẫn và thao tác
mẫu


<i><b>Hot ng 3: T chc </b></i>
<i><b>thc hnh</b></i>


- Gv tổ chức cho hs thực
hành cá nhân.


- Quan sát, hớng dẫn, uốn
nắn, sửa sai cho hs những
thao tác cha đúng kĩ thuật.
- Yêu cầu và kiểm tra mẫu
cắt giấy của hs chính xác
mới cho hs cắt vải theo
mẫu giấy.


- Lu ý hs vẽ chính xác, cắt
sao cho đờng cắt trơn,


- Hs quan sát và trả lời:


- Vỏ gồm 3 chi tiết:
mảnh trên, 2 mảnh dới
(kích thớc hs tr¶ lêi


<i>theo sgk)</i>


- Hs tr¶ lêi


- Hs tr¶ lêi


- Hs quan sát để nắm
đ-ợc cách làm.


- Mỗi Hs thực hành và
tự hồn thiện sản phẩm
của mình dới sự hớng
dẫn, theo dõi của gv
một cách chính xác,
đảm bảo đúng kĩ thuật.


- Thực hiện tốt quy định
an tồn và vệ sinh lao


<b>II. Quy tr×nh thực hiện</b>
<b>1. Vẽ và cắt mẫu giấy các </b>
<b>chi tiết của vỏ gối.</b>


<i><b>a. Vẽ các hình chữ nhật </b></i>


- Mảnh trªn: k.thíc 15cm x
20cm.


<i><b>Chú ý: Vẽ đờng may xung </b></i>
<i>quanh cách đều nét vẽ 1cm.</i>


- Hai mảnh dới kích thớc:
+ Một mảnh: 14 cm x15 cm
+ Một mảnh: 6 cmx 15 cm
<i><b>Chú ý: Vẽ đờng may xung </b></i>
<i>quanh cách đều nét vẽ 1cm, </i>
<i>cách phần nẹp 3cm.</i>


<i><b>b. C¾t mÉu giÊy</b></i>


Cắt theo nét vẽ tạo nên 3
mảnh mẫu giấy của vỏ gối.
<b>2. Cắt vải theo mẫu giấy </b>
+ Trải phẳng vải lên mặt bàn
+ Đặt mẫu giấy đã cắt theo
chiu dc si vi.


+ Dùng phấn hoặc chì vẽ theo
chu vi cđa mÉu giÊy xng
v¶i.


+ Cắt đúng theo nét vẽ ta đợc
3 mảnh vải chi tiết ca v gi.
<i><b>* TH C H</b><b></b></i> <i><b></b><b>NH</b></i>


- Vẽ và cắt mÉu giÊy c¸c chi
tiÕt cđa vá gèi


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

không bị nham nhở, xơ vải.
- Yêu cầu hs thực hiện
nghiêm túc quy định an


toàn lao động và vệ sinh
lớp học, không để rác, giấy
vụn ra lớp.


động.


<b>3. Củng cố</b>


- Gv yêu cầu hs thu dọn dụng cụ, vƯ sinh líp häc.


- Giáo viên nhận xét chung về giờ thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ
chức, kỉ luật, thái độ tích cực của học sinh, an tồn lao động trong q trình làm thực
hành, Kết quả thực hành chung của cả lớp: u điểm, nhợc điểm


- Giáo viên lấy một số mẫu làm tốt và cha tốt của hs để cả lớp quan sát, tuyên dơng
các em làm đẹp cẩn thận, lu ý một số em làm cha tốt cần cố gắng.


<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ </b>


- u cầu học sinh đọc trớc phần 3. Khâu vỏ gối


- Chuẩn bị: kim chỉ, chỉ trắng, chỉ màu, đăng ten, mẫu vải các chi tiết của vỏ gối đã
cắt trong tiết thực hành vừa học.


TiÕt 14 - Tuần 7 Ngày soạn:


<b>Bài 7: Thực hành Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật (tiếp)</b>
<b>A. Mục tiêu</b>


Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt đợc các mục tiêu dới đây:


- Nắm đợc quy trình các bớc thực hiện để khâu vỏ gối hình chữ nhật.


- Khâu đợc vỏ gối bằng các mũi khâu cơ bản đảm bảo đúng u cầu kĩ thuật.


- Có hứng thú, tích cực làm thực hành, đảm bảo an toàn lao động và giữ gìn vệ sinh
lớp học, khơng vứt rác bừa bãi ở nơi thực hành.


<b>B. ChuÈn bÞ </b>


- Mẫu gối đã khâu hoàn chỉnh, mẫu vải chi tiết của vỏ gối đã cắt đợc từ tiết trớc, kim,
chỉ, đăng ten, chỉ màu…


- Bé dơng cơ, vËt liƯu cắt, thêu, may
<b>C. Tiến trình dạy học </b>


<b>I. n nh lp </b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ (không)</b>
<b>III. Bài mới </b>


<b>1. Đặt vấn đề</b>


Giờ trớc, chúng ta đã cắt đợc mẫu giấy và mẫu vải của vỏ gối hình chữ nhật. Hơm
nay chúng ta cùng thực hiện cơng việc tiếp theo, đó là khâu để tạo thành 1 chiếc vỏ
gối hồn chỉnh hơn.


<b>2. Néi dung d¹y häc</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>



<i><b>Hoạt động 1: Chuẩn bị</b></i>
- Yêu cầu hs nhắc lại các
dụng cụ và vật liệu cần
thiết để thực hành


- Hs kiĨm tra sù chn bÞ
cđa mình và của bạn.


<b>I. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Kiển tra sù chn bÞ cđa
häc sinh


<i><b>Hoạt động 2: Ni dung </b></i>
<i><b>thc hnh</b></i>


- Yêu cầu hs nghiên cứu
SGK


? Các bớc của quy trình
khâu vỏ gối?


- Yờu cầu hs quan sát hình
1.19SGK, mẫu gối đã hồn
thiện.


? Gấp nẹp rộng bao nhiêu
cm?


? Tại sao phảikhâu lợc?


? Khâu viền nẹp áp dụng
mũi khâu nào?


- Gv làm mẫu thao tác.
? Đặt hai nẹp vỏ gối chờm
lên nhau bao nhiêu cm?
Giải thích vì sao?


- Gv làm mẫu thao tác


- Giỏo viờn hng dn thc
hin thao tác trên mẫu vải.
? Ta sử dụng mũi khâu no
khõu v gi?


? Đờng khâu cách mép vải
bao nhiªu cm?


- Giáo viên hớng dẫn trên
vỏ gối đã khâu.


<i><b>- Gv lu ý hs: nÕu muèn </b></i>
<i><b>thªu trang trí mặt gối thì </b></i>
<i><b>cần thêu trớc khi khâu vỏ </b></i>
<i><b>gối.</b></i>


- Học sinh nghiên cứu
thông tin SGK trả lêi


- Hs tr¶ lêi



- Khâu lợc để giữ cố nh
hai mnh vi.


- Khâu nẹp dùng mũi
th-ờng hoặc mũi vắt.


- Hs quan sát


- Hs trả lời


- Hs quan sát


- Hs quan sát


- Dùng mũi khâu thờng
khâu vỏ gối.


- Đờng khâu cách mép
vải 1cm.


- Hs quan sát.


<b>II. Quy trình thực hiện</b>
<b>3. Khâu vỏ gối </b>


<b>a. Khâu viền nẹp hai mảnh </b>
mặt dới của vỏ gối


- Gp mộp nẹp gối lần thứ


nhất xuống 0,5cm; lần thứ
hai gấp tiếp xuống 1,5cm,
khâu lợc cố định


- Sử dụng mũi khâu vắt hoặc
khâu thờng để nẹp hai mảnh
dới vỏ gối.


<b>b. Đặt hai nẹp mảnh dới của </b>
vỏ gối chờm lên nhau 1,5cm,
điều chỉnh để kích thớc bằng
mảnh trên vỏ gối kể cả đờng
may.


+ Khâu lợc cố định hai đầu
nẹp


<b>c. úp mặt phải của mảnh dới </b>
vỏ gối xuống mặt phải của
mặt trên vỏ gối. Kẻ một
đ-ờng may cách mép vải 1cm
+ Khâu một đờng bằng mũi
thờng ghép mảnh trên và hai
mảnh dới vỏ gối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Hoạt động 3: Tổ chức </b></i>
<i><b>thực hành</b></i>


- Gv tæ chøc cho hs thực
hành cá nhân.



- Quan sỏt, hng dn, un
nắn, sửa sai cho hs những
thao tác cha đúng kĩ thuật.
- Yêu cầu hs ghép, kiểm tra
kích thớc của hai mảnh dới
vỏ gối và mảnh trên gối
bằng nhau mới khâu.
- Lu ý hs vẽ đờng may
chính xác, khâu theo đờng
đã vẽ.


- Yêu cầu hs thực hiện
nghiêm túc quy định an
toàn lao động và vệ sinh
lớp học, không để chỉ,
vải…vụn ra lớp.


- Hs bắt đầu thực hành
khâu vỏ gối theo đúng
quy trình.


- Mỗi Hs thực hành và tự
hồn thiện sản phẩm của
mình dới sự hớng dẫn,
theo dõi của gv một cách
chính xác, đảm bảo đúng
kĩ thuật.


- Thực hiện tốt quy định


an toàn và vệ sinh lao
động.


<i><b>* THùC HµNH</b></i>


Khâu vỏ gối theo đúng quy
trình.


<b>3. Cđng cố</b>


- Gv yêu cầu hs thu dọn dụng cụ, vệ sinh líp häc.


- Giáo viên nhận xét chung về giờ thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ
chức, kỉ luật, thái độ tích cực của học sinh, an tồn lao động trong q trình làm thực
hành, kết quả thực hành chung của cả lớp: u điểm, nhợc điểm.


- Giáo viên lấy một số mẫu làm tốt và cha tốt của hs để cả lớp quan sát, tuyên dơng
các em làm đẹp cẩn thận, lu ý một số em làm cha tốt cần cố gắng.


<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ </b>


- u cầu những học sinh cha hoàn thiện, về nhà tiếp tục hồn thiện khâu vỏ gối hoặc
có thể để tiết sau tiếp tục làm nốt.


- Yêu cầu học sinh đọc trớc phần 4. Hoàn thiện sản phẩm gối


- Chuẩn bị: kim chỉ, chỉ trắng, chỉ màu, đăng ten, vỏ gối đã khâu trong tiết thực hành
trớc, 2 cúc bấm, hoặc khố, vải vụn hoặc bơng làm ruột gi


Tuần 8 - Tết 15 Ngày soạn:



<b>Bài 7: Thực hành Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật (tiếp)</b>
<b>A. Mục tiªu</b>


Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt đợc các mục tiêu dới đây:
- Biết cách trang trí, hồn thiện sản phẩm chiếc gối.


- Hồn thiện khâu đợc vỏ gối bằng các mũi khâu cơ bản, trang trí vỏ gối, làm khuy và
ruột gối sang tọa, đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật.


- Có hứng thú, tích cực làm thực hành, sang tạo trong cơng việc, đảm bảo an tồn lao
động và giữ gìn vệ sinh lớp học, không vứt rác bừa bãi ở nơi thực hành.


<b>B. ChuÈn bÞ </b>


- Mẫu gối đã khâu và trang trí hồn thiện, mẫu vỏ gối đã khâu từ tiết trớc, kim, chỉ,
đăng ten, chỉ màu, bông hoặc vải làm ruột gối, khuy, cúc hoặc khóa..


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>I. ổn định lớp </b>


<b>II. KiĨm tra bµi cị (không)</b>
<b>III. Bài mới </b>


<b>1. t vn </b>


Gi trớc, chúng ta đã cắt đợc mẫu giấy và mẫu vải của vỏ gối hình chữ nhật. Hơm
nay chúng ta cùng thực hiện cơng việc tiếp theo, đó là khâu để tạo thành 1 chiếc vỏ
gối hoàn chỉnh hơn.


<b>2. Néi dung d¹y häc</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Chuẩn bị</b></i>
- Gv nhắc lại những vật
dụng cần chuẩn bị.


- KiÓm tra sù chn bÞ cđa
häc sinh


<i><b>Hoạt động 2: Nội dung</b></i>
<i><b>thực hành</b></i>


? Theo em, ta cã thÓ trang
trÝ chiÕc gối của mình bằng
cách nào?


- Gv cho hs quan sỏt mẫu
gối đã hồn thiện.


- Gv híng dÉn hs hoµn
thiện sản phẩm của mình
bằng các cách trang trí,
làm mẫu thao tác


<i><b>Hot ng 3: T chc</b></i>
<i><b>thc hnh</b></i>


- Gv tổ chức cho hs thực
hành cá nhân: những hs


ch-a khâu xong thì tiếp tục
khâu, sau đó hồn thiện
trang trí sản phẩm.


- Quan sát, hớng dẫn, uốn
nắn, sửa sai cho hs những
thao tác cha đúng kĩ thuật.
- Gv nhắc hs thực hiện kĩ
thuật khâu đột cho đúng vì
đờng khâu tạo diềm gối
trang trí là đờng nổi trên
mặt gối.


- Yêu cầu hs thực hiện
nghiêm túc quy định an
toàn lao động và vệ sinh
lớp học, không để chỉ,
vải…vụn ra lp.


- Hs kiểm tra sự chuẩn bị
của mình và của bạn.


- Hs trả lời: làm khuy, làm
ruột, thêu trang trí, làm
viền đăng ten


- Hs quan sát


- Hs lắng nghe và quan sát



- Hs bắt đầu thực hành
khâu vỏ gối nếu cha khâu
xong.


- Hoàn thiện và trang trí
sản phẩm


- Mi Hs thc hnh v tự
hồn thiện sản phẩm của
mình dới sự hớng dẫn, theo
dõi của gv một cách chính
xác, sáng tạo, đảm bảo
đúng kĩ thuật.


- Thực hiện tốt quy định an
tồn và vệ sinh lao động.


<b>I. Chn bÞ</b>


- Mẫu vỏ gối đã khâu từ
tiết trớc, kim, chỉ, đăng
ten, chỉ màu, bông hoặc vải
làm ruột gối, khuy, cúc
hoặc khóa..


<b>II. Quy trình thực hành</b>
<b>4. Hồn thiện sản phẩm</b>
- Đính khuy bấm hoặc làm
khuyết, đính khuy nhỏ vào
nẹp vỏ gối ở 2 vị trí cách


đ-ờng may diềm gối 3cm.
- Thêu trang trí diềm vỏ
gối.


<b>* THùC HµNH</b>


Hoµn thiện và trang trí sản
phẩm


<b>3. Củng cố</b>


- Gv yêu cÇu hs thu dän dơng cơ, vƯ sinh líp häc.
- Thu sản phẩm của hs về nhà chấm.


- Giỏo viên nhận xét chung về giờ thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ
chức, kỉ luật, thái độ tích cực của học sinh, an tồn lao động trong quá trình làm thực
hành, kết quả thực hành chung của cả lớp: u điểm, nhợc điểm.


- Giáo viên lấy một số mẫu làm tốt và cha tốt của hs để cả lớp quan sát, tuyên dơng
các em làm đẹp cẩn thận, lu ý một số em làm cha tốt cần cố gắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Yêu cầu hs về nhà tiếp tục ôn những mũi khâu đã học cho thành thạo chuẩn bị kiểm
tra thc hnh.


- Yêu cầu học sinh ôn tập lại kiến thức chơng I, giờ sau ôn tập.


Tiết 16 - Tuần 8 Ngày soạn:


<b>Ôn tập</b>
<b>A. Mục tiêu</b>



Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt đợc các mục tiêu dới đây:


- Hệ thống đợc kiến thức về các loại vải thờng dùng trong may mặc và việc may mặc
trong gia đình.


- Củng cố và kĩ năng phân việt các loại vải và lựa chọn trang phục.
- Có ý thức tích cực, tự giác ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.


<b>B. ChuÈn bÞ </b>


- Tranh ảnh (nếu cần); bảng phụ
- Hộp mẫu các loại vải.


- Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may
<b>C. Tiến trình dạy học </b>


<b>I. n nh lp </b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ (kết hợp kiểm tra trong giờ học)</b>
<b>III. Bài míi </b>


<b>1. Đặt vấn đề</b>


Nh vậy chúng ta đã nghiên cứu xong toàn bộ chơng I: May mặc trong gia đình.
Hơm nay để hệ thống lại kiến thức và củng cố lại một số kĩ năng cần thiết cho các
em, chúng ta cùng nhau ôn tập lại.


<b>2. Nội dung dạy học</b>
<b>Hoạt động của giáo</b>



<b>viªn</b>


<b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Néi dung</b>
Gv chia lớp thành 4


nhóm thảo luận, dựa
theo 4 nội dung trọng
tâm ở chơng I.


- Nhóm 1: Các loại vải
<i><b>thờng dùng trong may </b></i>
<i><b>mặc </b></i>


- Hs thảo luận theo
từng nhóm, tóm tắt lại
toàn bộ kiến thøc chÝnh
cđa tõng néi dung.


A. VỊ kiÕn thøc


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

(u cầu hs nêu tóm tắt
đợc nguồn gốc, tính
chất, cách nhận biết của
các loại vải)


- Nhãm 2: Lùa chän


<i><b>trang phôc</b></i>


(Yêu cầu hs khái quát
lại đợc những điều cần
chú ý khi lựa chọn trang
phục)


- Gv có thể cho hs quan
sát một số hình ảnh s
tầm về trang phục và lựa
chọn trang phục để hs
nhận xét.


- Nhãm 3: Sư dơng
<i><b>trang phơc</b></i>


(u cầu hs nêu đợc
những lu ý khi sử dụng
trang phục)


- Gv cho hs lµm bµi tËp
lùa chän


<i>Hãy nối các cột sau để </i>
<i>lựa chọn đợc trang phục</i>
<i>phù hợp</i>


- Nhóm 4: Bảo quản
<i><b>trang phục</b></i>



(Yêu cầu hs trình bày
đ-ợc quy trình thực hiện


- Hs c i din báo
cáo, các nhóm khác
nhận xét.


- Hs cử đại diện báo
cáo, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Hs quan sát và nhận
xét về cách lựa chọn
trang phc ca cỏc i
tng.


- Đại diện báo cáo, các
nhóm nhận xét


- Hs thảo luận và trả
lời:


+ 1-a-y
+ 2-d-z
+ 3-c-v
+ 4-b-x


- Hs tr¶ lêi


<b>II. Lùa chän trang phục</b>



- Chọn vải và kiểu may có màu
sắc phù hợp với dáng vóc, màu
da


- Chọn vải và kiểu may phï hỵp
víi løa ti.


- Sự đồng bộ của trang phục: vật
dụng đi kèm cần phù hợp với
quần áo về màu sắc, hình dáng,
kiểu cách…


<b>III. Sử dụng trang phục</b>
- Trang phục phù hợp với hoạt
động: đi học, lao động, dự lễ
hội…


- Trang phôc phï hợp với môi
tr-ờng và công việc


- Phối hợp màu sắc, hoa văn với
vải trơn


- Phối hợp màu sắc quần và áo.


<b>IV. Bảo quản trang phục</b>
- Giặt, phơi


- Là (ủi)



<b>Trang phục</b> <b>Màu sắc</b> <b>Kiểu may</b>


1. Đi học a. Quần sẫm, áo trắng x. May kiểu cách, cầu kì


2. Lao động b. Màu sắc tơi sáng, rực rỡ y. May bằng vải pha, dễ hoạt
động


3. Đám tang c. Quần áo màu tối z. May bằng vải sợi bông, đơn


giản, đi lại, làm việc
4. Liên hoan văn


nghệ d. Màu sẫm, thấm mồ hôi, giầy bata v. Đơn giản, lịch sự
Vải


Đặc điểm Vải sợi thiên nhiên Vải sợi hoá học Vải sợi pha


Nguồn gốc


Nguồn gốc từ thực


vt, ng vật Nguồn gốc từ một số chất hóa học ở tre, gỗ,
nứa, than đá, dầu mỏ…


KÕt hỵp tõ hai hay nhiều loại
sợi khác nhau


Tính chất - Độ hút ẩm cao, mặc
thoáng mát nhng dễ
bị nhàu



- Bn, p, ít thấm mồ
hơi, ít nhàu.


- Có u điểm của các loại sợi
thành phần: thống mát, ít
nhàu, bền, đẹp.


NhËn biÕt - DƠ nhµu.
- ThÊm níc.
- Tro bãp dễ tan


- ít hoặc không nhàu.
- ít thấm nớc.


- Tro bóp khó tan


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

các công việc bảo quản
trang phơc)


? Bảo quản trang phục
đúng kĩ thuật có tỏc
dng gỡ?


? Yêu cầu hs quan sát và
giải thích một số kí hiệu
giặt, là.


- Hs trả lời



- Cất giữ


<b>3. Củng cố</b>


- Nhấn mạnh những kiến thức trọng tâm cần nhớ.
4. Hớng dẫn về nhà


- Nhắc hs ôn tập kÜ kiÕn thøc


- Chuẩn bị kim, chỉ, vải để tiết sau ụn tp thc hnh.


Tiết 17 - Tuần 9 Ngày soạn:


<b>Ôn tập (tiếp)</b>
<b>A. Mục tiêu</b>


Sau khi hc xong bài này, học sinh cần đạt đợc các mục tiêu dới đây:


- Củng cố lại đợc kiến thức và kĩ năng cơ bản về các loại vải thờng dùng trong may
mặc và việc may mặc trong gia đình.


- Thực hiện thành thạo thao tác các mũi khâu cơ bản.
- Có ý thức tích cực, tự giác ơn tập để chuẩn bị kiểm tra.
<b>B. Chuẩn bị </b>


- Hép mÉu c¸c loại vải.


- Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may
<b>C. Tiến trình dạy học </b>



<b>I. n nh lp </b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ (kết hợp kiểm tra trong giờ học)</b>
<b>III. Bµi míi </b>


<b>1. Đặt vấn đề</b>


Giờ trớc, chúng ta đã ôn tập xong kiến thức của chơng I: May mặc trong gia
đình. Hơm nay để củng cố lại một số kĩ năng cần thiết cho các em, chúng ta cùng vào
tiết ôn tập tiếp theo.


<b>Hoạt động của giáo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>Hoạt động 1: Chuẩn </b></i>
<i><b>bị</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Nội </b></i>
<i><b>dung ụn tp</b></i>


<b>* Nội dung</b>
<b> Nhận biết, phân biệt</b>
<b>các loại vải.</b>


- Gv yêu cầu hs nhắc
lại các cách nhận biết,
phân biệt các loại vải.


<b> Ôn lại một số mũi </b>
<b>khâu cơ bản.</b>



- Gv có thể hớng dẫn
lại thao tác thực hiện
một số mũi khâu cơ
bản.


<i><b>Hot ng 3: T chc</b></i>
<i><b>thc hnh</b></i>


- Gv chia nhóm và
phát dụng cụ thực
hành cho các nhóm.
- Nêu yêu cầu, mục
tiêu và nhiệm vụ thực
hành


+ Thành thạo các kĩ
năng nhận biết, phân
biệt các loại vải.


+ Khõu thành thạo các
mũi khâu cơ bản đã
học


- Quan s¸t, theo dõi,
sửa sai kịp thời cho hs


- Hs lắng nghe gv phổ biến
nội dung thực hành.


- Hs nhắc lại:



+ Vò: vải sợi thiên nhiên dễ
nhàu, vải sợi hóa học ít nhau
hoặc ko nhàu


+ Ngâm nớc: vải sợi thiên
nhiên thấm nớc, lâu khổ; vải
sợi hóa học ít thâm nớc,
nhanh khô và có thể bị cứng
lại trong nớc.


+ Đốt sợi vải: vải sợi thiên
nhiên tro bóp dễ tan, vải sợi
hóa học tro bãp khã tan hc
ko tan.


- Hs quan sát, củng cố lại kĩ
năng để thực hành, chuẩn bị
cho giờ sau kiểm tra thực
hành


- NhËn nhãm vµ dơng cơ thùc
hµnh


- Thực hành theo u cầu và
nhiệm v ó c giao


I. Chuẩn bị


- Hộp mẫu các loại vải.


- Vải, kim chỉ, thớc, bút chì,
phấn màu, kéo


II. Nội dung


<b>1. Nhận biết, phân biệt các </b>
<b>loại vải.</b>


- Vò


- Ngâm nớc
- Đốt sợi vải


<b>2. Ôn một số mũi khâu cơ </b>
<b>bản.</b>


- Khõu mi thng (mi ti)
- Khõu t mau(khõu t)
- Khõu vt


<b>III. Thực hành</b>


- Nhận biết, phân biệt các
loại vải


- Ôn một số mũi khâu cơ bản


<b>3. Củng cè</b>


- Nhắc hs thu dọn đồ dung và vệ sinh nơi thực hành



- Nhận xét giwof thực hành: về ý thức chuẩn bị thực hành, tinh thần thực hành, thái đồ
thực hiện an tồn lao động, vệ sinh cơng nghiệp và kết quả thực hành đạt đợc


<b>4. Híng dÉn</b>


- Yêu cầu hs về nhà tiếp tục ôn tập cho thành thạo các thao tác khâu để giừo sau kiểm
tra thc hnh


- Chuẩn bị: kim chỉ, kéo, thớc, bút chì, phấn màu, một mảnh vải kích thớc 10x15cm


<i><b>Sửa từ đây</b></i>


Ngày soạn: 30/10/2009


Tiết 18 Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>A. Mục tiêu</b>


Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt đợc các mục tiêu dới đây:


- Củng cố, kiểm tra, đánh giá đợc các kĩ năng cơ bản của mình về các mũi khâu đã
học.


- Thực hiện thành thạo thao tác các mũi khâu cơ bản, trình bày sản phẩm đẹp mắt.
- Có ý thức tích cực, tự giỏc ụn tp trong kim tra.


<b>B. Chuẩn bị </b>
- Đề kiểm tra



- Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may
<b>C. Tiến trình dạy học </b>


<b>I. n nh lp </b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ (không)</b>
<b>III. Bài mới </b>


<i><b>Kiểm tra thực hành</b></i>


<b> bài: Em hãy hoàn thành một sản phẩm gồm 3 đờng khâu (khâu thờng, khâu đột, </b>
khâu vắt), mỗi đờng dài 10cm trên mảnh vải của mình.


<b>Híng dÉn chÊm</b>


<b>C«ng viƯc</b> <b>§iĨm</b>


Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ thực hành đầy đủ, chu đáo: kim, chỉ trắng, chỉ


mµu, kÐo, bút chì, thớc, phấn màu, vải 1


Thc hin theo đúng quy trình kĩ thuật:


- Vạch đờng thẳng để khâu bằng bút chì hoặc phẩn màu, xâu kim chỉ…
- Thc hin khõu


+ Khâu mũi thờng: lên kim từ mặt trái vải, xuống kim cách chỗ lên kim
0,2cm, tiếp tục lên kim cách mũi vừa xuống 0,2cm.


+ Khõu t: lờn kim mũi thứ nhất cách mép vải 0,5cm; xuống kim lùi lại


0,25cm; lên kim về phía trớc 0,25cm; xuống kim đúng lỗ mũi kim đầu tiên,
lên kim về phía trớc 0,25cm…


+ Khâu vắt: lên kim từ dới nếp gấp vải, lấy 2-3 sợi vải mặt dới rồi đa chếch
mũi kim lên qua nếp gấp, rút chỉ để mũi kim chặt vừa phải. Các mũi khâu vắt
cách đều 0,3-0,5cm. ở mặt phải vải nổi lên những mũi chirnhor nằm ngang
cách đều nhau.


- Lại mũi khi đã khâu xong mỗi đờng khâu.


Mỗi
đờng
khâu
đúng



thuật
đợc 2
điểm


- Đảm bảo yêu cầu mĩ thuật, vệ sinh an tồn lao động: màu sắc hài hịa, đờng
khâu thẳng, đều, vệ sinh sản phẩm và lớp học tốt. 2


- Thời gian: đảm bảo đúng thời gian, nhanh gọn 1


- Nh¾c học sinh thu dọn dụng cụ và vệ sinh nơi thùc hµnh.
- Thu bµi cđa häc sinh vỊ nhµ chÊm điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ngày soạn:
Ngày dạy:



Chơng II.

TRANG TRí NHà ở



Tiết 19:



B ài 8.

SắP XếP Đồ ĐạT HợP Lí TRONG NHà ở (T1)



<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


Qua bài học học sinh ph ải:
* Kiến thức, kĩ năng


-Xỏc nh c vai trò quan trọng của nhà ở đối sống con ngời.


-Biết sự cần thiết của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở tạo sự
thoải mái cho các thành viên trong gia đình.


* Th ái độ: Gắn bó và u q nơi ở của mình.
<i><b>II. Chuẩn b:</b></i>


* Giáo viên:


-Tranh về nhà ở, sắp xếp trang trí nhà ở
* Học sinh: Nghiên cứu trớc phần 1
<i><b>III. Tiến trình dạy học:</b></i>


1. n nh t chc: (1’)


2. TÝch cùc hãa tri thøc: (3’) Giíi thiƯu ch¬ng mới
3. Dạy bài mới: (35)



<i>Phơng pháp</i> <i>Nội dung</i>


<i>Kin thc, k năng cơ bản</i>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


Hoạt động 1: Vai trò của
nhà ở đối với đời sống con
ngời


- Híng dÉn hs quan s¸t
tranh hình 2.1


? Giải thích vì sao con ngời
cần nhà ở, nơi ở?


? Nờu vai trũ ca nh đối
với đời sống của con ngời?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
việc sắp xếp đồ dạc trong
gia đình


? Tác dụng của việc sắp
xếp đồ đạc hợp lí trong gia
đình?


- Yêu cầu hs nghiên cứu tài
liệu sgk cho biết chúng ta
có thể sắp xếp đồ đạc trong
gia đình bằng cách nào?


? Trong hoạt động hằng
ngày của gia đình, nơi ở
gồm những khu vực chính
nào? Kể tên và cho ví dụ
cụ thể


- Quan s¸t


- Giúp con ngời tránh đợc
sự khắc nghiệt của thời tiết
nh ma, bão, giá rét…; là nơi
con ngời làm việc, học tập,
nghỉ ngơi, th giãn và sinh
hoạt, tụ tập sum họp…..
- Hs thảo luận và trả lời da
theo sgk


- Tạo sự thoải mái, thuận
tiện, gọn gàng cho ngôi nhà,
giúp con ngời yêu quý ngôi
nhà của mình hơn


- Bng cỏch phõn chia khu
vc sinh hoạt trong gia đình
và sắp xếp đồ đạc cho từng
khu vc ú


- Hs nghiên cứu sgk, thảo
luận và tr¶ lêi



- Hs tr¶ lêi…..


I. Vai trị của nhà ở đối
với đời sống con ngời
- Nhà là nơi trú ngụ của
con ngời


- Nhà bảo vệ con ngời
tránh đợc các tác động
của thiên nhiên : ma ,
gió , nắng, thú dữ ...và ảnh
hởng xấu của xã hội.
- Thoả mãn các nhu cầu
vật chất và tinh thần của
con ngời nh: ăn uống,
nghỉ ngơi, tắm giặt, học
tập, th giãn, sum họp…
II. Sắp xếp đồ đạc hợp lí
trong nhà ở


1. Phân chia các khu vực
sinh hoạt trong nơi ở của
gia đình


- N¬i sinh hoạt chung,
tiếp khách cần rộng rái,
thoáng mát


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

? Những khu vực này cần
đảm bảo yờu cu gỡ?



Hớng dẫn hs phân tích các
vị trí s¾p


? H·y cho vÝ dơ cơ thĨ vỊ
viƯc bè trí các khu vực hợp
lí?


? Trong nh em, cỏc khu
vực sinh hoạt đợc bố trí
nh thế nào?


- Khu vực ăn uống đặt gần
bếp; dành không gian rộng,
đẹp nhất để tiếp khách; nơi
thờ cúng đặt trên tầng 2
hoặc gác xép….


- Hs tr¶ lêi theo ý kiến của
cá nhân


trọng, nếu chật có thể bố
trí gắn trên tờng


- Ni ngh ngi: cn yờn
tnh, riêng biệt. Nhà rộng
có thể nhiều phịng.
- Nơi ăn uống: bố trí gần
bếp hoặc ở trong bếp
- Bếp; cần sạch sẽ, sáng


sủa, đủ nớc sạch


- Khu vệ sinh: đặt xa nhà,
cuối hớng gió


- Nơi để xe: cần kín đáo,
chắc chắn, an tồn


4. Tỉng kÕt- dặn dò


- Gi HS c ghi nh SG K / 29


- HS đọc và trả lời nội dung câu hỏi 1-SGK


? Nêu cách phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình ?
- Học bài, trả lời nội dung các câu hỏi đã a


- Đọc trớc phần 2, 3 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết 20:



B ài 8.

SắP XếP Đồ ĐạC HợP Lí TRONG NHà ở

(T2)



<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


Qua bài học học sinh biết đợc:
* Kiến thức, kĩ năng:



- Sắp xếp các đồ đạc trong từng khu vực cho hợp lí tạo sự thoả mái hài lịng cho
các thành viên trong gia đình


- Biết vận dụng để thực hiện sắp xếp gọn gàng ngăn nắp nơi ngủ, góc học tập của
mình.


* Thái độ - Gắn bó và u q nơi ở của mình.
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


GV:Tranh về nhà ở, sắp xếp trang trí nhà ở
<i><b>III. Tiến trình dạy học:</b></i>


1. n nh t chc: (1’)
2. Tích cực hố tri thức
*Kiểm tra bài cũ (5’)


<i>HS1: Nhà ở có vai trò nh thế nào đối với đời sống con ngời?</i>


<i>HS2 : Tại sao lại phải phân chia các khu vực trong nơi ở của gia đình?</i>
3. Dạy bài mới: (35)


<i>Phơng pháp</i> <i>Nội dung</i>


<i>Kin thc, k nng c bn</i>
<i>Hot ng của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


Yêu cầu hs nghiên cứu sgk
? Các khu vực trong gia
đình có thể sắp xếp giống


nhau không?


? Sắp xếp đồ đạc trong nhà
nhằm mục đích gì?


- Cho hs quan sát hoặc so
sánh hình ảnh 1 căn phịng
chứa q nhiều đồ, và một
căn phịng trang trí vừa
phải.


? Cần chú ý điều gì khi sắp
xếp đồ đạc gia đình?


- Đa tình huống: Khi nhà
em có khơng gian tơng đối
nhỏ hẹp, em sẽ bố trí, sắp
xếp nh thế nào để khắc
phục điều đó?


- Yêu cầu hs quan sát
tranh, liên hệ với kiến thức
đã cú, tỡm hiu


? Nêu những hiểu biết của
mình vỊ nhµ ë cđa ViƯt
Nam


- Cho hs quan sát hình 2.2
? Nêu đặc điểm bố trí của


nhà ở vùng này?


- Không thể sắp xếp đồ
đạc của mỗi khu giống
nhau vì đặc điểm của
chúng khỏc nhau


- Tạo sự thuận tiện, thoải
mái khi sử dụng và lau
chùi, quét dọn


- Hs quan sát, so s¸nh


- Trả lời dựa vào sgk
- Các nhóm hs thảo luận,
sau đó các nhóm trình bày
ý kiến, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung


- HS th¶o ln nhãm, trình
bày


- Trả lời


2. Sp xp c trong
tng khu vực


Mỗi khu vực có những dồ
đạc cần thiết và đợc sắp xếp
hợp lý, có thẩm mỹ , thể


hiện cá tính của chủ nhân,
thoải mái thuận tiện trong
sử dụng


3. Một số ví dụ về bố trí,
sắp xếp đồ đạc trong nhà ở
của Vit Nam


a. Nhà ở nông thôn


* Nh ng bng Bắc Bộ
- Thờng có 2 nhà: nhà
chính, nhà phụ


+ Nhà chính: gian giữa
dành cho sinh họat chung
nh để ăn cơm,, tiếp khách,
có bàn, ghế, bàn thờ tổ
tiên,


Các gian bên kê giờng ngủ
+ Nhà phụ: có bếp, nơi để
dụng cụ lao động..


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

? Nêu đặc điểm địa lí của
vùng này? Điều này ảnh
h-ởng gì đến việc bố trí nhà
ca ni ny?


? Quan sát hình và so sánh


sự khác nhau giữa nhà ở
nông thôn và nhà ở thành
phố


- Yêu cầu hs quan sát hình
2.6


? Nhà sàn của các dân tộc
bố trÝ nh thÕ nµo?


? Liên hệ sự đổi mới với
điều kiện ở của địa phơng
mình


- Vùng thấp, nhiều sơng
ngịi, kênh rạch, thờng bị
ngập lụt..nên khơng có
nhiều nhà gạch ngói xây,
mà chủ yếu là làm bằng
gỗ tràm, đớc..


- HS th¶o luËn nhãm, ghi
ra phiếu học tập


Khu vực tiếp khách, sinh
hoạt chung quanh bếp lửa
chính ở giữa nhà.bếp lửa
phụ, khu vực thờ cúng tổ
tiên, chỗ ngủ



- Hs tự liªn hƯ


phải đặt xa, cuối hớng gió
* Nhà ở đồng bng sụng
Cu Long


- Nhà làm bằng gạch ngói
rất Ýt


- Chủ yếu nhà làm gỗ tràm,
gỗ đớc, lợp lỏ da nc, rm
r


b. Nhà ở thành phố thị x·,
thÞ trÊn


- Khu chung c, khu đơ thị,
nhà tập thể, khách


sạn….Do đất chật ngời
động nên chủ yếu là các tồ
nhà cao tầng, khép kín…
c. Nhà ở miền núi


Đa số dân tộc miền núi đều
ở nhà sàn


Gồm: phần sàn để ở và sinh
hoạt; phần dới sàn: ni súc
vật…hoặc để dụng cụ lao


động


4. Tỉng kÕt dỈn dò :


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết 21: B ài 9



Thực hành:

SắP XếP Đồ ĐạT HợP Lí TRONG NHà ở

(T1)



<i><b>I. Mục tiêu: Thông qua bài thực hành, HS phải:</b></i>
* Kiến thức, kĩ năng:


- Cng c nhng hiu bit v sp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở.
- Sắp xếp đồ đạt chỗ ở của bản thân và gia đình.


- ý thức nếp ăn ở gọn gàng ngăn nắp


* Thỏi độ: Yêu thích, biết ứng dụng vào thực tiển gia đình
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


* GV: Tranh vẽ sơ đồ sắp xếp phòng 10m2


Mô hình phòng thu nhỏ ( 2,5 . 4) m
* HS: Bìa cứng, bút chì, chì màu


Bìa cứng có kích thớc ( 2,5 . 4) m
<i><b>III. Hoạt động dạy và học:</b></i>



1. ổ n định tổ chức: (1’)
2. Tích cực hóa tri thức: (2’)


KiĨm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy bài mới: (37)


Trong bài 8 các em đã đợc học phần lí thuyết về sắp xếp đồ đạt hợp lí
trong gia đình. Biết đợc ý nghĩa của việc sắp xếp đồ đạc hợp lí trng nhà ở
mới chỉ là điều kiện cần thiết, điều quan trọng làm nh thế nào, để sắp
xếp đợc hợp lí các đồ đạc đó trong gia đình. Đó là nội dung của bi TH hụm
nay.


<i>Phơng pháp</i> <i>Nội dung</i>


<i>Kin thc, k nng cơ bản</i>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


Hot ng 1: Cụng tỏc
chun b


- Giáo viên liệt kê sự
chuẩn bị cho hs


Hot ng 2: Tỡm hiu
nội dung thực hành
- Yêu cầu hs đọc to nội
dung thc hnh


- Gv yêu cầu hs nhắc lại
một những yêu cầu của 1


số khu vực nh chỗ ngủ,
chỗ làm việc, học tập
- Gv hớng dẫn hs cách
làm bài thực hành theo
các công việc:


+ Cỏc nhóm thảo luận,
dựa vào các kiến thức đã
học và thống nhất cách
sắp xếp cho hợp lí


+ Dán các đồ vật vào các
vị trí đẫ sắp xếp trong căn
phịng


+ Các nhóm trình bày ý
kiến của mình về sự sắp
xếp đó, các nhóm khác sẽ


- Hs kiểm tra lại sự chuẩn
bị của mình


- c nội dung thực hành
- Khu ngủ, nghỉ ngơi cần
kín đáo, yên tĩnh; khu làm
việc, học tập cần có ánh
sáng, nơi để đồ đạc cần
thuận tiện, dễ ly


Hs nghe và nắm rõ nhiệm


vụ thực hành


I. Chuẩn bị


- Giấy, bút, thớc, dụng cụ
vẽ, keo dán giÊy


- Sơ đồ phòng 2,5m x 4m
thu nhỏ, mẫu (mơ hình)
một số đồ đạc


II. Nội dung thực hành
Giả sử em có một căn
phịng riêng 10m2<sub> và một </sub>
số đồ đạc gồm: 1 giờng cá
nhân, 1 tủ quần áo, 1 tủ
đầu giờng, 1 bàn học, 2
ghế, 1 giá sách


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: Tổ chức
thực hành


- Gv chia nhãm thực
hành, giao dụng cụ thực
hành cho mỗi nhóm và
nêu rõ nhiệm vụ


- Gv quan sỏt, theo dừi,
h-ớng dẫn các nhóm để có


kết quả tốt nhất


- Các nhóm trình bày ý
t-ởng, các nhóm khác nhËn
xÐt, bæ sung


- Gv nhËn xÐt, bæ sung
chung cho các nhóm và
nhấn mạnh cho hs các
điều cần chú ý trong quá
trình sắp xếp nhà ở.


- Hs nhận nhóm, nhận
dụng cụ thực hành, và thực
hành theo cỏc nhim v
c giao


+ Thảo luận, đa ra phơng
án hợp lí nhất


+ Trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung lẫn nhau
- Lắng nghe và ghi nhí
nh÷ng nhËn xÐt, rót kinh
nghiƯm cđa gv


III. Thùc hµnh


- Sắp xếp căn phịng với
các đồ đạc đã cho một


cách hợp lí nhất


- Trình bày ý tởng v s
sp xp ú


4. Tổng kết- dặn dò:


- Gv nhắc hs thu dọn và vệ sinh lớp học sau khi thùc hµnh


- NhËn xÐt giê thùc hµnh (vỊ ý thức chuẩn bị và ý thức thực hành)
- Dặn hs về nhà tìm hiểu thêm về các cách sắp xÕp, bè trÝ nhµ ë


- Chuẩn bị giấy vẽ, bút, thớc, chì, màu vẽ, các dụng cụ vẽ cần thiết gi sau tip
tc thc hnh


<b>Phơng án cho bài thùc hµnh 9</b>


Tủ cá nhân

<sub>Giường ngủ</sub>



Tủ quần áo
Bàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết 22: B ài 9



Thực hành:

SắP XếP Đồ ĐạC HợP Lí TRONG NHà ở

(T2)



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>



Thông qua bài thực hành, HS phải:
* Kiến thức, kĩ năng:


- Cng c nhng hiu bit v sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở.
- Sắp xếp đồ đạt chỗ ở của bản thân và gia ỡnh.


- ý th ức nếp ăn ở gọn gàng ngăn n¾p


* Thái độ: u thích, biết ứng dụng vào thực tiển gia đình
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


* GV: Tranh vẽ sơ sp xp phũng 10m2


Mô hình phòng thu nhá ( 2,5 . 4) m
* HS: B×a cứng, bút chì, chì màu


Cỏc mu mụ hình mặt bằng phịng và đồ đạc
<i><b>III. Hoạt động dạy và học:</b></i>


1. ổ n định tổ chức: (1’)
2. Tích cực hóa tri thức: (2’)


KiĨm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy bài mới: (37)


<i>Phơng pháp</i> <i>Néi dung</i>


<i>Kiến thức, kỹ năng cơ bản</i>
<i>Họat động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>



Hoạt động 1: Công tác
chuẩn bị


Hoạt động 2: Nội dung
thực hành


- Gv nªu nội dung và yêu
cầu thực hành


- GV gi ý hoặc yêu cầu
hs nhắc lại 1 số kiến thức
về cách sắp xếp một số đồ
đạc và khu vực sinh hoạt
phòng khách nh: bàn ghế,
bàn thờ, cửa…


Hoạt động 3: Tổ chức thực
hành


- Gv nªu yªu cầu thực
hành:


+ Mỗi hs hoàn thành một
bài vẽ mô tả cách sắp xễp
của mình


+ Hs cú thể thảo luận với
nhau để tìm ra phơng án
hợp lí nhất cho bài vẽ của


mình


+ Ci giê nép cho gv


- Hs nghe và nắm rõ nội
dung cần thực hành
- Phòng khách cần rộng
rãi, sáng sủa, thoáng mát;
bàn thờ cần đặt nơi trang
trọng hoặc có thể gắn lên
tờng…


- Hs chn bÞ mäi dơng cụ
và bắt đầu thực hành, có
thể thảo luận với các bạn
- Cuối giờ nộp bài tập lại
cho gv


I. Chuẩn bị


Giấy vẽ, bút, thớc, chì tẩy,
màu vẽ, các dụng cụ vẽ cần
thiết


II. Ni dung thc hnh
Em hãy tự bố trí, sắp xếp
đồ đạc trong phịng khách
của gia đình em với các đồ
dùng sau: bàn uống nớc, 4
ghế, bàn thờ, bình đựng


n-ớc, lọ hoa, tivi, tủ đựng tivi,
gơng soi và 2 cửa s, 1 ca
ra vo


III.Thực hành


- Trình bày trên bài vẽ cách
sắp xếp theo ý muốn


- Cuối giờ nộp bài cho gv


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Nhắc hs thu dọn nơi thùc hµnh
- NhËn xÐt ý thøc thùc hµnh cđa hs


- Về nhà làm bài tập sau: hãy bố trí, sắp xếp khu vực nhà bếp của gia đình em cho
hp lớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết 23:



B ài 10.

GIữ GìN NHà ở SạCH Sẽ, NGĂN NắP



<i><b>I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS:</b></i>
* Kiến thức, kĩ năng


- Bit c th no l nh sch s, ngăn nắp.


- Biết cần phải làm gì để giữ cho nhà ở luôn sạch sẽ, ngăn nắp.



- Vận dụng đợc một số cơng việc vào cuộc sống của gia đình.


- Rèn ý thức lao động và có trách nhiệm với việc giữ gìn nhà ở ln sạch sẽ, ngăn
nắp


* Th ái độ: Có ý thức cao trong việc giữ gìn nhà cửa, trờng lớp
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


SGK , nghiªn cứu hình 2.8, hình 2.9
<i><b>III. Tiến trình dạy học</b></i>


1. n định tổ chức: (1’)
2. Tích cực hóa tri thức: (5’)


*KiĨm tra bµi cũ: HÃy nêu phơng án sắp xếp phòng học của em?


<i>Phơng pháp</i> <i>Nội dung</i>


<i>Kin thc, k nng c bn </i>
<i>Hot động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


Hoạt động 1: Tìm hiểu thế
nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn
nắp


- Hớng dẫn hs quan sát hình
2.8 và hình 2.9 và so sánh
cảnh quan, đồ đạc trong và
ngoài nhà



? NÕu m«i trêng sèng cđa
chóng ta nh trong hình 2.9
thỡ chúng ta sẽ thấy nh thế
nào?


? Lợi ích của ngụi nhà sạch
sẽ ngăn nắp?


? T đú rút ra kết luận về


Hs lµm viƯc theo nhãm,
quan s¸t và so sánh


+ Trong nhà


- Hỡnh 2.8: Chn mn gp
gn gàng, để gọn cùng
chiều phía dới giờng, bàn
học, giỏ sách, sách vở gọn
gàng, hoa tơi cắm trong lọ
và hoa quả đặt trong đĩa
- Hình 2.9: Chăn màn,
guốc sách vở, quần áo…
vứt bừa bộn, lộn xộn,
nhiều giấy vụn, rác đầy
nhà.


+ Ngoµi nhµ



- Hình 2.8: Sõn sạch sẽ,
khụng cú rỏc, khụng cú lỏ
rụng, cú cõy cảnh, nhỡn
quang đóng, cú cõy cảnh
- Hỡnh 2.9: Sân vờn bẩn,
nhiều rác, nhiều lá rụng,
đờng đi vớng víu, đồ đạc
để bừa bộn, lộn xộn, ngổn
ngang


- Mơi trờng đó sẽ làm ta
thấy khó chịu, ngôi nhà
nh khơng có chủ, mơi
tr-ờng ơ nhiễm, tìm kiếm
thứ gì cũng khó và mt


I. Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp


Nh sch sẽ ngăn nắp là
nhà có mơi trờng sống
luôn luôn sạch, đẹp và
thuận tiện, khẳng định có
sự chăm súc và giữ gìn của
bàn tay con ngi


II. Giữ gìn nhà ở sạch sẽ,
ngăn nắp


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>Phơng pháp</i> <i>Nội dung</i>



<i>Kin thc, k nng c bản </i>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu giữ
gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp
? Nhắc lại lợi ích của nhà ở
sạch sẽ, ngăn nắp?


? Thiên nhiên, môi trờng và
các hoạt động hàng ngày
của con ngời đó ảnh hởng
nh thế nào đến nhà ở?
? Làm thế nào để giữ cho
nhà ở luôn sạch sẽ, ngăn
nắp?


? Trong gia đình em, ai là
ngời làm công việc dọn dẹp
nhà cửa và các công việc nội
trợ?


- Gv: Dọn dẹp, lau chùi để
giữ cho nhà ở luôn sạch đẹp
là cụng việc cần làm thờng
xuyên và khỏ vất vả, do đó
cần sự tham gia của tất cả
các thành viên trong gia
đình tuỳ theo sức của mỗi
ngời



- Yªu cầu hs suy nghĩ, liên
hệ thực tế và trả lời các câu
hỏi


? Cần có nếp sống, nếp sinh
hoạt nh thế nào?


? Cần làm những công việc
gì?


? Vì sao phải dọn dẹp nhà ở
thờng xuyên?


thi gian, đánh giá chủ
nhà của ngôi nhà rất luộm
thuộm và lời biếng


- Đảm bảo sức khoẻ, tiết
kiệm thời gian và cơng
sức khi tìm đồ, thêm u
q ngơi nhà của mình,


 Nhà ở sạch sẽ ngăn
nắp là nhà ở cú môi trờng
sống sạch, đẹp, thuận
tiện, thể hiện có sự chăm
sóc v gi gỡn ca bn tay
con ngi



- Nhắc lại


- Do tỏc động của ngoại
cảnh nh ma, giú, bụi bẩn,
lỏ rơi… làm nhà cửa, đồ
đạc bị bụi bẩn, nhiều rỏc
và lỏ rụng; Do hoạt động
hàng ngày của con ngời
sử dụng các đồ đạc tạo ra
rác và sự thay đổi vị trí
của chúng…


- Ph¶i thờng xuyên lau
chùi, dọn dẹp


- Mẹ, bà, bố, anh chị..mỗi
ngời một việc


Hs thảo luận nhóm
- Có nếp sống sạch sẽ,
ngăn nắp, giữ vệ sinh cả
nhà, không vứt rác bừa
bải


- Quột dn nh , lau chựi
bi bẩn trên đồ đạc, đổ
rác đúng nơi quy định..
- Làm thờng xuyên sẽ đỡ
mệt, đỡ mất thời gian hiu
qu



ở sạch sẽ, ngăn nắp


- Nh sch s, ngn nắp
sẽ đảm bảo sức khoẻ cho
cỏc thành viên trong gia
đình, tiết kiệm thời gian
khi tìm kiếm đồ đạc hoặc
khi dọn dẹp và làm tăng vẻ
đẹp cho ngôi nhà


- Cần thờng xuyên lau
chùi, dọn dẹp mới giữ đợc
nhà ở gọn gàng, sạch đẹp
2. Các cơng việc cần làm
để giữ gìn nhà ở sạch sẽ,
ngăn nắp


a. Cần có nếp sống, nếp
sinh hoạt nh thế nào?
Mỗi ngời cần cú nếp sống
sạch sẽ, ngăn nắp; giữ vệ
sinh nhà, gấp chăn gối gọn
gàng, các đồ vật sau khi sử
dụng để đúng nơi quy
định, vứt rác đúng nơi quy
định


b. Cần làm những cụng
việc gỡ trong gia đình?


- Những cụng việc hàng
ngày phải làm nh quét
nhà, lau nhà, dọn dẹp đồ
đạc của cả nhà, của gia
đình, làm sạch khu bếp,
khu vệ sinh…


- Những công việc làm,
th-ờng nh lau bụi trên của sổ,
lau đồ đạc, cửa kính, git
thm, rm ca


c. Vì sao phải dọn dẹp nhà
ở thờng xuyên?


Làm các công việc có hiệu
quả và nhanhchóng Mỗi
ngời có trách nhiệm tham
gia công việc giữ gìn vệ
sinh và dọn dẹp nhà ở
th-ờng xuyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

4. Tổng kết – dặn dò:
- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi sgk


- Học bi c, c trc bi 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Ngày soạn:
Ngày dạy:



Tiết 24:



Bài 11.

TRANG TRí NHà ở BằNG MộT Số Đồ VậT

(T1)



<i><b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS phải:</b></i>
* Kiến trhức, kĩ năng:


-Hiu c mc ớch của trang trí nhà ở


-Biết đợc cơng dụng của tranh ảnh, gơng trong trang trí nhà ở


-Lựa chọn một số đồ vật để trang trí phù hợp với hồn cảnh gia đình.


-Giáo giục ý thức thẩm mĩ- ý thức làm đẹp nhà ở của mình
* Thái độ: u thích, tự giỏc hc tp


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


Tranh ảnh, hiện vật, mẫu vật về trang trí nhà cửa
<i><b>III. Tiến trình dạy học</b></i>


1. n định tổ chức: (1’)
2. Tích cực hóa tri thức: (5’)
* Kiểm tra bài cũ)


HS1: Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?


HS2: Phi lm gỡ gúp phần làm tăng vẽ đẹp cho nhà ở



3. Dạy bài mới: (35’) Để làm đẹp cho nơi ở tuỳ điều kiện và sở thích của mỗi


gia đình, nời ta thờng dùng một số đồ vật vừ có giá trị sử dụng vừa có giá trị
trang trí: Tranh ảnh, gơng, rốm, mnh...


<i>Phơng pháp</i> <i>Nội dung</i>


<i>Kin thc, k nng c bn</i>
<i>Hot động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


Hoạt động 1: Tìm hiểu về
các đồ vật thờng đợc sử
dụng để trang trí cho ngơi
nhà


? Theo em, để đợc dựng
vào trang trí nhà ở thì các
đồ vật cần đảm bảo những
chức nng gỡ?


- Yêu cầu hs quan sỏt hình
2.10 theo hớng dÉn


? Hãy nêu tên các đồ vật
đ-ợc dựng trong trang trí nhà
ở?


- Gv định hớng để giới
hạn, lựa chọn những đồ vật
thờng dựng trong trang trí


nhà ở nh tranh ảnh, gơng,
rốm, mành…


Hoạt động 2: Tìm hiểu về
tranh nh


? Nêu công dụng của tranh
ảnh?


(Gv gi ý hng hs n cõu
tr li)


Đảm bảo phải cú giỏ trị sử
dụng võa có tác dơng trang
trí


- Các đồ vật nh: tranh, ảnh,
các đồ vật nhỏ, bình cổ,
đồng hồ, thảm, khăn trải
bàn, gơng, rốm…


- Hs thảo luận và trình bày
+ Lu giữ các kỉ niệm, các
sự kiện có ý ngha ca gia
ỡnh, bn thõn


+ Lu giữ các giá trị nghệ
thuật, thẩm mĩ


I. Tranh ảnh


1. Cụng dụng


+ Lu giữ các kỉ niệm, các
sự kiện có ý nghĩa ca gia
ỡnh, bn thõn


+ Lu giữ các giá trị nghÖ
thuËt, thÈm mÜ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

? Khi dùng tranh trang trí
cho ngôi nhà em sÏ thÊy
thÕ nµo?


GV: Lùa chän tranh ảnh
cần dựa vào những yếu tố
nào?


? Tranh ảnh thờng đợc treo
ở đâu?


Gv: Mỗi gia đình có hồn
cảnh khác nhau, mỗi khu
vực trong gia đình có một
chức năng riêng, và mỗi
thành viên trong gia đình
cũng có sở thích riêng do
đó cần lựa chọn tranh cho
phự hợp


? Lùa chän tranh ¶nh theo


những nội dung nào?


? Cần chỳ ý điều gì khi
chọn nội dung tranh?


? Khu vực phòng khách
hay treo tranh gỡ? Phòng
riêng treo tranh gì?


? Hon cnh gia đình khó
khăn, khơng gian nhà ở
đơn giản thì chúng ta có
cần phải treo một bức tranh
có nội dung trang trọng và
đắt tiền không?


? Hãy nêu các màu sắc của
tranh theo các thể loại?
? Cần chú ý điều gì chọn
màu sắc của tranh để tăng
hiệu quả trang trí?


- Gv cho hs lµm bài tập
tình huống:


? Tờng màu vàng nhạt,
màu kem thì nên chọn màu
tranh thế nào?


? Màu tờng là xanh, mµu



+ Là những đồ vật đẹp, có
tác dng trang trớ


- Sẽ tạo thêm sự vui mắt,
duyên dáng, đầm ấm, dễ
chịu cho ngôi nhà


- La chn tranh ảnh dựa
vào ý thích của chủ nhà và
tùy thuộc vào điều kiện
kinh tế của gia đình
- Trong phịng khách,
phịng riêng, góc học tập,
nhà ăn…


- Có thể là tranh phong
cảnh, tranh tĩnh vật, tranh
th pháp, ảnh gia đình, ảnh
cố nhân, ảnh những ngời
mình u thích …


- Chän theo së thÝch, theo
khu vực treo tranh và theo
điều kiện kinh tÕ


- Phòng khách treo tranh
phong cảnh, tranh tĩnh vật,
tranh của cả gia đình;
phịng riêng có thể treo


tranh gia đình, tranh cỏ
nhân, tranh các nghệ sĩ hay
ngời mà mình u thích
- hs trả lời; khơng cn vỡ s
lm mt cõn xng


Hs thảo luận


- Màu sắc cđa tranh rÊt
phong phó, sang, tèi, rùc
rì, nhĐ nhµng…


- Chọn màu sắc của tranh
phự hợp với màu tng, mu
c


- Chọn màu tối hoặc màu
rực rỡ; hoặc chọn khung
tranh màu tối, nền tranh
màu sáng


- Chọn tranh màu sắc sang
sủa, tơi tắn, nhẹ nhàng tạo
cảm giác ấm cúng


- Căn phòng hẹp nên chọn


Tranh ảnh thờng đợc dùng
để trang trí nhà cửa, làm
đẹp thêm cho ngôi nhà, tạo


sự vui tơi, đầm m, thoi
mỏi, d chu


2. Cách chọn tranh ảnh


a. Ni dung tranh ảnh
- Tranh phong cảnh, tranh
tĩnh vật, tranh th pháp…
- ảnh gia đình, ảnh cỏ
nhân, ảnh những ngời mình
u thích …


-> Cần chọn tranh theo sở
thớch, theo khu vực sinh
hoạt và theo điều kiện kinh
tế ca gia nh


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

sẫm thì chon tranh màu
gỡ?


? Ta nên chọn màu tranh
nh thế nào cho một căn
phòng hẹp hoặc rộng?


? Em nờn chỳ ý đến kích
thớc của tranh ảnh nh thế
nào với kớch thc ca bc
tng?


- Cho hs quan sát hình 2.11



? Tranh có thể treo ở đâu?


? Cần treo tranh thế nào
tạo cảm giác dễ chịu, dễ
nhỡn?


Gv cú thể su tầm hoắc cho
hs quan sát một số hình
ảnh về trang trí nhà ở bằng
tranh ảnh, hoặc chiếu đoạn
phim về cách trang trớ
tranh ảnh cho hs theo dâi


tranh nào tạo cảm giác
thoáng đảng, rộng rãi, nh
tranh phong cảnh, tranh bãi
biển màu rực rỡ, sang sủa;
phần rộng, trống trải nên
chọn loại tranh tạo cảm
giác ấm cúng, gần gũi, vui
tơi, sảng sủa, ấm áp nh
tranh ảnh gia đình…


- Tranh đợc treo ở khoảng
trống tờng, ở khu thờ cúng,
ở đầu giờng, ở góc học tập,
ở phịng ngủ…


- Treo võa vỈn, ngay ngắn,


không quá dày


c. Kích thớc tranh ảnh phải
cân xøng víi têng


- Khụng nên treo bức tranh
to trên khoảng tờng nhỏ
- Cú thể ghộp nhiều tranh
nhỏ để treo trờn khong
t-ng rng


3. Cách trang trí tranh ảnh
- Vị trí treo tranh: có thể
trên khoảng trống của
t-ờng, phía trên tràng kỉ, kệ,
đầu giờng


- Cách treo tranh;


+ Độ cao: vừa tầm mắt, cân
xứng với độ cao trần nhà
+ Hình thức: ngay ngắn,
khơng lộ dây treo


+ Số lợng tranh ảnh: không
treo quá nhiều tranh trên
một bøc têng


- Tranh ảnh đợc lựa chọn
và trang trí hợp lí sẽ làm


cho căn nhà đẹp đẽ, ấm
cúng, tạo sự vui tơi thoải
mái và dễ chịu


4. Tổng kết – dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ


- Tác dụng của việc trang trí nhà ở bằng tranh ảnh?
- Hoc bài cũ


- Đọc trớc phần II, III


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52></div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết 25 :



Bài 11.

TRANG TRÝ NHµ ë B»NG MéT Sè Đồ VậT

(T2)



<i><b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS phải:</b></i>
* Kiến thức, kĩ năng


-Hiu c mc ớch ca trang trớ nhà ở.


+ Biết đợc công dụng của rèm, mành cửa trong trang trí nhà ở.
+ Lựa chọ một số đồ vật để trang trí phù hợp với hồn cảnh gia đình


-Giáo dục ý thức thẩm mĩ, ý thức làm đẹp nhà ở của mình.
* Thái độ: Hứng thú khi học tập, tích cực tham gia xây dựng bài
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>



Sử dụng hình 2.13
<i><b>III. Tiến trình dạy học</b></i>


1. n định tổ chức: (1’)
2. Tích cực hóa tri thức: (5’)


* KiĨm tra bµi cị)


HS1: Em hãy nêu cách chọn và sử dụng tranh ảnh để trang trí nhà ở?
HS2: Gơng có cơng dụng gì? Và cách trang trí trong nhà nh thế nào?
3. Dy bi mi: (35)


<i>Phơng pháp</i> <i>Nội dung</i>


<i>Kin thc, k năng cơ bản</i>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


Hoạt động 1: Tìm hiểu về
gơng


? Gơng có cơng dụng gì?
? Trang trí gơng sẽ có tác
dụng gì cho căn phòng?
? Hãy kể 1 câu chuyện hay
lấy 1 ví dụ về sự tăng độ
sáng cho căn phịng nhờ
g-ng?


Gv chốt lại công dụng của


gơng


- Cho hs quan sát vị trí treo
gơng hình 2.12


? Trong gia ỡnh gng
th-ờng đợc treo ở đâu? Treo
gơng ở những vị trí đó, thì
cần chú ý điều gì khi chọn
gng?


? Căn nhà hẹp, nên treo
g-ơng nh thế nào?


? Nếu nhà ko có khung
g-ơng hay gg-ơng cá nhân quá


- Gng dựng soi, trang
trớ


- Làm căn phòng rộng rÃi,
sảng sủa hơn


- Cõu chuyn v nh bác
học Ê-đi-xơn vì khơng có
đủ ánh sáng để mổ cho mẹ,
đã nghĩ ra cách dùng nhiều
ngọn nến để trớc gơng để
tăng thêm ánh sáng



- Treo ở trên tờng, trên kệ,
trên tủ, trên ghế dài, gần
cửa ra vào, trên bàn học…
Cần chọn gơng kích thớc
t-ơng đối lớn để tạo cảm
giác chiều sâu cho căn
phòng…


- Nhà hẹp nên treo gơng 1
phần hoặc tồn bộ tờng để
tạo cảm giác rộng ra


- Khơng nên treo mà nên
đặt ở trên mặt tủ, mặt bn,


I. Tranh ảnh
II. Gơng
1. Công dụng


- Gng dựng soi và
trang trí, tạo vẻ đẹp cho
căn phịng


- Gơng tạo cảm giác căn
phòng rộng rÃi và sáng sủa
hơn


2. Cách treo gơng


- Treo gơng rộng phía trên


tràng kỉ, ghế dài..tạo cảm
giác căn phòng sẽ có chiều
sâu hơn


- Treo gơng trên một phần
tờng hoặc toàn bộ tờng sẽ
tạo cảm giác căn phòng
hẹp réng ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

nhá cã nªn treo têng hay
ko?


Hot ng 2: Tỡm hiu v
rốm


? Nêu công dụng của rèm?
- Gc bổ sung và chốt lại
? Chọn vải may rèm nên
dựa vào yếu tố nào?
? Em thờng thấy rèm cửa
có màu sắc nh thế nào?
? Chọn màu sắc rèm thế
nào cho phù hợp?


? Em sẽ chän mµu rÌm cưa
nh thÕ nµo nÕu mµu têng lµ
mµu kem và cửa gỗ màu
nâu sẫm?


? Rèm cửa thờng lµm b»ng


chÊt liƯu nµo?


? ở mỗi khu vực, rèm đợc
la chn ra sao?


- Cho hs quan sát hình
2.13, nhËn xÐt vỊ h×nh thøc
kiĨu rÌm


? Em đã gặp những loại
rèm nào trong thực tế?
Trong trờng học em gặp
rèm ở phòng nào?


? Đối với điều kiện gia
đình em, nên chọn loại
rèm nào cho phù hợp?
Hoạt ng 3: Tỡm hiu v
mnh


? Công dụng của mành?


? Nêu những chất liệu
mành mà em biết?


? Mnh thng đợc treo nh


hoặc đặt ở góc cá nhân


- Tr¶ lời



- dựa vào màu sắc, chất
liệu vải


- Nhiều màu sắc (vàng,
xanh, hồng) nhẹ nhàng, hài
hòa, ấm áp.


- Theo ý thÝch


Theo khu vực sinh hoạt
Theo màu tờng, màu cửa
và màu đồ đạc chính trong
nh


- Chọn rèm màu vàng hoặc
màu sáng


- Cht liệu vải mềm, bền,
có độ rủ, có thể là vải in
hoa, nỉ, gấm, voan, ren…
- Cửa chính, cửa sổ lớn
th-ờng dùng rèm nỉ, gấm…;
cửa sổ nhỏ thờng dùng
voan, ren…


- RÌm treo, rÌm kÐo cã
khung rèm, màn gió.
Phòng thầy hiệu trởng,
phòng thầy hiệu phócó


rÌm trang trÝ


- Khơng nên chọn loại rèm
q đắt tiền, và trơng q
trang trọng


- Để che nắng, gió, che
khuất, và còn làm tăng vẻ
đẹp cho căn phòng


- Nhựa, trúc, gỗ, tre, nứa…
chịu nhiệt, chịu uốn, chịu
đợc tác động của mơi
tr-ờng…


- Treo ë cưa ra vào, ban


ra vào tăng thêm vẻ thân
mật, ấm cúng và thuận tiện
III. Rèm cửa


1. Công dụng


- Rốm to vẻ râm mát, có
tác dụng che khuất, làm
tăng vẻ đẹp cho ngơi nhà,
ngồi ra cịn có tác dng
cỏch nhit


2. Chọn vải may rèm


a. Màu sắc


- Mu của rèm cửa phải hài
hòa với màu tờng, màu cửa
và màu đồ đạc chính trong
nhà


- Mµu rÌm cịng cã thĨ
chän theo ý thÝch cđa chđ
nh©n


- Theo khu vực sinh hoạt
nh phịng khách thì màu
rèm hài hịa với màu tờng,
màu cửa; phịng ngủ thì
màu ấm áp, kín đáo; phịng
học, phịng làm việc màu
trang nhã, sáng sủa, nên
chọn màu vàng


b. ChÊt liÖu v¶i


- Chất liệu may phải mềm,
có độ rủ tự nhiờn


Loại vải dày nh gấm, nỉ
thờng dùng cho cửa chính,
cửa số lớn


Loại vải mỏng nh voan, ren


thờng dùng cho cửa nhỏ
1. Giới thiệu một số kiểu


rèm


IV. Mành
1. Công dơng


- Mành có tác dụng che
nắng, che gió, che khuất
- Mành cịn có tác dụng
trang trí làm đẹp thờm cho
ngụi nh


2. Các loại mành


- Mành có nhiều loại và
làm bằng nhiều chất liệu
khác nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

thế nào?


? Kể tên các loại mành mà
em biết?


công, ngăn cách giữa hai
phòng


- Mành trúc, mành tre,
mành nứa, mành nhựa,


mành gỗ, mành làm theo
dạng hạt vòng


phù hợp với yêu cầu của
ngời sử dụng:


+ Mành nhựa trắng: để che
khuất nhng vẫn giữ sáng
+ Mành tre, trúc, nứa..che
bớt nằng gió


+ Mµnh treo cưa ra vào,
ban công, ngăn cách 2
phòng


4. Tổng kết dặn dò:


- Hs c phn Ghi nh Tr li các câu hỏi sgk
- Đọc trớc bài 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết 26:



Bài 12.

TRANG TRí NHà ở BằNG CÂY CảNH Và HOA

(T1

)


<i><b>I. Mục tiêu: Thông qua bài học, HS phải:</b></i>
* Kiến thức, kĩ năng



- Bit đợc ý nghĩa của cây cảnh trong trang trí nhà ở. Một số loại cây cảnh, dùng
trong trang trí.


- Lựa chọn đợc cây cảnh phù hợp với ngôi nhà và điều kiện của kinh tế của gia
đình, đạt yêu cầu thẩm mĩ.


- Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, óc sáng tạo và ý thức trách nhiệm với cuộc
sống gia đình.


* Thái độ: Ham thích tìm hiểu, vận dụng vào thực tiễn
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


Tranh 1 số loại cây cảnh, vị trí trang trí cây cảnh.
<i><b>III. Tiến trình bài giảng</b></i>


1. n nh t chức: (1’)
2. Tích cực hóa tri thức: (5’)


* KiĨm tra bµi cị


HS1: Để làm đẹp cho nhà ở ngời ta sử dụng những đồ vật gì để trang trí?
HS2: Trình bày cơng dụng của mành, rốm ca?


3. Dạy bài mới: (35)


<i>Phơng pháp</i> <i>Nội dung</i>


<i>Kin thc, kỹ năng cơ bản</i>
<i>Hoạt động của học sinh</i> <i>Hoạt động của giáo viên</i>



Hoạt động 1: ý nghĩa của
cây cảnh và hoa trong
trang trí nhà ở


- Tỉ chøc cho hs th¶o
luËn


? C©y xanh cã ý nghĩa
nh thế nào trong trang trí
nhà ở?


? Giải thích tại sao cây lại
có tác dụng làm sạch
không khí?


? Công việc trồng cây
cảnh có tác dụng gì?
? Nhà em có trồng cây
cảnh và dùng hoa trang
trí không?


? Nhà em trồng cây cảnh
và hoa gì, ở đâu?


Hot ng 2: Tỡm hiu 1
s loi cây cảnh và hoa
dùng trong trang trí nhà ở
- Cho hs quan sát hình


Hs thảo luận theo nhóm


- Cây xanh làm tăng vẻ
đẹp ngôi nhà; tạo cảm
giác gần gũi với thiên
nhiên; bổ sung, làm sạch
khơng khí trong lành
- Vì cây xanh có chất
diệp lục, dới ánh sáng
mặt trời đã hút CO2, H2O
và nhả O2 làm sạch khơng
khí


- Đem lại niềm vui, thoải
mái sau khi làm việc;
đem lại thu nhập đáng kể
cho ngời lao động


- Hs tr¶ lêi


- Mét số loại nh: cây lan


I. ý nghÜa cđa c©y cảnh và
hoa trong trang trí nhà ở
- Tạo cho con ngời cảm giác
gần gũi với thiên nhiên
- Góp phần làm trong sạch
không khí


- em lại niềm vui, sự th
giãn, góp phần thu nhập cho
ngời lao động



II. Mét sè loại cây cảnh và
hoa dùng trong trang trí nhà ở
1. Cây cảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

2.14


? Kể tên một số loại cây
cảnh thông dụng? Đặc
điểm của chúng?


? Nhng loi cõy hoa
cnh no thng c s
dng trang trớ?


? Kể tên những loại cây
cảnh mà em biết?


- Cho hs quan sỏt hình
2.15 và liên hệ thực tế
? Cây cảnh thờng đợc đặt
ở vị trí nào của ngơi nhà?
? Trong nhà và ngồi nhà,
cây cảnh đợc đặt ở vị trí
no?


? Để trang trí có hiệu quả
cần chú ý những điều gì?
? Nếu nhà em có một cây
trúc Nhật Bản dáng cao,


thanh thì nên chon chậu
thế nào? Cây có thân cao,
tán rộng nên chọn chậu
nào?


? T ú rút ra cách chọn
chậu phù hợp với cây?
? Trên sàn nhà hoặc trên
mặt bàn, mặt tủ nên đặt
chu th no?


? Cây ở cửa sổ, treo trên
tờng cÇn chän kÝch thíc
ra sao?


? Cho biết tác dụng của
việc đặt cây đúng vị trí?


? T¹i sao cần chăm sóc
cây cảnh?


? chăm sóc cây cảnh nh
thế nào?


Ngọc điểm (lan Tai trâu);
cây buồm trắng (lan ý);
cây ráy xẻ; cây lỡi hổ;
cây đinh lăng; cây phát
tài; cây mẫu tử



Các loại cây cảnh rất
phong phú, đa dạng, có
thể là cây trồng hoặc cây
hoang dại


- Cây có hoa, cây chỉ có
lá, cây leo, cho bóng
mát..


- Hs kể tên


- Cú th đặt ở trong
phịng và ngồi nhà
ở ngồi nhà: đặt ở trớc
cửa nhà, trên bờ tờng,
hành lang, tiền sảnh…
Trong nhà: góc nhà, phía
ngồi cửa ra vào, treo
tryờn ca s, treo trờn
t-ng nh


- Cây phải phù hợp với
kích thớc và hình dáng
của chậu


- Cây cao, d¸ng thanh
chän chËu cã d¸ng cao,
miƯng réng vừa phải; còn
cây tán rộng thì chọn
chậu thấp, miệng rộng


- Chọn chậu phù hợp với
cây, phù hợp với vị trí cần
trang trí


- Trên sàn nhà chọn chậu
lớn; còn trên mặt tủ, mặt
kệ nên chọn loại chậu
nhỏ


- Kích thớc vừa phải, ở
cửa số chỉ khoảng 40cm,
cây treo thì cần mềm mại,
loại cây leo…


- Sẽ hài hòa, đẹp mắt cho
căn phòng, tạo sự gẫn gũi
với thiên nhiên mà vẫn
giữ đợc đủ ánh sáng
- Cây đợc trồng trong
chậu nên thức ăn ít, chăm
sóc để cây ln phát triển
tốt, lại là 1 công việc giúp
con ngời th giãn, thoải
mỏi...


- Cây cảnh rất phong phú đa
dạng, có thể là cây trồng hoặc
cây hoang dại


- Cây cảnh gồm những nhãm


chÝnh sau?


+ C©y cã hoa:
+ C©y chØ cã lá


+ Cây leo, cho bóng mát
b. Vị trí trang trí cây cảnh


- Cõy cnh cú th t ngoi
nh hoc trong nh


- Cần chọn chậu và cây phù
hợp, cân xứng với nhau và
phù hợp, cân xứng với vị trí
cần trang trí


- Chn v trớ t cõy cảnh
thích hợp sẽ làm nhà ở hài
hịa, đẹp mắt, tạo sự gẫn gũi
với thiên nhiên mà vẫn gi
-c ỏnh sỏng cn thit.


c. Chăm sóc cây c¶nh


- Tới nớc vừa đủ, định kì bón
phân cho cõy


- Tỉa cành, lá sâu, làm sạch
chậu cây.



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Tới nớc, chăm bón, bắt
sâu, nhổ cỏ


4. Tổng kết dặn dò:


- Cú nờn cõy xanh trong phịng ngủ khơng? Tại sao?
- Địa phơng em thờng có những loại cây cảnh gì?


- Với điều kiện của gia đình, chúng ta nên dùng loại cây cảnh nào đẻ trang trí cho
phù hợp (cây mua hay tự kim)


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết 27:



Bài 12.

TRANG TRí NHà ở BằNG CAY CảNH Và HOA

(T2)



<i><b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS phải:</b></i>
* Kiến thức, kĩ năng


- Biết đợc ý nghĩa của hoa trong trang trí nhà ở. Một số loại hoa dùng trong trang
trí.


- Lựa chọn hoa phù hợp với ngôi nhà và điều kiện kinh tế gia đình, đạt yêu cầu
thẩm mĩ.


- Rèn luyện tính kiên trì óc sáng tạo, ý thức trách nhiệm với cuộc sống gia đình
* Thái độ: Biết tìm tịi, tự giác học hỏi



<i><b>II. Chn bÞ: </b></i>


Mét sè mẫu hoa tơi, hoa khô, hoa giả
<i><b>III. Tiến trình dạy häc:</b></i>


1. ổ n định tổ chức: (1’)
2. Tích cực hóa tri thức: (5’)


* KiĨm tra bµi cị


Hái: Em h·y cho biết ý nghĩa của hoa, cây cảnh trong trang trí nhà ở.
3. Dạy bài mới: (35)


<i>Phơng pháp</i> <i>Nội dung</i>


<i>Kin thc, kỹ năng cơ bản</i>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


Hoạt động 1: Tìm hiểu về
các loại hoa dùng trong
trang trớ


Gv cho hs quan sát tranh,
hình vẽ, các hình ảnh trong
sgk


? Nhng loi hoa no
th-ng c sử dụng trong
trang trí? Đặc điểm chung
của chúng là gì?



? Hoa tơi đợc phân loại
theo nguồn gốc nh thế
nào?


Hoa tơi đợc dùng trang trí
bằng cách nào?


? Kể tên các loại hoa tơi ở
địa phơng em thờng dùng
trang trí?


? Hoa khơ đợc tạo ra bằng
cách nào? Ngời tat rang trí
hoa khơ nh thế nào?


? Hoa giả đợc làm bằng
các vật liệu nào? Hoa giả
có u điểm nào so với hoa
t-ơi?


- Hs quan sát hình ảnh, dựa
vào thực tế và hiểu biết để
thảo luận và trả lời


- Hoa t¬i, hoa khô, hoa giả.
Chúng rất phong phú và đa
dạng về chủng loại, màu
sắc



- Hoa tơi trong nớc và hoa
tơi nhập từ nớc ngoài. Hoa
đợc cắm vào lọ, bình, lẵng
hay bó


- Hoa hång, hoa cóc, hoa
ly, hoa cÈm chíng, hoa
h….


- Hoa khô đợc làm bằng
cách dùng hóa chất hoặc
sấy hoa tơi rồi nhuộm màu.
Hoa khô cũng đợc cắm vào
bình, lọ, lẵng…


- Hoa giả đợc làm bằng
giấy mng, vi, nha,
nilon, la


I. ý nghĩa của cây cảnh và
hoa trong trang trí nhà ở
II. Một số loại cây cảnh và
hoa dùng trong trang trí
nhà ở


1. Cây cảnh
2. Hoa


a. Các loại hoa dïng trong
trang trÝ



* Hoa t¬i: rÊt phong phó,
cã hoa trồng trong nớc và
hoa nhập ngoại


* Hoa khụ: t hoa tơi đợc
làm khô bằng hóa chất,
hoặc sấy khơ rồi nhuộm
màu, giá thành cao nên ít
đợc sử dụng


Hoa khơ đợc cắm vào lẵng,
bình để trang trí


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

đ-? Hoa thờng đợc trang trí ở
đâu?


? Cần chú ý gì khi trang trí
hoa ở các khu vực sinh
hoạt và các vị trí trong gia
đình?


? Gia đình em thờng cắm
hoa vào những dịp nào và
đặt bình hoa ở đâu?


? ở trờng học, hoa đợc
trang trí ở phịng nào? Các
em thờng trang trí bằng
hoa trong những dịp nào?



? Có nên cắm hoặc đặt
nhiều hoa trang trí trong
khơng gian một căn phòng
hay ko?


? Loại hoa nào thờng đợc
gia đình chúng ta sử dụng
nhất? Vì sao?


Hoa gi¶ phong phú, đa
dạng, bền, có thể rửa sạch
khi bẩn


- Hoa thờng đợc đặt ở
phòng khách, phòng riêng,
bàn làm việc, bàn học,
phòng ăn, treo trên tờng
- cần chọn cách cắm hoa
và đặt hoa ở vị trí phù hợp
Bàn ăn, bàn tiếp khách nên
cắm hoa thấp, ko vớng tầm
nhìn; ở trên tủ, kệ, cần cắm
hoa để nhìn từ phía trớc
vào, chọn dạng cắm thẳng
hoạc cắm nghiêng…


- Dịp tết, lễ, rằm, đám cới,
8/3, 20/11…, và thờng đặt
hoa ở trên tủ, khu thờ cúng


hoặc ở bàn tiếp khách…
- ở phòng thầy hiệu trởng,
phòng hội đồng…Các hs
thờng dùng hoa trang trí
vào dịp 20/11, đợt hội
giảng , 8/3, những dịp lỉ
niệm hoặc sinh hoạt tập thể
tồn trờng…


- Khơng nên đặt q nhiều
hoa trong một phịng vì
nhìn sẽ khơng thống mắt,
và khơng khí trong phịng
cũng sẽ khơng trong lành,
thống đãng…


- Hoa giả và hoa tơi vì giá
thành rẻ hơn, nhất là hoa
giả vừa bền, đẹp, rẻ, phù
hợp với điều kiện kinh tế
của gia đình


ỵc sử dụng rộng rÃi


b. Các vị trí trang trí bằng
hoa


- Cắm hoa trang trí bàn ăn,
tủ, kệ sách, bàn lµm viƯc,
treo têng



+ Hoa đặt ở giữa bàn ăn,
bàn tiếp khách đợc cắm
thấp, tỏa tròn, hoặc dạng
tam giác, nhiều hoa lá
+ Để trang trí tủ, kệ thờng
dùng bình cao, ít hoa, lá,
cắm dạng thẳng hoặc
nghiêng, thể hiện 1 mặt
nhìn từ phía trớc vo


4. Tổng kết dặn dò:


- Hs c Cú th em cha biết”
- Trả lời câu hỏi SGk


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết 28:



Bài 13

CắM HOA TRANG TRí

(T1)



<i><b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS phải:</b></i>
* Kiến thức, kĩ năng


- Nm c nguyờn tc cm hoa c bản, dụng cụ vật liệu cần thiết


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở
hoặc ít nhất là làm đẹp phịng học của mình.



* Thái độ: tích cực tham gia phất biểu ý kiến
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


Dụng cụ cắm hoa, dao, kéo, đế chông, mút xốp hoặc một số bình cắm.
Một số tranh ảnh cắm hoa trang trí


<i><b>III. Tiến trình dạy học:</b></i>
1. ổ n định tổ chức: (1’)
2. Tích cực hóa tri thức: (5’)


* KiĨm tra bµi cị


Hỏi: Hoa có ý nghĩa nh thế nào đối với đời sống con ngời?
3. Dy bi mi: (35)


<i>Phơng pháp</i> <i>Nội dung</i>


<i>Kin thc, k nng cơ bản</i>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


Hoạt động 1: Tìm hiểu về
dụng cụ và vật liệu cắm
hoa


- Cho hs quan sát tranh
hình 2.19 và một số mẫu
bình cắm hoa đã chuẩn bị
? Kích cỡ, hình dáng,
chất liệu làm các bình


cắm đợc thể hiện ntn
? Ngồi những loại bình
cắm trên, bằng các ý tởng
sáng tạo độc đáo, các em
hãy sử dụng những dụng
cụ đơn giản mà vẫn t
c hiu cao trong trang
trớ?


? Ngoài bình cắm, ngời ta
c«ng sư dơng dơng cụ
nào khác?


- Gv gii thiu cho hs v
nhng dụng cụ nh: Bàn
chông là 1 khối kim loại,
mặt dới bằng phẳng, mặt
trên gắn nhiều đinh nhọn
để cắm cành hoa vào, có
nhiều dạng tròn, chữ
nhật, bầu dục…


Ngồi ra cịn 1 số dụng
cụ phụ tryợ nh binh phun
nớc, băng dính, dây kẽm
để buộc hoặc uốn cành…


- Hình dáng, kích cỡ đa
dạng, phong phú; cao,
thÊp, trßn, dĐt, lẵng, cốc,


ấm, giỏ


Các chất liệu làm bình cắm
cũng khác nhau: gốm, sø,
thđy tinh, nhùa, m©y, tre,
tróc…


- Có thể sử dụng các vật
dụng đơn giản nh bát thủy
tinh, chậu, giỏ, cốc, vỏ
chai…cũng tạo nét độc đáo
- Dụng cụ cắt tỉa hoa: dao,
kéo


Dụng cụ để giữ hoa trong
bình khi cần: mút xốp, bn
chụng, li thộp


- Dùng hoa, cành, lá


- Có thể chọn bất kì loại
hoa nào, kể cả hoa khô và


I. Dơng cơ vµ vËt liƯu c¾m
hoa


1. Dơng cụ cắm hoa
a. Bình cắm


- Bỡnh cm hoa dựng cắm


hoa và cung cấp nớc, dinh
d-ỡng cho hoa


+ Hình dáng, kích cỡ đa
dạng: bình cao, thấp, bát,
lẵng, ngồi ra có thể sử dụng
những loại bình đơn giản nh
bát, vỏ chai, cốc, ấm…một
cách sáng tạo, độc đáo


+ ChÊt liÖu làm bình: thủy
tinh, gốm, sứ, nhựa, gỗ, tre,
trúc, mây


b. Các dụng cụ khác


- Dng c cắt tỉa: dao, kéo…
- Dụng cụ để giữ hoa trong
bình: mút xốp, lới thép, bàn
chông…


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Gv cho hs quan sát 1 số
tranh ảnh cắm hoa nghÖ
thuËt


? Ngời ta sử dụng những
vật liệu nào để cắm bình
hoa này?


? Nên chọn hoa nào để


cắm?


? Cắm thêm cành hoa vào
bình hoa có tác dụng gì?
Em thấy ở địa phơng em,
loại cành nào thờng đợc
sử dụng?


? Có những loại lá nào
hay dùng trang trÝ cho
b×nh hoa?


? Hãy kể 1 số loại hoa,
cành, lá thờng dùng để
cắm vào các bình hoa
trong gia đình em?
Hoạt động 2: Tìm hiểu
nguyên tắc cắm hoa
- Gv cắm thử những bơng
hoa có dáng cao vào bình
thấp và cắm hoa có cấu
tạo vịng nở lớn vào bình
cao, rồi cắm ngợc lại, yêu
cầu hs quan sát và nhận
xét


? Trong một bình hoa,
nên sử dụng màu sắc hoa
nh thế nào?



- Yêu cầu hs quan sát
hình sgk.


? Gv đa ra một số màu
sắc của hoa nh đỏ, vàng,
hồng, tím, trắng…yêu
cầu hs chọn màu hoa cắm
xen nhau sao cho phù
hợp với màu của bình?
? Bình màu nào có thể
dùng với nhiều màu sắc
của hoa hn?


? Quan sát ngoài thiên
nhiên, em thấy vị trí các
bông hoa nở tryên cây
nh thế nào?


- Gv hớng hs đến việc
cắm hoa trong bình cũng
cần tạo độ chênh lệch dài
ngắn tự nhiên


- Yêu cầu hs qsat hình
2.21 để phát hiện vị trí


hoa gi¶


- Cành làm cho bình hoa
thêm sinh động, đẹp mt,


nh cnh thy trỳc


- Lá măng, lá vạn tuế,
d-ơng xỉ, lỡi hổ


- Hs liệt kê


- Hs: hoa có dáng cao phải
cắm vào bình cao, hoa
mềm, thấp, to phải cắm
vào bình thấp


- Có thể dùng 1 loại hoặc
nhiều loại hoa, một hoặc
nhiều màu sắc, màu hoa và
màu bình cắm tơng phản sẽ
làm nổi bật h¬n


- Bình màu sáng nên chọn
hoa đỏ+vàng+trắng hay 1
màu đỏ hoặc tím; Bình tối
chọn vàng+ hồng+tím hay
1 màu trắng hoặc vàng…
- Bình màu tối


- Në kh«ng ®, b«ng cao,
b«ng thÊp, b«ng to, b«ng
nhá…


- Hoa càng nở càng cắm


thấp sát miệng bình, hoa


a. Các loại hoa


Cú th chn bt kỡ loi hoa
no để cắm, nhng khi cắm
nên chọn những bông tơi và
đẹp nhất làm cành chính
b. Các loại cành


Có thể dùng cành tơi, cành
khô nh cành trúc, cành thủy
trúc, cành mai…tạo đờng
nét chính của bình hoa


c. các loại lá


Các loại lá phæ biÕn nh lá
măng, lá dơng xỉ, lỡi hổ, lá
thông, lá v¹n t…t¹o vver
mỊm mại, tơi mát, giữ nớc
cho bình hoa


II. Nguyên tắc cắm hoa
1. Chän hoa vµ bình cắm
phù hợp về hình dáng, màu
sắc


II. Nguyên tắc cơ bản
1. Sự



- Hoa cã d¸ng cao nh hoa
huệ dơn cắm ở bình cao; hoa
to, mềm, thấp nh hoa súng,
cúc nên cắm ở bình thÊp
- Cã thÓ dïng 1 mµu hay
nhiỊu mµu hoa trong 1 bình
- Bình và hoa cã mµu tơng
phản sẽ nổi bật hơn. Bình
màu nâu, đen, xám, trắng
thích hợp cắm nhiều màu
sắc hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

các bông hoa phụ thuộc
vào độ nở của hoa nh thế
nào?


? Tỉ lệ cân đối giữa hoa
và bình đợc tính nh thế
nào?


? Gv cho 1 số giá trị cụ
thể của D và h để hs tập
đo độ dài cành chính cần
cắt ( lọ thấp: D= 15cm,
h= 10cm; lọ cao: D=
20cm, h= 35cm)
- Yêu cầu hs quan sát
hình 2.22 và dựa vào thực
tế, nhận xét về cách đặt


bình hoa ở các vị trí có
phù hợp khơng? Tại sao?
? Nêu cách đặt bình hoa
trang trí phù hợp với vị trí
cần trang trí?


? Thực hiện đúng ngun
tắc cắm hoa có tác dụng
gì?


có độ vuơn thẳng hoặc nụ
cắm xa miệng bình


- Độ dài cành chính 1: =
1,52(D+h), trong đó D
là đờng kính lớn nhất của
bình; h là chiều cao của
bình


Cành chính 2: = 2/3
Cành chính 3: = 2/3
Các cành phụ có chiều
dài ngắn hơn cành chính
đứng bên nó


- Hs tính và đa ra đáp án:
với lọ thấp, độ dài các cành
cần cắt lần lợt là


3740cm, 2527cm;


1618cm


Với lọ cao, độ dài cành cần
cắt lần lợt là 107145cm;
7177cm; 4751cm
(chiều dài cần cắt = chiều
dài cành chính+ chiều cao
lọ hoa)


- Cách đặt bình hoa phù
hợp


- Hs trả lời; bàn ăn, bàn
tiếp khách đặt bình hoa
thấp, góc, trên tủ đặt lọ hoa
cao; hoa treo tờng có độ
dài, cành mềm, rủ xuống…
- Sẽ đạt đợc hiệu quả cao
nhất khi trang trí, đồng
thời nắm vững nguyên tắc
cắm hoa sẽ vận dụng để
tạo nên những kiểu cắm
hoa độc đáo


xa miƯng b×nh


- Xác định độ dài cành chính
so với miệng bình


+ Cµnh chÝnh thø 1 ( )


= 1,5 2(D+h)


Trong đó D là đờng kính lớn
nhất của bình; h là chiều cao
của bình


+ Cành chính 2 ( ): = 2/3
+ Cành chính 3 ( ): = 2/3
+ Các cành phụ có chiều
dài ngắn hơn cành chính
đứng bên nó


Lu ý: chiều dài các cành đợc
tính từ miệng bình trở lên,
khi cắt hoa cần chú ý đến
chiều cao của bỡnh


3. Sự phù hợp giữa bình hoa
và vị trí cÇn trang trÝ


- ở bàn ăn, bàn tiếp khách
cầm đặt bình hoa thấp,
khơng che khuất tầm nhìn
của ngời ngồi


- ở góc nhỏ, trên tủ, kệ đặt lọ
cao, nh


- Hoa treo tờng mềm, buông
dài



4. Tổng kết dặn dò:


? Nờu cỏch tớnh di cnh chớnh?


? Liờn hệ địa phơng về các loại hoa và cách chọn hoa phù hợp với bình cắm?
- Về nhà tìm hiểu trong thực tế về các bớc cắm hoa- Đọc trớc phn III. Quy trỡnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


TiÕt 29:



Bµi 13

CắM HOA TRANG TRí

(T2)



<i><b>I. Mục tiêu</b><b> </b></i>

<i><b>:</b></i>

Thông qua bài học, HS phải:



*

Kiến thức, kĩ năng



- Nắm đợc qui trình cắm hoa


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở
hoặc ít nhất là làm đẹp phịng học của mình.


* Thái độ: Tích cực, tự giác, chủ động.
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


* Giáo viên: Tranh ảnh thể hiện những tác phẩm hoa cắm đẹp
* HS: Chuẩn bị hoa, cành, lá...



Dơng cơ: Dao, kÐo, bµn chông, mút xốp, bình, hoa
<i><b>III. Tiến trình dạy học</b></i>


1. n định tổ chức: (1’)
2. Tích cực hóa tri thức: (5’)


* KiĨm tra bµi cị


Trình bày nguyên tắc của việc cắm hoa. Cho ví dụ?
3. Dạy bài mới: (35)


<i>Phơng pháp</i> <i>Nội dung</i>


<i>Kin thc, kỹ năng cơ bản</i>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


Hoạt động 1: Tìm hiểu
quy trình cắm hoa


? Cần chuẩn bị những gì
trớc khi cắm hoa?


? Em có cách nào để bảo
quản và giữ hoa tơi lâu?
- Gv nhận xét, và giới
thiệu cách bảo quản và
giữ hoa tơi lâu từ trớc khi
cắm đến trong và sau khi
cắm.



- HS theo dâi tµi liƯu và
trả lời


- Hs thảo luận và đa ra
các phơng án, nhận xét,
bổ sung cho nhau


+ Giai đoạn 1: trớc khi
cắm: cắt hoa sớm, tỉa lá,
cắt vát cuống, ngâm vào
nớc


I. Dụng cụ và vật liệu c¾m
hoa


1. Dơng cơ c¾m hoa
2. VËt liƯu c¾m hoa
II. Nguyên tắc cơ bản


1. Chn hoa v bỡnh cm phự
hợp về hình dáng, màu sắc
2. Sự cân đối về kích thớc
giữa cành và bình cắm


3. Sù phï hỵp giữa bình hoa
và vị trí cắm hoa


III. Quy trình cắm hoa
1. Chuẩn bị



- Bình cắm (loại thấp, cao,
lẵng, èng, giá, vá chai...)
- Dơng cơ c¾m hoa: mót, xèp,
dao, kéo...


- Hoa:


*Cách bảo quản và giữ hoa tơi
lâu


+ Giai đoạn trớc khi cắm:
- Cắt hoa vào lúc sáng sớm
(nếu mua ở chợ cũng nên mua
vào lúc sáng sớm)


- Tỉa bớt lá vàng, lá sâu, cắt
vát cuống hoa cách dấu cắt cũ
0,5cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Gv cn chỳ ý đến nhắc
hs không nhầm lẫn giữa
giai đoạn 1 (trớc khi cắm)
và giai đoạn 2 (trong và
sau khi cắm)


Hoạt động 2: Quy trình
cắm hoa


? T¹i sao ta cần làm việc
theo quy trình?



- Yờu cu hs nghiên cứu
tài liệu để nắm rõ các
công việc cần làm ?
- Gv thao tác mẫu, cắm 1
bình hoa theo quy trình,
trong khi làm mẫu kết
hợp nhắc hs những điều
cần chú ý để khắc sâu
hơn lí thuyết cho hs
- Gv lu ý hs 1 s mu
thao tỏc nh:


+ Cắt tỉa cành không dập
n¸t


+ Đo các cành chính và
các cành phụ, chú ý các
cành chính lần lợt bằng
2/3 cành trớc (Sau khi
tính độ dài cành chính 1,
dùng cành 2 đặt song
song cành 1, thấp hơn
cành 1 1/3 ln, tng t


+ Giai đoạn 2: Trong và
sau khi cắm: cắt hoa, xử lí
nớc...


- Làm việc theo quy trình


sẽ nhanh chóng và hiệu
quả


- Nghiên cứu tài liệu và
trả lời


Hs quan sỏt gv lm mu
- Hs quan sát, ghi nhớ
những vấn đề cơ bản


hoa, ni mỏt m


+ Giai đoạn trong và sau khi
c¾m


- Cắt dới nớc, nhúng phần gốc
của hoa vào trong nớc, cắt ở
trong nớc nhiều lần từ gốc lên
đến độ dài cần sử dụng.
(Ph-ơng pháp này giúp hút nớc lên
cho hoa tơi lâu, trừ hoa súng,
hoa sen)


- Xử lý nớc: nhúng các vết cắt
cuối cùng của hoa vào nớc
nóng 1-2 phút rồi nhúng ngay
vào nớc lạnh, giúp tăng khả
năng hấp thụ nớc của hoa,
dùng cho các hoa thân nhỏ
- Đốt cháy phần gốc trên lửa,


sau đó nhúng ngay vào nớc
lạnh (thờng dùng với hoa đào,
trạng nguyên, hoa hồng)
- Phơng pháp hoá học: trớc
khi cắm, cắt phần cuối thân
nhúng ngay vào dấm, muối
hoặc phèn, hoặc có thể thả
thêm 1 vài viên B1, C, 1/2
viên Aspirin


- Thay níc thờng xuyên mỗi
ngày


(Lu ý: ó cú hoachn bỡnh
phự hợp; đã có bìnhchọn hoa
phù hợp)


2. Quy tr×nh thùc hiƯn


a. Chọn hoa, bình cắm, dạng
cắm và vị trí trang trí cho phù
hợp, hài hòa


b. Cắt cành và cắm cµnh
chÝnh tríc


c. Cắt các cành phụ độ dài
khác nhau cho tự nhiên, cắm
xen vào cành chính và che
miệng bình...có thể trang trí


thêm hoa, lá...Cũng có th
cm hoa ph trc ri cm hoa
chớnh sau


d. Đặt bình hoa vào vị trí
trang trí


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

nh vậy với các cành còn
lại)


+ Cú th cm cnh phụ
trớc rồi đến cành chính
? Nêu lại quy trình thực
hiện cắm hoa trang
trí?--> Gv chốt lại vấn


ngày


4. Tổng kết dặn dò:


- Gi hs tr li câu hỏi củng cố bài
- Gọi hs đọc phần ghi nh


- Đọc trớc bài Cắm hoa thẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết 30:




Thực hành tự chọn.

MộT Số MẫU CắM HOA

(T1

)


<i><b>I. Mục tiêu</b><b> </b></i>

<i><b>:</b></i>

Thông qua bài học, HS phải:



* Kiến thức, kĩ năng


- Hiu c cỏc mu cm hoa theo mu.


- Cú ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở
hoặc ít nhất là làm đẹp phịng học của mình.


* Thái độ: Tích cực, tự giác, chủ động.
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


* Giáo viên: Tranh ảnh thể hiện những m ẫu hoa cắm đẹp
* HS: Chuẩn bị hoa, cành, lá...


Dụng cụ: Dao, kéo, bàn chông, mút xốp, bình, hoa/nh óm
<i><b>III. Tiến trình dạy học</b></i>


1. n định tổ chức: (1’)
2. Tích cực hóa tri thức: (5’)


* KiĨm tra sù chn bị của học sinh
3. Dạy bài mới: (35)


<i>Phơng pháp</i> <i>Nội dung</i>


<i>Kiến thức, kỹ năng cơ bản</i>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>



Hoạt động 1: Hớng dẫn
ban đầu


- Gv giới thiệu một số mẫu
cắm hoa dạng thẳng đứng
- Cho hs quan sát sơ đồ
(hình 2.24) và giới thiệu
? Góc độ cắm của các cành
và bình cắm thể hiện ntn?


? 3 cành chính đợc cắm
theo góc độ nh thế nào?


? Cã thĨ chän hoa nào làm
cành chính?


- Gv nêu phần chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu


- Gv giới thiệu: Dạng cắm


- Quan sát các mẫu cắm
- Quan sát sơ đồ và lắng
nghe


- Hs trả lời dựa vào sự
quan sát, phân tÝch tranh


- Tr¶ lêi theo sgk



- Chọn hoa hoặc lá làm
cành chính đều đợc
- Hs lắng nghe


I. Cắm hoa dạng thẳng
đứng


1. Dạng cơ bản
a. Sơ đồ cắm hoa
Quy ớc về góc độ cắm
+ Góc độ cắm các cành hoa
vào bình cắm:


- Cành cắm thẳng đứng là
cành <sub>0</sub><i>o</i>


- Cành cắm ngang miệng
bình là


+ Gúc cm ca 3 cnh
chớnh:


- Cành nghiêng khoảng


<i>o</i>


15


10 hoc thng ng



- Cành chính thứ hai thờng
nghiêng <sub>45</sub><i>o</i>


- Cnh chớnh thứ ba thờng
nghiêng <sub>75</sub><i>o</i><sub>về phía đối </sub>


diƯn víi cµnh chính thứ hai
+ Có thể dùng hoa hoặc lá
làm cành chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

này thờng sử dụng những
loại hoa có dáng vơn
thẳng, thể hiện sức sống, ý
chí vơn lên mạnh mẽ


? Yờu cu hs tớnh di


các cành theo bình cắm - Hs tính


+ Quy trình cắm hoa
- Cắm = 1,5 (D+h)
nghiêng <sub>10</sub> <sub>15</sub><i>o</i>


về phía trái


- Cắm cành = 2/3
nghiêng <sub>45</sub><i>o</i><sub>hơi ngả về sau</sub>




4. Tổng kết dặn dò:


- Gi hs trình bày mẫu cắm của bài
- Gọi hs c phn ghi nh


- Đọc trớc bài Cắm hoa nghiêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết 31:



Thực hành tự chọn

.

MộT Số MẫU CắM HOA

(T2

)


<i><b>I. Mục tiêu</b><b> </b></i>

<i><b>:</b></i>

Thông qua bài học, HS phải:



* Kiến thức, kĩ năng


- Hi u c c ỏch cm hoa theo m ẫu.


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở
hoặc ít nhất là làm đẹp phịng học của mình.


* Thái độ: Tích cực, tự giác, chủ động.
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


* Giáo viên: Tranh ảnh thể hiện những m ẫu hoa cắm đẹp, Mẫu tự đánh giá của HS
* HS: Chuẩn bị hoa, cành, lá...


Dụng cụ: Dao, kéo, bàn chông, mút xốp, bình, hoa theo dự trù/nh óm


<i><b>III. Tiến trình dạy häc</b></i>


1. ổ n định tổ chức: (1’)
2. Tích cực hóa tri thức: (3’)


* KiĨm tra sự chuẩn bị của h ọc sinh
3. Dạy bài mới: (35)


<i>Phơng pháp</i> <i>Nội dung</i>


<i>Kin thc, k nng c bn</i>
<i>Hot ng của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


Hoạt động 1: Dạng cơ bản
- Yêu cầu hs quan sát sơ
đồ cắm hoa hình 2.28, nêu
góc độ cắm của các cành
chính ở dạng nghiêng
? Nhận xét về vị trí và góc
độ cắm của các cành chính
của dạng cắm nghiêng so
với sơ đồ cắm hoa dạng
thẳng đứng?


? Thờng sử dụng những
loại hoa, lá nh thế nào cho
phù hợp với dạng cắm hoa
này?


- GV đa ra phần chuẩn bị


vật liệu, dụng cụ của mình
- Yêu cầu hs quan sát hình
2.29


- GV hớng dẫn hs quy
trình cắm hoa


Hot ng 2: Dng vn


- Góc độ cắm của 3 cành
chính lần lợt là nghiêng


<i>o</i>


45 , <sub>10</sub> <sub>15</sub><i>o</i>


 , 75<i>o</i>


- VÞ trÝ: hoa thÊp hơn và
trải rộng, nghiêng về một
phía


- Loi hoa, lá có dáng mềm
mại nh hoa đồng tiền, hoa
lan, cẩm chớng, lá thuỷ
tiên, lá địa lan, lá cau
cảnh…


- Hs quan s¸t



1. Dạng cơ bản
a. Sơ đồ cắm hoa


- Vị trí các bông hoa trải
rộng và thấp so với miệng
bình. Bình hoa có dáng
nghiêng về mét phÝa nhiỊu
h¬n


- Góc độ cắm của 3 cành
chớnh ln lt l <sub>45</sub><i>o</i><sub>,</sub>


<i>o</i>


15
10 , 75<i>o</i>


b. Quy trình cắm hoa
- Vật liệu, dụng cụ: hoa
hồng, lá dơng xỉ, bình
thấp, mút xốp


- Quy trình cắm hoa:
+ Cắm cành = 1,5(D+h)
nghiêng sang trái <sub>45</sub><i>o</i>


+ Cắm cành vào giữa
bình, dài khoảng 2/3 ,
nghiêng 15o<sub> , hơi ngả về </sub>
phía sau



+ Cắm cành dài 2/3 cành
, nghiêng 75o<sub>, hơi ngả về </sub>
phía trớc


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

dụng


Yêu cầu hs quan sát hình
2.30 và nhận xét:


? Gúc cm ca cỏc cành
chính so với dạng cơ bản?


? VËt liƯu, dơng cơ cắm
hoa có thể thay bằng loại
nào khác?


- Gv có thể giới thiệu một
số cách tạo thêm đờng nét
của cành, lá bằng cách uốn
(dùng tay hoặc dây km)
? Tỏc dng ca s thay i
ú?


- Yêu cầu hs quan sát hình
2.31


? Bỡnh hoa trong hỡnh s
dng những vật liệu nào?
? Góc độ cắm đã đợc thay


i ra sao?


Gv giới thiệu quy trình
cắm bình hoa mẫu và làm
mẫu cho hs quan sát


Hot ng 3: Tổ chức thực
hành


- Chia nhãm, chia dông cô,
giao nhiƯm vơ cơ thĨ cho
tõng nhãm


- Quan s¸t, theo dõi các
nhóm thực hành


- Nhận xét, sửa sai, uốn
nắn cho hs kịp thời


- Quan sát


- Gúc cắm thay đổi: các
cành chính lần lợt là 750<sub>, </sub>
45o<sub>, 2-3</sub>o<sub> hoặc có thể dùng </sub>
các góc cắm cho các cành
chính lần lợt là 0o<sub>, 10</sub>o<sub>, 5</sub>o
- Vật liệu cắm có thể thay
đổi nh hoa đồng tiền, lá
cỏ…



- Thay đổi bố cục tạo cho
dãng vẻ bình hoa mềm mại
hơn, tạo thêm 1 mẫu mới,
tạo thêm hứng thú cho ngời
cắm hoa


- Quan s¸t


- Sử dụng hoa phong lan, lá
cau cảnh, lá măng, đã bỏ đi
1 cành chính và sử dụng lá
cau cảnh, lá măng làm
cành phụ che kín miệng
bình


- Góc độ các cành chính
lần lợt là 75o<sub>, 45</sub>o<sub>.</sub>


- Hs quan s¸t


- Hs nhận nhóm và dụng
cụ


- Các nhóm hoàn thành bài
thực hành, trình bày sản
phẩm trớc lớp, các nhóm
nhËn xÐt, rót kinh nghiƯm
cho nhau


chÝnh vµ che kín miệng


bình


2. Dạng vận dụng


a. Thay i gúc của các
cành chính


- Có thể thay đổi góc độ
các cành chính theo các
phơng án sau: góc độ lần
l-ợt của 3 cành chính là 750<sub>, </sub>
45o<sub>, 2-3</sub>o<sub> hoặc 0</sub>o<sub>, 10</sub>o<sub>, 5</sub>o
- Thay đổi vật liệu cắm
hoa, hoặc trong q trình
thao tác cắm, có thể tạo ra
các đờng nét mong muốn
bằng cách uốn cành, lá,
hoa lại…


b. Bỏ bớt một, hai cành
chính, thay đổi độ dài của
cành chính


- Có thể bỏ bớt số lợng
cành chính trong bình hoa
- Thay đổi độ di cnh
chớnh


* Quy trình cắm hoa;
+ Cắm cành dài 2(D+h),


nghiêng 75o


+ Cắm cành dài bằng 3/4
cành , nghiêng 45o


+ Cắm cành phụ bằng các
lá cau cảnh, lá măng
+ Đệm lá cau cảnh phía
sau và lá măng che kín
miệng bình.


3. Thực hành


- Cắm hoa theo mẫu
- Các nhóm trình bày sản
phẩm và nhận xét cho nhau


4. Tổng kết dặn dò:


- Nhc hs thu dọn nơi thực hành
- Nhận xét, đánh giá giờ thc hnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết 32:



Bài 14

Thực hành:

CắM HOA

(T1

)


<i><b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS phải:</b></i>


* Kiến thức, kĩ năng


- Vn dụng các nguyên tắc cơ bản để cắm hoa dạng thẳng bình cao, dạng nghiêng
cuối giờ phải hồn thành sản phẩm


- Sau tiết học biết sử dụng những loại hoa dễ kiếm quanh khu vực mình ở và vận
dụng dạng cắm này để trang trí nơi ở của mình.


* Th ái độ: Tự giác , tích cực có trách nhiệm với tập thể
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


* Gi¸o viên: Chuẩn bị mẫu, Bình hoa cắm theo 2 dạng cao và nghiêng.
* Học sinh:


- Dụng cụ: Dao, kéo, lọ hoa có h = 31cm; D= 9cm, Bình cắm hoa, mút xốp, bàn
chông, dao, kéo, kẽm


- Vật liệu: Hoa cẩm chớng, hoa hồng, cành, lá


- Tranh s dạng cắm bình cao, dạng cắm nghiêng
<i><b>III. Tiến trình dạy học</b></i>


1. ổ n định tổ chức: (1’)
2. Tích cực hóa tri thức: (2’)


* KiĨm tra sự chuẩn bị của học sinh
HS1: Nhắc lại qui trình cắm hoa?
HS2: Nguyên tắc cơ bản cắm hoa?
3. Dạy bài mới: (40)



<i>Phơng pháp</i> <i>Nội dung</i>


<i>Kin thc, k nng c bản</i>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


Hoạt động 1: Sơ đồ cắm hoa
Gv cho hs quan sát sơ đồ
cắm hoa


? So với dạng cắm nghiêng,
độ dài cành chính và vị trí
các bơng hoa có gì khác?
- Gv giới thiệu thêm cho hs
về cách chọn màu của hoa:
+ Chọn màu hợp nhau
(thuộc loại màu tơng đồng,
hai màu có vị trí cạnh nhau
trong bảng màu) tạo vẻ
trang nhã, lịch sự


+ Chọn màu đối nhau:
thuộc màu tơng phản (hai
màu có vị trí đối nhau trên
bảng màu) tạo vẻ rực rỡ, vui
tơi


+ Chọn màu bình: Trong 1
bình cắm thờng có 2 màu
chủ đạo, nên chọn màu bình
giống màu của 1 trong số 2


màu của hoa hoặc nhạt hơn
hoặc chọn màu đen, tắng,
nâu, xám, xanh lá cây có
thể hợp với nhiều màu hoa


-Quan s¸t


- Độ dài các cành chính
bằng nhau, các bơng hoa
nằm toả đều xung quanh
- Hs lắng nghe và ghi nhớ
để lấy kinh nghiệm


1. Sơ đồ cắm hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Gv đa ra phần chuẩn bị của
mình


- Yêu cầu hs quan sát hình
2.32, giới thiệu qua cho hs
về vật liệu cắm của bình
hoa trong hình.


- GV nhn mạnh cho hs về
vật liệu cắm hoa của mình:
hoa hồng các màu, hoa
baby, lá dơng xỉ, hoa cúc
kim…hoa chủ đạo là hoa
hồng



Gv thao t¸c mÉu cho hs
quan s¸t


- Gv mở rộng vấn đề: thay
đổi độ dài của 2 cành bên
trái và bên phải sẽ đợc dạng
cắm mới hình bán nguyệt;
Thay đồi độ dài cành chính
giữa tạo đợc hình tam giác
Hoạt động 2: Tổ chức thực
hành


- Gv chia nhãm vµ dụng cụ
- Nêu nhiệm vụ thực hành
- Quan sát, uốn n¾n, gãp ý,
sưa sai cho hs


- Híng dÉn hs trình bày sản
phẩm trên bàn và các nhóm
góp ý, nhận xét nhau


- Hs quan sát


- Nhận nhóm và dụng cụ
- Thực hành cắm hoa,
hoàn thành sản phẩm và
trình bày


- Nhận xét, góp ý cho
nhau và chấm điểm cho


các sản phẩm


2. Quy trình cắm hoa
+ Vật liệu dụng cụ: nhiều
loại hoa và màu sắc, lá
măng, lá dơng xỉ, hoa cúc
kim, bình cắm, mút xốp
+ Quy trình cắm hoa:
- Cắm 1 bông hồng vàng
nhạt làm cành chính thứ 3 ở
chính giữa bình cã chiỊu
dµi D


- Cắm 4 bơng hồng đỏ làm
cành chính thứ 1 chiều dài
D sao cho chia bình làm 4
phần


- Cắm 4 bơng hồng màu
kem làm cành chính thứ 2
chiều dài D xen giữa cỏc
bụng hng


- Cắm xen các cành cúc
màu trắng, vàng sẫm, vàng
nhạt xung quanh bình
- Cắm thêm hoa baby vào
khoảng trống giữa các hoa,
lá dơng xỉ cắm ở dới toả ra
xung quanh



3. Thực hành


- Cắm hoa theo mẫu
- Các nhóm trình bày sản
phẩm, nhËn xÐt rót kinh
nghiƯm cho nhau


4. Tỉng kÕt – dặn dò:


- Nhc hs thu dn v sinh ni thc hành
- Nhận xét đánh giá giờ thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết 33:



Bài 14

Thực hành: CắM HOA

(T2

)


<i><b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS phải:</b></i>
* Kiến thức, kĩ năng


- Vn dng cỏc nguyờn tc cơ bản để cắm hoa dạng tỏa tròn và dạng tự do.


- Sau tiết học biết sử dụng những loại hoa dễ kiếm quanh khu vực mình ở và vận
dụng dạng cắm này để trang trí nơi ở của mình.


* Th ái độ: Tự giác, tích cực có trách nhim vi tp th
<i><b>II. Chun b: </b></i>



* Giáo viên: Chuẩn bị mẫu, Bình hoa cắm theo 2 dạng tỏa tròn vµ tù do.
* H äc sinh:


- VËt liƯu: Hoa hång, lá dơng xỉ, cúc kim


- Dng c: Dao, kộo, mỳt xốp, đĩa sâu lịng hoặc lẵng hoa thấp
<i><b>III. Tiến trình dạy học</b></i>


1. ổ n định tổ chức: (1’)
2. Tích cực hóa tri thức: (2’)


* KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh
3. Dạy bài mới: (40')


<i>Phơng pháp</i> <i>Nội dung</i>


<i>Kin thc, k nng cơ bản</i>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


Hoạt động 1: Tổ chức thực
hành


- Gv chia nhãm thùc hành,
phát các dụng cụ cần thiết,
kiểm tra phần chuẩn bị cđa
hs


Hoạt động 2: Tìm hiểu
chung về cắm hoa dạng tự


do


Gv giíi thiƯu cho hs quan
s¸t 1 sè tranh ảnh về cắm
hoa nghệ thuật


- Gv cần nhắc hs một số
điểm cần chú ý khi cắm
hoa d¹ng tù do


Gv dành 1 khoảng thời
gian cho các nhóm thảo
luận ý tởng cắm hoa, sau
đó gọi đại diện các nhóm
lên trình bày, các nhóm
khác có thể góp ý


- Gv cè vÊn, gãp ý cho hs


- Hs nhËn nhóm và dụng
cụ, kiểm tra phần chuẩn bị
của nhóm mình


-Quan sát


- Hs lắng nghe và ghi nhớ


- Cỏc nhóm thảo luận trong
vài phút, xây dựng chủ đề
cắm hoa, trình bày ý tởng,


các nhóm khác góp ý.
- Hs lng nghe, rỳt kinh
nghim.


I. Cắm hoa dạng tự do
* Cắm hoa dạng tự do
- Vật liệu, dụng cụ:Tuỳ
theo ý thích có thể chọn
bình cắm và chọn số lợng
hoa không hạn chế.


- Cỏch cm: Cn linh hoạt,
vận dụng các cách cắm
hoa cơ bản đã đợc học, kết
hợp hài hoà, sáng tạo độc
ỏo


ở dạng cắm tự do: có thể
chọn số lợng hoa và chiều
dài cành cắm


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

về cách bố cục, cách phối
màu, chọn hoa


Hot ng 3: T chc thc
hnh


- GV tổ chức cho các
nhóm bắt đầu thực hành
cắm mẫu hoa theo ý tởng


sáng tạo của mình


- Quan sát, theo dõi, hớng
dẫn, sửa sai cho các hs khi
cần thiết


- Gv ụi khi cn cung cấp
cho hs 1 số kiến thức về
thao tác nh:


+ Những cành mềm, cành
to nhng xốp hoặc cành
rỗng khó cắm hoặc khó
giữ vững ở mút xốp hoặc
bàn chông sẽ dùng một
đoạn tăm, cành cứng cắm
vào đầu của cành đó hoặc
sẽ đợc cắm vào đầu nhọn
của một cành chắc, cứng
đã đợc cắm vào bàn chông
+ Không nên cắm quá
nhiều hoa và lá vào một
bình cắm.


Gv hớng dẫn hs bày bình
hao của mình lên bàn, để
các nhóm nhận xét cho
nhau


Gv bổ sung ý kiến và cho


điểm, khuyến khích những
bài có ý tởng độc đáo


- Hs thực hiên thao tác cắm
bình hoa theo ý tởng của
mình, tiếp thu những gợi ý
hớng dẫn của gv để hon
thin sn phm


- Bày bình hoa của nhóm
mình lên bàn


- Cỏc nhúm t nhn xột,
ỏnh giỏ bỡnh hoa của các
nhóm khác


- Hs nghe vµ rót kinh
nghiệm


II. Thực hành


Cắm một bình hoa dạng tự
do theo ý tởng


4. Tổng kết dặn dò:


- Nhc hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành
- Nhận xét, đánh giá ý thc thc hnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Ngày soạn:


Ngày dạy:


Tiết 34:



ÔN TậP CHƯƠNG II


<i><b>I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh phải:</b></i>


* Kiến thức, kĩ năng


Nm c ni dung chớnh đã học:


- Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà


- Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp


- Trang trí nhà ở bằng đồ vật. Cây cảnh và hoa


- Cắm hoa trang trí.
* Thái độ


+ Hiểu và nhận thức đợc vấn đề bổn phận, trách nhiệm của bản thân mỡnh i vi
cuc sng gia ỡnh


+ Những bài học TH sẽ nâng cao kĩ năng thực hiện các công việc vừa sức góp
phần giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp


+ Rèn luyện ý thức trách nhiệm cá nhân
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


Hệ thống câu hỏi



Nh cú vai trũ nh thế nào đối với cuộc sống con ngời?
Cần phải làm gì để nhà ở gọn gàng, ngăn nắp?


Cần phải làm gì để nhà ở ln sạch đẹp?
<i><b>III. Tiến trình lên lớp</b></i>


1. ổ n định tổ chức: (1')
2. Dy bi mi:


<i>Phơng pháp</i> <i>Nội dung</i>


<i>Kin thc, k nng c bản</i>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


Hoạt động 1: Hệ thống lại
các câu hỏi ôn tập và đa ra
cho hs


Gv đa câu hỏi ôn tập
ch-ơng để hs chuẩn bị


Hoạt động 2: Hớng dẫn ôn
tập kiến thức và trả lời câu
hỏi


Gv tổ chức cho hs thảo
luận nhóm, sau đó gọi 1 hs
đại diện của nhóm lên
trình bày, gv có thể cho


điểm


Câu 1: Nêu vai trò của nhà
ở đối với đời sống con
ng-ời


Câu 2: Các khu vực sinh
hoạt trong gia đình đợc
phân chia nh thế nào? Khi
sắp xếp đồ đạc trong từng
khu vực cần chú ý điều gì?
Câu 3: Tại sao phải giữ gìn
nhà ở sạch sẽ ngăn nắp?


- Hs chép câu hỏi ôn tập
và chuẩn bị các kiến
thức cần thiết


- Hs thảo luận nhóm,
trình bày, các nhóm
khác bổ sung


- Hs nêu 3 vai trò


- Hs Kể ra các khu vực
sinh hoạt trong gia đình,
những điều cần chú ý
khi sắp xếp


I. HƯ thèng câu hỏi ôn tập



II. Kiến thức cần nhớ


1. Câu 1:


- Nhà ở là nơi trú ngụ của con
ngời


- Nhà ở bảo vệ con ngời tránh
khỏi những ảnh hởng của
thiên nhiên và xà hội


- L ni tho mãn các nhu cầu
về vật chất và tinh thần của
mọi thành viên trong gia đình.
2. Câu 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Cần phải làm gì để giữ gìn
nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?
Câu 4: Có thế trang trí nhà
ở bằng các đồ vật nào?
Công dụng của chúng?


Câu 5: Nêu cách chọn và
sử dụng tranh ảnh để trang
trí nhà ở?


Câu 6: Cây cảnh và hoa có
ý nghĩa gì trong trang trí
nhà ở? Khi dùng cây cảnh


và hoa trang trí cần chú ý
gì đến vị trí đặt chúng?
Câu 7: Nêu nguyên tắc
cắm hoa cơ bản?


Câu 8: Nêu quy trình cắm
hoa dạng thẳng, dạng
nghiêng, dạng toả tròn? Từ
dạng cơ bản của các dạng
cắm này, ta có thể vận
dụng nh thế nào để có mt
bỡnh hoa mi l?


- Hs trả lời và bổ sung
cho nhau


- Hs kể: tranh ảnh, rèm,
mành, gơng


- hs trả lời


- Hs nếu 3 ý nghĩa của
cảnh vào hoa


- Nêu các nguyên tắc
- Nêu quy trình cắm


3. Cõu 3: Sự cần thiết phải giữ
gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp và
các công việc cần làm để giữ


gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp
(sgk trang 41)


4. Câu 4: Có thể trang trí nhà
ở bắng các đồ vật nh tranh
ảnh, gơng, rèm, mành. Công
dụng cụ thể:


- Tranh ảnh: Lu giữ những kỉ
niệm. các sự kiện có ý nghĩa
của gia đình, bản thân; Lu
giuwcx các giá trị nghệ thuật,
thẩm mĩ; Là những ddood vật
đẹp, có tắc dụng trang trí…
Khi dùng tranh ảnh trang trí sẽ
làm nhà cửa đẹp thêm, vui
mắt, ấm cúng, thoải mái, dễ
chịu hơn


- Gơng: dùng để soi và trang
trí tạo vẻ đẹp cho căn phòng;
tạo cho căn phòng cẳm giác
sáng sủa, rộng rãi hơn


- Rèm: tạo vẻ râm mát, có tác
dụng che khuất, làm tăng vẻ
đẹp cho ngôi nhà, hoặc cách
nhiệt với mơi trờng bên ngồi
- Mành: có tác dụng che nắng,
che gió, che khuất, trang trí


làm đẹp thêm cho ngôi nhà
5. Câu 5: Cách chọn và sử
dụng tranh ảnh để trang trí
nhà ở: (sgk trang42+43)
6. Cõu 6:


+ ý nghĩa của cây cảnh và hoa
trong trang trí nhà ở (sgk trang
46)


+ Vị trí trang trí cây cảnh (sgk
trang 48)


+ Vị trí trang trí hoa trong nhà
ở (sgk trang 50)


7. Câu 7: Nguyên tắc cắm hoa
cơ bản (sgk trang 54+55)
8. Câu 8:


+ Quy trình cắm hoa dạng
thẳng đứng (sgk trang 58)
+ Quy trình cắm hoa dạng
nghiêng (sgk trang 60)


+ Quy trình cắm hoa dạng toả
tròn: (sgk trang 62)


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Cụ thể: Dạng vận dụng của
các dạng cắm



+ Dạng thẳng (sgk trang 59)
+ Dạng nghiêng (sgk trang 61)
+ Dạng toả tròn: thay đổi độ
dài của 2 cành bên trái và bên
phải sẽ đợc dạng cắm mới
hình bán nguyệt; Thay đồi độ
dài cành chính giữa to c
hỡnh tam giỏc


4. Tổng kết dặn dò:


- Nhấn lại những kiến thức trọng tâm của chơng II, nhắc hs những nội dung cần
chú ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết 34:



ÔN TậP CHƯƠNG II

<b> (tiếp</b>

<b>)</b>


<i><b>I. Mc tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt đợc các mục tiêu sau?</b></i>
- Hệ thống, củng cố lại đợc kiến thức đã học trong chơng II


- Vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế và trả lời các câu hỏi ôn tập gv đa
ra


- Có ý thức tự giác ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì I
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>



- H thng câu hỏi và hớng dẫn trả lời câu hỏi
- Sơ đồ hố kiến thức chơng II


<i><b>III. Tiến trình dạy học</b></i>
1. ổ n định tổ chức:


2. KiÓm tra: ( kết hợp trong khi ôn tập)
3. Dạy bài mới:


<i>Phơng pháp</i> <i>Néi dung</i>


<i>Kiến thức, kỹ năng cơ bản</i>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


Hoạt động 1: Củng c Chng
II


- Gv đa ra câu hỏi và bài tập
Câu 1: Hoàn thành câu dới
đây:


a. Nh l t ấm của gia đình,
là nơi…..các nhu cầu về…..và


b. Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp
đẩm bảo….cho các thành viên
trong gia đình, …thời gian khi
dọn dẹp, tìm một vật dụng cần


thiết và….cho ngôi nhà


c. Khi trang trÝ mét lä hoa cÇn
chó ý chän hoa và bình cắm
hài hoà về .và .


Câu 2: Hãy điền Đ vào câu
đúng, và S vào câu sai trong
các câu dới đây


1. Chỗ ngủ nghỉ thờng bố trí ở
những nơi riêng biệt. (…..)
2. Nhà ở chật, một phịng
khơng thể bố trí gọn gàng
thuận tiện đợc. (……)


3. Cây cảnh và hoa đem lại vẻ
đẹp sống động cho căn phòng.
(…..)


4. Để cắm 1 bình hoa đẹp.
không cần chú ý đến sự cân
đối, về kích thớc giữa cành
hoa và bình cắm


5. Kê đồ đạc trong phòng cần
chừa lối đi lại.


Câu 3: Một bình cắm có đờng
kính lớn nhất D= 15cm, chiều


cao h= 10cm. Hãy tính độ dài


- Hs suy nghĩ, chuẩn bị
để lên bảng hoàn thành
bài tập


- Hs suy nghĩ và đứng
tại chỗ trả lời


- Hs dựa vào cơng thức
đã học, tính tốn và đa
ra kết quả


I. Mét số câu hỏi và bài
tập củng cố


Câu 1. Hoàn thành câu dới
đây


Các từ cần điện lần lợt là:
a. thoả mÃn; vật chất; tinh
thÇn


b. sức khoẻ; tiết kiệm;
tăng vẻ đẹp


c. hình dáng; màu sắc
Câu 2: Hãy điền Đ vào câu
đúng, và S vào câu sai
trong cỏc cõu di õy


1.


2. S
3. Đ
4. S
5. Đ


Câu 3:


Ta có D= 15cm; h = 10cm
- Chiều dài cần cắt của
cành chính thứ nhất =
chiều dài cành hoa so víi
miƯng b×nh + chiỊu cao lä
hoa


= (1,52(D+h))+ h
= (1,52(15+10))+ 10
= 3740(cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

cần cắt của các cành chính để
cắm đợc một bình hoa đẹp và
đúng nguyên tắc.


Hoạt động 2: Hệ thống lại
kiến thức Chơng I


- Gv Yêu cầu hs nhắc lại các
bài đã học trong chơng I
? Các loại vải nào thờng dùng


trong may mặc? Chúng có đặc
điểm gì?


? Có thể phân biệt vải sợi
thiên nhiên và vải sợi hoá học
bằng cách nào?


? Cần lựa chọn trang phục nh
thế nào cho phù hợp với bản
thân?


? Cần sử dụng trang phục thế
nào cho hợp lí?


? Bảo quản trang phục gồm
những công việc nào?


- Hs nhắc lại: Các loại
vải thờng dùng trong
may mặc; Lựa chọn
trang phục; Sử dụng và
bảo quản trang phơc
- Hs tr¶ lêi


- Hs tr¶ lêi


- Hs tr¶ lêi


- Hs trả lời



cành chính thứ nhất=
2527cm


- Cành chính thứ ba= 2/3
cµnh chÝnh thø hai =
1618cm


II. KiÕn thức chơng I
1. Các loại vải thờng dùng
trong may mặc


* Các loại vải thờng dùng
trong may mặc:


- Vải sợi thiên nhiên
- Vải sợi hoá học
- Vải sợi pha


(Đặc ®iĨm vỊ ngn gèc
tÝnh chÊt: sgk trang 6, 7, 8)
* Phân biệt vải sợi thiên
nhiên và vải sợi hoá học
- Vò: Vải sợi thiên nhiên
dễ nhàu, vải sợi hoá học
không nhàu hoặc ít nhàu
- Ngâm nớc: vải sợi thiên
nhiên thấm nớc, vải sợi
hoá học thấm nớc ít, bị
cứng lại trong nớc



- Đốt: tro củ vải sợi thiên
nhiên dễ tan, tro của vải
sợi hoá học khó tan
2. Lựa chọn trang phục
(sgk trang 12, 13, 14, 15,
16)


3. Sử dụng và bảo quản
trang phơc


- Sư dơng trang phơc: sgk
trang 18, 19, 20, 21


- Bảo quản trang phục
gồm: giặt, phơi, là, cất giữ.


c. Tổng kết dặn dò:


- Nhn mnh một số nội dung trọng tâm, nhắc nhở hs ôn tập kĩ kiến thức
- Giải đáp thắc mắc của hs


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80></div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

TuÇn: 18 Ngày soạn:22/12/2009
Tiết: 36 Ngày dạy: 23/12/2009


<b>Kiểm tra học kì I</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


Thông qua bài kiểm tra, học sinh có khả năng :


- Kim tra, ỏnh giỏ c kin thức của bản thân thu đợc trong học kì I.


- Rèn đợc kĩ năng trình bày bài kiểm tra một cách khoa học


- Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Ôn tập kiến thức đã học
- Đề kiểm tra Học kì I
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
I. ổn định lớp


II. KiĨm tra
III. Bµi míi


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×