Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giao an lop 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.23 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TU</b>

<b>ẦN 20</b>




<i>Thứ hai ngày18 tháng 01 năm 2010</i>

<b>Học vần</b>



<b> ACH</b>

<b>I.</b>

<b>Mục tiêu</b>:


-Đọc và viết đúng vần ach, từ cuốn sách.
--Đọc được từ và câu ứng dụng.


-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:


-Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. Tranh luyện nói: Giữ gìn sách vở.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.


-PP Quan sát, vấn đáp, thực hành...
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.


GV nhận xét chung.


2.Bài mới:



GV giới thiệu tranh rút ra vần ach, ghi
bảng.


Gọi 1 HS phân tích vần ach.
Lớp cài vần ach.


GV nhận xét.


So sánh vần ach với ac.
HD đánh vần vần ach.


Có ach, muốn có tiếng sách ta làm thế nào?
Cài tiếng sách.


GV nhận xét và ghi bảng tiếng sách.
Gọi phân tích tiếng sách.


GV hướng dẫn đánh vần tiếng sách.
Dùng tranh giới thiệu từ “cuốn sách”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học


Gọi đánh vần tiếng sách, đọc trơn từ cuốn
sách.


Gọi đọc sơ đồ trên bảng.


Hướng dẫn viết bảng con: ach, cuốn sách.
GV nhận xét và sửa sai.



Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 7 -> 8 em.


N1 : cá diếc; N2 : cơng việc.
Học sinh nhắc lại.


HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.


Giống nhau : Bắt đầu bằng a.


Khác nhau : ach kết thúc bắt ch.
a – chờ – ach.


CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.


Thêm âm s đứng trước vần ach, thanh sắc
trên đầu âm a.


Toàn lớp.
CN 1 em.


Sờ – ach – sach – sắc - sách.


CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng sách.


CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đọc từ ứng dụng.


Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật
để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa
từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.


Viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch
đàn.


Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ:
Viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch
đàn..


Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Gọi đọc toàn bảng.


3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.


Đọc bài.


Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1


Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn


Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?



Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng
dụng:


Mẹ, mẹ ơi cô dạy
Phải giữ sạch đôi tay
Bàn tay mà dây bẩn
Sách, áo cũng bẩn ngay.
GV nhận xét và sửa sai.


Luyện nói : Chủ đề: “Giữ gìn sách vở”.
GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.


GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.


GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.


GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.


4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tiếp sức.


Giáo viên phát giấy cho 4 tổ các em lần
lượt chuyền cho nhau viết tiếng có vần ach.
Hết thời gian cho các tổ nộp lại, Giáo viên


gắn lên bảng, loại bỏ từ sai. Tổ nào viết
được nhiều tiếng tổ đó thắng.


GV nhận xét trò chơi.


5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở


HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
Gạch, sạch, rạch, bạch.


CN 2 em.


CN 2 em, đồng thanh.
Vần ach.


CN 2 em.


Đại diện 2 nhóm


CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
Ba mẹ con.


HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có
gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn
tồn câu 7 em, đồng thanh.


Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.



HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.


Tồn lớp.
CN 2 em.


Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 15 học sinh lên
chơi trò chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.


<b> Tốn</b>



<b>PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3</b>

<b>I</b>

<b>.Mục tiêu</b> :


-Giúp học sinh biết làm tính cộng trong PV 20.
-Tập cộng nhẩm dạng 14 + 3.


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:


-Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng tốn 1.


-PP Quan sát, vấn đáp, thực hành...
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC:



Giáo viên nêu câu hỏi:
20 đơn vị bằng mấy chục?
20 cịn gọi là gì?


Gọi học sinh bài bài tập số 4 trên bảng lớp.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.


2.Bài mới :


Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.


3. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3
Giáo viên cho học sinh lấy 14 que tính ( gồm 1
bó chục que tính và 4 que tính rời), rồi lấy thêm
3 que tính nữa. Hỏi tất cả có mấy que tính?
(Cho học sinh đếm số que tính)


Giáo viên cho học sinh đặt số que tính lên bàn
(bó 1 chục que tính ở bên trái, 4 que tính rời bên
phải)


Giáo viên thể hiện trên bảng lớp:
Có 1 bó chục, viết 1 ở hàng chục.
4 que tính rời, viết 4 ở hàng đơn vị.
Lấy 3 que nữa đặt ở dưới 4 que rời.


Giáo viên nói: Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở
cột đơn vị.



Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta gộp 4
que tính rời và 3 que tính rời, được 7 que tính
rời. Có 1 bó chục và 7 que tính rời là 17 que
tính.


Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính:
Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở
cột đơn vị).


Viết dấu cộng (+)


Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái.


4. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập)


20 đơn vị bằng 2 chục.


Hai mươi còn gọi là hai chục.
Học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh nhắc tựa.


Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17
que tính.


Học sinh nhắc lại: Có 14 que tính, thêm
3 que tính là 17 que tính.


Học sinh theo dõi và làm theo.



14 viết số 14 ở trên, viết số 3 ở
dưới,


3 sao cho số 3 ở hàng đơn vị
thẳng


17 cột với số 4, viết dấu + ở trước.
Tính từ phải sang trái.


4 cộng 3 bằng 7, viết 7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.


Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở
hàng đơn vị và cộng từ phải sang trái.


Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:


Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:


Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc
kết quả.


5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.


Học sinh nêu lại nội dung bài học.


Hạ 1, viết 1.


Học sinh làm VBT.


Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Học sinh làm ở phiếu học tập.


Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt
tính và tính: 17 + 2


<b>Thủ cơng</b>



<b>BÀI</b><i><b> : </b></i><b>GẤP MŨ CA LƠ (Tiết 2)</b>
<b>I.Mục tiêu</b>:


-Giúp HS biết cách gấp và gấp được mũ ca lô bằng giấy.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:


-Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu.
-1 tờ giấy màu hình vng.


-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
-PP Quan sát, vấn đáp, thực hành...


<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.Ổn định:
2.KTBC:


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu


giáo viên dặn trong tiết trước.


Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:


Giới thiệu bài, ghi tựa.
Học sinh thực hành:


Giáo viên nhắc lại quy trình gấp mũ ca lơ bằng
giấy và gợi ý để học sinh nhớ và nhắc lại quy
trình gấp.


Đặt giấy hình vng phía màu úp xuống và


 Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo


(H2)


 Gấp đơi hình vng theo đường gấp chéo ở


H2 ta được H3.


 Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó


mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao
cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và
điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu


Hát.



Học sinh mang dụng cụ để trên bàn
cho giáo viên kểm tra.


Vài HS nêu lại


Học sinh lắng nghe các quy trình gấp
mũ ca lơ bằng giấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

giữa H4.


 Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta


được H5


 Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho


sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo
đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên
H7 ta được H8.


 Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như


vậy ta được H10.


Cho học sinh thực hành gấp hình mũ ca lơ.
Hướng dẫn học sinh trang trí bên ngồi mũ ca
lơ cho đẹp theo ý thích của các em.


Quan sát hướng dẫn uốn nắn giúp đỡ các em
yếu hoàn thành sản phẩm tại lớp.



Tổ chức cho các em trưng bày sản phẩm của
mình tại lớp và dán vào vở thủ cơng.


4.Củng cố:


Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lơ.
5.Nhận xét, dặn dị:


Nhận xét, tun dương các em gấp đẹp.
Chuẩn bị bài học sau: ôn lại nội dung của các
bài 13, 14, 15 và chuẩn bị giấy để kiểm tra hết
chương II – Kĩ thuật gấp hình.


Học sinh thực hành gấp mũ ca lơ bằng
giấy.


Học sinh trang trí sản phẩm của mình
và trưng bày sản phẩm trước lớp.


Học sinh nêu quy trình gấp mũ ca lô
bằng giấy.


<i>BU</i>



<i> ỔI</i>

<i> CHIỀU</i>



TI ẾNG VI ỆT :



<b>I.Mục tiêu</b>:<b> </b>



- Giúp h ọc sinh luyện đọc đúng, đọc nhanh.
- Làm bài tập ở VBT Tiếng Việt


- Học sinh viết vào vở câu do GV đọc
<b>II.Ðồ dùng day học:</b>


<b>- </b>Vở BT Tiếng Việt
- Bộ ghép chữ


<b>III. </b>

Các hoạt động dạy học:



Hoạt động GV Hoạt động HS


<b>TIẾT 1</b>
<b>1. Luyện đọc:</b>


- Giáo viên huớng dẫn đọc lại bài ơn tập.
- Trị chơi: Thi tìm từ nhanh


<b>2. Luyện nói:</b>


- Phần luyện nói hơm nay là gì?
-GV hướng dẫn HS nói<b> </b>


<b>TIẾT 2</b>
<b>3. Luyện làm bài tập:</b>
Bài 1: Nói


- Hs luyện đọc cá nhân, tổ, nhóm.



- Thi đua đọc nhanh, dúng theo tổ, cá nhân
- HS tìm từ có vần đã học


- Giữ gìn sách vở
-HS nói theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bài 2: Ðiền vào chỗ trống
Bài 3: Viết


- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh chậm
- Giáo viên chấm, nhận xét


- GV chấm, chữa.
<b>4. Luyện viết</b>: <b> </b>


-HD HS viết vào vở câu do GV đọc
+ Giáo viên đọc mau 1 lần


+ Giáo viên đọc từng tiếng


- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn
lúng túng


- Viết các chữ khó vào vở ơ ly
- Giáo viên viết mau


- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn
lúng túng



- Giáo viên chấm, nhận xét
<b>5. củng cố dặn dò:</b>


- Học sinh làm bài theo gợi ý HD của giáo
viên


Lắng nghe


học sinh viết vào vở


- HS nhắc lại qui trình viết


- Học sinh viết vào vở mỗi chữ 5 dịng
HS vềnhà


<b>TỐN</b>
<b>Luyện Tập</b>
<b>I Mục tiêu</b>:


- Củng cố khái về phép cộng dạng 14+3
-Làm được BT ở VBT


- Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh, yêu thích mơn tốn
<b>II. </b><i>Các ho t ng d y h cạ độ</i> <i>ạ</i> <i>ọ</i>


Hoạt động GV Hoạt động HS


GV viết bài tập lên bảng.
Bài 1<b>: </b> viết 2 hàng số 14
Bài 2<b>:</b><i><b> Ðiền dấu >, <, =</b></i>



19  13 20  17 12  16


4  5


20 12 18  19 14  12


10  6


Bài 3: Tính


13+2= 14+4= 14+1=
14+3= 14+1= 12-0=


14+5= 14+0= 12-12=
Bài 4: Ðiền số thích hợp vào chỗ chấm
1...,...,4...., ....,...,7,...,...,20
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn
lúng túng


- Giáo viên chấm, nhận xét
<b>Nhận xét giờ học </b>


- Học sinh làm lần lượt từng bài vào vở ô li
HS viết vào vở


HS tự làm bài
HS tự làm bài


HS tự làm bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Thứ ba ngày19 tháng 01 năm 2010</i>


<b>Học vần</b>


<b> ICH - ÊCH</b>



<b>I.Mục tiêu</b>:


-Đọc và viết đúng các vần ich, êch, các từ: tờ lịch, con ếch.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.


-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chúng em đi du lịch.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:


-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chúng em đi du lịch.


-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
-PP Quan sát, vấn đáp, thực hành...
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.


GV nhận xét chung.
2.Bài mới:



GV giới thiệu tranh rút ra vần ich, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ich.


Lớp cài vần ich.
GV nhận xét.


HD đánh vần vần ich.


Có ich, muốn có tiếng lịch ta làm thế nào?
Cài tiếng lịch.


GV nhận xét và ghi bảng tiếng lịch.
Gọi phân tích tiếng lịch.


GV hướng dẫn đánh vần tiếng lịch.
Dùng tranh giới thiệu từ “tờ lịch”.


Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học.


Gọi đánh vần tiếng lịch, đọc trơn từ tờ lịch.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.


Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em


N1 : viên gạch; N2 : kênh rạch.
Học sinh nhắc lại.



HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.


i – chờ – ich.


CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.


Thêm âm l đứng trước vần ich và thanh
nặng dưới âm i.


Toàn lớp.
CN 1 em.


Lờ – ich – lich – nặng – lịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Vần 2 : vần êch (dạy tương tự )
So sánh 2 vần


Đọc lại 2 cột vần.


Gọi học sinh đọc toàn bảng.


Hướng dẫn viết bảng con: ich, tờ lịch, êch,
con ếch.


GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.


Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật
để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa


từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.


Vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch.
Gọi đánh vần các tiếng có chứ vần mới học
và đọc trơn các từ trên.


Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.


Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1


Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn


Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Tơi là chim chích


Nhà ở cành chanh
Tìm sâu tơi bắt
Cho chanh quả nhiều
Ri rích, ri rích


Có ích, có ích.


GV nhận xét và sửa sai.



Luyện nói: Chủ đề: “Chúng em đi du lịch”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề
“Chúng em đi du lịch”.


GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.


GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.


GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.


4.Củng cố : Gọi đọc bài.


CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em


Giống nhau : kết thúc bằng ch


Khác nhau : êch bắt đầu bằng ê, ich bắt đầu
bằng i.


3 em
1 em.


Nghỉ giữa tiết.


Toàn lớp viết


Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.


HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.


CN 2 em.


CN 2 em, đồng thanh.
Vần ich, êch.


CN 2 em


Đại diện 2 nhóm.


CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.


HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có
gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn
toàn câu 7 em, đồng thanh.


Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Trò chơi: Kết bạn.


Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm
mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:



Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có
chứa vần ich, êch. Học sinh biết được mình
mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm
của mình. Những học sinh mang vần ich
kết thành 1 nhóm, vần êch kết thành 1
nhóm. Những học sinh không mang các
vần trên khơng kết được bạn. Sau khi GV
hơ “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết
thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì
bị phạt lị cị xung quanh lớp 1 vòng.


GV nhận xét trò chơi.


5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.


Tồn lớp.
CN 1 em


Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên
chơi trò chơi.


Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn
trong nhóm chơi.


Học sinh khác nhận xét.


<b>Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>

<b>I.Mục tiêu</b> :


-Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng và tính nhẩm.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:


-Bảng phụ chuẩn bị bài 4, SGK
-Bộ đồ dùng toán 1.


-PP Quan sát, vấn đáp, thực hành...
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC: Hỏi tên bài học.


Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Viết theo cột dọc và tính kết quả.


15 + 1, 13 + 5, 17 + 0


Gọi học sinh lên bảng làm (3 em).
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :


Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:



Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:


Giáo viên hỏi:


Ở dạng tóan này ta thực hiện như thế nào?


Học sinh nêu.


3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh
khác theo dõi và nhận xét.


Học sinh nhắc tựa.


Viết các số thẳng cột, thực hiện từ phải
sang trái.


Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết
quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này
đến bàn khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:


Giáo viên cần lưu ý học sinh nối phép tính với số
ghi kết quả đúng.


Tổ chức luyện tập bằng hình thức thi đua, mỗi
dãy cử 6 học sinh đại diện cho dãy, mỗi học sinh
nối tiếp sức 1 phép tính vào 1 số thích hợp. Dãy
nào nối đúng và nhanh thắng cuộc.



Tuyên dương dãy thắng cuộc.
4.Củng cố, dặn dò:


Hỏi tên bài.


Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.


quả cuối cùng sau dấu =. Học sinh làm
VBT và nêu miệng kết quả.


17
19
12
16
14
18


Các phép tính và kết quả khác học sinh
tự nối.


Học sinh nêu lại nội dung bài học.


<b> Đạo đức:</b>



<b> LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2)</b>



<b>I.Mục tiêu:</b> -Học sinh hiểu cần phải lễ phép, vâng lời thầy giáo cơ giáo là những người có
cơng dạy dỗ các em nên người, rất thương yêu các em.



-Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo, các em cần chào hỏi thầy cô
giáo khi gặp gỡ hoặc chia tay, nói năng nhẹ nhàng, dùng tai tay khi trao hay nhận vật gì đó,
phải thực hiện theo lời thầy, cơ giáo khơng nên làm trái.


-Học sinh có tình cảm u q, kính trọng thầy giáo cơ giáo, có hành vi lễ
phép, vâng lời trong học tập rèn luyện và sinh hoạt hằng ngày.


<b>II.Chuẩn bị</b>:


- Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Một số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm.
-PP Quan sát, vấn đáp, thực hành...


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động học sinh


1.KTBC: Hỏi bài trước:


Hỏi học sinh về nội dung bài cũ.


Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải làm gì?
Chúng ta có thực hiện đúng những lời thầy (cô)
giáo dạy bảo hay không?


GV nhận xét KTBC.


2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.


HS nêu tên bài học.


4 học sinh trả lời.


Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải lễ
phép cất mũ nón, đứng nghiêm chào
thầy (cô) giáo.


Chúng ta cần thực hiện đúng những lời
thầy (cô) giáo dạy bảo.


Vài HS nhắc lại.


<b>11 + 7</b>


<b>15 + 1</b>


<b>11 + 2</b>


<b>13 + 3</b>
<b>12 + 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Hoạt động 1 :


Học sinh làm bài tập 3


a) Giáo viên gọi học sinh kể trước lớp nội dung
bài tập 3.


b) Cho cả lớp trao đổi.


c) Giáo viên kể 1, 2 tấm gương của các bạn


trong lớp, trong trường về việc lễ phép và vâng
lời thầy (cô) giáo.


Cho học sinh nhận xét: Bạn nào trong câu
chuyện đã lễ phép vâng lời thầy giáo (cô) giáo?
Hoạt động 2:


Thảo luận theo nhóm (bài tập 4)


Giáo viên chia nhóm theo tổ (4 nhóm) và nêu
u cầu:


Em sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép, chưa vâng
lời thầy giáo cô giáo?


Tổ chức cho các em thảo luận.
Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến.


GV kết luận: Khi các bạn chưa lễ phép, chưa
vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ
nhàng và khuyên bạn không nên như vậy.


Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát về chủ đề:
“Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”.


Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vui múa theo
chủ đề.


4..Củng cố: Hỏi tên bài.



Gọi học sinh nêu nội dung bài học và đọc 2 câu
thơ cuối bài.


Nhận xét, tuyên dương.


4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.


Học sinh kể trước lớp theo hướng dẫn
của giáo viên.


Học sinh trao đổi nhận xét.
Học sinh lắng nghe.


Học sinh nhận xét phát biểu ý kiến của
mình trước lớp.


Học sinh thực hành theo nhóm.


Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng
lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở
và khun bạn khơng nên như vậy.
Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.


Học sinh sinh hoạt tập thể múa hát về
chủ đề “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô
giáo”.


Học sinh nêu tên bài và nhắc lại nội


dung bài học, đọc 2 câu thơ cuối bài.


<i>Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2010</i>

<b>Học vần</b>



<b> ÔN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


-Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng c hoặc ch.


-Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng c hoặc ch.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.


-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:


-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng c, ch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-PP Quan sát, vấn đáp, thực hành...


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.


GV nhận xét chung.
2.Bài mới:



GV treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ gì?


Trong tiếng bác, sách có vần gì đã học?
GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh
kể những vần kết thúc bằng c, ch đã được
học?


GV gắn bảng ơn tập phóng to và u cầu
học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy
đủ các vần đã học kết thúc bằng c, ch hay
chưa.


Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ…
3.Ôn tập các vần vừa học:


a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các
vần đã học.


GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các
vần GV đọc (đọc không theo thứ tự).


b) Ghép âm thành vần:


GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với
các chữ ở các dòng ngang sao cho thích
hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép
được.



c) Đọc từ ứng dụng .


Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài:
thác nước, chúc mừng, ích lợi. (GV ghi
bảng)


GV sửa phát âm cho học sinh.


GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích
các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)


d) Tập viết từ ứng dụng :


GV hướng dẫn học sinh viết từ: thác nước,
ích lợi. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ


Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em


N1 : vở kịch ; N2 : chênh chếch.


Bác sĩ đang khám bệnh cho một bạn nhỏ.
Quyển sách tiếng việt lớp 1.


Ac, ach.


Học sinh kể, GV ghi bảng.


Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho


đầy đủ.


Học sinh chỉ và đọc 8 em.


Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận
xét.


Cá nhân học sinh đọc, nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

trong vần, trong từng từ ứng dụng…
GV nhận xét và sửa sai.


Gọi đọc tồn bảng ơn.
4.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới ơn.
Đọc bài.


Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1


Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn


Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Đi đến nơi nào


Lời chào đi trước
Lời chào dẫn bước


Chẳng sợ lạc nhà
Lời chào kết bạn
Con đường bớt xa.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.


+ Kể chuyện : Anh chàng ngốc và con
ngỗng vàng.


+ GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh kể được câu chuyện: Anh chàng
ngốc và con ngỗng vàng.


GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng
bức tranh.


GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung
từng bức tranh.


Ý nghĩa câu chuyện: Nhờ sống tốt bụng
Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy cô
công chúa làm vợ.


Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.


GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.



GV thu vở để chấm một số em.
Nhận xét cách viết.


5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.


Nhận xét tiết học: Tuyên dương.


Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ
mang vần vừa học.


Tồn lớp viết.


4 em.


Vài học sinh đọc lại bài ơn trên bảng.


HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng c, ch
trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4
em, đọc trơn toàn câu 6 em, đồng thanh.


Học sinh lắng nghe Giáo viên kể.


Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức
tranh và gợi ý của GV.


Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.


Gọi học sinh đọc sách kết hợp bảng con 6


em.


Toàn lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Toán</b>


<b>PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 3</b>

<b>I.</b>

<b>Mục tiêu</b> :


-Giúp học sinh biết làm tính trừ khơng nhớ trong PV 20.
-Tập trừ nhẩm dạng 17 - 3.


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:


-Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng tốn 1.


-PP Quan sát, vấn đáp, thực hành...
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC: Hỏi tênbài cũ.


Giáo viên gọi học sinh làm bảng bài tập 3.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :


Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.



3. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3
a. Thực hành trên que tính :


Giáo viên cho học sinh lấy 17 que tính ( gồm 1
bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách
thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que
tính, phần bên phải có 7 que tính rời.


Từ 7 que tính rời tách ra lấy 3 que tính , cịn lại
bao nhiêu que tính?


b. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính và
làm tính trừ :


Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 7 (ở
cột đơn vị).


Viết dấu cộng (-)


Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái.


4. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.


Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở
hàng đơn vị và thực hiện tính trừ từ phải sang
trái.


Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:



Học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh nhắc tựa.


Học sinh thao tác theo hướng dẫn của
giáo viên.


Số que tính cịn lại gồm 1 bó chục que
tính và 4 que tính rời là 14 que tính.


Học sinh theo dõi và làm theo.


17 viết số 17 ở trên, viết số 3 ở
dưới,


3 sao cho số 3 ở hàng đơn vị
thẳng


14 cột với số 7, viết dấu - ở trước.
Tính từ phải sang trái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:


Gọi học sinh đọc tóm tắt bài tốn.
Cho học sinh dựa tóm tắt đọc đề tốn.
Bài tốn cho biết gì?


Bài tốn u cầu gì?



Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc
kết quả.


5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.


Học sinh nêu lại nội dung bài học.


Học sinh làm VBT.


Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Học sinh đọc tóm tắt.


Học sinh đọc đề tốn.
Có 15 cái kẹo, đã ăn 5 cái.
Hỏi còn lại mấy cái kẹo?
Học sinh làm ở phiếu học tập.


Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt
tính và tính: 17 – 7.


<i>Thứ năm ngày 21 tháng 01 năm 2010</i>

<b>Học vần</b>



<b> OP – AP </b>
<b>I.Mục tiêu</b>:


-Đọc và viết đúng các vần op, ap, các từ: họp nhóm, múa sạp.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.



-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chng.


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>

:



-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.


-PP Quan sát, vấn đáp, thực hành...
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC :


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh đầu học kì II.
GV nhận xét chung về chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:


GV giới thiệu tranh rút ra vần op, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần op.


Lớp cài vần op.
GV nhận xét.


HD đánh vần vần op.


Có op, muốn có tiếng họp ta làm thế nào?


Học sinh mang sách vở học kì 2 để


Giáo viên kiểm tra.


HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.


O – pờ – op.


CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Cài tiếng họp.


GV nhận xét và ghi bảng tiếng họp.
Gọi phân tích tiếng họp.


GV hướng dẫn đánh vần tiếng họp.
Dùng tranh giới thiệu từ “họp nhóm”.


Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng họp, đọc trơn từ họp nhóm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.


Vần 2 : vần ap (dạy tương tự )
So sánh 2 vần


Đọc lại 2 cột vần.


Gọi học sinh đọc toàn bảng.


Hướng dẫn viết bảng con: op, họp nhóm, ap, múa
sạp.



GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.


Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để
giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu
thấy cần), rút từ ghi bảng.


Con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp.


Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và
đọc trơn các từ trên.


Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.


Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1


Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :


Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn


Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Lá thu kêu xào xạc



Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khơ.
GV nhận xét và sửa sai.


Luyện nói: Chủ đề: “Chóp núi, ngọn cây, tháp
chng”.


GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chóp núi,
ngọn cây, tháp chng”.


GV giáo dục TTTcảm.


thanh nặng dưới âm o.
Toàn lớp.


CN 1 em.


Hờ – op – hop – nặng – họp.


CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng họp.


CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em


Giống nhau : kết thúc bằng p


Khác nhau : op bắt đầu bằng ô, ap bắt
đầu bằng a.



3 em
1 em.


Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.


Học sinh quan sát và giải nghĩa từ
cùng GV.


HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.


CN 2 em, đồng thanh.
Vần op, ap.


CN 2 em


Đại diện 2 nhóm.


CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.


HS tìm tiếng mang vần mới học (có
gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần
các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng
4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng
thanh.


Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.



Học sinh khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.


GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.


GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.


4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.


Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi
nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.


Cách chơi:


Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần
op, ap. Học sinh biết được mình mang từ gì và
chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học
sinh mang vần op kết thành 1 nhóm, vần ap kết
thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các
vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hơ “kết
bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học
sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung
quanh lớp 1 vòng.



GV nhận xét trò chơi.


5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự
tìm từ mang vần vừa học.


Học sinh lắng nghe.
Tồn lớp.


CN 1 em


Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học
sinh lên chơi trò chơi.


Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các
bạn trong nhóm chơi.


Học sinh khác nhận xét.


<b>THỂ DỤC</b>


<b>BÀI THỂ DỤC - TRỊ CHƠI</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


-Ơn 2 động tác đã học. Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức
tương đối chính xác.


-Điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng.
<b>II.Chuẩn bị</b>:



-Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi.
-PP Quan sát, vấn đáp, thực hành...


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.Phần mỡ đầu:


Thổi còi tập trung học sinh.


Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp (2 phút)


Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình
tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét.


Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi
động.


Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung
bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim
đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)


2.Phần cơ bản:


Ôn 2 động tác TD đã học : 3 -> 5 lần, mỗi động
tác 2 x 4 nhịp.



Lần 1: Giáo viên hô nhịp và làm mẫu.


Lần 2: Giáo viên chỉ hô nhịp không làm mẫu
Lần 3 -> 5 : Giáo viên tổ chức cho học sinh thi
dưới dạng cho từng tổ trình diễn hoặc cho cán
sự làm mẫu và hô nhịp.


+ <i><b>Học động tác chân:</b></i> 4 – 5 lần, 2x4 nhịp.
Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích
và cho học sinh tập bắt chước. Sau lần tập thứ
nhất, giáo viên nhận xét uốn nắn động tác sai,
cho tập lần 2. Chọn học sinh thực hiện động tác
tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên dương.
Cho tập thêm 2 – 3 lần nữa để các em quen
động tác.


+ <i><b>Điểm số hàng dọc theo tổ: </b></i>8 – 10 phút.


+ Từ đội hình vịng trịn khi ơn bài thể dục,
Giáo viên nêu nhiệm vụ học tiếp theo rồi cho
học sinh giải tán. Sau đó hơ khẩu lệnh tập hợp
hàng dọc, dóng hàng; đứng nghiêm, đứng nghỉ.
Tiếp theo, giáo viên giải thích kết hợp với chỉ
dẫn 1 tổ làm mẫu cách điểm số (giáo viên xem
nội dung và PP ở mục 7 chương I). Lần 1 – 2,
từng tổ lần lượt điểm số. Lần 3 – 4, giáo viên
cho học sinh làm quen với cách 4 tổ cùng đồng
loạt điểm số. Chú ý: Nhắc các tổ trưởng thực
hiện vai trị của mình .



<i><b>Trị chơi: Nhảy ơ tiếp sức</b></i>: 1 – 2 lần.


GV nêu trị chơi sau đó giải thích cách chơi, Tổ
chức cho học sinh chơi một vài lần.


3.Phần kết thúc :


GV dùng còi tập hợp học sinh.


Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và
hát : 1 – 2 phút.


Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.


4.Nhận xét giờ học.


Hướng dẫn về nhà thực hành.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
GV.


Học sinh nêu lại quy trình tập 2 động
tác và biểu diễn giữa các tổ.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
GV.


Học sinh nêu lại quy trình tập động tác


chân.


Học sinh tập thử. Rồi tập chính thức.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.


Học sinh nhắc lại quy trình tập các
động tác đã học.


<i><b>BU</b></i>



<i><b> </b></i>

<i>ỔI</i>

<i><b> CHI</b></i>

<i><b> ÊU</b></i>

<i><b> </b></i>



TI ẾNG VI ỆT :



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Giúp h ọc sinh luyện đọc đúng, đọc nhanh.
- Làm bài tập ở VBT Tiếng Việt


- Học sinh viết vào vở câu do GV đọc
<b>II.Ðồ dùng day học:</b>


<b>- </b>Vở BT Tiếng Việt
- Bộ ghép chữ


<b>III. </b>

Các hoạt động dạy học:




Hoạt động GV Hoạt động HS


<b>TIẾT 1</b>
<b>1. Luyện đọc:</b>


- Giáo viên hướng dẫn đọc lại bài ơn tập.
- Trị chơi: Thi tìm từ nhanh


<b>2. Luyện nói:</b>


- Phần luyện nói hơm nay là gì?
-GV hướng dẫn HS luyện nói<b> </b>


<b>TIẾT 2</b>
<b>3. Luyện làm bài tập:</b>


Bài 1,1: Nối


Bài 2, 2: Ðiền vào chỗ trống
Bài 3, 3: Viết


- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh chậm
- Giáo viên chấm, nhận xét


- GV chấm, chữa.
<b>4. Luyện viết</b>: <b> </b>


-HD HS viết vào vởcâu do GV đọc
+ Giáo viên đọc mau 1 lần



+ Giáo viên đọc từng tiếng


- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn
lúng túng


- Viết các chữ khó vào vở ơ ly
- Giáo viên viết mau


- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn
lúng túng


- Giáo viên chấm, nhận xét
<b>5. củng cố dặn dò:</b>


- Hs luyện đọc cá nhân, tổ, nhóm.


- Thi đua đọc nhanh, đúng theo tổ, cá nhân
- HS tìm từ có vần đã học


- Bài 79, 80


-HS luyện nói theo nhóm


- Học sinh làm các bài tập trong vở bài tập
- Học sinh làm bài theo gợi ý HD của giáo
viên


Lắng nghe


học sinh viết vào vở



- HS nhắc lại qui trình viết


- Học sinh viết vào vở mỗi chữ 5 dịng
HS vềnhà


<b>TỐN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I .Mục tiêu</b>:Giúp học sinh


- Củng cố khái về phép trừ dạng 17-3
-Làm được VBT


- Học sinh luyện làm tốn đúng, nhanh, u thích mơn tốn
<b>II. </b><i>Các ho t ng d y h cạ độ</i> <i>ạ</i> <i>ọ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV viết bài tập lên bảng.


<b>Bài 1: </b> viết 1 hàng số 13, 14 15,16,17, 1
hàng số 19


<b>Bài 2:</b><i><b> Ðiền dấu >, <, =</b></i>


18  13 15  17 19  18


4  5


17  16 17  13 17  19



7  6


Bài 3:Tính


17-7= 17-2= 14-3= 18-7=
17-6= 17-3= 17-4= 19-8=
17-1= 17-5= 16-6= 17-1=



Bài 4: Ðền số thích hợp vào chỗ chấm
1...,...,4...., ....,...,7,...,....,19
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn
lúng túng


- Giáo viên chấm, nhận xét
<b>Nhận xét giờ học </b>


- Học sinh làm lần lượt từng bài vào vở ô li
HS viết vào vở


HS tự làm bài
HS tự làm bài


HS tự làm bài


HS làm BT ở Vở BT Toán 7,8


<i>Thứ sáu ngày22 tháng 01 năm 2010</i>

<b>Học vần</b>




<b> ĂP - ÂP</b>
<b>I.Mục tiêu</b>:


-Đọc và viết đúng các vần ăp, âp, các từ: cải bắp, cá mập.
.-Đọc được từ và câu ứng dụng.


-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trong cặp sách của em.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:


-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Trong cặp sách của em.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.


-PP Quan sát, vấn đáp, thực hành...
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.


GV nhận xét chung.
2.Bài mới:


GV giới thiệu tranh rút ra vần ăp, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ăp.


Lớp cài vần ăp.



Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em


N1 : đóng góp; N2 : giấy nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

GV nhận xét.


HD đánh vần vần ăp.


Có ăp, muốn có tiếng bắp ta làm thế nào?
Cài tiếng bắp.


GV nhận xét và ghi bảng tiếng bắp.
Gọi phân tích tiếng bắp.


GV hướng dẫn đánh vần tiếng bắp.
Dùng tranh giới thiệu từ “cải bắp”.


Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng bắp, đọc trơn từ cải bắp.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.


Vần 2 : vần âp (dạy tương tự )
So sánh 2 vần


Đọc lại 2 cột vần.


Gọi học sinh đọc toàn bảng.


Hướng dẫn viết bảng con: ăp, cải bắp, âp, cá mập.


GV nhận xét và sửa sai.


Đọc từ ứng dụng.


Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới
thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy
cần), rút từ ghi bảng.


Gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa, bập bênh.


Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và
đọc trơn các từ trên.


Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.


Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1


Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :


Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn


Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Chuồn chuồn bay thấp



Mưa ngập bờ ao
Chuồn chuồn bay cao
Mưa rào lại tạnh.


GV nhận xét và sửa sai.


Luyện nói: Chủ đề: “Trong cặp sách của em”.


ă – pờ – ăp.


CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.


Thêm âm b đứng trước vần ăp và
thanh sắc trên đầu âm ă.


Toàn lớp.
CN 1 em.


Bờ – ăp – băp – sắc – bắp.


CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng bắp.


CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em


Giống nhau : kết thúc bằng p


Khác nhau : ăp bắt đầu bằng ă, âp bắt
đầu bằng â.



3 em
1 em.


Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết


Học sinh quan sát và giải nghĩa từ
cùng GV.


HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.


CN 2 em, đồng thanh.
Vần ăp, âp.


CN 2 em


Đại diện 2 nhóm.


CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Trong cặp sách
của em”.


GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.



GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.


GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.


4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trị chơi:


Tìm vần tiếp sức:


Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi
nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần
vừa học.


Cách chơi:


Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia
nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian
nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm
đó thắng cuộc.


GV nhận xét trò chơi.


5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự
tìm từ mang vần vừa học.


Học sinh nói theo hướng dẫn của
Giáo viên.



Học sinh khác nhận xét.


HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con
6 em.


Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.


CN 1 em


Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học
sinh lên chơi trò chơi.


Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các
bạn trong nhóm chơi.


Học sinh khác nhận xét.


<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu</b> :


-Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 17 - 3.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:


-Bảng phụ chuẩn bị bài 4, SGK
-Bộ đồ dùng toán 1.


-PP Quan sát, vấn đáp, thực hành...
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :



Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC: Hỏi tên bài học.


Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Viết theo cột dọc và tính kết quả.


18 – 2 13 – 0 17 – 5


Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :


Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.


Học sinh nêu.


3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh
khác theo dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:


Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:


Giáo viên hỏi:



Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:


Giáo viên cần lưu ý học sinh nối phép tính với
số ghi kết quả đúng.


Tổ chức luyện tập bằng hình thức thi đua, mỗi
dãy cử 6 học sinh đại diện cho dãy, mỗi học sinh
nối tiếp sức 1 phép tính vào 1 số thích hợp. Dãy
nào nối đúng và nhanh thắng cuộc.


Tuyên dương dãy thắng cuộc.
4.Củng cố, dặn dò:


Hỏi tên bài.


Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.


Viết các số cùng hàng thẳng cột với
nhau, thực hiện từ phải sang trái (làm
bảng con).


Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết
quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn
này đến bàn khác.


Thực hiện từ tái sang phải và ghi kết
quả cuối cùng sau dấu =. Học sinh làm
VBT và nêu miệng kết quả.



<b>Nối theo mẫu</b>


16
14
13
15
17


Các phép tính và kết quả khác học sinh
tự nối.


Học sinh nhắc lại nội dung bài.


<b> TNXH</b>


<b>AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC</b>

<b>I</b>

<b>.Mục tiêu</b> : Sau giờ học học sinh biết :


-Tránh được một số tình huống nguy hiểm có thể xãy ra trên đường đi học.


-Quy định đi bộ trên đường, khi đi bộ ở thành phố thì đi trên vĩa hè, sang đường khi
có đèn tín hiệu xanh và đi trên phần đường có vạch quy định. Ở những nơi khơng có vĩa hè
thì đi sát lề đường bên phải.


-Biết đi bộ trên vĩa hè hoặc đi sát lề đường bên phải của mình.
-Có ý thức chấp hành quy định về trật tự ATGT.


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:


-Các hình bài 20 phóng to.



-Các tấm bìa trịn màu đỏ, màu xanh và các tấm hình vẽ các phương tiện giao thơng.
Kịch bản trị chơi.


-PP Quan sát, vấn đáp, thực hành...


<b>14 - 1</b>


<b>15 - 1</b>


<b>17 - 2</b>


<b>17 - 5</b>
<b>19 - 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.Ổn định :
2.Bài mới:


Giáo viên nêu: Hãy kể một tai nạn giao thông
mà con đã chứng kiến?


Theo con vì sao tai nạn xãy ra?


Để tránh được tai nạn có thể xãy ra. Hơm nay
lớp ta tìm hiểu về một số quy định để đi đường.
Giáo viên giới thiệu tựa bài và ghi bảng.



Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm:


Mục đích: Biết được một số tình huống nguy
hiểm có thể xãy ra trên đường đi học.


Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ.
Giáo viên chia nhóm, cứ 2 nhóm 1 tình huống
với u cầu:


 Điều gì có thể xãy ra?


 Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó


như thế nào?


Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động
Gọi đại diện các nhóm trình bày.
Giáo viên nêu thêm:


 Để cho tai nạn không xãy ra chúng ta phải


chú ý điều gì khi đi đường?
Ghi bảng ý kiến của học sinh.
Hoạt động 2:


Làm việc với SGK:


MĐ: Học sinh nhận biết được quy định về
đường bộ



Các bước tiến hành:
Bước 1:


GV giao nhiệm vụ và thực hiện:


 Cho học sinh quan sát tranh trang 43 và trả


lời các câu hỏi sau:


+ Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau?


+ Bức tranh 1 người đi bộ đi ở vị trí nào trên
đường?


+ Bức tranh 2 người đi bộ đi ở vị trí nào trên
đường?


+ Đi như vậy bảo đảm an tồn chưa?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:


Gọi học sinh nêu nội dung theo yêu cầu các câu
hỏi trên.


Giáo viên nêu thêm:


 Khi đi bộ chúng ta cần chú ý điều gì?


Học sinh kể về các tai nạn mà các em
đã chứng kiến.



Học sinh nhắc lại tựa bài học.


Học sinh lắng nghe nội dung thảo luận.
Học sinh thảo luận theo nhóm 8 em.
Nêu những tình huống xãy ra và lời
khuyên của mình.


Học sinh các nhóm trình bày và bổ
sung cho nhau các ý kiến hay.


Không được chạy lao ra đường, bám
theo ngồi ơ tơ…


Học sinh khác nhắc lại.


Học sinh lắng nghe nội dung yêu cầu.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn
thành câu hỏi của giáo viên.


Học sinh nói trước lớp cho cơ và các
bạn cùng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Hoạt động 3: Trò chơi : “Đi đúng quy định”.
MĐ: Học sinh biết thực hiện các quy định về
trật tự ATGT


Các bước tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn chơi:



+ Đèn đỏ, tất cả mọi người và phương tiện
giao thông phải dừng đúng vạch.


+ Đèn xanh, mọi người và xe cộ được phép đi
lại.


+ Đèn đỏ, thì 1 học sinh cầm biển đỏ đưa lên,
đèn xanh thì đưa biển xanh lên.


+ Ai vi phạm luật giao thơng thì phải nhắc lại
quy định đi bộ trên đường.


Bước 2: Thực hiện trò chơi:


Giáo viên theo dõi học sinh chơi và sửa sai giúp
học sinh chơi tốt hơn.


+ Giáo viên nhận xét về hoạt động của học
sinh.


4.Củng cố :
Hỏi tên bài:


Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Nhận xét. Tuyên dương.


5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Thực hiện đúng luật đi bộ trên đường.


Cần đi sát mép đường bên phải của


mình cịn trên đường có vỉa hè thì đi
trên vỉa hè.


Vài học sinh nhắc lại.


Học sinh chí ý lắng nghe quy cách chơi
và chơi thử một vài lần.


Học sinh thực hiện trò chơi.


Học sinh nêu tên bài.


Học sinh nhắc nội dung bài học.


SINH HOẠT SAO



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×