Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Tieng Viet Lop 3 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.03 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 1, 2: CẬU BÉ THÔNG MINH
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


Tập đọc:


- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và
giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời
các nhân vật.


- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thơng minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK).


Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh
hoạ.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc và truyện kể.


- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:


Giáo viên Học sinh


1. Ổn định:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài.


- Hướng dẫn HS luyện đọc kết


hợp giải nghĩa từ.


- Theo dõi, điều chỉnh lỗi phát âm
cho HS.


c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Câu 1, 2:


- GV nêu câu hỏi.


Câu 3:


- GV nêu câu hỏi.
- GV và HS nhận xét.
Câu 4:


- GV mời HS nêu câu hỏi.
- Nhận xét.


- HS đọc từ khó.


- Đọc từng câu theo dãy bàn.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 3 HS đọc lại 3 đoạn của bài.


- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời.
Mỗi làng trong vùng nộp 1 con gà
trống biết đẻ trứng.



- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời.
Cậu nói “bố đẻ em bé”, từ đó làm
cho nhà vua thấy lệnh của ngài vơ lí.


- HS nêu câu hỏi, đọc thầm đoạn
4, trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Cho HS đọc thầm cả bài, thảo
luận nhóm và trả lời: Câu chuyện
này nói lên điều gì?


d. Luyện đọc lại:


- GV đọc mẫu 1 đoạn trong bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình
chọn.


con dao thật sắc để khỏi phải thực
hiện lệnh vua.


- Ca ngợi tài trí của cậu bé.


- Đọc truyện theo vai.


Kể chuyện
a. GV nêu nhiệm vụ:


b. Hướng dẫn HS kể từng đoạn
câu chuyện theo tranh.



- Mời 3 HS tiếp nối nhau, quan
sát tranh và kể 3 đoạn của câu
chuyện. Nếu HS kể lúng túng, GV có
thể đặt câu hỏi gợi ý.


- Sau mỗi lần kể, cả lớp và GV
nhận xét: về nội dung, cách diễn đạt,
cách thể hiện.


- Khen ngợi những HS có lời kể
sáng tạo.


3. Củng cố, dặn dò:


- GV nêu câu hỏi: Trong câu
chuyện này, em thích ai? (HS phát
biểu và nêu lí do vì sao thích). GV
tổng kết nội dung bài học.


- Dặn HS chuẩn bị bài mới.
- Nhận xét tiết học.


- Quan sát lần lượt 3 tranh minh
hoạ 3 đoạn của câu chuyện, nhẩm kể
chuyện.


- Kể chuyện theo tranh.


Tiết 3: HAI BÀN TAY EM
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>



- Đọc đúng, rành mạch , biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các
dòng thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.


- Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL.
III. Các hoạt động dạy - học:


Giáo viên Học sinh


<i>1. Ổn định:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại
3 đoạn câu chuyện Cậu bé thông
minh và trả lời các câu hỏi về nội
dung mỗi đoạn.


<i>3. Dạy bài mới:</i>


a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài thơ.


- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết
hợp giải nghĩa từ.



- GV nhận xét.


c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Câu 1:


- GV nêu câu hỏi.
- Nhận xét.


Câu 2:


- Nhận xét.
Câu 3:


- GV nêu câu hỏi.
- Nhận xét.


d. HTL bài thơ.


- Hướng dẫn HS đọc TL 1-2 khổ
thơ trong bài.


<i>4. Củng cố, dặn dò:</i>


- Cho HS nêu ý nghĩa bài thơ.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu
HS về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.


- Đọc từ khó.



- Đọc từng dòng thơ theo dãy
bàn.


- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Đọc cả bài thơ.


- HS đọc thầm khổ thơ 1 và trả
lời.


- Những nụ hoa hồng.


- HS đọc câu hỏi, đọc thẩm các
khổ thơ còn lại, trả lời.


- Nhủ cùng bé; kề lên má, ấp
cạnh lòng, chải răng, chải tóc, viết
chữ, tâm sự.


- HS đọc thầm cả bài, trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Tiết 1: Chính tả (tập chép)</i>


Tiết 1: CẬU BÉ THƠNG MINH
<b>I. Mục đích, u cầu:</b>


- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; khơng mắc quá 5 lỗi
trong bài.


- Làm đúng BT (2)a/b; điền đúng 10 chữ và tên chữ của 10 chữ đó vào ô
trống trong bảng (BT3).



<b>II. Đồ dùng đạy học:</b>


- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép: nội dung BT2b (viết 2 lần).
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3.


- VBT.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:


Giáo viên Học sinh


1. Ổn định:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn HS tập chép:
- Đọc đoạn chép.


- Hướng dẫn HS nhận xét chính
tả.


- Nhận xét.


- Theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, chữa bài.


- Chấm khoảng 5 - 7 bài và nhận
xét.



c. Hướng dẫn HS làm BT:


BT2b: Cho HS nêu yêu cầu BT,
cả lớp làm bài vào bảng con, 2 HS
làm bài trên bảng lớp. Nhận xét.
BT3: GV mở bảng phu đã kẻ sẵn
bảng chữ, nêu yêu cầu BT.


- Nhận xét.


3. Củng cố, dặn dò:


- GV nhận xét tiết học, nhắc nhở
HS khắc phục những thiếu sót


- Nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
- Viết từ khó: nhỏ, bảo, cỗ, xẻ,
dao thật sắc.


- Chép bài vào vở.


- Tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
hoặc vào cuối bài chép.


2b. đ<i>àng</i> hồng, đ<i>àn</i> ơng, s<i>áng</i>


loáng.


- 1 HS làm mẫu: ă – á.



- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

(nếu có).


- Dặn HS chuẩn bị bài mới.


<i>Tiết 2: Tập viết</i>


Tiết 1: ÔN CHỮ HOA: A
I. Mục đích, u cầu:


- Viết đúng chữ hoa <i>A</i> (1 dịng), <i>V, D</i> (1 dịng); viết đúng tên riêng <i>Vừ A</i>
<i>Dính</i> (1 dòng) và câu ứng dụng: <i>Anh em… đỡ đần</i> (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét
giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.


II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa A.


- Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
- VTV Tập 1. Bảng con, phấn.


III. Các hoạt động dạy - học:


Giáo viên Học sinh


<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Dạy bài mới:</i>



a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn HS viết bảng con.


- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách
viết.


- Nhận xét.


- Giới thiệu: Vừ A Dính là một
thiếu niên người dân tộc Hmông, anh
dũng hi sinh trong kháng chiến chống
thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách
mạng.


-Giúp HS hiểu: Anh em thân thiết,
gắn bó với nhau như chân với tay, lúc
nào cũng phải yêu thương, đùm bọc


- Tìm các chữ viết hoa có trong
bài: V, A, D.


- Viết bảng con.


- Đọc từ ứng dụng.


- Tập viết trên bảng con.


- Đọc câu ứng dụng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nhau.


c. Hướng dẫn HS viết vào vở TV.
- GV nêu yêu cầu viết.


d. Chấm, chữa bài.


- Chấm 5 - 7 bài, nhận xét để cả
lớp rút kinh nghiệm.


<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>


- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- Viết vào vở.


<i>Luyện từ và câu</i>


Tiết 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH.
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1).


- Tìm được những sự vật so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2).
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó
(BT3).


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>



- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1.


- Bảng lớp viết sẵn các câu văn, câu thơ trong BT2.
- Tranh minh hoạ 1 cánh diều giống như dấu á.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:


Giáo viên Học sinh


<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Dạy bài mới:</i>


a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn HS làm BT:
BT1:


- HS đọc yêu cầu BT, làm bài
CN.


- HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét.


BT2:


- HS đọc yêu cầu BT.
- 1 HS làm mẫu.


- Cả lớp trao đổi theo cặp. 3 HS
làm bài trên bảng.



1. <i>Tay em</i> đánh răng
<i>Răng</i> trắng hoa nhài
<i>Tay</i> em chải tóc
<i>Tóc</i> ngời <i>ánh mai.</i>


2a. Hai bàn tay: hoa đầu cành
b. Mặt biển: tấm gương khổng lồ.
c. Cánh diều: dấu á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nhận xét.
BT3:


- HS đọc yêu cầu, phát biểu.


- Nhận xét.


<i>3. Củng cố, dặn dò:</i>


- GV tổng kết nội dung tiết học.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


3. Hình ảnh a: vì hai bàn tay em
bé được ví với những bơng hoa là rất
đúng.


Hình ảnh b: vì cảnh biển rất đẹp.
Hình ảnh c: vì so sánh thật hay.
Hình ảnh d: vì dầu hỏi được ví với


một vành tai nhỏ.


<i>Chính tả (nghe - viết)</i>


Tiết 2: CHƠI CHUYỀN
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ; không mắc
quá 5 lỗi trong bài.


- Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2).
- Làm đúng BT(3)a/b.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2.
- VBT.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:


Giáo viên Học sinh


<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra:</i>


- HS viết: dân làng, làn gió.
- GV nhận xét, sửa chữa.


<i>3. Dạy bài mới:</i>



a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc bài thơ 1 lần.


- Giúp HS nắm nội dung bài thơ.
- Hướng dẫn HS nhận xét chính
tả.


- Đọc lại. Cả lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nhận xét, sửa chữa.
- Đọc cho HS viết.
- Chấm, chữa bài.


- Chấm 5 - 7 bài, nhận xét.
c. Hướng dẫn HS làm BT chính
tả:


BT2:


- Nêu yêu cầu BT, mở bảng phụ,
mời HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vào giấy nháp.


- Nhận xét, chữa bài.
BT3b:


- Cho HS đọc yêu cầu BT, làm
bài vào bảng con. Nhận xét, chữa


bài.


<i>4. Củng cố, dặn dò:</i>


- GV nhận xét tiết học, nhắc nhở
HS khắc phục những thiếu sót khi
viết bài.


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- Viết từ khó.


- Viết bài.


- Tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề
vở.


2. Ngọt ng<i>ào</i>, mèo kêu ng<i>oao </i>


ng<i>oao</i>,…


3b. ngang - hạn - đàn.


<i>Tiết 2: Tập làm văn</i>


Tiết 1: NÓI VỀ ĐỘI TNTP. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN.
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Trình bày được một số thơng tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh
(BT1).



- Điền đúng nội dung vào mẫu <i>Đơn xin cấp thẻ đọc sách</i> (BT2).
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


VBT.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Giáo viên Học sinh


<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Dạy bài mới:</i>


a. Giới thiệu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bt1:


- Giới thiệu về Đội TNTP.


BT2:


- Giúp HS nêu hình thức của mẫu
đơn xin cấp thẻ đọc sách.


- Cả lớp và GV nhận xét.


<i>4. Củng cố, dặn dò:</i>


- GV nhận xét tiết học.



- Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực
hành điền chính xác vào mẫu đơn in
sẵn để xin cấp thẻ đọc sách khi tới
các thư viện.


- Dặn HS xem trước bài mới.


- Đọc yêu cầu BT.


- Trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.


1a. Đội TNTP được thành lập
ngày 15/5/1941.


b. Những đội viên đầu tiên của
Đội là: Nông Văn Dền (Kim Đồng),
Nông Văn Thân, Lý Văn Tịnh, Lý
Thị Mỳ, Lý Thị Xậu.


- Đọc yêu cầu BT.


- 1 HS làm mẫu (miệng). Nhận
xét.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×