Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giáo án tuần 24 lớp 3c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.1 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 24</b>


<i><b>Ngày soạn: 27/02/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 01 tháng 03 năm 2021</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 116: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nắm được các kiến thức cơ bản về cách chia bốn chữ số cho một chữ số


<i>2. Kĩ năng:</i> Có kĩ năng chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số trường hợp thương có


chữ số 0 và giải bài tốn có một, hai phép tính.


<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích học mơn tốn.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ, VBT, SGK


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi hai em lên bảng làm BT1; một em
làm BT2 (trang 119).


- Nhận xét tuyên dương.



<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>Trực tiếp


<i><b>2. Luyện tập: 30'</b></i>


<i><b>Bài tập 1:</b> Đặt tính rồi tính</i>
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.


- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.


- Giáo viên nhận xét chữa bài.


- Yêu cầu từng cặp đổi vở chéo để KT
bài nhau.


<i><b>Bài tập 2:</b> Tìm X</i>


- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời hai học sinh giải bài.


- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.


<i><b>Bài tập 3:</b> Bài toán</i>


- Gọi học sinh đọc bài 3.


- 2 em lên bảng làm bài tập 1.
- 1 em làm bài tập 2.


- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.


- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.


- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ
sung.


1608 4 2035 5 4218 6
00 402 03 407 01 7
08 35 18
0 0 0


- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Một em đọc yêu cầu bài.


- 2 em nêu lại cách tìm thừa số chưa
biết.


- Lớp thực hiện làm vào vở.


- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp
nhận xét chữa bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.


<i><b>Bài 4:</b> Tính nhẩm </i>


- Gọi một HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng<i><b> </b></i>
<b>C. Củng cố, dặn dò: 4’</b>


- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm


- Cả lớp cùng GV phân tích bài tốn và
làm bài vào vở.


- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ
sung:


<i>Bài giải:</i>


Số kg gạo cửa hàng đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)
Số kg gạo cửa hàng còn lại:


2024 – 50 6 = 1518 (kg)
Đ/S: 1518 kg



- Một em nêu yêu cầu của bài: Tính
nhẩm.


- Cả lớp tự làm bài.


- Một số học sinh nêu miệng kết quả
nhẩm, cả lớp nhận xét bổ sung.


6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000
9000 : 3 = 3000 10000 : 5 = 2000
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
<i></i>


---TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN


<b>Tiết 70 + 71: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>Tập đọc</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.


<i>2. Kĩ năng:</i> Hiểu được nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông


minh, đối đáp giỏi có bản lĩnh từ nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<i>3. Thái độ:</i> Khâm phục sự bình tĩnh, thơng minh của Cao Bá Qt.


<b>Kể chuyện.</b>



<i>1. Kiến thức:</i> Biết sắp xếp tranh theo trình tự của câu chuyện, dựa vào trí nhớ và


tranh kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể phù hợp.


<i>2. Kĩ năng:</i> Chăm chú nghe bạn kể, học được ưu điểm của bạn.


<i>3. Thái độ:</i> HS yêu thích môn học.


<i><b>* QTE: </b></i>Quyền được tham gia, được bày tỏ ý kiến.


<b>II. GD kĩ năng sống</b>


- Thể hiện sự tự tin,


- Tự nhận thức, tư duy sáng tạo, ra quyết định.


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.


<b>IV. Các hoạt động dạy- học: </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc”.
- Giáo viên nhận xét.<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài : </b></i>Trực tiếp



<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>


<i><b>a. Luyện đọc: 14’ </b></i>


* GV đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn
giọng đọc toàn bài.


* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:


- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên
theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- GV hướng dẫn đọc câu dài.


- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.


- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong
nhóm, chỉnh sửa lỗi cho nhau.


- Cho các nhóm thi đọc trước lớp. Bình
chọn nhóm đọc hay.


- Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài.


<i><b>b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’ </b></i>



- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:


+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.


+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn
đó?


<i>- </i>Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoạn 3, 4
lớp đọc thầm lại.


+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
+ Vua ra vế đối như thế nào?
+ Cao Bá Quát đã đối lại ra sao?
+ Truyện ca ngợi ai?


<i><b>c. Luyện đọc lại: 8’</b></i>


- Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện.


- Chú ý theo dõi


- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.


- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó



- HS đọc nối tiếp câu.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn
- HS ngắt câu dài.


- HS đọc nối tiếp đoạn.


- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần
chú thích).


- Học sinh đọc theo nhóm 4, chỉnh sửa
lỗi cho nhau.


- HS thi đọc trước lớp.
- 1 HS đọc toàn bài.


- Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi
của giáo viên.


+ Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở
Hồ Tây.


- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.
+ Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng
vua đi đến đâu quân lính cũng thét
đuổi mọi người không cho đến gần...
+ Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm
quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói.
- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm đoạn 3 và 4.



+ Vì vua nghe nói cậu là một học trò
nên muốn thử tài cậu.


+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.


+ Trời nắng chang chang người trói
người.


+ Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã
bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách
khảng khái, tự tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.


- Mời 1HS đọc cả bài.


- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.


<b>Kể chuyện 20’</b>


<i>1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK </i>


- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.


<i>2. GV</i> <i>Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu</i>


<i>chuyện:</i>


- Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo


đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.


- Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua
đó nói vắn tắt nội dung tranh.


- Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4).
- Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4
tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện.
- Nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 5’ </b>


- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại bài học.


- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài.
- 1 em đọc cả bài.


- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn
đọc hay nhất.


- Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh
họa về câu chuyện rồi tự sắp xếp các
bức tranh theo thứ tự phù hợp với nội
dung của từng đoạn trong câu chuyện
kết hợp nói vắn tắt về nội dung từng
bức tranh.



- 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của
câu chuyện


- Hai em kể lại tồn bộ câu chuyện.
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS lắng nghe.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 28/02/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 02 tháng 03 năm 2021</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TỰ NHIÊN XÃ HỘI
<b>Tiết 47: HOA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


<i>1. Kiến thức</i>: Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi


của hoa đối với đời sống con người.


<i>2. Kĩ năng</i>: Kể tên được các bộ phận của hoa.


<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ biết bảo vệ, chăm sóc các lồi hoa có ích cho con người.


<i><b>* GDMT: </b></i>Biết cây xanh có ích lợi đối với cuộc sống của con người; khả năng kì diệu
của lá cây trong việc tao ra ôxi và các chất dinh dưỡng để nuôi cây.


<b>II. GD kĩ năng sống</b>



- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.
- Kỹ năng tư duy sáng tạo.


- Kỹ năng hợp tác.


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- Các hình trong SGK trang 90, 91. Sưu tầm các loại hoa khác nhau mang đến lớp.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới: 30’ </b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i> Trực tiếp


<i><b>2. Dạy bài mới </b></i>


<i><b>a.</b><b>Hoạt động 1</b>:</i> quan sát và nhận
xét.


- HS làm việc cá nhân


- Liên hệ thực tế và quan sát để nói
về màu sắc của những bơng hoa em
biết. Hoa nào có hơng thơm, hoa
nào không hơng thơm.



- Hãy cho biết cấu tạo của 1 bông
hoa?


H. Chỉ rõ trên 1 bông hoa


- GVkết luận: Các lồi hoa thường
khác nhau về hình dạng, màu sắc
và mùi hương. Mỗi bơng hoa
thường có cuống hoa, đài, cánh và
nhị hoa.


<i><b>b.</b><b>Hoạt động 2:</b></i> Làm việc với vật
thật.


- HS trưng bày các loại hoa sưu
tầm của mỗi nhóm.


-> GV đánh giá chung, khen ngợi
nhóm làm tốt.


<i><b>c.</b><b>Hoạt động 3</b>:</i> Thảo luận cả lớp.
- HS trả lời


- H. Hoa có chức năng gì?


H. Hoa thờng đợc dùng để làm gì?
Nêu VD.


-> HS trả lời, bổ sung GVKL thêm.



<b>C</b>. <b>Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Nêu các bộ phận chính của hoa?
- GV nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe.


<i><b>(1) </b></i>Sự khác nhau về màu sắc và mùi hương của hoa.


<b>Màu sắc</b> <b>Mùi hương</b>


Trắng Đỏ Vàng Tím Thơm


K.
thơ


m


Nhài Dơn Cúc


Vi-ơ-lét


Nhài Loa


kèn


Huệ Dâm


bụt Bí Súng Ly Dơn



Loa
kèn


Dơn Muống Hồng


Đơn Thiên


lý Lan


Ly Mai Huệ


- HS trưng bày các loại hoa sưu tầm của mỗi
nhóm.


- Đại diện trình bày theo tiêu chí mình chọn
(màu sắc, mùi hơng...)


2) <i><b>Chức năng, ích lợi của hoa: </b></i>


- Hoa là cơ quan sinh sản của cây


- Hoa thường dùng để trang trí: Hồng nhung,
Dơn, viôlét, Ly...


- Dùng để làm thức ăn: Hoa lơ, thiên lí, mớp.
- Dùng để làm nớc hoa: Nhài, hồng, ly...
- HS trả lời


<b>-</b> Lắng nghe.



<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 117: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<i>1. Kiến thức</i>: Củng cố cách thực hiện phép tính nhân, chia số có 4 chữ số với số có 1


chữ số.


<i>2. Kĩ năng</i>: Rèn luyện kĩ năng giải bài tốn bằng hai phép tính.


<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ nghiêm túc khi làm bài.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Bảng phụ, VBT, SGK


<b>III. Các hoạt động dạy- học</b><i>: </i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi hai em lên bảng làm BT1; một
em làm BT2 (trang 120).


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>Trực tiếp



<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập - thực hành: </b></i>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>Đặt tính rồi tính


- Gọi học sinh nêu bài tập 1.


- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Mời 3 HS lên bảng thực hiện.


- Giáo viên nhận xét chữa bài.


- Yêu cầu từng cặp đổi vở chéo để KT
bài nhau.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>Đặt tính rồi tính


- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời 3 học sinh giải bài.


- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.


<i><b>Bài tập 3: </b></i>Bài toán
- Gọi học sinh đọc bài 3.


- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- u cầu cả lớp thực hiện vào vở.



- 2 em lên bảng làm bài tập 1.
- 1 em làm bài tập 2.


- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.


- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.


- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ
sung.


821 x 4 = 3284 3284 : 4 = 821
1012 x 5 = 5060 5060 : 5 = 1012
1230 x 6 = 7380 7380 : 6 = 1230
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Một em đọc yêu cầu bài.


- Lớp thực hiện làm vào vở.


- Ba học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận
xét chữa bài.


4691 2 1230 3 1607 4
4 2345 03 410 00 401
06 00 07
09 0 3
11
1



- Một em đọc bài toán.


- Cả lớp cùng GV phân tích bài tốn và
làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Chấm vở, nhận xét chữa bài. <i><b> </b></i>
<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Nhận xét đánh giá tiết học.


- Về nhà xem lại các BT đã làm.<i><b> </b></i>


<i>Bài giải:</i>


Chiều dài sân vận động là:
95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động là:


(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đ/S: 760 m
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
<i></i>


---THỂ DỤC


<b>BÀI 47: ÔN NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN</b>
<b>TRỊ CHƠI “CHUYỀN BĨNG TIẾP SỨC”</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1. Kiến thức:</i> Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu biết cách nhảy dây kiểu chụm


hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ
nhàng.


<i>2. Thái độ:</i> Chơi trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia


chơi được trị chơi.


<i>3. Thái độ:</i> HS có thái độ tích cực trong giờ học.


<b>II. Địa điểm, phương tiện:</b>


- Địa điểm: Trên sân trường.


- Phương tiện: còi, 2 em 1 dây nhảy dây và kẻ sân, dụng cụ chơi trò chơi.


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1. Phần mở đầu: 8p</b>


a) Nhận lớp


- GV nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học.


Đội hình
x x x x x x
x x x x x x


∆ GV



- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số cho
GV


- GV nhận lớp phổ biến mục tiêu yêu cầu
b) Khởi động


<b>- </b>Khởiđộng xoay các khớp.


- Tập 4 động tác bài thể dục phát
triển chung: tay, chân, lườn, bụng.


Đội hình


x x x x x
x x x x x
∆ GV
- GV hướng dẫn HS khởi động
- HS khởi động kỹ các khớp


<b>2. Phần cơ bản: 22p</b>


a) Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm
2 chân


Đội hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

∆ GV x
x x x x x(t3) x



- Giáo viên chia tổ tập theo khu vực sân tập
cách so dây, trao dây, quay dây sau đó cho HS
nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân


- HS tập luyện theo tổ và theo hướng dẫn của
GV


- GV đi quan sát nhắc nhở HS tập luyện, sửa
sai cho HS các tổ, nhận xét đánh giá kết quả
tập luyện của các tổ.


b) Thi đua giữa các tổ với nhau
- Nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2
chân


Đội hình
x x x x x x
x x x x x x


∆ GV


x x x x x x
- GV gọi từng tổ lên thực hiện


- HS các tổ còn lại ở dưới quan sát nhận xét
- GV nhận xét bổ xung và tuyên dương những
em tập tốt.


c) Trò chơi “Chuyền bóng tiếp
sức”



Đội hình


- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và
luật chơi, sau đó tổ chức cho HS chơi trị chơi
- HS thực hiện theo tổ chức của GV


- GV quan sát nhắc nhở HS chơi tích cực và
đảm bảo an toàn


<b>3. Phần kết thúc: 5p</b>


a) Thả lỏng<b> </b>


- Lớp tập một số động tác thả lỏng.




Đội hình


x x x x x x
x x x x x x


∆ GV
- GV hướng dẫn HS thả lỏng
- HS thả lỏng tích cực


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

c) GV nhận xét giờ học giao bài
tập về nhà:



Đội hình
x x x x x x
x x x x x x


∆ GV


- GV tập hợp lớp và cùng HS cũg cố bài học
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
theo quy định



<i><b>---Ngày soạn: 01/03/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 03 tháng 03 năm 2021</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 118: LÀM QUEN VỚI SỐ LA MÃ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


<i>1. Kiến thức:</i> Học sinh bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Nhận biết một vài số


viết bằng chữ số La Mã như các số viết từ 1 đến 12 để xem được đồng hồ; số 20, 21
để đọc viết tên thể kỉ.


<i>2. Kĩ năng:</i> HS có kĩ năng đọc, viết được các số la mã đã học.


<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục HS tự giác, chăm học.



<b>* ƯDPHTM:</b> GV cho học sinh tìm hiểu thơng tin về chữ số La Mã trên internet rồi
chia sẻ trước lớp.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


-Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã. Máy tính bảng, ti vi.


<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi hai em làm lại BT2; một em làm BT3
(trang 120).


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>Trực tiếp


<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu một số chữ số La Mã và một</b></i>
<i><b>vài số La Mã thường gặp. 13’</b></i>


- Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết bằng
chữ số La Mã.


- Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết đồng
hồ chỉ mấy giờ.



- Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V,
X như sách giáo khoa.


*<i>Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I - XII</i>.


- Giáo viên ghi bảng I (một) đến XII (mười
hai)


- 2 em làm bài tập 2.
- 1 em làm bài tập 3.


- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.


- Lớp theo dõi để nắm về các chữ
số La Mã được ghi trên đồng hồ.
- HS nêu.


- Lớp theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Hướng dẫn học sinh đọc và nhận biết các
số.


- Yêu cầu đọc và ghi nhớ.


<i><b>b. Luyện tập: 15’</b></i>


<i><b>Bài tập 1</b>: </i>Đọc các số viết bằng chữ la mã
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.



- Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS
đọc.


- Nhận xét đánh giá.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>Đồng hồ chỉ mấy giờ
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số
La Mã.


- Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem.
- Giáo viên nhận xét đánh giá


<i><b>Bài tập 3a: </b></i>Viết các số


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.


- Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến
XII.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.


<i><b>Bài tập 4: </b></i>Viết các số


- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS báo cáo kết quả.



- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


<b>* ƯDPHTM:</b> GV cho học sinh tìm hiểu
thơng tin về chữ số La Mã trên internet rồi
chia sẻ trước lớp.


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ.


(đọc là bảy); X (mười)


- Lớp thực hiện viết và đọc các số.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tập xem đồng hồ.


- Một số em chỉ và nêu giờ trên
đồng hồ bằng chữ số La Mã: 6giờ,
12giờ, 3giờ.


- Một em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.


a/ I, II, III, IV, V,VI, VII, VIII,IX,
X,XI,XII
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp
tự sửa bài.



- 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các số
từ một đến mười hai bằng chữ số
La Mã.


- Cả làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Yêu HS tự làm bài vào vở.
- HS báo cáo kết quả.


- HS sử dụng máy tính bảng tìm
hiểu thơng tin về chữ số La Mã
trên internet rồi chia sẻ trước lớp.
- HS lắng nghe.


<i></i>


---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
<b>Tiết 47: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Đối đáp với


vua”.


<i>2. Kĩ năng: </i>Làm đúng bài tập 3b.


<i>3. Thái độ:</i> u thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Yêu cầu 2 HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ: <i>chúc mừng, nhục</i>
<i>nhã; nhút nhát, cao vút.</i>


- Nhận xét, tuyên dương<i><b> </b></i>
<b>B. Bài mới: 30'</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b>Trực tiếp</i>


<i><b>2. Hướng dẫn nghe viết: 20’</b></i>


* Hướng dẫn chuẩn bị:


- Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học
trị ... người cởi trói.


- u cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.


+ Những chữ nào trong bài viết hoa?


+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như
thế nào?


- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng


con.


* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập: 8’</b>


<i><b>Bài 2a:</b></i>Tìm từ chứa tiếng bắt đầu s hay x.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời HS đọc kết quả.


- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Bài 3a</b>:</i> Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chứa
tiếng bắt đầu s hay x.


- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm
làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.


- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.


- Cả lớp viết lời giải đúng.



<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà KT lại các bài tập đã làm.


- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào
bảng con.


- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.


- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung
bài.


+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu
dòng thơ, tên riêng của người.


+ Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con:
<i>lệnh, mặt hồ, nghĩ ngợi,…</i>


- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.


- Học sinh làm vào vở.
- 3 HS nêu kết quả.


- Cả lớp nhận xét bổ sung: <i>sáo </i>


<i>-xiếc.</i>


- 2 HS đọc yêu cầu bài:
- Tự làm bài.


- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.


- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm
thắng cuộc.


- 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời
giải đúng.


<i>+ san sẻ, soi đuốc, soi gương, so</i>
<i>sánh, sửa soạn, sa ngã, ...</i>


<i>+ xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm,</i>
<i>xẻo thịt, ...</i>


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

---TẬP ĐỌC


<b>Tiết 72: TIẾNG ĐÀN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ.



- Hiểu được nội dung bài: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của
em. Nó hịa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh. (Trả lời được
các câu hỏi rong SGK)


<i>2. Kĩ năng:</i> Đọc trôi trảy, ngắt nghỉ đúng bài tập đọc


<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích nghệ thuật.


<i><b>* QTE: </b></i>Quyền được học tập văn hóa và học các môn năng khiếu tự chọn.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh đàn vi-ô-lông


<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’):</b>


- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài “Đối đáp với
vua”. Yêu cầu nêu nội dung bài.


- GV nhận xét, tuyên dương HS.<i><b> </b></i>
<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học


<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>



<i><b>a. Luyện đọc: (15’) </b></i>


<i>* Đọc diễn cảm toàn bài.</i>


<i>* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa</i>
<i>từ:</i>


- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi HS phát âm sai.


- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ
- HS đọc nối tiếp câu.


- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn HS ngắt câu dài.


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn


- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho HS thi đọc trong nhóm.


- Bình chọn nhóm đọc hay.


- u cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.


<i><b>b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (12’):</b></i>


- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:
<i>+ Thủy làm gì để chuẩn bị vào phịng thi?</i>



- 3 HS lên bảng đọc bài và TLCH.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.


- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.


- Luyện đọc các từ khó: vi – ô –
lông; ắc - sê.


- HS đọc nối tiếp câu.


- 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu
chuyện.


- HS ngắt câu dài.
- HS đọc nối tiếp đoạn.


Giải nghĩa các từ sau bài đọc: Ắc
-sê, lên dây.


- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS thi đọc trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>+ Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh</i>
<i>tiếng đàn?</i>


- Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của Thủy
và trả lời câu hỏi:



<i>+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể</i>
<i>hiện điều gì?</i>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.


<i>+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh</i>
<i>thanh bình ngồi căn phịng như hịa với</i>
<i>tiếng đàn?</i>


<i><b>c. Luyện đọc lại: (7’):</b></i>


- GV đọc lại bài văn.


- Hướng dẫn HS đọc đoạn tả âm thanh
tiếng đàn.


- Yêu cầu 3 – 4 HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1 HS đọc lại cả bài.


- Nhận xét, đánh giá bình chọn HS đọc hay.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 4’</b>


- Gọi 2 - 4 HS nêu nội dung bài.


<i><b>* QTE:</b></i> Quyền được học tập văn hóa và
học các môn năng khiếu tự chọn.



- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.


+ Trong trẻo vút bay lên giữa yên
lặng của gian phòng.


- Cả lớp đọc thầm.


+ Thủy rất cố gắng tập trung vào
việc thể hiện bản nhạc - vầng trán
tái đi. Thủy rung động với bản nhạc
- gị má ửng hồng, đơi mắt sẫm màu
hơn.


- HS đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời
+ Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái
rụng xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ
dưới đường đang rủ nhau thả những
chiếc thuyền thuyền giấy trên những
vũng nước mưa,… ven hồ.


- HS cả lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của
GV.


- Lần lượt từng HS thi đọc đoạn tả
tiếng đàn.


- 1 HS đọc lại cả bài.


- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn


đọc hay nhất.


- 2 đến 4 HS nêu nội dung vừa học.
- HS lắng nghe.


<i></i>


<i><b>---Ngày soạn: 02/03/2022</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 04 tháng 03 năm 2021</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 119: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Củng cố về đọc - viết, và nhận biết về giá trị của các số La Mã từ I đến


XII.


<i>2. Kĩ năng:</i> Xem được đồng hồ và các số XX , XXI khi đọc sách.


<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục HS tính cẩn thận trong học toán.


<b>II. Đồ dùng</b>


- Bảng phụ, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>



<b>A. Bài cũ: 4’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nhận xét, tuyên dương HS


<b>B. Bài mới: 30’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b></i>


- Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học


<i><b>2. Luyện tập: (27’)</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>Vẽ thêm kim phút:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ và thực
hiện vào vở.


- Mời 1 HS đứng tại chỗ đọc.
- GV nhận xét, đánh giá


<i><b>Bài 2:</b></i>Viết (theo mẫu):


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


- Ghi các số La Mã lên bảng và gọi HS đọc
(đọc xuôi, đọc ngược).


I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII



<i><b>Bài 3:</b></i>Đúng ghi Đ, sai ghi S:


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và tự làm bài
vào vở.


- Chấm vở một số HS, nhận xét chữa bài.


<i><b>Bài 4 a,b:</b></i>Xếp que diêm:


- Cho HS dùng các que diêm hoặc tăm để thực
hành xếp thành các số La Mã.


- Theo dõi nhận xét, đánh giá.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Gọi HS lên bảng viết các số La mã (GV đọc
cho HS viết).


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu


- 1 HS nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 1 HS nêu miệng kết quả, lớp bổ
sung.



a. 4 giờ; b. 8 giờ 15 phút;
c. 8 giờ 55 phút


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc các số La Mã GV ghi
trên bảng.


- Cả lớp theo dõi bổ sung.


- Đọc yêu cầu bài và làm bài vào
vở.


- 1 HS lên bảng chữa bài, lớp
nhận xét bổ sung.


III : ba Đ IIII : bốn S
VI : bốn S VIIII: chín S
- Cả lớp thực hành xếp các số La
Mã bằng 3 que diêm: xếp được
các số: III, IV, VI, IX, XI.
- 1 HS lên bảng viết.
- HS lắng nghe.


<b></b>
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 24: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).



<i>2. Kĩ năng:</i> Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn. (BT2)


<i>3. Thái độ:</i> u thích mơn Tiếng Việt.


<i><b>* QTE: </b></i>Quyền được vui chơi, được tham gia vào các hoạt động biểu diễn nghệ thuật.


<b>II. Đồ dùng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Yêu cầu 2 HS làm bài tập 3 tuần 23.
- Nhận xét, tuyên dương HS


<b>B. Bài mới: 30’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học


<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (25’)</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>Tìm các từ ngữ:


- Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập 1, cả
lớp đọc thầm theo.


- HS trả lời


- Theo dõi, nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy


đủ.


<i><b>Bài 2:</b></i>Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp
đọc thầm.


- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải
đúng.


<i>+ Nội dung đoạn văn vừa hồn chỉnh nói </i>
<i>lên điều gì?</i>


- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền
dấu phẩy đầy đủ.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


<i><b>* QTE: </b></i>Quyền được vui chơi, được tham
gia vào các hoạt động biểu diễn nghệ thuật.
- Nhận xét đánh giá tiết học.


- - Chuẩn bị bài sau.


- 2 HS làm bài tập


- 1 HS nhắc lại nhân hóa là gì?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.



- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp
đọc thầm.


- Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào
vở theo lời giải đúng:


+ Các từ chỉ người hoạt động nghệ
thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà
thơ, giáo sư, bác học, họa sĩ, nhạc
sĩ, …


+ Chỉ hoạt động nghệ thuật: đóng
phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn,
quay phim, thiết kế, …


+ Các mơn: điện ảnh, kịch nói,
múa, cải lương, hội họa, kiến trúc...
- 1 HS đọc bài tập 2. Cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.


- Cả lớp tự làm bài.


- Sau khi điền đúng các dấu phẩy
vào đoạn văn thì đọc to để cả lớp
nghe và nhận xét.


+ Nội dung đoạn văn: Nói về cơng
việc của những người làm nghệ
thuật.



- 2 HS nêu lại nội dung vừa học
- HS chú ý lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tiết 24: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Học sinh biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
<i>2. Kiến thức</i>


- HS có thái độ tơn trọng đám tang, cảm thơng với nỗi đau khổ của những gia đình có
người vừa mất.


<i>3. Thái độ</i>


- Biết chia sẻ, cảm thơng với bạn và những người thân khi gia đình học có đám tang


<b>II. GD kĩ năng sống</b>


Thể hiện sự cảm thông, ứng xử phù hợp


III. Đồ dùng dạy - học


Vở bài tập đạo đức. Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.


<b>IV. Các hoạt động dạy- học: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>



- Kiểm tra 2 em:


+ Em cần làm gì khi gặp đám tang?
+ Vì sao cần phải tơn trọng đám tang?
- Nhận xét đánh giá.


<i><b>2. Bài mới: 30'</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT3) </b></i>


- Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến.
- Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ
của mình bằng 3 cách (đồng ý, không
đồng ý, lưỡng lự).


- Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo
luận về các lí do mình chọn.


- Kết luận:


+ Nên tán thành với các ý kiến b, c.
+ Không tán thành với ý kiến a.


<i><b>* Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4) </b></i>


- HS hoạt động cá nhân


- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên kết luận:



+ Tình huống a: Khơng nên gọi bạn. Nểu
có thể, em nên đi cùng bạn một đoạn
đường.


+ Tình huống b: Không nên chạy nhảy,
cười đùa, vặn to đài, ti vi ...


+ Tình huống c: Nên hỏi thăm và chia
buồn cùng bạn.


+ Tình huống d: Nên khuyên ngăn các


- 2 em trả lời câu hỏi của GV.


- Lớp lắng nghe giáo viên nêu các ý kiến.
- Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ
đồng tình giơ bảng màu đỏ, khơng đồng
tình đưa màu xanh và lưỡng lự đưa màu
trắng theo như quy ước.


- Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho ý
kiến của mình.


- Học sinh khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

bạn.


<i><b>* Hoạt động 3: Chơi TC : Nên và không </b></i>
<i><b>nên </b></i>



- HS hoạt động cá nhân


- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:


<i><b>3. Củng cố - dặn dò: 3’</b></i>


- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học
vào cuộc sống hàng ngày.


- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và
luật chơi.


- HS lần lượt trả lời
.


- Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn
nhóm thắng cuộc.


- HS nhắc lại bài học trong SGK.



---TẬP VIẾT


<b>Tiết 24: ÔN CHỮ HOA R</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức:</i> Củng cố về cách viết chữ hoa <i>R</i>thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên


riêng: <i>Phan Rang</i> bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng: <i>Rủ nhau đi cấy, đi cày / Bây </i>



<i>giờ khó nhọc có ngày phong lưu</i> bằng cỡ chữ nhỏ.


<i>2. Kĩ năng:</i> Học sinh có kĩ năng viết đẹp mẫu chữ hoa.


<i>3. Thái độ:</i> Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Mẫu chữ viết hoa <i>R</i>, tên riêng <i>Phan Rang</i> và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.


<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- KT bài viết ở nhà của học sinh của
HS.


-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng
đã học tiết trước.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.


<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>Trực tiếp


<i><b>2. HD viết trên bảng con: 15’ </b></i>


<i>a.Luyện viết chữ hoa:</i>



- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài.


- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ.


- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng
con chữ R, P.


<i>b.Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:</i>


- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị
xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.


- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.


- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở
tiết trước.


- Hai em lên bảng viết : Quang Trung,
Quê, Bên


- Lớp viết vào bảng con


- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: P, R.
- Lớp theo dõi giáo viên va thực hiện
viết vào bảng con.



- Thực hiện viết vào bảng con.


- Một học sinh đọc từ ứng dụng: <i>Phan </i>
<i>Rang. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>c. Luyện viết câu ứng dụng:</i>


- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng
dụng.


+ Câu thơ nói gì?


- Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Rủ,
Bây.


<i>d. Hướng dẫn viết vào vở: </i>


- Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ
nhỏ. Các chữ Ph, H: 1 dòng.


- Viết tên riêng <i>Phan Rang</i> 1 dòng cỡ
nhỏ


- Viết câu thơ 1 lần.


- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu.


<i>e. Chấm chữa bài: 5’ </i>


- Nhận xét bài viết của HS


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà luyện viết thêm.


- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:


<i>Rủ nhau đi cấy, đi cày</i>


<i>Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.</i>
+ Khuyên mọi người chăm lao động
cấy cày sẽ có ngày sung sướng no đủ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: <i>Rủ,</i>
<i>Bây.</i>


- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của giáo viên


- HS viết cả bài.


- Nộp vở.


- Nêu lại cách viết hoa chữ R, P.


<b></b>


---THỂ DỤC



<b>BÀI 48: ƠN NHẢY DÂY - TRỊ CHƠI “CHUYỀN BĨNG TIẾP SỨC”</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu biết cách nhảy dây kiểu chụm


hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ
nhàng.


<i>2. Kĩ năng:</i> Chơi trị chơi “Chuyền bóng tiếp sức”. u cầu biết cách chơi và tham gia


chơi được trò chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>II. Địa điểm, phương tiện:</b>


- Địa điểm: Trên sân trường.


- Phương tiện: còi, 2 em 1 dây nhảy dây và kẻ sân, dụng cụ chơi trò chơi.


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1. Phần mở đầu: 8p</b>


a) Nhận lớp


- GV nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học.


Đội hình
x x x x x x
x x x x x x



∆ GV


- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số cho GV
- GV nhận lớp phổ biến mục tiêu yêu cầu
b) Khởi động


<b>- </b>Khởiđộng xoay các khớp.


- Tập 4 động tác bài thể dục phát
triển chung: tay, chân, lườn, bụng.


Đội hình


x x x x x
x x x x x
∆ GV
- GV hướng dẫn HS khởi động
- HS khởi động kỹ các khớp


<b>2. Phần cơ bản: 22p</b>


a) Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm
2 chân


Đội hình


x x x x (t1) x(t2)
x



∆ GV x
x x x x x(t3) x


- Giáo viên chia tổ tập theo khu vực sân tập
cách so dây, trao dây, quay dây sau đó cho HS
nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân


- HS tập luyện theo tổ và theo hướng dẫn của
GV


- GV đi quan sát nhắc nhở HS tập luyện, sửa
sai cho HS các tổ, nhận xét đánh giá kết quả
tập luyện của các tổ.


b) Thi đua giữa các tổ với nhau
- Nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2
chân


Đội hình
x x x x x x
x x x x x x


∆ GV


x x x x x x
- GV gọi từng tổ lên thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

em tập tốt.


c) Trị chơi “Chuyền bóng tiếp sức” Đội hình



- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và
luật chơi, sau đó tổ chức cho HS chơi trị chơi
- HS thực hiện theo tổ chức của GV


- GV quan sát nhắc nhở HS chơi tích cực và
đảm bảo an toàn


<b>3. Phần kết thúc: 5p</b>


a) Thả lỏng<b> </b>


- Lớp tập một số động tác thả lỏng.




Đội hình


x x x x x x
x x x x x x


∆ GV
- GV hướng dẫn HS thả lỏng
- HS thả lỏng tích cực


b) GV cùng HS hệ thống lại bài.


c) GV nhận xét giờ học giao bài tập
về nhà:



Đội hình
x x x x x x
x x x x x x


∆ GV


- GV tập hợp lớp và cùng HS cũg cố bài học
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
theo quy định




<i><b>---Ngày soạn: 03/03/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 05 tháng 03 năm 2021</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 120: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. HS biết xem đồng hồ (chính


xác đến từng phút).


<i>2. Kĩ năng: </i>Rèn kĩ năng xem đồng hồ.


<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích mơn học.



<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


-Một đồng hồ thật và một đồng hồ bằng nhựa.


<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai
mươi mốt bằng chữ số La Mã.


- Nhận xét, tuyên dương HS


<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: (2’) </b></i>


- Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học


<i><b>2. Dạy bài mới: (14’):</b></i>


<i><b>2.1 Hướng dẫn cách xem đồng hồ: </b></i>


- Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới
thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.


- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ
thứ nhất - SGK và hỏi:


+ <i>Đồng hồ chỉ mấy giờ?</i>



- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ
thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và
TLCH:


+ <i>Đồng hồ chỉ mấy giờ?</i>


+ Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ
thứ 3.


- GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS
đọc giờ theo 2 cách.


<i><b>2.2 Luyện tập (17’)</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Mời 1 HS làm mẫu câu A.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.


<i><b>Bài 2:</b></i>Đặt thêm kim phút:
- Gọi HS nêu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3 HS chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.


<i><b>Bài 3:</b></i>Nối:



- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở


- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.


- Lớp theo dõi GV giới thiệu.


- Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và
theo dõi GV giới thiệu.


- Lần lượt nhìn vào từng tranh vè
đồng hồ rồi trả lời:


+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.


+ 6 giờ 13 phút.


+ 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4
phút.


- Cả lớp quan sát xác định vị trí của
từng kim và trả lời về số giờ.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.


- 1 HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ
2 giờ 10 phút.


- Cả lớp làm bài.



- 5 HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ
sung:


A. 2 giờ 10 phút;
B. 5 giờ 16 phút
C. 11giờ 21 phút
D. 9 giờ 39 phút
E. 10 giờ 39 phút
G. 16 giờ kém 3 phút.
- 1 HS đọc đề bài


- Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ.
- 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận
xét bổ sung.


- Đổi vở để KT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Chấm vở một số HS, nhận xét chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá


<b>C. Củng cố, dặn dị: 3’</b>


- GV quay giờ trên mơ hình đồng hồ và gọi
HS đọc.


- Về nhà tập xem đồng hồ.


- 2 HS đọc số giờ do GV quay.
<i></i>



---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
<b>Tiết 48: TIẾNG ĐÀN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.


<i>2. Kĩ năng:</i> Làm đúng bài tập 2b.


<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.


<b>II. Đồ dùng </b>


- 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.


<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Yêu cầu 2 HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ: <i>san sẻ, soi đuốc, xới</i>
<i>dất, xông lên.</i>


- Nhận xét, đánh giá chung.<i><b> </b></i>
<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b></i>


- Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học


<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>



<i><b>2.1 Hướng dẫn nghe viết: </b></i>


<i>* Hướng dẫn chuẩn bị:</i>
- Đọc đoạn chính tả 1 lần.


- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
<i>+ Nội dung đoạn này nói lên điều gì?</i>


<i>+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết</i>
<i>hoa? </i>


- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng
con.


<i>* Đọc cho HS viết bài vào vở.</i>
<i>* Chấm, chữa bài.</i>


<i><b>2.2. Hướng dẫn làm bài tập: (13’)</b></i>
<i><b> Bài 2b:</b> Điền từ:</i>


- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b.


- Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm bài
cá nhân.


- 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào
bảng con.


- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.



- Lớp lắng nghe
- 2 HS đọc lại bài.


- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung
bài.


+ Tả khung cảnh thanh bình ngồi
gian phịng như hịa với tiếng đàn.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu
câu, tên riêng của người.


- Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng
con: <i>mát rượi, thuyền, vũng nước,</i>
<i>tung lưới, lướt nhanh...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- GV nhận xét chốt ý chính.


- Mời một số HS đọc kết quả đúng.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- GV nhận xét đánh giá tiết học.


- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết
- Chuẩn bị bài sau.



- 3 nhóm lên bảng thi làm bài đúng
và nhanh.


- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm
làm nhanh và làm đúng nhất.


- 2 HS đọc lại kết quả:


+<i> Âm s: sung sướng, sục sạo, sạch</i>


<i>sẽ, sẵn sang,sóng sánh, song song,</i>
<i>sòng sọc …</i>


<i>+ Âm x: xanh xao, xinh xắn, xoàng</i>
<i>xĩnh, xấp xỉ, xấu xa, xộc xệch...</i>
- 3 HS nhắc lại các yêu cầu khi viết
chính tả.


<i></i>


---TẬP LÀM VĂN


<b>Tiết 24: NGHE – KỂ:</b> <b>NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Nghe và nắm được nội dung câu chuyện: “Người bán quạt may mắn”


<i>2. Kĩ năng:</i> Kể lại được câu chuyện.


<i>3. Thái độ: </i>Chăm chú nghe bạn kể chuyện và học tập những đức tính tốt.



<b>II. Đồ dùng </b>


- Tranh minh họa trong SGK.


- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy- học


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi 3 HS đọc bài làm tuần trước “Kể lại
buổi biểu diễn nghệ thuật em đã được xem”
- Nhận xét, tuyên dương HS.


<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài : (2’):</b></i>


- Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học


<i><b>b. Hướng dẫn nghe - kể chuyện: (27’)</b></i>
<i><b>Bài 1:</b> Nghe và kể lại câu chuyện</i>


- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và
đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- GV kể chuyện lần 1:


<i>+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều</i>
<i>gì?</i>



<i>+ Ơng Vương Chi Hi viết chữ vào những</i>
<i>chiếc quạt để làm gì?</i>


<i>+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua</i>
<i>quạt?</i>


- 3 HS đọc bài làm của mình.


- Lớp theo dõi.


- 2 HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Lớp quan sát tranh treo minh họa.
- Lắng nghe GV kể chuyện.


+ Bà gặp ông Vương Hi Chi và
phàn nàn quạt bán ể ấm nên chiều
hơm nay cả nhà khơng có cơm ăn.
+ Ơng đề thơ vào các chiếc quạt vì
ơng tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp bà
lão bán hết quạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV kể chuyện lần 2, lần 3.
- Yêu cầu HS tập kể.


+ HS tập kể theo nhóm 3.


+ Mời đại diện của 2 nhóm thi kể lại câu
chuyện trước lớp.



+ Mời đại diện các nhóm lên thi kể.
- Nhận xét, tuyên dương.


<i>+ Qua câu chuyện này em biết gì về Vương</i>
<i>Hi Chi?</i>


<i>+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu</i>
<i>chuyện trên? </i>


<i><b> C. Củng cố, dặn dò: 2’</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà luyện kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.


người đua nhau mua quạt.


- Lắng nghe nhớ nội dung câu
chuyện để kể lại.


- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng thi
kể.


- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình
chọn bạn nói hay nhất.


+ Là người có tài và nhân hậu, biết
cách giúp đỡ những người nghèo


khổ.


+ Người viết chữ đẹp cũng là nghệ
sĩ - có tên gọi là nhà thư pháp.


- HS lắng nghe.



---TỰ NHIÊN XÃ HỘI


<b>Tiết 48: QUẢ</b>


<b>(SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi


của quả đối với đời sống con người.


<i>2. Kĩ năng:</i> Kể tên các bộ phận thường có của hoa quả.


<i>3. Thái độ:</i> HS biết bảo vệ hoa quả.


<i><b>* GDMT:</b></i> Quả có nhiều vitamin. Ăn nhiều quả có lợi cho sức khoẻ. Em cần phải biết
bảo vệ các loại quả.


<b>II. Giáo dục kĩ năng sống</b>


- Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số
loài quả.



- Kĩ năng tổng hợp, phân tích thơng tin để biết chức năng và ích lợi của quả đối với
đời sống thực vật và đời sống của con người.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh ảnh như SGK.


- Một số loại trái cây khác nhau.
- Băng bịt mắt để thực hiện trò chơi.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


+ Em hãy kể tên một vài loại hoa? Nêu đặc
điểm của hoa?


+ Chức năng của hoa đối với đời sống thực vật?
+ Ích lợi của hoa đối với đời sống con người?
- Nhận xét chung bài cũ


<b>B. Bài mới: 30’</b>


- HS báo cáo trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>1. Giới thiệu bài</b>: </i>- Cho HS nghe bài hát Quả
+ Vừa rồi cô vừa đố các em những loại trái cây
nào?


? Ngồi khế và mít, em biết những loại quả


nào?


<i>* Lưu ý: Loại quả nào các bạn đã nêu thì </i>
<i>khơng nêu lại.</i>


GV: Có nhiều loại quả. Vậy quả có đặc điểm
như thế nào? Chúng có vai trị gì đối với cuộc
sống của chúng ta? Các em sẽ được tìm hiểu kĩ
điều đó qua bài học ngày hôm nay: Quả - GV
ghi bảng - HS ghi vở


<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>


<i><b>HĐ1: Hình dạng,kích thước, màu sắc và mùi </b></i>
<i><b>vị của các loại quả</b></i>


* Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự
khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của
một số loại quả..


* Cách tiến hành:


- Kiểm tra sự chuẩn bị các loại quả của HS
- GV yêu cầu HS để quả lên bàn và giới thiệu
cho các bạn mình cùng xem tên loại quả hình
dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị của loại
quả mình mang tới lớp..


- GV Yêu cầu vài HS giới thiệu trước lớp về
loại quả mình thích theo bảng sau:



Tên
quả


Hình
dáng


Kích
thước


Màu


sắc Mùi Vị


- GV đưa hình ảnh một số quả ( quả vải,/ dâu
tây,/quả lạc, /quả dưa hấu, /Một số loại quả cơ ở
miền Nam/)


+ Em có nhận xét gì về hình dạng, kích thước,
màu sắc và mùi vị của các loại quả?


- GV Đưa hình ảnh làm rõ nhận xét về Hình
dạng, màu sắc, mùi vị của các loại quả khác
nhau


 Kết luận: <i>Qua đây chúng ta thấy Có nhiều </i>


<i>loại quả, chúng khác nhau về hình dáng, kích </i>
<i>thước, màu sắc và mùi vị.</i>



<i><b>HĐ2: Các bộ phận của quả (sử dụng PP </b></i>
<b>BTNB)</b>


* Mục tiêu: HS kể được tên các bộ phận thường
có của một quả


* Cách tiến hành:


- Lắng nghe để trả lời câu hỏi
- Quả khế và quả mít


- 2 - 3 HS nêu


- Yêu cầu HS để trước mặt các
loại mà các em mang tới lớp,
làm việc nhóm 2, nói cho nhau
nghe về tên quả, hình dáng,
màu sắc và mùi vị của loại quả
đó


- 5 - 7 HS giới thiệu trước lớp.
- HSK - G: <i> Có nhiều loại quả, </i>
<i>chúng khác nhau về hình dáng, </i>
<i>kích thước, màu sắc và mùi vị.</i>
- Nhận xét câu trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Bước 1: Tình huống xuất phát - câu hỏi nêu</b>
<b>vấn đề </b>


Như chúng ta đã biết, có rất nhiều loại quả khác


nhau.


<i>? Vậy, theo các em, quả thường có mấy phần?</i>
- GV yêu cầu HS vẽ vào vở thực hành hình vẽ
theo suy nghĩ của mình về các bộ phận của quả


<b>Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS </b>


- GV giao nhiệm vụ: Các em trình bày suy nghĩ
của mình, thảo luận nhóm và vẽ vào phiếu hình
vẽ mô tả về các bộ phận của quả.


- GV chia nhóm: 6 HS / nhóm
- Các nhóm thảo luận vẽ bài.
- Các nhóm treo lên bảng


- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm
mình


- u cầu HS nhận xét ý kiến của các nhóm
- GV yêu câu HS nêu thắc mắc muốn hỏi.


<b>Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án thực</b>
<b>nghiệm </b>


Hãy ghi lại câu hỏi vào vở thực hành.
Dự đốn:


+ Có phải quả có vỏ- ruột- hạt?



+ Phần bên trong của quả gọi là thịt hay ruột?
+ Có phải tất cả các loại quả đều có ba phần?
+ Có phải quả chỉ gồm có vỏ và ruột?


+ Có phải quả có vỏ và hạt?
- GV ghi câu hỏi của HS lên bảng


- Yêu cầu HS đề xuất các phương án thực
nghiệm nhằm tìm kiếm câu trả lời cho các câu
hỏi mà các em vừa nêu.


+ Theo các em, để trả lời cho các câu hỏi này
chúng ta cần làm gì?


- GV ghi bảng các ý kiến:


- Yêu cầu HS lựa chọn phương án thích hợp
nhất


- GV nhận xét các ý kiến đưa ra và thống nhất
cả lớp sẽ dùng dao bổ quả ra để quan sát tìm
hiểu các phần của một loại quả


<b>Bước 4: Tiến hành thực nghiệm </b>


- Phát quả cho HS để các em tiến hành quan sát.


* <i>Lưu ý HS đảm bảo an toàn khi sử dụng dao. </i>


- Yêu cầu HS tiến hành quan sát và vẽ hình


- GV quan sát, đến từng nhóm giúp đỡ


- Yêu cầu HS quan sát kĩ, vẽ lại hình mơ tả các


* Làm việc cá nhân: HS vẽ vào
giấy hình vẽ mơ tả các phần của
quả


* Làm việc nhóm: thảo luận
thống nhất ý kiến, vẽ vào bảng
nhóm


- Đại diện nhóm báo cáo
+ Nhóm 1: Quả đu đủ (Vỏ -
thịt- hạt)


+ Nhóm 2: Quả táo(Vỏ - thịt-
hạt)


+ Nhóm 3: Quả đỗ(Vỏ-hạt)


- Từ quan niệm ban đầu, HS
suy nghĩ đưa ra câu hỏi


- HS dự kiến các phương án
thực nghiệm


Đọc sách tìm hiểu: Hỏi người
lớn; quan sát thực tế: Bổ ra và
quan sát.



- Lựa chọn phương án tốt nhất:
Bổ quả ra


- Tiến hành thực nghiệm theo
nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

phần của quả và ghi chú tên gọi các phần của
quả.


<b>Bước 5: Kết luận và hợp thức hoá kiến th</b>


- Cho HS treo tranh và trình bày kết quả của
nhóm mình


- u cầu các nhóm đối chiếu với biểu tượng
ban đầu của các em xem phát hiện những phần
nào đúng, sai hay thiếu.


+Dựa vào kết quả sau khi thực nghiệm, theo
em, quả có mấy phần? Đó là những phần nào?
- Chiếu màn hình quả gồm ba bộ phận.


- GV đối chiếu, giải đáp các câu hỏi, thắc mắc
của HS và xóa các câu hỏi đã được trả lời qua
thực nghiệm.


- Em hãy lấy ví dụ về loại quả có 3 phần: vỏ-
thịt – hạt?



GV: Các em hãy quan sát và cho cô biết quả
chuối, quả lạc gồm mấy bộ phận? Hãy nêu tên
các bộ phận?


- GV chiếu hình quả gồm hai bộ phận.
GV: Có phải tất cả các quả đều có 3 phần
khơng?


- GV đối chiếu, giải đáp các câu hỏi, thắc mắc
của HS và xóa các câu hỏi đã được trả lời qua
thực nghiệm.


- Yêu cầu HS lấy VD quả có 2 phần.


- GV kết luận: <i>Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, </i>
<i>thịt và hạt.Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ </i>
<i>và hạt.</i>


<i>GV giới thiệu: thêm loại phần vỏ không ăn </i>
<i>được, Có loại quả chỉ có một hạt , có loại quả </i>
<i>có nhiều hạt; Hiện nay với trình độ khoa học </i>
<i>ngày càng tiến bộ những nhà khoa học đã lai </i>
<i>tạo được nhiều giống quả mới và những loại </i>
<i>quả có hai bộ phận là vỏ và thịt ngày càng </i>
<i>nhiều hơn: Cam, Hồng,.. để phục vụ đời sống </i>
<i>con người.</i>


- Yêu cầu HS vẽ lại và ghi đúng tên các phần
của một loại quả vào vở thực hành



<i><b>HĐ3: Ích lợi của quả và chức năng của hạt</b></i>


*Mục tiêu: Nêu được ích lợi của quả và chức
năng của hạt.


* Cách tiến hành:


+ Quả có vai trị gì đối với cuộc sống của con
người?- GV ghi bảng: Ích lợi của quả.


phần của quả, ghi chú thích các
phần của quả


- Treo tranh, đại diện nhóm
trình bày kết quả của nhóm
mình


- Đối chiếu, so sánh với biểu
tượng ban đầu


- Quả gồm 3 phần: vỏ, thịt và
hạt (vỏ, ruột và hạt)


- 2 -3 HS lấy VD


- Gồm hai bộ phận là vỏ và thịt,
vỏ và hạt.


- Không



+ Quả vừng, quả điều,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Yêu cầu HS lấy VD về quả dùng để ăn tươi?
Làm thức ăn, sấy khô, quả dùng để ép dầu, làm
thuốc?


-GV chiếu hình minh họa:ăn tươi/ sấy khơ/ thức
ăn/ ép dầu, làm đồ hộp.


+ Người ta thường ăn phần nào của quả?
+ Khi sử dụng các loại quả cần lưu ý điều gì?
GV: Quả có chứa rất nhiều vitamin giúp cho cơ
thể khỏe mạnh và phát triển.Với các em dang
trong lứa tuổi phát triển nên rất cần ăn uống đầy
đủ nên hoa quả là một trong những nguồn thức
ăn rất tốt cho sức khỏe của các em.


* Lưu ý HS: khơng ăn những loại có chứa chất
độc (cà độc dược, cam thảo dây) vì nếu ăn,
chúng ta có thể tử vong.


+ Chức năng của hạt
+ Hạt có chức năng gì?


- Cho HS quan sát sự phát triển của cây con từ
hạt ( <i>GV chiếu hình)</i>


- GV kết luận: <i>Khi gặp điều kiện thuận lợi, hạt </i>
<i>sẽ mọc thành cây con.</i>



Chúng ta sẽ được tìm hiểu kĩ về chức năng của
hạt ở các lớp sau.


- Gọi HS đọc lại mục bạn cần biết


<b>C. Củng cố, dặn dò: 4’</b>


- GV: Các em biết đấy tên một số loại quả đã đi
vào câu đố, đội nào biết câu đố hãy cho các bạn
mình cùng nghe?


+ Các em đã tìm rất tốt các loại quả, Để mùa
nào cũng có quả ngọt, chúng ta cần làm gì?


<i><b>* GDMT:</b></i> Quả có nhiều vitamin. Ăn nhiều quả
có lợi cho sức khoẻ. Em cần phải biết bảo vệ
các loại quả.


- Nhận xét tiết học. Về nhà học bài chuẩn bàị
bài sau mang các tranh ảnh về các loài vật.


- 1 - 2HS: Ăn tươi, sấy khô, làm
thức ăn, ép dầu, làm thuốc…


- Thường ăn phần thịt, có quả
ăn vỏ hoặc có quả ăn hạt
- Rửa sạch, ngâm nước muối,
sục ôzôn, chọn quả tươi....


- Mọc thành cây mới


- 1 HS nhắc lại


- 1-2 HS đọc mục bạn cần biết
-HS các dãy nêu câu đố đố cả
lớp cùng trả lời.


-Nhận xét.


- Chăm sóc cây, tưới cây, trồng
cây, bảo vệ cây xanh...
- HS lắng nghe



---SINH HOẠT


<b>TUẦN 24</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 23 có phương hướng
phấn đấu trong tuần 24.


- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 24.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>1. Hát tập thể (1p)</b></i>


<i><b>2. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 23 (9p)</b></i>



<i>2.1. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:</i>
2.2. <i>Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp</i>.


<i>2.3. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 23.</i>


<i><b>Ưu điểm</b></i>


* Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần, nghiêm túc…)
- Vào học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép.
- Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều.


- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
* Học tập:


- Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của
các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học.Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái
phát biểu xây dựng bài.


- Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp.


<i><b>Tồn tạị:</b></i>


- Một số HS còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập: ………...
- Trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng: ……….
- Vẫn cịn HS nói chuyện, làm việc riêng trong lớp:………...


<i><b>3. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 24 (5p)</b></i>


- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ.



- Củng cố nề nếp, vào học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.


- Trong lớp học online cần chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài.


- Thi đua dành nhiều nhận xét tốt.


- Chấp hành tốt An tồn giao thơng, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân.


- Chấp hành tốt việc phịng chống dịch bệnh Covid – 19. Hạn chế khơng ra khỏi nhà
khi khơng có việc cần thiết.


- Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×