Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giao an lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.18 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Lịch báo giảng Lớp 5 - TuÇn 13</b>


<b>Từ </b>

08/11 – 12/11/2010


<b>THỨ TIẾT MƠN</b> <b>TÊN BÀI</b> <b>Tiết</b>


<b>PPCT</b>
<b>ĐDDH</b>
2
08/11
1
2
3
4
TỐN

K.HỌC
ĐĐ


Luyện tập chung
Người gác rừng tí hon
Nhơm


Kính già yêu trẻ ( T2 )


61
25
25
13


Bảng phụ



Tranh sgk,Bảng phụ
Tranh sgk,Bảng phụ
Tranh sgk,Bảng phụ
3
09/11
1
2
3
T
LTVC
CT


Luyện tập chung


MRVT : Bảo vệ môi trường
N-V : Hành trình của bâyg ong


62
25
13


Bảng phụ


Bảng phụ , tranh ST
Bảng phụ
4
10/11
1
2
3


4
T
TLV
KC
K.HỌC


Chia một STP cho một STN


Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình )
K/c được chứng kiến hoặc tham gia
Đá vôi
63
25
13
25
Bảng phụ


Bảng phụ ,Tranh sgk
Tranh sgk,Bảng phụ
Tranh sgk,Bảng phụ
5
11/11
1
2
3
T
ĐL

Luyện tập



Công nghiệp 9 TT )
Trồng rừng ngập mặn


64
13
26


Bảng phụ


Tranh sgk ,Bảng phụ
Tranh sgk,Bảng phụ
6
12/11
1
2
3
4
5
T
TLV
LTVC
LS
SHL


Chia một STP cho 10 ; 100 ; 1000 ; …
Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình )
Luyện tập về quan hệ từ


Thà hy sinh tất cả ……..



65
26
26
13


Bảng phụ


Tranh sgk,Bảng phụ
Bảng phụ


Tranh sgk
<b>Ngày soạn : 07/11/2010 </b>


<b>Ngày dạy :08/11/2010</b>


<b>Thứ hai : Mơn : Tập đọc – Toán – Khoa học – Đạo đức</b>
Tiết 1: Tập đọc:


<b>Người gác rừng tí hon</b>
I/ Mục đích yêu cầu :


-Biết đọc diễn cảm với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.


-HiÓu y/n : Biểu dơng ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công
dân nhỏ tuổi. (Tr li được c.hỏi 1,2,3b trong SGK).


<i><b>- Gv hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh dũng</b></i>
<i><b>cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, HS được nâng cao ý thức BVMT.</b></i>
II/ Đồ dùng dạy học:



- Thầy : Bảng phụ


- Trò : Đồ dùng học tập
III/ Các hoạt động dạy học:


1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3 - Bài mới : 33'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:


1 em khá đọc toàn bài.
- Bài chia làm mấy đoạn


- Đọc nối tiếp 3 lần đọc từ khó và đọc
chú giải.


- Giáo viên đọc mẫu bài


- Đọc thầm câu hỏi 1 và đoạn 1.


- Theo lối ba đã đi. Thoạt tiên phát
hiện thấy những dấu chân người lớn
hằn trên mặt đất bạn nhỏ thắc mắc thế
nào?


- Lần theo dấu chân bạn nhỏ đã nhìn
thấy những gì nghe thấy những gì?
- Kể những việc làm của bạn nhỏ cho


thấy bạn là người thơng minh, dũng
cảm?


- HS trao đổi theo nhóm đơi.


- Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia
bắt bọn trộm gỗ?


-Em học tập được bạn nhỏ ở điểm gì?
c- Luyện đọc


- HS đọc nối tiếp.
- Đọc theo cặp đôi.


- 1 em đọc diễm cảm một đoạn.
- Thi đọc diễn cảm.


- Qua bài tác giả cho em biết điều gì?
- HS đọc nội dung bài.


- Luyện đọc
- Tìm hiểu bài


- "Hai ngày nay đâu có đồn khách
tham quan nào"


- Hơn chục cây to bị chặn thành khúc
dài: Bọn chộn gỗ bàn nhau sẽ dùng xe
để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
- Bạn là người thông minh thắc mắc


khi thấy dấu chân...


- Bạn là người dũng cảm chạy đi gọi
điện thoại báo công an về hành động
của bọn xấu...


- Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị tàn phá.
Vì bạn hiểu rừng là tài ngun chung
ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn và
bảo vệ


* Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ
rừng, sự thông minh và dũng cảm của
một công dân nhỏ tuổi.


4- Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nhắc lại nội dung bài
- Về chuẩn bị cho tiết sau.


<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Luyện tập chung</b>
I/ Mục đích u cầu :


BiÕt:


-Thùc hiƯn phÐp cộng, trừ, nhân các số thập phân.
-Nhân một số thập phân với tổng hai số thập phân.
-Bài 1 , Bài 2 , Bµi 4a



II/ Đồ dùng học tập:


Thầy: Giấy trong, bút dạ
Trò : Bảng con


III/ Các hoạt động dạy học:


1- Ổn định tổ chức 1': Hát.
2- Kiểm tra: 3'


2,5 x 0,2 x 3 = 0,5 x 3 = 1,5


Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào?
3- Bài mới: 33'


a- Giới thiệu bài: Ghi bảng
b- Nội dung bài:


- Bài yêu cầu làm gì?


- Gọi học sinh lên bảng làm
- Dưới lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét và chữa.


- Học sinh yêu cầu của bài
- Học sinh lên bảng giải
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét và chữa.



- Học sinh đọc bài tốn
- Học sinh làm theo nhóm.
- Hai nhóm làm vào giấy khổ to.
- Làm xong dán lên bảng và trình bày
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Nêu yêu cầu của bài?


- Học sinh làm vào phiếu bài tập.


* Bài 1: (61) Tính


a) 375,86 b) 80,475
+ -
29,05 26,827
404,91 53,648


c) 48,16 x 3,4 = 163,744
*Bài 2: (61) Tính nhẩm


a) 78,29 x 10 = 782,9
78,29 x 0,1 = 7,829


b) 265,307 x 100 = 26530,7
265,307 x 0,01 = 2,65307
Bài 3: (62) Bài giải


Giá tiền 1 kg đường là


38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền mua 3,5 kg đường là


7700 x 3,5 = 26950 (đồng)


Mua 3,5 kg đườg phải trả số tiền ít hơn
mua 5 kg đường (cùng loại) là.


38500 - 26950 = 11550 (đồng)
Đáp số: 11550 đồng


* Bài 4: Tính rồi so sánh giá trị của:
(a + b) x c và a x b + b x c


a
2,4


b
3,8


c
1,2


(a + b) x c


(2,4 + 3,8) x 1,2 = 7,44


a x c + b x c


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

6,5 2,7 0,8 (6,5 + 2,7) x 0,8 = 7,36 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 7,36
- Bài yêu cầu làm gì?


- Học sinh thảo luận theo nhóm đơi.


- 2 nhóm làm vào giấy khổ to. Làm
xong dán lên bảng và trình bày lời giải.
- Nhậ xét chốt lại lời giải đúng.


( a + b) x c = a x b + b x c


b) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3


= 9,3 x ( 6,7 + 3,3 )
= 9,3 x 10


= 93
4- Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nhận xét tiết học
- Về học và chuẩn bị cho tiết sau.


<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tiết 3 Khoa học :


<b>Nhơm</b>
I/ Mục đích u cầu :


-NhËn biÕt mét sè tÝnh chÊt cđa nh«m.



-Nêu đợc một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.


-Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.


II/ Đồ dùng học tập:
Thầy: Phiếu


Trò : Sưu tầm một số đồ dùng làm bằng nhôm.
III/ Các hoạt động dạy học:


1- Ổn định tổ chức 1': Hát.
2- Kiểm tra: 3'


Nêu tính chất của đồng?
3- Bài mới: 27'


a- Giới thiệu bài: Ghi bảng
b- Nội dung bài:


* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
- Cho HS quan sát hình trong SGK
nêu tên đồ dùng, làm bằng nguyên liệu
nào?


- Em còn biết đồ dùng nào làm bằng
nhơm?


- Hoạt động 2: Học sinh làm vào phiếu.
tồn?



1 - Một số đồ dùng làm bằng nhôm.
- Xông, chảo, ấm, thìa, cặp lồng đựng
thức ăn, mâm được làm bằng nhôm
- Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, tàu
hỏa, ô tô, một số bộ phận của xe máy.
2- So sánh nguồn gốc và tính chất giữa
nhơm và hợp kim của nhôm.




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nguồn
gốc


- Có trong vỏ trái đất và quặng
nhơm


- Nhơm và một số kim loại
khác như đồng, kẽm.


Tính
chất


- Có màu trắng bạc, nhẹ hơn sắt và
đồng. Có thể kéo thành sợi dát
mỏng khơng bị gỉ nhưng có thể bị
một số a xít ăn mịn. Dẫn điện, dẫn
nhiệt tốt.


- Bền vững chắc hơn nhôm.



-Trong tự nhiên nhơm có ở đâu?


- Nhơm có thể pha trộn với những kim
loại nào để tạo ra hợp kim của nhơm?
- Đọc mục bạn cần biết.


- Nhà em có đồ dùng nào làm bằng
nhôm nêu cách bảo quản?


- Nhơm sản xuất từ quặng nhơm.
- Nhơm có thể pha trộn với đồng kẽm
để tạo ra hợp kim của nhôm.


4. Củng cố - Dặn dò: 3
- Nhận xét tiết học


- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau
<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tiết 4 Đạo đức:


<b>Kính già u trẻ (tiếp)</b>
I/ Mục đích u cầu :


-Biết vì sao cần phải tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ.


-Nêu được các hành vi thể hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường


nhịn em nhỏ.


-Có thái độ và hành vi thể hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường
nhịn em nhỏ.<b> </b>


II/ Đồ dùng dạy học:


- Thầy: Phiếu học tập
- Trò : Đồ dùng
III/ Các hoạt động dạy học:


1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'


Đối với cụ già em nhỏ gặp khó khăn chúng ta phải làm gì?
3 - Bài mới : 27'


a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Trên đường đi học. em thấy một em
bé bị lạc đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm
gì?


- Em sẽ làm gì khi thấy hai em nhỏ
đánh nhau để tranh giành quả bóng?
- Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn thì
có một cụ igià đến hỏi thăm đường.
Nếu là Lan em sẽ làm gì?



- Làm vào phiếu học tập
- Học sinh đọc bài tập:
- 1 em lên bảng làm.


- Dưới lớp làm vào phiếu bài tập:


- 1 em đọc bài tập:


- Học sinh làm vào bảng con


- Tìm một số phong tục tập qn tơt
đẹp thể hiện tình cảm kính già u trẻ
của dân tộc Việt Nam?


- Hãy kể phong tục tập quán kính già
yêu trẻ ở địa phương?


- Em dừng lại dỗ dành hỏi tên địa chỉ.
Sau đó dẫn em đến đồn cơng an để nhờ
tìm gia đình em bé. Nếu nhà me ở gần
đưa em về nhà.


- Em sẽ can để hai em khơng đánh
nhau. Sau đó hướng dẫn các em cùng
chơi chung hoặc lần lượt thay phiên
nhau chơi.


- Em ngừng nhảy dây và hỏi lại cụ xem
cụ cần hỏi thăm nhà ai. Nếu biết dường
em chỉ cho cụ nếu không biết em sẽ lễ


phép : Bà ơi cháu cũng không biết ạ.
Bài 2: Em đánh dấu x vào ô trống
trước ý đúng:


1- ngày rành riêng cho thiếu niên.
Ngày 1 tháng 6 x


Ngày 6 tháng 5


2- Ngày rành riêng cho người cao tuổi.
Ngày 22 tháng 12


Ngày 1 tháng 10 x


Bài 3: Ý nào đúng trong các ý dưới
đây:


- ý: a, b, c
Thục hành:


- Người già luôn được chào hỏi, được
mời ngồi ở chỗ trang trọng.


- Con cháu ln quan tâm, chăm sóc
tặng q cho ông bà, bố mẹ.


- Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà ...
- Trẻ em được mừng tuổi, được tặng
quà vào dịp lễ. Tết.



4- Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nhận xét tiết học
- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau


<b>Điều Chỉnh , Boå sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


Ngày soạn : 08/11/2010
<b>Ngày dạy :09/11/2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tiết 1: Luyện từ và câu:


Mở rộng vốn từ : Bảo vệ mơi trường
I/ Mục đích u cầu :


Hiểu đợc “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ
chỉ hành động đối với mơi trờng vào nhóm thích hợp theo u cầu BT2 ;viết đợc đoạn
văn ngắn về môi trờng theo yêu cầu BT3


<i><b>- Giáo dục lòng yêu q ý thức bảo vệ mơi trường có hành vi đúng đắn với môi</b></i>
<i><b>trường xung quanh. </b></i>


II/ Đồ dùng học tập:


Thầy: Bảng phụ



Trò : Vở bài tập tiếng Việt
III/ Các hoạt động dạy học:


1- Ổn định tổ chức 1': Hát.
2- Kiểm tra: 3'


- Đặt câu trong đó có quan hệ từ cho biết các từ ngữ ấy nối với từ ngữ nào trong
câu?


3- Bài mới: 33'
a- Giới thiệu bài: Ghi bảng
b- Nội dung bài:


- Học sinh đọc bài tập
- nêu yêu cầu của bài?
- Học sinh làm theo cặp đơi.


- Ba nhóm làm vào giấy khổ to. làm
xong dán lên bảng và trình bày
- Nhận xét và chữa.


- Nêu yêu cầu của bài?
- Học sinh lên bảng làm.


- Dưới lớp làm vào phiếu bài tập.
- Nhận xét và chữ


- Đọc bài tập 3:


- Nêu yêu cầu của bài?



- Cho học sinh làm vào giấy khổ to
- Lớp làm vào vở bài tập


*Bài tập 1: (126 - 127)


- Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi
lưu giữ nhiều loài động vật. Rừng
nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo
tồn đa dạng sinh học vì rừng có động
vật, có thực vật rất phong phú.


*Bài 2: (127)


- Hành động bảo vệ môi trường (trồng
cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc)
- Hành động phá hoại mơi trường (phá
rừng, đánh bắt cá bằng mìn, xả rác bừa
bãi...)


Bài 3: (127) Viết đoạn văn ngắn.
- Vừa qua ở quê em, công an đã tạm
giữ và xử phạt năm thanh niên đánh
bắt cá mìm...


4- Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nhận xét tiết học
- Về học chuẩn bị cho tiết sau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


Tiết 2: Tốn:


<b>Luyện tập chung</b>
I/ Mục đích u cầu :


BiÕt:


-Thùc hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.


-Vận dụng tÝnh chÊt nh©n mét sè thËp ph©n víi mét tỉng, một hiệu, hai số thập phân
trong thực hành tính.


- Bµi 1 , Bµi 2 , Bµi 3 b , Bµi 4


II/ Đồ dùng học tập:


Thầy: Phiếu học tập
Trò : Đồ dùng học tập
III/ Các hoạt động dạy học:


1- Ổn định tổ chức 1': Hát.
2- Kiểm tra: 3'


2,48 + 3,5 = 5,98 ; 1,62 - 0,8 = 0,82
3- Bài mới: 33'



a- Giới thiệu bài: Ghi bảng
b- Nội dung bài:


- Bài yêu cầu làm gì?


- Gọi học sinh lên bảng làm
- Dưới lớp làm ra giấy nháp
- Nhận xét và chữa


- Nêu yêu cầu của bài?


- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Hai nhóm làm vào giấy khổ to. Làm
xong dán lên bảng và trình bày.


- Nhận xét và chữa


- Bài yêu cầu làm gì?


- Bài này gồm có mấy u cầu?
- Gọi học sinh lên bảng giải.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét và chữa


Bài 1 : (62)


a) 375,84 - 95,69 + 36,78
= 280,15 + 36,78
= 316,93



b) 7,7 + 7,3 x 7,4


= 7,7 + 54,02 = 61,72
Bài 2 :(62) Tính bằng hai cách
a) (6,75 + 3,25) x 4,2


= 10 x 4,2
= 42


* Cách 2: (6,75 + 3,25) x 4,2
= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
= 28,35 + 13,65
= 42


Bài 3 : (62)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Học sinh đọc bà
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Học sinh lên bảng làm bài.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét và chữa


* 5,4 x X = 5,4 với X = 1
5,4 x 1 = 5,4


* 9,8 x X = 6,2 x 9,8
9,8 x 6,2 = 6,2 x 9,8
Bài 4 : Bài giải


Giá tiền mỗi mét vải là


60000 : 4 = 15000 (đồng)
6,8 mét vải nhiều hơn 4 mét vải là
6,8 - 4 = 2,8 (m)


6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn
mua 4 m vải (cùng loại là.


15000 x 2,8 = 42000 (đồng)
Đáp số : 42000 đồng
4. Củng cố - Dặn dò: 3


- Nhận xét tiết học


- Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau.
<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


Tiết 3: Chính tả : Nhớ viết .


<b>Hành trình của bầy ong</b>
I/ Mục đích yêu cầu :


-Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát


-Làm đợc bài tập2a/b hoặc BT3a/b hoặc bài tập phơng ngữ do GV chọn



II/ Đồ dùng học tập:


Thầy: Phiếu bài tập


Trò : Vở tiếng việt bài tập
III/ Các hoạt động dạy học:


1- Ổn định tổ chức 1': Hát.
2- Kiểm tra: 3'


- Viết đúng : sản xuất, xuất sắc.
3- Bài mới: 33'


a- Giới thiệu bài: Ghi bảng
b- Nội dung bài:


- Gọi 1 hoặc 2 em đọc thuộc bài
- Cả lớp đọc thầm lại


- Hướng dẫn viết từ khó


- Học sinh tự nhớ hai khổ thơ viết bài.
- Đổi chéo soát lỗi


- Giáo viên chấm nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

c - Luyện tập
- Học sinh đọc bài
- Bài yêu cầu làm gì?


- Gọi học sinh lên làm


- Dưới lớp làm vào vở lài tập.
- Nhận xét và chữa


- Bài 2 : Tìm các từ ngữ chứa những
tiếng sau


củ sâm, xanh sẫm,
ông sẩm, sâm sẩm
tối...


sương giá, sương
mù, sương muối,
sung sướng...


say sưa, sửa chữa,
cốc sữa, con sứa...


siêu nước, cao
siêu, siêu âm, siêu
sao...


xâm nhập, xâm
lược...


xương tay, xương
trâu, công xưởng..


ngày xưa, xưa kia


xa xưa...


xiêu vẹo, nhà xiêu
xiêu lòng...


4. Củng cố - Dặn dò: 3
- Nhận xét tiết học


- Về chuẩn bị cho tiết sau.
<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Ngày soạn : 09/11/2010 </b>
<b>Ngày dạy :10/11/2010</b>


<b>Thứ tư : Mơn : Tốn – Tập Làm văn – Kể chuyện – Khoa học</b>
Tiết 1: Tập làm văn :


<b>Luyện tập tả người</b>
I/ Mục đích yêu cầu :


-Nêu đợc những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách
nhân vật trong bài văn, đoạn văn ( BT1).


-Biết lập dàn ý bài văn tả ngời thờng gặp ( BT2)


II/ Đồ dùng học tập:



Thầy: Bảng phụ, bút dạ
Trò : Đồ dùng học tập
III/ Các hoạt động dạy học:


1- Ổn định tổ chức 1': Hát.
2- Kiểm tra: 3'


Nêu cấu tạo của bài văn tả người?
3- Bài mới: 32'


a- Giới thiệu bài: Ghi bảng
b- Nội dung bài:


- Học sinh đọc bài tập 1:


- Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình


Bài tập 1: a) Đọc bài Bà tơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

của bà?


- Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở
tường câu?


- Các chi tiết đó quan hệ với nhau như
thế nào?


- Đoạn 2 cịn tả những đặc điểm gì về
ngoại hình của bà?



- Đoạn văn tả những đặc điểm nào về
ngoại hình của bạn Thắng?


- Học sinh làm theo nhóm.


- Các nhóm làm xong đại diện nhóm
trình bày.


- Nhóm khác nhận xét bổ sung.


- Những đặc điểm ấy cho biết điều gì
về tính tình của Thắng?


- Học sinh đọc bài tập.
- Nêu yêu cầu của bài?


- Học sinh thảo luận theo cặp đơi.
- 2 nhóm làm vào giấy khổ to.


- Đại diện nhóm trình bày phần thảo
luận của nhóm mình.


mắt nhìn của một đứa cháu là một cậu
bé.


- Câu 1: Mở đoạn giới thiệu bà ngồi
cạnh cháuchải đầu.


- Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà


với các đặc điểm đen, dày, dài kì lạ.
- Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua
cách bà chải đầu, từng động tác...
- Ba câu ba chi tiết quan hệ chặt chẽ
với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết
trước.


* Đoạn 2: Tả giọng nói, đơi mắt và
khn mặt của bà (gồm có 4 câu)
- Câu 1, 2 tả giọng nói.


- Câu 3 tả sự thay đổi của đôi mắt khi
bà mỉm cười.


- Câu 4 tả khuôn mặt của bà.


b) Đọc "Chú bé vùng biển" gồm 7 câu
- Câu 1: Giới thiệu chng về Thắng.
- Câu 2: Tả chiều cao của Thắng.
- Câu 3: Tả nước da của Thắng.
- Câu 4: Tả thân hình của Thắng.
- Câu 5: Tả cặp mắt to và sáng.
- Câu 6: Tả cái miệng tươi hay cười.
- Câu 7: Tả cái trán dô bướng bỉnh.
- Tất cả các đặc điểm....


Bài 2 : Lập dàn ý.


- Tả một người mà em quen biết (thầy
giáo, cô giáo, chú công an, người hàng


xóm...)


4. Củng cố - Dặn dị: 3
- Nhận xét tiết học


- Về chuẩn bị cho tiết sau.
<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Chia một số thập phân cho một số tự nhiên</b>
I/ Mục đích yêu cầu :


BiÕt chia mét sè thËp phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng thực hµnh tÝnh.
Bµi 1 , Bµi 2


II/ Đồ dùng học tập:


Thầy: Bảng phụ - Bút dạ
Trò : Bảng con


III/ Các hoạt động dạy học:


1- Ổn định tổ chức 1': Hát.
2- Kiểm tra: 3'


Tính bằng cách thuận tiện nhất
4,5 x 3,6 + 6,4 x 4,5


= 4,5 x (3,6 + 6,4)
= 4,5 x 10 = 45
3- Bài mới: 33'


a- Giới thiệu bài: Ghi bảng
b- Nội dung bài:


- 1 em đọc bài toán


- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Muốn biết một đọan dây dài bao
nhiêu mét ta làm thế nào?


- Nêu cách thực hiện chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên ta làm thế
nào?


- Vậy 8,4 : 4 bằng bao nhiên?


- Nêu cách thực hiện phép chia để tìm
ra kết quả đó?


- Tương tự ví dụ 1 gọi học sinh lên
bảng giải.


- Dưới lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.


- Muốn chia một số thập phân cho một
số tự nhiên ta làm thế nào?


c - Luyện tập.


- Bài yêu cầu làm gì?



- Gọi học sinh lên bảng giải.
- Dưới lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúmg.
- Bài yêu cầu làm gì?


- Học sinh làm theo cặp đơi.


1- Ví dụ 1:


84 : 4 = ? m , ta có: 8,4 m = 84 dm


84 4


04 21 (dm) 21 dm = 2,1 m
0


8,4 4


04 2,1 (m)
0


b) Ví dụ 2: 72,58 : 19 = ?
72,58 19


15 5 3,82
38


0



* Quy tắc: SGK
* Bài 1: (64)


a) 5,28 4 b) 99,2 68
1 2 1,32


08 272 1,4
0 00
* Bài 2: (64) Tìm x


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Hai nhóm làm vào giấy khổ to.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúmg.
- Học sinh đọc bài toán.


- Gọi học sinh lên bảng giải.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.


X = 8,4 : 3 X = 0,25: 5
X = 2,8 X = 0,05
* Bài 3: (64) Bài giải


Trung bình mỗi giờ xe máy đi được là
126,54 : 3 = 42,18 (km)


Đáp số: 42,18 km
4. Củng cố - Dặn dò: 3


- Nhận xét tiết học



- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau
<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tiết 3 Khoa học:


Đá vơi
I/ Mục đích u cầu :


-Nhận biết một số tính chất của đá vơi và cơng dụng của đá vôi.
-Quan sát, nhận biết đá vôi.


<i><b>- Từ việc nêu tính chất và cơng dụng của đá vôi. GV liên hệ về ý thức bảo vệ và</b></i>
<i><b>khai thác nguồn tài nguyên hợp lí tránh sự suy thối tài ngun và ơ nhiễm mơi tr </b></i>
<i><b>-ờng do sản xuất nguyên liệu gây ra.</b></i>


II/ Đồ dùng dạy học:


- Thầy: Giấm, đá cuội, đá vôi.


- Trò : Chuẩn bị theo nhóm: Giấm, đá cuội, đá vơi.
III/ Các hoạt động dạy học:


1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'


- Nêu tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm?



- Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhơm cần lưu ý điều gì?
3 - Bài mới : 27'


a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:


* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:
- Quan sát hình minh họa 54 nêu nội
dung hình đó?


- Em cịn biết ở vùng nào của nước ta
có nhiều đá vôi và núi đá vôi?


* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
- Giao cho mỗi nhóm một hịn đá cuội
và một hịn đá vơi.


1- Một số vùng núi đá vơi của nước ta:
- Động Hương Tích ở Hà Tây


- Hang động Phong Nhã - Kẻ Bàng ở
Quảng Ninh - Núi Ngũ Hành Sơn ở Đà
Nẵng - Tỉnh Ninh Bình có nhiều đá vơi
2- Tính chất của đá vơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Cọ sát hai hòn đá vào nhau - Quan sát
chỗ cọ sát và nhận xét.


- Qua thí nghiệm trên em rút ra kết
luận gì?



- Dùng bơm tiêm hút giấm trong lọ.
- Nhỏ giấm vào hòn đá vôi và đá cuội.
- Quan sát và miêu tả hiện tượng sảy
ra.


- Qua hai thí nghiệm trên em thấy đá
vơi có tính chất gì?


- Học sinh thảo luận theo cặp đơi.
- Đá vơi dùng để làm gì?


- Đọc mục bạn cần biết.


- Chỗ cọ sát của hòn đá vơi bị mài mịn
chỗ cọ sát ở hịn đá cuội có màu trắng
đó là vụn của đá vơi.


- Đá vơi mềm hơn đá cuội
* Thí nghiệm 2:


- Trên hịn đá vơi có sủi bọt và có khói
bay lên, trên hịn đá cuội khơng có
phản ứng gì, giấm bị chảy đi.


- Đá vôi không cứng lắm, dễ bị mịm
khi nhỏ giấm vào thì sủi bọt.


3- ích lợi của đá vôi.



- Đá vôi dùng để nung vôi, lát đường,
xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn
viết, tạc tượng, tạc đồ lưu niệm.
4- Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nhận xét tiết học
- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.


<b>Điều Chỉnh , Boå sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


Tiết 4: Kể chuyện:


<b>Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia</b>
I/ Mục đích yêu cầu :


-Kể đợc một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trờng của bản thân
hoặc của những xung quanh


<i><b>- Cả hai đề bài (Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để</b></i>
<i><b>bảo vệ môi trường/Kể một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường), đều tác dụng</b></i>
<i><b>giáo dục HS về ý thức BVMT. </b></i>


II/ Đồ dùng dạy học:


- Thầy : Bảng phụ ghi đề.
- Trò : Đồ dùng học tập.


III/ Các hoạt động dạy học:


1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3 - Bài mới : 33'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:


- 1 em đọc đề bài:


- Em nào đã đọc sách giáo khoa hoặc
sưu tầm tranh ảnh việc làm tốt bảo vệ
môi trường?


- 1 em đọc lại đề bài.
- Nêu yêu cầu của đề
- Đọc gợi ý: SGK (2 em)


- Dựa vào gợi ý 1, 2 xác định việc làm
tốt bảo vệ môi trường em sẽ kể:


- Học sinh tự giới thiệu những việc làm
tốt bảo vệ môi trường là những chuyện
gì?


- Em khác nhận xét.
- Gọi học sinh kể chuyện
- Học sinh kể theo cặp đôi.
- Kể trước lớp.



Đế bài:


1- Kể một việc làm tốt của em hoặc
của người xung quanh để bảo vệ môi
trường.


2 - Kể về một hành động dũng cảm bảo
vệ môi trường.


* Những việc làm tốt bảo vệ môi
trường.


* Hành động dũng cảm bảo vệ môi
trường.


- Học sinh kể chuyện
4- Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nhận xét tiết học


- Về kể chuyện cho bạn nghe chuẩn bị cho tiết sau.
<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Ngày soạn : 10/11/2010 </b>
<b>Ngày dạy :11/11/2010</b>



<b>Thứ năm : Môn : Tập đọc – Tốn – Địa lí </b>
Tiết 1 Tốn:


<b> Luyện tập</b>
I/ Mục đích yêu cầu :


BiÕt chia số thập phân cho số tự nhiên
Bài 2 , Bµi 3


II/ Đồ dùng dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Trò : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:


1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'




48,32 4 ; 12,050 13
08 12,08 110 1,805
032 605


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>



4-Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nhận xét tiết học
- Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau.



<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


- Bài yêu cầu làm gì?


- Gọi học sinh lên bảng làm
- Dưới làm vào bảng con


- Học sinh nêu cách thực hiện phép
chia.


- Trong phép chia này tìm được thương
là bao nhiêu? Số dư là bao nhiêu?


- Bài yêu cầu làm gì?
- Học sinh nêu cách làm
- Làm theo cặp đơi


- Các nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng


- 1 em đọc bài toán


- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.



Bài 1: (64) Đặt tính rồi tính:
67,2 7 ; 3,44 4
42 9,6 34 0,86
0 24


0
42,7 7 ;46,827 9


07 6,1 18 5,203
0 027


0
Bài 2: (64)
a) 22,44 18
44 1,24


84 Thương là 1,24 số dư
12 là 0,12


Thử lại 1,24 x 18 + 0,12 = 22,44


b) Tìm số dư của phép chia sau
43,19 21


119 2,05


14 Số dư là 0,14.


Bài 3: (65) Đặt tính rồi tính:


a) 26,5 25


150 1,06
00



b) 12,24 20
024 0,612
40


0
Bài 4: Bài giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tiết 2 Địa lí:


<b>Cơng nghiệp ( Tiếp theo)</b>
I/ Mục đích u cầu :


-Nêu đợc tình hình phân bố của một số ngành cơng nghiệp:


+Cơng nghiệp phân bố rộng khắp đắt nớc nhng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven
biển.


+Cơng nghiệp khai thác khống sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành CN khác
phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.


+Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nớc ta là HN và TPHCM.
-Sử dụng bản đò, lợc đồ để bớc đầu nhận xét phân bố của CN.


-Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ HN, TPHCM, Đà Nẵng,…



II/ Đồ dùng dạy học:


- Thầy : Bản đồ kinh tế Việt Nam.


- Trò : Sưu tầm tranh ảnh một số trng tâm công nghiệp nước ta.
III/ Các hoạt động dạy học:


1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'


- Hãy kể tên một số ngành công nghiệp nước ta?
3 - Bài mới : 28'


a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:


- Hoạt động 1:


- Quan sát hình 3 cho biết tên và tác
dụng của lược đồ?


- Tìm những nơi có các ngành cơng
nghiệp khai thácthan, dầu mỏ, a pa
-tít, cơng nghiệp nhiệt điện, thủy điện?
- Tổ chức cho HS thi ghép kí hiệu vào
lược đồ?


* Hoạt động 2: Làm vào phiếu.



- Xắp xếp các ý ở cột A với ý ở cột B
cho đúng


1- Phân bố các ngành công nghiệp
- Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho
ta biết về các ngành cônng nghiệp và
sự phân bố của ngành công nghiệp đó.
- Cơng nghiệp khai thác than ở Quảng
Ninh....


- Phát cho mỗi HS một kí hiệu của các
ngành cơng nghiệp cho HS lên dán vào
lược đồ


A - Ngành công nghiệp
1- Điện (nhiệt điện)


2 - Điện (thủy điện)
3 - Khai thác khoáng sản,


4 - Cơ khí, dệt may, thực phẩm.


B - Phân bố


1- Ở nơi có nhiều thác ghềnh
2 - Nơi có mỏ khống sản.


3 - Nơi có nhiều lao động nguyên liệu ,
người mua hàng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Trung tâm rất lớn
Thành phố Hồ Chí
Minh


Trung tâm lớn


- Hà Nội, Hải Phòng, Biên
Hòa, Thủ Dầu Một, Biên Hòa,
Vũng Tàu


Trung tâm vừa
- Thái Nguyên, Việt Trì,
Cẩm Phả, Cần Thơ, Đà
Nẵng, Nha Trang, Phúc
Yên


4- Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nhắc lại nội dung bài
- Về chuẩn bị cho tiết sau.


<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


Tiết 3: Tập đọc


<b> Trồng rừng ngập mặn</b>


I/Mục đích u cầu :


-Biét đọc với gịong thơng báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa
học.


-Hiểu nội dung: nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khơi phục
rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi đợc phục hồi. (Trả lời được c.hỏi
trong SGK).


<i><b>- Giúp HS tìm hiểu bài và biết được những nguyên nhân và hậu quả của việc phá</b></i>
<i><b>rừng ngập mặnvà thấy được phong trào trồng rừng ngập đang sôi nổi trên khắp cả</b></i>
<i><b>nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. </b></i>


II/ Đồ dùng học tập:


Thầy: Bảng phụ ghi đoạn 3
Trò : Đồ dùng học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:


1- Ổn định tổ chức 1': Hát.
2- Kiểm tra: 3'


Học sinh đọc bài: '' Người gác rừng tí hon ''
3- Bài mới: 33'


a- Giới thiệu bài: Ghi bảng
b- Nội dung bài:


- 1 em đọc bài.



- Bài chia làm mấy đoạn?


- Học sinh đọc nối tiếp 3 lần đọc từ
khó và đọc chú giải


- Giáo viên đọc mẫu


- Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc
phá rừng ngập mặn?


1- Luyện đọc.
2- Tìm hiểu bài.


- Nguyên nhân : do chiến tranh, các
quá trình quai để lấn biển làm đầm
nuôi tôm...


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Vì sao các tỉnh ven biển có phong
trào trồng rừng ngập mặn?


- Em hãy nêu các tỉnh ven biển có
phong trào trồng rừng ngập mặn?
- Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi
được phục hồi?


c- Luyện đọc diễn cảm:


- Học sinh nối tiếp đọc 3 đoạn
- Luyện đọc theo cặp



- Thi đọc diễn cảm
- Nêu nội dung của bài?
- Học sinh đọc nội dung.


còn, đê điều dễ bị xói lở, vỡ khi có gió
bão, sóng lớn.


- Các tỉnh này làm tốt thông tin tuyên
truyền để mọi người dân hiểu rõ tác
dụng của rừng ngập mặn đối với việc
bảo vệ đê điều.


- Minh Hải, Bến Tre. Trà Vinh, Sóc
Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình,
Hải Phịng, Quảng Ninh ...


- Đã phát huy tác dụng bảo vệ vững
chắc đê biển, tăng thu nhập cho người
dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều, các
loài chim nước trở nên phong phú.


Nội dung: Bài văn cho chúng ta hiểu
trồng rừng ngập mặn có tác dụng bảo
vệ vững chác đê biển, tăng thu nhập
cho người dân.


4. Củng cố - Dặn dò: 3
- Nhận xét tiết học


- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau


<b>Điều Chỉnh , Boå sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Ngày soạn : 11/11/2010 </b>
<b>Ngày dạy :12/11/2010</b>


<b>Thứ sáu : Môn : Luyện từ và câu – Toán – Tập làm văn – Lịch sử </b>
<b>– Sinh hoạt lớp</b>


Tiết 1: Tập làm văn:


<b> Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)</b>
I/ Mục đích u cầu :


-Viết đợc một đoạn văn tả ngoại hình của một ngời em thờng gặp dựa vào dàn ý và kết
quả quan sát đã có.


II/ Đồ dùng dạy học:


- Thầy: Bảng phụ ghi đề
- Trò : Đồ dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'


Nêu cấu tạo của bài văn tả người?
3 - Bài mới : 33'



a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:


- Học sinh đọc đề bài (2 em)


- Học sinh đọc gợi ý trong SGK (4 em)
- 1 em đọc dàn ý của mình sẽ chuyển
thành đoạn văn.


- Em sẽ viết đoạn văn nào của bài?
- 1 em đọc lại gợi ý 4:


- Học sinh viết đoạn văn
- Kiểm tra lại cách viết.
- Học sinh đọc bài viết.


- Giáo viên chấm điểm một số bài:


Đề bài: Dựa vào dàn ý mà em đã lập
trong bài trước, hãy viết một đoạn văn
tả ngoại hình của một người mà em
thường gặp.


- Chú Ba vẻ ngồi khơng có gì đặc
biệt. Quanh năm ngày ngày tháng, chú
chỉ chó trên người bộ đồng phục cơng
an. Dáng người chú nhỏ nhắn, giọng
nói cũng nhỏ nhẹ.



4- Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nhận xét tiết học
- Về viết lại bài và chuẩn bị cho tiết sau.


<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


Tiết 2 Tốn:


<b> Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000...</b>
I/ Mục đích yêu cầu :


Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,…và vận dụng để giải tốn có lời văn
Bài 1 , Bài 2 (a,b ) , Bài 3


II/ Đồ dùng học tập:


Thầy: Bảng phụ - Bút dạ
Trò : Bảng con


III/ Các hoạt động dạy học:


1- Ổn định tổ chức 1': Hát.
2- Kiểm tra: 3'


9,6 20 * Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm


160 0,48 thế nào?


0


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nhận xét phép chia.


- Học sinh thảo luận cặp đơi để tìm ra
kết quả.


- Gọi học sinh lên bảng trình bày cách
giải.


- nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét hai số 213,8 và 21,38?
- Muốn chia một số thập phân cho 10
ta làm thế nào?


- Tương tự ví dụ 1 gọi học sinh lên
bảng giải.


- Dưới lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.


- Muốn chia một số thập phân cho 100
ta làm thế nào?


- Học sinh lấy ví dụ cha một số thập
phân cho 1000?


- Muốn chia một số thập phân cho 10,


10, 1000... ta làm thế nào?


c - Luyện tập.


- Bài yêu cầu làm gì?
- Học sinh chơi trị chơi.


- Nhận xét chốt lại lời giải đúmg.
- Bài yêu cầu làm gì?


- Học sinh làm theo cặp đơi.
- Hai nhóm làm vào giấy khổ to.
- Nhận xét kết quả phép tính?
- Học sinh đọc bài tốn.


- Gọi học sinh lên bảng giải.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét và chữa.


1- Ví dụ 1: 213,8 : 10 = ?
213,8 10


13 21,38
38
80
0


213,8 : 10 = 21,38
* Nhận xét1: SGK



b) Ví dụ 2: 89,13 : 100 89,13 19
913 0,8913


130
300


0 89,13 : 100 = 0,8913
* Nhận xét 2 : SGK


* Quy tắc: SGK


* Bài 1:(66) Tính nhẩm.


a) 43,2 : 10 = 4,32 ; 0,65 : 10 = 0,065
432,9 : 100 = 4,329


13,96 : 1000 = 0,01396
* Bài 2: (66)


a- 12,9 : 10 = 1,29 và 12,9 x 0,1 = 1,29
b- 123,4 : 100 = 1,324


và 123,4 x 0,01 = 1,234
* Bài 3: (66) Bài giải
Số gạo đã lấy ra là.


537,25 : 10 = 53,725 ( tấn)
Số gạo còn lại trong kho là.


537,25 - 53,725 = 483,525(tấn)


Đáp số: 483,525 tấn
4. Củng cố - Dặn dò: 3


- Nhận xét tiết học


- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau
<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tiết 3 Lịch sử:


<b> Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định</b>
<b> không chịu mất nước.</b>
I/ Mục đích yêu cầu :


-Biết thực dân Pháp trở lại xâm lợc. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp.
+ Cách mạng tháng Tám thành công, nớc ta dành đợc độc lập nhng thực dân Pháp trở
lại xâm lợc nớc ta.


+ Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.


+ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong
toàn quốc.


II/ Đồ dùng dạy học:


- Thầy : Phiếu học tập
- Trò : Đồ dùng.
III/ Các hoạt động dạy học:


1 - Ổn định tổ chức 1' Hát


2 - Kiểm tra : 3'


- Vì sao nói: Sau cách mạng tháng Tám, nước ta trong tình thế
'' nghìn cân treo sợi tóc ''


- Nhân dân ta đã làm gì để chống ''giặc đói và giặc dốt ''
3 - Bài mới : 27'


a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:


* Hoạt động 1:


- Đọc thầm đoạn từ đầu đến Hà Nội.
- Sau ngày cách mạng tháng Tám
thành công, thực dân Pháp có hành
động gì?


- Những việc làm của chúng thể hiện
dã tâm gì?


- Trước hồn cảnh đó Đảng Chính phủ
và nhân dân ta phải làm gì?


* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Trung ương Đảng và Chính phủ
quyết định phát động toàn quốc kháng
chiến vào thời gian nào?


- Ngày 20/12/1946 có sự kiện gì xảy


ra?


- 1 em đọc lời kêu gọi của Bác Hồ.
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến


1- Thực dân Pháp quay lại xâm lược
nước ta.


- Đánh chiếm Sài Gòn mở rộng xâm
lược Nam Bộ. Đánh chiếm Hà Nội,
Hải Phòng - Ngày 18/12/1946 chúng
gửi tối hậu thư đe dọa...Bắt đầu từ
ngày 20/12/1946 quân đội Pháp sẽ
đảm


nhiệm việc trị an ở thành phố Hà Nội.
- Thực dân Pháp quyết tâm xâm lược
nước ta một lần nữa.


- Cầm súng đứng lên chiến đấu để
bảo vệ nền độc lập dân tộc.


2- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện gì?


* Thảo luận theo cặp đôi


- Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và


dân thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng?
- Quan sát hình 1 và cho biết hình
chụp cảnh gì?


- Việc quân và dân Hà Nội chiến đấu
gian chân địch gần hai tháng trời có ý
nghĩa gì?


- Hình 2 chụp cảnh gì?Cảnh này thể
hiện điều gì?


- Ở địa phương, nhân dân chiến đấu
với tinh thần thế nào?


- Cho thấy tinh thần quyết tâm chiến
đấu hi sinh vì Độc lập tự do của nhân
dân ta.


- Chúng ta thà hi sinh ... không chịu
làm nô lệ.


3- "Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh"
- Phố Mai Hắc Đế Hà Nội ...dựng
chiến lũy...


- Cuộc chiến đấu chống quân xâm
lược cũng diễn ra rất quyết liệt...
4- Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nhận xét tiết học


- Về học và chuẩn bị cho tiết sau.


<b>Điều Chỉnh , Boå sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tiết 4 Luyện từ và câu:


<b> Luyện tập về quan hệ từ</b>
I/ Mục đích yêu cầu :


-Nhận biết đợc các cặp quan hệ từ theo y/c của Bt1.


- Biết sử dụng các cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bớc đầu nhận biết đợc tác dụng của
quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT1)


<i><b>- Cả 3 bài tập đều sử dụng các ngừ liệu có tác dụng nâng cao nhận thức về BVMT </b></i>
<i><b>cho HS.</b></i>


II/ Đồ dùng dạy học:


- Thầy: Bảng phụ viết bài tập 2
- Trò : Vở bài tập tiếng Việt
III/ Các hoạt động dạy học:


1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'


- Viết đoạn văn khoảng 5 câu bảo vệ môi trường?


3 - Bài mới : 33'


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- 1 em đọc yêu cầu và bài tập 1:
- Nêu yêu cầu của bài.


- Làm theo cặp đôi.
- 1 em đọc bài tập 2
- Nêu yêu cầu của bài
- Học sinh làm theo nhóm
- Các nhóm báo cáo kết quả


- Đọc bài tập (2 em)
- Nêu yêu cầu của bài?
- Gọi học sinh làm cặp đôi
- 2 em làm vào giấy trong
- Gọi học sinh nêu ý kiến.


Bài 1: Tìm cặp từ chỉ quan hệ trong
câu sau.


a) nhờ ... mà ...


b) Không những ... mà cịn.
Bài 2 (131)


a) Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt
công mtác thông tin, tuyên truyền ....
nên ở ven biển .... trồng rừng ngập
mặn.



b) Chẳng những ở ven biển .... mà rừng
ngập mặn còn được ...


Bài 3: (131) Hai đoạn văn sau có gì
khác nhau? Đoạn văn nào hay hơn? Vì
sao?


- So với đoạn a, đoạn b có thêm một
quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu
sau: Câu 6: Vì vậy Mai ...


Câu 7: Cũng vì vậy, cơ bé ...


Câu 8: Vì chẳng kịp ... nên cơ bé ...
- Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan
hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các
câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn
nặng nề.


4- Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nhận xét tiết học
- Về học và chuẩn bị cho tiết sau.


<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tiết 5 :



<b>Sinh hoạt</b>
I/ Mục đích yêu cầu :


- Nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua
- Phương hướng phấn đấu trong tuần tới
- Giáo dục HS có ý thức phấn đấu về mọi mặt
II/ Đồ dùng dạy học:


Thầy: Nội dung sinh hoạt
Trò: Đồ dùng


III/ Nội dung sinh hoạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2- Nhận xét tuần
- Lớp trưởng nhận xét


- Giáo viên nhận xét bổ sung.


a- Đạo đức: Các em ngoan ngỗn, có ý thức tu dưỡng đạo đức. Thực hiện tốt mọi nội
quy quy chế của trường lớp đề ra. Song bên cạnh đó vẫn cịn hiện tượng nô đùa quá
trớn:


b- Học tập: Các em đi học tương đối đầy đủ, đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng
hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài:


Bên cạnh đó vẫn cịn hiện tượng không học bài cũ:
c- Các hoạt động khác:


- Thể dục, ca múa hát tập thể tham gia nhiệt tình có chát lượng.


- Vệ sinh trong ngoài lớp gọn gàng sạch sẽ.


- Duy trì và bảo vệ tốt thư viện cây xanh.
3- Phương hướng tuần tới.


- Khắc phục hiện tượng nô đùa quá trớn, không học bài cũ.
- Duy trì tốt thư viện cây xanh


- Duy trì tốt nề nếp thể dục vệ sinh.
<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×