Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

ga lop 5 tich hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.55 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>THỨ 2 Ngày 23 / 11 / 09</b>
<b>Tiết 14 : </b><i><b>ĐẠO ĐỨC</b></i><b> </b>


<i><b>TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 2)</b></i>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nêu vai trị của phụ nữ trong gia đình và xã hội.


- Nêu được những việc cần làm phù với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ .


- Tôn trọng quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống
hằng ngày.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- HS: Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng.
(bà, mẹ, chị, cơ giáo,…)


- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói
riêng.


III. Các ho t ng:ạ độ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
Đọc ghi nhớ.


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>



Tôn trọng phụ nữ (tiết 2).
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 4/ SGK.</b>
- u cầu học sinh liệt kê các cách ứng xử có thể
có trong tình huống.


- Hỏi: Nếu là em, em sẽ làm gì? Vì sao?


- <b>Kết luận: Các em nên đỡ hộ đồ đạc, giúp hai mẹ</b>
con lên xe và nhường chỗ ngồi. Đó là những cử chỉ
đẹp mà mỗi người nên làm.


* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 5, 6/ SGK.
- Nêu yêu cầu,


- Xung quanh em có rất nhiều người phụ nữ đáng
yêu và đáng kính trọng. Cần đảm bảo sự công bằng
về giới trong việc chăm sóc trẻ em nam và nữ để
đảm bảo sự phát triển của các em như Quyền trẻ em
đã ghi.


* <b>Hoạt động 3: Học sinh hát, đọc thơ (hoặc nghe</b>
băng) về chủ đề ca ngợi người phụ nữ


- Nêu luật chơi: Mỗi dãy chọn bạn thay phiên nhau
đọc thơ, hát về chủ đề ca ngợi người phụ nữ. Đội
nào có nhiều bài thơ, hát hơn sẽ thắng.



- Tuyên dương.
<b>Dặn dò: </b>


- Lập kế hoạch tổ chức ngày Quốc tế phụ nữ 8/ 3 (ở
gia đình, lớp),…)


- Chuẩn bị: “Hợp tác với những người xung
quanh.”


- Nhận xét tiết học.


- Hát
- 2 học sinh.
- Lắng nghe


<b>Hoạt động nhóm đơi.</b>
- Học sinh trả lời.


- Thảo luận nhóm đơi.
- Đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe


<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>


- Học sinh lên giới thiệu về ngày 8/ 3, về
một người phụ nữ mà em các kính trọng.


<b>Hoạt động lớp, nhóm (2 dãy).</b>
- Học sinh thực hiện trò chơi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tiết 29 :</b>

<i><b>TẬP ĐỌC</b></i>


<i><b>BN CHƯ-LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.


-Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc dễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
-Hiểu nôi dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời
được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
+ HS: SGK


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Hạt gạo làng ta .</b>


- Giáo viên cho học sinh đọc bài và TLCH.
- Giáo viên nhận xét.


- <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Giáo viên giới thiệu chủ điểm.


Bn Chư-lênh đón cơ giáo
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs đọc đúng văn bản.</b>
- Luyện đọc.


- Bài này chia làm mấy đoạn :


- Giáo viên kết hợp ghi bảng những từ khó và luyện
phát âm: cái chữ – cây nóc.


- Cho hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu cả bài


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.</b>


 Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu bài .


+ Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì ?
+ Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp cơ giáo trang
trọng và thân tình như thế nào ?


+ Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất
háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ?


- Hát


- Học sinh lần lượt đọc bài.


- HS trả lời câu hỏi


- Lắng nghe


<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>
- 1 học sinh khá giỏi đọc.


- Lần lượt hs đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa …nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok …cái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.


- Hs nêu những từ phát âm sai của bạn.
- Học sinh đọc phần chú giải.


- Hs đọc
- Lắng nghe


<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
- Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
- Các nhóm thảo luận.
- … <i>để mở trường dạy học .</i>


- <i>Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần</i>
<i>áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô</i>
<i>giáo suốt từ đầu cầu thanh tới cửa bếp</i>
<i>giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn</i>
<i>như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối</i>
<i>đi lông thú – Trưởng buôn …người trong</i>


<i>buôn.</i>


- Hs đọc đoạn 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Câu 4 : Tình cảm của người Tây Ngun với cơ
giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?


- Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người Tây Nguyên
với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ
của người Tây Nguyên


- Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được
học hành, thốt khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng
cuộc sống ấm no hạnh phúc.


<b>* Hoạt động 3: Rèn cho học sinh đọc diễn cảm. </b>
- Giáo viên đọc diễn cảm.


- Cho học sinh đọc diễn cảm.
- Nhận xét


<b>* Hoạt động 4: Củng cố.</b>


- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


<b>Dặn dị: </b>


- Chuẩn bị: “Về ngơi nhà đang xây”.



- Hs đọc đoạn 4


- <i>Người Tây Nguyên rất ham học , ham</i>
<i>hiểu biết …</i>


- Lắng nghe


<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>
- lắng nghe


- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
- Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đua 2 dãy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết 71: </b>

<i><b>TOÁN</b></i>

<b> </b>



<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>
Biết:


- Chia số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải tốn có lời văn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, SGK, bảng con.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


- Học sinh sửa bài nhà .


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Luyện tập.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố và</b>
thực hành thành thạo phép chia một số thập phân cho
một số thập phân.


<b>* Bài 1</b>


- Học sinh nhắc lại phương pháp chia.


- Giáo viên theo dõi từng bài làm của các em học
sinh yếu – sửa chữa cho học sinh.


<b>* Bài 2:</b>


- Hs nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết.
- Giáo viên theo dõi từng bài làm của các em học
sinh yếu – sửa chữa cho học sinh


- Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa


biết của phép tính.


<b> * Bài 3:</b>


- Giáo viên có thể chia nhóm đơi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh.
- Đọc đề.


- Tóm tắt đề.
- Phân tích đề.
- Tìm cách giải.


Giáo viên theo dõi từng bài làm của các em học sinh
yếu – sửa chữa cho học sinh


<b>* Hoạt động 2: Củng cố.</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp
chia một số thập phân cho một số thập phân.


Nhận xét tiết học
<b>Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.


- Hát


- Lớp nhận xét.
- lắng nghe



<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.


- Học sinh nêu lại cách làm.
- Học sinh đọc đề.


- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.


- Học sinh nêu lại cách làm.


Hs đọc đề 3 – Phân tích đề – Tóm tắt
5,2 lít : 3,952 kg


? lít : 5,32 kg


- Học sinh làm bài – Học sinh lên bảng
làm bài.


- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết 15 : </b>

<i><b>LỊCH SỬ</b></i>


<i><b>CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>



- Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ:


+ Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa
Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.


+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.


+Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lựợng lên để
chiếm lại Đông Khê.


+ Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt, quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy.
+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi, căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.


- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lơ
cốt phía đơng bắc cư điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã
nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung).Lược đồ chiến dịch biên giới.
Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới.


+ HS: SGV, sưu tầm tư liệu chiến dịch biên giới.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>



<b>2. Bài cũ: Thu Đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc</b>
Pháp”.


- Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Việt Bắc thu
đông 1947?


- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông
1947?


- Giáo viên nhận xét bài cũ.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Chiến thắng biên giới thu đông 1950.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>1. </b><i>Nguyên nhân địch bao vây Biên giới</i>


<b>* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)</b>


<b>Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu lí do địch bao vây biên</b>
giới.


- Giáo viên sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới
Việt – Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp trong
việc khóa chặt biên giới nhằm bao vây, cơ lập căn cứ
địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân
ta. Lưu ý chỉ cho học sinh thấy con đường số 4.
- Giáo viên cho học sinh xác định biên giới Việt –
Trung trên bản đồ.



- Hoạt động nhóm đơi: Xác định trên lược đồ những
điểm địch chốt quân để khóa biên giới tại đường số
4.


 Giáo viên treo lược đồ bảng lớp để học sinh xác


định. Sau đó nêu câu hỏi:


+ Nếu khơng khai thơng biên giới thì cuộc kháng
chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?


 Giáo viên nhận xét + chốt: Địch bao vây biên giới


để tăng cường lực lượng cô lập căn cứ Việt Bắc.
<b>2. </b><i>Tạo biểu tượng về chiến dịch Biên Giới.</i>


- Hát


- Hoạt động lớp.


- 2 em trả lời  Học sinh nhận xét.


- lắng nghe


<b>Họat động lớp.</b>


- Học sinh lắng nghe và quan sát bản đồ.


- 3 em học sinh xác định trên bản đồ.
- Học sinh thảo luận theo nhóm đơi.



 1 số đại diện nhóm xác định lược đồ trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)</b>


<b>Mục tiêu: Học sinh nắm thời gian, địa điểm, diễn</b>
biến và ý nghĩa chiến dịch. Biên Giới thu đơng 1950.
- Để đối phó với âm mưu của địch, TW Đảng dưới
sự lãnh đạo của Bác Hồ đã quyết định như thế nào?
Quyết định ấy thể hiện điều gì?


+ Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên
Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu?


+ Hãy thuật lại trận đánh ấy?


 Giáo viên nhận xét + nêu lại trận đánh (có chỉ


lược đồ).


+ Em có nhận xét gì về cách đánh của qn đội ta?
+ Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
+ Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu đông
1950?


- Giáo viên hd hs làm bài tập. Làm theo 4 nhóm.
+ Nêu điểm khác nhau chủ yếu nhất giữa chiến dịch
Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên Giới thu
đơng 1950?



+ Em có suy nghĩ gì về tấm gương anh La Văn Cầu?
+ Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên Giới gơi
cho em suy nghĩ gì?


+ Việc bộ đội ta nhường cơm cho tù binh địch trong
chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 giúp em liên
tưởng đến truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt
nam?


 Giáo viên nhận xét.
 Rút ra ghi nhớ.


<b>* Hoạt động 3: Củng cố. </b>
<b>Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.</b>


- Thi đua 2 dãy chỉ lược đồ, thuật lại chiến dịch Biên
Giới thu đông 1950.


 Giáo viên nhận xét  tuyên dương.


<b>Dặn dò: </b>
- Học bài.


- Chuẩn bị: “Hậu phương những năm sau chiến dịch
Biên Giới”.


<b>Hoạt động lớp, nhóm.</b>


- Học sinh thảo luận nhóm đơi.
→ Đại diện 1 vài nhóm trả lời.


→ Các nhóm khác bổ sung.
- Học sinh thảo luận nhóm bàn.


 Gọi 1 vài đại diện nhóm nêu diễn biến


trận đánh.


 Các nhóm khác bổ sung.


- Q trình hình thành cách đánh cho thấy
tài trí thơng minh của quân đội ta.


- Học sinh nêu.
- Ý nghĩa:


+ Chiến dịch đã phá tan kế hoạch “khóa
cửa biên giới” của giặc.


+ Giải phóng 1 vùng rộng lớn.


+ Căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng.
+ Tình thế giữa ta và địch thay đổi: ta chủ
động, địch bị động.


- Hs hoạt động theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>THỨ 3 Ngày 24 / 11 / 09</b>


<b>Tiết 15 : </b>

<i><b>CHÍNH TA</b></i>

<b> ( Nghe – viết )</b>



<i><b>BN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO</b></i>




<b>I. Mục tiêu: </b>


-Nghe viết đúng bài chính tả, khơng mắc q 5 lỗi chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm được bài tập 2a/b hoac BT3a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ GV soạn


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Giấy khổ to thi tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
+ HS: Bảng con, bài soạn từ khó.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.</b>
- Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.
- Yêu câu học sinh nêu một số từ khó viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.


- Hướng dẫn học sinh sửa bài.
- Giáo viên chấm chữa bài.



* <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm luyện tập.</b>
<b>*Bài 2:</b>


- Yêu cầu đọc bài 2a.
• Giáo viên chốt lại.
* Bài 3:


- Yêu cầu đọc bài 3.


 Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu.


* <b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
- Nhận xét – Tuyên dương.
<b>Dặn dò: </b>


- Về nhà làm bài tập 2 vào vở.
- Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.


- Hát


- Học sinh sửa bài tập 2a.
- Học sinh nhận xét.


<b>Hoạt động cá nhân.</b>
- lắng nghe


- hs nêu từ khó và viết


- Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ


xuống dòng).


- Học sinh viết bài.


- Học sinh đổi tập để sửa bài.
<b>Hoạt động cá nhân, nhóm.</b>


- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.


- Hs đọc lại bài 2a -Từng nhóm làm bài 2a.
- Hs sửa bài – Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3a.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Tìm tiếng có phụ âm đầu tr – ch.
- Lần lượt học sinh nêu.


- Cả lớp nhận xét.


<b>Hoạt động nhóm bàn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tiết 29 : </b>

<i><b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b></i>


<i><b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC</b></i>

<i><b> </b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


-Hiểu nghiã từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được


một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2,3); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình
hạnh phúc (BT4)


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Từ điển từ đồng nghĩa, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học, bảng phụ.
+ HS: Xem trước bài, từ điển Tiếng Việt.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


• Học sinh sửa bài tập.


- Lần lượt học sinh đọc lại bài làm.
• Giáo viên chốt lại – cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Trong tiết luyện từ và câu gắn với chủ điểm vì
hạnh phúc con người hơm nay, các em sẽ học MRVT
“Hạnh phúc”. Tiết học sẽ giúp các em làm giàu vốn
từ về chủ điểm này.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu thế nào là</b>
hạnh phúc, là một gia đình hạnh phúc. Mở rộng hệ


thống hóa vốn từ hạnh phúc.


* Bài 1:


+ Giáo viên lưu ý học sinh cà 3 ý đều đúng – Phải
chọn ý thích hợp nhất.


 Giáo viên nhận xét, kết luận: Hạnh phúc là trạng


thái sung sướng vì cảm thấy hồn tồn đạt được ý
nguyện.


<b>* Bài 2, 3:</b>


+ Giáo viên phát phiếu cho các nhóm, yêu cầu học
sinh sử dụng từ điển làm BT3.


 Lưu ý tìm từ có chứa tiếng phúc (với nghĩa điều


may mắn, tốt lành).


 Giáo viên giải nghĩa từ, có thể cho học sinh đặt


câu.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đặt câu</b>
những từ chứa tiếng phúc.


<b>* Bài 4:</b>



- Hát


- Cả lớp nhận xét.


<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>


Bài 1:


- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh làm bài cá nhân.


- Sửa bài – Chọn ý giải nghĩa từ “Hạnh
phúc” (Ý b).


- Cả lớp đọc lại 1 lần.
Bài 2, 3:


- Học sinh nối tiếp nhau đọc các yêu cầu
của bài.


- Cả lớp đọc thầm.


 Học sinh làm bài theo nhóm bàn.


- Học sinh dùng từ điển làm bài.
- Học sinh thảo luận ghi vào phiếu.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.


- Sửa bài 2.


- Đồng nghĩa với Hạnh phúc: sung sướng,
may mắn.


- Trái nghĩa với Hạnh phúc: bất hạnh, khốn
khổ, cực khổ.


- Sửa bài 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV lưu ý :


+ Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc, chú ý chọn yếu
tố nào là quan trọng nhất .


 Yếu tố mà gia đình mình đang có
 Yếu tố mà gia đình mình đang thiếu .


 Dẫn chứng bằng những mẫu chuyện ngắn về sự


hịa thuận trong gia đình.


 Giáo viên chốt lại : Tất cả các yếu tố trên đều có


thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng <i><b>mọi</b></i>
<i><b>người sống hịa thuận</b></i> là quan trọng nhất vì thiếu
yếu tố <i><b>hịa thuận</b></i> thì gia đình khơng thể có hạnh
phúc .


→ Nhận xét + Tuyên dương.


<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>


<b>Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.</b>


- Mỗi dãy 3 em thi đua tìm từ thuộc chủ đề và đặt
câu với từ tìm được.


<b>Dặn dị: </b>


- Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”.
- Nhận xét tiết học


<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
- Yêu cầu học sinh đọc bài 4.


- Học sinh dựa vào hồn cảnh riêng của
mình mà phát biểu .


- Học sinh nhận xét.


- lắng nghe


- Học sinh thực hiện.


<b>Tiết 72 : </b>

<i><b>TOÁN</b></i>

<b> </b>



<i><b>LUYỆN TẬP CHUNG</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>
Biết:



- Thực hiện các phép tính với STP.
- So sánh các số TP .


- Vận dụng để tìm x.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


- Học sinh sửa bài nhà .


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kĩ năng thực</b>
hành các phép cộng có liên quan đến số thập phân,
cách chuyển phân số thập phân thành STP .


<b> Bài 1:</b>


-Giáo viên lưu ý :


Phần c) và d) chuyển phân số thập phân thành
STP để tính



100 + 7 +
100


8


= 100 + 7 + 0,08 = 107,08


- Giáo viên theo dõi từng bài làm của các em học
sinh yếu – sửa chữa cho học sinh.


<b> Bài 2: Cột 1</b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh chuyển hỗn số thành
STP rồi thực hiện so sánh hai STP


- Giáo viên theo dõi từng bài làm của các em học
sinh yếu – sửa chữa cho học sinh.


<b> </b><b> Bài 4:</b>


-Giáo viên nêu câu hỏi :


+Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
+Muốn tìm số chia ta thực hiện ra sao ?


- Giáo viên theo dõi từng bài làm của các em học
sinh yếu – sửa chữa cho học sinh.


<b>* Hoạt động 2: Củng cố</b>



- Học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã
học.


<b>Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Luyện tập chung ”.


- Hát


- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.


<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>


- Hs đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.


- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tiết 29 : </b>

<i><b>KHOA HỌC</b></i>


<i><b>Thủy tinh</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh.
- Nêu được công dụng của thuỷ tinh.


- Nêu được một số cách bảo quản đồ dùng bằng thuỷ tinh
- Một số đặc điểm chính của MT và tài nguyên thiên nhiên.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Hình vẽtrong SGK trang 60, 61 + Vật thật làm bằng thủy tinh.
- HS: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: Xi măng.</b>


- Giáo viên yêu cầu hs trả lời câu hỏi ở bài trước
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới:</b> Thủy tinh.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<i><b>a. </b>Phát hiện một số tính chất và cơng dụng của thủy</i>
<i>tinh thông thường.</i>



<b>Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận</b>


* Bước 1: Làm việc theo cặp, trả lời theo cặp.
<b>*Bước 2: Làm việc cả lớp. </b>


- Giáo viên chốt.


+ Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ.
Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc,
bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng,…


<i><b>b. </b>Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy </i>
<i>tinh. Nêu được tính chất và cơng dụng của thủy tinh.</i>


<b>Hoạt động 2: Thực hành xử lí thơng tin .</b>
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.


* Bước 2: Làm việc cả lớp.


- Hát


- Học sinh trả lới cá nhân.
- Lớp nhận xét.


<b>Hoạt động nhóm đơi, lớp.</b>


- Học sinh quan sát các hình trang 60 và
dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và


trả lời nhau theo cặp.


- Một số học sinh trình bày trước lớp kết
quả làm việc theo cặp.


- Dựa vào các hình vẽ trong SGK, học sinh
có thể nêu được:


+ Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh
như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống
đựng thuốc tiêm, cửa kính, chai, lọ,…
+ Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng các đồ
vật bằng thủy tinh, Học sinh có thể phát
hiện ra một số tính chất của thủy tinh thông
thường như: trong suốt, bị vỡ khi va chạm
mạnh hoặc rơi xuống sàn nhà.


<b>Hoạt động nhóm, cá nhân.</b>


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
luận các câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giáo viên chốt: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng
và một số chất khác . Loại thủy tinh chất lượng cao
(rất trong, chịu được nóng lạnh, bền , khó vỡ) được
dùng làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y tế,
phịng thí nghiệm và những dụng cụ quang học chất
lượng cao.


<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>


- Nhắc lại nội dung bài học.
- Đất sét là tài nguyên thiên nhiên.


- Vậy để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên lâu dài chúng
ta phải cần sử dụng như thế nào?


- Gv kết luận: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên lâu dài
chúng ta phải cần sử dụng hợp lý.


Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
<b>Dặn dò: </b>


- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Cao su.


- Nhận xét tiết học .


cứng nhưng dễ vỡ , không cháy, khơng hút
ẩm và khơng bị a-xít ăn mịn.


- Câu 2 : Tính chất và cơng dụng của thủy
tinh chất lượng cao: rất trong, chịu được
nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm
bằng chai, lọ trong phịng thí nghiệm, đồ
dùng ý tế, kính xây dựng, kính của máy
ảnh, ống nhòm,…


- Lớp nhận xét.
- lắng nghe



- Hs nêu


<b>THỨ 4 Ngày 25 / 11 / 09</b>

<b>Tiết 15 : </b>

<i><b>KỂ CHUYỆN</b></i>

<b> </b>



<i><b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>I. Mục tiêu: </b>


-Kể Lại được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo,
lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý SGK; biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện; biêt nghe và
nhận xét lời kể của bạn


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ Giáo viên: Bộ tranh phóng to trong SGK.


+ Học sinh: Học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp sức của mình
chống lại đói nghèo, lạc hậu.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: Ổn định.</b>
<b>2. Bài cũ: </b>


- 2 học sinh lần lượt kể lại các đoạn trong câu
chuyện “Pa-xtơ và em bé”.



- Giáo viên nhận xét – cho điểm


<b>3. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc. </b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề.</b>
Đề bài 1: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe
về những người đã góp sức của mình chống lại đói
nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.


• u cầu học sinh đọc và phân tích.


• u cầu học sinh nêu đề bài – Có thể là chuyện: Ơng
Lương Định Của, thầy bói xem voi: Bn Chư Lênh đón
cơ giáo.


<b>Hoạt động 2: Lập dàn ý cho câu chuyện định kể.</b>
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý cho
câu chuyện)


 Giáo viên chốt lại:


+ <i>Mở bài:</i> Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu
chuyện.


+ <i>Thân bài:</i> Kể diễn biến câu chuyện (Tả cảnh kết hợp
hoạt động của từng nhân vật).


+ <i>Kết thúc:</i> Nêu kết quả của câu chuyện.
- Nhận xét về nhân vật.



<b>Hoạt động 3: Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội</b>
dung câu chuyện.


- Nhận xét, cho điểm.


 Giáo dục: Góp sức nhỏ bé của mình chống lại đói


nghèo, lạc hậu.


<b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>
- Nhận xét – Tuyên dương.


- Hát


- Cả lớp nhận xét.


<b>Hoạt động lớp.</b>


- 1 học sinh đọc đề bài.


- Học sinh phân tích đề bài – Xác định
dạng kể.


- Đọc gợi ý 1.


- Học sinh lần lượt nêu đề tài câu chuyện
đã chọn.


<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>



- Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý cho
câu chuyện) – Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh lập dàn ý.


- Học sinh lần lượt giới thiệu trước lớp dàn
ý câu chuyện em chọn.


- Cả lớp nhận xét.


<b>Hoạt động cá nhân, nhóm đơi.</b>
- Đọc gợi ý 3, 4.


- Học sinh lần lượt kể chuyện.
- Lớp nhận xét.


- Nhóm đơi trao đổi nội dung câu chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham
gia”.


<b>Tiết 30 : </b>

<i><b>TẬP ĐỌC</b></i>


<i><b>VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY </b></i>




<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.


-Hiểu ND,YN: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. (Trả lời được
c.hỏi 1.2,3 trong SGK).


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Tranh phóng to, bảng phụ ghi những câu luyện đọc.
III. Các ho t ng:ạ độ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Bn Chư-Lênh đón cơ giáo.</b>
- Giáo viên nhận xét cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.</b>
- Luyện đọc.


- Giáo viên rút ra từ khó.


- Rèn đọc: giàn giáo, trụ bê tông, cái bay.


- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.</b>
+ Tìm hiểu bài.


 Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.


- Hát


- Học sinh đọc từng đoạn.


- Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh khác trả
lời.


<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>
- Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
- Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Câu 1: Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh ngơi
nhà đang xây?


+ Câu 2: Những hình ảnh nói lên vẽ đẹp của ngơi
nhà ?


+ Câu 3: Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho
ngơi nhà được miêu tả sống động, gần gũi?


+ Câu 4: Hình ảnh những ngơi nhà đang xây nói lên
điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?



- Giáo viên chốt: Thông qua hình ảnh và sống động
của ngơi nhà đang xây, ca ngợi cuộc sống lao động
trên đất nước ta.


<b>Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. </b>
- Giáo viên đọc diễn cảm.


- Cho học sinh luyện đọc diễn cảm.
<b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>


- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm 2
khổ thơ đầu của bài thơ.


- Giáo viên nhận xét–Tuyên dương
<b>Dặn dò: </b>


- Học sinh về nhà luyện đọc.


- Chuẩn bị: “Thầy thuốc như mẹ hiền”.
- Nhận xét tiết học


- Học sinh gạch dưới câu trả lời.


- Trụ bê-tông nhú lên – bác thợ làm việc,
cịn ngun màu vơi gạch – rãnh tường
chưa trát – ngôi nhà đang lớn lên.


+ Giàn giáo tựa cái lồng.



+ Trụ bê-tông nhú lên như một mầm cây.
+ Ngôi nhà như bài thơ.


+ Ngôi nhà như bức tranh.
+ Ngôi nhà như đứa trẻ.
+ Ngôi nhà tựa, thở.
+ Nắng đứng ngử quên.
+ Làn gió mang hương ủ đầy.
+ Ngôi nhà như đứa trẻ, lớn lên.


- Cuộc sống náo nhiệt khẩn trương. Đất
nước là công trường xây dựng lớn.


- Nêu đại ý.


<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
- Từng nhóm thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đua 2 dãy.


- Lớp nhận xét.


<b>Tiết 73 : </b>

<i><b>TOÁN</b></i>

<b> </b>



<i><b>LUYỆN TẬP CHUNG</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức , giải tốn
có lời văn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


- Học sinh sửa bài 1a, 2, 3/ 72 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kĩ năng thực</b>
hành các phép chia có liên quan đến số thập phân.


<b> Bài 1:</b>


- Giáo viên lưu ý học sinh từng dạng chia và nhắc
lại phép chia.


Số thập phân chia số thập phân
Số thập phân chia số tự nhiên
Số tự nhiên chia số thập phân


Số tự nhiên chia số tự nhiên


- Giáo viên theo dõi từng bài làm của các em học


sinh yếu – sửa chữa cho học sinh.


<b> Bài 2:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại thứ tự thực
hiện tính trong biểu thức.


Lưu ý thứ tự thực hiện trong biểu thức.


- Giáo viên theo dõi từng bài làm của các em học
sinh yếu – sửa chữa cho học sinh.


<b> Bài 3:</b>


- Giáo viên chốt dạng toán.


- Giáo viên theo dõi từng bài làm của các em học
sinh yếu – sửa chữa cho học sinh.


* <b>Hoạt động 2: Củng cố</b>


- Hs nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học.
<b>Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Tỉ số phần trăm”.
- Nhận xét tiết học.


- Hát


- Học sinh sửa bài.


- Lớp nhận xét.


<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
- Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.


- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề bài – học sinh tóm tắt.
1 giờ : 0,5 lít


? giờ : 120 lít
- Học sinh làm bài.
- Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>KĨ THUẬT (TIẾT 15)</b></i>



<i><b>LỢI ÍCH CỦA VIỆC NI GÀ</b></i>



<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nêu được lợi ích của việc ni gà
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi
<b>II.Đồ dùng dạy và học:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Nội dung dạy và học chủ yếu</b> <b>Phương pháp dạy và học</b>
A. Bài cũ:


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b> * Hoạt động 1:</b></i>


<i><b>Tìm hiểu lợi ích của việc ni gà.</b></i>


- Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà?
(thịt gà, trứng gà, long gà, phân gà)


- Nuôi gà đem lại những lợi ích gì? (gà lớn nhanh, đẻ
nhiều trứng, cung cấp thịt, trứng dùng làm thực
phẩm, thịt trứng có nhiều chất bổ nhất là đạm, là
nguốn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến thực phẩm, đem lại nguồn kinh tế cho người
dân...)


- Em hãy kể tên một số món ăn được chế biến từ
trứng gà mà em biết?


(bánh, nem,...)


- Em hãy kể tên một số món ăn được chế biến từ thịt
gà mà em biết ? ( gà tần, ga quay,...)


<i><b>*Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập</b></i>



<b>C. Củng cố dặn dò:</b>


-1 HS đọc lại phần ghi nhớ SGK
- Xem trước bài sau


- Nhận xét bài làm của HS


- Đưa ra một số sản phẩm đẹp tuyên
dương


<i><b>* Phương pháp thảo luận nhóm</b></i>


- HS đọc sách, quan sát các hình ảnh trong
bài học và liên hệ thực tiễn nuôi gà ở địa
phương, gia đình.


- Các nhóm đọc câu hỏi


- Các thành viên đưa ra ý kiến, nhóm
trưởng chốt lại ghi vào nháp


- Đại diện từng nhóm lần lượt nêu ý kiến ,
nhóm khác bổ sung ý kiến.


- GV bổ sung, giải thích theo tranh (nếu
có)


- GV tóm tắt lợi ích của việc ni gà.
- HS nêu lại



<i><b>* Phương pháp thực hành:</b></i>


- GV cho HS làm phiếu


- GV gọi HS chữa bài, theo dõi, đối chiếu
kết quả.


- GV đưa vào đánh giá kết quả HS.


<b>Tiết 15 : </b>

<i><b>ĐỊA LÍ</b></i>

<b> </b>



<i><b>THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH </b></i>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta:


+ Xuất khẩu: khống sản, hàng dệt may, nơng sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết
bị, nguyên và nhiên liệu,…


+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.


- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng,
Nha Trang, Vũng Tàu,...


- Học sinh khá, giỏi:


- Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế.


Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong cảnh đẹp,


vườn quốc gia, các cơng trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,…: các dịch vụ du lịch được cải thiện.


-


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Bản đồ Hành chính VN


+ HS: Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại ngành du lịch (phong cách lễ hội, di
tích lịch sử…)


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: “Giao thơng vận tải”.</b>


- Nươc ta có những loại hình giao thông nào?


- Sự phân bố các loại đường giao thông có đặc điểm


+ Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

gì?


- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>



“Thương mại và du lịch”.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>1. Hoạt động thương mại</b>
<b>Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)</b>


<b>+ Bước 1: Học sinh dựa vào SGK trả lời câu hỏi sau:</b>
+ Thương mại gồm những hoạt động nào?


+ Nêu vai trò của ngành thương mại ?


+ Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước
ta?


<b>+ Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày kết quả.</b>


<b> Kết luận:</b>


- Thương mại là ngành thực hiện mua bán hàng hóa bao
gồm :


+ Nội thương: Bn bán ở trong nước.
+ Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài.


- Hoạt động thương mại phát triển nhất ở Hà Nội và TP .
HCM


- Vai trò của thương mại : cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng .



- Xuất khẩu: khống sản, hàng cơng nghiệp nhẹ, cơng
nghiệp thực phẩm , hàng thủ công nghiệp, nông sản, thủy
sản.


- Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu , nhiên
liệu .


<b>2. Ngành du lịch .</b>


<b>Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)</b>


+ Những năm gần đây lượng khách du lịch ở nước ta
đã có thay đổi như thế nào? Vì sao?


+ Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở nước ta?
→ Kết luận:


- Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch .
- Số lượng du lịch trong nước tăng do đời sống được
nâng cao, các dịch vụ du lịch phát triển. Khách du
lịch nước ngoài đến nước ta ngày càng tăng .


- Các trung tâm du lịch lớn : Hà Nội, TP.HCM, Hạ
Long, Huế , …


<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>


- Yêu cầu hs nói về du lịch và thương mại (các ngành
nghề và các khu du lịch nổi tiếng của Việt Nam.
- Có ý thức bảo vệ các khu du lịch sinh thái ở địa


phương.


<b>Dặn dò: </b>


- Dặn dị: Ơn bài.
- Chuẩn bị: Ơn tập.
- Nhận xét tiết học.


- lắng nghe


<b>Hoạt động nhóm đơi, lớp.</b>


- Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong
nước và nước ngoài


- Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
- Xuất: Thủ công nghiệp, nông sản, thủy
sản, khống sản…


- Nhập: Máy móc, thiết bị, ngun nhiên
vật liệu.


- Học sinh trình bày, chỉ bản đồ về các
trung tâm thương mại lớn nhất ở nước ta.
- Hs nêu kết quả


- Học sinh nhắc lại.
- lắng nghe


<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>


- Ngày càng tăng.


- Nhờ có những điều kiện thuận lợi như:
phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, di tích lịch
sử, lễ hội truyền thống…


- Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ vị
trí các trung tâm du lịch lớn.


- lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>THỨ 5 Ngày 26 / 11 / 09</b>


<b>Tiết 29 : </b>

<i><b>TẬP LÀM VĂN</b></i>


<i><b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b></i>



<i><b>( Tả hoạt động)</b></i>



<b>I. Mục tiêu: </b>


-Nêu được ND chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1)
-Viết được 1 đoạn văn tả hoạt động của 1 người (BT2)


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1.


+ HS: Bài tập chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu
mến.



<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


- Học sinh lần lượt đọc bài chuẩn bị: quan sát hoạt
động của một người thân hoặc một người mà em
yêu mến.


- Giáo viên nhận xét cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được cách</b>
tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội
dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động).
* Bài 1:


- Yêu cầu học sinh đọc bài 1 – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân – trả lời câu hỏi.
•Câu mở đoạn.


•Nội dung từng đoạn.


•Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm.


<b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn học sinh viết được một


đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của
người (nhiệm vụ trọng tâm).


* Bài 2:


- Yêu cầu học sinh viết một đoạn văn tả hoạt động
của một người thân hoặc một người mà em yêu
mến.


- Hát


- Cả lớp nhận xét.


<b>Hoạt động cá nhân.</b>


- 1 học sinh đọc bài 1 – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân – trả lời câu
hỏi.


- Cả lớp nhận xét bổ sung ý, câu hay.
- Các đoạn của bài văn.


+ Đoạn 1: Bác Tâm … loang ra mãi (Câu
mở đoạn: Bác Tâm, mẹ của Thư đang chăm
chú làm việc).


+ Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm
– mảng đường được và rất đẹp, rất khéo
(Câu mở đoạn: Mảng đường hình chữ nhật
đen nhánh hiện lên).



+ Đoạn 3: Câu mở đoạn: Bác Tâm đứng lên
vươn vai mấy cái liền.


 Tả hoạt động ngoại hình của bác Tâm khi


đã vá xong mảng đường, đứng lên ngắm lại
kết quả lao động của mình.


 Tay phải cầm búa, tay trái xép rất khéo


những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh.
Bác đập đều đều xuống những viên đá, hai
tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.


<b>Hoạt động cá nhân.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Cho học sinh đọc phần yêu cầu và gợi ý.


• Giáo viên nhận xét chốt chân thật, tự nhiên.
<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>


- Tổng kết rút kinh nghiệm.
<b>Dặn dị: </b>


- Hồn tất bài tập 3.


- Chuẩn bị: “Luyện tập tả người: tả hoạt động”.
- Nhận xét tiết học.



- Học sinh đọc phần yêu cầu và gợi ý.
- Học sinh làm bài.


- Học sinh đọc lên đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp nhận xét.


- Quan sát và ghi lại kết quả quan sát của
em bé đang độ tuổi tập đi, tập nói.


<b>Hoạt động lớp.</b>
- Đọc đoạn văn hay.


- Phân tích ý hay


<b>Tiết 74 : </b>

<i><b>TOÁN</b></i>

<b> </b>



<i><b>TỈ SỐ PHẦN TRĂM</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm.


- Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Hình vẽ trên bảng phụ / 73
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>1. Khởi động: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Học sinh sửa bài nhà .


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Tỉ số phần trăm.</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu về tỉ số</b>
phần trăm (xuất phát từ tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ
số phần trăm)


- Giáo viên giới thiệu khái niệm về tỉ số phần trăm
(xuất phát từ tỉ số) _ Giáo viên giới thiệu hình vẽ trên
bảng.


25 : 100 = 25%


25% là tỉ số phần trăm.


- Giúp học sinh hiểu ý nghĩa tỉ số phần trăm.


 Tỉ số phần trăm cho ta biết gì?


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được quan</b>
hệ giữa tỉ số phần trăm và phân số. (phân số thập phân và
phân số tối giản).


<b> Bài 1:</b>



- Giáo viên hỏi HS cách tìm tỉ số phần trăm
- Rút gọn phân số


300
75
thành
100
25
- Viết
100
25


= 25 %


- Giáo viên theo dõi từng bài làm của các em học
sinh yếu – sửa chữa cho học sinh.


<b> Bài 2:</b>


- Giáo viên hướng dẫn HS :
+ Lập tỉ số của 95 và 100 .
+ Viết thành tỉ số phần trăm .


- Giáo viên theo dõi từng bài làm của các em học
sinh yếu – sửa chữa cho học sinh.


* <b>Hoạt động 3: Củng cố</b>


- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
<b>Dặn dò: </b>



- Dăn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.
- Chuẩn bị: “Giải toán về tỉ số phần trăm”.
- Nhận xét tiết học


- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.


<b>Hoạt động nhóm đơi.</b>


- Mỗi học sinh tính tỉ số giữa S trồng hoa
hồng và S vườn hoa.


- Học sinh nêu: 25 : 100
- Học sinh tập viết kí hiệu %
- Học sinh đọc đề bài tập.


- Viết tỉ số học sinh giỏi so với toàn trường.
80 : 400


- Đổi phân số thập phân.
80 : 400 =


100
20
400


80

- Viết thành tỉ số:



4
1


= 20 : 100


 20 : 100 = 20%


20% cho ta biết cứ 100 học sinh trong
trường có 20 học sinh giỏi.


<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài


Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn
và tổng số sản phẩm là :


95 : 100 =
100


95


= 95 %


- Học sinh sửa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Tiết 15 : </b>

<i><b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b></i>

<b> </b>

<b> </b>



<i><b>TỔNG KẾT VỐN TƯ</b></i>



<b>I. Mục tiêu: </b>


-Nêu dược một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trị , bạn bè theo
y/c của BT1,2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo y/c BT3 ( Chọn 3 trong số 5 ý
a,b,c,d,e.)


-Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo y/c BT4
<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Giấy khổ to, bảng phụ.
+ HS: SGK , xem bài học.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


- Học sinh lần lượt đọc lại các bài 1, 2, 3 đã hoàn
chỉnh trong vở.


- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết vốn từ”.</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>



<b>Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học sinh liệt kê được các
từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt
câu miêu tả hình dáng của một người cụ thể.


- Hát


- Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>*Bài 1:</b>


- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh liệt kê ra nháp các từ ngữ tìm được.


 Giáo viên chốt: treo bảng từ ngữ đã liệt kê.


* Bài 2:


- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.


- Tìm thành ngữ, tục ngữ, ca dao.
- Chia mỗi nhóm tìm theo chủ đề
- Giáo viên chốt lại.


- Nhận xét các nhóm tìm đúng chủ đề – Bình chọn
nhóm tìm đúng và hay.



* Bài 3:


+ Mái tóc bạc phơ, …
+ Đơi mắt đen láy , ….
+ Khuôn mặt vuông vức, …
+ Làn da trắng trẻo , …
+ Vóc người vạm vỡ , …


<b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn học sinh nhớ và liệt kê
chính xác các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học,
đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy trị, bè bạn. Tìm
đúng hồn cảnh sử dụng các câu tục ngữ, ca dao đó.


<b>*Bài 4:</b>


Giáo viên nhấn mạnh lại yêu cầu bài tập bằng 3 câu
tả hình dáng.


<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>


- Thi đua tìm thành ngữ, tục ngữ ca dao về thầy cơ,
gia đình, bạn bè.


- Nhận xét tiết học.
<b>Dặn dò: </b>


- Làm bài 4 vào vở.


- Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”.



- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.


- Hs liệt kê ra nháp các từ ngữ tìm được.
- Học sinh lần lượt nêu – Cả lớp nhận xét.
- Hs sửa bài – Đọc hoàn chỉnh bảng từ.
- Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh làm việc theo nhóm.


- Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng và
trình bày.


- Cả lớp nhận xét – Kết luận nhóm thắng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


- Học sinh tự làm ra nháp.
- Cả lớp nhận xét.


<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>


- Hs tìm


+ Ơng đã già, mái tóc bạc phơ.


+ Khn mặt vng vức của ơng có nhiều
nếp nhăn nhưng đơi mắt ơng vẫn tinh
nhanh.



+ Khi ông cầm bút say sưa vẽ nét mặt ông
sáng lên như trẻ lại.


- Cả lớp nhận xét.
Hs thi tìm


<b>THỨ 6 Ngày 27 / 11 / 09</b>


<b>Tiết 30 : </b>

<i><b>KHOA HỌC</b></i>

<b> </b>



<i><b>CAO SU</b></i>



<b>I. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
- Một số đặc điểm chính của MT và tài nguyên thiên nhiên.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 62 , 63 .


Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp.
- Học sinh : - SGK.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>



 Giáo viên tổng kết, cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới: Cao su.</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Thực hành </b>


* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
* Bước 2<b> : Làm việc cả lớp.</b>
→ Giáo viên chốt.


- Cao su có tính đàn hồi.


<b>Hoạt động 2: Làm việc với SGK.</b>


- Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
- Nêu tính chất, cơng dụng và cách bảo quản các đồ
dùng bằng cao su.


 <b>Bước 1 : Làm việc cá nhân.</b>


 Bước 2: làm việc cả lớp.


- Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng
câu hỏi:


- Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách
nào?


- Cao su có những tính chất gì và thường được sử
dụng để làm gì?



- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su.


<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
- Nhắc lại nội dung bài học?


- Cao su được chế tạo ra các đồ dùng săm, lốp, làm
các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ
dùng trong nhà..


- Vậy để bảo vệ các đồ dùng bằng cao su không ảnh
hưởng đến môi trường xung quanh ta cần làm như
thế nào?


- Gv kết luận:


- Hát


- Học sinh khác nhận xét.


<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>


- Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn
trong SGK.


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm
thực hành của nhóm mình.


- Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta
thấy quả bóng lại nẩy lên.



- Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra.
Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị
trí cũ.


<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>


- Học sinh đọc nội dung trong mục Bạn
cần biết ở trang 57/ SGK để trả lời các câu
hỏi cuối bài.


- Có hai loại cao su: cao su tự nhiên (được
chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh),
cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và
dầu mỏ).


- Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp
nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng.
- Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm
các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và
các đồ dùng trong nhà.


- Khơng nên để các đồ dùng bằng cao su ở
nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy)
hoặc ở nơi có nhiệt độ q thấp (cao su sẽ
bị giịn, cứng,…). Khơng để các hóa chất
dính vào cao su.


- hs nhắc



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
<b>Dặn dò: </b>


- Xem lại bài


- Chuẩn bị: “Chất dẽo”.


<b>Tiết 30 : </b>

<i><b>TẬP LÀM VĂN</b></i>


<i><b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI </b></i>



<i><b>( Tả hoạt động )</b></i>



<b>I. Mục tiêu: </b>


-Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).


-Dựa vào dàn ý đã lập , viết được đoạn văn tả hoạt động của người BT2.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Giầy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


- Học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở
độ tuổi tập đi và tập nói.



- Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý chi</b>
tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập
đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng.


* Bài 1:


- Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em
bé.


+ Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm.


 Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập


nói: Tránh chạy tới sà vào lịng mẹ.


 Khen những em có ý và từ hay.


<b>I. Mở bài:</b>


 Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi và tập nói.


<b>II. Thân bài: </b>


- Hát


- Hs đọc


- Cả lớp nhận xét.


<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>


- Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang
ở độ tuổi tập đi và tập nói.


- Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu
tầm.


- Lần lượt học sinh nêu những hoạt động
của em bé độ tuổi tập đi và tập nói.


- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh chuyển kết quả quan sát thành
dàn ý chi tiết.


- Học sinh hình thành 3 phần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

1/ Hình dáng:


+ Hai má – mái tóc – cái miệng.
2/ Hành động:



- Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn dỗi – vịi ăn.
- Vận động ln tay chân – cười – nũng nịu – ê a –
đi lẫm chẫm – Tiếng nói thánh thót – lững chững –
thích nói.


<b>III. Kết luận:</b>
- Em u bé.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một</b>
phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên,
chân thực) tả hoạt động của em bé.


- GV chấm điểm một số bài làm .
<b>*Bài 2:</b>


- Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọa văn tả hoạt
động của bạn nhỏ hoặc em bé .


<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
- Giáo viên tổng kết.
- Nhận xét tiết học.
<b>Dặn dò: </b>


- Khen ngợi những bạn nói năng lưu lốt.
- Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”.


II. Thân bài:


1/ Hình dáng: (bụ bẫm …) – Hai má (bầu
bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như


tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái
miệng (nhỏ xinh, hay cười).


2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to,
xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn
dỗi, vịi ăn.


+ Bé ln vận động tay chân – lê la dười
sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo –
xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu
đòi mẹ – kêu a, a … khi mẹ về. Vin vào
thành giường lẫm chẫm từng bước. Om mẹ
đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa –
miệng chép chép.


III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc.
<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
- HS viết và trình bày đoạn văn đã viết .
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.


- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh chọn một đoạn trong thân bài
viết thành đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tiết 75 : </b>

<i><b>TOÁN</b></i>


<i><b>GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>



- Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.


- Giải được các bài tốn đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


- 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Giải toán về tỉ số phần trăm.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ</b>
số phần trăm của hai số.


• Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích.


 Đề bài u cầu điều gì?


• Đề cho biết những dữ kiện nào?



• Giáo viên chốt lại: thực hiện phép chia:
315 : 600 = 0,525


Nhân 100 và chia 100.


(0,52 5 100 :100 = 52, 5 :100 = 52,5 %)


Tạo mẫu số 100
• Giáo viên giải thích.


+ Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh tồn trường thì
học sinh nữ chiếm khoảng hơn 52 học sinh .


+ Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5%  Ta có thể viết


gọn:


315 : 600 = 0,525 = 52,5%


 Thực hành: Ap dụng vào giải toán nội dung tỉ số


phần trăm.


 Giáo viên chốt lại.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải</b>
thích các bài tốn đơn giản có nội dung tìm tỉ số
phần trăm của hai số.



<b>* Bài 1:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tỉ số % khi biết tỉ
số:


- Giáo viên theo dõi từng bài làm của các em học
sinh yếu – sửa chữa cho học sinh.


 Giáo viên chốt lại.


<b>* Bài 2: (a,b)</b>


- Hát
- Hs sửa bài
- Lớp nhận xét.
- lắng nghe


<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
- Học sinh đọc VD


- Học sinh tính tỉ số phần trăm giữa học
sinh nữ và học sinh toàn trường.


- Học sinh toàn trường : 600.
- Học sinh nư : 315 .
- Học sinh làm bài theo nhóm.


- Học sinh nêu ccáh làm của từng nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét.



- Học sinh nêu quy tắc qua bài tập.
+ Chia 315 cho 600.


+ Nhân với 100 và viết ký hiệu % vào sau
thương.


- Học sinh đọc bài tốn b) – Nêu tóm tắt.
<b>Hoạt động lớp.</b>


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai
số.


- Giới thiệu 19 : 30 = 0,6333…= 63,33%


- Giáo viên theo dõi từng bài làm của các em học
sinh yếu – sửa chữa cho học sinh.


 Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2.


<b>* Bài 3:</b>


- Lưu ý học sinh phần thập phân lấy đến phần trăm.
- Giáo viên theo dõi từng bài làm của các em học
sinh yếu – sửa chữa cho học sinh.


<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>



- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số
% của hai số.


<b>Dặn dị: </b>


- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.


- Học sinh đọc đề.


- Học sinh làm bài – Lưu ý cách chia.
- Học sinh sửa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>SINH HOẠT TẬP THỂ</b></i>



<b>I . Mục tiêu :</b>


- Nhằm đánh giá kết quả học tập của thầy và trò qua một tuần học tập .
- Có biện pháp khắc phục , nhằm giúp học sinh học tập tiến bộ hơn .
- Tuyên dương khen thưởng những học sinh tiến bộ .


- Nhắc nhở học sinh học tập chậm tiến bộ .
<b>II . Chuẩn bị :</b>


Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt .



Hs : Các tổ trưởng cộng điểm tổ mình để báo cáo cho Gv .
<b>III . Nội dung :</b>


<i><b>1 . Các tổ báo cáo điểm thi đua sau một tuần học tập .</b></i>


* Chú ý những học sinh được điểm 10 .


<i><b>2 . Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một tuần :</b></i>


- Sau một tuần học tập những học sinh học tập chăm chỉ , đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ
, đi học đều , tích cực tham gia phát biểu ý kiến :


- Những học sinh nói chuyện nhiều trong giờ học , nghỉ học nhiều , không chép bài , cịn thụ
động , khơng tham gia phát biểu ý kiến :


<i><b>3 . Tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở học sinh :</b></i>


* Những học sinh tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở .
- <i><b>Học sinh tuyên dương :</b></i>


- <i><b>Học sinh cần nhắc nhở :</b></i>


<i><b>4 . Rút kinh nghiệm sau một tuần học tập :</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×