Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

tuan1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.97 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai ngày tháng năm 201


Tập đọc: <i><b>THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b></i>
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:


1/ Đọc trôi chảy bức thư.


- Đọc đúng các từ ngữ: câu, đoạn, bài.


- Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái: xúc động, đầy hy vọng tin tưởng.


2/ Hiểu các từ ngữ trong bài: Tám mươi năm giời nơ lệ, cơ đồ, hồn cầu, kiến thiết, cường
quốc năm châu.


- Hiểu nội dung bức thư: <i>Bác Hồ rất tin tưởng, hy vọng vào học sinh Việt Nam, những </i>
<i>người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam </i>
<i>mới.</i>


3/ Học thuộc lòng đoạn thơ.
II. Đồ dùng dạy- học:


- Tranh minh họa bài TĐ (sgk)


- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ HS cần học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


1. Ổn định:
2. Kiểm tra:



3.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 5 chủ điểm-
Gthiệu bài “Thư gửi các học sinh”.


Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc.


Mục tiêu: Đọc đúng các từ: <i>tưởng tượng, sung sướng,</i>
<i>tựu trường, nghĩ sao, kiến thức.</i>


- GV đọc 1 lượt (hoặc HS khá đọc).


- Lần 1 - HS đọc đoạn nối tiếp: 3 đoạn.


- Lần 2 - HS đọc-giải nghĩa từ trong SGK.


- Lần 3: Hướng dẫn HS đọc cả bài( GV hỏi cách đọc).
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.


Mục tiêu: HS biết TLCH + hiểu nội dung.
Đoạn 1: HS đọc. Cả lớp đọc thầm.


- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt
so với những ngày khai trường khác?


- Là ngày khai trường đầu tiên của
nước VN Dân chủ cộng hòa sau khi
nước ta giành được độc lập sau 80
năm nô lệ cho thực dân Pháp.
Đoạn 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của tồn dân



là gì? - Xây dựng lại cơ đồ đã để lại, làmcho nước ta theo kịp các nước trên
hồn cầu.


- HS có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết đất
nước?


- HS phải cố gắng siêng năng học
tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, đua
bạn, góp phần đưa VN sánh vai với
các cường quốc năm châu.


Đoạn 3:


- Cuối thư, Bác chúc HS như thế nào? - Bác chúc HS có một năm đầy vui
vẻ và đầy kết quả tốt đẹp


- Rút đại ý bài(sgv)


Hoạt động 4: Luyện đọc bài.( Luyện đọc diễn cảm)
Mục tiêu: HS đọc diễn cảm, ngắt nghỉ các câu dài.


- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng. - Thi học thuộc lòng.
4. Củng cố:


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà đọc tiếp.


5. Dặn dò: Dặn HS đọc trước bài: “Quang cảnh làng


mạc ngày mùa”.


<b>T</b>


<b> OÁN Tiết 01 : </b> KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ


Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200
<b>I. MỤC TIÊU</b> :


 Giúp học sinh :


 Củng cố khái niệm ban đầu về phân số : đọc, viết phân số.
 Ôn tập cách viết thường, viết số tự nhiên dạng phân số.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> :


 Các tấm hình cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
1. Kiểm tra bài cũ :


2. Bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Hoạt động 1</b> : Ôn tập khái niệm ban đầu về </i>
<i>phân số :</i>


 GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm
bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số
đó và đọc phân số. Chẳng hạn :



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 GV viết lên bảng phân số 32 , đọc là :
hai phần ba.


 Làm tương tự với các tấm bìa cịn lại.
 Cho HS chỉ vào các phân số :


100
40
,
4
3
,
10


5
,
3
2


và nêu, chẳng hạn : hai phần
ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi
phần trăm là các phân số.


<i><b>Hoạt động 2 :</b> Ôn tập cách viết thương hai </i>
<i>số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới </i>
<i>dạng phân số.</i>


 GV hướng dẫn HS lần lược viết 1 : 3 ;
4 : 10 ; 9 : 2 ; … dưới dạng phân số. Chẳng


hạn 1 : 3 = 1<sub>3</sub> ; rồi giúp HS tự nêu : một
phần ba là thương của 1 chia 3. Tương tự
với các phép chia còn lại.


<i><b>Hoạt động 3 : </b>Thực hành</i>


 GV hướng dẫn HS làm lần lược các bài
tập 1,2,3,4 trong vở bài tập Tốn 5 rồi chữa
bài. Nếu khơng đủ thời gian thì chọn một số
trong các nội dung từng bài tập để HS làm
tại lớp, số còn lại sẽ làm khi tự học.


ba băng giấy, ta có phân số 3
2


.


 Một vài HS nhắc lại.


 HS nêu như chú ý 1 trong SGK. (Có thể
dùng phân số để ghi kết quả của phép chia
một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0.
Phân số đó cũng được gọi là thương của
phép chia đã cho).


 Tương tự như trên đối với các chú ý
2,3,4.


 HS làm toàn bộ bài 1,2 còn lại một nửa
hoặc hai phần ba số lượng bài trong từng bài


tập 3,4. Khi chữa bài phải chữa theo mẫu.


3.Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau – làm những bài tập còn lại của bài 3, 4


<i><b>ĐẠO ĐỨC</b></i> <i>Bài 1 </i>


<b>EM LAØ HỌC SINH LỚP 5 </b>

<b>(tiết 1)</b>
<i><b>I. Mục tiêu</b></i><b>: Học xong bài này, HS biết: </b>


- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trướ<i><b>c. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
<i><b>II. Đồ dùng dạy - học</b></i><b>: </b>


- Các bài hát về chủ đề Trường em.


- Mi- crô khơng dây để chơi trị chơi Phóng viên.
- Giấy trắng, bút màu.


- Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
<i><b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu</b></i><b>: </b>


<b>1. </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b>: (2’) </i>


Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.


<i><b>TG</b></i>

<b><sub>Hoạt động của thầy</sub></b> <i><b><sub>Hoạt động của trò</sub></b></i>


1’
10’



<b>2. </b><i><b>Bài mới</b></i><b>: </b>


<i><b>a.</b><b>Giới thiệu bài:</b></i><b> GV ghi đề</b>


<i><b>b.</b><b>Hoạt động 1:</b></i><b> Quan sát tranh và thảo luận</b>
* Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS
lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:


- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh,ảnh trong
SGK/3,4 và thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi
sau:


+ Tranh vẽ gì?


+ Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên ?
+ HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp
khác?


+ Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là
HS lớp 5?


- KL: GV rút ra kết luaän.


- HS nhắc lại đề.


- HS làm việc theo
nhóm trong 4 phút.
- Đại diện các nhóm


lên trình bày.


- Nhóm khác nhận xét.


8’ <i><b>c. Hoạt động 2: </b></i>Làm bài tập 1, SGK


* Mục tiêu: Giúp HS xác định được những nhiệm vụ
của HS lớp 5.


* Cách tiến hành:


- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
<b>KL: GV rút ra kết luận. </b>


- 1 HS


- HS thảo luận theo
nhóm rồi trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân
và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là
HS lớp 5.


* Cách tiến hành:


- GV gọi HS nêu yêu cầu .


- 1 HS



- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của
mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của
HS lớp 5sau đó thảo luận nhóm đơi.


<b>KL: GV rút ra kết luận. </b>


- HS thảo luận nhóm
và trình bày trước lớp.
8’


3’


e. Hoạt động 4: Chơi trị chơi Phóng viên.
* Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài họ<i><b>c. </b></i>
* Cách tiến hành:


- Gv cho HS thay phiên nhau đóng vai phóng
viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội
dung có liên quan đến chủ đề bài họ<i><b>c. </b></i>


- GV nhận xét và kết luận.
<b>3. </b><i><b>Củng cố - dặn doø</b></i><b>: </b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- GV nhận xét tiết họ<i><b>c. </b></i>


- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm
học này và sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo
nói về HS lớp 5 gương mẫu.



- HS tham gia trò chơi
<b>. </b>


- 2 HS đọc ghi nhớ.


<b>Buổi chiều :</b>



<i><b> KHOA HỌC</b></i> <i><b>Tiết</b></i>: 1

<b> SỰ SINH SẢN</b>



<i><b>I</b></i>

<b>. Mục tiêu: </b>

Sau bài học, HS có khả năng:



- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với


bố mẹ của mình

<b>. </b>



- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản

<b>. </b>


<i><b>II</b></i>

<b>. Đồ dùng dạy - học</b>

:



- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai” (đủ dùng theo nhóm)

<b>. </b>



- Hình trang 4, 5 SGK

<b>. </b>



<i><b>III</b></i>

<b>. Các hoạt động dạy - học chủ yếu</b>

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>TG</b></i>

<i><b>Hoạt động của thầy. </b></i>

<i><b>Hoạt động của trò. </b></i>



1’


15’



18’




<i><b>2</b></i>

<b>. </b>

<i><b>Bài mới</b></i>

:



<i><b>a</b></i>

<b>. </b>

<i><b>Giới thiệu bài</b></i>

:



Nêu mục đích yêu cầu của tiết học

<b>. </b>


<i><b>b</b></i>

<b>. </b>

<i><b>Nội dung</b></i>

:



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: Trò chơi “Bé là con ai”

<b>. </b>


<b>Mục tiêu: </b>

HS nhận ra mỗi trẻ em đều


do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm


giống với bố mẹ của mình

<b>. </b>



<i><b>Tiến hành</b></i>

:



- GV nêu tên trò chơi, giơ các hình vẽ


và phổ biến cách chơi

<b>. </b>



- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát đồ


dùng phục vụ trị chơi cho từng nhóm

<b>. </b>



- GV đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm


gặp khó khăn

<b>. </b>



- Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên


bảng

<b>. </b>

GV cùng HS cả lớp quan sát

<b>. </b>



+ Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho


các em bé?




+ Qua trò chơi, các em rút ra được điều


gì?



<b>KL</b>

: GV rút ra kết luận:

<i>Mọi trẻ em đều</i>


<i>do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm</i>


<i>giống với bố, mẹ của mình. </i>



- Gọi HS nhắc lại kết luận

<b>. </b>



<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: Làm việc với SGK

<b>. </b>



<b>Mục tiêu: </b>

HS nêu được ý nghĩa của sự


sinh sản

<b>. </b>



<i><b>Tiến hành</b></i>

:



- GV u cầu HS quan sát hình 1, 2, 3/4,


5 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân


vật trong hình

<b>. </b>



- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm



- HS nhắc lại đề

<b>. </b>



- HS laéng nghe

<b>. </b>



- HS làm việc theo các


nhóm

<b>. </b>



- HS trả lời

<b>. </b>




- 2 HS nhắc lại kết luận

<b>. </b>



- HS quan sát tranh

<b>. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3’



đôi

<b>. </b>



- GV tre tranh như SGK

<b>. </b>

Gọi đại diện


nhóm lên giới thiệu các thành viên


trong gia đình bạn Liên

<b>. </b>



- Nhận xét, khen ngợi những HS có lời


giới thiệu hay, rõ ràng

<b>. </b>



+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?


+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi


gia đình?



- GV hướng dẫn để HS liên hệ đến gia


đình mình

<b>. </b>



<b>KL</b>

: GV rút ra kết luận:

<i>Nhờ có sự sinh</i>


<i>sản mà các thế hệ trong gia đình, dịng</i>


<i>họ được duy trì kế tiếp nhau. </i>



- Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ

<b>. </b>


<i><b>3</b></i>

<b>. </b>

<i><b>Củng cố, dặn dò</b></i>

:

(3’)




- Tại sao chúng ta nhận ra được em bé


và bố mẹ của các em?



- Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình,


dịng họ được kế tiếp nhau?



- Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con


người khơng có khả năng sinh sản?


- GV nhận xét tiết học

<b>. </b>



HS trả lời

<b>. </b>



- HS nêu kết quả làm


việc

<b>. </b>



- 2 thế hệ: bố mẹ bạn


Liên và bạn Liên

<b>. </b>



- Nhờ có sự sinh sản mà


có các thế hệ trong mỗi


gia đình

<b>. </b>



- 2 HS nhắc lại kết luận

<b>. </b>



- HS trả lời

<b>. </b>



<b>M</b>



<b> ĩ thuật</b>

<b> : </b>




Bài 1

Xem tranh: Thiếu nữ bên hoa huệ



<i><b>I)</b></i> <i><b>Mục tiêu:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Hs nhận xét về sơ lược hình ảnh và màu sắc trong tranh.
- Hs cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.


<i><b>II)</b></i> <i><b>Chuẩn bị.</b></i>


 Giáo viên.


- Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ.
 Học sinh.


- Đồ dùng học vẽ.
<i><b>III) Hoạt động dạy học.</b></i>


 <b>Giới thiệu bài.</b>


 <b>Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân.</b>
- GV chia hs thành nhóm đơi đọc mục 1 trang 3 sgk.


- Hs thảo luận theo câu hỏi.


- + Em hãy nêu một vài nét về tiểu sử của hõa sĩ Tơ Ngọc Vân?


- + Em hãy kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của h ọa só Tô Ngọc Vân?
- GV bổ sung (SGK trang 9).


 <b>Hoạt động 2: Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ.</b>



- GV yc hs quan sát tranh Thiếu nữ bên hoa huệ và thẻo luận theo nhóm
về những nội dung sau:


- + Hình ảnh chính của bức tranh là gì? (thiếu nữ mặc áo dài trắng).


- + Hình ảnh chính được vẽ như thế nào? (hình mảng đơn giản chiếm diện
tích lớn trong bức tranh).


- + Bức tranh cịn có hình ảnh nào nữa? (bình hoa đặt trên bàn).


- + Màu sắc của bức tranh như thế nào? (màu chủ đạo là màu trắng, xanh,
hồng :hòa sắc nhẹ nhàn trong sáng).


- + Tranh vẽ bằng chất liệu gì? (sơn dầu).
- + Em có thích bức tranh này khơng?
- Sau đó GV bổ sung (SGK trang 10).
 <b>Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá.</b>


- GV nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi.


 <b>Dặn dò.</b>


- Hs sưu tầm tranh cùa họa só Tô Ngọc Vân.
- Chuẩn bị giấy A4 cho bài sau.


Thứ ba ngày tháng năm 201


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

I. Mục tiêu, nhiệm vụ:



- Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hồn tồn và khơng hồn tồn.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm bài tập thực hành về từ đồng nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:


- Bảng phụ viết sẵn nội dung của BT1.
- Bút dạ; 2,3 phiết photo các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:


Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2.


Mục tiêu: Giúp các em so sánh nghĩa các từ <i>xây</i>
<i>dựng, kiến thiết; vàng hoe, vàng lịm, vàng xuộm</i>.
Cách tiến hành:


- Tổ chức cho HS làm bài tập 1. - HS làm cá nhân- so sánh nghĩa các
từ.


Cho HS trình bày kết quả.


GV nhận xét, chốt lại. - Nhận xét.


- Hướng dẫn HS làm bài tập 2.



Cho HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
Cho HS trình bày kết quả. - Làm việc theo nhóm, trình bày.
GV nhận xét, chốt lại.


Hoạt động 2: Ghi nhớ.


Mục tiêu: Các em thuộc ghi nhớ và làm được các
bài tập 1,2.


Cách tiến hành:


- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - Cả lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1 (5’)


Cho HS đọc yêu cầu bài tập, đọc đoạn văn. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
GV giao việc:


Cho HS làm bài- GV dán lên bảng đoạn văn đã
chuẩn bị trước.


Cho HS trình bày. - Lớp nhận xét.


- Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
Cho HS đọc yêu cầu, giao việc.


HS làm bài, phát phiếu cho 3 cặp. - HS viết ra nháp


- 3 cặp đem phiếu dán lên bảng, lớp
nhận xét.



GV nhận xét, chốt lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

trước).


Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.


- GV nhận xét tiết học, về nhà học bài. - Ghi nhận lời GV dặn.
<b>T</b>


<b> OÁN :</b>


Tiết 2
<i>ƠN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ</i>


<b>. MỤC TIÊU : </b>
 Giúp HS :


 Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.


 Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các
phân số.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b> bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b> :


1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Hoạt động 1</b><b> </b><b> : Ơn</b> tập tính chất cơ bản của </i>
<i>phân số.</i>


 GV hướng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 1,
chẳng hạn có thể nêu thành bài tập dạng :



6
5





6



5

<sub> = </sub>


..
...


.


... <sub>, HS chọn một số</sub>


thích hợp để điền số đó vào ơ trống. ( Lưu ý
HS, đã điền số nào vào ơ trống phía trên gạch
ngang thì cũng phải điền số đó vào phía dưới
gạch ngang, và số đó cũng phải là số tự nhiên


khác 0).


 Sau cả 2 ví dụ GV giúp HS nêu tồn bộ
tính chất cơ bản của phân số (như SGK).


<i><b>Hoạt động 2 :</b>Ứng dụng tính chất cơ bản của </i>
<i>phân số.</i>


 HS tự tính các tích rồi viết tích vào chỗ
chấm thích hợp. Chẳng hạn :


18
15
3
6


3
5
6
5






 hoặc

24



20


4


6




4


5


6


5








; …


 HS nhận xét thành một câu khái quát
như SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 GV hướng dẫn học sinh tự rút gọn phân
số <sub>120</sub>90 .


<i>Chú ý </i>:<i> </i> Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý
kiến để nhận ra : có nhiều cách rút gọn phân
số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất
mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều
chia hết cho số đó.


 GV hướng dẫn HS tự qui đồng mẫu số
nêu trong ví dụ 1 và ví dụ 2 (SGK), tự nêu
cách qui đồng mẫu số ứng với từng ví dụ
(xem lại Tốn 4, trang 28 và 29).



Nếu còn thời gian GV cho HS làm bài tập 3
rồi chữa bài .


 HS nhớ lại :


 Rút gọn phân số để được phân số có
tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn
bằng phân số đã cho.


 Rút gọn phân số cho đến khi không
thể rút gọn được nữa (tức là nhận được phân
số tối giản).


Học sinh làm bài tập 1 trong Vở bài tập Toán
5 (phần 1). Chẳng hạn :


3
2
9
:
27
9
:
18
27
18
;
5
3
5


:
25
5
:
15
25
15



 ;…


 HS làm bài tập 2 (trong Vở bài tập Toán
5 (phần 1) rồi chữa bài.


 Học sinh tự làm bài 3:
100
40
30
12
5
2


 và


35
20
21
12


7
4



4. Củng cố, dặn dị : chuẩn bị bài tiết sau : ơn tập so sánh 2 phân số .
<b>LỊCH SỬ :</b>


<b>Bài 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH. </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài học, học sinh(HS) nêu được:


- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh
chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam kì.


- Ơng là người có lịng u nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết
cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.


- Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>


- Hình vẽ trong SGK, phóng to nếu có điều kiện.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.


- Phiếu học tập cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


- GV nêu khái quát hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm
lược và đô hộ.


- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ(tr5 SGK) và hỏi:
tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ
trong tranh?


- GV giới thiệu bài: Trương Định là ai? Vì sao nhân dân ta
lại dành cho ơng tình cảm đặc biệt tơn kính như vậy?


<i><b>Hoạt động 1: </b>Làm việc cả lớp</i>


Mục tiêu: Giúp HS biết tình hình đất nước ta sau khi thực
dân Pháp mở cuộc xâm lược.


Cách tiến hành:


- HS nghe
- 2 HS trả lời


- HS lắng nghe GV giới thiệu bài


- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi
sau:


+ Nhân dân Nam kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược
nước ta?



+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc
xâm lược của thực dân Pháp?


- GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
- GV chỉ bản đồ và giảng giải.


- GV kết luận: Phong trào kháng chiến chống thực dân
Pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu
được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang
lo sợ.


HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu
trả lời.


- Nhân dân Nam kì đã dũng cảm
đứng lên chống thực dân Pháp xâm
lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra…
- Triều đình nhà Nguyễn nhượng
bộ, không kiên quyết đấu tranh bảo
vệ đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Hoạt động 2:</b> Làm việc nhóm.</i>


Mục tiêu: Giúp HS hiểu Trương Định kiên quyết cùng
nhân dân chống qn xâm lược.


Cách tiến hành:


- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hồn thành phiếu


sau:


Cùng đọc sách, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:


1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo
em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?


2. Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy
nghĩ như thế nào ?


3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước bắn khoăn đó
của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
4. Trương định đã làm gì để đáp lại lịng tin yêu của nhân
dân?


- HS chia thành các nhóm nhỏ, cùng
đọc sách, thảo luận để hoàn thành
phiếu. Thư ký ghi ý kiến của các
bạn vào phiếu.


1. Triều đình nhà Nguyễn ban lệnh
xuống buộc Trương Định phải giải
tán nghĩa quân và đi nhận chức
Lãnh binh ở An giang. Lệnh này
khơng hợp lý vì lệnh đó thể hiện sự
nhượng bộ của triều đình với thực
dân Pháp, kẻ đang xâm lược nước ta
và trái với nguyện vọng của nhân
dân.



2. Nhận được lệnh vua, Trương
Định băn khoăn suy nghĩ: làm quan
thì phải tn lệnh vua, nếu khơng
sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng
dân chúng và nghĩa quân không
muốn giải tán lực lượng, một lòng
một dạ tiếp tục kháng chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận từng câu
hỏi trước lớp.


- GV nhận xét kết quả thảo luận.


GV kết luận: năm 1862, triều đình nhà Nguyễn ký hồ ước
nhường 3 tỉnh Miền Đơng Nam Kì cho thực dân Pháp.
Triều đình ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng
nhưng ông kiên quyết cùng với nhân dân chống quân xâm
lược.


của triều đình và quyết tâm ở lại
cùng với nhân dân đánh giặc.


- HS báo cáo kết quả thảo luận theo
hướng dẫn của GV.


<i><b>Hoạt động 3:</b>Làm việc cả lớp</i>


Mục tiêu: Giúp HS hiểu lòng biết ơn và tự hào của nhân
dân ta với “Bình Tây đại ngun sối”.



Cách tiến hành:


- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời:


+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái
Trương Định.


+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết.
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lịng biết ơn và tự hào
về ông?


- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
+ Ông là người yêu nước, dũng
cảm, sẵn sàng hy sinh bản thân
mình cho dân tộc, cho đất nước. Em
vô cùng khâm phục ông.


+ 2 HS kể.


+ Nhân dân ta đã lập đền thờ ơng,
ghi lại những chiến công của ông,
lấy tên ông đặt cho tên đường phố,
trường học…


GV kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương
tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân pháp
xâm lược của nhân dân Nam Kì.


<i><b>2.</b></i>



<i><b> Củng cố – dặn dò:</b></i>


- GV u cầu HS cả lớp suy nghĩ và hoàn thành nhanh sơ
đồ trong SGK


- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các học sinh tích cực


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

hoạt động tham gia xây dựng bài.
- HS về học thuộc bài.


<b>Buổi chiều</b>

:


Chính tả (nghe viết): VIỆT NAM THÂN YÊU
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:


- Nghe-viết đúng, trình bày đúng đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi.
- Nắm vững qui tắc viết chính tả với <i>c</i>,<i>k</i>; <i>g</i>,<i>gh</i>; <i>ng</i>, <i>ngh.</i>


II. Đồ dùng dạy học:


- Bút dạ, một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2,3 cho HS làm việc theo nhóm hoặc
chơi trị chơi tiếp sức.


III. Các hoạt động dạy- học:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:



Hoạt động 1: Hướng dẫn cho HS nghe-viết.


Mục tiêu: Giúp HS nghe bài viết, viết từ khó của bài.
Cách tiến hành:


a) GV đọc toàn bài (2’). - HS lắng nghe.


- Giới thiệu nội dung chính của bài. - HS nêu.
- Luyện viết từ khó (dễ viết sai): <i>dập dờn, Trường</i>


<i>Sơn, nhuộm buồn.</i>


- Nhắc HS cách trình bày bài thơ lục bát. - Quan sát cách trình bày bài thơ.
b) GV đọc cho HS viết (16’).


- Nhắc HS về tư thế ngồi viết. - HS viết chính tả.
- GV đọ từng dòng cho HS viết.


- Uốn nắn nhắc nhở những HS ngồi viết sai tư thế.
c) Chấm, chữa bài (4’).


- GV đọc lại tồn bài, HS sốt lỗi. - HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi
(ghi ra lề vở).


- GV chấm 5 đến 7 bài.


- GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm.
Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả.



Mục tiêu:


Cách tiến hành: (10-11’)


- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- Giao việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV dán bài tập 2 lên bảng. - HS làm bài tập bằng trò chơi
tiếp sức.


- Nhận xét.
- GV chốt lại.


- Hướng dẫn HS làm bài tập 3.


GV giao việc. - HS đọc to, lớp đọc thầm.


Tổ chức HS làm bài. - HS làm bài cá nhân.


Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét.


- GV chốt lại. - HS ghi lời giải vào vở.


4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.


Thứ tư ngày tháng năm 201


<b>GIAÙO AÙN THỂ DỤC TUẦN : 1</b> <b>TIẾT 1</b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH : 1</b>


<b>PHẦN NỘI DUNG</b> <b>ĐLVĐ</b> <b>YÊU CẦU KĨ THUẬT</b> <b>BIỆN PHÁP</b>


<b>TỔ CHỨC</b>


I. MỞ ĐẦU :
1. Nhận lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Phổ biến bài mới
4. Khởi động
- Chung
- Chuyên môn


6- 10'
2’
2’
2’
2’
2’


- Tập hợp lớp, lớp trưởng báo cáo.


- Kiểm tra đồ dùng học thể dục.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.


- Đứng vỗ tay hát.


- Khởi động xoay các khớp cổ chân,
đầu gối, vai, hông



- Tập trung 4
hàng ngang
- Cả lớp


- Tập trung 4
hàng ngang
- Taäp trung 4


<b>A. Tên bài dạy</b> :
- Giới thiệu chương trình – Tổ chức lớp


- Đội hình đội ngũ – Trị chơi “Kết bạn”




<b>C</b>. <b>Phương pháp giảng dạy</b> :
- Giảng giải, tập luyện đồng loạt.


- Tập luyện lần lượt,chia nhóm . Thi đua.


<b>B. Mục tiêu</b> :
- Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 5.


- Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện.
- Biên chế tổ, chọn cán sự bộ mơn.


- Ơn đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc
giờ học, cách xin phép ra, vào lớp.



- Trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu nắm được cách chơi, nội quy chơi.


<b>D</b>. <b>Duïng cuï</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

II. CƠ BẢN :


1. Giới thiệu tóm tắt chương trình
Thể dục lớp 5.


2. Phổ biến nội qui, yêu cầu tập
luyện.




3. Biên chế tổ tập luyện.


4. Chọn cán sự thể dục lớp.
5. Ơn đội hình đội ngũ
6. Trò chơi : "Kết bạn "
III. KẾT THÚC :


1. Hồi tĩnh
2. Nhận xét
3. Xuống lớp



18-22'
2- 3’
1- 2’
1- 2’



1- 2’
5- 6'
4- 5’
4- 6’


1’
3- 4’


1’


- GV giới thiệu tóm tắt chương trình
Thể dục lớp 5. Chú ý, nhắc nhở HS tinh
thần học tập và tính kỉ luật.


- Khi lên lớp giờ Thể dục, quần áo phải
gọn gàng. Không được đi dép lê, phải đi
giày . Khi nghỉ tập phải xin phép thầy, cô
giáo.


- Cách chia tổ như biên chế tổ lớp chú ý
chia đồng đều nam, nữ và trình độ sức
khoẻ các em trong tổ. Tổ trưởng là em
có sức khoẻ , nhanh nhẹn, thơng minh.
- GV dự kiến, nêu lên để cả lớp quyết
định. Tốt nhất cán sự bộ môn là lớp
trưởng có sức khoẻ tốt, nhanh nhẹn,
thông minh.


- Cách chào và báo cáo khi bắt đầu và


kết thúc giờ học. Cách xin phép ra, vào
lớp.


- GV nêu tên trò chơi cùng HS nhắc lại
cách chơi có kết hợp cho một nhóm HS
làm mẫu.


- Đứng vỗ tay và hát.


- GV cùng HS hệ thống bài. GV nhận
xét, đánh giá kết quả bài học và giao
bài về nhà.


- GV hô " THỂ DỤC" - Cả lớp hơ "
KHOẺ"


hàng ngang


- Tập trung 4
hàng ngang
- Tập trung 4
hàng ngang
- Cán sự lớp
điều khiển, đội
hình 4 hàng
dọc.


- Đội hình 4
hàng dọc.
- GV làm mẫu,


sau đó chỉ dẫn
cho cán sự và
cả lớp cùng tập
- Cho cả lớp
chơi thử 1- 2
lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tập đọc: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. Mục đích, u cầu:


1/ Đọc trơi chảy tồn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó.


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi, giàn trải, dịu dàng, biết nhấn giọng
những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh.


2/ Hiểu các từ ngữ, phân biết được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong bài.
3/ Nắm được nội dung chính:<i> Bài văn miêu tả cảnh làng mạc giữa ngày mùa làm hiện lên</i>
<i>bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể hiện tình u tha thiết của</i>
<i>tác giả đối với quê hương.</i>


II. Đồ dùng dạy học:


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm tranh khác.


III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh



1. Ổn định:


2. Kiểm tra: “ Thư gửi các học sinh”, 2 câu hỏi
SGK.


3. Bài mới:


Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - HS nhắc lại.


Hoạt động 2: Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc đúng.
Cách tiến hành:


a) GV đọc cả bài. - HS lắng nghe.


b) HS đọc tiếp nối: 4 đoạn. - HS đánh dấu đoạn.


- Cho HS đọc trơn từng đoạn nối tiếp. - HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần.
- Hướng dẫn HS đọc từ ngữ: <i> Sương sa, vàng xuộm,</i>


<i>vàng hoe, xõa xuống, vàng xọng.</i> - Luyện đọc từ.
c) Hướng dẫn HS đọc cả bài.


- Cho HS đọc cả bài.


- Cho HS giải nghĩa từ. - 2 HS


d) GV đọc diễn cảm tồn bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Trả lời câu hỏi.


Cách tiến hành:


- Cho HS đọc đoạn. - 1 HS


- GV nêu câu hỏi.


1, Nhận xét cách dùng một từ chỉ vàng để thấy tác


giả quan sát tinh và dùng từ rất gợi cảm. - HS trả lời.- nhận xét
2, Những chi tiết nào nói về thời tiết của làng quê


ngày mùa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

mùa?


4, Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê đẹp và
sinh động như thế nào?


5, Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha
thiết của tác giả đối với quê hương?


Hoạt động 4: Đọc diễn cảm.
a) GV hướng dẫn đọc.


GV hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt, nhấn giọng
khi đọc.


GV cho HS đánh dấu đoạn văn cần đọc. - HS dùng bút chì đánh dấu trong
SGK.



Hướng dẫn cách nhịp(dấu “,”; dấu “.”)


GV đọc diễn cảm. - HS lắng nghe.


b) HS đọc diễn cảm đoạn văn.


- HS đọc đoạn văn. - Nhiều HS


- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn và cả bài. - 2 HS
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.


- Nhận xét tiết học


- Dặn dò: Đọc bài cũ, chuẩn bị bài mới.


<b>TO</b>
<b> AÙN :</b>


<b>Tiết 3 </b>


<i>ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ</i>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>
Giúp HS :


 Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, so sánh phân số với
đơn vị.


 Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
1. Khởi động :


2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Hoạt</b><b> động 1</b><b> : Ôn</b> tập cách so sánh hai </i>
<i>phân số</i>


 GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân
số có cùng mẫu số, khác mẫu số, rồi tự nêu


 HS nêu cách nhận biết một phân số bé
hơn 1 ( hoặc lớn hơn 1).


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

ví dụ về từng trường hợp (như SGK). Khi
nêu ví dụ, chẳng hạn một HS nêu


7
5
7
2


 thì


u cầu HS đó giải thích ( chẳng hạn, <sub>7</sub>2 và



7
5


đã có cùng mẫu số là 7, so sánh 2 tử số
ta có 2 < 5 vậy


7
5
7
2


 ). Nên tập cho HS


nhận biết và phát biểu bằng lời, bằng viết,
chẳng hạn, nếu <sub>7</sub>2 <sub>7</sub>5 thì


7
5


> <sub>7</sub>2 .
<i><b>Hoạt động 2 :</b> Thực hành </i>


Bài 1 : cho HS tự làm rồi chữa bài




Bài 2 :cho HS làm bài rồi chữa bài, nếu
không đủ thời gian thì làm bài a) cịn lại sẽ
làm khi tự học



để so sánh hai phân số là bao giờ cũng có
thể làm cho chúng có cùng mẫu số rồi mới
so sánh các tử số.


HS làm bài và trình bày bằng miệng hoặc
viết chẳng hạn :


14
12
2
7
2
6
7
6
14
12
7
6



<i>x</i>
<i>x</i>
<i>vì</i>


hoặc ;<sub>4</sub>3 <sub>4</sub>3 3<sub>3</sub> <sub>12</sub>9


12
8


4
3
4
2
3
2
4
3
3
2





<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>vì</i>


mà <sub>12</sub>8 <sub>12</sub>9 nên
4
3
3
2




HS làm bài rồi chữa bài :


a) ;<sub>18</sub>17


9
8
;
6
5


b) ;<sub>4</sub>3
8
5
;
2
1


4. Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau .


Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:


- Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Nội dung phần ghi nhớ.


- Cấu tạo của “Nắng trưa” đã được GV phân tích.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1. Ổn định:


2. Kiểm tra:
3. Bài mới:


Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’) - HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Nhận xét (17’)


Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo bài văn tả cảnh
Cách tiến hành:


a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1. - HS đọc yêu cầu bài.
- Giao việc.


Đọc văn bản.
Chia đoạn văn bản.


Xác định nội dung của từng đoạn.


- Tổ chức HS làm việc. - HS làm việc.


- Cho HS trình bày kết quả bài làm. - HS phát biểu- Nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại.


Bài văn có 3 phần và có 4 đoạn:
 Phần mở bài: Từ đầu…<i>yên tĩnh này.</i>
Giới thiệu đặc điểm của hồng hơn.
 Phần thân bài: gồm 2 đoạn:


- Đoạn 1: Từ <i>mùa thu...hai cây bàng.</i>
Sự thay đổi màu sắc của sông Hương.
- Đoạn 2: Từ <i>phía đơng…chấm dứt.</i>



Hoạt động của con người từ lúc hồng hơn đến lúc đã
lên đèn.


 Phần kết bài: Câu cuối.


Sự thức dậy của Huế sau hồng hơn.
b) Hướng dẫn cho HS làm bài tập 2.
- Cho HS đọc yêu cầu và giao nhiệm vụ.
Đọc lướt nhanh bài.


Tìm ra sự giống nhau và khác nhau về thứ tự miêu tả
2 bài văn.


Rút ra nhận xét cấu tạo của bài văn tả cảnh.


- Tổ chức HS làm bài. - Trao đổi theo cặp.


- Cho HS trình bày. - 1 HS, lớp nhận xét.


- GV nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 3: Ghi nhớ.


Mục tiêu: HS nhớ lại kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-HS sử dụng kết luận vừa rút ra
trong 2 bài tập.


Hoạt động 4: Luyện tập (10’)



Mục tiêu: HS nắm yêu cầu của bài tập.
Cách tiến hành:


- GV cho HS đọc yêu cầu, giao việc.
Đọc thầm.


Nhận xét cấu tạo của bài văn.
- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả. - HS chép kết quả bài tập.
( SHD/23)


Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.


- Cho HS đọc lại ghi nhớ SGK. - 1,2 HS


- học thuộc ghi nhớ.


Dặn dò: Chuẩn bị bài tập. - HS ghi vào vở.


<b>Bu</b>



<b> ổi chiều</b>

<b> :</b>



<b>ÂM NHẠC</b> :


<i><b>Tiết 1: </b></i>

<b>ƠN TẬP MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC</b>



<b>I/Mục tiêu</b>



-Hs nhớ lại và hát đúng một số bài hát đã học ở lớp 4.
<b>II/Chuẩn bị</b>


<b>1/Giáo viên</b>


<b>-</b> Thanh phách
<b>2/Học sinh</b>


-SGK âm nhạc 5


-Nhạc cụ gõ: thanh phách…
III/Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1/Phần mở đầu</b>


-Gv trò chuyện vui vẻ thân thiện với
hs.


-Gv giới thiệu nội dung tiết học
<b>2/Phần hoạt động</b>


<b>Nội dung:</b><i><b>Ôn tập một số bài hát đã </b></i>
<i><b>học ở lớp 4</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b><i><b>Học sinh trả lời câu hỏi</b></i>
<i><b>và hát</b></i>


-Em cho biết ở lớp 4 các em đã được


học những bài hát nào?Kể tên một số
bài?


-Hs trò chuyện cùng giáo viên
-Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Em nào có thể hát lại một bài trong số
các bài hát đã học ở lớp 4.


<b>Hoạt động 2:</b><i><b>Ôn tập bài hát</b></i>
<b>- </b>Gv đệm đàn


<b>Hoạt động 3:</b><i><b>Biểu diễn bài hát</b></i>
-Gv đệm đàn


<b>3/Phần kết thúc</b>
-Gv đệm đàn


-Gv dặn dò học sinh xem trước bài học
ở tiết 2.


-Yêu cầu các em về nhà đọc bài đọc
thêm trong SGK Bác Hồ với bài hát
Kết đoàn.


-Gv nhận xét tiết học.


-2 hs hát 2 bài khác nhau


-Hs hát bài Quốc ca



-Hs hát kết hợp gõ đệm theo nhịp


Bài: Em u hồ bình
Chúc mừng


Thiếu nhi thế giới liên hoan.


-3 tốp hs biểu diễn bài hát trước lớp kết
hợp vận động phụ hoạ.


-Cả lớp hát lại bài Thiếu nhi thế giới liên
hoan.


-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe


-Hs lắng nghe


<b>KĨ THUẬT</b> :


<b>Đính khuy hai lỗ (tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>Kiến thức:</b></i> Biết cách đính khuy hai lỗ.


<i><b>Kỹ năng:</b></i> Rèn cách đính khuy hai lỗ đúng quy định.
<i><b>Thái độ:</b></i> Rèn luyện tính cẩn thận.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<i><b>Giáo viên:</b></i> Mẫu đính khuy hai lỗ


Chỉ phen và vải sợi: 2 đến 3 chiếc khuy 2 lỗ.
<i><b>Học sinh:</b></i> Vải kích thước 20 x 30cm.


Chæ khaâu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<i><b>1. Khởi động</b></i> (Ổn định tổ chức ...)
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1- Giới thiệu bài</b>


<b>2- Giảng bài</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Quan sát nhận xét mẫu.


<i>Mục tiêu:</i> Giúp học sinh biết cách quan sát các
mẫu khuy và nhận xét hình dạng của chúng.
- Cách tiến hành: Gv cho học sinh xen hình a
SGK.


- Em hãy quan sát hình 1a và nêu nhận xét về
đặc điểm hình dạng của khuy 2 lỗ?


- Quan sát hình 1b, em có nhận xét gì về đường
khâu trên khuy 2 lỗ?



- Gv cho hoïc sinh quan sát khung đính trên sản
phẩm may mặc như áo, so sánh vị trí của các
khuy và lỗ khuyết trên 2 nẹp áo.


Gv nhận xét bổ sung: khuy hay cịn gọi là cúc áo
hoặc nút được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau
như nhựa, tai, gỗ với nhiều màu sắc, kích thước,
hình dạng khác nhau, Khuy được đính vào vải
bằng các đường khâu qua 2 lỗ khung để nối khuy
với vải.


<i><b>Hoạt động 2:</b><b> </b></i>Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.


<i>Mục tiêu:</i> Học sinh phải hiểu các bước trong quy
trình đính khuy.


Cách tiến hành: Gv hướng dẫn học sinh quan sát
hình 2 và đặt câu hỏi.


- Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ?
- Nêu cách đính khuy 2 lỗ?


Gv cho học sinh quan sát hình 5 và hình 6.


- Em hãy nêu cách quấn chỉ chân khuy và kết
thúc đính khuy?


Gv hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác
quấn chỉ quanh chân khuy.



Gv cho học sinh thực hành quấn nẹp, khâu lược
nẹp, vạch dấu.


- Đường chỉ đính khuy, khoảng cách
giữa các khung đính trên sản phẩm đều
nhau.


- Khoảng cách đều nhau.


- Học sinh lắng nghe.


Đặt vải lên bàn vạch dấu đường thẳng
cách mép vải 3cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:</b>
Chuẩn bị: đính khuy 2 lỗ


- Học sinh trình bày
Lớp nhâïn xét.


- Gọi học sinh nhắc lại các thao tác đính
khuy 2 lỗ.


- Về nhà tập làm tiếp.


Thứ năm ngày tháng năm 201


Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:



- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.


- Cảm nhận được sự khác nhau giữa các từ đồng nghĩa khơng hồn tồn, từ đó biết cân
nhắc, lựa chon từ thích hợp với câu, đoạn văn cụ thể.


II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ- Bảng phụ.


- Một vài trang từ điển được photo.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1. Ổn định:
2. Kiểm tra:


- Thế nào là từ đồng nghĩa?


- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?


- Thế nào là từ đồng nghĩa khơng hồn tồn?


- Làm bài tập 2(làm lại). - HS lên bảng.


3. Bài mới:


Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động 2: Luyện tập (27’)
Mục tiêu:



Cách tiến hành:


a) Hướng dẫn HS làm bài tập1 (10’)


- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc. - HS đọc to.


- HS làm việc theo nhóm. - Nhóm thực hành.


- Cho HS trình bày kết quả. - HS viết vào phiếu.


- Đại diện các nhóm dán phiếu,
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2 (9’) - Đọc yêu cầu.
- Giao việc: Chọn một trong số các từ vừa tìm được và


đặt câu.


- HS nghe.


- Cho HS làm bài. - Cá nhân.


- Cho HS trình bày kết quả. - HS đọc câu mình đặt, lớp
nhận xét.


- GV nhận xét.


c) Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (8’)



- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc. - HS đọc đoạn văn “<i>Cá hồi</i>
<i>vượt thác”</i>.


- Lớp đọc thầm.
- Đọc đoạn văn, cho HS làm bài. - Làm việc nhóm đơi.


- Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện HS trình bày.


- GV nhận xét, chốt lại.


Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà: Bài tập 3.
- Xem bài tuần 2.


<b>TOÁN</b> :


Tiết 4 ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT )
<b>I. MỤC TIÊU</b> : Giúp HS :


 So sánh phân số với đơn vị
 So sánh hai phân số cùng tử số .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> :


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
3. Khởi động :


4. Kiểm tra bài cũ :


5. Bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


GV hướng dẫn H làm lần lượt từng bài tập rồi chữa
bài, khi chữa bài sẽ kết hợp ôn tập và củng cố các
kiến thức đã học , chẳng hạn


Bài 1 : cho HS làm bài rồi chữa bài, khi HS chữa
bài GV cho HS nêu nhận xét và nhớ lại đặc điểm
phân số bé hơn 1, lớn hơn 1 , bằng 1.


GV cho HS nhắc lại các điều kiện để so sánh phân
số với 1.


1
5
3


 <b> ( </b>vì tử số là 3 nhỏ hơn mẫu số là


5)


1
4
9


 <b>( </b>vì tử số là 9 lớn hơn mẫu số là 4


)



2
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Bài 2 : tương tự như bài 1 và giúp HS nhớ được :
Trong hai phân số có tử số bằng nhau , phân số
nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn .


Bài 3 : cho HS làm phần a) và phần c) rồi chữa bài,
phần c) cho HS tự làm khi tự học .


Bài 4 : cho HS nêu bài toán rồi giải toán .


Bài giải ( bài4)


Mẹ cho chị <sub>3</sub>1 số quýt tức là chị được


15
5


số quýt.


Mẹ cho em <sub>5</sub>2 số quýt nghĩa là em được


15
6


số quýt
mà<sub>15</sub>6 <sub>15</sub>5 nên



3
1
5
2




vậy mẹ cho em được nhiều quýt hơn .
<b>5.</b> Củng cố, dặn dò : Làm phần còn lại của bài tập 3


<i><b>KHOA HỌC : </b></i>

<b>NAM HAY NỮ ?</b>


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


Sau bài học, HS biết:


- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ<b>. </b>


- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ<b>. </b>


- Có ý thức tơn trong các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam và bạn nữ<b>. </b>
<i><b>II. Đồ dùng dạy - học</b></i>:


- Hình trang 6,7 SGK<b>. </b>


- Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK<b>. </b>
<i><b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu</b></i>:


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b>: (3’) 02 HS </i>
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:



+ Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào?


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khơng có khả năng sinh sản?
- GV nhận xét và ghi điểm<b>. </b>


<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy. </b></i> <i><b>Hoạt động của trò. </b></i>


1’
10’


<i><b>2. Bài mới</b></i>:


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>:


Nêu mục đích yêu cầu của tiết học<b>. </b>
<i><b>b. Nội dung</b></i>:


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Sự khác nhau giữa nam và nữ về
các đặc điểm sinh học<b>. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

10’


10’


3’


<b>Mục tiêu: </b> HS xác định được sự khác nhau


giữa nam và nữ về các đặc điểm sinh học<b>. </b>
<i><b>Tiến hành</b></i>:


- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm
các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 6<b>. </b>


- Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình<b>. </b>


- GV và cả lớp nhận xét<b>. </b>
<b>KL</b>: GV rút ra kết luận SGK/7<b>. </b>


- Gọi HS nhắc lại kết luận<b>. </b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Trị chơi “Ai nhanh, ai đúng?”


<b>Mục tiêu: </b> HS phân biệt được các đặc điểm về
mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ<b>. </b>


<i><b>Tiến hành</b></i>:


- GV u cầu HS mở SGK/8, hướng dẫn HS
cách thực hiện trị chơi<b>. </b>


- Các nhóm tiến hành chơi<b>. </b>


- GV cho các nhóm dán kết quả làm việc trên
bảng theo thứ tự thời gian hồn thành<b>. </b>


- GV u cầu các nhóm khác với ý kiến của


bạn nêu lý do vì sao mình làm như vậy?


<b>KL</b>: GV nhận xét, chốt laị kết luận đúng<b>. </b>


- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc<b>. </b>


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Thảo luận: Một số quan niện xã
hội về nam và nữ<b>. </b>


<b>Mục tiêu: </b> Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi
một số quan niệm xã hội về nam và nữ<b>. </b> Có ý
thức tơn trong các bạn cùng giới và khác giới;
không phân biệt bạn nam và bạn nữ<b>. </b>


<i><b>Tiến hành</b></i>:


- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận câu hỏi
như SGV/27<b>. </b>


- Gọi đại diện HS trình bày kết quả làm việc<b>. </b>


- GV và HS nhận xét<b>. </b>


- GV rút ra kết luận như SGK/9<b>. </b>


- Gọi HS nhắc lại kết luận<b>. </b>
<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>: (3’)


- Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt
nào về mặt sinh học?



- Tại sao khơng nên có sự phân biệt đối xử


- HS làm việc theo nhóm 4<b>. </b>


- Dại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận<b>. </b>


- 2 HS nhắc lại kết luận<b>. </b>


- HS làm việc theo nhóm 6<b>. </b>


- Trình bày kết quả làm việc
lên bảng<b>. </b>


- HS phát biểu ý kiến<b>. </b>


- HS làm việc theo nhóm đôi<b>. </b>


- HS nêu kết quả làm việc<b>. </b>


- 2 HS nhắc lại kết luận<b>. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV nhận xét tiết học<b>. </b>


<i><b>KỂ CHUYỆN : </b></i>

<b>LÝ TỰ TRỌNG</b>


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


<i><b>1. Rèn kỹ năng nói:</b></i>



<i>- </i> Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hạo, HS biết thuyết minh cho nội dungmỗi tranh
bằng 1 <i>- </i>2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử
chỉ, nét mặt một cách tự nhiên<i><b>. </b></i>


<i>- </i> Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo
vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù<i><b>. </b></i>


<i><b>2. Rèn kỹ năng nghe:</b></i>


<i>- </i> Tập trung nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện<i><b>. </b></i>


<i>- </i> Chăm chú theo dõi nghe bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể
tiếp đựoc lời bạn<i><b>. </b></i>


<i><b>II. Đồ dùng dạy - học</b></i>:


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK<i><b>. </b></i>


- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh (chỉ treo bảng để chốt lại lời thuyết minh
đúng khi HS đã làm bài tập 1)<i><b>. </b></i>


<i><b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b>: </i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


1’
10’


<i><b>2. Bài mới</b></i>:



<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>:


<i><b>b. Hoạt động 1</b></i>: GV kể chuyện<i><b>. </b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: Giúp HS biết cách kể chuyện và
nắm được nội dung câu chuyện<i><b>. </b></i>


<i><b>Tiến hành</b></i>:


<i>- </i>GV kể chuyện chậm ở đoạn 1 và phần đầu
đoạn 2<i><b>. </b></i> Chuyển giọng hồi hộp vag nhấn
giọng những từ ngữ đặc biệt ở đoạn kể Lý
Tự Trọng nhanh trí, gan dạ, bình tĩnh, dũng
cảm trước những tình huống nguy hiểm
trong công tác<i><b>. </b></i> Giọng kể khâm phục ở đoạn
3<i><b>. </b></i> Lời Lý Tự Trọng dõng dạc; lời kết
chuyện trầm lắng, tiếc thương<i><b>. </b></i>


<i>- </i>GV kể chuyện lần 1 vừa kể vừa kết hợp
giải nghĩa từ<i><b>. </b></i>


<i>- </i>GV kể lần 2 vừa kể vừa kết hợp chỉ tranh


<i>- </i>1 HS nhắc lại đề<i><b>. </b></i>


<i>- </i>HS laéng nghe<i><b>. </b></i>


<i>- </i>HS laéng nghe<i><b>. </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

20’


3’


minh hoạ trong SGK/9<i><b>. </b></i>


<i><b>c. Hoạt động 2</b></i>: HS kể chuyện<i><b>. </b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i>: HS biết kể toàn bộ câu chuyện và
biết trao đổi với bạn vềà ý nghĩa câu chuyện<i><b>.</b></i>
<i><b>Tiến hành</b></i>:


Baøi 1/9:


<i>- </i>Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài<i><b>. </b></i>


<i>- </i>GV nêu lại yêu cầu<i><b>. </b></i>


<i>- </i>GV cho HS làm việc theo nhóm 4<i><b>. </b></i>


<i>- </i>Gọi đại diện nhóm trình bày<i><b>. </b></i>


<i>- </i>GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng<i><b>. </b></i>


Baøi 2<i>- </i> 3/9 :


<i>- </i>Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2, 3<i><b>. </b></i>


<i>- </i>Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm<i><b>. </b></i>



<i>+ </i>Kể từng đoạn câu chuyện<i><b>. </b></i>


<i>+ </i>Kể toàn bộ câu chuỵên<i><b>. </b></i>


<i>- </i>Cả lớp và GV nhận xét bạn kể câu chuyện
hay nhất<i><b>. </b></i>


<i>- </i>GV tổ chức cho HS thi kể chuyện trước
lớp<i><b>. </b></i>


<i>- </i>GV gợi ý để HS trao đổi về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện<i><b>. </b></i>


<i><b>3. Củng cố</b>- <b> dặn dò</b></i>:
<i>- </i>GV nhận xét tiết hoïc<i><b>. </b></i>


<i>- </i>Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe<i><b>. </b></i>


quan saùt tranh<i><b>. </b></i>


<i>- </i>1 HS đọc yêu cầu<i><b>. </b></i>


<i>- </i>HS thảo luận theo nhóm 4<i><b>. </b></i>


<i>- </i>Đại diện nhóm trình bày<i><b>. </b></i>


<i>- </i>1 HS đọc u cầu<i><b>. </b></i>


<i>- </i>HS thi kể chuyện<i><b>. </b></i>



<i>- </i>HS thi kể chuyện<i><b>. </b></i>


<i>- </i>1 HS nhaéc lại ý nghóa câu
chuyện<i><b>. </b></i>


<b>Bu</b>



<b> ổi chiều</b>

<b> :</b>



<i><b>ĐỊA LÝ : </b></i>

<b>VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA</b>


<i><b>I. Mục tiêu</b></i>:


Hoïc xong bài này, HS biết:


- Chỉ được vị trí địa lý và giới hạn của nước Cộng hịa Xã hội chủ nghĩaViệt Nam trên bản
đồ, lược đồ và trên quả địa cầu<i><b>. </b></i>


- Mô tả được vị trí địa lý, hình dạng nước ta<i><b>. </b></i>


- Nhớ diện tích lãnh thổ của nước Cộng hịa Xã hội chủ nghĩaViệt Nam<i><b>. </b></i>


- Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lý của nước ta đem lại<i><b>. </b></i>
<i><b>II. Đồ dùng dạy - học: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- 2 lược đồ trống tương tự như hình trong SGK, 2 bộ bìa nhỏ<i><b>. </b></i> Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi
các chữ: Phú Quốc, Cơn Đảo, Hồng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia<i><b>. </b></i>
<i><b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: </b></i>


<i><b>1. Bài mới: </b></i>


<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>Hoạt động của thầy. </b></i> <i><b>Hoạt động của trị. </b></i>


1’
12’


10’


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>


Nêu mục đích yêu cầu của tiết học<i><b>. </b></i>
<i><b>b. Nội dung: </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i> Vị trí địa lý và giới hạn<i><b>. </b></i>


<i><b>Mục tiêu: </b></i>HS biết: Chỉ được vị trí địa lý và
giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ, lược
đồ và trên quả địa cầu<i><b>. </b></i> Mơ tả được vị trí địa lý
của nước Việt Nam<i><b>. </b></i>


<i><b>Tiến hành: </b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong
SGK/66<i><b>. </b></i>


+ Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận
nào?


+ Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược


đồ<i><b>. </b></i>


- Phần đất liến của nước ta giáp với những
nước nào? Tên biển là gì?


+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta<i><b>.</b></i>


- Gọi HS trình bày kết quả làm việc<i><b>. </b></i>
<b>KL</b>: GV nhận xét, chốt lại kết luaän<i><b>. </b></i>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/68<i><b>. </b></i>
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> Hình dạng và diện tích<i><b>. </b></i>


<i><b>Mục tiêu: </b></i> Mơ tả được hình dạng nước ta<i><b>. </b></i> Nhớ
diện tích lãnh thổ của nước Việt Nam<i><b>. </b></i> Biết
được những thuận lợi và một số khó khăn do vị
trí địa lý của nước ta đem lại<i><b>. </b></i>


<i><b>Tiến hành: </b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 2 /67 và yêu
cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau:


+ Phần đất liền của nước ta có những đặc
điểm gì?


+ Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?


+ Diện tích lãnh thổ của nước ta khoảng bao
nhiêu km2<sub>?</sub>



- HS nhắc lại đề<i><b>. </b></i>


- HS quan sát hình<i><b>. </b></i>


- HS làm việc theo nhóm4<i><b>. </b></i>


- HS trình bày kết quả làmviệc
- 2 HS đọc phần ghi nhớ<i><b>. </b></i>


- HS quan sát hình<i><b>. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

9’


3’


+ So sánh diện tích nước ta với một số nước có
trong bản số liệu<i><b>. </b></i>


- Gọi đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi<i><b>. </b></i>


- GV và HS nhận xét, GV chốt ý<i><b>. </b></i>
<b>KL</b>: GV rút ra kết luận<i><b>. </b></i>


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> Tổ chức trị chơi “Tiếp sức”<i><b>. </b></i>
<i><b>Mục tiêu: </b></i> Giúp HS khắc sâu những kiến thức
vừa học<i><b>. </b></i>


<i><b>Tiến hành: </b></i>



- GV treo 2 lược đồ trống trên bảng<i><b>. </b></i>


- Gọi 2 nhóm HS tham gia trị chơi lên đứng
xếp 2 hàng dọc phía trước bảng<i><b>. </b></i>


- Mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa đã chuẩn bị
sẵn, khi nghe hiệu lệng hai đội lần lược lên
gắn tấm bìa vào bảng, đội nào gắn đúng và
xong trước là đội thắng<i><b>. </b></i>


- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc<i><b>. </b></i>
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: </b></i>(3’)


- Phần đất liền của nước ta giáp với những
nước nào? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu km2<sub>?</sub>


- GV nhận xét tiết học<i><b>. </b></i>


- u cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ<i><b>. </b></i>


- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả làm việc<i><b>. </b></i>


- HS tham gia trò chơi<i><b>. </b></i>


- HS trả lời<i><b>. </b></i>


Thứ sáu ngày tháng năm 201


<b>GIÁO ÁN THỂ DỤC TUẦN : 1</b> <b>TIẾT CHƯƠNG TRÌNH : 2</b>


<b>A. Tên bài dạy : </b>
- Đi vượt chướng ngại vật.


- Trò chơi " Thăng bằng"


<b>B. Mục tiêu</b> :


- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào,
báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp. Yêu cầu
thuần thục động tác và cách báo cáo.


- Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” và “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết chơi
đúng luật, hào hứng trong khi chơi.


<b>D</b>. <b>Duïng cụ</b> :


- Còi


- 2 – 4 lá cờ đi nheo, kẻ sân chơi trị chơi.


<b>A. Tên bài dạy</b> :
- Đội hình đội ngũ .


- Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” và “Lò cò tiếp sức”.




</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>PHẦN NỘI DUNG ĐLVĐ YÊU CẦU KĨ THUẬT</b> <b>BIỆN PHÁP TỔ CHỨC </b>


I. MỞ ĐẦU :


1. Nhận lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Phổ biến bài mới
4. Khởi động
- Chung
- Chuyên môn


II. CƠ BẢN :
1.Đội hình đội ngũ


2. Trò chơi vận
động :


"Chạy đổi chỗ, vỗ
tay nhau


và “Lò cò tiếp
sức”.


III. KẾT THÚC :
1. Hồi tónh


2. Nhận xét
3. Xuống lớp


6- 10'
1’
2’
1’


1’
2’- 3’
18- 22'


7- 8’
1- 2
laàn
2- 3


laàn
2 laàn



10-12’


4- 6'
1- 2’
1- 2’
1’


- Lớp trưởng tập trung báo cáo


- Nhắc lại nội qui tập luyện, chấn chỉnh đội
ngũ, trang phục .


- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.


- Đứng vỗ tay hát.


- Trị chơi “Tìm người chỉ huy”.



- Ơn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết
thúc giờ học, cách xin phép ra, vào lớp.


+ GV điều khiển lớp tập có nhận xét, sửa động
tác sai cho HS.


+ Chia tổ luyện tập (do tổ trưởng điều khiển)
+ Cho các tổ thi đua trình diễn, GV cùng HS
quan sát, nhận xét.


- Khởi động chạy tại chỗ và hô to theo
nhịp :1,2,3,4 ; ...(1’).


+ GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi
và luật chơi.


+ GV cho cả lớp thi đua chơi (mỗi trò chơi
2- 3 lần).


+ GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ
thắng cuộc.


- Cả lớp chạy chậm thả lỏng .


- GV cùng HS hệ thống bài. GV nhận xét, đánh
giá tiết học và giao bài về nhà.


- GV hô " THỂ DỤC" - Cả lớp hơ " KHOẺ"



- Tập trung 4 hàng ngang
- 3 HS


- Tập trung 4 hàng ngang
- Đội hình vịng trịn.
- Đội hình vịng trịn.


- Tập trung 4 hàng ngang.
- Chia 4 tổ.


- Tập hợp lớp.


- Tập hợp lớp theo đội hình
chơi.


- Theo đội hình vịng trịn.
- Đội hình 4 hàng ngang
- Đội hình 4 hàng ngang


<i><b>TẬP LÀM VĂN : </b></i>

<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>


<i><b>I. Mục tiêu</b></i>:


1<i><b>. </b></i> Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên
cách đồng, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh<i><b>. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>II. Đồ dùng dạy - học:</b></i>


- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có)<i><b>. </b></i>


- Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, cơng viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy


(nếu có)<i><b>. </b></i>


- Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày (theo lời dặn của thầy cô khi
kết thúc tiết học hôm trước)<i><b>. </b></i>


- Bút dạ, 2<i>- </i>3 tờ giấy khổ to để một số HS viết dàn ý bài văn (BT2)<i><b>. </b></i>
<i><b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>:


<i>- </i>HS1: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết tập làm văn trước<i><b>. </b></i>


<i>- </i>HS2: Phân tích cấu tạo của bài văn <i>Nắng trưa<b>. </b></i>


<i>- </i>GV nhận xét, ghi điểm<i><b>. </b></i>
<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy. </b></i> <i><b>Hoạt động của trò. </b></i>


1’
14’


16’


<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


Nêu mục đích yêu cầu của tiết học<i><b>. </b></i>


<i><b>b. Nội dung:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Hướng dẫn HS làm bài tập 1<i><b>. </b></i>
<i><b>Mục tiêu:</b></i>


Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của
tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cách
đồng, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát
và miêu tả trong bài văn tả cảnh<i><b>. </b></i>


<i><b>Tiến hành:</b></i>


Bài 1/14:


<i>- </i>Gọi HS đọc yêu cầu bài tập<i><b>. </b></i>


<i>- </i>Gọi 1 HS đọc đoạn văn: <i>Buổi sớm trên cánh</i>
<i>đồng<b>. </b></i>


<i>- </i>GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo
nhóm<i><b>. </b></i>


<i>- </i>Gọi đại diện nhóm trình bày<i><b>. </b></i>


<i>- </i>GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng<i><b>. </b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn HS làm bài tập 2<i><b>. </b></i>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi sáng
trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều
đã quan sát<i><b>. </b></i>



<i><b>Tiến haønh:</b></i>


Baøi 2/14:


<i>- </i>Gọi HS đọc yêu cầu bài tập<i><b>. </b></i>


<i>- </i>HS nhắc lại đề<i><b>. </b></i>


<i>- </i>1 HS đọc yêu cầu đề bài<i><b>. </b></i>


<i>- </i>HS đọc đoạn văn<i><b>. </b></i>


<i>- </i>HS laøm việc theo nhóm 4<i><b>. </b></i>


<i>- </i>Đại diện nhóm trình bày<i><b>. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

3’


<i>- </i>GV cho HS quan sát một số tranh, ảnh đã
chuẩn bị sẵn<i><b>. </b></i>


<i>- </i>Yêu cầu HS nhớ lại những chi tiết đã quan
sát để lập dàn ý baì văn<i><b>. </b></i>


<i>- </i>Gọi vài HS lần lượt đọc dàn ý<i><b>. </b></i>


<i>- </i>GV và HS nhận xét<i><b>. </b></i>
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: </b></i>(3’)
<i>- </i>GV nhận xét tiết học<i><b>. </b></i>



<i>- </i>Về nhà hồn chỉnh kết quả quan sát, viết vào
vở<i><b>. </b></i>


<i>- </i>Chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới<i><b>. </b></i>


<i>- </i>HS quan sát tranh<i><b>. </b></i>


<i>- </i>HS lập dàn yù<i><b>. </b></i>


<b>TOÁN</b> :


<i><b>TIẾT 5</b></i> <i>PHÂN SỐ THẬP PHÂN </i>


<b>I MỤC TIÊU :</b>
Giúp HS :


 Nhận biết các phân số thập phân.


 Nhận ra : có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển
các phân số đó thành phân số thập phân.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
1. Khởi động :


2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<i><b>Hoạt động 1</b><b> </b><b> </b>:<b> </b> Giới thiệu phân số thập </i>
<i>phân</i>


 GV nêu và viết trên bảng các phân số
1000


17
,
100


5
,
10


3


; … cho HS nêu đặc điểm
của các phân số này, để nhận biết các phân
số đó có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ; … GV
giới thiệu : các phân số có mẫu số là 10 ;
100 ; 1000 ; … gọi là các phân số thập phân
(cho một vài HS nhắc lại).


 HS làm tương tự với <sub>4</sub>7,<sub>125</sub>20 ,…
Cho HS nêu nhận xét để :


 Nhận ra rằng : có một phân số có thể
viết thành phân số thập phân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

 GV nêu và viết trên bảng phân số
5
3


,
yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng


5
3


để có : <sub>5</sub>3 = .
10
6
2
5
2
3




<i><b>Hoạt động 2</b><b> :</b><b> </b>Thực hành </i>


Bài 1 : Cho HS tự viết cách đọc phân số
thập phân (theo mẫu).


Bài 3 : cho H nêu ( bằng nói hoặc bằng
viết )


Các phân số thập phân là :<sub>10</sub>4 và <sub>1000</sub>17



được phân số thập phân).


Bài 2 : HS tự viết các phân số thập phân để


được : .


000
.
000
.
1
1
,
000
.
1
475
,
100
20
,
10
7


Bài 4 : HS tự làm bài rồi chữa bài. ( H có
thể chữa một phần bài tập hoặc toàn bộ bài .
Kết quả là :


a)7<sub>2</sub> <sub>2</sub>7 <sub>5</sub>5 <sub>10</sub>35



<i>x</i>
<i>x</i>


b) <sub>4</sub>3<sub>4</sub>3 <sub>25</sub>25 <sub>100</sub>75


<i>x</i>
<i>x</i>
c)
10
2
3
:
30
3
:
6
30
6


 d)


100
8
8
:
800
8
:


64
800
64



Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau


<b>SINH HOẠT LỚP</b>


I. <b>Mục tiêu</b>:


- Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học vừa qua.
- Phân tổ, bầu ban cán sự lớp.


- Một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo và chuẩn bi cho khai giảng năm học mới.
II. <b>Nội dung sinh hoạt</b>


1. Đánh giá tình hình tuần học đầu tiên:
a. <i>Nền nếp:</i>


- Sĩ số: 31 em


- Cơ bản đã ổn định được nề nếp học tập, vệ sinh, ra vào lớp các em đều ngoan, có ý
thức tập thể.


- Duy trì tốt các nền nếp đầu giờ đã xây dựng ở lớp 4.
b. <i>Học tập:</i> Bước đầu đã ổn định được nền nếp học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Sách vở, đồ dùng học tập đã cơ bản đầy đủ. Tuy nhiên một số em vẫn chưa thật sự


chịu khó học tập: Huy Quang , Triều Vỹ ,...


c. <i>Lao động vệ sinh</i>:


- Tham gia đầy đủ các buổi lao động tập thể cũng như vệ sinh sân trường, lớp học
sạch sẽ.


- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
II. <b>Kế hoạch tuần 2</b>:


a. <i>Nền nếp</i>: Tiếp tục duy trì và tăng cường hơn nền nếp lớp, đặc biệt là nền nếp ra
vào lớp.


b. <i>Học tập</i>: Tiếp tục ổn định nền nếp học tập đầu năm.
- Phân công kèm cặp bạn yếu


- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ , tập hát bài quốc ca
c. <i>Các hoạt động khác</i>:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×