Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GA LOP4 TUAN 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.94 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Tuaàn 15</i>



( 29/11……..03/12/2010)



<b>Thứ</b>

<b>Mơn</b>

<b>Tên bài dạy</b>



2


29/11



Tập đọc


Tốn


Đạo đức.


Lịch sử


Thể dục



Cánh diều tuổi thơ



Chia cho số có tận cùng là chữ số 0


Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 2)


Nhà Trần và việc đắp đê



GV chuyên dạy


3



30/11



LTø và câu


Tốn


Khoa học


Kể chuyện


Kĩ thuật




Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi


Chia cho số có hai chữ số

.



Tiết kiệm nước


Búp bê của ai?



Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T1)


4



01/12



Tập đọc


Toán


Tlvăn


Địa lý


Thể dục



Tuổi Ngựa



Chia cho số có hai chữ số (tt)


Luyện tập miêu tả đồ vật



Hoạt động sản xuất của người dân . . . Bắc Bộ(tt)


GV chuyên dạy



5


02/12



Chính tả



Mĩ thuật


Tốn


Khoa học



Cánh diều tuổi thơ


GV chuyên dạy


Luyện tập



Bảo vệ nguồn nước


6



03/12



LT và câu


Aâm nhạc


Toán


TL văn.


Sinh hoạt



Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi


GV chuyên dạy



Chia cho số có hai chữ số (tt)


Quan sát đồ vật



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010

.



<b>Tập đọc</b> Tiết 29

Cánh diều tuổi thơ



<b>I. Mục tiêu</b>



- Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc
diễn cảm một đoạn trong bài.


- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi
nhỏ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)


- Giáo dục cho HS hiểu được niềm vui khi tham gia trò chơi.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy-học</b>


<b>1.Bài cũ:</b> - Kiểm tra 2 HS.


- 1HS : Đọc bài <i><b>Chú Đất Nung </b></i>(phần 2). Đọc từ đầu đến nhũn cả chân tay.
<i><b> </b>+ Kể lại tai nạn của hai người bột.</i>


- 1HS : Đọc phần còn lại của bài.


<i><b> </b>+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?</i>


- GV nhận xét + cho điểm.


<b>2.Bài mới</b>

: - GV giới thiệu bài- ghi đề



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b> Hoạt động 1: Luyện đọc</b>
- GV chia đoạn: 2 đoạn.



Đoạn 1:Tuổi thơ của …….vì sao sớm.
Đoạn 2: Ban đêm ……khát khao của tôi.
- Cho HS đọc nối tiếp.


- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: <i><b>diều, chiều</b></i>
<i><b>chiều, dải, khát vọng…</b></i>


- Cho HS luyện đọc câu: GV đưa băng giấy hoặc
bảng phụ đã viết sẵn những câu cần luyện đọc lên
bảng để HS luyện đọc (GV gạch dưới những cụm từ
quan trọng, những từ ngữ cần nhấn giọng).


- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>


<b>Đoạn 1: </b>- Cho HS đọc đoạn 1.


+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều.
<b>Đoạn 2:- </b>Cho HS đọc đoạn 2.


+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm
vui lớn như thế nào?


+ Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp như
thế nào cho trẻ em?


-HS dùng viết chì đánh dấu.
-HS đọc đoạn nối tiếp (2,3 lần)
-HS luyện đọc



-HS đọc thầm chú giải trong SGK
và giải nghĩa từ.


-HS đọc thành tiếng.


-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.


-HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói
điều gì về cánh diều tuổi thơ?


- GV chốt lại: Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là
ý 2.


+ Bài văn nói về đám trẻ mục đồng như thế nào?
Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt
đẹp mà trò chơi thả diều đã đem lại cho lứa tuổi nhỏ.
<b> Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.</b>


- Cho HS đọc nối tiếp.


- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc trên bảng phụ.
- Cho HS thi đọc.


- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.


- HS trả lời



-2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 1.


-3- 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
-Lớp nhận xét.


HS yếu
luyện
đọc


3.


<b> Củng cố - Dặn dò:</b>


+ Bài văn nói về điều gì?
- Chuẩn bị bài: Tuổi ngựa


- GV nhận xét tiết học.


<b>Tốn</b>: <i>Tiết 71</i> <b>Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số tận cùng là các chữ số 0.
- Rèn tính cẩn thận cho học sinh khi giải tốn.


<b>II. Các hoạt dộng dạy học:</b>


<b>1.Bài cũ: - </b>Gọi 1 HS nhắc lại kết luận và làm bài tập sau:
(25 x 36) : 9



- GV nhận xét và cho điểm.
<b>2.Bài mới: </b>

- GV giới thiệu bài – ghi đề



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b>Hoạt động 1: </b>Ôn tập:
- Hướng dẫn HS ơn tập:


a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
b) Qui tắc chia một số cho một tích


<b>Hoạt động 2: </b>Giới thiệu trường hợp số chia và số bị
chia đều có một chữ số 0 tận cùng.


VD: 320 : 40 = ?


a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích
b) Đặt tính thực hành:


<b>Hoạt động 3: </b>Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 tận
cùng của số bị chia nhiều hơn số chia:


32000 : 400 = ?


- HS ôn tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b) Thực hành:


+ Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là chữ số 0


ta làm như thế nào?


Kết luận: <i>Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là </i>
<i>chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba…. chữ </i>
<i>số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia</i>
<i>như thường.</i>


<b>Hoạt động 4</b>:<b> </b> <b>Luyện tập</b>
<b>Bài 1: </b>Tính


<b>Bài 2:</b> (a) Tìm x


<b>Bài 3:</b> (a) - Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn cách giải


- GV nhận xét, cho điểm.


0


- HS trả lời.


- 2 HS nhắc lại kết luận


- 2 HS lên bảng giải, cả lớp giải
vào vở.


- HS lên bảng giải, cả lớp giải
vào vở.


- 1 HS đọc đề bài


- 1 HS lên bảng giải
Bài giải


a/Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng
thì cần số toa xe:


180 : 20 = 9 (toa)
ÑS: a/ 9 toa.


HS yếu
giải


<b>3.Củng cố- Dặn dò</b>:


- 1 HS nêu kết luận chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.


- Nhận xét tiết hoïc.


<b>Đạo đức</b><i>: Tiết 15 </i>

<b>Biết ơn thầy giáo, cơ giáo ( tt)</b>



<b>I.Mục tiêu: </b>


- Biết ơn thầy giáo, cơ giáo thể hiện truyền thống “ Tôn sư trọng đạo” của dân tộc ta.
- Nêu được những việc cần làm để thể hiện sự biết ơn đối với thầy, cơ giáo.


- Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy, cô giáo .
- Biết chào hỏi lễ phép khi gặp thầy cô giáo.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:<b> </b> - Giấy màu, băng keo, bút.
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>



<b>1.Bài cũ</b>: - Gọi HS đọcghi nhớ của bài học trước
- GV nhận xét


<b>2.Bài mới</b>

: - GV giới thiệu bài – ghi đề



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b>Hoạt động 1</b>: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm
được ( bài tập 4).


- Các nhóm trình bày sản phẩm sưu tầm được.
-Cả lớp theo dõi, lắng nghe và nhận xét.
- GV đánh giá chung.


<b>Hoạt động 2:</b> Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ.
- Yêu cầu HS làm bưu thiếp cá nhân.


- Các nhóm giới thiệu sản
phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Theo dõi giúp đỡ.


- GV nêu yêu cầu: nhớ giử tặng các thầy, cô giáo cũ
những tấm bưu thiếp mà các em đã làm được.


Kết luận chung: cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô
giáo. Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết
ơn.



<b>3.Củng cố – Dặn dò:</b>


- Kể lại một số kỉ niệm khó qn với thầy cơ giáo của
<b>Lịch sử</b>: <i>Tiết 15</i><sub> </sub>

<b>Nhà trần và việc đắp đê</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


Sau bài học, HS biết:


- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:


+ Nhà Trần coi trọng việc đắp đê, phòng chống lũ lụt: Lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh
mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lụt tất cả mọi người phải tham
gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.


- Bảo vệ đê điều và phòng chống bão lũ ngày nay là truyền thống của nhân dân ta.
- Giáo dục HS phải biết giữ gìn con đê ở địa phương mình.


<b>II/ Đồ dùng dạy – học:</b>


 Tranh ảnh minh họa trong SGK
 Phiếu học taäp cho HS.


 Bản đồ tự nhiên Việt Nam (loại khổ to).


<b>III/ Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1.Bài cũ: </b> - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi


+ Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỷ XII như thế nào?



+ Hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giữa vua và quân, vua và dân chưa quá cách xa?
- GV nhận xét và cho điiểm.


<b>2.Bài mới</b>

: - GV giới thiệu bài – ghi đề



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b>Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và truyền </b>
<b>thống chống lụt của nhân dân ta</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi:


+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là
nghề gì?


+ Sơng ngịi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ trên
bản đồ và nêu tên một số con sơng?


+ Sơng ngịi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì


- HS làm việc cá nhân, sau đó phát
biểu ý kiến. Mỗi lần có HS phát biểu ý
kiến, cả lớp cùng theo dõi, thống nhất
câu trả lời đúng:


+ Dưới thời Trần, nhân dân ta làm
nghề nông nghiệp là chủ yếu.


+ Hệ thống sơng ngịi nước ta chằng
chịt, có nhiều sông như sông Hồng,


sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông
Mã, sông Cả ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân?
- GV chỉ trên bản đồ và giới thiệu lại cho HS thấy
sự chằng chịt của sơng ngịi nước ta.


- GV hỏi: em có biết câu chuyện nào kể về việc
chống thiên tai, đặc biệt là chống lụt lội khơng?
Hãy kể tóm tắt câu chuyện đó.


- GV kết luận: <i>Từ thuở ban đầu dựng nước, cha</i>
<i>ông ta đã phải hợp sức để chốnglại thiêu tai địch</i>
<i>họa. Trong kho tàng truyện cổ Việt Nam câu</i>
<i>chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh cũng nói nên tinh thần</i>
<i>đấu tranh kiên cường của cha ơng ta trước nạn lụt</i>
<i>lội. Đắp đê, phịng chống lụt lội đã là một truyền</i>
<i>thống có từ ngàn đời của người Việt.</i>


<b>Hoạt động 2:Nhà trần tổ chức đắp đê chống lụt</b>
- GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm để trả
lời câu hỏi: Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt
như thế nào?


- GV yêu cầu 2 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng
ghi lại những việc nhà Trần đã làm để đắp đê
phòng chống lụt bão.


- GV yêu cầu Hs cả lớp nhận xét phần trình bày
của cả 2 nhóm.



- GV tổng kết và kết luận: Nhà Trần rất quan tâm
đến việc đắp đê phòng chống lụt bão:


+ Đặt chức quan Hà đê sứ để trông coi việc đắp
đê.


+ Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê.
+ Hằng năm, con trai từ 18 tuổi trờ lên phải dành
một số ngày tham gia việc đắp đê.


+ Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trơng
nomviệc đắp đê


<b>Hoạt động 3:Kết quả công cuộc đắp đê của nhà</b>
<b>trần</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK và hỏi: Nhà Trần đã
thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp
đê?


- GV: Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất
và đời sống nhân dân ta?


- GV kết luận: “dưới thời Trần ... phát triển”


cấp nước cho việc cấy trồng nhưng
cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm
ảnh hưởng đến mùa màng sản xuất và
cuộc sống của nhân dân ta.



- Một vài HS kể trước lớp.


- HS chia thành 4 đến 6 nhóm, đọc
SGK, thảo luận để tìm câu trả lời.
- 2 nhóm cùng viết trên bảng, mỗi
thành viên chỉ viết 1 ý kiến, sau đó
nhanh chóng chuyển phấn cho bạn
khác cùng nhóm.


- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung ý
kiến nếu phát hiện việc mà hai nhóm
trên chưa nêu.


- HS nghe kết luận của GV.


- HS đọc SGK, sau đó xung phong phát
biểu ý kiến: Hệ thống đê điều đã được
hình thành dọc theo sơng Hồng và các
con sơng lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ
và Bắc Trung Bộ.


- Hệ thống đê điều này đã góp phần
làm cho nơng nghiệp phát triển, đời
sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(SGK/39).


- Giáo dục cho các em biết giữ gìn con đê ở địa
phương mình.



lụt lội giảm nhẹ


<b>3.Củng cố – Dặn dò</b>:


- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK


- Học bài và chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên.
- Nhận xét tiết học.


Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010.


<b>Luyện từ và câu Tiết 29 </b>

<b>Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, Bt2), phân biệt được những đồ chơi có lợi, những đồ chơi
có hại (BT3).


- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
- Giáo dục cho các em biết giữ gìn đồ chơi của mình.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong SGK
- Giấy khổ to viết lời giải BT2.


- 3, 4 tờ giấy viết yêu cầu của BT3 + 4 (để chỗ trống cho HS làm bài).
<b>III. Các hoạt động dạy-học</b>


<b>1.Bài cũ:</b> Kiểm tra 2 HS.



+ 1 HS : Nêu lại nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước


+ 2 HS : Đưa ra một tình huống đặt câu hỏi mà mục đích khơng phải để hỏi.
- GV nhận xét + cho điểm.


<b>2.Bài mới:</b>

- GV giới thiệu bài – ghi đề



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b> Hoạt động 1: BT1.</b>


<i><b>Nói tên trò chơi hoặc đồ chơi được tả trong tranh.</b></i>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + quan sát tranh.
- Cho HS làm bài.


<b>Tranh 1</b>:<i><b> Em hãy cho biết tên đồ chơi, trị chơi trong</b></i>
<i><b>tranh 1</b></i>


- GV chốt lại:
- Trong tranh 1:


- Đồ chơi: diều
- Trò chơi: thả diều


+ <b>Tranh 2+3+4+5+6</b> (Cách tiến hành như ở tranh 1)
<b> Hoạt động 2: BT2.</b>


<i><b>Tìm thêm các từ ngữ chỉ đồ chơi,trò chơi khác</b></i>
- Cho HS đọc u cầu của BT.



-Cho HS làm việc.


-HS đọc yêu cầu – Lớp lắng nghe.
-HS trả lời.


-Lớp nhận xét.


-HS ghi nhớ lời giải đúng.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


-HS suy nghĩ + tìm từ ghi ra giấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại:


Đồ chơi: bóng, quả cầu, đá cầu, đấu kiếm, chơi bi,
đánh đáo…


<b> Hoạt động 3: BT3.</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.


a/ Những trò chơi nào bạn trai thường ưa thích?
Trị chơi nào bạn gái thường ưa thích? Trị chơi nào
cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích?


- GV nhận xét + chốt lại:



b/ Những đồ chơi,trị chơi nào có ích?Chúng có ích
như thế nào?Chơi các đồ chơi,trị chơi ấy như thế nào
thì chúng trở nên có hại?


- GV nhận xét + chốt lại SGV.


c/ Những đồ chơi, trị chơi nào có hại? Chúng có
hại như thế nào?


- GV nhận xét + chốt lại.


- Chúng có hại: làm ướt người khác, bắn bào mắt
vào đầu người khác…


<b> Hoạt động 4: BT4.</b>


- Cho HS đọc yêu cầu BT4 + đọc mẫu.
- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại: Các từ ngữ miêu tả tình
cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi:
say mê, sau sưa, đam mê, mê, thích, ham thích, hào
hứng…


nháp.


-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.



-1 HS đọc (có thể 3 HS đọc ba ý 1 a,
b, c)


-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
- Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
- Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc.


-HS suy nghĩ, tìm từ ngữ.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.


<b>3.Củng cố –Dặn doø</b>:


- Ghi nhớ các từ ngữ về đồ chơi – trò chơi.
- Chuẩn bị bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
- Nhận xát tiết học.


<b>Toán: </b> <i>Tiết 72</i>

<b>Chia cho số có hai chữ số</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Giúp HS biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư).
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi giải toán.


<b>II. Các hoạt động dạy học :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2.Bài mới</b>

: - GV giới thiệu bài và ghi đề



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b>Hoạt động 1: </b>Trường hợp chia hết :
672 : 21 = ?


a) Đặt tính:


b) Tính từ trái sang phải (như SGK)
<b> Hoạt động 2 : </b>Trường hợp chia có dư:
779 : 18 = ?


a) Đặt tính:


b) Tính từ trái sang phải (như SGK)
<b>Hoạt động 3: </b>Luyện tập


<i>Bài 1</i>: Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét, bổ sung.


<i>Bài 2:</i>-<i> </i> u cầu HS tự tóm tắt và làm bài


- GV thu 1 số vở chấm, nhận xét.


- HS theo doõi.
672 21
63 32
42


42
0
779 18
72 43
59
54
5


- HS đặt tính rồi tính.
- HS đọc đề, giải rồi sửa
Tóm tắt: 15 phịng : 240 bộ
1 phòng :….bộ?
Giải:


Số bộ bàn ghế được xếp vào
mỗi phòng:


240 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ


HS yếu
làm bài


<b>3.Củng cố – Dặn dò</b>


- Xem lại cách thực hiện phép tính chia cho số có 2 chữ số
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)


- Nhận xét tiết học.



<i><b>Khoa</b><b> học:</b> </i>Tiết 29<i><b> </b></i>

<i><b>Tiết kiệm nước</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b> Học bài, HS biết:


- Thực hiện tiết kiệm nước.


- Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.


- Giáo dục cho HS biết tiết kiệm nước trong sinh hoạt hằng ngày.
<b>II. Đồ dùng dạy và học:</b>


- Hình trang 60, 61 SGK.


- Giấy A0 đủ dùng cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b> 1.Bài cũ: </b> - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> </b>2<b> .Bài mới:</b>

- GV giới thiệu bài – ghi đề



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b> Hoạt động 1: Những việc nên và không nên làm để </b>
<b>tiết kiệm nước.</b>


<b>Bước 1: </b>Làm việc theo cặp.


- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi
trang 60, 61 SGK.



- 2 HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu
những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước
- Các em thảo luận về lí do cần phải tiết kiệm nước
(HS quan sát hình vẽ trang 61 và đọc <i><b>Mục bạn cần </b></i>
<i><b>biết</b></i> để trả lời).


<b>Bước 2: </b>Làm việc cả lớp.


- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
Phần trả lời của HS cần nêu được:


- Những việc nên làm để tiết kiệm nước, thể hiện qua
các hình sau:


+ H1: Khố vịi nước, khơng để nước chảy tràn.
+ H3: Gọi thợ sửa chữa ngay khi ống nước bị
hỏng, nước bị rò.


+ H5: Bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong,
khố máy ngay.


- Những việc khơng nên làm để tránh lảng phí nước,
thể hiện qua các hình sau:


+ H2: Nước chảy tràn khơng khố máy.


+ H4: Bé đánh răng để nước chảy tràn, khơng
khố máy.



+ H6: Tưới cây, để nước chảy tràn lan.


- Lí do cần phải tiết kiệm nước được thể hiện qua hình
trang 61:


+ H7: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn
vòi nước rất to (thể hiện dùng nước phung phí)
tương phản với người ngồi đợi hứng nước mà nước
không chảy.


+ H8: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn
vòi nước vừa phải, nhờ thế có nước cho người khác
dùng


- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế về việc sử dụng


- HS chia thành từng cặp quan sát
hình trang 60, 61 SGK.


- Các cặp quan sát từng hình vẽ.
- Các cặp Thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nước của cá nhân, gia đình và người dân ở địa phương
nơi sinh sống với các câu hỏi gợi ý:


+ Gia đình, trường học và địa phương em có đủ
nước dùng không ?


+ Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức
tiết kiệm nước chưa ?



<b>Kết luận: </b> Nước sạch khơng phải tự nhiên mà có. Nhà
nước phải chi phí nhiều công sức, tiền của để xây dựng
các nhà máy sản xuất nước sạch. Trên thực tế không
phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt
khác, các nguồn nước trong thiên nhiên có thể dùng
được là có hạn. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm
nước. Tiết kiệm nước vừa là tiết kiệm được tiền cho
bản thân, vừa để có nước cho nhiều người khác, vừa
góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước.


<b>Hoạt động 2: Tại sao phải tiết kiệm nước.</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7, 8 trong SGK và trả
lời câu hỏi:


+ Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình?
+ Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì sao?


<b> Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết </b>
<b>kiệm nước.</b>


<b> Bước 1:</b> Tổ chức và hướng dẫn.


<b>-</b> GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước.


- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền
cổ động cho mọi người cùng tiết kiệm nước.



- Phân cơng từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết
từng phần của bức tranh.


<b>Bước 2: </b>Thực hành.


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã
hướng dẫn.


- GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo
rằng mọi HS đều tham gia.


<b>Bước 3: </b>Trình bày và đánh giá.


- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại
diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện tiết
kiệm nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do
nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp
tục hồn thiện.


- GV đánh giá nhận xét, tuyên dương


- HS liên hệ việc sử dụng nước
của bản thân, gia đình và địa
phương để trả lời câu hỏi.


- HS laéng nghe.


- HS quan sát hình và trả lời.


- HS chia nhóm 4, thảo luận để


tìm ý cho nội dung tranh cổ động.


- Các nhóm thực hành.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các nhóm nhận xét và bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>3. Củng cố- Dặn dò:</b>


- 2 HS đọc mục Bạn cần biết


- Nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài sau: Làm thế nào để biết có khơng khí?
- Nhận xét tiết học.


<b>Kể chuyện Tiết 15 </b>

<b>Kể chuyện đã nghe,đã đọc</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kể lại được một câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật
gần gũi với trẻ em.


- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, trao đổi được với các bạn về tính cách của
nhân vật .


- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>


- Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em (GV và HS sưu tầm).
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.


<b>III. Các hoạt động dạy-học</b>


<b>1.Bài cũ:</b> - GV kiểm tra 2 HS


+ HS : Kể lại đoạn 1 truyện <i><b>Búp bê của ai</b></i> bằng lời kể của búp bê.
+ HS: Kể đoạn cịn lại.


- GV nhận xét + cho điểm.
<b> </b>


<b> 2.Bài mới:</b>

- GV giới thiệu bài – ghi đề



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b> Hoạt động 1: Hướng dẫn HS.</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.


- GV viết đề bài lên bảng,gạch dưới những từ ngữ
quan trọng.


<b> Đề: </b><i><b>Kể một câu chuyện em đã được đọc hay đã</b></i>
<i><b>được nghe có nhân vật những đồ chơi của trẻ em</b></i>
<i><b>hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.</b></i>


- GV treo tranh minh hoạ lên bảng (hoặc cho HS
quan sát tranh trong SGK), yêu cầu HS: trong 3 gợi
ý về 3 câu truyện chỉ có chuyện Chú Đất Nung là có
trong SGK, 2 truyện con lại khơng có trong sách.
Vậy muốn kể về 2 câu chuyện đó,các em phải tự
tìm…


- Cho HS giới thiệu về câu chuyện mình sẽ chọn


để kể.


<b> Hoạt động 2: HD kể chuyện.</b>


- GV nêu yêu cầu khi kể chuyện: Khi kể, các em
nhớ phải kể có đầu, có cuối, kể tự nhiên. Nếu
truyện dài, các em chỉ cần kể 1, 2 đoạn của truyện.
- Cho HS kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Cho HS thi kể trước lớp.


- GV nhận xét + khen những HS kể chuyện hay,
chọn truyện hay.


-Từng cặp HS kể,trao đổi với nhau
về ý nghĩa câu chuyện mình kể.
-Một số HS thi lên kể + nêu ý
nghĩa của câu chuyện.


-Lớp nhận xét.


Từng cặp
HS yếu
kể


<b>3. Củng cố- Dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết hoïc.


- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị trước :Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia



<b>Kỹ thuật</b>: <i>Tiết 15</i> <b> </b>

<b>Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 1)</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận
dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.


- Rèn ý thức an tồn lao động


- u thích sản phẩm do mình làm được.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh quy trình của các bài trong chương.
- Mẫu khâu, thêu đã học.


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>1.Bài mới:</b>

- GV giới thiệu bài – ghi đề



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <b>GV tổ chức ôn tập các bài đã </b>
<b>học trong chương I </b>


- GV yêu cầu HS nhắc lại các loại mũi khâu,
thêu đã học (khâu thường, khâu đột thưa, khâu
đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích).


- GV đặt câu hỏi và gọi một số HS nhắc lại quy
trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu


thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, khâu viền
đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thêu
lướt vặn, thêu móc xích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Các HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để
củng cố những kiến thức cơ bản về cắt, khâu,
thêu đã học.


- Quan sát tranh quy trình về cắt, khâu,
thêu.


<b>2.Dặn dị</b>: - Chuẩn bị các sản phẩm cắt, khâu, thêu tự chọn.
- Nhận xét tiết học.


Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010.
Tập đọc<b> Tiết 30 </b>

<b>Tuổi ngựa</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc trơn , lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, vui; đọc đúng nhịp
thơ; bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một khổ thơ trong bài.


- Hiểu các từ mới trong bài <i><b>(tuổi ngựa,đại ngàn)</b></i>


- Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ,
đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài)
- Giáo dục cho HS dù đi đâu cũng phải biết yêu thương mẹ, phải biết tìm về với mẹ.



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1.Bài cũ:</b> GV kiểm tra 2 HS:


- 1HS: Đọc bài <i><b>Cánh diều tuổi thơ</b></i> (đọc từ đầu đến vì sao sớm).
<i><b> + Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?</b></i>


- 2HS : Đọc phần còn lại.


<i><b> + Tác giả muốn nói gì về cánh diều tuổi thơ.</b></i>
- GV nhận xét + cho điểm.


<b>2.Bài mới</b>

: - GV giới thiệu bài – ghi đề



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b> Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>
- Cho HS đọc nối tiếp.


- Cho HS những từ ngữ dễ đọc sai: <i><b>tuổi ngựa, chỗ,</b></i>
<i><b>hút</b></i>.


- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
- Cho HS đọc theo cặp.


- Cho HS đọc cả bài thơ.


- GV đọc diễn cảm: cần đọc với giọng dịu dàng, hào


hứng…


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>


<b>Khổ 1: </b><i>+ Bạn nhỏ tuổi gì?Mẹ bảo tuổi ấy tính nết</i>
<i>thế naøo?</i>


-HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ(đọc
2-3 lần).


-HS luyện đọc từ ngữ khó.
-1 HS đọc chú giải trong SGK.
-2, 3 HS giải nghĩa từ.


-Từng cặp HS luyện đọc.
-2 HS đọc cả bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Khoå 2:</b>


- Cho HS đọc.


<i>+ “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?</i>


<b>Khổ 3</b>


- Cho HS đọc.


<i>+ Điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên những cánh đồng</i>
<i>hoa?</i>



<b>Khoå 4</b>


- Cho HS đọc.


<i>+ Trong khổ thơ cuối “ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều</i>
<i>gì?</i>


<i>+ Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ cho bài thơ, em sẽ</i>
<i>vẽ như thế nào?</i>


- GV chốt lại SGV.


+ Bài thơ nói về cậu bé tuổi ngựa như thế nào?
<b>Nội dung:</b> Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích
du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹđi đâu cũng
nhớ đường về với mẹ.


<b> Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm.</b>
- Cho HS đọc nối tiếp.


- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ 2. GV đưa bảng
phụ đã chép sẵn khổ 2 lên để luyện đọc.


- Cho HS học thuộc lòng bài thơ.


- Cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ hoặc cả bài.
- GV nhận xét + khen những HS thuộc,đọc hay.


-HS đọc to.



-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-HS đọc thành tiếng.


-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-HS đọc thành tiếng.


-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-HS phát biểu.


-HS quan saùt tranh.


- HS trả lời


-4 HS đọc nối tiếp,mỗi em đọc 1 khổ
thơ.


-Cả lớp luyện đọc.


-Cả lớp đọc nhẩm bài thơ.
-Một vài HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.


HS yếu
luyện
đọc


<b>3. Củng cố- Dặn dò:</b>


<i>+ Theo em câu bé trong bài thơ có tính cách như thế nào?</i>
<i>+ Bài thơ nói về điều gì?</i>



- Chuản bị bài: Kéo co


- GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ.


<b>Tốn: </b><i>Tiết 73</i><b> </b>

<b>Chia cho số có hai chữ số (tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết, chia có dư )
- Rèn tính cẩn thận cho HS khi giải toán.


<b>II. Các hoạt động dạy học :</b>


<b>1.Bài cũ: </b>- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:
469 : 67 397 : 56
- GV nhận xét và cho điểm.


<b>2.Bài mới: </b>

- GV giới thiệu bài – ghi đề.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động 1: </b>Trường hợp chia hết :
8192 : 64 = ?


a) Đặt tính:


b) Tính từ trái sang phải (như SGK)


<b>Hoạt động 2: </b>Trường hợp chia có dư:
1154 : 62 = ?


a) Đặt tính:



(Tiến hành như ví dụ trên)


b) Tính từ trái sang phải (như SGK)
<b>Hoạt động3</b>:Luyện tập


Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài3: (a) Tìm x


- HS theo dõi.
8192 64
64 128
179


128
512
512
0


- 1HS lên bảng tính,cả lớp làm
nháp




- 4 HS lên bảng giải, cẻ lớp giải
vào vở


- HS leân baûng giaûi
a/ 75 X x = 1800


x = 1800 : 75
x = 24


HS yếu
làm bài


<b>3.Dặn dò</b>: - Chuẩn bị bài : Luyện tập
- Nhận xét tiết học.


<b>Tập làm văn</b><i> </i>Tiết 30<i> </i>

Luyện tập miêu tả đồ vật



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm vững cấu tạo 3 phần(mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật, nắm được trình tự
miêu tả.


- Hiểu được vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả và lời kể
(BT1)


- Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả chiếc áo em mặc đến lớp (BT2).
- Rèn cho HS kĩ năng miêu tả bài văn chi tiết cẩn thận.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Một số tờ giấy khổ to.


- Một số tờ giấy để HS lập dàn ý.
<b>III. Các hoạt động dạy-học</b>


<b>1.Bài cũ:</b> Kiểm tra 2 HS.



- 1HS : Đọc nội dung cần ghi nhớ về văn miêu tả đã học ở tiết trước.
- 1HS : Đọc phần mở bài, kết bài tả cái trống đã làm.


- GV nhận xét + cho điểm.


<b> 2.Bài mới</b>

- GV giới thiệu bài –ghi đề



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc bài <i><b>Chiếc xe</b></i>
<i><b>đạp của chú Tư</b></i>.


- Cho HS làm bài.GV phát giấy đã kẻ bảng sẵn để
HS làm ý b.


<i><b> a/ Tìm phần mở bài,thân bài,kết bài trong bài văn</b></i>
<i><b>vừa đọc.</b></i>


- GV nhận xét + chốt lại SGV.


<i><b> b/ Ở phần thân bài,chiếc xe đạp được tả theo trình</b></i>
<i><b>tự như thế nào?</b></i>


 - GV nhận xét + chốt lại SGV.


<i><b> c/ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng những giác</b></i>
<i><b>quan nào?</b></i>


- GV nhận xét + chốt lại: Tác giả quan sát chiếc
xe đạp bằng mắt nhìn và bằng tai nghe.



<i><b> d/ Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong</b></i>
<i><b>bài. Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư</b></i>
<i><b>với chiếc xe?</b></i>


- GV nhận xét + chốt lại SGV.
<b> Hoạt động 2: Làm BT2.</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.


- Cho HS laøm bài.GV phát giấy cho 3 HS.
- Cho HS trình bày baøi laøm.


- GV nhận xét + chốt lại dàn ý chung.
a/ Mở bài: Giới thiệu về chiếc áo.
b/ Thân bài:


 Tả bao quát chiếc áo(dáng, kiểu, rộng, hẹp,
vải, màu…)


 Tả từng bộ phận của chiếc áo(thân áo, tay áo,
nẹp áo, khuy áo…)


c/ Kết bài: Tình cảm của em đối với chiếc áo.


-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
-HS đọc thầm lại bài văn + làm bài.
-HS trả lời.


-Lớp nhận xét.


-Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-HS trả lời.


-HS chép lời giải đúng vào vở.
-Một số HS trả lời.


-Lớp nhận xét.


-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại làm bài cá nhân.


-3 HS làm bài vào giấy dán lên
bảng dàn ý đã làm.


-Lớp nhận xét.


HS yếu
trả lời


<b>3.Củng cố - Dặn doø:</b>


- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.


- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn bài văn đã làm ở lớp.
- Chuẩn bị bài: Quan sát đồ vật


- GV nhận xét tiết học.


<b>Địa lý</b><i> Tiết 15 </i> <i> </i>

Hoạt động sản xuất




</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ cơng truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm
bác, đồ gỗ…….


- Dựa vào tranh ảnh mô tả cảnh chợ phiên.


- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao đợng của người dân.
<b>II. Đồ dùng dạy và học:</b>


- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.


- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>1.Bài cũ</b>: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi


+ Kể tên 1 số cây trồng, vật ni chính của đồng bằng bắc Bộ?
+ Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?
<b>2.Bài mới</b>

: - GV giới thiệu bài – ghi đề



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b>Hoạt động 1</b>:<b> Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền</b>
<b>thống</b>


<b>Bước 1:</b> Làm việc theo nhóm


- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn
hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý:



+ Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của
người dân đồng bằng Bắc Bộ ?(nhiều hay ít nghề, trình
độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trị của nghề
thủ cơng,...).


+ Khi nào 1 làng thành làng nghề ? Kể tên các làng
nghề thủ công nổi tiếng mà em bieát.


+ Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ?
<b>Bước 2:</b> - HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nói về 1 số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi
tiếng của dồng bằng Bắc Bộ.


<b>Hoạt động 2</b>:<b>Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ</b>
<b>Bước 1:</b> Làm việc cá nhân.


-HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và
trả lời câu hỏi trong SGK.


<b>Bước 2:</b> - HS trình bày kết quả quan sát tranh, ảnh.
- GV có thể yêu cầu HS kể các cơng việc của nghề
thủ cơng điển hình của địa phương nơi các em đang
sống.


<b>Hoạt động3:.Chợ phiên.</b>
<b>Bước 1</b> : Làm việc cả lớp.


- HS dựa vào tranh, ảnh, SGK và vốn hiểu biết của
bản thân thảo luận câu hỏi:



+ Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
(hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hố bán ở


- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh
và vốn hiểu biết để thảo luận.


- Đại diện nhóm lên trình bày
kết quả trước lớp. Các nhóm
khác nhận xét-bổ sung.


- HS quan sát các hình1 trong
SGK.


- 1 số HS trình bày kết quả.
- vài HS kể


- HS quan sát tranh, ảnh, SGK
và vốn hiểu biết để thảo luận
câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

chợ).


+ Mô tả chợ theo tranh, ảnh: chợ nhiều người hay ít
người ? Trong chợ có những loại hàng hoá nào ?


<b>Bước 2:</b>


- HS trao đổi kết quả trước lớp, GV giúp HS hoàn
thiện câu trả lời.



- Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ
cịn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến
để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.


- Nối tiếp HS trình bày kết quả.
- HS nhận xét-bổ sung.


- HS lắng nghe.
<b>3. Củng cố -Dặn doø: </b>


- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK


- Về nhà học bài, xem trước bài : Thủ đô Hà Nội
- GV nhận xét tiết học


Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010.
Chính tả <i>Tiết 15 </i>

Cánh diều tuổi thơ



(Nghe – viết)
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
- Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc bài tập do GV chọn


- Rèn cho học sinh kĩ năng viết chính tả.
<b>II.Đồ dùng dạy -học</b>


- Một vài đồ chơi phục vụ cho BT2 + 3.


- Một vài tờ giấy kẻ bảng theo mẫu + 1 tờ giấy khổ to viết lời giải của BT2a hoặc 2b.<b>I</b>


<b>III. Các hoạt động dạy-học</b>


<b>1.Bài cũ</b>: - Cho HS viết trên bảng lớp các từ ngữ sau: <i><b>siêng năng</b></i>, <i><b>sung sướng</b></i>, <i><b>sảng khối</b></i>, <i><b>xa xơi</b></i>, <i><b>xấu</b><b>xí</b></i>,
<i><b>xum</b><b>xuê</b></i>.


- GV nhận xét và cho điểm.
<b> 2.Bài mới:</b>

- GV giới thiệu bài – ghi đề



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b> Hoạt động 1: Nghe-viết.</b>
- GV đọc đoạn chính tả một lần.


- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai có trong
đoạn chính tả<i><b>: cánh diều</b></i>,<i><b> bãi thả</b></i>,<i><b> hét</b></i>, <i><b>trầm bổng</b></i>,
<i><b>sao sớm</b></i>.


- GV nhắc cách trình bày bài.
- GV đọc cho HS viết.


- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho HS viết
+ đọc lại cả bài chính tả 1 lần.


- Chấm, chữa bài


- GV chấm khoảng 5 – 7 bài.
- Nhận xét chung.


-HS đọc thầm lại đoạn văn.
-HS luyện viết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> Hoạt động 2: Làm BT(2).</b>


b/ Tìm tên các đồ chơi, trị chơi chứa tiếng có thanh
hỏi hoặc thanh ngã


- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức


Lời giải đúng:


+ Tên đồø chơi có tiếng chứa <i><b>thanh hỏi</b></i>: tàu hỏa, tàu
thủy, khỉ đi xe đạp.


+ Tên trị chơi có tiếng chứa <i><b>thanh hỏi</b></i>:nhảy ngựa,
nhảy dây, điện tử, thả diều.


+ Tên đồ chơi có tiếng chứa <i><b>thanh ngã</b></i>: ngựa gỗ.
+ Tên trị chơi có tiếng chứa <i><b>thanh ngã</b></i>: bày cỗ, diễn
kịch.


<b> Hoạt động 3: Làm BT3.</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- Cho HS làm bài + trình bày.
- GV nhận xét , tuyên dương.


-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-4 nhóm lên thi tiếp sức theo lệnh
của GV



-Lớp nhận xét.


-HS ghi lời giải đúng vàovở.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Một số HS miêu tả đồ chơi.
-Một số HS miêu tả trò chơi.
-Lớp nhận xét.


HS yếu
miêu tả


<b>3. Củng cố- Dặn dò:</b>


-u cầu HS về nhà viết lại vào vở những câu văn miêu tả đồ chơi, trò chơi.
- Chuẩn bị bài: Kéo co


- GV nhận xét tiết học


<b>Tốn:</b> <i>Tiết 74</i>

<b>Luyện tập</b>


<b>I. Mục tiêu:</b> Rèn kĩ năng:


- Thực hiện phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết, chia có dư).
- Rèn tính cẩn thận cho HS khi giải tốn.


<b>II. Các hoạt động dạy học :</b>


<b>1.Bài cũ:</b> - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:



a/ 4674 : 82 b/ 9146 : 72
- GV nhận xét và ghi điểm.


<b>2.Bài mới:</b>

- GV giới thiệu bài – ghi đề.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét


Bài 2: (b) - Yêu cầu HS tự làm bài.


-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.


- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở


b) 46857 + 3444 : 28
= 46857 +123
= 46980


601759 – 1988 : 14
= 601759 – 142
= 601617


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV nhận xét


<b>3.Dặn dò</b>: - Xem lại các bài tập đã làm



- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)
- Nhận xét tiết học.


<i><b>Khoa học: </b></i> Tiết 30

<i><b>Làm thế nào để biết có khơng khí?</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b> Học bài, HS biết:


- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và các chỗ rỗng bên trong vật đều chứa khơng
khí.


- Giáo dục cho HS biết ở xung quanh ta đều có khơng khí.
<b>II. Đồ dùng dạy và học:</b>


- Hình trang 62, 63 SGK.


- Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: Các túi ni lơng to, dây chun (dây thun), kim khâu,
chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, 1 miếng bọt biển hoặc 1 viên gạch hay cục đất khô.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b> 1.Bài cũ: </b> - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?


+ Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm gì để tiết kiệm nước ?
<b> </b>- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.


<b> 2.Bài mới:</b>

- Giới thiệu và ghi tên đề bài



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b>Hoạt động 1: Khơng khí có ở quanh ta.</b>


<b>Bước 1: </b>Tổ chức và hướng dẫn.


- GV chia nhóm, nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn
bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm.


- GV yêu cầu các em đọc các mục<i><b> Thực hành</b></i> trang 62
SGK để biết cách làm.


<b>Bước 2: </b>Làm thí nghiệm theo nhóm. GV đi tới các
nhóm giúp đỡ:


- Cả nhóm thảo luận và đưa ra giả thiết là “xung quanh
ta có không khí”


- Làm thí nghiệm chứng minh:


+ 2 bạn trong nhóm có thể đi ra sân để chạy sao cho
túi ni lông căng phồng như H1 trang 62 SGK hoặc có
thể sử dụng túi ni lơng nhỏ và làm cho khơng khí vào
đầy túi ni lông rồi buộc chun lại ngay tại lớp.


+ Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng phồng,


- HS chia nhóm 4, chuẩn bị đồ
dùng học tập ra bàn.


- HS đọc các mục<i><b> Thực hành</b></i>
trang 62 SGK.


- Cả nhóm thảo luận.


- Cả nhóm làm thí nghiệm.
- Các nhóm thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

quan sát hiện tượng xảy ra ở chỗ bị kim đâm và để tay
lên đó xem có cảm giác gì ?


+ Em có nhận xét gì về những cài túi?
+ Cái gì đã làm cho cái túi căng phồng lên?
+ Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có cái gì?


- Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua thí nghiệm
trên.


<b>Bước 3: </b>Trình bày.


- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và
giải thích về cách nhận biết khơng khí có ở xunh
quanh ta.


<b>Hoạt động 2: Khơng khí có ở quanh mọi vật.</b>
<b> Bước 1:</b> Tổ chức và hướng dẫn.


- GV chia nhóm, nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn
bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm.


- GV yêu cầu các em đọc các mục<i><b> Thực hành</b></i> trang
63 SGK để biết cách làm.


<b>Bước 2: </b>Làm thí nghiệm theo nhóm. GV đi tới các
nhóm giúp đỡ:



- Cả nhóm cùng thảo luận và đặt ra câu hỏi:
+ Có đúng là trong chai rỗng này khơng chứa gì ?
+ Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển (hoặc
các vật thay thế như đã nêu ở đồ dùng học tập) khơng
chứa gì ?


- Làm thí nghiệm như đã gợi ý ở SGK:


Quan sát và mô tả hiện tượng khi mở nút chai rỗng
đang bị nhúng chìm trong nước và hiện tượng khi
nhúng miếng bọt biển kho vào nước. Giải thích hiện
tượng đó.


- Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua thí nghiệm
trên.


<b>Bước 3: </b>Trình bày.


- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả
và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả
2 thí nghiệm kể trên.


<b>Kết luận: </b>(chung cho hoạt động 1 và 2).


- HS chia nhóm 4, chuẩn bị đồ
dùng học tập.


- HS đọc các mục<i><b> Thực hành</b></i>
trang 63 SGK.



- Cả nhóm thảo luận, trả lời câu
hỏi.


- Cả nhóm làm thí nghiệm.


- Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật
đều có khơng khí.


<b> Hoạt động 3: Hệ thống hố kiến thức về sự tồn tại</b>
<b>của khơng khí.</b>


GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận:
+ Lớp khơng khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì ?
+ Tìm ví dụ chứng tỏ khơng khí có ở xung quanh ta và
khơng khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật


- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.


<b>3.Củng cố – Dặn dò:</b>


<b>+ </b>Nêu một vài ví dụ khơng khí có ở quanh ta?
- Học thuộc lòng mục Bạn cần biết


- Chuẩn bị bài: Khơng khí có những tính chất gì?


Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010.



<b>Luyện từ và câu</b> <i> Tiết 30 </i>

Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi



<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nắm được phép lịch sự khi hỏi người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình
và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.


- Nhận biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III)
- Giáo dục cho HS dùng câu hỏi phải lịch sự với mọi người.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to.
- Một tờ giấy khổ to viết sẵn bảng so sánh.
<b>III. Các hoạt động dạy-học</b>


<b>1.Bài cũ:</b> Kiểm tra 2 HS:


 HS 1: Kể tên một số đồ chơi,trò chơi.


 HS 2: Tìm từ ngữ miêu tả tình cảm,thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
- GV nhận xét + cho điểm.


<b>2.Bài mới:</b>

- GV giới thiệu bài – ghi đề



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b> Hoạt động 1: Phần nhận xét</b>



<b>BT1: - </b>Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc khổ thơ.
- Cho HS làm việc.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
 Câu hỏi trong bài:


Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép lời gọi: <i><b>Mẹ ơi</b></i>.
<b>BT2.</b> - Cho HS đọc yêu cầu của BT2.


- Cho HS làm bài.GV phát giấy + bút dạ cho 3 HS.
- Cho HS trình bày.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.


-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy,HS còn
lại làm bài vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng SGV.
<b> BT3.</b> - Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- Cho HS laøm baøi.


- Cho HS trình bày kết quả.



- GV nhận xét + chốt lại những ý kiến đúng.
<b>Hoạt động 2: Ghi nhớ.</b>


- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- GV có thể nhắc lại phần ghi nhớ.
<b> Hoạt động 3: Phần luyện tập</b>


<b>BT1:</b> - Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn văn a,
b.


- GV giao vieäc.


- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho một vài nhóm.
- Cho HS trình bày.


- GV chốt laïi SGV.


<b> BT2. </b>- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại:
- Câu các bạn nhỏ hỏi cụ già:


<i><b> - Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ khơng ạ?</b></i>
là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thơng
cảm, sẵn lịng giúp đỡ cụ già của các bạn nhỏ.


-Lớp nhận xét.



-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ,tìm câu hỏi trả lời.
-HS phát biểu ý kiến + lấy ví dụ
minh hoạ.


-Lớp nhận xét.


-3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
theo.


-HS được phát giấy làm bài vào
giấy + HS còn lại trao đổi theo
cặp.


-Những HS làm bài vào giấy lên
dán trên bảng lớp.


-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
theo.


-HS làm bài cá nhân.


-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.


HS yếu


phát
biểu


<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Cho 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc HS khi đặt câu hỏi trong giao tiếp cần thể hiện mình là người lịch sự, có văn hoá.
<b>Toán: </b><i>Tiết 75 </i>

<b>Chia cho số có hai chữ số (tt)</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết, chia có dư).
- HS cẩn thận khi giải toán.


<b>II.Các hoạt động dạy học:</b>


<b> 1.Bài cũ : - </b>Gọi 3 HS lên bảng giải bài tập sau:


<b>a/</b> 7895 : 83 b/ 9785 : 79 c/ 756 x 32
- GV nhận xét và cho điểm.


<b>2.Bài mới:</b>

- GV giới thiệu bài – ghi đề.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b>Hoạt động 1: </b>Trường hợp chia hết:
10105 : 43 = ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

a) Đặt tính:


b) Tính từ trái sang phải (SGV)
<b>Hoạt động 2: </b>Trường hợp chia có dư:
26345 : 35 = ?


Thực hiện tương tự như trên.
<b>Hoạt động 3: </b>Thực hành:


<i>Bài 1:</i>Đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét, bổ sung.


150 235
215


00


- 1HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp
làm nháp


- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
giấy nháp.


HS yếu
giải
<b>3.Dặn dò</b>: - Chuẩn bị bài : Luyện tập


- Nhận xét tiết học.


<b>Tập làm văn</b> <i> Tiết 30 </i>

Quan sát đồ vật




<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được những đặc
điểm riêng phân biệt đồ vật nàý với đồ vật khác.


- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.
- Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý tả đồ chơi.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK.
- Một số đồ chơi để HS quan sát.


- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
<b>III. Các hoạt động dạy-học</b>


<b>1.Bài cũ: </b> - Kiểm tra 1 HS: HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo đã học ở tiết TLV Luyện tập miêu tả đồ vật.
- GV nhận xét và cho điểm.


<b>2.Bài mới</b>

: - GV giới thiệu bài – ghi đề



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐBT</b>


<b> Hoạt động 1: Phận nhận xét</b>


<b>BT1:</b> - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc gợi ý.
- Cho HS làm việc.


- Cho HS trình bày.



-GV nhận xét + khen những HS quan sát chính xác,
tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò
chơi.


<b> BT2.</b>-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm việc.


- Cho HS trình bày ý kiến.


-3 HS nối tiếp nhau đọc.


-HS đọc thầm lại yêu cầu + các
gợi ý + quan sát đồ chơi mình
chọn + gạch đầu dịng những ý cần
ghi…


-Một số HS trình bày kết quả quan
sát của mình.


-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV nhận xét + chốt lại: Khi quan sát đồ vật cần:
 Quan sát theo một trình tự hợp lí.


 Quan sát bằng nhiều giác quan.


Tìm ra những đặc điểm riêng của đồ vật được quan


sát…


<b> Hoạt động 2: Ghi nhớ.</b>


- Cho một vài HS đọc ghi nhớ.
- GV nhắc lại nội dung ghi nhớ.
<b> Hoạt động 3: Phần luyện tập</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày dàn ý.


- GV nhận xét + chốt lại, khen những HS lập dàn ý
đúng, tỉ mỉ.


-Lớp nhận xét.


-3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
theo.


-HS làm bài vào vở .


-Một số HS đọc dàn ý đã lập.
-Lớp nhận xét.


HS yếu
trả lời



<b>3.Củng cố - Dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


-u cầu những HS về nhà hoàn thiện nốt dàn ý.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị trước nội dung cho tiết TLV tiếp theo.


<b>Sinh hoạt: </b>

Sinh hoạt lớp



<b> I/ M</b>

<b> ụ</b>

<b> c tiêu</b>

<b> : -Củng cố và nhắc nhở các nề nếp : học tập ,LĐ , ĐĐ ...LĐVS</b>


Giáo dục HS biết vâng lời và lễ phép với người lớn tuổi,KH tuaàn 16


<b>II/ N</b>

<b> ộ</b>

<b> i dung</b>

<b> :</b>



<b>1/Nh</b>

<b> ậ</b>

<b> n xét tu</b>

<b> ầ</b>

<b> n 15</b>

<b> Lớp trưởng điều khiển </b>



-Tổ trưởng từng tổ lên báo cáo các hoạt động của tổ trong tuần vừa qua về các mặt hoạt động.


-Các tổ khác nhận xét bổ sung



-GV nhận xét tuyên dương : cá nhân, nhóm, tổ có thành tích tốt trong tuần;


<b>2/ K</b>

<b> ế</b>

<b> ho</b>

<b> ạ</b>

<b> ch tu</b>

<b> ầ</b>

<b> n 16</b>

<b> : </b>



- Tổ chức truy bài đầu giờ



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010</b>
<b>TUẦN 12</b>


Tiếng việt:

<b>PHỤ ĐẠO HS YẾU</b>



<b>I/Mục tiêu:</b>



HS đọc được bài tập đọc đã học :

Chú đất Nung


- Trả lời được câu hỏi trong bài .


- N – V được bài :

Chiếc áo búp bê



II/Hoạt động dạy học:



HĐ GV HĐ HS


1.ổn định:
2.Bài ôn:


- Cho HS mở SGK chọn bài rồi đọc bài
- GV nghe, nhắc nhở HS đọc đúng tiếng
- Nêu câu hỏi cho HS trả lời


Nhận xét


- nhắc nhở HS luyện đọc nhiều ở nhà


- HS đọc bài SGK


- HS trả lời câu hỏi, nêu nội dung bài


<b>-Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010</b>
Tốn: <b>PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU</b>


<b>I/Mục tiêu:</b>



- Giúp HS yếu nhớ lại một số kiến thức đã học
- Nhân với số có ba chữ số


II/Hoạt động dạy học:



HĐ GV HĐ HS


1.ổn định:
2.Bài ôn:
Bài 1: Tính:


(14 x 27) : 7 (25 x 24) : 6
(32 x 24) : 4 (27 x 12) : 4
Bài 2 : Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 4 quyển
vở cùng loại và tấ cả phải trả 9600 đồng. Tính giá
tiền của mỗi quyển vở.


- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn muốn tính giá tiền của mỗi quyển vở ta
làm thế nào?


- Nhận xét


- HS nêu miệng


- HS làm tính ở bảng lớp
- HS đọc bài toán



- HS trả lời


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×