Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.28 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tiết 1:</b>
<b></b>
<b>---Tiết 2: </b>
- Biết làm tính và giải tính có hai phép tính.
- Tăng cường tiếng việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- SGK, bảng con
II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i> <i><b>TCTV</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>
- Học sinh làm bảng con
213 x 3
- nhận xét
<b>2. Bài mới.</b>
<i>Bài 1:</i> Số?
- hướng dẫn học sinh làm
- nhận xét
<i>Bài 2:</i> Đặt tính rồi tính
- Hướng dẫn h/s làm bài.
- Chữa bài
<i>Bài 3:</i> Cho h/s đọc đề toán
<i>Bài 4:</i> Số? HD h/s làm trên bảng
<b>3. Củng cố dặn dò.</b>
- nhận xét tiết học
- giao bài tập về nhà.
- Đặt tính rồi tính
- Học sinh làm bài, chữa bài
- h/s làm bài
- 1, 2 h/s đọc, giải bài toán
<i>Bài giải</i>
Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4 ( máy bơm)
<i> Đáp số:</i> 32 máy bơm
- h/s làm bảng.
Biết cách
làm
Làm
đúng bài
<i>LỚP 3A</i>
<b></b>
<b>---Tiết 3: </b>
<b>A. Tập đọc</b>
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân
vật.
- Hiểu các từ ngữ khó (sơ tán, sao sa, cơng viên, tuyệt vọng).
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và
tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian
khổ khó khăn.
<b>B. Kể chuyện</b>
<i><b>1. Rèn kĩ năng nói:</b></i> Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. Kể rất tự
nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn.
- H/s khá kể toàn bộ câu chuyện.
- Tăng cường tiếng việt.
<i><b>2. Rèn kĩ năng nghe.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết gợi ýkể từng đoạn trong SGK.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U. Ạ Ọ Ủ Ế
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i> <i><b>TCTV</b></i>
<b>A- KIỂM TRA BÀI CŨ.</b>
- GV gọi HS đọc bài Nhà rông ở Tây
Nguyên.
Hỏi: Nhà rơng thường dùng để làm
gì?
GV nhận xét ghi điểm
<b>B- BÀI MỚI.</b>
<b>1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc</b>
<b>2. Luyện đọc</b>
<i><b>a - GV đọc toàn bài.</b></i>
<i>LỚP 3A</i>
Giọng người dẫn chuyện đọc thong
thả, chậm rãi,đúng giọng của nhân
vật
<i><b>b - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết</b></i>
<i><b>hợp</b></i> <i><b>giải nghĩa từ</b></i>
+Luyện đọc từng câu .
+Luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa
từ khó.
- GV nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng
sau các dấu câu.
- GV gọi HS đọc bài. GV theo dõi
chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các
từ mới trong bài: Sơ tán, sao sa, công
viên, tuyệt vọng.,
+ Luyện đọc nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-GV cho HS đọc đồng thanh đoạn 1
<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
- GV cho HS đọc đoạn 1
<i>+ Câu 1</i>: Thành và Mến kết bạn vào
dịp nào?
- GV nói thêm:Thời kì những năm
1965 – 1973, giặc Mĩ ném bom phá
hoại miền bắc, nhân dân thủ đô và
các thành phố, thị xã ở miền bắc phải
sơ tán về nông thôn.Chỉ những người
có nhiệm vụ mới ở lại.
<i>+ Câu 2</i>: Lần đầu ra thị xã chơi, Mến
thấy thị xã có gì lạ:
- GV cho HS đọc lại đoạn 2
+ Ở công viên có những trị chơi gì?
+ <i>Câu 3</i>: Mến đã có hành động gì đáng
khen?
- Qua hành động này em thấy Mến có
đức tính gì đáng q?
- GV chốt lại: Mến phản ứng rất
- HS đọc tiếp nối câu - phát hiện
từ khó - luyện phát âm
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn bài
trước lớp, mỗi em đọc 1 đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.Cả lớp
theo dõi nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Thành và mến kết bạn từ ngày
nhỏ, khi giặc mỹ ném bom miền
bắc, gia đình Thành phải rời thành
phố, sơ tán về quê Mến ở nông
thôn.
- Thị xã có nhiều phố, phố nào
cũng nhà ngói san sát, cái cao cái
thấp khơng giống nhà ở quê;
Những dòng xe cộ đi lại nườm
nượp; ...
-1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
+ Có cầu trượt, đu quay.
+ Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức
lao xuống hồ cứu một em bé đang
vùng vẫy tuyệt vọng.
-HS phát biểu.
Luyện
đọc đúng
<i>LỚP 3A</i>
nhanh, lao ngay xuống hồ cứu em
nhỏ. Hành động này cho thấy Mến rất
dũng cảm và sẵn sàng giúp đỡ người
khác, không sợ nguy hiểm tới tính
mạng.
- GV cho HS đọc đoạn 3.
<i>+ Câu 4</i>: Em hiểu câu nói của ngưịi
bố như thế nào?
- GV chốt lại: Gia đình Thành tuy đã
về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình
mến. Bố thành về lại nơi sơ tán trước
đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến
đi khắp thị xã. Bố thành ln nhớ ơn
gia đình Mến và có những suy nghĩ
rất tốt đẹp về người nơng dân.
<b>4. Luyện đọc lại.</b>
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2; 3. Hướng
dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
- GV cho HS thi đọc đoạn 3.
- Gọi 3 HS đọc lại bài
- Một HS đọc cả bài.
<b>5. Kể chuyện.</b>
<i><b>a. GV nêu nhiệm vụ:</b></i> Dựa vào gợi ý,
kể lại tồn bộ câu chuyện Đơi bạn.
<i><b>b. Hướng dẫn kể toàn bộ câu</b></i>
<i><b>chuyện</b></i>
- GV mở bảng phụ đã ghi trước gợi ý
kể từng đoạn, HS nhìn bảng đọc lại.
- GV gọi HS kể mẫu đoạn 1.
- Từng cặp HS tập kể.
- 3HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn.
- Gọi 1 HS kể lại toàn chuyện.
Theo dõi N/x – TD
<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DỊ.</b>
- Em nghĩ gì về những người sống
ở làng quê sau bài học này?
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: “Về quê ngoại”.
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
+ câu nói của ngưịi bố ca ngợi bạn
Mến dũng cảm.
+ Ca ngợi những ngưòi sống ở làng
quê tốt bụng, sẵn sàng giúp người
khác.
...
- 4HS thi đọc. Cả lớp theo dõi N/x.
- 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của
bài.
- Lớp theo dõi.
- 1HS kể. Cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- HS kể cho nhau nghe theo nhóm
đơi.
- 3HS kể. Cả lớp theo dõi và N/x.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS trả lời theo suy nghĩ của từng
em.
<i>LỚP 3A</i>
<b>---Thứ ba ngày 8 tháng 12 năn 2009</b>
<b>Tiết 1:</b>
- Củng cố cách viết chữ hoa M, T, B thông qua các bài tập ứng dụng :
+ Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ:Mạc Thị Bưởi
+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
<i>Một cây làm chẳng nên non</i>
<i>Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.</i>
- Tăng cường tiếng việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>:
- GV : Mẫu các chữ viết hoa M, T, B
Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ơ li.
- HS: Vở tập viết
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>TCTV</b></i>
<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ: </b>
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS
- Y/C viết bảng: Lê Lợi, Lựa lời
- Nhận xét bài cũ.
<b>B. BÀI MỚI:</b>
<b>1. Giới thiệu bài.</b>
<b>2. Hướng dẫn viết bảng con.</b>
<i><b>a. Luyện viết chữ hoa.</b></i>
- GV Y/C HS đọc thầm bài tuần
16 .Tìm và nêu các chữ viết hoa.
- GV đưa chữ mẫu M
- Chữ M gồm mấy nét? Cao mấy ô
li?
GV vừa viết vừa HD HS cách viết
- GV đưa chữ T và hướng dẫn cách
viết :
- Chữ T hoa gồm 1 nét viết liền,là
kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong
- 2 HS viết bảng lớp.
- HS khác viết bảng con.
- HS : Chữ M, T, B.
- HS quan sát.
- Chữ M gồm 4 nét,cao 2,5ô li.
Viết đúng
<i>LỚP 3A</i>
trái và 1 nét lượn ngang trong.
- GV đưa tiếp chữ B, hướng dẫn:
- GV viết mẫu M, T, B)
* Viết bảng con: Chữ M,T, B
<i><b>b. Luyện viết từ ứng dụng:</b></i>
- GV đưa từ : Mạc Thị Bưởi
- GV: Em nào biết về chị Mạc Thị
Bưởi?
GV: Chị Mạc Thị Bưởi quê ở Hải
Dương, là một nữ du kích hoạt động
ở vùng địch tạm chiếm trong thời
kháng chiến chống Pháp. Chị bị địch
bắt, tra tấn rất dã man,chị vẫn không
khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị.
- GV viết mẫu từ: Mạc Thị Bưởi
- Viết bảng con
- Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng
cách từ chữ hoa sang chữ thường
<i><b>c. Luyện viết câu ứng dụng:</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
<i> Một cây làm chẳng nên non</i>
<i> Ba cây chụm lại nên hòn núi cao</i>
- Em có hiểu câu tục ngữ nói gì
khơng ?
- GV: Câu tục ngữ khun chúng ta
phải đồn kết. Đoàn kết sẽ tạo ra sức
mạnh.
- Viết bảng con : Một , Ba
- Nhận xét về độ cao, khoảng cách
các chữ
<b>3. Hướng dẫn viết vở:</b>
- GV nêu yêu cầu bài viết
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư
thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao,
khoảng cách từ chữ viết hoa sang
chữ viết thường .
<b>4.Chấm chữa bài : </b>
- Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận
xét về cách trình bày bài đến chữ
viết
<b> C. Củng cố dặn dò:</b>
- Dặn: Luyện viết tốt bài ở nhà.
- N/x tiết học.
- HS viết bảng .
- HS trả lời.
- HS viết bảng con.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS viết bảng con.
- HS viết theo yêu cầu của GV
- Trình bày bài sạch đẹp.
- HS lắng nghe.
<i>LỚP 3A</i>
<b>---Tiết 2:</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
- Biết ngắt nghỉ ngơi hợp lí khi đọc thơ lục bát
Hiểu nội dung bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp của quê,
yêu những người nông dân làm ra lúa gạo
- thuộc 10 dòng thơ đầu.
- Tăng cường tiếng việt.
<b>II. Đồ dùng dạy học. </b>
<b>III. Hoạt động dạy học </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>TCTV</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
- h/s đọc bài đôi bạn.
- Nhận xét cho điểm.
<b>B. Bài mới.</b>
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm
b. Hướng dẫn h/s luyện đọc
- Đọc từng câu ( 2 dòng thơ)
- sửa lỗi phát âm
- Đọc từng khổ thơ
- Giải nghĩa từ <i>; Hương trời, chân </i>
<i>đất, quê ngoại, bất ngờ</i>
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- cho h/s đọc khổ thơ 1, trả lời câu
hỏi
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? câu
- h/s đọc
- h/s đọc nối tiếp 8 câu thơ
- đoạn 1đọc 6 dòng đầu
- đoạn 2 đọc 4 dòng còn lại
- Đọc thầm khổ thơ 1, trả lời:
- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm
Đọc đúng
<i>LỚP 3A</i>
nào cho em biết điều đó?
- Quê ngoại bạn ở đâu?
- Bạn nhỏ thấy ở q có cái gì lạ?
-GV Ban đêm ở thành phố nhiều điện
nên khơng nhìn rõ trăng như đêm ở
nơng thơn
- Bạn nhỏ nghĩ gì về những người
làm ra hạt gạo ?
- Chuyến về thăm quê ngoại đã làm
bạn nhỏ có gì thay đổi?
4. Học thuộc lịng bài thơ.
-GV đọc lại bài thơ
-HD học thuộc lòng từng khổ thơ, cả
bài.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học
quê
- Câu: Ơ trong phố chẳng bao
giờ có đâu?
- Ở nơng thơn
- Đầm sen nở ngát hương / gặp
trăng gặp gió bất ngờ ...
h/s đọc khổ thơ 2, trả lời
- Bạn yêu thêm cuộc sống, con
người
<b>---Tiết 3: </b>
<b>- </b>Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
<b>-</b> Tính giá trị của các biểu thức đơn giản.
- Tăng cường tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC.
- SGK, bảng con.
II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế
<i>LỚP 3A</i>
<b>1. Giới triệu về biểu thức</b>
- Viết bảng126 + 51 và Y/C HS
đọc:
- Giới thiệu: 126 cộng 51 được
gọi là một biểu thức. Biểu thức
126 cộng 51.
- Viết tiếp bảng 62 – 11 và giới
thiệu: 62 trừ 11 cũng là một biểu
thức, biểu thức 62 trừ 11.
- Làm tương tự với các biểu thức
còn lại.
- Kết luận: Biểu thức là một dãy
các số, dấu phép tính viết xen kẽ
với nhau.
<b> 2. Giới thiệu về giá trị của biểu</b>
<b>thức.</b>
- Y/C HS tính 126 + 51.
- Giới thiệu: Vì 126 + 51 = 177
nên 177 được gọi là giá trị của biểu
thức 126 + 51.
- Giá trị của biểu thức126 cộng
51 là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tính 125 + 10 – 4.
- Giới thiệu: 131 được gọi là giá
trị của biểu thức 125 + 10 – 4.
<b>3. Luyện tập – thực hành</b>
<i><b>Bài 1: Viết vào chỗ chấm</b> (theo</i>
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Y/C 1 HS làm mẫu
- Vậy giá trị của biểu thức
284 + 10 là bao nhiêu?
- Hướng dẫn HS trình bày bài
giống mẫu, sau đó yêu cầu các em
làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2: Nối biểu thức với giá trị</b></i>
<i><b>của nó</b> (theo mẫu)</i>
- HD HS tìm giá trị của biểu thức,
sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu
thức đó và nối với biểu thức, theo
mẫu .
- Cho HS thi tiếp sức
- HS đọc: 126 cộng 51.
- HS nhắc lại: Biểu thức 126 cộng 51.
- HS nhắc lại: Biểu thức 62 trừ 11.
- HS tính : 126 + 51 = 177.
- Giá trị của biểu thức 1126 cộng 51
là 177.
- HS tính 125 + 10 – 4 = 131.
- Tìm giá trị của mỗi biểu thức sau:
- 1HS làm mẫu 284 + 10 = 294.
- Giá trị của biểu thức 284 + 10 là
294.
- 3HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- HS tự làm cá nhân
- 2 nhóm lên thi tiếp sức
- HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
Biết
biếu thức
và giá trị
của biểu
thức
<i>LỚP 3A</i>
<i><b>Bài 3:</b></i> Viết số thích hợp vào ô
GV Y/C HS tự làm bài
<b>4. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập
thêm về tìm giá trị của biểu thức.
<b>---Tiết 4:</b>
- Học sinh biết cách kẻ, cắt dán chữ E
- Kẻ, cắt dán được chữ E đúng qui trình kỹ thuật
- Học sinh yêu thích việc cắt chữ
- Tăng cường tiếng việt.
<b>II- Đồ dùng dạy học :</b>
- GV : mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E được cắt từ giấy màu
- Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ E
- HS : Giấy thủ cơng, thước, chì, kéo, hồ dán
<b>III- Các hoạt động dạy học .</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>TCTV</b></i>
<b>A. Bài cũ.</b>
<b>B. Bài mới: Giới thiệu bài </b>
<b>HĐ1: Quan sát, nhận xét.</b>
- GV giới thiệu qui trình mẫu chữ E
(h1) va øHD HS quan sát nêu câu
hỏi định hướng cho HS nhận xét.
- Nét chữ E rộng như thế nào?
- Em quan sát và cho biết nữa trên
và nữa dưới của chữ E như thế
nào?
- Nếu gấp đôi chữ E theo chiều
ngang thì nửa trên và nữa dưới chữ
E sẽ ra sao?
<b>HĐ2:</b> <b>HD mẫu, HS quan sát các</b>
<b>thao tác kẻ, cắt dán chữ E</b>
- Giáo viên hướng dẫn mẫu:
<i><b> Bước 1:</b></i> Lật mặt sau tờ giấy, kẻ
- HS quan sát mẫu rồi nêu ý kiến
nhận xét theo câu hỏi của GV
- Nét chữ E rộng 1 ô
- Nữa trên và nữa phía dưới chữ
E giống nhau
- Nếu gấp đơi chữ E theo chiều
ngang thì nữa trên và nữa dưới
trùng khít nhau.
Nêu được
nhận xét
<i>LỚP 3A</i>
cắt hình chữ nhật dài 5 ơ, rộng 3 ơ
rưỡi Chấm các điểm đánh dấu hình
chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó kẻ
chữ E theo các điểm đã đánh dấu
(H2)
<i><b>Bước 2:</b></i> Cắt chữ E. Ta gấp đôi chữ
E theo chiều ngang , theo mặt trái,
cắt theo đường kẻ nửa chữ E. bỏ
phần gạch chéo (H3) mở ra ta được
mẫu chữ E
<i><b>Bước 3</b></i>: Dán chữ E
Thực hiện tương tự như dán các
chữ ở các bài trước
<b>HĐ3 : Thực hành</b>
- GV gọi HS qua từng bước kẻ, cắt
và dán chữ E
- GV cho HS thực hành kẻ, cắt, dán
cữ E
- GV quan sát uốn nắn giúp đỡ cho
các em còn lúng túng, làm chậm
<b>HĐ4: Đánh giá sản phẩm </b>
Trưng bày và đánh giá sản phẩm
- GV cho HS trưng bày và đánh giá
SP
<b>C. Củng cố, dặn dò.</b>
- GV nhận xét tiết học, tuyên
dương HS có ý thức học tập
- Dặn dò: tiết sau mang giấy nêu,
thước, chì, kéo, hồ dán để học bài “
Cắt dán chữ vui vẻ”<b>.</b>
- Học sinh quan sát cách kẻ, cắt
giấy làm nháp
- Quan sát cách kẻ, cắt chữ E
Học sinh thực hành cá nhân: kẻ,
cắt dán chữ E đúng qui trình kỹ
thuật
- Học sinh trưng bày sản phẩm
mẫu
Biết cắt
dán
<b>---Tiết 5: </b>
Ti t 1ế
<b>I</b>
<b> . MỤC TIÊU:</b>
<i>LỚP 3A</i>
- Kính trọng biết ơn và quan tâm , giúp đỡ các gia đình thương binh , liệt sĩ ở
địa phương bằng nhiều việc làm phù hợp với khả năng .
- Tăng cường tiếng việt.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Tranh vẽ minh hoạ truyện”Một chuyến đi bổ ích <b>- </b>Hà Trang”.
- Tranh, ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị
Sáu, Trần Quốc Toản).
<b>III</b>
<b> . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾ U </b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i> <i><b>TCTV</b></i>
<b>1- Kiểm tra bài cũ </b>
<b>2 Bài mới</b>
<b>BIẾT ƠN THƯƠNG BINH,</b>
<b>LIỆT SỸ</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu câu</b>
<b>chuyện”Một chuyến đi bổ ích”</b>
<b>Cách tiến hành</b>
<b>- </b>Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý
1<b>- </b>Ngày 27/7, HS lớp 3A đi đâu ?
(có ghi trước 3 câu hỏi).
2<b>- </b>Các bạn đến trại điều dưỡng
làm gì?
3<b>- </b>Đối với các cô chú thương
binh, liệt sĩ cần có thái độ như thế
nào?
<b>- </b>GV kể truyện <b>- </b>có tranh minh
hoạ cho truyện.
<b>Kết luận: </b> GV tổng kết các ý
kiến lại và kết luận: Thương binh,
liệt sĩ là những người đã hi sinh
xương máu vì Tổ quốc. Vì vậy
chúng ta cần biết ơn, kính trọng
các anh hùng thương binh liệt sĩ.
<b>Hoạt động 2: Thảo luận cặp</b>
<b>đôi</b>
<b>Cách tiến hành</b>
<b>- </b>Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi
Các nhóm chú ý đọc câu hỏi, theo
dõi câu chuyện.
<b>- </b>HS các nhóm thảo luận, trả lời
câu hỏi:
1<b>- </b>Đi thăm trại điều dưỡng thương
binh nặng.
2<b>- </b>Để thăm sức khoẻ và nghe các
cô chú kể chuyện .
3<b>- </b>Cần biết ơn, kính trọng øcác anh
hùng thương binh liệt sĩ<b>- </b>
<b>- </b>Đại diện từng nhóm trả lời các
câu hỏi
<b>- </b>Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
<b>- </b>1 đến 2 HS nhắc lại kết luận.
<b>- </b>Tiến hành thảo luận cặp đơi.
<b>- </b>Đại diện mỗi nhóm trả lời.
Ví dụ:
+ Chào hỏi lễ phép.
+ Thăm hỏi sức khoẻ.
+ Giúp làm việc nhà.
+ Giúp các con của các cô chú
học bài.
Biết kể
chuyện
<i>LỚP 3A</i>
làm gì?
<b>- </b>GV ghi ý kiến các nhóm lên
bảng (Khơng trùng lặp)
<b>Kết luận</b>: Về các việc HS có thể
làm để bày tỏ lòng biết ơn các
thương binh liệt sĩ.
<b>Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến</b>
<b>Cách tiến hành</b>
<b>- </b>Yêu cầu các nhóm thảo luận và
trả lời các câu hỏi trong phiếu
thảo luận.
<b>Phiếu thảo luận</b>
Em hãy viết chữ Đ vào ô trước
hành vi đúng , chữ S váo ô
trước hành vi sai.
a. Ngày nghỉ cuối tuần, 3 bạn
Mai,Vân đến nhà chú Hà là
thương binh nặng giúp con chú
học bài.
b. Trêu đùa chú thương binh đi
đường
c. Vào thăm, tưới nước, nhổ cỏ
mộ các liệt sĩ.
d. Xa lánh các chú thương binh
vì trơng các chú xấu xí và khác
lạ.
e. Thăm mẹ của chú liệt sĩ,
giúp bà quét nhà, quét sân.
<b>- </b>GV lắng nghe các nhóm trả lời
và đưa ra kết luận:
a. Đ; b. S; c. Đ; d. S; e. Đ
<b>- </b>Yêu cầu HS giải thích vì sao
việc làm ở câu b và d lại sai.
<b>Kết luận: </b>Bằng những việc làm
đơn giản, thường gặp, hãy cố
gắng thực hiện.
<b>HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Ở</b>
<b>NHÀ</b>
1<b>- </b>Kể 1 vài việc em đã làm hoặc
<b>- </b>Các nhóm thảo luận, trả lời vào
phiếu của nhóm.
<b>- </b>Đại diện của nhóm làm việc
nhanh nhất trả lời.
<b>- </b>Các nhóm khác lắng nghe bổ sung
ý kiến, nhận xét.
<i>LỚP 3A</i>
trường em tổ chức để tỏ lòng biết
ơn.
2<b>- </b>Sưu tầm bài hát ca ngợi.
3<b>- </b>Tìm hiểu gương một số anh
hùng liệt sĩ: Kim Đồng, Võ Thị
Sáu, Lý Tự Trọng, Trần Quốc
Toản
<b>3/ Tổng kết - dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về xem lại bài đã
học và chuẩn bị bài mới cho tiết
sau.
<b>---Thứ tư ngày 9 thánh 12 năm 2009</b>
<b>Tiết 1: </b>
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có
phép nhân, phép chia.
-Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “ = “, <
“ > “.-
-Tăng cường tiếng việt.
<b>B/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ, VBT
<b>C/ Hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>TCTV</b></i>
<i><b>1.Bài cũ :</b></i>
- Hãy cho VD 1 biểu thức, tính và nêu
giá trị của biểu thức đó.
- Nhận xét ghi điểm.
<i><b>2.Bài mới: </b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Khai thác :</b></i>
<i>LỚP 3A</i>
<b>* </b><i><b>Giới thiệu hai quy tắc</b></i><b>:</b>
- Ghi ví dụ: 60 + 20 – 5 lên bảng.
- Gọi HS nêu cách làm.
<i>+ Em nào có thể thực hiện được biểu</i>
<i>thức trên?</i>
- Mời 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
nháp.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
<i>+ Nếu trong biểu thức chỉ có các phép</i>
<i>tính cộng, trừ thì ta thực hiện như thế</i>
<i>nào?</i>
- Ghi Quy tắc lên bảng, HS nhắc lại.
- Viết lên bảng biểu thức: 49 : 7 x 5
<i>+ Để tính được giá trị của biểu thức</i>
<i>trên ta thực hiện như thế nào?</i>
-1HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào
nháp
- Nhận xét, chữa bài.
+ Vậy nếu trong biểu thức chỉ có các
phép tính nhân, chia thì ta thực hiện
các phếp tính theo thứ tự nào?
- Ghi QT lên bảng.
- Cho HS nhắc lại QT nhiều lần.
<b>Bài 1</b>: - Gọi học sinh nêu yêu càu của
bài.
- mời 1HS giỏi làm mẫu 1 biểu thức.
- Yêu cầu cả lớp tự làm các biểu thức
còn lại.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- 2 em nêu cách làm, lớp bổ
sung.
Lấy 60 + 20 = 80 tiếp theo ta
lấy 80 – 5 = 75
- 1 em xung phong lên bảng
thực hiện, cả lớp làm vào nháp.
60 + 20 - 5 = 80 - 5
= 75
+ "Nếu trong biểu thức chỉ có
các phép tính cộng, trừ thì ta
thực hiện các phép tính theo thứ
tự từ trái sang phải".
- Nhắc lại quy tắc.
+ Ta lấy 49 chia cho 7 trước rồi
- 1 em lên bảng làm bài, lớp
làm vào nháp.
- Lớp nhận xét chữa bài trên
bảng:
49 : 7 x 5 = 7 x 5
= 35
+ "Nếu trong biểu thức chỉ có
các phép tính nhân, chia thì ta
thực hiện các phép tính theo thứ
tự từ trái sang phải".
- Nhắc lại nhiều lần hai quy tắc
tính giá trị của biểu thức.
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
- 1HSG lên bảng thực hiên mẫu
1 biểu thức .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Hai học sinh lên bảng chữa
Nêu
cách
thực
hiện
<i>LỚP 3A</i>
<b>Bài 2</b> : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu lớp tự thực hiện vào vở.
- Gọi 3 em lên bảng thi làm bài nhanh.
- Nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 3:</b> - Gọi học sinh nêu bài tập 3
- Giúp học sinh tính biểu thức ban đầu
và điền dấu.
- Yêu cầu tự làm các phép tính cịn
lại.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
<i><b>d) Củng cố - Dặn dị:</b></i>
<i>- Trong biểu thức chỉ có các phép tính</i>
<i>cộng, trừ hoặc nhân chia thì ta thực</i>
<i>hiện như thế nào?</i>
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
bài, lớp bổ sung.
a/ 268 – 68 + 17 = 200 + 17
- 3 học sinh lên bảng thi làm bài
nhanh, lớp nhận xét bình chọn
bạn làm nhanh nhất.
a/ 15 x 3 x 2 = 45 x 2
= 90
b/ 81 : 9 x 7 = 9 x 7
= 63
c/ 48 : 2 : 6 = 24 : 6
= 4
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện chung một
phép tính.
- Cả lớp làm vào vở các phép
tính cịn lại .
- 2 em nêu kết quả, lớp nhận xét
bổ sung:
55 : 5 x 3 <b>></b> 32
47 = 84 – 34 – 3
20 + 5 < 40 : 2 + 6
Làm
đúng
bài
<b>---Tiết 2:</b>
<i>LỚP 3A</i>
<b>---Tiết 3:</b>
- Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn ( BT1 và
BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ( BT3)
- Tăng cường tiếng việt.
<b>-B/ Đồ dùng dạy học:</b> Bản đồ VN ; 2 băng giấy viết đoạn văn BT3.
<b>C/Các hoạt động dạy - học</b>:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>TCTV</b></i>
<i><b>1/ KT bài cũ: </b></i>
- Gọi 2HS trả lời miệng BT2 và BT3 tiết
trước.
- Nhận xét ghi điểm.
<i><b>2/ Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn HS làm BT:</b></i>
<b>Bài tập 1</b>: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- Mời đại diện từng cặp kể trước lớp.
- Treo bản đồ VN, chỉ tên từng TP.
- Gọi 1 số HS dựa vào bản đồ, nhắc lại
tên các TP theo vị trí từ Bắc vào Nam.
- Mời HS kể tên 1 số vùng quê ( tên làng,
xã, huyện).
- 2HS lên làm lại BT2 và 3.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu BT: Kể tên
1 số TP, tên 1 số làng quê.
- Từng cặp làm việc.
- Đại diện từng cặp lần lượt kể.
- Theo dõi trên bản đồ.
- 2 em dựa vào bản đồ nhắc lại
tên các TP từ Bắc vào Nam: Hà
Nội, Hải Phòng, Vinh, Huế, Đã
Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang,
Đà Lạt, thành phố HCM, Cần
Thơ.
- 2 em kể tên 1 số làng quê, lớp
bổ sung.
Làm
đúng
bài
<i>LỚP 3A</i>
<b>Bài tập 2</b>: - Gọi HS đọc yêu cầu BT, lớp
đọc thầm.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và làm
bài.
- Mời HS các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Nhận xét chốt lại những ý chính.
<b>Bài tập 3:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em lên bảng thi làm bài đúng,
nhanh.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi 3 - 4 HS đọc lại đoạn văn đã điền
dấu phẩy đúng.
<i><b>c) Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Yêu cầu HS nhắc lại tên 1 số TP của
nước ta.
Về nhà đọc lại đoạn văn của BT3.
- 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc
thầm.
- Thảo luận theo nhóm và làm
- Đại di n các nhóm trình bày k tệ ế
qu , các nhóm khác b sung:ả ổ
Thành
phố:
- Sự
vật
-Công
việc
- đường phố, nhà cao
tầng, đèn cao áp, cơng
viên, bến xe bt
-kinh doanh, chế tạo
máy móc, nghiên cứu
khoa học, ...
Nông
thôn:
- Sự
vật
-Công
việc
- nhà ngói, nhà lá,
ruộng vườn, cánh
- cày bừa, cấy lúa,
gieo
mạ. Gặt hái, phun
thuốc,...
- 1HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc
thầm.
- Tự làm bài vào VBT.
- 3 em lên bảng thi làm bài.
Lớp theo dõi nhận xét bình
chọn bạn làm đúng và nhanh.
- 3 em đọc lại đoạn văn.
- 2 em nhắc lại tên các TP trên
đất nước ta.
<i>LỚP 3A</i>
<b>---Tiết 4:</b>
<b>- </b>Kể tên 1 số hoạt động công nghiệp, thương mại của tỉnh (TP) nơi các em đang
sống.
- Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại.
- Tăng cường tiếng việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
GV: - Các hình / 60, 61/ SGK.
- Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán, 1 số đồ chơi, hàng hoá.
HS: - SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>TCTV</b></i>
<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ :</b>
- Nêu 1số hoạt động nông nghiệp ở
địa phương các em đang ở?
- Các hoạt động nông nghiệp đó
mang lại lợi ích gì?
GV NX, ghi điểm.
<b>B. BÀI MỚI</b>: <b> Giới thiệu:</b>
<b>HĐ1</b>: <b>Biết các hoạt động công </b>
<b>nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang </b>
<b>sống</b>.
<i><b>Bước 1:</b></i> Thảo luận nhóm 2.
- GV y/c từng cặp HS kể cho nhau
nghe về hoạt động công nghiệp nơi
các em đang sống.
<i><b>Bước 2: </b></i>Trình bày trước lớp<i><b> .</b></i>
- Gọi 1 số cặp HS lên trình bày .
- Gv giới thiệu thêm: Các hoạt động
như khai thác quặng, luyện thép, sản
xuất lắp ráp ô tô, xe máy, . . . đều
gọi là hoạt động công nghiệp.
<b>HĐ2:</b> <b>Các hoạt động cơng nghiệp </b>
<b>và ích lợi của hoạt động đó.</b>
<i><b>Bước 1: </b></i>Từng cá nhân quan sát hình
<b>- </b>HS trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
- 2 HS ngồi gần nhau kể cho nhau
nghe.
- Đại diện 1 số cặp lên trình bày.
- Lớp nx, bổ sung.
- HS nghe.
Nêu
đúng
<i>LỚP 3A</i>
trong SGK.
<i><b>Bước 2:</b></i> Từng HS nêu tên 1 hoạt
động đã quan sát được.
<i><b>Bước 3:</b></i> Gọi 1 số em nêu ích lợi của
các hoạt động cơng nghiệp.
GV giới thiệu và phân tích về các
hoạt động và sản phẩm:
- Khoan dầu khí giúp cung cấp
chất đốt và nhiên liệu để chạy máy
…
- Khai thác than cung cấp nhiên
liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh
hoạt …
- Dệt cung cấp vải, lụa, …
=> KL: Các hoạt động như khai thác
than, dầu khí, dệt, …gọi là hoạt động
cơng nghiệp.
<b>HĐ3:</b> <b>Làm việc theo nhóm</b>.
<i><b>Bước 1</b></i>: Chia nhóm, thảo luận theo
y/c SGK/61.
GV gợi ý:
- Các hoạt động như trong H 4, 5 /
61 / sgk thường là hoạt động gì?
- Hoạt động đó em nhìn thấy ở đâu?
- Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa
hàng nơi em ở ?
<i><b>Bước 2:</b></i> Y/c 1 số nhóm trình bày
kết qủa thảo luận.
=> KL: Các hoạt động mua bán
được gọi là hoạt động thương mại.
<b>HĐ4:</b> <b>Chơi trò chơi bán hàng</b>.
- GV đặt tình huống cho các nhóm
đóng vai một số người bán hàng, 1 số
người mua hàng.
- Y/c 1 số nhóm lên đóng vai.
<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DỊ:</b>
- GV nx tiết học.
- Vừa học bài gì?
- Chuẩn bị bài 32/ 62/ SGK.
- Cá nhân quan sát.
- HS nêu cá nhân
- 1 số em nêu ích lợi.
- HS nghe.
- 1 số HS nhắc lại.
- Các nhóm 4 thảo luận.
- 1 số nhóm trình bày, các nhóm
khác nghe, nx, bổ sung.
- Nhiều HS nhắc lại kết luận
SGK.
- HS nghe.
- 1 số nhóm lên chơi đóng vai bán
hàng.
- Lớp theo dõi, nx.
HS làm VBT.
Nêu
đúng
<i>LỚP 3A</i>
<b>---Tiết 5: </b>
<b></b>
<b>---Thứ năm ngày 10 tháng 12 năn 1009</b>
<b>Tiết 1:</b>
- Biết cách tính các giá trị biểu thức có các phép tính cơng, trừ, nhân, chia.
-Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của
biểu thức
- Tăng cường tiếng việt.
<b>B/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
<b>C/ Lên lớp</b> :
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>TCTV</b></i>
<i><b> 1.Bài cũ :</b></i>
- KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức
sau: 462 - 40 + 7 81 : 9 x 6
- Nhận xét ghi điểm.
<i><b>2.Bài mới: </b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Giới thiệu quy tắc:</b></i>
* Ghi bảng: 60 + 35 : 5
+ Trong biểu thức trên có những phép
tính nào?
- GV nêu QT: "Nếu trong biểu thức
có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
thì ta thực hiện các phép tính nhân,
chia trước rồi thực hiện phép cộng ,
- Mời HS nêu cách tính.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài làm
của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
+ Có phép tính cộng và phép
tính chia.
- Nhẩm QT.
- HS nêu cách tính: Lấy 35 chia
<i>LỚP 3A</i>
- Ghi từng bước lên bảng:
60 + 35 : 5 = 60 + 7
= 67
- Gọi 2 em nêu lại cách tính giá trị
của biểu thức 60 + 35 : 5.
* Viết tiếp biểu thức: 86 - 10 x 4.
- Yêu cầu 1HS lên bảng thực hiện,
lớp làm vào nháp.
- Nhận xét chữa bài.
- Gọi HS nêu lại cách tính giá trị của
biểu thức 86 - 10 x 4.
- Yêu cầu HS học thuộc QT ở SGK.
<i><b>c) Luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1</b>: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Mời 1HS làm mẫu biểu thức đầu.
- Yêu cầu HS tự làm các biểu thức
còn lại.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài
nhau.
- Gọi 3HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
<b>Bài 2</b> : - Gọi học sinh nêu yêu cầu
bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
5 được 7, rồi lấy 60 cộng với 7.
- 2 em nêu lại cách tính.
- 1HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- 2 em nêu cách tính.
- Nhẩm thuộc QT.
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm chung một bài
mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 học sinh thực hiện trên
bảng, lớp bổ sung:
253 + 10 x 4 = 253 + 40
= 293
41 x 5 - 100 = 205 - 100
= 105
93 - 48 : 8 = 93 - 6
= 87
- 1HS đọc yêu cầu BT: Đúng
ghi Đ, sai ghi S.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét
bổ sung:
37 - 5 x 5 = 12 <b>Đ </b>
13 x 3 - 2 = 13 <b>S</b>
180 : 6 + 30 = 60 <b>Đ</b>
180 + 30 : 6 = 35 <b> S</b>
282 - 100 : 2 = 91 <b>S</b>
282 - 100: 2 = 232 <b> Đ</b>
<i>LỚP 3A</i>
<b>Bài 3:</b>
- Gọi HS nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- u cầu HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng trình bày bài
giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa
bài.
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2HS đọc bài toán.
- Phân tích bài tốn theo gợi ý
của GV.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm bài, lớp
nhận xét bổ sung:
<i><b>Giải:</b></i>
Số quả táo chị và mẹ hái được
là:
60 + 35 = 95 (quả)
Số quả táo mỗi đĩa có là:
95 : 5 = 19(quả)
<i>ĐS: 19 quả táo</i>
- 2HS nhắc lại QT vừa học.
<b></b>
<b>---Tiết 2:</b>
<b>A/ Mục tiêu</b> :
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị
- Kể được một số làng bản em đang sống
- GDHS biết bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp, tăng cường tiếng việt.
<b>B/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Các hình trong SGK trang 62, 63; tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê.
<b>C/ Hoạt động dạy - học</b>:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>TCTV</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Hãy nêu tên 1 số hoạt động công
nghiệp mà em biết?
- Nhận xét đánh giá.
<i><b>2.Bài mới: </b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
<i>LỚP 3A</i>
<i><b>b) Khai thác: </b></i>
<i><b>*Hoạt động 1 : </b>Làm việc theo</i>
<i>nhóm</i>
<i><b>Bước 1</b></i> - Chia lớp thành 4 nhóm,
yêu cầu các nhóm quan sát tranh
trong SGK và ghi kết quả vào bảng
sau:
Làng
quê
Đô thị
+ Phong cảnh,
nhà cửa
+ Hoạt động
sinh sống của
ND
+ Đường sá,
hoạt động giao
+ Cây cối
<i><b>Bước 2 : </b></i>
- Mời đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Ở làng quê,
người dân thường sống bằng nghề
trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và
các nghề thủ công ...; xunh quanh
nhà thường có vườn cây, ao cá,
chuồng trại ; đường nhỏ, ít người
và xe cộ qua lại....
<i><b>*Hoạt động 2: </b>Thảo luận nhóm<b> </b></i>
<i><b>Bước 1 :</b></i>.-Yêu cầu thảo luận trao
đổi theo gợi ý
+ <i>Hãy nêu sự khác biệt về nghề</i>
<i>nghiệp của người dân ở thành thị</i>
<i>và người dân ở nông thôn? </i>
<i><b>Bước2: </b></i>- Mời đại diện một số cặp
lên trình bày trước lớp .
<i>+ Nhân dân nơi em đang sống chủ</i>
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển
nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong
phiếu.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp :
Phong
cảnh nhà
cửa hoạt
động sinh
sống của
người dân,
đường sá,
cây cối
Làng quê Thành
thị
Trồng
trọt, chăn
nuôi
Có vườn
đường
chật hẹp
ít xe cộ
Làm công sở
nhà cao tầng,
đường rộng …
- Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung.
- h/s nhắc lại.
- Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở
hoạt động1 để tìm ra sự khác biệt về nghề
nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi
ghi vào vào phiếu:
Nghề nghiệp ở
làng quê
Nghề nghiệp ở đô
thị
- Trồng trọt.
- Chăn nuôi.
...
- Buôn bán.
<i>LỚP 3A</i>
<i>yếu làm nghề gì?</i>
- <b>KL</b>: Ở làng quê, người dân
thường sống bằng nghề trồng trọt,
chăn nuôi ... Ở đô thị, người dân
thường đi làm trong các công sở...
<i><b>* Hoạt động 3</b></i> : <i><b>vẽ tranh </b></i>
- Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh nếu
chưa xong về nhà vẽ tiếp)
<i><b>3) Củng cố - Dặn dị:</b></i>
- Về nhà hồn thành bài vẽ, giờ sau
trưng bày sản phẩm
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình
bày kết quả làm việc.
- Cả lớp vẽ tranh.
<i><b></b></i>
<b>---Tiết 3:</b>
<b>A/ Mục tiêu: </b>
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng BT2 a/b
- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp.
- Tăng cường tiếng việt.
<b>B/ Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b> - </b></i> 3 băng giấy viết 3 câu văn của bài tập 2b.
C/ Các ho t đ ng d y h c:ạ ộ ạ ọ
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>TCTV</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Đọc cho HS viết một số từ dễ sai ở
bài trước.
- Nhận xét đánh giá.
<i><b>2.Bài mới: </b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn nghe viết :</b></i>
1/ <i>Hướng dẫn chuẩn bị :</i>
- Giáo viên đọc đoạn chính tả một
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con
<i>khung cửi , mát rượi , cưỡi</i>
<i>ngựa.</i>
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
<i>LỚP 3A</i>
- Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp
theo dõi trong SGK và TLCH:
<i>+ Bài viết có mấy câu ?</i>
+ <i>Những chữ nào trong đoạn văn</i>
<i>cần viết hoa?</i>
<i>+ Lời của bố viết như thế nào ?</i>
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả
và lấùy bảng con và viết các tiếng
khó.
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn.
* Đọc cho học sinh viết vào vở.
* Chấm, chữa bài.
<i><b>c/ Hướng dẫn làm bài tập </b></i>
<b>Bài 2 </b>: - Gọi HS nêu yêu cầu của
bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Dán 3 băng giấy lên bản.
- Gọi 3 em lên bảng thi làm đúng,
làm nhanh.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả.
- Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai).
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết
học.
- Dặn về nhà viết lại cho đúng
những chữ đã viết sai.
- 2 học sinh đọc lại bài
- Cả lớp đọc thầm.
+ Có 6 câu.
+ Những chữ đầu đoạn, đầu câu
và tên riêng
+ Viết sau dấu hai chấm, xuống
dịng, lùi vào mội ơ, gạch ngang
đầu dịng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó
và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Học sinh nghe và tự sửa lỗi
bằng bút chì.
- 2HS đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng làm bài,
đọc kết quả .
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bình
chọn bạn làm đúng nhất.
- 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng:
<i><b>bảo </b></i>nhau - cơn <i><b>bão</b></i> ; <i><b>vẽ</b></i> - <i><b>vẻ</b></i>
mặt ; uống <i><b>sữa</b></i> - <i><b>sửa</b></i> soạn.
Nêu nội
dung
đoạn viết
Làm
đúng bài
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<b>---Tiết 4 :</b>
<i>---LỚP 3A</i>
<b>Tiết 5:</b>
<b> </b>
<b>---Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009</b>
<b>Tiết 1:</b>
<b>A/ Mục tiêu:</b><i><b> </b></i>Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát
Làm đúng BT2 a/b
- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp giữ vở sạch..
- Tăng cường tiếng việt.
<b>B/ Đồ dùng dạy học:</b> 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2b.
<b>C/ Hoạt động dạy học</b>:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>TCTV</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Đọc và yêu cầu HS viết trên bảng
con 1 số từ dễ lẫn đã học ở tiết
trước.
- Nhận xét đánh giá.
<i><b>2.Bài mới:</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn nhơ ù- viết :</b></i>
* <i>Hướng dẫn chuẩn bị</i> :
- Đọc 10 dòng thơ đầu.
- Yêu cầu 2 em đọc thuộc lòng lại.
- Lớp theo dõi đọc thầm theo suy
nghĩ trả lời câu hỏi :
+ <i>Bài chính tả thuộc thể thơ gì ? </i>
<i>+ Nêu cách trình bày đoạn thơ viết</i>
<i>theo thể thơ lục bát?</i>
<i>+ Những từ nào trong bài chính tả</i>
<i>hay viết sai và từ nào cần viết hoa ?</i>
- Yêu cầu học sinh lấy bảng con nhớ
lại và viết các tiếng khó .
- 2HSlên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con các từ : <i>cơn bão,</i>
<i>vẻ mặt, sửa soạn … </i>
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc
bài.
- 2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc.
+ Thể thơ lục bát .
+ Câu 6 chữ lùi vào 2ô, so với lề
vở, câu 8 chữ lùi vào 1ô.
+ Chữ cái đầu câu danh từ riêng
trong bài.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và
thực hiện viết vào bảng con .
Viết
đúng
<i>LỚP 3A</i>
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Yêu cầu nhớ lại để viết đoạn thơ
vào vở.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học
sinh.
<i><b>* </b>Chấm, chữa bài.</i>
<i><b>c/ Hướng dẫn làm bài tập </b></i>
<b>Bài 2 </b>: - Nêu yêu cầu của bài tập .
- Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập
2b lên bảng.
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của
bài.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu
cầu .
- Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3
em lên bảng nối tiếp nhau thi làm
bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả .
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>
- Dặn về nhà học và làm bài .
- Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết
đoạn thơ vào vở.
- Hai em thực hiện làm trên bảng
- Tìm vần thích hợp để điền vào
- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa
bài .
- Các nhóm cử đại diện lên thi
làm nhanh.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và
chốt ý chính
- Từ cần tìm là:
<i>Lưỡi những thẳng băng để </i>
<i>-lưỡi: là lưới cày.</i>
<i>Thuở bé - tuổi - nửa chừng - tuổi</i>
<i>- đã già : mặt trăng.</i>
- 3 - 5 học sinh đọc lại kết quả.
Làm
bài
đúng
<b> </b>
<b>---Tiết 2: </b>
<b>: </b>
- Biết tính giá trị của biểu thức có dạng : chỉ có phép cộng, phép trừ,chỉ có
phép nhân , phép chia , có các phép cộng, trừ, nhân., chia .
- Tăng cường tiếng việt.
<b>B/ Đồ dùng dạy học</b>:
- Bảng phụ, VBT
<i>LỚP 3A</i>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>TCTV</b></i>
<i><b>1.Bài cũ :</b></i>
- KT 2 em: Tính giá trị của biểu
thức sau
252 + 10 x 3 145 - 100 : 2
- Nhận xét ghi điểm.
<i><b>2.Bài mới: </b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1</b>: - Gọi học sinh nêu yêu cầu
BT.
- yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
<b>Bài 2</b> :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu 1HS làm mẫu một bài.
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài.
- Cho HS đổi chéo vở KT bài nhau.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
<b>Bài 3: </b> - Gọi học sinh nêu yêu cầu
bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa
bài.
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>
Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu
một bài rồi thực hiện vào vở.
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp
booe sung.
a/ 375 -10 x 3 = 375 – 30
= 345
b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30
= 38
- Đổi vở để KT bài nhau.
- 1HS nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp
nhận xét bổ sung
a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10
= 19
b/ 11 x 8 – 60 = 8 8 – 60
= 28
- HS nhắc lại 3 QT tính giá trị
Làm
đúng
Nêu
cách làm
<i>LỚP 3A</i>
<i><b></b></i>
<b>---Tiết 3:</b>
<b>---Tiết 4:</b>
<b> Mục tiêu:</b>
<b> -</b> Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên
- Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý
- Tăng cường tiếng việt.
<b>B/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh minh họa về câu chuyện trong SGK, bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện
BT1). 1 bảng viết sẵn gợi ý nói về nông thôn hay thành thị (BT2).
<b>C/ Các hoạt động dạy - học</b>:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>TCTV</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Kiểm tra vở của học sinh.
- Nhận xét .
<i><b>2.Bài mới: </b></i>
<i><b>a/ Giới thiệu bài :</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn làm bài tập :</b></i>
<i><b>Bài tập 1 :</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát các tranh
minh họa và đọc thầm câu hỏi gợi ý.
- Kể chuyện lần 1:
<i>+ Truyện có những nhân vật nào ?</i>
<i>+ Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình</i>
<i>xấu chàng ngốc đã làm như thế</i>
<i>nào?</i>
<i>+ Về nhà anh chàng khoe với vợ</i>
<i>điều gì ? </i>
- Lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- 2 em đọc yêu cầu bài và gợi ý.
Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan
sát tranh minh họa.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Trong chuyện này có chàng
ngốc và vợ .
+ Chàng đã kéo cây lúa nhà mình
lên cho cao hơn cây lúa ở ruộng
bên.
+ Chàng khoe với vợ là mình đã
kéo cây lúa lên cao hơn cây lúa
của nhà bên cạnh.
<i>LỚP 3A</i>
<i>+ Chị vợ ra trông kết quả ra sao ? </i>
<i>+ Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị</i>
<i>héo ?</i>
<i>- </i>Giáo viên kể lại câu chuyện lần 2 :
- Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại.
- Mời 4 em thi kể lại câu chuyện
trước lớp.
- Lắng nghe và nhận xét.
+ <i>Câu chuyện này buồn cười ở chỗ</i>
<i>nào ?</i>
<b>Bài tập 2 : </b>- Gọi HS đọc yêu cầu
bài và các gợi ý trong SGK.
<i>+ Em chọn viết về đề tài gì (nơng</i>
<i>thơn hay thành thị) ?</i>
- Theo dõi nhận xét bài học sinh.
<i><b>c) Củng cố - Dặn dò:</b></i>
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết
sau .
+ Chị vợ ra xem thấy cả ruộng
lúa nhà mình bị héo rũ.
+ Vì cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên
bị héo.
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 .
- 1HSG kể lại câu chuyện.
- Tập kể theo cặp.
- 4 em thi kể lại câu chuyện trước
lớp.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn
kể hay nhất.
+ Chàng ngốc đã kéo lúa lên làm
cho lúa chết hết lại tưởng sẽ làm
cho lúa tốt hơn.
- 1 học sinh đọc đề bài tập 2 .
- 1 em làm mẫu tập nói trước lớp.
- Cả lớp làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn
bạn làm tốt nhất .
- 2 em nhắc lại nội dung bài học.
Nhiều
học sinh
tập nói
<i><b></b></i>
<b>---Tiết 5: </b>
-Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt
-Học sinh có ý thức được sau một tuần học , có nhận định thi đua báo cáo của
các tổ .
-Học sinh u thích có ý chí phấn đấu trong giờ học .
<i>LỚP 3A</i>
1. Đạo đức:
- Ngoan ngỗn, lễ phép với thầy cơ và người lớn tuổi
- Đoàn kết giúp đỡ bạn bè
2. Học tập:
- Có ý thức học tập , đi học đầy đủ đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước
khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài
-Nhiều học sinh có cố gắng trong học tập
3. Lao động:
4. Thể dục vệ sinh
5. Tuyên dương phê bình: