Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.42 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TUAÀN 12
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2004
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
<b>---MƠN: TẬP ĐỌC</b>
<i>Tiết: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. <i>Kiến thức: Đọc trơn cả bài.</i>
- Đọc đúng các từ ngữ: sự tích, lần, la cà, trẻ, lớn hơn, kỳ lạ, run rẩy, nở trắng, tán lá, gieo trồng
khắp nơi … (MB), cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè
cành, vỗ về, ai cũng thích, … (MT, MN)
2. <i>Kỹ năng: Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ.</i>
3. <i>Thái độ: Yêu thích ngơn ngữ Tiếng Việt</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’)
- Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
- Việt đã làm gì giúp ơng đỡ đau?
- Em học được bài học gì từ bạn Việt?
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú
sữa? Em cảm thấy vị ngon của quả ntn?
- Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu sự tích của loại quả ngon ngọt này. Đó
là sự tích cây vú sữa. Sự tích là những câu
chuyện của người xưa giải thích về nguồn gốc
của cái gì đó, cịn được kể lại. VD: Sự tích
trầu cau, sự tích bánh chưng, bánh giày, …
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Luyện đọc
<i>Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài.</i>
Hiểu nghĩa từ ở đoạn 1.
Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ
nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã
ghi trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
- Haùt
- HS 1: Đọc thuộc lịng khổ thơ mà
em thích nhất trong bài Thương
ông. HS 2: Đọc thuộc lòng khổ thơ
em thích nhất trong bài Thương
ơng. Nói rõ vì sao em thích khổ thơ
đó?
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp
nghe và theo dõi trong SGK.
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục
lỗi phát âm cho HS.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS
tìm cách đọc sau đó luyện đọc.
d) Đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1
dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ
khó. Khi giải nghĩa. GV đặt câu hỏi trước cho
HS trả lời, sau đó mới giải thích chính xác lại
nghĩa các từ hoặc cụm từ đó (đã giới thiệu ở
phần mục tiêu). Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền
nhau.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong
nhóm.
e) Thi đọc.
g) Đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1
Phương pháp: Đàm thoại.
ÑDDH: SGK, tranh
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2.
- Vì sao cậu bé quay trở về?
- Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã
làm gì?
- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?
- Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ
tên là cây vú sữa?
- Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu
thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Một hơm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị
trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến
mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
Mơi cậu vừa chạm vào,/ một dịng
sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như
sữa mẹ.//
Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ
hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và
gọi đây là cây vú sữa.//
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ HS 1: Ngày xưa … chờ mong
+ HS 2: Không biết … như mây
+ HS 3: Hoa rụng … vỗ về.
+ HS 4: Trái cây thơm … cây vú sữa.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- Đọc thầm.
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ
mắng.
- Đọc thầm.
- Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ
lớn hơn đánh.
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy
một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Cây xanh run rẩy, từ những cành lá,
những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng
như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện
lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa
chạm mơi vào, một dịng sữa trắng
trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ
con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay
mẹ âu yếm vỗ về.
- Vì trái cây chín, có dịng nước trắng
và ngọt thơm như sữa mẹ.
được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé
nói lời xin lỗi với mẹ.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Cho HS đọc lại cả bài.
- Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học
tốt. Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý.
- Chuẩn bị: Tiết 2
cho con. Từ nay con sẽ chăm
ngoan để mẹ vui lòng./ Con xin lỗi
mẹ, từ nay con sẽ không bỏ đi chơi
xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học,
chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho
con…
- HS thi đua đọc.
<b>MƠN: TỐN</b>
<i>Tiết: TÌM SỐ BỊ TRỪ</i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
Giúp HS:
- Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Aùp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan.
- Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt
nhau.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo
- HS: Vở, bảng con
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Luyện tập.
- Đặt tính rồi tính:
62 – 27 32 –8 36 + 36 53 + 19
- Baøi 4:
Số con gà có:
42 – 18 = 24 (con )
Đáp số: 24 con.
- GV nhận xét
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- GV viết lên bảng phép trừ 10 – 6 = 4. Yêu
cầu HS gọi tên các thành phần trong phép
tính trừ sau đó ghi tên lên bảng.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Tìm số bị trừ
<i>Mục tiêu: Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ</i>
khi biết hiệu và số trừ.
Phương pháp: Trực quan , đàm thoại
ĐDDH: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học
* Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan
Bài tốn 1:
- Có 10 ơ vng (đưa ra mảnh giấy có 10 ơ
vng). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô
vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào để biết cịn lại 6 ơ vng?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong
- Haùt
- HS thực hiện. Bạn nhận xét
- Còn lại 6 ô vuông
phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV gắn nhanh
thẻ ghi tên gọi)
Bài tốn 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai
phần. Phần thứ nhất có 4 ơ vng. Phần thứ hai
có 6 ơ vng. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ơ
vng?
- Làm thế nào ra 10 ô vuông?
* Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính
- Gọi số ơ vng ban đầu chưa biết là x. Số ô
vuông bớt đi là 4. Số ơ vng cịn lại là 6.
Hãy đọc cho cơ phép tính tương ứng để tìm số
ơ vng cịn lại.
- Để tìm số ơ vng ban đầu chúng ta làm gì ?
Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4.
- Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng
- X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
Mục tiêu: Aùp dụng cách tìm số bị trừ để giải các
bài tập có liên quan.
Phương pháp: Thực hành
ĐDDH: bảng phụ.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS
lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
a) Tại sao x = 8 + 4 ?
b) Taïi sao x = 18 + 9 ?
c) Tại sao x = 25 + 10 ?
Bài 2:
- Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ
trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm
bài.
Bài 3:
- Bài tốn u cầu làm gì?
- Bài tốn cho biết gì về các số cần điền?
- u cầu HS tự làm bài
- Gọi 1 HS đọc chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
- Có thể hỏi thêm:
+ Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước.
Số bị trừ Số trừ Số hiệu
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ơ vng.
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
X – 4 = 6
- Là 10
X – 4 = 6
X = 6 + 4
X = 10
- Là số bị trừ
- Là hiệu
- Là số trừ
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhắc lại qui tắc
- Làm bài tập
- 3 HS lần lượt trả lời:
+ Vì x là số bị trừ trong phép trừ x –
4 = 8, 8 là hiệu, 4 là số trừ. Muốn
tính số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ
- Điền số thích hợp vào ơ trống.
- Là số bị trừ trong các phép trừ.
- HS làm bài
+ Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: 13 – 5
- Dùng chữ cái in hoa
<b>MÔN: ĐẠO ĐỨC</b>
<i>Tiết: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (TT).</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức: Giúp HS hiểu được:</i>
- Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp bạn
khi bạn gặp khó khăn.
- Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
<i>2Thái độ: Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. </i>
- Đồng tình, noi gương với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè
3. Hành vi<i> : Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
- HS: Vở
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Quan tâm giúp đỡ bạn.
- Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn?
- Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?
- GV nhận xét
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 2)
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Trò chơi: Đúng hay sai
Mục tiêu: Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là
luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi bạn
gặp khó khăn.
Phương pháp: Thi đua, trắc nghiệm.
ĐDDH: Phiếu hệ thống câu hỏi.
- GV u cầu mỗi dãy là một đội chơi.
- Các dãy sẽ được phát cho 2 lá cờ để giơ lên trả lời
câu hỏi.
- GV sẽ đọc các câu hỏi cho các đội trả lời. Nếu trả
lời đúng, mỗi câu ghi được 5 điểm. Nếu sai, các dãy
còn lại trả lời. Đáp án đúng chỉ được đưa ra khi các
dãy khơng có câu trả lời.
- GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
- GV tổ chức cho cả lớp chơi.
<b>Phần chuẩn bị của GV.</b>
1/ Nam cho bạn chép bài trong giờ kiểm tra.
2/ Học cùng với bạn để giảng bài cho bạn.
3/ Góp tiền mua tặng bạn sách vở.
- Haùt
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Mỗi dãy sẽ cử ra một bạn làm nhóm
4/ Tham gia tích cực vào phong trào ủng hộ các bạn
HS vùng lũ.
5/ Rủ bạn đi chơi.
6/ Nặng lời phê bình bạn trước lớp vì bạn ln đi học
muộn.
7/ Cho bạn mượn truyện đọc trong lớp.
- GV nhận xét HS chơi, công bố đội thắng cuộc và
trao phần thưởng cho các đội.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
Mục tiêu: Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè
xung quanh. Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
ĐDDH: SGK. Tình huống.
- Yêu cầu: Một vài cá nhân HS lên kể trước lớp câu
chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn bè mà mình đã
chuẩn bị ở nhà.
- Yêu cầu HS dưới lớp nghe và nhận xét về câu
chuyện bạn đã kể xem nội dung câu chuyện có
- Khen những HS đã biết quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Nhắc nhở những HS còn chưa biết quan tâm, giúp
đỡ bạn.
Kết luận:
- Cần phải quan tâm, giúp đỡ bạn đúng lúc, đúng
chỗ. Có như thế mới mau giúp bạn tiến bộ hơn
được.
Hoạt động 3: Tiểu phẩm.
Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức, kỹ năng đã học.
Phương pháp: Đóng vai, thảo luận, đàm thoại.
ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
Một vài HS trong lớp đóng tiểu phẩm có nội dung như
sau:
- Giờ ra chơi, cả lớp ùa ra sân chơi vui vẻ. Nhóm
Tuấn đang chơi thì bạn Việt xin vào chơi cùng.
Tuấn không đồng ý cho Việt chơi vì nhà Việt
nghèo, bố mẹ Việt chỉ đi quét rác. Nam ở trong
nhóm chơi nghe Tuấn nói vậy liền phản đối, vẫn
kéo Việt vào chơi cùng.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm:
1/ Em tán thành cách cư xử của bạn nào? Khơng tán
thành cách cư xử của bạn nào? Vì sao?
2/ Tiểu phẩm trên muốn nói lên điều gì?
- Nhận xét các câu trả lời của các nhóm.
Kết luận:
- Một vài cá nhân HS lên bảng kể lại câu
chuyện được chứng kiến, sưu tầm được
hoặc là việc em đã làm.
- HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét, bổ
sung, tìm hiểu câu chuyện của các bạn.
- Theo dõi và đưa ra nhận xét về từng câu
chuyện được kể.
- Cả lớp quan sát theo dõi.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra ý kiến.
Chẳng hạn:
1/ Em tán thành cách cư xử của bạn Nam,
không tán thành cách cư xử của bạn
Tuấn. Vì tất cả các HS trong lớp đều có
quyền được chơi với nhau, không phân
biệt đối xử.
- Cần cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối
xử với các bạn nghèo, gặp hồn cảnh khó khăn…
Đó cũng chính là thực hiện quyền khơng bị phân
biệt đối xử của trẻ em.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giữ gìn trường lớp em sạch đẹp.
cũng cần được quan tâm, giúp đỡ.
- HS nghe, ghi nhớ.
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2004
<b>MƠN: CHÍNH TẢ</b>
<i>Tiết: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức:Nghe và viết lại chính xác đoạn: Từ các cành lá… như sữa mẹ trong bài tập đọc Sự tích cây</i>
vú sữa.
<i>2Kỹ năng:Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch, at/ac. Củng cố quy tắc chính tả với ng/ ngh.</i>
<i>3Thái độ:Ham thích viết chữ đẹp. Viết đúng nhanh, chính xác.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng ghi các bài tập chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Cây xoài của ông em.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ HS
mắc lỗi, dễ lẫn, cần phân biệt của tiết chính
tả trước. Yêu cầu cả lớp viết bảng con hoặc
viết vào giấy nháp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)Trong giờ chính tả này, các em sẽ</i>
nghe đọc và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Sự
tích cây vú sữa. Sau đó, làm các bài tập chính tả phân
biệt ng/ngh; tr/ch; at/ac.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.</i>
<i>Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Sự tích</i>
cây vú sữa.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về cái gì?
- Cây lạ được kể ntn?
b) Hướng dẫn nhận xét, trình bày.
- Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có dấu
phẩy trong bài.
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?
- Haùt
- Nghe GV đọc và viết lại các từ: cây
xoài, lên thác xuống ghềnh, gạo
trắng, ghi lòng, nhà sạch, cây
xanh, thương người như thể thương
thân…
- 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí
trổ ra…
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài
viết. VD:
+ Đọc các từ ngữ có âm đầu l, n, tr, ch, r, d, g
(MB).
+ Đọc các từ ngữ có âm cuối n, t, c có thanh
hỏi, thanh ngã (MT, MN)
- Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Theo dõi và
chỉnh sữa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả.
- GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho
HS viết.
e) Soát lỗi.
- GV đọc lại tồn bài chính tả, dừng lại phân
tích cách viết các chữ khó và dễ lẫn cho HS
sốt lỗi.
g) Chấm bài.
- Thu và chấm một số bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả
Phương pháp: Thực hành, trị chơi.
a) Cách tiến haønh.
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và rút ra qui tắc chính tả.
b) Lời giải.
- Bài 2: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon
miệng.
- Baøi 3:
+ con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát.
+ bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dị HS ghi nhớ qui tắc chính tả với ng/
ngh các trường hợp chính tả cần phân biệt
trong bài đã học. Chuẩn bị: Mẹ.
- Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt
ý.
- Đọc các từ: lá, trổ ra, nở trắng, rung,
da căng mịn, dòng sữa trắng, trào
- Đọc các từ: trổ ra, nở trắng, quả, sữa
trắng.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.
- Nghe và viết chính tả.
- Sốt lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng
bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
làm vào Vở bài tập.
<b>MÔN: TẬP ĐỌC</b>
<i>Tiết: ĐIỆN THOẠI</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức: Đọc trơn cả bài.</i>
- Đọc đúng các từ ngữ khó: chng điện thoại, mừng qnh, bâng không, các từ dễ lẫn do ảnh
hưởng của phương ngữ như: sắp sách vở, lên, con khoẻ lắm, mấy tuần nay, làm bố lo, quay lại…
(MB) sách vở, quen thuộc, ngập ngừng, không cười nữa, chuyển máy, trở về…(MT, MN).
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
<i>2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: Điện thoại, mừng quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng.</i>
- Hiểu và biết cách nói chuyện bằng điện thoại.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ ghi các nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Sự tích cây vú sữa
- Gọi 2 HS lên bảng đọc đoạn 2 bài Sự tích cây vú
sữa và trả lời các câu hỏi:
+ HS 1: Thứ quả lạ xuất hiện trên cây ntn?
+ HS 2: Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của
mẹ? Nội dung của bài là gì?
<b> - GV nhận xét.</b>
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Trong bài học hôm nay, các em sẽ đọc bài Điện
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Luyện đọc.
<i>Mục tiêu: Đọc cả bài, nghỉ hơi đúng trong câu. Hiểu</i>
nghĩa từ khó. Phân biệt lời kể và lời nhân vật.
Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ĐDDH: Tranh, SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt lời kể và lời
nhân vật. Giọng Tường, lễ phép khi nhắc máy nghe
thưa, mừng rỡ khi nhận ra bố, ngập ngừng khi bố
hỏi sức khoẻ của mẹ. Giọng bố ấm áp tình cảm.
b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc các từ cần luyệ phát âm đã ghi
trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc từng câu
c) Hướng dẫn ngắt giọng.
- Giới thiệu các câu cần luyện giọng, yêu cầu HS tìm
cách đọc sau đó cả lớp luyện đọc.
d) Đọc theo đoạn.
- Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
- Haùt
- HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
- 1 HS khác đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- Luyện phát âm các từ khó, dễ lẫn.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi HS đọc
1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau:
Vừa sắp sách vở ra bàn,/ Tường bỗng
nghe/ có tiếng chng điện thoại.//
- A lơ!// Cháu là Tường,/ con mẹ Bình,/
nghe đây ạ!//
- Con chào bố.// con khoẻ lắm.// Mẹ…//
cũng…// Bố thế nào ạ?// bao giờ bố về?//
- 2 HS nối tiếp đọc từng đoạn cho đến hết
baøi.
- Đoạn 1: Vừa sắp … Bao giờ thì bố về?
- Đoạn 2: Cịn lại.
- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài. Biết cách nói chuyện bằng
điện thoại.
Phương pháp: Đàm thoại.
ĐDDH: SGK. Điện thoại hoặc tranh.
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Tường đã làm gì khi nghe tiếng chng điện thoại?
- Khi nghe điện thoại các em 1 đầu áp tay vào tai để
nghe đầu dây bên kia nói và áp đầu cịn lại gần
miệng để nói. GV làm mẫu trên vật thật. Nếu có
hoặc treo tranh giới thiệu.
- Gọi HS đọc câu hỏi 2.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Tường có nghe bố mẹ nói chuyện trên điện thoại
khơng? Vì sao?
- Yêu cầu HS nhắc lại các điểm cần lưu ý khi nói
chuyện bằng điện thoại.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Gọi 1 HS đọc lại bài và nêu nội dung bài.
- Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt, nhắc
nhở, phê bình các em cịn chưa chú ý.
- Chuẩn bị: Mẹ.
nhau.
- Đọc thầm.
- Đến bên máy, nhắc ống nghe lên, áp 1
đầu vào tai và nói: Alơ! Cháu là Tường,
con mẹ Bình, nghe đây ạ. (tự giới thiệu)
- Đọc câu hỏi
- Khi nói chuyện điện thoại ta cũng chào
hỏi giống như bình thường nhưng khi
nhắc ống nghe lên là giới thiệu ngay,
và nói thật ngắn gọn. Cần giới thiệu
- Nói ngắn giọng vì nói dài sẽ không tiết
kiệm tiền của
- Đọc thầm.
- Tường khơng nghe bố mẹ nói chuyện vì
như thế là khơng lịch sự.
- HS nêu.
<b>MƠN: TOÁN</b>
<i>Tiết: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ</i>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS:</b>
- Biết cách thực hiện phép trừ 13 –5
- Lập và thuộc lịng bảng cơng thức 13 trừ đi một số
- Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài tốn có liên quan.
- Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Que tính. Bảng phụ
- HS: Vở, bảng con, que tính.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Tìm số bị trừ.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
sau:
+ HS1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 32 – 8;
42 – 18
+ HS 2: Tìm x: x – 14 = 62; x – 13 = 30
- Yêu cầu HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ:
22 –6; 92 – 18; 42 – 12; 62 – 8.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép
tính trừ có dạng 13 trừ đi một số. Ví dụ: 13 – 5.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Phép trừ 13 – 5
Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 13 –5
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề
- Đưa ra bài tốn: Có 13 que tính(cầm que
tính), bớt đi 5 que tính. Hỏi cịn lại bao nhiêu que
tính?
- u cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng
câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cơ muốn bớt
đi bao nhiêu que?)
- Để biết cịn lại bao nhiêu que tính ta phải
làm gì?
- Viết lên bảng: 13 –5
Bước 2: Tìm kết quả
- u cầu HS lấy 13 que tính và tìm cách bớt
5 que tính, sau đó u cầu trả lời xem cịn lại bao
nhiêu que tính.
- u cầu HS nêu cách bớt của mình. Hướng
dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất.
- Có bao nhiêu que tính tất cả?
- Đầu tiên cơ bớt 3 que tính rời trước. Chúng
ta cịn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
- Để bớt được 2 que tính nữa cơ tháo 1 bó
thành 10 que rời. Bớt 2 que còn lại 8 que.
- Vậy 13 que tính bớt 5 que tính cịn mấy que
tính?
- Vậy 13 trừ 5 bằng mấy?
- Viết lên bảng 13 – 5 = 8
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu
lại cách làm của mình.
- u cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Nghe và phân tích đề.
- Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi cịn
bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 13 –5.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Cịn 8
que tính.
- HS trả lời
- Có 13 que tính (có 1bó que tính và 3 que
tính rời)
- Bớt 2 que nữa.
- Cịn 8 que tính.
- 13 trừ 5 bằng 8.
13 Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới
-5 thẳng cột với 3. Viết dấu trừ và kẻ
gạch ngang.
Hoạt động 2: Bảng công thức 13 trừ đi một số
<i>Mục tiêu: Lập và thuộc lịng bảng cơng thức 13 trừ đi</i>
một số
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
ĐDDH:Bảng phụ.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết
quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên
bảng các công thức 13 trừ đi một số như phần bài
học
- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS
thông báo thì ghi lại lên bảng.
- u cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các
cơng thức sau đó xóa dần các phép tính cho HS học
thuộc
Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Mục tiêu: Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài tốn
có liên quan.
Phương pháp: Thực hành
ĐDDH: Bảng phụ
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả
các phép tính phần a vào Vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra
kết luận về kết quả nhẩm.
- Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không?
Vì sao?
- Khi đã biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết
quả của 13 – 9 và 13 – 4 khơng? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
- Yêu cầu so sánh 3 + 5 và 8
- Yêu cầu so sánh 13 – 3 –5 và 13 – 8
- Kết luận: Vì 3 + 5 = 8 nên 13 –3 – 5 bằng
13 – 8. Trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó
nêu lại cách thực hiện tính 13 –9; 13 – 4.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số
trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3
HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện của 3
phép tính trên.
nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và
ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ, thơng
báo kết quả của phép tính. Mỗi HS chỉ
nêu 1 phép tính.
- HS thuộc bảng cơng thức.
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS
làm1 cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm Đ/S. Tự kiểm tra
bài mình.
- Khơng cần. Vì khi đổi chỗ các số hạng
trong một tổng thì tổng khơng đổi.
- Có thể ghi ngay: 13 – 4 = 9 và 13 – 9 =
4 vì 4 và 9 là các số hạng trong phép
cộng 9 + 4 = 13. Khi lấy tổng trừ số hạng
này thì được số hạng kia.
- Làm bài và thông báo kết quả.
- Ta có 3 + 5 = 8
- Có cùng kết quả là 5.
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc đề bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- u cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó
hỏi: bán đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập.
- Nhận xét, cho điểm
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- u cầu HS học thuộc lịng bảng cơng thức
13 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị HS về nhà học thuộc lịng bảng cơng thức
trên.
- Chuẩn bị: 33 –5
- Bán đi nghĩa là bớt đi.
- Giải bài tập và trình bày lời giải.
THỂ DỤC
TRỊ CHƠI “NHÓM 3 , NHÓM 7” – ĐI ĐỀU
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2004
<b>MÔN: LUYỆN TỪ</b>
<i>Tiết: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức: </i>
- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình cho HS.
<i>2Kỹ năng: Biết cách đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) làm gì?</i>
- Biết cách đặt dấu phẩy ngăn cách giữa các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu.
<i>3Thái độ: u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: SGK. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4, tranh minh hoạ bài tập 3.
- HS: Vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong gia đình.
- Gọi HS lên bảng yêu cầu nêu tên 1 số đồ dùng
trong gia đình và tác dụng của chúng. Nêu các việc
mà bạn nhỏ đã làm giúp ông? (bài tập 2 – Luyện từ
và câu, tuần 11)
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- GV nêu mục tiêu bài học rồi ghi tên bài lên bảng.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình cho HS
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
ĐDDH: SGK, tranh
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Haùt
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và đọc to các từ mình tìm
được. Khi GV đọc, HS ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa ghép được.
Baøi 2:
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề.
- Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu cho nhiều
HS phát biểu. Nhận xét chỉnh sửa nếu các em dùng
từ chưa hay hoặc sai so với chuẩn văn hoá Tiếng
Việt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
Bài 3:
- Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn: Quan sát kĩ tranh xem mẹ đang làm
những việc gì, em bé đang làm gì, bé gái làm gì và
nói lên hoạt động của từng người.
Baøi 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài và các câu văn trong bài.
Bài 4:
- Đọc lại câu văn ở ý a, yêu cầu 1 HS làm bài. Nếu
HS chưa làm được GV thử đặt dấu phẩy ở nhiều
chỗ khác nhau trong câu và rút ra đáp án đúng.
- Kết luận: Chăn màn, quần áo là những bộ phận
giống nhau trong câu. Giữa các bộ giống nhau ta
phải đặt dấu phẩy.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp ý b. Cả lớp làm bài
vào Vở bài tập.
- Chữa bài chấm điểm.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị HS tìm thêm các từ ngữ về tình cảm, luyện
tập thêm các mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Chuẩn bị:
- Ghép các tiếng sau thành những từ có 2
tiếng: Yêu, mến, thương, qúi, kính.
- Yêu mến, quí mến.
- Nối tiếp nhau đọc các từ ghép được.
- Mỗi HS chỉ cần nói 1 từ.
- Đọc lời giải: yêu thương, thương yêu,
yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính mến,
yêu quý, quý yêu, thương mến, mến
thương, quí mến.
- Đọc đề bài.
- Cháu kính yêu (yêu quý, quý mến, …)
ông bà. Con yêu quý (yêu thương,
thương yêu, …) bố mẹ. Em mến yêu
(yêu mến, thương yêu, …) anh chị.
- Làm bài vào Vở bài tập sau đó 1 số HS
đọc bài làm của mình.
- Nhìn tranh, nói 2 đến 3 câu về hoạt động
của mẹ và con.
- Nhiều HS nói. VD: Mẹ đang bế em bé.
Em bé ngủ trong lòng mẹ. Mẹ vừa bế
em vừa xem bài kiểm tra của con gái.
Con gái khoe với mẹ bài kiểm tra được
- Một HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Làm bài. Chăn màn, quần áo được xếp
gọn gàng.
- Gường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
- Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
ÂM NHẠC
<b>---MƠN: TỐN</b>
<i>Tiết: 33 - 5</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức: Giúp học sinh:</i>
- Biết thực hiện phép tính có nhớ dạng 33 – 5.
<i>2Kỹ năng: Aùp dụng phép trừ có dạng 33 –5 để giải các bài tốn liên quan.</i>
- Củng cố biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau, về điểm.
<i>3Thái độ: u thích học tốn. Tính đúng nhanh, chính xác.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Que tính, bảng ghi.
- HS: Vở bài tập, que tính, bảng con.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) 13 trừ đi một số: 13 - 5
- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lịng bảng
các cơng thức 13 trừ đi một số.
- Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài
phép tính thuộc dạng 13 – 5.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Tiết học hôm nay chúng ta học bài 33 -5
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Phép trừ 33 - 5
<i>Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng</i>
33- 5
Phương pháp: Trực quan, phân tích.
- ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề:
- Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi cịn lại
bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm
gì?
- Viết lên bảng 33 – 5
Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 3
que tính rời, tìm cách để bớt 5 que rồi báo lại
kết quả.
- 33 que tính, bớt đi 5 que tính, cịn lại bao
nhiêu que tính?
- Vậy 33 - 5 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 33 – 5 = 28
Lưu ý: GV có thể hướng dẫn bước này một cách
tỉ mỉ như sau:
- Yêu cầu HS lấy ra 3 bó 1 chục và 3 que tính
rời (GV cầm tay).
- Muốn bớt 5 que tính, ta bớt ln 3 que tính
rời.
- Hát
- HS đọc. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện.
- Nghe. Nhắc lại bài tốn và tự
phân tích bài tốn.
- Thực hiện phép trừ 33 – 5.
- Thao tác trên que tính. (HS có thể
làm theo nhiều cách khác nhau. Cách
có thể giống hoặc không giống cách
bài học đưa ra, đều được)
- 33 que, bớt đi 5 que, còn lại 28 que
tính
- 33 trừ 5 bằng 28
- Nêu: Có 33 que tính.
- Bớt 3 que rời.
- Hỏi: Cịn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
- Để bớt 2 qua nữa ta tháo rời 1 bó thành 10
que rồi bớt, cịn lại 8 que tính rời.
- 2 bó que tính và 8 que tính rời là bao nhiêu
que tính?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt
tính và tính đúng thì u cầu nêu rõ cách đặt
tính và cho một vài HS nhắc lại. Nếu chưa
đúng, gọi HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn
trực tiếp bằng các câu hỏi:
+ Tính từ đâu sang?
+ 3 có trừ được 5 không?
Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10
với 3 là 13, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8. 2 chục
cho mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.
- Nhắc lại hồn chỉnh cách tính.
Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
<i>Mục tiêu: Aùp dụng phép trừ có dạng 33 –5 để</i>
giải các bài toán liên quan. Làm quen với 2 đoạn
thẳng cắt nhau
Phương pháp: Thực hành.
ĐDDH: Bảng cài
Baøi 1:
- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của
một số phép tính.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc u cầu của bài.
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3
HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính
và thực hiện tính của từng phép tính.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
- u cầu HS đọc đề bài.
- Hỏi: Trong ý a, b số phải tìm (x) là gì trong
phép cộng ? Nêu cách tìm thành phần đó.
- Hỏi tương tự với câu c.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách vẽ.
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ mình tìm được.
- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 2 que tính.
- Là 28 que tính.
33 Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới
thẳng cột với 3. Viết dấu - và
vạch kẻ ngang.
3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5
bằng 8, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2,
viết 2.
- Tính từ phải sang trái.
- 3 khơng trừ được 5.
- Nghe và nhắc lại.
- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ
thể của một vài phép tính.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
43 93 33
-5 -9 -6
38 84 27
- Trả lời.
- Đọc đề bài.
- Trả lời: là số hạng trong phép cộng.
- Trả lời.
- Làm bài. 3 HS lên bảng làm bài. HS
khác nhận xét.
- Đọc câu hỏi.
hỏi sau:
+ Hãy chấm một chấm tròn vào giao điểm
của 2 đoạn thẳng.
+ Hãy đếm số chấm trịn hiện có trên mỗi
đoạn thẳng.
+ Cần vẽ thêm vào mỗi đoạn thẳng bao
nhiêu chấm tròn nữa?
+ Hướng dẫn HS vẽ: vẽ về hai phía của
đoạn thẳng để hồn thành bài tập.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực
hiện phép tính 33 – 5
- Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học
tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa chú ý,
chưa cố gắng trong học tập.
- Chuẩn bị: 53 – 15.
- Thực hành theo hướng dẫn.
- Có 3 chấm trịn.
- Vẽ thêm 2 chấm trịn.
- Thực hành vẽ.
- HS nêu.
<b>MƠN: KỂ CHUYỆN</b>
<i>Tiết: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức: Biết kể lại đoạn 1 câu chuyện bằng lời của mình.</i>
- Dựa vào ý tóm tắt kể lại đoạn 2 câu chuyện.
<i>2Kỹ năng: Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện theo tưởng tượng.</i>
- Kể lại được cả nội dung câu chuyện, biết phối hợp giọng điệu, cử chỉ, nét mặt cho hấp dẫn.
<i>3Thái độ: Ham thích mơn học. Kể lại cho người khác nghe.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2.
- HS: SGK.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Bà cháu.
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện
Bà và cháu, sau đó cho biết nội dung, ý nghĩa của
câu chuyện.
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới Giới thiệu: (1’)u cầu HS nhắc lại tên bài tập</b>
đọc, sau đó giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện.
<i>Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng</i>
đoạn câu chuyện.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Thực hành.
ĐDDH: Tranh.
a) Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Kể bằng lời của mình nghĩa là ntn?
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu (có thể đặt câu hỏi gợi ý:
Cậu bé là người ntn? Cậu ở với ai? Tại sao cậu bỏ
nhà ra đi ? Khi cậu bé đi, người mẹ làm gì?)
- Haùt
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Nghóa là không thể nguyên văn như SGK.
- Gọi thêm nhiều HS khác kể lại. Sau mỗi lần HS kể
lại yêu cầu các em khác góp ý, bổ sung, nhận xét.
b) Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm tắt từng
ý.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt nội
dung của truyện.
- Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo dõi HS
hoạt động.
- Gọi một số em trình bày trước lớp. Sau mỗi lần HS
kể GV và HS cả lớp dừng lại để nhận xét.
c) Kể đoạn 3 theo tưởng tượng.
- Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào?
- GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của các em
được kể thành 1 đoạn.
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạkể lại được
tồn bộ nội dung câu chuyện.
Phương pháp: Phân vai, cá nhân.
ĐDDH: Tranh
- GV có thể cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
truyện cho đến hết hoặc cho HS kể lại từ đầu đến
cuối câu chuyện.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
- Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.
biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một
ngơi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất
vả. Một lần, do mải chơi, cậu bé bị mẹ mắng.
Giận mẹ quá, cậu bỏ nhà đi biền biệt mãi
không quay về. Người mẹ thương con cứ mòn
- Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình.
- Đọc bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe, nhận xét,
bổ sung cho nhau.
- Trình bày đoạn 2.
- HS nối tiếp nhau trả lời: VD: Mẹ cậu bé vẫn
biến thành cây./ Mẹ cậu bé hiện ra từ cây và
hai mẹ con vui sống với nhau./ Mẹ cậu bé hiện
ra từ biệt cậu rồi lại biến mất./ Mẹ hiện ra dặn
cậu bé dừng nên ham chơi nữa hãy quay về học
hành và biến mất./ Có bà tiên hiện ra nói với
cậu bé: “Nếu muốn mẹ sống lại cháu phải học
tập tốt và thi đỗ Trạng nguyên…
- Thực hành kể lại toàn bộ nội dung truyện. Khi
một em hay một nhóm kể, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
THỦ CƠNG
GẤP CẮT DÁN HÌNH
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2004
<b>MÔN: TẬP ĐỌC</b>
<i>Tiết: MẸ</i>
<i>1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.</i>
- Đọc đúng các từ: Lặng rồi, nắng oi, mẹ ru, lời ru, ngôi sao, chẳng bằng, đêm nay, suốt đời… (MB)
con ve, cũng mệt, kẽo cà, tiếng võng, mẹ quạt, ngoài kia, chẳng bằng, thức, ngủ, của… (MT, MN)
- Ngắt đúng nhịp thơ lục bát.
<i>2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ: Nắng oi, giấc tròn.</i>
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: bài thơ nói lên nổi vất vả cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình
u thương vơ bờ mẹ dành cho con.
<i>3Thái độ: u thích học mơn Tiếng Việt.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng.
- HS: SGK.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Điện thoại
- Gọi 3 HS lên bảng đọc theo vai bài điện
thoại và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét.
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
Trong bài tập này, các em sẽ được đọc và tìm
hiểu bài thơ Mẹ của nhà thơ Trần Quốc Minh.
Qua bài thơ các em sẽ thêm hiểu về nổi vất vả
của mẹ và tình cảm bao la mẹ dành cho các con.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc cả bài đúng từ khó. Biết nghỉ hơi
theo nhịp. Hiểu nghĩa từ khó.
Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu 1 lần. Chú ý giọng đọc chậm
rãi, tình cảm ngắt giọng theo nhịp 2 – 4 ở câu
các câu thơ 6 chữ, riêng câu thơ thứ 7 ngắt
nhịp 3 – 3. Các câu thơ 8 chữ ngắt nhịp 4 – 4
riêng câu thơ thứ 8 ngắt nhịp 3 – 5.
b) Đọc từng câu và luyện phát âm.
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã
ghi trên bảng phụ. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi
cho các em.
- Yêu cầu HS đọc từng câu thơ.
c) Hướng dẫn ngắt giọng.
- Nêu cách ngắt nhịp thơ.
- Cho HS luyện ngắt câu 7, 8.
- u cầu gạch chân các từ cần nhấn giọng
(các từ gợi tả).
- Haùt
- HS 1: Nói lại những việc Tường làm
khi nghe chng điện thoại.
- HS 2: Cách nói chuyện trên điện
thoại có gì giống và khác với cách
nói chuyện bình thường?
- HS 3: Em có nên nghe người khác
nói chuyện điện thoại khơng? Vì
sao?
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
- Đọc các từ cần luyện phát âm (đã
giới thiệu ở phần mục tiêu)
- Đọc nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
Những ngôi sao/ thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng
con.
d) Đọc cả bài.
- Yêu cầu đọc cả bài trước lớp. Theo dõi và
chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài
Phương pháp: Đàm thoại.
ĐDDH: Tranh, SGK.
- Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức?
- Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh
nào?
- Em hiểu 2 câu thơ: Những ngơi sao thức
ngồi kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng
con ntn?
- Em hiểu con thơ: Mẹ là ngọn gió của con
suốt đời ntn?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng
Mục tiêu: Học thuộc lòng bài thơ.
Phương pháp: Thi đua.
ĐDDH: Bảng phụ.
- GV cho cả lớp đọc lại bài. Xoá dần bảng cho
HS học thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét cho điểm.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ?
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị: Gọi điện.
gió, suốt đời.
- 3 5 HS đọc cả bài.
- Thực hành đọc trong nhóm.
- Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve
cũng mệt vì hè nắng oi (Những con
ve cũng im lặng vì q mệt mỏi
dưới trời nắng oi)
- Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho
con.
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao
“thức” trên bầu trời, với ngọn gió
mát lành.
- Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều
hơn cả những ngôi sao vẫn thức
hàng đêm.
- Mẹ mãi mãi yêu thương con, chăm
lo cho con, mang đến cho con
những điều tốt lành như ngọn gió
mát.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- 2 dãy thi đua đọc diễn cảm.
- Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành
cho con tình u thương bao la.
<b>MÔN: CHÍNH TẢ</b>
<i>Tiết: MẸ</i>
<i>1Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn từ Lời ru … suốt đời trong bài Mẹ.</i>
<i>2Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.</i>
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iê/yê/ya, phân biệt r/gi, thanh hỏi/thanh ngã.
<i>3Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- HS: Vở, bảng con.
<b>I</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) sự tích cây vú sữa.
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS nghe và viết
lại chính xác các từ mắc lỗi, cần phân biệt
của tiết trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.</i>
Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn từ Lời ru …
suốt đời trong bài Mẹ.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ĐDDH: Bảng phụ, từ.
a) Ghi nhớ nội dung:
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh
nào?
b) Hướng dẫn các trình bày.
- Yêu cầu HS đếm số chữ trong các câu thơ.
- Hướng dẫn: câu 6 viết lùi vào 1 ô li so với lề,
câu 8 viết sát lề.
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Cho HS đọc rồi viết bảng các từ khó.
- Theo dõi, nhận xét chỉnh sửa lỗi sai cho HS.
d) Viết chính tả.
e) Sốt lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả
Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
a) Cách tiến hành.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
b) Lời giải.
- Bài 1: Đêm đã khuya bốn bề n tĩnh. Ve đã
lặng vì mệt và gió cũng thơi trị chuyện cùng
- Hát
- Viết các từ ngữ: Sự tích cây vú sữa,
cành lá, sữa mẹ, người cha, chọn
nghé, ngon miệng, con trai, cái
chai, bãi cát, các con.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
- Mẹ được so sánh với những ngơi
sao, với ngọn gió.
- Có câu có 6 chữ (đọc các câu thơ 6
chữ), có câu có 8 chữ (đọc các câu
- Đọc và viết các từ: Lời ru, gió, quạt,
thức, giấc trịn, ngọn gió, suốt đời…
- 1 HS đọc đề bài (đọc thành tiếng)
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm
cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra
tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
- Baøi 2:
+ Gió, giấc, rồi, ru.
+ Cả, chẳng, ngủ, của, cũng, vẫn, kẻo, võng,
những, tả.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, làm lại
các bài tập chính tả còn mắc lỗi.
- Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.
<b>MƠN: TỐN</b>
<i>Tiết: 53 - 15</i>
<i>1Kiến thức: Giúp học sinh:</i>
- Biết thực hiện phép tính có nhớ dạng 53 – 15.
<i>2Kỹ năng: Aùp dụng phép trừ có dạng 53 –15 để giải các bài tốn liên quan (tìm x, tìm hiệu).</i>
- Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ, tìm số bị trừ.
- Củng cố biểu tượng về hình vng.
<i>3Thái độ: Ham thích học Tốn. Tính đúng nhanh, chính xác.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Que tính. Bộ thực hành Tốn. Bảng phụ.
- HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) 33 - 5
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau
+ HS 1: Đặt tính rồi tính: 73 – 6; 43 – 5.
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 73–6.
+ HS 2: Tìm x: x + 7 = 53
Nêu cách thực hiện phép tính 73 – 7.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng nhau học về
cách thực hiện phép tính trừ 53 –15 và giải các bài
tốn có liên quan.
<i>Phát triển các hoạt động (28’)</i>
Hoạt động 1: Phép trừ 53 – 15.
Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 53
-15
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, phân tích
ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề:
- Đưa ra bài tốn: Có 53 que tính, bớt 15 que tính.
Hỏi cịn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết cịn bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời.
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để
tìm cách bớt 15 que tính và nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
Lưu ý: Có thể hướng dẫn cả lớp tìm kết quả như sau:
- Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính?
- 15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính?
- Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt
5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 3 que tính rời
trước, sau đó tháo 1 bó qua tính và bớt tiếp 2 que.
Ta cịn 8 que tính rời.
- Tiếp theo bớt 1 chục que nữa.1 chục là 1 bó, ta bớt
đi 1 bó que tính. Như vậy cịn 3 bó que tính và 8
que rời là 38 que tính.
- 53 que tính bớt 15 que tính cịn lại bao nhiêu que
tính?
- Vậy 53 trừ 15 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
- Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào?
- Hỏi tiếp: Em thực hiện tính như thế nào?
- Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hiện phép tính.
Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.
Mục tiêu: Aùp dụng phép trừ có dạng 53 –15 để giải các
bài tốn liên quan (tìm x, tìm hiệu). Củng cố tên gọi các
thành phần và kết quả trong phép tính trừ, tìm số bị trừ,
biểu tượng về hình vng.
<i>Phương pháp: Thực hành.</i>
ĐDDH: Bảng cài
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên
bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu nêu cách tính của 83 – 19, 63 – 36, 43–28.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc u cầu của bài.
- Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta
làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính
và thực hiện từng phép tính.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng trong một
- Nêu cách bớt.
- 15 que tính.
- Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
- Thao tác theo GV.
- Cịn lại 38 que tính.
- 53 trừ 15 bằng 38.
53
-15
38
- Viết 53 rồi viết 15 dưới 53 sao cho 5
thẳng hàng với cột 3, 1 thẳng hàng với
cột 5 chục. Viết dấu trừ và kẻ vạch
ngang.
- 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8,
viết 8 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2
- HS laøm baøi.
- HS nhận xét bài bạn. Hai HS ngồi
cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời.
- Đọc yêu cầu.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các
bạn trên bảng.
tổng; số bị trừ trong một hiệu; sau đó cho HS làm
bài.
- Kết luận về kết quả của bài.
Bài 4:
- Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
- Muốn vẽ hình vng ta phải nối mấy điểm với
nhau?
- Yêu cầu HS tự vẽ hình?
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (2’)</b></i>
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính 53 –15.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị HS ơn tập cách trừ phép trừ có dạng nhớ 53
– 15 (có thể cho một vài phép tính để HS làm ở
nhà).
- Chuẩn bị: Luyện tập.
-24 -39 -17
39 44 36
- Nhắc lại qui tắc và làm bài.
- Hình vuông.
- Nối 4 điễm với nhau.
- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra lẫn nhau.
- HS nêu.
THỂ DỤC
KIỂM TRA ĐI ĐỀU
<b>---MÔN: TẬP VIẾT</b>
<i>1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.</i>
- Viết <i> K (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng</i>
qui định.
<i>2Kỹ năng:Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.</i>
<i>3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Chữ mẫu <i>K.</i> Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: <i>G </i>
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : <i>Góp sức chung tay </i>
- GV nhận xét, cho điểm.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ
cái viết thường đứng liền sau chúng.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
- Haùt
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ <i> K </i>
Phương pháp: Trực quan.
ĐDDH: Chữ mẫu: <i> K </i>
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ <i>K </i>
- Chữ <i> K </i>cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ <i>K </i>và miêu tả:
+ Gồm 3 nét: 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ <i>I</i>, nét
3 là kết hợp của 2 nét cơ bản móc xi phải và móc
ngược phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân
chữ.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết:
+ Nét 1 và 2 giống chữ <i>I</i>
+ Nét 3: Đặt bút trên đường kẽ 5 viết nét móc xi phải,
đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vịng xoắn
rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẽ 2.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn
từ.
Phương pháp: Đàm thoại.
ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ
<i>1.</i> Giới thiệu câu: <i>Kề vai sát cánh</i>
<i>2.</i> Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: <i>Kề </i> lưu ý nối nét <i> K </i>và ê, dấu
huyền.
<i>3.</i> HS viết bảng con
* Viết: : <i> Keà </i>
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
Phương pháp: Luyện tập.
ĐDDH: Bảng phụ
* Vở tập viết:
- GV neâu yeâu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- HS quan saùt
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
<i>- K, </i>h : 2,5 li
- t :1,5 li
- s :1,25 li
- e, a, i, n : 1 li
- Dấu huyền(\) trên ê.
- Dấu sắc (/) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: <i> L – Lá lành đùm lá rách</i>
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
trên bảng lớp.
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2004
<b>MƠN: TẬP LÀM VĂN</b>
<i>Tiết: GỌI ĐIỆN</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức: Đọc và hiểu bài Gọi điện.</i>
<i>2Kỹ năng: Biết và ghi nhớ 1 số thao tác khi gọi điện.</i>
- Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại.
- Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể.
<i>3Thái độ: Yêu thích mơn học.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Máy điện thoại nếu có.
- HS: Vở bài tập.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Chia buồn, an ủi.
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà
(Bài 3 – Tập làm văn – Tuần 11).
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng
lớp.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
Mục tiêu: Biết và ghi nhớ 1 số thao tác khi gọi điện.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ĐDDH: Tranh (Máy điện thoại nếu có).
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài Gọi điện.
- Yêu cầu HS làm miệng ý a (1 HS làm, cả lớp nhận
xét.).
- Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b.
- Hát
- HS đọc.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện là:
1/ Tìm số máy của bạn trong sổ.
2/ Nhắc ống nghe lên.
3/ Nhấn số.
- Ý nghóa của các tín hiệu:
+ “Tút” ngắn liên tục là máy bận
+ “Tút” dài, ngắt qng là máy chưa có
người nhấc, khơng có ai ở nhà.
- Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời.
- Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi điện, 1 số điều
cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 2.
Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách
giao tiếp qua điện thoại. Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua
điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành.
Baøi 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS khác đọc tình huống a.
- Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì?
- Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày
giờ thế nào với bạn.
- Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ chối
khéo để bạn không phật ý.
- Yêu cầu viết vào Vở bài tập sau đó gọi 1 số HS đọc
bài làm.
- Chấm 1 số bài của HS.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Tổng kết giờ học.
- Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện
thoại.
- Chuaån bị: Tuần 13.
phép, lịch sự.
- Đọc u cầu của bài.
- Đọc tình huống a.
- Nhiều HS trả lời. VD:
+ Alơ! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây
bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình
muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy.
+ Alô! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây
mà. Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan,
cậu ấy bị cảm…
- Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón
cậu rồi 2 đứa mình đi nhé!…
- Thực hành viết bài.
MỸ THUẬT
VẼ LÁ CỜ
<b>---MƠN: TỐN</b>
<i>Tiết: LUYỆN TẬP</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:</i>
- Các phép trừ có dạng nhớ: 13 –5; 33 – 5; 53 – 15.
- Giải bài tốn có lời văn (tốn đơn giản bằng một phép tính trừ).
- Bài tốn trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
<i>2Kỹ năng: thực hiện thành thạo </i>
4. <i>Thái độ: u thích học mơn Tốn. </i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) 53 -15
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ
lần lượt là:
63 vaø 24 83 vaø 39 53 vaø 17
- Tìm x:
x – 8 = 9 x + 26 = 73 35 + x = 83
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập.</i>
Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ.
Phương pháp: Luyện tập.
ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Hỏi: Khi đặt tính phải chú ý đến điều gì?
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Yêu cầu HS làm rõ cách đặt tính và thực hiện
các phép tính sau: 33 – 8; 63 – 35; 83 –27.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- u cầu HS tự làm
- Yêu cầu so sánh 4 + 9 và 13.
- Yêu cầu so sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13.
- Kết luận: Vì 4 + 9 = 13 nên 33 – 4 – 9 baèng
33 – 13 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi
tổng)
- Hỏi tương tự với các trường hợp khác.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Giải tốn có lời văn.
Mục tiêu: HS áp dụng vào để giải tốn có lời văn.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi: Phát cho nghóa là thế nào?
- Muốn biết cịn lại bao nhiêu quyển vở ta phải
- Haùt
- HS thực hiện, bạn nhận xét.
- HS thực hiện, bạn nhận xét.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau
(theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả
từng phép tính.
- Đặt tính rồi tính.
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng
cột với đơn vị, chục thẳng cột với
chục.
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét
bài bạn trên bảng về đặt tính, thực
hiện tính
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.
- Làm bài và thông báo kết quả.
- Ta có 4 + 9 = 13
- Có cùng kết quả là 20.
- Đọc đề bài.
làm gì?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập
rồi gọi 1 HS lên đọc chữa.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:
- Gọi 1 HS nêu u cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Nếu còn thời gian, GV tổ chức cho HS chơi
trò chơi: Kiến tha mồi
- Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình
hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả
hoặc các số có 2 chữ số. Chẳng hạn:
73 – 5 13 – 6 7 68
- Cách chơi: Chọn 2 đội chơi . Mỗi đội có 5
chú kiến. Các đội chọn tên cho đội mình
(Kiến vàng/ Kiến đen ). Khi vào cuộc chơi,
GV hô to một số là kết quả của 1 trong các
phép tính được ghi trong các hạt gạo, chẳng
hạn “sáu mươi sáu” (hoặc hơ 1 phép tính có
kết quả là số có kết quả là số ghi trên hạt
gạo, chẳng hạn “73 trừ 5”). Sau khi GV dứt
tiếng hơ, mỗi đội cử 1 bạn kiến lên tìm mồi,
nếu tìm đúng thì được tha mồi về tổ. Kết thúc
cuộc chơi, đội nào tha được nhiều mồi hơn là
đội thắng cuộc.
- Chuẩn bị: 14 trừ đi một số: 14 – 8
<i><b> Bài giải</b></i>
Số quyển vở còn lại là:
63 – 48 = 15 (quyển)
Đáp số: 15 quyển.
- Đọc đầu bài.
- HS tự làm bài.1 HS sửa bài.
- 2 đội tham gia thi đua chơi trị chơi:
Kiến tha mồi.
<b>MƠN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<i>Tiết: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức: HS kể được tên, nhận dạng và nêu công dụng của các đồ dùng trong nhà</i>
<i>2Kỹ năng:Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng</i>
- Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng
<i>3Thái độ: Có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng </i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ), tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27.
- HS: Vở
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Gia đình
1. Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi
của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu
môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
2. Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun.
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Yêu cầu kể cho cơ 5 tên đồ vật có ở trong gia đình
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét
em
- Kết luận: Những đồ vật mà các em vừa kể tên đó,
người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây cũng
chính là nội dung bài học ngày hôm nay.
<i> Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1:Thảo luận nhóm .
Mục tiêu: HS kể được tên, cơng dụng của các đồ dùng
trong gia đình.
Phương pháp: Thảo luận.
- Yêu cầu:HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong SGK và
thảo luận: Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu
các lợi ích của chúng?
- Yêu cầu 2 nhóm học sinh trình bày.
- Ngồi những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em
cịn có những đồ dùng nào nữa?
- GV ghi nhanh lên bảng
Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng.
Mục tiêu: Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng.
Phương pháp: Thảo luận.
ĐDDH: Phiếu thảo luận.
- GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
- u cầu: Các nhóm HS thảo luận, sắp xếp phân
loại các đồ dùng đó dựa vào vật liệu làm ra chúng.
- Yêu cầu:2 nhóm HS trình bài kết quả.
Hoạt động 3: Trị chơi đốn tên đồ vật
Mục tiêu: HS đoán được tên đồ vật
Phương pháp: Trực quan
ĐDDH: 2 thăm ghi tên đồ vật.
- GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn.
- Phổ biến luật chơi:
(Bàn, ghế, tivi, tủ lạnh …)
- Các nhóm thảo luận.
Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu
được phát.
Đồ dùng trong gia đình
Tên đồ dùng
Hình 1: . . . .
Hình 2: . . . .
Hình 3: . . . .
Lợi ích.
. . .
. . . .
. . . .
- 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận
xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- Các cá nhân HS bổ sung.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu.
- Các nhóm HS thảo luận, ghi vào phiếu.
<i>Đồ dùng trong gia đình</i>
Đồ
gỗ
. . .
. . .
. . .
Đồ
nhựa
. . . .
. . . .
. . . .
Đồ sứ thủy
tinh
. . .
. . . .
. . . .
Đồ dùng sử
dụng điện
. . . .
. . . .
. . . .
VD: Đội 1: Tôi làm mát mọi người
Đội 2: Cái quạt
+ Đội nào nói đúng, trả lời đúng: 3 điểm
+ Đội nào nói sai trả lời sai: 0 điểm
+ Câu nào đội không trả lời được, dành quyền cho
các bạn dưới lớp.
+ Hết 5 bạn ở đội 1 nói, đảo lại nhiệm vụ của hai
đội chơi.
Hoạt động 4: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình
Mục tiêu: Biết cách bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia
đình
Phương pháp: Thảo luận cặp đôi.
ĐDDH: SGK, tranh
Bước 1: Thảo luận cặp đơi.
+ Yêu cầu: Làm việc với SGK, trả lời lần lượt các câu
hỏi sau:
1. Các bạn trong tranh đang làm gì?
2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
+ Yêu cầu 4 HS trình bài.
Bước 2: Làm việc với cả lớp
+ GV hỏi một số câu gợi ý:
1/ Với những đồ dùng bằng sứ, thủy tinh muốn bền đẹp,
ta cần lưu ý gì khi sử dụng?
2/ Khi dùng hoặc rửa chén, bát, đĩa, phích, lọ cắm hoa …
chúng ta cần chú ý những gì?
3/ Với những đồ dùng bằng điện, muốn an tồn, ta cần
chú ý gì khi sử dụng?
4/ Chúng ta phải gữ gìn giường, ghế, tủ ntn?
Bước 3: GV chốt lại kiến thức.
- Khi sử dụng các đồ dùng trong gia đình, chúng ta
phải biết các bảo quản, lau chùi thường xuyên và
xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ, dễ gãy,
đồ điện, khi sử dụng chúng ta cần chú ý nhẹ nhàng,
cẩn thận đảm bảo an tồn.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giữ sạch môi trường xung quanh nhàở
+ Đội 1: 1 bạn sẽ giới thiệu về một đồ vật
nào đó, nhưng khơng nói tên. Bạn đó chỉ
được nói lên đặc điểm hoặc cơng dụng của
+Đội 2: 1 bạn phải có nhiệm vụ là gọi tên
đồ vật đó ra.
- HS chơi thử
- HS tiến hành chơi.
- HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét các bạn
chơi.
- HS thaûo luận cặp đôi.
- 4 HS trình bài lần lượt theo thứ tự 4 bức
tranh.
HS dưới lớp chú ý lắng nghe, bổ sung nhận
xét ý kiến của các bạn.
- Các cá nhân HS phát biểu theo các ý sau:
1. Nhà mình thường sử dụng những đồ
dùng nào?
2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử
dụng những đồ vật đó.
- Phải cẩn thận để không bị vỡ.
- Phải cẩn thận, nếu không sẽ bị vỡ.
- Phải chú ý để không bị điện giật.
- Không viết vẽ bậy lên giường, ghế, tủ. Lau
chùi thường xuyên.