Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giao an lop 3 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.71 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tu</b>
<b> ầ n 4 </b>


<i> Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2010</i>
<b>Tập đọc - Kể chuyện: </b>


<b>Tiết 7+ 4: NGƯỜI MẸ</b>
<b>A- Mục tiêu:</b>


<b>I- Tập đọc: +HS đọc to, rõ ràng, đọc đúng những từ : thiếp đi, đóng giả, dịng lệ,...</b>


+ HS ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. biết phân biệt giọng người kể với
lời các nhân vật. Trả lời đựoc các câu hỏi trong SGK


+ HS hiểu nghĩa các từ: Mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã…


+ Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. Người mẹ rất u con, vì con, người mẹ có thể làm tất
cả.


- HS biết yêu quý, kính trọng và biết ơn bố mẹ.
<b>II- Kể chuyện : </b>


-Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai
<b>B- Đồ dùng dạy - học : </b>


- GV: SGK - Giáo án - bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc
<b>C- Các hoạt động dạy - học</b>:


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Htđb</b>


1’


5 ‘


1’
15’


<b> Tiết 1</b>
<b>I- Ổn định tổ chức</b>


<b>II- Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc thuộc bài:
“Quạt cho bà ngủ”


- Nhận xét, ghi điểm
<b>III- Bài mới </b>


<b> 1- Giới thiệu bài: Người mẹ</b>
<b> 2- Nội dung : </b>


<b> a- Luyện đọc : </b>


* GV đọc mẫu toàn bài lần 1
-Hướng dẫn HS cách đọc bài.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ:


- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS
luyện đọc câu văn dài:


" Thần chết chạy nhanh hơn gió/ và


chẳng bao giờ trả lại những người/
hắn đã cướp di đâu.// "


- Nhận xét
- Đọc từng câu:


+ Hướng dẫn và gọi HS đọc bài , GV
sửa sai.


- Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Bài chia làm mấy đoạn?


+ Gọi 4 HS đọc bài , GV kết hợp hỏi
để giải nghĩa từ trong từng đoạn
+ nhận xét.


- Đọc từng đoạn trong nhóm:
+ Yêu cầu HS luyện đọc bài theo


- Hát
- Đọc bài
- Nhận xét


- Theo dõi


- HS đọc


- HS nối tiếp nhau đọc bài - mỗi em đọc
2 câu



- 4 đoạn


- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS
đọc 1 đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

14’


15’’


17’


nhóm đơi - GV nhắc nhở


+ Gọi một nhóm đọc bài trước lớp,
+Nhận xét.


<b>b- Tìm hiểu bài : </b>
- Gọi 1 HS đọc bài


+Hãy kể lại vắn tắt truyện sảy ra ở
đọan 1.


+ Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ
đường cho mình.


+Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ
đường cho mình.


+thái độ của thần chết như thế nào
khi thấy người mẹ?



+ Bà mẹ đã trả lời thần chết như thế
nào.


- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4
thảo luận nhóm đơi để trả lời câu
hỏi.


<b> Tiết 2</b>
<b>c - Luyện đọc lại:</b>
- GV đọc bài lần 2


? Truyện có mấy nhân vật?


- Yêu cầu HS luyện đọc theo phân
vai theo nhóm 6


- Gọi 1 nhóm đọc bài theo vai
- Nhận xét, ghi điểm


<b>d - Kể chuyện:</b>
* Gv nêu nhiệm vụ:
* Hướng dẫn HS kể:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS luyện kể theo nhóm 6
- GV giúp HS làm người dẫn chuyện
và 5 HS nói lời nhân vật dựng lại câu
chuyện theo vai



- Nhận xét, ghi điểm


- Lớp theo dõi nhận xét.


-1 HS đọc - Lớp đọc thầm
- 1-2 HS kể


- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai.
Bà ơm ghì bụi gai vào lịng để sưởi ấm
nó. Gai đâm vào da thịt bà, máu nhỏ
xuống từng giọt, bụi gai đâm chồi nảy
lộc, nở hoa ngay giữa mùa đông buốt
giá.


- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của hồ nước.
Bà đã khóc nước mắt tuôn rơi lã chã cho
đến khi đôi mắt rơi xuống và biến thành
hai hòn ngọc.


- Thần chết ngạc nhiên hỏi bà mẹ “ Làm
sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây”
- Bà mẹ trả lời: “ Vì tơi là mẹ”và địi
thần chết “ Hãy trả con cho tôi”.
- Thảo luận trả lời:


+ Ý 3: " Người mẹ có thể hi sinh tất cả
vì con" là ý đúng nhất


- HS theo dõi



- 4 nhân vật: người mẹ, Thần Chết, bụi
gai, hồ nước, Thần Đêm Tối, người dẫn
chuyện


- Luyện đọc theo nhóm 6
- 1 nhóm đọc bài


- Nhận xét
- HS đọc
- HS luyện kể
- Kể theo vai


- Nhận xét


IV- Củng cố - dặn dị


+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?


+ Các em phải làm gì để đền đấp lại tấm lịng cha mẹ?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và đọc trước bài: " Ông ngoại "
- Nhận xét giờ học




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tiết 16 LUYỆN TẬP CHUNG


<b>A- Mục tiêu - HS: +Biết làm tính cộng trừ các số có 3 chữ số , cách nhân chia trong bảng </b>
đã học


+ Biết giải tốn có lời văn (liên quan đến so sánh 2 số hơn kém nhau một số đơn vị


- HS có kĩ năng tính và giải tốn . Làm các BT1,2,3,4


- HS có ý thức học tập tốt
<b>B- Đồ dùng dạy - học</b>


- GV: Sách giáo khoa, giáo án.
C- Các hoạt động dạy học:


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Htđb</b>


1’
5’


29’


<b>I - Ổn định tổ chức</b>
<b>II- Kiểm tra bài cũ </b>


- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 2 VBT
Toán


- Nhận xét, ghi điểm
<b>III- Bài mới: : </b>


<b>1- Giới thiệu bài: Luyện tập chung</b>
<b>2- Nội dung:</b>


<b>* Bài tập 1(18): Đặt tính rồi tính</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu



- Yêu cầu HS làm bảng con


- Nhận xét


<b>* Bài tập 2: Tìm x</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm miệng
- Nhận xét, ghi điểm


<b>* Bài tập 3: </b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu


- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm nháp
- Nhận xét


<b>* Bài tập 4: </b>


- Gọi 1 HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Hướng dẫn và gọi 1 HS lên bảng giải,
lớp làm vở


- Nhận xét


- Hát
- Chữa bài:
- Nhận xét



- Đọc yêu cầu
- Làm bảng con:


415


415


830




356


156


200




234


432


666




652


126


526




- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Làm miệng:


X x 4 = 32
X = 32 : 4


X = 8


X : 8 = 4
X = 4 x 8
X = 32
- Nhận xét


- Đọc yêu cầu


- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp
- Nhận xét


- Đọc bài toán


- Thùng thứ nhất chứa 125 lít dầu.
Thùng thứ hai chứa 160 lít dầu.
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở:


<b>Bài giải:</b>


Thùng thứ hai nhiều hơn thúng thứ
nhất là: 160 - 125 = 135 (lít)
Đáp số: 135 lít
<b> III-Củng cố- dặn dò (2 ')</b>


- Tiết Tốn hơm nay học bài gì?


- Học sinh về làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị giấy kiểm tra cho tiết sau
- Nhận xét tiết học



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết 4 ÔN CHỮ HOA: C</b>
<b> A- Mục tiêu:</b>


<b> - Viết đúng chữ hoa C(1dòng),L,N (1 dòng )</b>


+ Viết từ ứng dụng:"Cửu Long" (1 dòng )bằng cỡ chữ nhỏ.


+ Viết câu ứng dụng"Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra"
bằng cỡ chữ nhỏ.(1 lần )


- HS viết đúng mẫu, đủ nét, đúng độ cao, trình bày sạch đẹp.
- HS có ý thức luyện viết chữ đẹp.


<b> B- Đồ dùng dạy - học:</b>
<b> - GV: Chữ mẫu – giáo án</b>


- HS: Vở Tập viết – bút - bảng con
C- Các hoạt động dạy - học:


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Htđb</b>


<b>1’</b>
<b>5’</b>
<b>31’</b>


<b>I- Ổn định tổ chức:</b>
<b>II- Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV kiểm tra phần viết ở nhà của HS.
- GV nhận xét.



<b>III- Bài mới:</b>
<b>1- Giới thiệu bài:</b>
<b>2- Nội dung:</b>


<b>a. Luyện viết chữ hoa:</b>


- GV yêu cầu HS đọc thầm bài TV


+ CH: Trong bài có những chữ cái nào viết
hoa?


+ CH: Con chữ C viết hoa cao mấy li?
+ CH: Con chữ C hoa gồm mấy nét, là
những nét nào?


- GV viết mẫu lên bảng kết hợp nêu quy
trình viết


- Hướng dẫn HS viết vào bảng con - GV
sửa sai


<b>b. Luyện viết từ ứng dụng:</b>
- GV gọi 1HS đọc từ ứng dụng.


- Giảng: Cửu Long là tên một dịng sơng
lớn ở nước ra chảy qua nhiều tỉnh ở Nam
bộ


+ Các con chữ có độ cao như thế nào?


- GV viết mẫu tên riêng kết hợp nêu cách
viết:


-Hướng dẫn HS viết tên riêng vào bảng
con - GV sửa sai.


<b>c. Luyện viết câu ứng dụng:</b>
- Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng


- HS hát


- HS đọc thầm bài Tập viết
- C, L,T, S, N


- Cao 2 li rưỡi
- HS nêu
- HS quan sát


- HS viết bảng con


- HS đọc


- Các con chữ: C, L, g cao 2 li rưỡi.
Các con chữ còn lại cao 1 li


- HS quan sát


- HS viết bảng con


- HS đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ CH: Các con chữ có độ cao như thế nào?
-Yêu cầu HS viết chữ "Công","Nghĩa" vào
bảng con - GV sửa sai.


<b>3- Luyện tập:</b>
- Nêu yêu cầu:


+ Viết chữ hoa C: 1 dòng


+ Viết tên riêng "Cửu Long ": 1 dòng
+ Viết câu ứng dụng: 1 lần


- Yêu cầu HS viết bài vào vở GV uốn nắn,
nhắc nhở.


- Chấm điểm một số bài, nhận xét.


- HS viết bảng con


- Viết bài vào vở
- HS đọc


<b> IV- Củng cố - dặn dò ( 2 ‘)</b>
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài Tập viết
- Dặn HS về luyện viết phần ở nhà.
- Nhận xét giờ học


<b> ... & & & ...</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tiết 47 NGƯỜI MẸ


<b>A- Mục tiêu : + HS viết đủ đoạn văn tóm tắt câu chuyện "Người mẹ" . Trình bày đúng hình </b>
thức bài văn xuôi


+ Làm dúng bài tập 2a/b


- HS có ý thức luyện viết chữ đẹp
<b> B- Đồ dùng dạy - học</b>


- GV: SGK - giáo án - bảng phụ
C- Các hoạt động dạy - học


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Htđb</b>


<b>1’</b>
<b>5’</b>


<b>30’</b>


<b>I- Ổn định tổ chức </b>
<b>II- Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: ngắc
<b>ngứ, ngoặc tay nhau</b>


- Nhận xét, ghi điểm
<b>III- Bài mới:</b>


<b>1- Giới thiệu bài: nghe - viết : Người </b>


mẹ


<b>2- Nội dung:</b>


<b>a- Hướng dẫn chuẩn bị:</b>
- GV đọc bài chính tả lần 1
- Gọi 1 HS đọc


? Đoạn văn gồm mấy câu?


? Những chữ nào trong bài cần viết
hoa?


- Hướng dẫn HS viết từ dễ lẫn vào
bảng con - GV sửa sai


b-Viết bài:


- GV đọc bài chính tả lần 2


- Hướng dẫn HS cách trình bày bài
- GV đọc bài chính tả cho HS viết vào
vở - GV uốn nắn, nhắc nhở


<b> c-Chấm, chữa bài:</b>


- GV đọc bài cho HS soát lỗi
- GV chấm điểm 1 số vở, nhận xét
<b>3-Luyện tập:</b>



<b> * Bài tập (2)</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu a của bài tập
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi
làm bài vào vở


- HS hát


-2 HS lên bảng, lớp viết nháp
- Nhận xét


- Theo dõi
- Hs đọc
- 4 câu


- Các chữ đầu câu, đầu đoạn và tên
riêng


- HS viết
- Theo dõi


- HS viết bài vào vở
- HS sốt lỗi bằng bút chì
- HS đọc


- thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở:
"Hịn gì bằng đất nặn ra
Xếp vào lị lửa nung ba bốn ngày
Khi ra da đỏ hây hây



Thân hình vng vắn đem xây cửa
nhà"


( Là hòn gạch)
- Nhận xét


<b>IV- Củng cố - dặn dị(2- phút):</b>


- Bài chính tả hơm nay học những nội dung gì?
- Dặn HS về tập viết những từ dễ lẫn


- Nhận xét giờ học.


<b>... & & &...</b>


<b>Toán: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>35 cm </b> 25 cm 40 cm


<b>A- Mục tiêu:- Kiểm tra kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số(có nhớ một</b>
lần ).Khả năngnhận biết số phần bằng nhau của đơn vị1/2, 1/3…


-Giải được bài tốn có một phép tính-Biết tính độ dài đường gấp khúc .
- HS có ý thức làm bài tốt


<b>B- Đồ dùng dạy - học:</b>


- GV: SGK – giáo án - Đề kiểm tra
- HS: Giấy kiểm tra - bút



C- Các hoạt động dạy - học:


<b>IV- Củng cố - dặn dò : </b>
- Nhắc lại nội dung kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tiết 4 GIỮ LỜI HỨA ( Tiết 2)
<b>A- Mục tiêu: - HS hiểu sâu sắc hơn:</b>


<b> + Thế nào là giữ lời hứa và vì sao phải giữ lời hứa.</b>
- HS biết giữ lời hứa với bạn bè, với mọi người.


- HS biết quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay
thất hứa.


<b>B- Đồ dùng dạy - học</b>


<b>- GV: VBT Đạo đức, giáo án, phiếu BT</b>


- HS : VBT Đạo đức, các tấm bìa nhỏ mầu đỏ, xanh, vàng
C- Các hoạt động dạy - học


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Htđb</b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>28’</b>


<b>I- Ổn định tổ chức : </b>
<b>II- Kiểm tra bài cũ : </b>



- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ bài " Giữ lời
hứa"


- Nhận xét, đánh giá
<b>III- Bài mới</b>


<b>1- Giới thiệu bài: Giữ lời hứa ( Tiết 2)</b>
<b>2- Nội dung:</b>


<i><b>a- Hoạt động 1:</b></i> Thảo luận nhóm đơi
- Phát phiếu học tập cho học sinh và yêu
cầu học sinh thảo luận nhóm đơi làm bài
tập trong phiếu:


-Hãy ghi vào  chữ Đ trước những
hành vi đúng và chữ S trước những
hành vi sai.


- Gọi 1 số học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận


<i><b>b- Hoạt động 2: </b></i> Đóng vai.


- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai
trong các tình huống.


- Em hứa cùng bạn làm một việc gì đó,
những sau đó em hiểu ra việc đó là sai.


Khi đó em sẽ làm gì.


-Em có đồng tình với cách trình bày của
bạn khơng, vì sao.


-Em có cách giải quyết nào tốt hơn
khơng.


Giảng: Em cần xin lỗi bạn và giải thích
cho bạn hiểu, khuyên bạn không nên
làm điều sai trái.


<i><b>c- Hoạt động 3: </b></i>Bày tỏ ý kiến


- Lần lượt ghi từng ý kiến, quan điểm
liên quan đến việc giữ lời hứa, yêu cầu
học sinh bày tỏ thái độ của mình bằng
cách giơ thẻ :


- Hát


- Đọc ghi nhớ


- Học sinh đọc nội dung phiếu học
tậpvà thảo luận nhóm đơi làm bài


- Đại diện 1 số nhóm lên trình bày
kết quả.


- Lớp trao đổi, bổ sung.


- Nhắc lại lời giải đúng
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đóng vai.


- Học sinh phát biểu ý kiến.


- Học sinh lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Đỏ: Đồng tình.


+ Xanh: Khơng đồng tình.
+ vàng : Lưỡng lự


- GV chốt lại nội dung


- nhắc lại ghi nhớ


<b>IV- Củng cố - dặn dò(2 phút):</b>
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ


- Dặn HS về học bài, thực hiện giữ lời hứa và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện
- Nhận xét giờ học.


***********************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tập đọc: </b>


Tiết 8 ÔNG NGOẠI


<b>A- Mục tiêu : - HS đọc to, rõ ràng, đọc đúng những từ dễ lẫn do phương ngữ như: loang lổ, </b>


vắng lặng, lang thang,...


+ Hs biết đọc bài với giọng chậm rãi, dịu dàng. Đọc đúng các kiểu câu. bước đầu phân biệt
được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật


+ HS hiểu được tình cảm gắn bó sâu nặng giữa ơng và cháu. Ơng hết lịng chăm lo cho
cháu, cháu suốt đời biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu. Trả lời được các câu hỏi
- HS biết thương yêu, quan tâm, giúp đỡ ông bà


<b> B- Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK - Giáo án - bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc</b>
<b>C- Các hoạt động dạy - học : </b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Htđb</b>


<b>1’</b>
<b>5’</b>
<b>32’</b>


<b>I- Ổn định tổ chức : </b>
<b>II- Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS đọc bài " Người mẹ"
- Nhận xét, ghi điểm


<b>III-Bài mới :</b>


<b> 1- Giới thiệu bài : Ông ngoại</b>
<b> 2- Nội dung : </b>


a- Luyện đọc:


* GV đọc mẫu lần 1


- Hướng dẫn HS cách đọc bài
* Hướng dẫn luyện đọc:


- Hướng dẫn HS luyện đọc câu văn dài
" Trời xanh ngắt trên cao,/ xanh như
dịng sơng trong,/ trơi lặng lẽ/ giữa
những ngọn cây hè phố.//"


- Đọc từng câu:


+ Hướng dẫn và gọi HS đọc bài - GV
sửa sai


- Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài chia làm mấy đoạn?


+ Gọi 4 HS đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn,
kết hợp hỏi để giải nghĩa từ trong từng
khổ thơ


- Đọc từng khổ thơ trong nhóm:


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2,
GV nhắc nhở


+ Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp
+ Nhận xét, tuyên dương



- Cho lớp đọc ĐT
<b>b- Tìm hiểu bài:</b>
- Gọi 1 HS đọc bài


- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp.


-Ơng ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế


- HS hát


- HS nối tiếp nhau đọc bài
- Nhận xét


- Theo dõi
- HS luyện đọc


- HS nối tiếp nhau đọc bài - mỗi HS
đọc 1 câu


- Bài chia làm 4 đoạn
- HS nối tiếp đọc bài


- Luyện đọc theo nhóm
- 2 nhóm đọc bài
- Nhận xét
- Đọc ĐT


- 1 HS đọc - lớp thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nào.



- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
- Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích
nhất trong đoạn ơng dẫn cháu đến
trường.


-Vì sao bạn nhỏ lại gọi ơng ngoại là
người thầy đầu tiên. Hãy chọn 1 phương
án em cho là đúng:


a. Vì ơng là thầy giáo dạy bạn nhỏ
b. Vì ơng là người dạy bạn những chữ
cái đầu tiên, người dẫn bạn đến


trường ...


c. Vì bạn nhỏ yêu ông nên gọi như vậy
<b>c - Luyện đọc lại:</b>


- GV đọc diễn cảm đoạn 1


- Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 1
- Nhận xét, ghi điểm


- Ông ngoại dẫn bạn nhỏ đi mua vở,
chọn bút, hướng dẫn cách bọc vở,
dán nhãn, pha mực và dạy bạn
những chữ cái đầu tiên.


- đọc thầm đoạn 3


- Trả lời


- Chọn phương án ( phương án b)


- Theo dõi
- 3 HS thi đọc
- Nhận xét


- Ơng quan tâm, chăm sóc hét lòng
cho cháu. Cháu rất yêu quý và biết
ơn ông


- HS trả lời
<b>IV- Củng cố - dặn dò ( 2 ‘):</b>


-Qua bài thơ ta thấy tình cảm của hai ơng cháu như thế nào?
-Ở nhà các em đã biết quan tâm, giúp đỡ ông bà như thế nào?
- Dặn HS về HTL bài thơ và đọc trước bài:" Người lính dũng cảm "
- Nhận xét giờ học.


<b> ... & & &...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tiết 18


BẢNG NHÂN 6


<b>A- Mục tiêu: - Học sinh:+ Lập và học thuộc bảng nhân 6.vận dụng trong giải bài toán có </b>
phép nhân.Làm các BT1,2,3.


- HS áp dụng bảng nhân 6 để làm tính và giải tốn


- HS có ý thức học tập tốt


<b>B- Đồ dùng dạy - học:</b>
- GV: + SGK – giáo án


+ 10 tấm bìa, mỗi tấm 6 hình trịn.
- HS SGK, vở, bảng con


C- Các hoạt động dạy - học:


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Htđb</b>


<b>1’</b>
<b>1’</b>
<b>12’</b>


<b>19’</b>


<b>I - Ổn định tổ chức : </b>
<b>II- Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>III- Bài mới</b>


<b>1- Giới thiệu bài: Bảng nhân 6</b>
<b>2- Nội dung : </b>


- Gắn một tấm bìa có 6 chấm trịn lên
bảng


- Có mấy chấm trịn?



-6 chấm trịn lấy một lần được mấy
chấm tròn?


- Giảng: 6 được lấy một lần ta viết:
6 x 1 = 6 ( Ghi bảng: 6 x 1 = 6 )
- Lấy thêm một tấm bìa có 6 chấm
trịn gắn lên bảng


- Có mấy tấm bìa? Mỗi tấm bìa có mấy
chấm trịn?


-6 chấm trịn được lấy hai lần ta viết
như thế nào?


- 6 x 2 = ?


- Ghi bảng: 6 x 2 =6 + 6 = 12
- Hướng dẫn tương tự với 6 x 3
- Viết bảng: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18
- Hãy nhận xét kết quả của các phép
tính vừa lập được


- Yêu cầu HS dựa vào đặc điểm đó để
lập các phép tính cịn lại của bảng nhân
6


- Cho HS học thuộc " Bảng nhân 6 "
<b>3- Luyện tập:</b>


<b>* Bài tập 1: Tính nhẩm</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả


- Hát


- Quan sát
- 6 chấm tròn.


- Được 6 chấm tròn.
- Nhắc lại: 6 x 1 = 6


- Có hai tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6
chấm trịn?


- Viết: 6 x 2


- 6 x 2 =6 + 6 = 12


- Kết quả của phép tính sau bằng kết
quả của phép tính trước cộng với 6
- Lập bảng nhân 6:


6 x 1 = 6 6 x 6 = 36
6 x 2 = 12 6 x 7 = 42
6 x 3 = 18 6 x 8 = 48
6 x 4 = 24 6 x 9 = 54
6 x 5 = 30 6 x 10 = 60
- Học thuộc " Bảng nhân 6 "



- Đọc yêu cầu


- Nối tiếp nhau nêu kết quả:
6 x 4 = 24


6 x 6 = 36
6 x 8 = 48


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhận xét
<b>* Bài tập 2:</b>


- Gọi HS đọc bài toán
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


- Hướng dẫn và gọi 1HS lên bảng, lớp
làm vào vở


-


- Nhận xét, ghi điểm
<b>* Bài tập 3:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Hướng dẫn và gọi HS làm miệng


- Nhận xét


- Gọi 2-3 HS đọc lại dãy số





6 x 9 = 54
6 x 2 = 12
6 x 7 = 42
- Nhận xét


6 x 10 = 60
6 x 0 = 0
0 x 6 = 0
- Đọc bài toán


- Mỗi thùng có 6 <i><b>l</b></i> dầu


- Hỏi 5 thùng như thế có bao nhiêu <i><b>l</b></i>
dầu?


<b> Bài giải:</b>


5 thùng có số lít dầu là:
6 x 5 = 30 (lít)
Đáp số: 30 lít dầu
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét


- Đọc yêu cầu
- HS làm miệng:


6 1



2 18 <b>24</b> <b>30</b> 36 <b>42</b> <b>48</b> <b>54</b>
- Nhận xét


- HS đọc
- HS đọc
<b>IV- Củng cố - dặn dò( 2 phút)</b>


- Goi 1 - 2 HS đọc lại bảng nhân 6


- Dặn HS về học thuộc bảng nhân và làm bài trong vở BT Toán
- Nhận xét giờ học


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tự nhiên xã hội


<i><b>Tiết 7: </b></i>

HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN



<i><b>A/ Mục tiêu</b></i> : - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu
không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.


-Chỉ và nói được đường đi của máu trong sơ đồ vịng tuần lớn, vịng tuần hồn nhỏ.
<i><b>B/ Đồ dùng dạy học:</b></i>


- Các hình trang 16, 17, SGK, sơ đồ hai vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên
các loại mạch máu hai vịng tuần hồn.


<i><b> C/ Hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Htđb</b>


<i><b>4’</b></i>



<i><b>28</b></i>
<i><b>’</b></i>
<i><b>1’</b></i>
<i><b>10</b></i>
<i><b>’</b></i>


<i><b>10</b></i>
<i><b>’</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- <i>Nêu các thành phần trong máu ?</i>


<i>- Theo em cơ quan tuần hồn gồm có</i>
<i>những bộ phận nào?</i>


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<i><b>2.Bài mới:</b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài: </b></i>ghi bảng
<i><b>*Hoạt động 1:</b></i> -<i>Thực hành</i><b>.</b>
<i>- Bước 1 :</i> Làm việc cả lớp


- Hướng dẫn áp tai vào ngực của bạn để
nghe tim đập và đếm nhịp tim đập trong
một phút


- <i>Đặt ngón tay trỏ và ngón tay phải lên cổ</i>
<i>tay trái của mình đếm số nhịp đập trong</i>


<i>một phút ?</i>


- Gọi học sinh lên làm mẫu cho cả lớp quan
sát


- Cả lớp nhận xét bổ sung .
- <i>Bước 2<b>: </b></i>Làm việc theo cặp .
-Từng cặp học sinh lên thực hành .
- <i>Bước 3: </i>Làm việc cả lớp


- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi :


- Các em đã nghe thấy gì khi áp tay vào
ngực bạn


- Khi đặt ngón tay lên cổ tay mình em thấy
gì?


- Kết luận như sách giáo viên


*<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Làm việc với SGK.
* <i>Bước 1</i>: Làm việc theo nhóm


- Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 trang 17
sách giáo khoa thảo luận


- Hai học sinh lên bảng trả lời bài


- Cả lớp lắng nghe giáo viên giới


thiệu bài


- Lớp tiến hành làm việc áp tai vào
ngực bạn để nghe nhịp đập của tim
và đếm nhịp đập trong một phút
thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu
cầu của giáo viên .


- Đặt ngón tay trỏ lên cổ tay trái để
theo dõi nhịp mạch đập trong một
phút .


- 2HS lên làm mẫu cho cả lớp quan
sát .


- Từng cặp học sinh lên thực hành
như hướng dẫn của giáo viên.
- Các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận


- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung
+ Khi áp tai vào ngực bạn ta nghe
tim đập…


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>8’</b></i>


- <i>Chỉ trên hình vẽ động mạch, tĩnh mạch,</i>
<i>mao mạch? Nêu chức năng của từng loại</i>
<i>mạch máu</i>?



- <i>Chỉ và nói đường đi của mạch máu trong</i>
<i>vịng tuần hồn nhỏ ? Vịng tuần hồn nhỏ</i>
<i>có chức năng gì?</i>


<i>- Chỉ đường đi của mạch máu trong vịng</i>
<i>tuần hồn lớn? Vịng tuần hoàn lớn có</i>
<i>chức năng gì</i>


*<i>Bước 2</i> : Làm việc cả lớp


- Gọi học sinh lên trình bày kết quả thảo
luận và chỉ vào sơ đồ .


* Giáo viên rút ra nội dung bài học (SGK) .
* <i><b>Hoạt động 3 </b></i>Trò chơi ghép chữ vào
hình:


- Hướng dẫn học sinh cách chơi


- Yêu cầu học sinh cầm phiếu rời dựa vào
sơ đồ hai vòng tuần hồn ghi tên các loại
mạch máu của hai vịng tuần hồn .


- u cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào
hình


- Theo dõi phân định nhóm thắng cuộc .
- Quan sát sản phẩm và đánh giá .


- Từng nhóm quan sát tranh và trả


lời câu hỏi theo tranh .


- Bức tranh 3: Học sinh lên chỉ vị
trí của động mạch , tĩnh mạch và
mao mạch


- Chỉ về đường đi của máu trong
vịng tuần hồn nhỏ và tuần hồn
lớn trên hình vẽ. Nêu lên chức năng
của từng vịng tuần hồn đối với cơ
thể .


- Lần lượt từng cặp lên trình bày kết
hợp chỉ vào sơ đồ .


- Đọc bài học SGK


- Lớp tiến hành chơi trò chơi .
- Lớp chia thành các đội có số
người bằng nhau thực hiện trị chơi
ghép chữ vào hình .


- Các nhóm thi đua nhóm nào gắn
và điền xong trước thì gắn sản
phẩm của mình lên bảng lớp.


- Lớp theo dõi nhận xét và phân
định nhóm thắng cuộc .


<i><b>b) Dặn dò:</b></i>



- Dặn học sinh về nhà xem lại 2 vòng tuần hồn và nêu được chức năng của nó.


********************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010
<b>Chính tả (Nghe - viết): ÔNG NGOẠI</b>


Tiết 8


<b>A- Mục tiêu : </b>


- HS viết đủ 1 đoạn văn trong bài "Ơng ngoại".Trình bày đúng hình thức bài văn xi.
-Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần “oay”(BT2 )


+ Làm đúng bài tập 3a/b


- HS có ý thức luyện viết chữ đẹp
<b> B- Đồ dùng dạy - học</b>


- GV: SGK - giáo án - bảng phụ
- HS: SGK - vở chính tả - bút
<b> </b>C- Các hoạt động dạy - học


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Htđb</b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>



<b>31’</b>


<b>I- Ổn định tổ chức : </b>
<b>II- Kiểm tra bài cũ : </b>


- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: dịu
<b>dàng, ràng buộc, giúp đỡ</b>


- Nhận xét, ghi điểm
<b>III- Bài mới:</b>


<b>1- Giới thiệu bài: nghe - viết : Ông</b>
ngoại


<b>2- Nội dung:</b>


<b>a- Hướng dẫn chuẩn bị:</b>
- GV đọc bài chính tả lần 1
- Gọi 1 HS đọc


- Đoạn văn gồm mấy câu?


-Những chữ nào trong bài cần viết
hoa?


- Hướng dẫn HS viết từ dễ lẫn
vào bảng con - GV sửa sai
b-Viết bài:


- GV đọc bài chính tả lần 2



- Hướng dẫn HS cách trình bày bài
- GV đọc bài chính tả cho HS viết
vào vở - GV uốn nắn, nhắc nhở
<b> c - Chấm, chữa bài:</b>


- GV đọc bài cho HS soát lỗi
- GV chấm điểm 1 số vở, nhận xét
<b> 3- Luyện tập:</b>


<b> * Bài tập 2</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
tập


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi
làm bài vào nháp


- Gọi HS nêu các từ vừa tìm được


- HS hát


-2 HS lên bảng, lớp viết nháp
- Nhận xét


- Theo dõi
- Hs đọc
- 4 câu


- Các chữ đầu câu, đầu đoạn


- HS viết


- Theo dõi


- HS viết bài vào vở


- HS soát lỗi bằng bút chì


- HS đọc


- Thảo luận nhóm đơi làm bài


- Nối tiếp nhau nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nhận xét
<b>* Bài tập (3):</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu a của bài
tập


- Lần lượt đọc từng phần, yêu cầu
HS suy nghĩ, viết các từ tìm được
ra bảng con


- Nhận xét


- Viết bảng con:
+ giúp



+ dữ
+ ra
- Nhận xét


- Nghe - viết: "Ông ngoại", làm BT
phân biệt d/gi/r ; tìm vần khó " oay"
<b>IV- Củng cố - dặn dị( 2phút):</b>


- Bài chính tả hơm nay học những nội dung gì?
- Dặn HS về tập viết những từ dễ lẫn


- Nhận xét giờ học.


<b>... & & & ...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tiết 19 LUYỆN TẬP
<b>A- Mục tiêu: Học sinh:+ Thuộc bảng nhân 6 </b>


+ Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị và giải toán.Làm các bài tập1,2,3,4.
- HS kĩ năng tính và giải tốn


- HS có ý thức học tập tốt
<b>B- Đồ dùng dạy - học:</b>
- GV: SGK – giáo án
- HS: SGK, vở, bảng con
C- Các hoạt động dạy - học:


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Htđb</b>


<b>1’</b>


<b>4’</b>
<b>31’</b>


<b>I - Ổn định tổ chức</b>
<b>II- Kiểm tra bài cũ </b>
- Gọi 2 HS lên bảng
- Nhận xét, ghi điểm
<b>III- Bài mới</b>


1- Giới thiệu bài<b> : Luyện tập</b>
<b>2- Nội dung:</b>


<b>* Bài tập 1 :</b>


a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả


- Nhận xét


b) Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm bảng con


- Nhận xét


-Em có nhận xét gì về các phép tính trong
cùng một cột?


- Giảng: Khi ta thay đổi thứ tự cả thừa số thì
tích khơng thay đổi



<b>* Bài tập 2 :</b>


<b>- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập</b>


- Hướng dẫn và gọi 1 HS lên bảng làm, lớp
làm vở


- Nhận xét
<b>* Bài tập 3 :</b>


<b>- Gọi HS đọc bài tốn</b>
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


Hướng dẫn HS giải miệng


- Hát


- 2 HS lên bảng :


6 x 3 = 18 6 x 2 = 12
6 x 7 = 42 6 x 8 = 48


- Đọc yêu cầu


<b>- Nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết </b>
quả:


6 x 5 = 30
6 x 7 = 42


6 x 9 = 54


6 x 10 = 60
6 x 8 = 48
6 x 6 = 36
- Nhận xét


- Đọc yêu cầu
- Làm bảng con:


6 x 2 = 12


2 x 6 = 12 6 x 3 = 18 3 x 6 = 18
- Nhận xét


- Đều có thừa số là 2 và 6 và tích là
12


- Đọc yêu cầu


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở:
- Nhận xét



- Đọc bài toán


- Mỗi HS mua 6 quyển vở


<b>- Hỏi 4 HS mua bao nhiêu quyển </b>
vở?



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nhận xét
<b>* Bài tập 4 :</b>


<b>- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập</b>


- Hướng dẫn HS nhận xét về đặc điểm của
từng dãy số


- Chia 2 nhóm yêu cầu HS thảo luận làm bài


<b>Bài giải:</b>
Số vở 4 học sinh mua là:
6 x 4 = 24 (quyển vở)


Đáp số: 24 ( quyển vở
- Nhận xét


- Đọc yêu cầu
- Nhận xét


- Thảo luận làm bài + báo cáo:
a) 12, 18, 24 ,30,36 ,42 ,48
b) 18, 21, 24 ,27,30 ,33 ,36
- Nhận xét


- Đọc bảng nhân 6
<b>IV- Củng cố - dặn dò (2’)</b>


- Nhận xét, tuyên dương



- Goi 1 - 2 HS đọc lại bảng nhân 6
- Dặn HS làm bài tập trong vở BT Toán
- Nhận xét giờ học


<b>... & & &...</b>


<i><b>Tự nhiên xã hội </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>A/ Mục tiêu </b></i> : - Sau bài học học sinh có khả năng : - Có khả năng so sánh mức độ làm việc
của tim khi chơi đùa quá sức hoặc khi làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư
giãn


- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần
hoàn. Tập thể dục đều đặn, vui chơi, làm việc vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn .


<i><b>B/ Đồ dùng dạy học: </b></i> - Các hình liên quan bài học <i>( trang 18 và 19 sách giáo khoa)</i>,
<i><b>C/ Hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Htđb</b>


<i><b>4’</b></i>


<i><b>28’</b></i>
<i><b>1’</b></i>
<i><b>14’</b></i>


<i><b>13’</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



<i>- Chỉ và nêu chức năng của hệ tuần</i>
<i>hoàn lớn và hệ tuần hoàn nhỏ ?</i>
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<i><b>2.Bài mới: </b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Khai thác:</b></i>


*<i><b>Hoạt động 1: </b>Chơi trò chơi vận</i>
<i>động</i><b> :</b>


- Bước 1: Hướng dẫn cáchù chơi và
lưu ý học sinh theo dõi nhịp đập của
tim sau mỗi trò chơi.


- Cho học sinh chơi "Con thỏ ăn cỏ,
uống nước, vào hang" (đòi hỏi vận
động ít)


- Sau khi chơi xong giáo viên hỏi học
sinh xem nhịp tim và nhịp mạch của
mình có nhanh hơn khi ngồi yên
không ?


<b>Bước 2: - Tổ chức chơi trò chơi đòi</b>
hỏi vận động nhiều hơn: TC ”<i>Đổi</i>
<i>chỗ</i> “, đòi hỏi học sinh phải chạy
nhanh. Sau khi chơi GV viên hỏi :
- Hãy so sánh nhịp tim khi vận động


mạnh với vận động nhẹ và nghỉ
ngơi?


- Kết luận: SGV


<i><b>Hoạt động 2 </b></i><b> Thảo luận nhóm </b>
-<i><b>Bước 1</b></i> : Làm việc theo nhóm :
- Yêu cầu các nhóm quan sát các
hình sách giáo khoa trang 19 và trả
lời các câu hỏi sau


<i>+ Hoạt động nào có lợi cho tim</i>
<i>mạch ?</i>


- 2HS lên bảng trả lời bài cũ, lớp theo
dõi.


- Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài


- Lớp chú ý nghe H/dẫn.


- Lớp thực hiện trò chơi theo hướng
dẫn của giáo viên .


- Dựa vào thực tế để trả lời: Nhịp tim
và mạch đập nhanh hơn khi ta ngồi yên
.


- Lớp tham gia chơi TC, theo dõi bắt
bạn làm sai



- Chơi trị chơi địi hỏi vận động mạnh,
chạy thật nhanh để dành chỗ đứng .
- Khi chạy xong tim và mạch đập
nhanh và mạnh hơn nhiều so với hoạt
đợng nhẹ và ngồi yên .


- Lớp tiến hành làm việc theo nhóm
thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của giáo viên .


+ Các hoạt động có lợi như: Chơi thể
thao, đi bộ,…


- Vì làm việc quá sức sẽ khơng có lợi
cho tim mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>+ Theo bạn tại sao không nên làm</i>
<i>việc quá sức </i>


+ <i>Hãy cho biết những trạng thái nào</i>
<i>dưới đây sẽ làm cho tim đập mạnh</i>
<i>hơn: - Khi quá vui; Lúc hồi hộp xúc</i>
<i>động mạnh; Lúc tức giận; Thư giãn </i>
+ <i>Tại sao ta không nên mặc quần áo</i>
<i>và mang giày dép quá chật ?</i>


<i>+ Kể tên một số thức ăn đồ uống</i>
<i>giúp có lợi cho tim ?</i>



-<i><b>Bước 2</b></i> : Làm việc cả lớp


- Mời đại diện từng nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung .


* Giáo viên kết luận như sách giáo
viên .


hồi hộp và xúc động mạnh sẽ làm cho
tim đập nhanh và mạnh .


- Kể ra tên một số loại đồ ăn thức uống
như: các loại rau quả, thịt bò...


- Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận .


- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung


<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học.- Hai học sinh nêu nội dung bài học
- Nhận xét đánh giá tiết học


- Dặn về nhà học và xem trước bài mới


<i>Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010</i>
<b>Tập làm văn: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>
<b>A- Mục tiêu : </b>


+ Nghe và kể được câu chuyện "Dại gì mà đổi",


+ Điền đúng những nội dung cần thiết vào mẫu điện báo.


+ Rèn HS kể đúng nội dung, tự nhiên. Lời kể rõ ràng, mạch lạc, tự nhiên, câu đủ ý
+ Điền đủ, đúng vào mẫu điện báo


- HS có ý thức học tập tốt
<b>B- Đồ dùng dạy - học:</b>


- GV: Giáo án, sách giáo khoa, mẫu đơn phô tô
<i><b>- </b></i><b>HS: Sách giáo khoa, vở ghi</b>


C - Các hoạt động dạy - học:


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Htđb</b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>31’</b>


<b>1 Ổn định tổ chức : </b>
<b>2 Kiểm tra bài cũ : </b>


-Gọi 1HS kể về gia đình mình với
người bạn mới quen



- Nhận xét, ghi điểm
<b>3- Bài mới: </b>


<b>a- Giới thiệu bài: Nghe và kể "Dại </b>
gì mà đổi". Điền vào giấy tờ in sẵn
<b>b- Nội dung:</b>


<b>* Bài tập 1:</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
và các câu hỏi gợi ý


- Kể câu chuyện 2 lần
+Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé.
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào.
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy.


- Gọi 1 học sinh kể lại câu chuyện
- yêu cầu HS luyện kể theo nhóm đơi
- Gọi 3 HS thi kể trước lớp


- Nhận xét, tuyên dương


+ Truyện buồn cười ở điểm nào?
<b>* Bài tập 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Tình huống cần viết điện báo là
gì?



- Mỗi người chúng ta khi có việc
phải đi đâu xa thì những người thân
thướng rất lo lắng. Vì vậy khi đến
nơi chúng ta nên gửi điện báo tin cho
người thân để họ yên tâm.


- Hát
- HS kể
- Nhận xét


- HS đọc
- Theo dõi


- Vì cậu bé rất nghịch ngợm.


- Cậu bé nói: Mẹ sẽ chẳng đổi được
đâu.


- Vì cậu bé nghĩ: Chẳng ai muốn
đổi một đứa con ngoan để lấy một
đứa con nghịch ngợm.


- 1 học sinh kể chuyện


- Luyện kể chuyện theo nhóm.
- 3 HS thi kể trước lớp.


- Nhận xét



- Truyện buồn cười vì cậu bé mới 4
tuổi đã biết rằng khơng ai muốn đổi
một đứa con ngoan lấy một dứa con
nghịch ngợm


- Đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Yêu cầu của bài là gì?
- Giảng:


+ Họ tên, địa chỉ người nhận: Cần
viết chính xác cụ thể ( Đây là phần
bắt buộc)


+ Họ tên, địa chỉ người gửi ( Cần thì
chuyển


+ Phần tiếp theo ta cần ghi nội dung
bức điện. Vì điện báo nên chúng ta
cần ghi ngắn gọn, rõ ràng, đủ ý.
+ Phần cuối cùng là họ tên, địa chỉ
người gửi cần ghi đầy đủ, rõ ràng để
bưu điện tiện liên hệ khi chuyển phát
điện nếu không gi đầy đủ mà gặp
khó khăn bưu điện khơng chịu trách
nhiệm (phần này khơng gửi đi nên
khơng tính cước)


- Gọi 1 học sinh điền miệng



-Yêu cầu làm bài vào mẫu điện báo
- GV thu bài chấm điểm, nhận xét


- Dựa vào mẫu trong SGK, em chỉ
viết họ tên người gửi, người nhận,
nội dung bức điện


- Viết họ tên, địa chỉ người gửi,
người nhận và nội dung điện.


Nghe giảng.


- Học sinh điền miệng


- Lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu


- điện báo
<b>IV- Củng cố - dặn dò ( 2phút):</b>


-Tiết TLV hơm nay học bài gì?


- Học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện. ghi nhớ cách viết điện báo để sử dụng khi cần
thiết


- GV nhận xét tiết học


<b> ... & & & ...</b>


<b>Toán: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> ( KHÔNG NHỚ )</b>
<b>A- Mục tiêu: HS:</b>


+ Biết thực hành đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
( khơng nhớ)


+ Áp dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( khơng nhớ) để giải các bài tập
- Rèn HS kỹ năng nhân và giải toán HS làm được các bài tập1,2a,3 trong SGK


- HS có ý thức học tập tốt
<b>B- Đồ dùng Dạy - Học:</b>
<b>-GV: Sách giáo khoa, giáo án </b>
<b>- HS: Sách giáo khoa, vở ghi</b>
<b>C- Các hoạt động dạy học</b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Htđb</b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>


31’


<b>I - Ổn định tổ chức:</b>
<b>II- Kiểm tra bài cũ : </b>


- Gọi 1 HS lên bảng làm BT 3 (VBT Toán
trang 25)


- Nhận xét, ghi điểm


<b>III- Bài mới: : </b>


<b>1- Giới thiệu bài: Nhân số có hai chữ số </b>
với số có một chữ số ( khơng nhớ)


<b>2- Nội dung:</b>


<b>- Nêu phép tính 12 x 3 = ?</b>


=Thừa số thứ nhất có mấy chữ số?
- Thừa số thứ hai có mấy chữ số?


- Ta có thể tìm kết quả phép tính bằng cách
nào?


- Hướng dẫn HS cách đặt tính và tính


12


3


36





-Khi thực hiện phép tính nhân số có hai chữ
số với số có một chữ số ta làm thế nào
- Lưu ý HS cách đặt tính và tính
<b>3- Luyện tập:</b>


<b>* Bài tập1/21: Tính</b>



- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT
- Hướng dẫn HS làm miệng


<b>- Hát</b>


- Lên bảng làm BT
- Nhận xét


- 2 chữ số
- 1 chữ số


- Ta tính 12 + 12 + 12 = 36
- Nhắc lại cách tính


- Ta đặt tính rồi thực hiện nhân từ
phải sang trái


- Đọc yêu cầu
- HS làm miệng:


24


2


48




22


4


88





11


5


55




33


3


99




20


4


80




</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>* Bài tập 2/21: Đặt tính rồi tính</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT
- Yêu cầu HS làm bảng con


- Nhận xét
<b>* Bài tập 3: </b>


<b>- Gọi HS đọc bài tốn</b>
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Hướng dẫn và gọi 1 HS lên bảng giải, lớp
làm vở



- Nhận xét


- Nhận xét
-Đọc yêu cầu
- Làm bảng con:


32 x 3 11 x 6 42 x 2 13 x 3

32



3


96






11



6


66






42



2


84







13


3


39





- Nhận xét
- Đọc bài toán


- Một hộp bút có 12 cái bút
- Hỏi 4 hộp có bao nhiêu cái bút?
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở


<b>Bài giải:</b>


4 hộp như thế có số bút chì là:
12 x 4 = 48 ( bút )
Đáp số: 48 bút chì
- Nhận xét


- HS nhắc lại
<b>IV- Củng cố - dặn dò ( 2 phút)</b>


- Gọi 1 - 2 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có hai chữ số với số
có một chữ số


- Dặn HS làm bài tập trong vở BT Toán
- Chuẩn bị bài tiết sau



- Nhận xét giờ học
<b> </b>


<b>Luyện từ và câu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-HS tìm được một số từ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1 )Xếp được các thành
ngữ tục ngữ vào nhóm thích hợp(BT2) .


-Đặt được câu theo mẫu: Ai là gì?


+ HS hiểu và nhớ được các từ về gia đình


+ Rèn kĩ năng dặt câu theo mẫu " Ai là gì?" đủ ý, đúng nội dung
- HS có ý thức học tập tốt


<b> B- Đồ dùng dạy - học:- GV: SGK - giáo án </b>
<b> </b>C- Các hoạt động dạy - học:


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Htđb</b>


1’
4’


31’


<b> I- Ổn định tổ chức. </b>
<b>II- Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 1HS nêu miệng lời giải BT 2 tiết
LTVC tuần 3



GV: Nhận xét, củng cố lại bài
<b>III- Bài mới: </b>


<b>1- Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ </b>
" Gia đình". Ơn tập câu "Ai là gì?".
<b>2- Nội dung</b>


<b>* Bài tập 1: </b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
? Em hiểu thế nào là ông bà.


? Em hiểu thế nào là chú cháu.


- Giảng: Mỗi từ được gọi là từ ngữ chỉ
gộp những người trong gia đình đều
chỉ từ hai người trở lên


- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
đơi làm bài vào nháp


- Gọi HS nêu các từ, GV viết bảng


- Nhận xét


- Gọi học sinh đọc lại các từ GV ghi
trên bảng


<b>* Bài tập 2: </b>



- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
? " Con hiền cháu thảo" nghĩa là gì?
? Vậy ta xếp câu này vào cột nào.
- Giảng: Để xếp các câu thành ngữ vào
đúng cột thì trước hết ta phải tìm hiểu
nội dung ý nghĩa của từng câu tục ngữ,
thành ngữ


- Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi
nhóm tìm và xếp các thành ngữ,tục
ngữ vào 1 cột


- Hát
- HS nêu


- Đọc yêu cầu
- Là chỉ ông và bà
- Là chỉ chú và cháu.


- Thảo luận nhóm đơi làm bài


- Học sinh nối tiếp nhau nêu từ đã
tìm được:


<b>ơng bà, cha mẹ, cơ dì, chú bác, cha</b>
<b>ơng, cha chú, cơ chú, cậu mợ , chú</b>
<b>thím, anh em, chị em, ...</b>


- Nhận xét



- Học sinh đọc ( CN - ĐT)


- Đọc yêu cầu


- Con cháu ngoan ngỗn hiếu thảo
với ơng bà cha mẹ.


- Vào cột 2 " Con cháu đối với ơng
<b>bà cha mẹ".</b>


- Các nhóm thảo luận làm bài + báo
cáo:


- Con có cha như nhà có nóc.
- Con có mẹ như măng ấp bẹ
- Con hiền cháu thảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nhận xét, tuyên dương


<b>* Bài tập 3: ( Giảm bớt phần c, d ) </b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm miệng, GV ghi
bảng


<b>- Gọi HS đọc lại các câu đã đặt</b>


mẹ


-Chị ngã em nâng.



- Anh em như thể tay chân


Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
- Đọc yêu cầu


- Làm miệng
- HS đọc
- Nhận xét
<b> IV- Củng cố, dặn dò ( 2 - 3'):</b>


- Gọi 1 HS nêu lại tên bài
- Học sinh về ôn lại bài


- Nhận xét giờ học.


<b> ...& & &...</b>


<b>Thủ công : </b>


Tiết 3 GẤP CON ẾCH ( Tiết 2)
<b>A- Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Học sinh yêu thích sản phẩm của mình
<b>B- Đồ dùng dạy - học:</b>


- GV: Mẫu con ếch gấp sẵn, tranh qui trình, giấy gấp, bút mầu, kéo thủ công
- HS: Giấy thủ công, bút mầu, kéo , đồdùng học tập.


C- Các hoạt động dạy - học:



<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Htđb</b>


<b>1’</b>
2’


30’
1’


<b>I - Ổn định tổ chức</b>
<b>II- Kiểm tra bài cũ</b>


- Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
- Nhận xét


<b>III- Bài mới</b>


1- Giới thiệu bài:Gấp con ếch(Tiết 2)
<b>2- Nội dung:</b>


? Nêu các bước gấp con ếch.
- GV nhận xét.


- Treo tranh quy trình, nhắc lại các bước
gấp con ếch


- Tổ chức cho học sinh thực hành gấp
con ếch.


- Đi từng bàn quan sát giúp đỡ những


HS còn lúng túng


- Học sinh thực hành xong giáo viên cho
học sinh thi ếch nhảy nhanh, nhảy xa.
- Giải thích: những con ếch nhảy chậm
hoặc không nhảy được là do cách miết
phần chân sau chưa đúng nên ếch không
bật được cao và xa.


- Cho HS trình bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá


- Hát


- HS nêu:


+ Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình
vng.


+ Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước con
ếch


+ Bước 3: Gấp tạo 2 chân sau con
ếch.


- Thực hành gấp con ếch
- Trình bày sản phẩm.
- Nhận xét


- HS nêu



<b>IV- Củng cố - dặn dò </b>


- Gọi 1-2 HS nêu lại các bước gấp con ếch
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng tiết sau


- Nhận xét giờ học


<b>... & & &...</b>
<b>Sinh hoạt tập thể: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- HS tính trật tự, kỉ luật


- HS có ý thức tu dưỡng đạo đức và vươn lên trong học tập
<b>II- Lên lớp</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : Hát</b>
<b>2. Nhận xét tuần qua</b>


*


<b> Đạo đức : </b>


- Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè
- Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
*


<b> Học tập : </b>


Mang đầy đủ đồ dùng học tập



- Duy trì nề nếp học tập tương đối tốt
.- Đầu giờ trật tự truy bài


- Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa thực sự sôi nổi trong học tập.
- Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp


- Ngồi ra cịn một số em đọc yếu, chữ viết xấu
+ Tuyên dương +Phê bình


<b>* Hoạt động khác : </b>


- Đầu giờ các em đến lớp sớm vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ
- Ăn mặc tương đối gọn gàng


- Duy trì hát đầu giờ, chuyển tiết, cuối giờ
<b> 3. Phương hướng tuần sau:</b>


- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt


- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại


- Phát huy ưu điểm đă đạt được trong tuần vừa qua


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×