Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.34 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>E xvvb 0020.6+</b></i>

<i><b>TU</b></i>

ẦN 14


<i><b>THỨ </b></i>

<i><b>MÔN </b></i>

<i><b>TIẾT</b></i>

<i><b>TÊN BÀI </b></i>



<i>THỨ HAI</i>


<i>NGÀY 15-11-2010</i>



<i>CC</i>


<i>TĐ-KC</i>


<i>TOÁN </i>



<i>ĐĐ</i>



<i>14</i>


<i>27/14</i>



<i>66</i>


<i>14</i>



<i>Tuần 14</i>



<i>Người liên lạc nhỏ </i>


<i>Luyện tập </i>



<i>Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng ( KNS )</i>


<i>THỨ BA </i>



<i>NGÀY 16-11-2010</i>



<i>CT</i>



<i>T</i>


<i>TĐ</i>



<i>27</i>


<i>67</i>


<i>28</i>



<i>Người liên lạc nhỏ </i>


<i>Bảng chia 9</i>



<i>Nhớ Việt Bắc </i>


<i>THỨ TƯ </i>



<i>NGÀY 17-11-2010</i>



<i>LTVC</i>


<i>T</i>


<i>TNXH</i>


<i>GDNGLL</i>



<i>14</i>


<i>68</i>


<i>27</i>



<i>Ơn từ chỉ đặc điểm , ơn tập câu “ ai thế nào “</i>


<i>Luyện tập </i>



<i>Tỉnh (thành phố ) nơi bạn đang sống ( KNS )</i>



<i>THỨ NĂM </i>



<i>NGÀY18-11-2010</i>



<i>CT</i>


<i>T</i>


<i>TC</i>



<i>28</i>


<i>69</i>


<i>14</i>



<i>Nhớ Việt Bắc </i>



<i>Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số </i>


<i>Cắt dàn chữ H , U ( tiết 2 )</i>



<i>THỨ SÁU </i>


<i>NGÀY 19-11-2010</i>



<i>TLV</i>


<i>T</i>


<i>TNXH</i>



<i>TV</i>


<i>SHTT</i>



<i>14</i>


<i>70</i>


<i>28</i>


<i>14</i>


<i>14</i>




<i>NK :Ttôi cũng như bác – giới thiệu về hoạt động </i>


<i>Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số </i>


<i>Tỉnh ( TP ) nơi bạn đang sống ( KNS )</i>


<i>Ôn chữ hoa K</i>



<i>Tuần 14</i>



<i><b>********************************************</b></i>
<i><b>Thứ hai ngày 15. tháng 11.năm 2010.</b></i>


TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : 27-14


<b>Bài: </b>

<b>NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ</b>


<b>I/ Mục tiêu</b>:


<b>+ Tập Đọc : </b>


<b>-</b>Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật


<b>- </b>Hiểu nội dung : Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường bào
vệ cán bộ cách mạng ( trả lời được các câu hỏi sách giáo khoa )


<b>+ Kể chuyện</b>: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II/ Đồ dùng</b>:


-Tranh minh hoạ bài phóng to


<b>III/ Lên lớp</b>:



<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1/ Ổn định</b>:


<b>2/ KTBC</b>:


Gọi HS lên bảng yêu cầu học sinh ( YCHS ) đọc
và TLCH bài tập đọc “Cửa Tùng”.


<b>3/ Bài mới: Treo tranh </b>


<b>a/ GTB</b>: Giới thiệu anh Kim Đồng - Ghi tựa.


<b>b/Luyện đọc</b>:


GV đọc mẫu toàn bài lần 1.


Hướng dẫn HS cách đọc.(Đoạn 1: giọng thông
thả, Đoạn 2: hồi hộp, …


Hướng Dẫn luyện đoc kết hợp giải nghĩa từ.


-Hướng Dẫn ( HD ) đọc từng câu và luyện phát


âm từ khó.


-HD đọc từng đoạn – giải nghĩa từ khó.
YC HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.


- YC HS đọc phần chú giải SGK để hiểu các từ


khó.


- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.


<b>c/ HD tìm hiểu bài</b>:


- GV gọi 1 HS đọc tồn bài.
- YC HS đọc đoạn 1.


- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?


- Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác
cán bộ?


- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ơng già
Nùng?


2 HS lên bảng KTBC.
HS nghe GT.


Theo dõi GV đọc.


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ
đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.


- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV:
Chú ý câu:



-Bé con / đi đâu sớm thế?// (Giọng hách dịch)


- Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên / như vui
trong nắng sớm.//


- Thực hiện 3 em đọc.


- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong
nhóm.


- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Đọc đồng thanh.


- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc trước lớp cả lớp đọc thầm.


- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa
bác cán bộ đến địa điểm mới.


- “Bác cán bộ đóng vai ……..trơng bác như người Hà
Quảng đi cào cỏ lúa.


- HS thảo luận cặp đơi, sau đó đại diện HS trả lời: Vì
đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm
người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà động với mọi người,
địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi
ngờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Cách đi đường của hai bác cháu ntn?



* 2 HS đọc đoạn 2 và 3.


- Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối?
- Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán
bộ?


- Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí
và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
- Hãy nêu phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng?


<b>d/ Luyện đọc lại:</b>


Thực hiện như các tiết trước.

<b>Kể chuyện</b>

:



1/ Xác định YC và kể .


- Gọi HS đọc YC ( yêu cầu ) của phần kể


chuyeän.


- Nêu các câu hỏi gợi ý.


VD: Tranh 1 minh hoạ điều gì?
……


- Gọi 1 vài HS kể nội dung các bức tranh.
2/ Kể theo nhóm:


- Chia HS thành nhóm nhỏ và YC HS kể theo


nhóm.


3/ Kể trước lớp:


- Tuyên dương HS kể tốt.


-

<b>Củng cố, dặn dò:</b>



- Em hãy phát biểu cảm nghĩ của em về anh
Kim Đồng.


- GDTT cho HS.
- Nhaän xét tiết học.


- Vế nhà kể lại câu chuyên và chuẩn bị bài sau.


sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu,
người đi sau tránh vào ven đường.


- Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần.
- Chúng kêu ầm lên.


- Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo cho bác cán bộ. Khi bị
địch hỏi anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo
về cúng rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về
nhà còn rất xa.


Học Sinh nêu: Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh


<i><b>trí, yêu nước.</b></i>



- Dựa vào các tranh sau, kề lại toàn bộ câu chuyện
<i><b>Người liên lạc nhỏ.</b></i>


- Tranh 1 MH cảnh đi đường của hai bác cháu.
- HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét.


- Mỗi nhóm 4 HS, mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện
mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi và góp ỳ cho
nhau.


- 2 nhóm HS kể trước lớp. Lớp theo dõi bình chọn
nhóm kề hay.


- 2 đến 3 HS trả lời.
- Lắng nghe


- Ghi nhận để thực hiện.


**************************************


<b>TỐN: </b>


<b>Tiết 66: </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I/ Mc tiêu</b>: - Biết so sánh các khối lượng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập . vận dụng được phép nhân trong giải toán ,
biết đếm thêm 9. Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4


<b>II/ Chuẩn bị</b>:



- 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.
- <b>III/ Lên lớp</b>:


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1/ Ổn định:</b>


<b>2/ KTBC</b>:


YC HS đọc số cân nặng của 1 số vật.
Nhận xét – ghi điểm.


<b>3/ Bài mới</b>:
a/ <b>GTB</b>: Ghi tựa.
b/ <b>Luyện tập</b>:


<b>Baøi 1</b>:


- Viết lên bảng: 744g …. 474g và YC HS so sánh.
- Vì sao em biết 744g > 474g?


- Vậy khi ss các số d0o khối lượng chúng ta cũng
ss như với các số TN.


- YC HS tự làm các phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.


<b>Bài 2</b>:- Gọi 1 HS đọc đề.
- Bài toán hỏi gì?



- Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam
kẹo và bánh ta phải làm ntn?


- Số gam kẹo đã biết chưa?
YC HS làm bài.


<b>Bài 3: </b>GVHD tương tự BT 2.


Chú ý: YC HS khi giải phải đổi 1 kg = 1000g.
YC HS tự giải.


- Chấm bài và ghi điểm cho HS.


<b>Bài 4:</b> Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
khoảng 6 HS và YC các em thực hành cân các


- 744g > 474g
- Vì 744 > 474


- Làm bài sau đó đổi chéo vở KT nhau.
- 1 HS đọc đề SGK


- Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và
bánh?


- Ta phải lấy số gam keo cộng với số gam bánh.
- Chưa biết và phải đi tìm.


Bài giải:



Số gam kẹo mẹ Hà đã mua la2:
130 x 4 = 520 (g)


Số gam kẹo và bánh Hà mua là:
175 + 520 = 695 ( g)
Đáp số: 695 g


Bài giải:
1 kg = 1000g


Sau khi làm bánh cơ Lan cịn lại số gam đường là:
1000 – 400 = 600 (g)


Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200 (g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào Vở
bài tập .


<b>4/ Củng cố – dặn dò</b>:
- Nhận xét tiết học


- YC HS về nhà làm thêm các BT ở VBT toán.


***********************************************
<b>ĐẠO ĐỨC : 14 </b>


<b>QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XĨM LÁNG GIỀNG. (Tiết 1) ( KNS )</b>


<i>I/. Yêu cầu: Học sinh hiểu:</i>




-

<i>Nêu được một số việc làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng</i>


<i>giềng .</i>



-

<i>Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm cụ thể</i>


<i>phù hợp với khả năng .</i>



- ( Khá , giỏi ) Biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng .

<i>●</i>

<i>Các kĩ năng cơ bản cần đạt trong bài này ; </i>



<i>- </i>

<i>Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến </i>

<i>của lớp và </i>

<i>tập thể</i>

<i> .</i>



<i> - Kĩ năng trình bày suy nghĩ , ý tưởng của mình về các việc của lớp và của trường </i>


<i> - Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi việc của lớp giao .</i>



<i> ●Các phương pháp , kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng </i>


<i> Thảo luận – trình bày một phút – đóng vai </i>



<b>II/. Phương tiện dạy học :</b>


-Tranh minh hoạ truyện Chị Thuỷ của em.
-Vở bài tập đạo đức


<b>III/. Tiến trình Lên lớp: TIẾT 1</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1/ Ổn định</b>: <b> </b>


<b>2/ Kieåm tra bài cũ</b><i><b>:</b></i><b> </b>


-HS nêu câu ghi nhớ của tiết trước.


-Nhận xét tuyên dương.


<b>3/Bài mới</b>: <b> </b>


<i><b>A -Khám phá </b></i>


Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em biết như thế
nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
GV ghi tựa.


B <b>- kết nối </b>


<i><b>Hoạt động 1: ( Th</b></i>ảo luận )


<i><b>Phaân tích truyện Chị Thuỷ của em. </b></i>


<i><b>Mục tiêu : học sinh biết được một biểu hiện quan</b></i>
<i><b>tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng .</b></i>


-GV kể chuyện cho HS cả lớp nghe.


-2 HS thực hiện.


-HS nhắc lại
-HS theo doõi.


-HS trả lới nhiêu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* HS đàm thoại theo các câu hỏi:



+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ ?
+Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà?
+ Vì sao mẹ của Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ?
+ Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?


+ Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
giềng?


<i><b>Kết luận</b>: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn.</i>
<i>Những lúc đó rất cần sự thơng cảm, giúp đỡ của</i>
<i>những người xung quanh. Vì vậy, khơng chỉ người lớn</i>
<i>mà trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm</i>
<i>láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình. </i>


<i><b>Hoạt động 2: Đặt tên tranh</b></i>


<i><b>Mục tiêu : Học sinh hiểu được ý nghĩa hành vi , việc</b></i>
<i><b>làm đối với hàng xóm láng giềng </b></i>


<i><b>Kết luận về nội dung từng bức tranh, khẳng định</b></i>
từng việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4
là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Cịn các
bạn đá bóng trong tranh 2 là làm ồn, ảnh hưởng đến
làng xóm láng giềng.


<i><b>Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến </b></i>
<i><b> ( Trình bày một phút )</b></i>


<i><b>Mục tiêu : học sinh biết bày tỏ thái độ của mình ,</b></i>


<i><b>trước ý kiến quan niệm cĩ liên quan cĩ liên quan</b></i>
<i><b>đến việc quan tâm , giúp đỡ hàng xĩm láng giềng .</b></i>
-GV chia nhóm và YC các nhóm thảo luận bày tỏ
thái độ của các em đối với các quan niệm có liên
quan đến nội dung bài học.


a/ Hàng xóm tắt lửa, tối đèn có nhau.
b/ Đèn nhà ai, nhà nấy rạng.


c/ Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là biểu
hiện của tình làng nghĩa xóm.


d/ Trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng bằng các việc làm phù hợp với khả năng.
<i><b>GV kết luận</b>: Các ý a, c, d là đúng.</i>


<i> Ý b là sai. </i>


<i>Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn</i>
<i>nhau. Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng cần biết làm các</i>
<i>việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng</i>
<i>giềng. </i>


4. vận dụng


+ Vì bé Viên còn nhỏ mà không ai trông nom,


+Làm chong chóng, dạy chữ,…
+Vì Thuỷ trông giúp bé Viên……



+Cần quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng
giềng.


+………


- Lắng nghe và ghi nhớ.


-HS quan sát tranh.
-Thảo luận nhóm.


-Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm
khác góp ý kiến.


-HS thảo luận.


-Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm
khác góp ý kiến bổ sung.


-Tán thành, giải thích.
-Không tán thành, giải thích.
-………


-………


-Lắng nghe và ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng
bằng những việc làm phù hợp với khả năng.



Về nhà sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ. . .
và vẽ tranh về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng.


***************************

<b> </b>



<b>QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XĨM LÁNG GIÊNG </b>

(Tiết 2).



Hoạt động GV Hoạt động HS


<i><b>Hoạt động 4; Đánh giá hành vi: ( Thực hành )</b></i>
<i><b>*Mục tiêu: - HS biết đánh giá những hành vi, việc</b></i>
<i><b>làm đối với hàng xóm, láng giềng.</b></i>


<i><b>*Cách tiến hành:</b></i>


-GV nêu YC: Em hãy nhận xét những hành vi, việc
làm sau đây:


a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.
b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.
c. Ném gà của nhà hàng xóm.


d. Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn.
đ. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm.
e. khơng làm ồn trong giờ nghỉ trưa.


g. Khơng vứt rác sang nhà hàng xóm.


<i><b>*GV kết luận: Các việc a, d, e, g là những việc làm</b></i>


<i><b>tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm; các</b></i>
<i><b>việc b, c, đ là những việc không nên làm.</b></i>


-GV nhận xét và khen các em đã biết cư xử đúng
đối với hàng xóm láng giềng.


<i><b>Hoạt động5: Xử lý tình huống ( đóng vai )</b></i>


<i><b>*Mục tiêu: - HS có kĩ năng ra quyết định và ứng xử</b></i>
<i><b>đúng đối hàng xóm láng giềng trong một số tình </b></i>
<i><b>huống phổ biến.</b></i>


<i><b>*Cách tiến hành:</b></i>


-GV chia HS theo nhóm, phát phiếu giao việc cho
các nhóm và YC mỗi nhóm thảo luận, xử lí một tình
huống rồi đóng vai.


*Tình huống 1: Bác Hải ỡ cạnh nhà em bị cảm. Bác
nhờ em đi gọi hộ con gái bác đang làm ngồi đồng.
*Tình huống 2: Bác Nam có việc vội đi đâu đó từ
sớm, bác nhờ em trơng nhà giúp.


*Tình huống 3: Các bạn đến chơi nhà em và cười
đùa ầm ĩ trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm.


*Tình huống 4: Khách của gia đình bác Hải đến


-HS lăng nghe và nhắc lại.



-Từng cá nhân hoặc nhóm HS lên trưng bày
trước lớp.


-HS cả lớp chất vấn các bạn trưng bày sản
phẩm.


* HS thảo luận nhóm.


*Đại diện các nhóm trình bày. HS cả lớp trao
đổi, nhận xét.


*HS tự liên hệ theo các việc làm trên.


-HS lắng nghe rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

chơi mà cả nhà đi vắng hết. Người khách nhờ em
chuyển giúp cho bác Hải lá thư .


*GV kết luận:


-TH 1:Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hải.
-TH 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam.


-TH 3: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi
ảnh hưởng đến người ốm.


-TH 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa
lại.


<i><b>Kết luận chung:</b></i>



Người xưa đã nói chớ quên,
Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau.
Giữ gìn tình nghĩa tương giao,
Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân.


<b>. Vận dụng :</b>


Hỏi lại kiến thức bài học. Nhận xét tiết học . Nhắc
HS chuẩn bị tiết sau


- Các nhóm thảo luận, xử lí tình huống và
chuẩn bị đóng vai.


- Các nhóm lên đóng vai.


- Thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng
tình huống.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


*******************************************************************************
<i><b> Thứ ba ngày 16 tháng11 năm 2010.</b></i>


<b>CHÍNH TẢ (Nghe – viết</b>) 27


<b>Bài</b>:

<b>NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>:



- Nghe viết chính xác đoạn từ “Sáng hơm ấy………lững thững đằng sau “ trong bài
Người liên lạc nhỏ.trình bày đúng hình thức văn xuơi .


- Làm đúng các bài tập chính tả: làm dúng bài tập chính tả 2và bài 3 a
- Phân biệt ay/ ây hay l/n


<b>II/ Đồ dùng</b>:


- Bảng viết sẵn các Bài Tập chính tả.


<b>III/ Lên lớp:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1/ Ổn định</b>:


<b>2/ KTBC</b>:


- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính
tả trước.


- huýt sáo, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi,…
- Nhận xét ghi điểm.


<b>3/ Bài mới</b>:


<b>a/ GTB</b>: - Ghi tựa:


<b>b/ HD viết chính tả</b>:


* Trao đổi về ND đoạn viết:


- GV đọc đoạn văn 1 lần.


- 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào
bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- ? đoạn văn có những nhân vật nào?
* HD cách trình bày:


- Đoạn văn có mấy câu?


- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?


- Lời nhân vật phải viết ntn?


- Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:


- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.


- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:


- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Sốt lỗi:


* Chấm bài:


Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .



<b>c/ HD laøm BT:</b>
<b>Baøi 2:</b>


- Gọi HS đọc YC.
- YC HS tự làm.


- Nhận xét chốt lại lời giải
đúng.


<b>Bài 3</b>: Tiến hành tương tự BT2.


<b>4/ Củng cố – Dặn dò</b>:


-Nhận xét tiết học, bài viết HS.


-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.


- Có nhân vật anh Đức Thanh, Kim Đồng và ơng
ké.


-6 câu.


- Tên riêng phải viết hoa…….


- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu chấm
than.



- HS: lững thững, mỉm cười, Hà Quảng, …
- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.


HS tự dò bài chéo.
HS nộp bài.


- HS đọc YC trong SGK.


- 2 HS lên bảng làm. HS lớp làm vào vở.
- Đọc lởi giải và làm vào vở.


- <b>Lời giải</b>:


a/ Trưa nay – nằm – nấu cơm – nát – mọi lần.
b/ Tìm nước – dìm chết – chim gáy – liền – thốt
hiểm. ( Khá – giỏi )


****************************************


<b>TỐN</b>



<b>Tiết 67</b>:

<b>BẢNG CHIA 9</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b> Giúp HS:


- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính tốn , giải tốn ( có một phép chia 9 ). vận dụng
được phép nhân trong giải toán , biết đếm thêm 9. Bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1,2,3 ), Bài 2 ( cột
1,2,3 ), Bài 3, Bài 4



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.


<b>III/ Lên lớp</b>:


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1/ Ổn định</b>:


<b>2/ KTBC</b>:


- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân
9.


- Nhận xét – ghi điểm.


<b>3/ Bài mới</b>:


<b>a/ GTB</b>: Ghi tựa.


<b>b/ Lập bảng chia 9</b>:


- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm trịn và
hỏi:Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm trịn . Vậy 9 lấy 2
lần được mấy?


- Hãy viết phép tính tướng ứng với “9 được lấy
1 lần bằng 9”.


- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết
mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu
tấm bìa?



- Hãy nêu phép tính để nêu số tấm bìa?
- Vậy 9 chia 9 được mấy?


- Ghi bảng 9 : 9 = 1, gọi HS đọc.


* Tướng tự GVHDHS lập phép tính 18 : 9 = 2
và các phép tính cịn lại.


<b>* Học thuộc bảng chia 9:</b>


- YC HS nhìn bảng ĐT bảng chia 9 .


- Em có nhận xét gì về các SBC, SC và thương
trong bảng chia 9?


- YC HS đọc thuộc bảng chia 9 tại lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.


- Lớp ĐT BC 9.


<b>c/ Thực hành</b>:


<b>Baøi 1</b>:


- Bài tập YC chúng ta làm gì?
- YC HS suy nghĩ tự làm bài.
- Tự KT bài của nhau.


- Nhaän xét – ghi điểm.



<b>Bài 2</b>:


Xác định YC của bài, sau đó YC HS tự làm
bài.


- 2 HS lên bảng


- 9 lấy 1 lần bằng 9.
- 9 x 1 = 9


- Có 1 tâm bìa.
- 9 : 9 = 1 (tấm bìa)
- 9 chia 9 bằng 1.
- Đọc.


* HS thực hiện theo sự HD của GV để lập bảng chia 9.
- HS đọc ĐT


- Các phép chia trong bảng chia 9 đều có dạng 1 số chia
cho 9.


- SBC là dãy số đếm thêm 9 bắt đầu từ 9.
-Kết quả là các số tứ 1 đến 10.


- Tự học thuộc lịng BC 9.
- Thi đọc cá nhân.


Tính nhẩm



Làm bài theo YC của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- YC HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-? Khi biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay KQ của
45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao?


* YC HS giải thích với các phép tính cịn lại.


<b>Bài 3</b>:


- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết những gì?
- Bài tốn hỏi gì?


YC HS laøm baøi.


- Chữa bài và cho điểm HS.


<b>Bài 4</b>:Gọi 1 HS đọc đề.
YC HS tự làm vào vở.


- Chữa bài và ghi điểm cho HS.


<b>4/ Củng cố – dặn dò</b>:


Gọi 1 vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 9 .
Về nhà học thuộc lịng bảng chia.


Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập.



- ……… Có thể ghi ngay được, vì nếu lấy tích chia cho TS
này ta được TS kia.


- 1 HS đọc bài SGK.


- Có 45 kg gạo được chia đều vào 9 túi.
- Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?


- 1 HS lên bảng giải, lớp làm VBT.
Bài giải:


Soá ki lô gam gạo mỗi túi có là:
45 : 9 = 5 ( kg)


Đáp số: 5 kg
1 HS đọc đề.


1 HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở.
Bài giải:


Số túi gạo có là:
45 : 9 = 5 ( túi)
Đáp số: 5 túi
**************************


<b>TẬP ĐỌC : 30</b>


Bài: NHỚ VIỆT BẮC



<b>I/ Mục tiêu</b>:



Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát


- Hiểu Nội dung Ca ngợi đất nước và người việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( Trả lời được các CH trong
sách giáo khoa , thuộc 10 dịng thơ đầu )


<b>II/ Chuẩn bị</b>:


- Bản đồ VN


- Tranh minh họa baøi tập đọc , bảng phụ ghi nội dung cần hướng dẫn đọc


- Bảng phụ chép sẵn bài thơ cần hướng dẫn đọc thuộc


<b>III/ Lên lớp</b>:


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1/ Ổn định</b>:


<b>2/ KTBC</b>:


- YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài
tập đọc <i>Người liên lạc nhỏ.</i>


- Nhận xét ghi điểm.


<b>3/ Bài mới</b>: Treo bản đồ Việt Nam.


<b>a/ GTB</b>: Ghi tựa.



<b>b/ Luyện đọc</b>:


- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha
thiết, tình cảm. HD HS cách đọc.


- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp


- 3 HS lên bảng thực hiện YC.


HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

luyện phát âm từ khó.


- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
khó.


- YC 2HS nối tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ trước lớp.


- YC HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ
khó.


- YV 2 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước
lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.


- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.



<b>c/ HD tìm hiểu bài</b>:
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.


- Trong bài thơ tác giả có sử dụng cách xung
hơ rất thân thiết là: “ta” “mình”. Em hãy
cho biết “ta” chỉ ai? “mình” chỉ những ai?
- Khi về xi, người cán bộ nhớ những ai?
-Hãy đọc thầm bài thơ và tìm những câu
thơ nói lên vẻ đẹp của cảnh rừng Việt Bắc.
- Tìm những câuthơ cho thấy Việt Bắc đánh
giặc giỏi?


- Em hãy tìm trong bài thơ những câu thơ
thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc.


* Bạn nào nêu được ND chính của bài thơ?


<b>d/ Học thuộc lịng bài thơ</b>:
- Cả lớp ĐT bài thơtrên bảng.


- Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.
Đọc 2 vòng.


- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
- 2 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ.
VD: Ta về,/ mình có nhớ ta/


Ta về / ta nhớ/ những hoa cùng người.//
Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi /
Đèo cao nắng ánh / dao gài thắt lưng.//


………


- 1 HS đọc trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.


-2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài SGK.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 1 khổ.


- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.


- 1 HS đọc cả lớp theo dopĩ SGK


-“ta” trong bài thơ là tác giả, người sẽ về dưới xi, cịn
“mình” chỉ người Việt Bắc người ở lại.


- ….. nhớ hoa, nhớ Việt Bắc.
- Các câu thơ:


Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xanh mơ nở trắng rừng;
Ve kên rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng dọi hịa bình.
- Những câu thơ là:


Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; Núi dăng thành luỹ sắt
dày; Rừng che bộ đội,rừng vây quân thù.


- Những câu thơ:


Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng; Nhớ người đan nón chuốt
từng sợi dang; Nhớ cơ em gái hái măng một mình; Nhơ ai
tiếng hát ân tình thuỷ chung.



* Nội dung: Cho ta thấy cảnh Việt Bắc rất đẹp, người Việt
<i><b>Bắc cũng rất đẹp và đánh giặc giỏi.</b></i>


- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân.


- 2 – 3 HS thi đọc trước lớp cả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Xoá dần bài thơ.


-YC HS đọc thuộc lịng bài thơ, sau đó gọi
HS đọc trước lớp.


- Nhận xét cho điểm.


<b>4/ Củng cố – Dặn dò:</b>


Tình cảm của tác giả đối với con người và
cảnh rừng Việt Bắc ntn?


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.


- Lắng nghe ghi nhận.




<i><b>***********************************************************************************</b></i>


<i><b> Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010</b></i>


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU : 14</b>


<b>Bài</b>

: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM



<b> ÔN TẬP CÂU : AI THẾ NÀO?</b>


<b>I</b>

<b>/ Mục tiêu</b>:


Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu tho ( BT1)


- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2)


- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì , cái gì ) ? thế nào ? ( BT3)


<b>II/ Đồ dùng</b>: Bảng phụ


<b>III/ Lên lớp</b>:


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1/ Ổn định:</b>


<b>2/ KTBC:</b>


- Gọi 3 HS lên bảng làm miệng 3 bài tập của
tiết luyện từ và câu hơn trước


- Nhận xét – ghi điểm


<b>3/ Bài mới</b>:



<b>a/ GTB</b>: Ghi tựa.


<b>b/ Bài tập</b>:


<b>Bài 1</b>: HS đọc YC của bài.


-<b>GV</b>: Khi nói đến mỗi người, mỗi vật, mỗi
hiện tượng,….. xung quanh chúng ta đều có
thể nói kèm cả đặc điểm của chúng.


Ví dụ: đường ngọt, muối mặn, chanh chua,…
Các từ ngọt, mặn, chua,… chính là các từ chỉ
đặc điểm của các sự vật vừa nêu.


-YC HS suy nghĩ và gạch chân các từ chỉ ĐĐ
có trong đoạn thơ.


- 3 HS thực hiện YC.


- 1 HS đọc YC – 1 HS d0ọc đoạn thơ.


- 1 HS lên bảng làm bài: Lớp VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Chữa bài và cho điểm HS.


<b>Bài 2</b>:Gọi HS đọc đề bài.
- YC HS đọc câu thơ a/


- Trong câu thơ trên các sự vật nào được SS


với nhau?


- Tiếng suối được SS với tiếng hát về đđ
nào?


- YC HS suy nghó và làm các phần còn lại.
-Nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 3</b>: HS đọc YC đề.
- YC HS đọc câu a/ .


? Ai nhanh trí và dũng cảm?


HD HS tìm các bộ phận trả lời :Ai? Cái gì?
Như thế nào?...


- Gọi 1 vài HS đật cạu theo mẫu Ai(cái gì,
con gì) như thế nào?


<b>4/ Củng cố – dặn dò</b>:
Nhận xét tiết học


Về nhà học bài, tìm thêm các từ chỉ đđ của
các vật, con vật ,…. Xung quanh em và đặt
câu với các từ đó.


1 HS đọc câu a/


Tiếng suối được SS với tiếng hát.
Tiếng suối trong như tiếng hát xa.


-2 HS lên bảng , lớp làm VBT.
b/ Ông hiền như hạt gạo.
Bà hiền như suối tronh.


c/ Giọt nước Xã Đoài vàng như giọt mật.
1 HS đọc đề


1 HS đọc


- Anh Kim Đồng.


- HS thực hiện theo sự HD của GV.
Đáp án:


a/ Anh Kim Đồng /rất nhanh trí và dũng cảm.
(Ai?) ( như thế nào?)
b/ Những hạt sương sớm/ long lanh …..pha lê.
(Cái gì?) ( ntn?)


c/ Chợ hoa/ trên đường……đơng nghịt người.
(cái gì?) (ntn?)


- 3 HS thực hiện, lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe và thực hiện.


********************************


<b>TỐN:</b>


<b>Tiết 68</b>:

<b>LUYỆN TẬP</b>




<b>I/ Mục tiêu:</b> Giuùp HS:


- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính tốn , giải tốn ( có một phép chia 9 ). vận dụng được phép
nhân trong giải toán , biết đếm thêm 9. Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4


<b>II/ Lên lớp:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1/ Ổn định</b>:


<b>2/ KTBC</b>:


KT hoïc thuộc lòng bảng chia 9 .
Nhận xét – ghi điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3/ Bài mới</b>:


<b>a/ GTB</b>: Ghi tựa.


<b>b/ Luyện tập</b>:


<b>Bài 1</b>:


- YC HS tự suy nghĩ và tự làm phần a/
- YC HS nêu từng cặp phép tính trong bài.
- Cho HS tự làm phần b/


<b>Bài 2</b>:



- YC HS nêu cách tìm số bị chia, số chia,
thương rồi làm bài.


Chữa bài và cho điểm HS.


<b>Baøi 3</b>:


Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho ta biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Bài tốn này giải bằng mấy phép tính?
- Phép tính thứ nhất đi tìm gì?


- Phép tính thứ hai đi tìm gì?
- YV HS trình bày bài giải.
- Chữa bài và cho điểm HS.


<b>Bài 4</b>:


Bài tập YC chúng ta làm gì?


- Hình a/ có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Muốn tìm


9
1


số ô vuông có trong hình a/
ta phải làm thế nào?



- HD HS tô màu vào vào 2 ô vuông trong
hình a/


- Tiến hành tương tự với phần b/.


<b>4/ Củng cố – dặn dò</b>:
- HS đọc lại bảng chia 9.


- Về nhà học bài và làm thêm các bài tập ở
VBT.


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS tự làm sau đó đổi chéo vở KT bài của nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.


- Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà.
- Số nhà xây được là <sub>9</sub>1 số nhà.
- Bài tốn hỏi số nhà cịn phải xây?
- ……


Bài giải:


Số ngơi nhà đã xây được là:
36 : 4 = 9 (nhà)
Số ngơi nhà cịn phải xây là:


36 – 4 = 32 (nhà)
Đáp số: 32 ngơi
- Tìm <sub>9</sub>1 số ơ vng có trong mỗi hình.


- Hình a/ có tất cả 18 ơ vng.


- <sub>9</sub>1 số ô vuông trong hình a/ là: 18 : 9 = 2 (oâ vuoâng).


- Xung phong đọc .


<b> **************************************</b>
<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<b>Tiết :27:- 28 </b>

<b>TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG. ( </b>

<b>☻ )</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học HS biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Sưu tầm , tổng hợp sắp xếp thơng tin về nơi mình đang sống .


● <b>CÁC phương pháp dạy học ích cực có thể sử dụng</b> : Quan sát thực tế và đóng vai


<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


- Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55; tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của
tỉnh .


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>:


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1.Ổn định</b>:


<b>2.KTBC</b>: GV KT bài của tuần trước:Khơng


chơi các trị chơi nguy hiểm.


-Nhận xét tuyên dương.


<b>3.Bài mới</b>:


<b>a- Khám phá : Ghi tựa.</b>


<b>b.Giảng bài</b>:


<i><b>Hoạt động 1:Trị chơi người chỉ đường thơng</b></i>
<i><b>thạo.</b></i>


<i><b>- Đóng vai tình huống </b></i>


-YC HS chia thành các nhóm, YC các nhóm
QS tranh vẽ số 1 SGK. YC các nhóm quan sát
phát hiện các cơ quan, cơng sở,…có trong tranh
và ghi lại tên các quan đó.


-Gọi 2 HS trả bài.


-HS nhắc lại.


-HS chia thành các nhóm, lấy số từ 1 4, sau đó cùng
quan sát tranh ở SGK. Ghi lại các cơ quan, cơng sở, địa
danh có trong tranh đó.


-Hết thời gian TL, GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:
GV chuẩn bị các câu hỏi cho HS chơi như sau:



*Tôi bắt được một tên kẻ trộm ở ngã 3 và muốn biết đường để tới đồn công an nhanh nhất hãy chỉ giúp
tôi.


*Tôi đang rất vội và phải đưa em bé này tới nhà trẻ. Từ nhà tơi tới đó đi đường nào?
*Tôi phải đi thăm người ốm ở bệnh viện, chỉ giúp tôi đường tới bệnh viện từ chợ này.
-GV phân lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 1 câu


cùng thảo luận và sắm vai.


-GV khen ngơi, nhận xét các nhóm trả lời
nhanh.


+Hỏi: Ngoài những nơi này, em còn phát
hiện ra trong tranh –ảnh về tỉnh (TP) còn các
cơ quan, công sở nào khác.


+GV chốt: Ở mỗi tỉnh ,TP đều có rất nhiều
cơ quan, cơng sở đó là CQ hành chính nhà
nước như UBND, HĐND. Trụ sở cơng an, các
cơ quan y tế như bệnh viện, có cả cơ quan
GD và những khu vui chơi giải trí. Vậy,
những cơ quan này làm nhiệm vụ gì? Chúng
ta tiếp tục cùng nhau tìm hiêu.


-HS làm việc theo YC của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>b- Kết nối : ( tiết 27 )</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò nhiệm vụ</b></i>


<i><b>của các cơ quan.</b></i>


<i><b>_ Quan sát thực tế </b></i>


-YC HS chia thành 2 nhóm.


-Phát cho mỗi cặp 1 phiếu BT, thảo luận
hoàn thành phiếu trong 5 phút.


-2 HS lập thành nhóm cặp đôi.


-Các cặp thảo luận hồn thành phiếu .


<b>PHIẾU HỌC TẬP.</b>


Em hãy nối các cơ quan, cơng sở với chức năng nhiệm vụ tương ứng.


1.Trụ sở UBND. a. Truyền, phát thông tin rộng rãi đến nhân dân.
2. Bệnh viện b. Nơi vui chơi giải trí.


3. Bưu điện c. Trưng bày, cất giữ tư liệu lịch sử.
4. Công viên d. Trao đổi thông tin liên lạc.


5. Trường học e. Sản xuất các sản phẩm phục vụ cho con người.
6. Đài phát thanh g. Nơi học tập của HS.


7. Viện bảo tàng h. Khám chữa bệnh cho nhân dân.
8. Xí nghiệp i. Đảm bảo, duy trì trật tự, an ninh.


9. Trụ sở công an k. Điều khiển hoạt động của một tỉnh, TP.


10. Chợ l. Trao đổi bn bán, hàng hố.




-Sau thời gian 5 phút GV chuẩn bị các bảng
từ ghi tên các cơ quan và chức năng nhiệm
vụ.


-GV choát: GV tuyên bố kết quả: 1-k; 2-h;
<i><b>3-d; 4-b; 5-9; 6-a; 7-c; 8-e; 9-I; 10-l.</b></i>


<b>-</b>Hỏi các cặp thảo luận có đúng KQ như trên
bảng không và tuyên dương.


<b>Liên hệ:</b> Ở địa phương ta:


*Cơ quan giúp đảm bảo thông tin liên lạc.
*Cơ quan SXSP phục vụ đời sống.


*Cơ Q khám chữa bệnh.
*Nơi vui chơi, giải trí.
*Nơi bn bán.


-Đại diện HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.


-HS tự sửa bài.
*HS trtả lời:
-Bưu điện.
-Xí nghệp.
-Bệnh viện.


-Cơng viên.
-Chợ..


<b>Ti</b>

<b>ết 2 ( 28 )</b>



<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<i><b>Hoạt động 3: Trưng bày kết quả điều tra.</b></i>
-GV chuẩn bị bảng phụ có nội dung như câu
1 và 2 ở phiếu điều tra treo lên bảng.


-Gọi 1 HS trả lời câu 1.


-YC HS trả lời câu hỏi 2, lần lượt từng nhóm
1, 2, 3, 4.


GV ghi lại KQ vào bảng phụ (1 vài CQ đặc
trưng).


-GV nhận xét tuyên dương và thu lại các
phiếu điều tra.


<b>GV kết luận</b>: Các em đã rất giỏi, tìm hiểu
được nhiều điều ở xã và huyện chúng ta. Nếu
có điều kiện chúng ta sẽ đi tham quan ở
những nơi này.


<i><b>3- Vận dụng :</b></i>



<i><b>Hoạt động 4: Tham quan các cơ quan, cơng</b></i>
<i><b>sở nơi em ở.</b></i>


<b>- </b>Nếu có thời gian GV dẫn HS đến một số nơi
trong xã, gần trường cho HS quan sát để hiểu
bài thêm.


-Học sinh nhắc lại nội dung bài học.


-Nhận xét giờ học.


-Chuẩn bị bài tiết 29: .các hoạt động thơng
tin liên lạc


-HS báo cáo trước lớp.


-HS đó lên bảng ghi vào bảng phụ.
-Lần lượt 3 – 4 HS trình bày KQ điều tra.
-Ở nhóm 1: UBND; ………


-Ở nhóm 2: Trạm xá, …
…………


<b>**********************************************************************</b>


<b>Th</b>

<b>ứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010</b>



<b>CHÍNH TẢ</b>

<b> ( nghe – viết) ti</b>

<b>ết : 28</b>



<b>NHỚ VIỆT BẮC</b>




<b>I . Mục tiêu:</b>


-Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát .
- Làm đúng BT điền tiếng có vần au / âu ( BT2)


- Làm đúng BT(3) a


<b>II . Đồ dùng dạy- học:</b>


-Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.


<b>III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Ổn định:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau:


<i>giày dép, no nê, lo lắng.</i>


-Nhận xét, cho điểm HSỉnh.
3.<b> Bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài, ghi tựa.</b></i>
<i><b>b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>


<b>*</b><i>Trao đổi về nội dung bài viết.</i>


-GV đọc đoạn thơ 1 lượt.



-Hỏi: Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp?
-Người cán bộ về xi nhớ những gì ở
Việt Bắc?


<b>*</b><i>Hướng dẫn cách trình bày:</i>


-Đoạn thơ có mấy câu?


-Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?
-Trình bày thể thơ này như thế nào?
-Những chữ nào trong đoạn thơ phải viết
hoa?


<b>*</b><i>Hướng dẫn viết từ khó:</i>


-u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.


-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.


<b>*</b><i>Viết chính tả.</i>(GV HD HS thực hiện như
các tiết trước)


<b>*</b><i>Sốt lỗi.</i>


<i><b>*</b>Chấm bài.</i>


<i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.</b></i>



<b>Bài 2</b>.


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm.


-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<b>Baøi 3</b>:


a) Gọi HS đọc yêu cầu.
-Dán băng giấy lên bảng.
-Cho HS tự làm.


-Nhaän xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.


nháp.


-HS lắng nghe, nhắc lại.


-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.


-Cảnh rừng Việt Bắc có hoa mơ nở trắng rừng, ve kêu rừng
phách đổ vàng, rừng thu trăng rọi hồ bình.


-Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc.
-Đoạn thơ có 5 câu.


-Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát.



-Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ơ, dịng 8 chữ viết sát lề.
-Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng <i>Việt Bắc.</i>
<i>-Thắt lưng, chuốt, trăng rọi, thuỷ chung,...</i>


-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
(HS thực hiện dưới sự HD của GV).


-Đổi chéo vở và dò bài.


-Thu 5 -7 bài chấm điểm nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


-3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.


(hoa <i>mẫu</i> đơn – mưa <i>mau</i> hạt
lá <i>trầu </i>– đàn <i>trâu</i>


<i>sáu</i> điểm – quả <i>sấu</i>)


-1 HS đọc u cầu trong SGK.


-Các nhóm lên làm theo hình thức tiếp nối. Mỗi HS điền vào
1 chỗ trống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Yêu cầu HS đọc lại lời giải và làm bài.
b) Làm tương tự phần a).


<b>4.Củng cố, dặn dò:</b>



-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc các câu tục
ngữ ở bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.


-Lời giải:


+<i>Chim</i> có tổ, người có tơng.
+<i>Tiên</i> học lễ, hậu học văn.
+<i>Kiến</i> tha lâu cũng đầy tổ.
-Lắng nghe, về nhà thực hiện.


<b> ****************************************</b>


<b>TOÁN</b>: <b>Tiết 69</b>:

<b>CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</b>



<b> CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ.</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>: Giúp HS:


- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có
dư )


- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài tốn có liên quan đến
phép chia ( bài tập cần làm : bài 1 cột 1,2,3 và bài 2,3


<b>II/ Lên lớp</b>:


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1/ Ổn định</b>:


<b>2/ KTBC</b>:


- KT các bài tập đã giao về nhà của bài LT.
- Nhận xét chữa bài và cho điểm HS.


<b>3/ Lên lớp</b>:


<b>a/ GTB</b>: Ghi tựa:


<b>a/ HD thực hiện phép chia</b>:


<b>* Phép chia 72 : 3.</b>


-Viết lên bảng phép tính: 72 : 3 = ? và YC
HS đặt tính theo cột dọc.


-YC HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép
tính trên.( Nếu HS tính được), Nếu HS khơng
tính được thì GV nhắc lại để HS ghi nhớ, thực
hiện như SGK.


-Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị
chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị.


-7 chia 3 bằng mấy?
-Viết 2 vào đâu?


-…… cứ như thế GV HD HS chia đến hết phép


tính.


-Vậy 72 chia 3 bằng mấy?


-Trong luợt chia cuối cùng ta tìm được số dư
là 0. Vậy ta nói phép chia 72 : 3 = 24 là phép


-3 HS laøm baøi trên bảng.


-1 HS lên bảng đặt tinh, lớp làm bảng con.
72 3 * 7 chia 3 được 2 , viết 2 .
6 24 2 nhân 3 bắng 6, 7 trừ 6 bằng 1.
12 * Hạ 2, được 12; 12 chia 3 bằng 4.
12 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12
0 bằng 0.



-7 chia baèng 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

chia heát.


-YC HS thực hiện lại phép chia trên.


<b>* Pheùp chia 65 : 2</b>


-Tiến hành các bước như với phép chia 72 : 3
-Giới thiệu về phép chia có dư.


<b>c/ Luyện tập</b>:



<b>Bài 1</b>:


-Xác địmh YC của bài sau đó HS tự làm bài.
-Chữa bài, HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


-YC 4 HS nêu rõ từng bước thực hiện phép
tính của mình.


-YC HS nêu phép chia hết, phép chia có dư
có trong bài.


-Cho HS so sánh số chia và số dư .


<b>Bài 2:</b>


Gọi HS đọc YC bài 2.
- YC HS nêu cách tìm


5
1


của một số và tự
làm bài.


-Chũa bài và cho điểm HS.


<b>Bài 3</b>:-Gọi 1 HS đọc đề.


GV HD tương tự như các bài trước


Chú ý: Bài toán đố có dư.


Sau khi HD xong Yc HS tự giải.


<b>4/ Củng cố – dặn dò</b>:
Trò chơi “Ai nhanh hơn”


GV chọn 4 bạn đại diện 4 nhóm lên tham gia
chơi.


84 : 7 ; 67 : 5 ; 73 : 6 ; 69 : 2 ;
Nhận xét bạn làm đúng và nhanh.
Nhận xét giờ học .


Về nhà luyện tập thêm các pheùp chia.


-HS nhắc lại cách thực hiện.


-4 HS lên bảng làm bài, 2 HS làm 2 phép tínhđầu của phần
a/, 2 HS làm 2 phép tính đầu của phần b/, HS cả lớp làm
VBT.


-HS nêu theo YC của GV.


-1 HS đọc đề bài SGK
-……ta lấy số đó chia cho 5.


Bài giaûi:


Số phút của <sub>5</sub>1 giờ là:


60 : 5 = 12 (phút)


Đáp số: 12 phút
-1 HS đọc đề bài SGK.


Bài giải:


Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1)


Vậy có thể may nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa
1m vải.


Đáp số:10 bộ quần áo,thừa 1m vải.


-HS 4 nhóm chọn bạn tham gia chơi. YC chơi tích cực.


*********************************


<b>THỦ CÔNG : 15</b>


<b>Bài: CẮT, DÁN CHỮ H, U (Tiết 2)</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật , kẻ cắt dán được chữ H , U . các nét tương
đối đều và thẳng


- HS thích cắt, dán chữ.


( Khá _ giỏi ) Ke cắt dán chữ H U các nét tuơng đối đều và thẳng . Chữ dán phẳng .



<b>II. Chuẩn bị</b>:


- GV chuẩn bị tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U.
- Giấy thủ cơng, thước kẻ, bút chì,……


<b>III. Lên lớp</b>:


Hoạt động GV Hoạt động HS


<b>1.Ổn định</b>:


<b>2.KTBC</b>: KT đồ dùng của HS.
- Nhận xét tuyên dương.


<b>3. Bài mới</b>:


<b>a.GTB</b>: Ghi tựa.


<b>b. Thực hành:</b>


<i><b>Hoạt động 1:HS thực hành cắt dán chữ H,</b></i>
<i><b>U.</b></i>


-GV YC HS nhắc lại và thực hiện các bước
kẻ, cắt chữ H, U.


-GV nhận xét và hệ thống các bước kẻ, cắt,
dán chữ H, U theo quy trình.



-GV tổ chức cho HS thực hành kẻ, cắt, dán
chữ H, U.


-Trong khi HS thực hành, GV quan sát, uốn
nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng để các em
hoàn thành sản phẩm. Nhắc HS dán chữ cho
cân đối và phẳng.


-GV tổ chức cho HS trưng bày SP, đánh giá
và nhận xét SP.


-Đánh giá SP thực hành của HS.


<b>4. Củng cố – dặn dò</b>:


-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần
thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.
-Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ cơng,
thước kẻ, bút chì, kéo, …… cắt dàn chữ V.


-HS mang đồ dúng cho GV KT.
-HS nhắc.


- 3 HS nhắc lại quy trình, lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
+Bước 1: Kẻ chữ H, U.


+Bước 2: Cắt chữ H, U.
+Bước 3: Dán chữ H, U.
-HS thực hiện .



-HS thực hiện dán vào vở theo YC của GV.


- Mang SP lên trưng bày.


-Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Ghi vào vở chuẩn bị cho tiết sau.


Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010


<b>TAÄP LÀM VĂN : 15</b>


<b>Nghe kể</b>

<b>: </b>

<b>TƠI CŨNG NHƯ BÁC-GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác ( BT1)


- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác
( BT 2 )


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


-Viết sẵn nội dung gợi ý của các bài tập trên bảng.


-HS chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.


<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Kieåm tra bài cũ:</b>



-Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn viết
như tuần 13.


<b>2. Dạy – học bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài, ghi tựa.</b></i>
<i><b>b. Hướng dẫn kể chuyện</b></i>
-GV kể chuyện 2 lần.


-Hỏi: Vì sao nhà văn khơng đọc được bản
thơng báo?


-Ơng nói gì với người đứng cạnh?
-Người đó trả lời ra sao?


-Câu trả lời có gì đáng buồn cười?


-u cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
trước lớp.


-Yêu cầu HS thực hành kể chuyện theo cặp.
-Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>c. Kể về hoạt động của tổ em</b></i>
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 2.
-Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì?
-Em giới thiệu những điều này với ai?
-GV hướng dẫn cách giới thiệu



-Gọi 1 HS khá nói tiếp các nội dung còn lại
theo gợi ý của bài.


-Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có


-Nghe GV nhận xét bài.


-Nghe GV kể chuyện.


-Vì nhà văn quên không mang kính.


-Ơng nói: “Phiền bác đọc giúp tơi tờ thơng báo này với”.
-Người đó trả lời: “Xin lỗi. Tơi cũng như bác thơi, vì lúc
bé khơng được học nên bây giờ đành chịu mù chữ”.


-Câu trả lời đáng buồn cười là người đó thấy nhà văn
khơng đọc được bản thơng báo như mình thì nghĩ ngay
rằng nhà văn cũng mù chữ.


-1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện
của bạn.


-2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
-3 đến 5 HS thực hành kể trước lớp.


-1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc
thầm đề bài.


-Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng
vừa qua.



-Em giới thiệu với 1 đoàn khách đến thăm lớp.
-2 đến 3 HS nói lời chào mở đầu.


-1 HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung,
nếu cần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

từ 4 – 6 HS và yêu cầu HS tập giới thiệu
trong nhóm. Khi giới thiệu có thể kèm theo
cử chỉ điệu bộ (VD: Giới thiệu đến bạn nào
trong tổ thì chỉ vào bạn đó, giới thiệu về các
hoạt động trong tổ, nếu là hoạt động có sản
phẩm thì mang sản phẩm ra trình bày trước
lớp...)


-Nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn dị HS về nhà kể lại câu chuyện <i>Tơi</i>
<i>cũng như bác</i> và hồn thành bài giới thiệu
về tổ mình.


-Lắng nghe về nhà thực hiện theo YC của GV.


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết: 70: </b>

<b>CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</b>




<b> CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ </b>

<b>(Tiếp theo)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>: Giúp HS:


- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số , cho số có một chữ số ( có dư ở các lượt chia ) .
- Biết giải tốn có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vng


.- Vận dụng được phép nhân trong giải toán , biết đếm thêm 9. Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4


<b>II/ Đồ dùng</b>:


- 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông như BT4.


<b>III/ Lên lớp</b>:


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1/ Ổn định</b>:


<b>2/ KTBC</b>:


KT các BT của tiết 69.
Nhận xét – ghi điểm.


<b>3/ Bài mới</b>:


<b>a/ GTB</b>: Ghi tựa.


<b>b/ HD thực hiện phép chia: 78 : 4</b>


-Viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ? và YC HS


đặt tính theo cột dọc.


-YCHS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép
tính trên, nếu HS tính đúng GV cho HS nêu
cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp
ghi nhớ. Nếu HS thực hiện không được GV
HD lại từng bước như các phép tính của tiết
69. (Lưu ý đặt câu hỏi ở từng bước chia).


<b>c/ Thực hành</b>:


-4 HS lên bảng thực hiện 4 phép tính do GV nêu.


-1 HS lên bảng đặt tính, lớp thực hiện vào b/con.
78 4 * 7 chia 4 được 1, viết 1, 1 nhân 4
4 19 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3.


38 *Hạ 8, được 38; 38 chia 4 bằng 9,
36 viết 9, 4 nhân 9 bằng 36; 38 trừ
2 36 bằng 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Baøi 1</b>:


-Xác định YC của bài của bài, sau đó cho HS
tự làm bài.


-Chữa bài YC HS nhận xét bài của bạn trên
bảng.


-YC 4 HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước


thực hiện.


-YC HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở KT.
Bài 2:


-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Lớp có bao nhiêu HS?


-Loại bàn trong lớp là loại bàn ntn?
-YC HS tìm số bàn có 2 HS ngồi.


-Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa
có chỗ ngồi?


-Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất là 1 bàn
nữa để bạn HS này có chỗ ngồi. Lúc này
trong lớp có tất cả bao nhiêu cái bàn?


-HD HS giải bài tốn.


<b>Bài 4</b>:


-Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa
các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép
đúng nhất là tổ thắng cuộc .


Tuyên dương tổ thắng cuộc.


<b>4/ Củng cố – dặn dò</b>:



- YC HS về nhà luyện tập thêm về các phép
chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
-Nhận xét tiết học.


77 : 2; 86 : 6; 69 : 3; 78 : 6;
HS cả lớp làm bài vào VBT.


- 1 HS đọc đề bài SGK.
-Lớp học có 33 HS.
-……là loại bàn 2 chỗ ngồi.


-Số bàn 2 HS ngồi là 33 : 2 = 16 bàn (dư 1 bạn HS).
-Còn 1 bạn chưa có chỗ ngồi.


-Trong lớp có 16 + 1 = 17 (chiếc bàn)
Bài giải:


Ta coù 33 : 2 = 16 (dư 1)


Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, cịn 1 HS nữa nên cần kê
thêm ít nhất là một bàn nữa .


Vậy số bàn cần có ít nhất là:
16 + 1 = 17 (cái bàn)


Đáp số : 17 cái bà
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.


-Lắng nghe và rút kinh nghiệm.


******************************************


TNXH : 28 ĐÃ SOAN Ở TIẾT 27 THỨ TƯ NGÀY 17-11
******************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Bài</b>:

<b>ƠN CHỮ HOA: </b>

<b>K</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>:- Viết đúng chữ hoa K , ( 1 dịng ) kh, y, ( 1 dòng ) Viết đúng tên riêng YẾT KÊU ( 1
dòng ) và câu ứng dụng ( bằng chữ cỡ nhỏ )


<i><b>Khi đói cùng chung một dạ.</b></i>



<i><b>Khi rét cùng chung một lòng. ( 1 l</b></i>

<i><b>ần )</b></i>



-YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.


<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Mẫu chữ viết hoa : Y, K.
- Tên riêng và câu ứng dụng.
- Vở tập viết 3/1.


<b>III/ Lên lớp</b>:


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1/ Ổn định</b>:


<b>2/ KTBC</b>:


-Thu chấm 1 số vở của HS.



- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.


- HS viết bảng từ: Ơng Ích Khiêm, ít.
- Nhận xét – ghi điểm.


<b>3/ Bài mới</b>:
a<b>/ GTB</b>: Ghi tựa.
b/ <b>HD viết chữ hoa</b>:


* QS và nêu quy trình viết chữ hoa : Y,K.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?


- HS nhắc lại qui trình viết các chữ Y, K.
- HS viết vào bảng con chữ Y, K.


<b>c/ HD viết từ ứng dụng</b>:


- Giải thích: Yết Kiêu là một tướng tài thời
Trần. Ơng có tài bơi lặn rất giỏi. Ông đã đục
nhiều thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến
công trong cuộc KC chống giặc Nguyên.
- QS và nhận xét từ ứng dụng.


-Viết bảng con.


<b>Yết Kiêu</b>




<b>d/ HD viết câu ứng dụng</b>:
- HS đọc câu ứng dụng:


- Giải thích: Đây là câu tục ngữ của DT
Mường khuyên con người phải biết đoàn kết,
giúp nhau trong cuộc sống.


-Nhận xét cỡ chữ.


- HS nộp vở.
- 1 HS đọc.


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.


- Có các chữ hoa: Y, K.
- 2 HS nhắc lại.


HS viết bảng con:

<b>Y, K.</b>


- HS lắng nghe.


- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:

<b>Yết Kiêu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- HS viết bảng con.


<b>e/ HD viết vào vở tập viết</b>:
- HS viết vào vở – GV chỉnh sửa.
- Thu chấm 5- 7 bài


- Nhận xét .



<b>4/ Củng cố – dặn dò</b>:


-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.


-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.


- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.


-

HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.


***********************************


<b>SINH HOẠT LỚP</b>



<i>Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần .</i>



-Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua .
-Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4.


+GV nhận xét chung lớp .


+Về nề nếp: tương đối tốt , nhưng vẫn cịn đi trễ , hay nói chun riêng như : TRÍ , THƯƠNG


+Về học tập : Một số bạn có tiến bộ : LÃM , TÙNG , HÀ


Về vệ sinh : Đảm bảo sạch , còn rác thỉnh thoảng ngoài hành lang.


Chưa thuộc bảng cửu chương: THÁI SƠN < TRÍ <, QUỐC ANH , THƠ ,



<b>Biện pháp khắc phục</b>: Chuẩn bị ôn tập thi học kì I.


<b>Tuyên dương:</b>


Nhận xét chung giờ sinh hoạt


GVCN 15-11-2010 TỔ , KHỐI


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×