Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

tuan 14 chuan lam day

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.73 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 14</b>



<b>Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010</b>
<b> Tiết 1 Chào cờ đầu tuần</b>


...


<b> Tiết 2 Tập đọc</b>
<b> CHÚ ĐẤT NUNG</b>


I. MỤC TIÊU.


- Biết đọc bài văn với giọng đọc chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số
từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông
Hòn Rấm, chú bé Đất).


- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được
nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được CH trong SGK)


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Tranh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt đông của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ .</b>


- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong
SGK.


<b>2. Dạy bài mới.</b>
<i><b>2.1. Giới thiệu bài .</b></i>



<i><b>2.2. Hướng dẫn luyện đọc .</b></i>


- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó : dây
cương, tráp.


- GV đọc diễn cảm cả bài.
<i><b>2.3 .Tìm hiểu bài </b></i>


- Cu Chắt có những đồ chơi nào ? Chúng
khác nhau như thế nào?


- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành
chú Đất Nung ?


+ Gợi ý : HS hiểu thái độ của chú bé Đất:
chuyển từ sợ nóng đến ngạc nhiên khơng
tin rằng đất có thể nung trong lửa, cuối
cùng hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được “
nung “. Từ đó khẳng định câu trả lời “
chú bé Đất … có ích “ chú bé Đất làđúng.
- Chi tiết “ nung trong lửa “ tượng trưng
cho điều gì ?


<i><b>2.4. Đọc diễn cảm. </b></i>


- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS xem tranh minh hoạ chủ điểm
Tiếng sáo diều.



- HS đọc từng đoạn ,cặp và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.


- Là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh ,
một nàng công chúa ngồi trong lầu son,
một chú bé bằng đất.


- Chàng kị sĩ, nàng cơng chúa là món
q ngày tết Trung thu cu Chắt được
tặng. Các đồ chơi này được làm bằng
bột nặn, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp.
Chú bé Chắt là đồ chơi cu Chắt tự nặn
lấy từ đát sét. Chú chỉ là một hịn đất
mộc mạc có hình người .


- Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần
áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn
nàn. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào
trong lọ thuỷ tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài
văn.


- Giọng người kể : hồn nhiên, khoan thai.
- Giọng chàng kị sĩ : kêng kiệu.


- Giọng ơng Hịn Rấm : vui, ơn tồn.
- Giọng chú bé Đất : chuyển từ ngạc
nhiên sang mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu,


thể hiện rõ ở câu cuối : Nào, / nung thì
nung///


<b>3. Củng cố – dặn dò.</b>
- Nhận xét tiết học.


+ Vì chú muốn được xơng pha, muốn trở
thành người có ích.


- Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân,
đọc phân vai.


- HS nối tiếp nhau đọc.
……….
<b>Tiết 3 Tốn</b>


<b>CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ</b>


I. MỤC TIÊU.


- Biết chia một tổng cho một số .


- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Kẻ bảng phụ BT 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <i><b> Hoạt đông của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>



- Nêu cách tính diện tích hình vng
<b>2. Dạy bài mới : </b>


<i>a) GV hướng dẫn nhận biết tính chất một </i>
<i>tổng chia cho 1 số</i>


- Viết lên bảng 2 biểu thức


- Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức
- Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có :
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7


+ Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực
hiện như thế nào ?


- Gọi 3 em nhắc lại để thuộc tính chất này
<i>b)Luyện tập</i>


Bài 1a : Tính bằng hai cách
- Yêu cầu HS làm bằng 2 cách
- GV kết luận, ghi điểm.


Bài 1b:Tính bằng hai cách theo mẫu.
- GV phân tích mẫu :


– C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8


– Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính
– C2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4



- 2HS lần lượt nêu.


– (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
– 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8


- 1 em lên bảng viết bằng phấn màu.


Nếu các số hạng đều chia hết cho số
chia thì ta có thể chia từng số hạng cho
số chia rồi cộng các kết quả lại với
nhau.


- HS làm vào vở. 2 HS lên bảng giải.
. (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

= 32 : 4 = 8


– Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số


Bài 2 : Tính bằng hai cách theo mẫu
. (35 - 21) : 7 = 14 : 7 = 2


. (35 - 21) : 5 = 35 : 7 - 21 : 7
= 5 – 3 = 2


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Gv nhận xét tiết học.


.18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6


= 42 : 6 = 7
.60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
.60 : 3 + 9 : 3 =( 60 +9) : 3
= 69 : 3 = 23


- HS làm vào vở 2 em lên bảng giải.
. (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3


. (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
= 9 - 6 = 3
.(64 - 32) : 8 = 32 : 8 = 4


. (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
= 8 - 4 = 4
...


<b> </b>


<b> Tiết 4 Đạo đức</b>


<b>BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (T1)</b>


I. MỤC TIÊU.


- Biết công lao của các thầy giáo, cô giáo .


- Nêu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:



- Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Kể những việc em nên làm để thể hiện
lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.


- Cả lớp cùng hát bài :Cháu yêu bà.
<b>2. Dạy bài mới : </b>


<i><b>HĐ1:</b></i> Xử lí tình huống


- Em hãy đốn xem các bạn nhỏ trong
tình huống trên sẽ làm gì khi nghe Vân
nói ?


- Nếu em là HS lớp đó, em sẽ làm gì ?
Vì sao ?


- Kết luận: Thầy cô đã dạy dỗ các em
nhiều điều hay, điều tốt. Các em phải
kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo.


<i><b>HĐ2</b></i>: Thảo luận nhóm đơi (Bài 1 SGK)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu



- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm bài
- Gọi HS trình bày


- GV nhận xét.


<i><b>HĐ3:</b></i><b> Thảo luận nhóm 4(Bài 2)</b>
- Chia lớp thành 7 nhóm và phát cho
mỗi nhóm 1 băng chữ viết tên 1 việc làm


- 2 em trả lời.
- Cả lớp cùng hát.


- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.HS lần lượt trả
lời 5 em


- HS trả lời


- 2 em cùng bàn trao đổi.Sau đó đưa thẻ
đúng( xanh), sai( đỏ)và giải thích đúng ,sai.


– Tranh 1, 2, 4 : Đúng
– Tranh 3 : Sai


- Từng nhóm nhận băng giấy, thảo luận và
ghi những việc nên làm.


- Từng nhóm dán băng chữ vào một trong
hai cột ("Biết ơn" hay "Không biết ơn") và
các tờ giấy ghi các việc nên làm nhóm đã


thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

trong BT2, yêu cầu HS lựa chọn những
việc làm thể hiện lịng biết ơn thầy cơ
giáo và tìm thêm các việc làm khác biểu
hiện lòng biết ơn thầy cô.


- GV kết luận : a, b, d, đ, e, g là các việc
nên làm.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Lắng nghe


- Lắng nghe


- Lắng nghe


<b>________________________________________________________</b>
<b> </b>


<b> Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010.</b>
<b>Tiết 1 Tốn</b>


<b>CHIA CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ</b>


I. MỤC TIÊU :


- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho một số có một chữ số


(chia hết, chia có dư).


II. §å DïNG D¹Y HäC:


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu tính chất chia 1 tổng cho 1 số
<b>2. Dạy bài mới : </b>


<i><b>a) Giới thiệu phép chia hết</b></i>


- GV nêu phép chia : 128 472 : 6 = ?
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính


- Gọi 1 em nêu cách tính (tính từ trái
sang phải)


- Gọi 5 em lần lượt đứng lên làm miệng
từng bước, GV ghi bảng.


- Gọi 1 em trình bày lại cả phép chia.


<i><b>b) Giới thiệu phép chia có dư</b></i>


- GV nêu : 230 859 : 5 = ?



- Gọi HS đặt tính và nêu cách tính
- Gọi 1 số em nhắc lại quy trình chia
+ Lưu ý : số dư < số chia


<i><b>c) Luyện tập </b></i>


- 1 em nêu.


- 1 em đọc phép chia.
128 472 6
08 21 412
2 4


07
12
0


- HS làm miệng theo thứ tự : chia, nhân,
trừ nhẩm.


- 1 em trình bày.
- 1 em đọc.


- 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện.
230 859 5


30 46 171
0 8


35


09
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài 1 : Đặt tính rồi tính.


- HS làm nháp 4 HS lần lượt lên bảng
giải.




- Tương tự như bài 1ab ở trên HS đặt
tính rồi tính.


Bài 2 :


- Gọi HS đọc đề


- Gợi ý HS nêu cách tính
- Gọi HS nhận xét


<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>
- Gv nhận xét tiết học.


bảng.


278157 3 158735 3


08 92719 08 52911


21 27



05 03


27 05


0 2
304968 : 4 = 76242


475908 : 5 = 95181 dư 3


- 1 em đọc.


- 1 em lên bảng, HS làm, cả lớp làm vào vở
Mỗi bể có số lít xăng là:


128 610 : 6 = 21 435 (l)
Đáp số 21 435 l


………


Tiết 2 Khoa học


<b>MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC</b>


I. MỤC TIÊU :


- Một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi, ...
- Biết đun sôi nước khi uống.



- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Mơ hình dụng cụ lọc nước đơn giản (chế biến từ chai nước suối)


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn ?


- Tác hại đối với con người khi nguồn nước
bị nhiễm bẩn ?


<b>2. Dạy bài mới : </b>


<i><b>HĐ1:</b></i><b> Tìm hiểu một số cách làm sạch nước</b>
- Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia
đình hoặc địa phương bạn sử dụng?


<i><b>HĐ2</b></i><b>: Thực hành lọc nước</b>


- Chia nhóm 4 em và HD các nhóm làm thực
hành và thảo luận theo các bước trong SGK


- 2 em trả lời.



- HS thảo luận trả lời: Có 3 cách làm
sạch nước


– Lọc bằng giấy bọc, bông ... hoặc bằng


cát, than


– Khử trùng nước : pha vào nước những


chất khử trùng như nước gia-ven


– Đun sơi để giết bớt vi khuẩn


- HS thảo luận nhóm 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

trang 56


<i><b>HĐ3</b></i><b>: Tìm hiểu quy trình SX nước sạch</b>
- u cầu các nhóm đọc các thơng tin trong
SGK trang 57 và nêu quy trình sản xuất
nước sạch.


<i><b>HĐ4:</b></i><b> Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi</b>
nước uống


- Nước đã được làm sạch bằng các cách trên
đã uống ngay được chưa ? Tại sao ?


- Muốn có nước uống được ta phải làm gì ?
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>



- Gv nhận xét tiết học.


được lọc và kết quả thảo luận :


– Nước sau khi lọc chưa thể dùng ngay


được vì chưa làm chết được các vi khuẩn
gây bệnh có trong nước.


- HS trình bày theo đúng thứ tự dây
chuyền SX nước sạch.


- HS thảo luận nhóm đơi trả lời


– Phải đun sơi trước khi uống để diệt hết


các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn
tồn tại trong nước.


- HS trả lời.


...


<b>Tiết 3</b> Chính tả


<b>CHIẾC ÁO CỦA BÚP BÊ</b>


I. MỤC TIÊU.



- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn chiếc áo búp bê.
- Làm đúng các bài luyện tập 2a- 3b, BTCT phương ngữ do GV soạn.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


Bảng phụ viết sẵn bài tập do giáo viên chọn.
<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ</b> <b>Ọ</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Gọi 1 em tự tìm và đọc 5, 6 tiếng có vần
im/ iêm để 2 em viết lên bảng, cả lớp viết
vào nháp.


<b>2. Dạy bài mới : </b>


<i><b>a)Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>b)Hướng dẫn nghe viết</b></i>


- GV đọc đoạn văn "Chiếc áo búp bê".
+ Nội dung đoạn văn nói gì ?


- u cầu đọc thầm đoạn văn tìm các DT
riêng và các từ ngữ dễ viết sai


+ Giải nghĩa: tấc xa tanh và HD cách viết
từ phiên âm



- Đọc cho HS viết bảng con, gọi 1 em lên
bảng viết


- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS sốt lỗi


- u cầu nhóm 2 em đổi vở bắt lỗi
- Chấm vở 5 em, nhận xét và nêu các lỗi
phổ biến


<i><b>c) Bài tập </b></i>


Bài 2a:


- phim truyện, cái kim, tiết kiệm, tìm
kiếm, kim tiêm ...


- Theo dõi SGK


-Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn
nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với
biết bao tình cảm yêu thương.


- bé Ly, chị Khánh


- phong phanh, tấc xa tanh, bao thuốc,
mép áo, khuy bấm, hạt cườm, đính dọc,
nhỏ xíu...



- tấc xa tanh, mép áo, hạt cườm, nhỏ xíu
- HS viết vào vở.


- HS nghe và soát lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Gọi HS đọc yêu cầu


- Treo bảng phụ và gọi 1 em đọc đoạn văn
- Giải thích : cái Mỹ


- Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm bài
- Chia lớp thành 2 đội và chơi trò chơi :Ai
đúng hơn ?


- Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn văn
- Gọi HS nhận xét


- Kết luận lời giải đúng
Bài 3b: HS đọc yêu cầu
+ Em hiểu thế nào là tính từ ?
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- 1 em đọc.
- 1 em đọc.


- Thảo luận nhóm


- Mỗi đội cử 4 em thi đua ai đúng hơn,


nhanh hơn trên bảng .


- Đại diện 2 đội đọc đoạn văn.


– xinh xinh, xóm, xúm xít, màu xanh, ngơi


sao, khẩu súng, sờ, xinh, sợ.
- 1 em đọc.


- 1 em nêu.


- 2 em cùng bàn thảo luận làm bài : chân
thật, chất phác, bất tài,....


………


<b>Tiết 4</b> Luyện từ và câu


<b>LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI</b>


I. MỤC TIÊU.


<b> - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1) nhận biết được một số</b>
từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2 , BT3 , BT4 ) ; bước đầu nhận
biết được một số dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5)


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.


- Phiếu học tập



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho VD
- Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu
hiệu nào ? Cho VD.


<b>2. Dạy bài mới : </b>


<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- GVKết luận giải đúng.


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm bài


- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- Gọi HS trình bày



3 em tiếp nối trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe


- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm vào VBT.


- 4 em trình bày.


a) Hăng hái và khỏe nhất là ai ?
b) Trước giờ học, chúng em thường
làm gì ?


c) Bến cảng như thế nào ?


d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?
- 1 em đọc.


- Gọi 2 em lên bảng, HS tự làm VBT.
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài 3:


- Gọi 1 em đọc BT3
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét


Bài 4:



- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở BT3
- Yêu cầu tự làmbài


- Gọi vài em trình bày
Bài 5:


- Gọi 1 em đọc BT5


- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận, trả lời
- Gọi HS phát biểu


- KL : – 5b : nêu ý kiến của người nói


– 5c, e : nêu ý kiến đề nghị


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


– Ai là lớp trưởng ?


– Cái gì trong cặp cậu thế ?
– ở nhà, cậu hay làm gì ? ...


- 1 em đọc.


- 1 em lên bảng dùng phấn màu gạch
chân các từ nghi vấn trong bảng phụ.



– có phải ... không ?


– phải không ? – à ?


- 3 em lên bảng đặt câu, lớp tự làm
VBT.


– Có phải em học lớp 1 không ?
– Em học lớp 1 phải không ?
– Em học lớp 1 à ?


- 1 em đọc.


- 2 em cùng bàn trao đổi.


– Câu b, c, e không phải là câu hỏi vì


chúng khơng phải dùng để hỏi về điều
mà mình chưa biết.


……….


Lịch sử *


<b>NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>


I. MỤC TIÊU :



- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long,
tên nước ta là Đại Việt.


+ Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu
Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập.


- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PhiÕu häc tËp cña HS


III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Kể lại trận chiến tại phịng tuyến sơng Như
Nguyệt ?


- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược ?


<b>2. Dạy bài mới : </b>


<i><b>HĐ1:</b></i><b> Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.</b>
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?


<i><b>HĐ2:</b></i><b> Nhà Trần xây dựng đất nước.</b>
- Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội?



- 2 em trả lời


- HS đọc SG Kvà trả lời :


- Nhà Lý suy yếu phải dựa vào nhà Trần.
Lý Chiêu Hồng lên ngơi mới 7 tuổi. Họ
Trần tìm cách để Chiêu Hồng lấy Trần
Cảnh rồi nhường ngôi cho chồng (1226).
Nhà Trần ra đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nhà Trần đã làm gì để phát triển nơng
nghiệp?


- Hãy tìm những việc cho thấy dưới thời
Trần, quan hệ giữa vua quan và dân?
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


quân đội, thời bình thì SX, khi có chiến
tranh thì tham gia chiến đấu.


- Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn
điền sứ


- Đặt chuông trước cung điện để ND đến
đánh chng khi có điều oan ức hoặc
cầu xin.


____________________________________________________________


<b>Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010</b>




<b>Tiết 1 Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>


I. MỤC TIÊU :


- Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
- Biết vận dụng chia 1 tổng (hoặc 1 hiệu) cho 1 số


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


<i>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


Chia cho số có một chữ số
<b>2. Dạy bài mới : </b>


<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn làm các bài tập </b></i>


Bài 1 : Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS tự làm vở.



Bài 2a :


- Gọi HS đọc đề


- u cầu nêu các cách giải bài tốn tìm 2
số khi biết tổng và hiệu


- Yêu cầu HS giải bài 2a: Tìm hai số biết
tổng và hiệu của chúng lần lượt là 42506
và 18472.


Bài 4: Tính bằng hai cách


- Yêu cầu HS nêu cách chia 1 tổng cho 1
số


- Yêu cầu HS tự làm vở
a/ (33164 + 28528) : 4
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- 2 HS lên bảng làm bài


- HS làm bài vào vở ,4 HS lần lượt lên
bảng giải


a/ 67494 : 7 = 9642
42789 : 5 = 8557(dư 4)
b/ 359361 : 9 =39929



238057 : 8 = 29757 (dư 1)
- 2 em nêu.


– số lớn = (tổng + hiệu) : 2
– số bé = (tổng - hiệu) : 2


- HS làm vở, 1 em lên bảng giải .
Số lớn là:


(42506 + 18472) : 2 = 30489
Số bé là:


(42506 – 18472 ) : 2 = 12017
Đáp số: 30489 ; 12017


.(33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4= 15423
.(33164 +28528):4=33164:4+28528 : 4
=8291 + 7132


= 15423


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tiết 2 Kể chuyện</b>
<b>BÚP BÊ CỦA AI ?</b>


I. MỤC TIÊU<b>. </b>


- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa(BT1),
bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể phần kế câu chuyện
với tình huống cho trước(BT3).



- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC<b>. </b>


- Tranh minh họa phóng to


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Gọi 2 HS kể lại chuyện em đã chứng
kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên
trì, vượt khó


<b>2. Dạy bài mới. </b>


<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>b) GV kể chuyện</b></i>


- Kể lần 1 : chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp
bê lúc đầu tủi thân, sau sung sướng. Lời
lật đật : oán trách. Lời Nga : ầm lên, đỏng
đảnh. Lời cô bé : dịu dàng, ân cần.


- Kể lần 2: vừa kể vừa chỉ tranh minh họa


<i><b>c) HD tìm lời thuyết minh</b></i>


- u cầu quan sát tranh, thảo luận nhóm


đơi để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.
Kể bằng lời của búp bê


- Gọi 1 em đọc yêu cầu


- Kể theo lời búp bê là nhập vai búp bê
để kể câu chuyện. Khi kể phải xưng tơi
(mình, tớ ...).


<i><b>d) Kể phần kết truyện theo tình huống</b></i>


- Gọi 1 em đọc BT3


- Yêu cầu HS tưởng tượng một lúc nào đó
cơ chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cơ chủ
mới


- Gọi HS trình bày
<b>3. Củng cố - dặn dị:</b>


- Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì ?


- GV nhận xét tiết học .


- 2 em kể.
- Lớp nhận xét.


- Lắng nghe



- Lắng nghe


- Nghe kết hợp nhìn tranh minh họa
- 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- 1 em đọc thuyết minh.


1. Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các
đồ chơi khác.


2. Mùa đơng, khơng có váy áo, búp bê
lạnh và tủi thân khóc.


3. Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ đi ra phố.
4. Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê
trong đống lá khơ.


5. Cơ bé may váy áo mới cho búp bê.
6. Búp bê sống hạnh phúc trong tình
thương u của cơ chủ mới.


- HS tập kể trong nhóm đơi
- HS trả lời


………
Kĩ thuật*


<b>THÊU MĨC XÍCH ( T2 )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Biết cách thêu móc xích.



- Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vịng chỉ
móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vịng móc xích. Đường
thêu có thể bị dúm.


II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dựng cắt, khõu, thờu
III. Các hoạt động dạy học.


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập.</b>
<b>2.Dạy bài mới: </b>


a)Giới thiệu bài:


<i><b> b)Hướng dẫn cách làm:</b></i>


* Hoạt động 3: HS thực hành khâu ghép hai
<i>mép vải bằng mũi khâu thường.</i>


- HS nhắc lại quy trình khâu ghép mép vải.
(phần ghi nhớ).


- GV nhận xét và nêu lại các bước khâu
ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường:
+Bước 1: Vạch dấu đường khâu.


+Bước 2: Khâu lược.


+Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường.



- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời
gian yêu cầu HS thực hành.


- GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng
túng và những thao tác chưa đúng.


* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
<i>của HS</i>


- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực
hành.


- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm:


+ Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh
dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép
vải.


+ Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải
ghép và tương đối thẳng.


+Các mũi khâu tương đối cách đều nhau và
bằng nhau.


+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.


- GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và



- Chuẩn bị đồ dùng học tập.


- HS laéng nghe.


- HS thực hành
- HS theo dõi.


- HS trình bày sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương
nhằm động viên, khích lệ các em.


- Đánh giá sản phẩm của HS.
<b> 3. Nhận xét- dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học


<b>Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010</b>
<b>Tiết 1 Tập đọc</b>


<b>CHÚ ĐẤT NUNG (tt) </b>


I. MỤC TIÊU.


- Biết đọc với giọng chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật
(chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung) .


- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trờ thành người
hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được CH 1,2,4,trong SGK)



II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.


- Tranh mimh hoạ bài đọc


- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung</b>
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
trong SGK.


2. Dạy bài mới
<i><b>a) Giới thiệu bài </b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn luyện đọc </b></i>


- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó :
phục sẵn, lầu son, nước xoáy.


- Đọc diễn cảm cả bài.
<i><b>c) Tìm hiểu bài </b></i>


- Kể lại tai nạn của hai người bột ?


- Theo em thuyền mảnh là chiếc thuyền
như thế nào ?



- GV cho HS thảo luận nhóm


- Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người
bột gặp nạn ?


- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.


- HS đọc từng đoạn,cặp và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.


- Hai người bột sống trong lọ thuỷ
tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng cơng
chúa vào cống. Chàng kị sĩ tìm nàng
công chúa, bị chuột lừa vào cống .
Hai người chạy trốn, thuyền lật , cà
hai bị ngấm nước , nhũn cả chân tay.
- Thuyền nhỏ


- Đầt Nung nhảy xuống nước, vớt họ
lên phơi nắng cho se bột lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống
nước, cứu hai người bột ?


- Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở
cuối truyện có ý nghĩa gì ?


=> Câu nói có ý nghĩa : cần phải rèn
luyện mới cứng rắn , chịu đượoc thử


thách , khó khăn , trở thành người có ích
- Hãy đặt 1 tên khác thể hiện ý nghĩa
của truyện và viết vào nháp ?


<i><b>d) Luyện đọc diễn cảm </b></i>
- GV HDHS đọc bài văn.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
<b>3. Củng cố – Dặn dị </b>


- Nhận xét tiết học


lửa, chịu được nắng , mưa, nên khơng
sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay
khi gặp nước như hai người bột.
- Đọc lại đoạn văn “ Hai người bột
tỉnh dần … hết “


- Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn ấy có
ý thơng cảm với người bột chỉ sống
trong lọ thuỷ tinh , không chịu được
thử thách..


+ Ai chịu rèn luyện, người đó trở
thành hữu ích.


+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.


- Luyện đọc: đọc cá nhân, đọc phân
vai.



- HS nối tiếp nhau đọc.
………
<b>Tiết 2 Tập làm văn</b>


<b>THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?</b>


I. MỤC TIÊU:


<b> - Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ).</b>


- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện chú Đất Nung (BT1, mục III);
bước đầu biết viết 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh u thích trong bài
thơ Mưa (BT2)


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Ơn tập văn kể chuyện.
- Nhận xét, ghi điểm
<b>2. Dạy bài mới: </b>
- Giới thiệu bài:


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu Nhận xét</b></i>
* Bài 1:



* Baøi 2:


- HS trả lời bài cũ


- Một HS đọc yêu cầu của bài.


- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tự gạch
dưới tên những sự vật miêu tả trong
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV giải thích thực hiện u cầu của
bài.


- GV phát phiếu học cho các nhóm.


- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3: HS trả lời những câu hỏi sau:
- Để tả được hình dáng của cây xồi,
màu sắc của lá xoài và lá cây cơm
nguội, tác giả phải dùng giác quan
nào để quan sát ?


- Để tả được chuyển động của lá cây,
lạch nước, tác giả phải dùng giác
quan nào ?


- Nhờ giác quan nào tác gải biết được
nước chảy róc rách ?


- Vậy muốn miêu tả sự vật, người viết


phải làm gì ?


* Ghi nhớ:
<i><b>HĐ2: Luyện tập:</b></i>
Bài tập 1:


Bài tập 2:


<b>3. Củng cố – Dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


thầm lại đoạn văn ở bài 1, trao đổi, ghi
lại vào bảng những điều các em hình
dung được về cây xoài, cây cơm nguội,
lạch nước theo lời miêu tả.


-Đại diện mỗi nhóm trình bày.
-1, 2 HS đọc lại bảng kết quả.
- Dùng mắt để nhìn


- Dùng mắt để nhìn.
- Dùng tai để nghe.


Quan sát kĩ đối tượng bằngnhiều giác
quan.


- 1, 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
- Cả lớp đọc thầm lại.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài.



- Cả lớp đọc thầm lại truyện “chú Đất
Nung” để tìm câu văn miêu tả trong
truyện.


- 1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại, ghi lại những hình
ảnh trong bài thơ mà em thích. Sau đó,
viết 1, 2 câu tả hình ảnh đó.


- HS nối tiếp nhau đọc bài làm của
mình.


- Cả lớp và GV nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tiết 3</b> Tốn


<b>CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH</b>


I. MỤC TIÊU :


- Thực hiện được phép chia một số cho một tích.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>HĐ1: Tính và so sánh giá trị của ba </b></i>
<i><b>biểu thức</b></i>


- GV ghi:24 :(3 x 2) = ? ; 24 : 3 : 2 =? ;
24 : 2 : 3 =?


- Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu
thức rồi so sánh các giá trị đó với nhau.
- HD HS ghi:


24 :( 3 x 2 ) = 24:3 :2 = 24 :2 : 3


=> Nhận xét: Khi chia một số cho một
<i>tích hai thừa số , ta có thể chia số đó </i>
<i>cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm </i>
<i>được chia tiếp cho thừa số kia.</i>
<i><b>HĐ 2: Thực hành</b></i>


<i>Bài tập 1:</i>


- u cầu HS tính giá trị của các biểu
thức.


<i>Bài tập 2:</i>


- GV gợi ý để 1 HS tính trên bảng:


60 :15 = 60 : (5 x 3)


= 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4
- Yêu cầu HS chuyển phép chia thành
phép chia một số cho một tích rồi tính.
<b>3.Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học


- HS tính


- Các giá trị đó bằng nhau.
- HS nêu nhận xét.


- Vài HS nhắc lại.


- HS làm bài, vận dụng tính chất chia
một số cho một tích để tính.


- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết
quả


- HS nêu lại mẫu
- HS làm bài
- HS sửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tiết 4 Khoa học*</b>


<b>BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC.</b>



I. MỤC TIÊU :


- Nêu đợc một số biện pháp bảo vệ nguồn nớc:
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nớc.
+ Làm nhà tiêu tự hoại xa ngôn nớc.


+ Xư lÝ níc th¶i b¶o vƯ hệ thống thoát nớc thải,
-Thực hiện bảo vệ nguồn nớc.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trong SGK.


III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu một số cách làm sạch nước.
- Tại sao phải đun sôi nước trước khi
uống?


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ</b></i>
<i><b>nguồn nước.</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả
lời câu hỏi/58 sgk


- GV gọi một số HS trình bày kết quả


làm việc theo cặp


- Tiếp theo GV yêu cầu HS liên hệ bản
thân, gia đình và địa phương đã làm được
gì để bảo vệ nguồn nước.


- GV chốt ý, kết luận


<i><b>HĐ 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ </b></i>
<i><b>nguồn nước</b></i>


- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm:


- Xây dựng bảng cam kết bảo vệ
nguồn nước.


- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh
tuyên truyền cổ động mọi người bảo vẽ
nguồn nước.


- Phân cơng thanh viên thực hiện nhiệm
của mình.


- GV đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
- GV nhận xét và tuyên dương các sáng
kiến cổ động. Tranh hay hoặc xấu khơng
quan trọng.


<b>3. Củng cố và dặn dò:- Nhận xét tiết </b>



- 2. 3 HS trả lời
- Nhận xét.


- Hai HS quay lại với nhau chỉvào
từng hình vẽ, nêu những việc nên,
khơng nên làm để bảo vệ nguồn
nước.


- HS làm việc theo sự hướng dẫn
của GV


- HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm
các việc như GV đã hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

hoïc


<b>Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010.</b>
<b> Tiết 1 Toán</b>


<b>CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ</b>


I. MỤC TIỆU:


- Thực hiện được phép chia một tích cho một số.


II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>: </b>


<i><b>H</b><b>Đ</b><b>1: Tính và so sánh giá trị 3 biểu </b></i>
<i><b>thức</b></i>


- Ghi bảng : (9 x 15 ) : 3
9 x ( 15 : 3)
(9:3) x 15


- Yêu cầu HS tính giá trị từng biểu thức
và so sánh 3 giá trị đó với nhau


- Hướng dẫn HS ghi bảng
- KL: SGK/78


<i><b>H</b><b>Đ</b><b>2: Tính và so sánh giá trị của hai </b></i>
<i><b>biểu thức</b></i>


- Ghi bảng : ( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15:3 )
- Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức
- Yêu cầu HS so sánh giá trị 2 biểu thức
- KL : Muốn chia 1 tích cho 1số ta làm
thế nào



<i><b>H</b><b>Đ</b><b>3: Thực hành</b></i> :


*Bài tập 1 : Tính bằng hai cách


*Bài tập 2 :


- Tính bằng cách thuận tiện nhất.


- HS lắng nghe


( 9 x 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x (15 : 3 ) = 9 x 5 = 45
( 9: 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45
- Ba giá trị đó bằng nhau


( 9x15 ) : 3 = 9 x (15: 3 ) = ( 9:3 ) x 15


- HS lên bảng làm


(7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35
- Giá trị 2 biểu thức bằng nhau
- 3HS trả lời như SGK


- HS đọc , tự làm theo 2 cách. GV HD
HS yếu.


Cách 1 : nhân trước , chia sau
Cách 2 : chia trước , nhân sau
a) (8 x 23) : 4



Cách 1: (8 x 23): 4 = 184 : 4 = 46
Cách 2: ( 8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23
= 2 x 23 = 46
b) ( 15 x 24 ) : 6


Cách 1: (15 x 24): 6 = 360 : 6 = 60
Cách 2: ( 15 x 24) : 4 = 24 : 6 x 15
= 4 x 15 = 60
- HS đọc : tính bằng cách thuận tiện
- HS làm như cách 2 bài 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3. Củng cố , dặn dị : </b>


- Nhận xét tiết học. = 4 x 25 = 100

……….


<b>Tiết 2</b>

<b> </b>

Địa lý


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở </b>
<b>ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>


I. MỤC TIÊU:


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
- Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.


+ Trồng nhiều ngô, khoai cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh: 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 độ, từ đó biết
đồng bằng Bắc Bộ có mùa đơng lạnh.



II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:<b> - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Em hãy kể về nhà ở và làng xóm của
người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ ?
- Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở đồng
bằng Bắc Bộ ?


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a)Giới thiệu bài</b></i><b>: </b>


<i><b>b) Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước</b></i>


- Dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết
để TLCH :


- ĐB Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở
thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ?
- Dựa vào SGK, tranh, ảnh, nêu tên các cây
trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ


<b>BVMT: Để giảm ô nhiễm môi trường đất ,</b>
nước người dân khi trồng trọt cần chú ý
điều gì?GV GD HS phải BVMT



<i><b>c) Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh</b></i>


- Yêu cầu các nhóm dựa vào SGK thảo
luận :


- Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu
tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?
- Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi
và khó khăn gì cho SX nơng nghiệp ?
- Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở
ĐB Bắc Bộ ?


- GV giải thích thêm về ảnh hưởng của gió
mùa Đơng Bắc đ/v thời tiết và khí hậu ĐB
Bắc Bộ


- 2 HS trả lời.


<b>- Làm việc cá nhân</b>


- phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào,
người dân có kinh nghiệm trồng lúa
<b>- Làm việc cả lớp</b>


– ngô, khoai, cây ăn quả ...
– nuôi gia súc, gia cầm ...


<b>-HS trả lời.</b>


<b> Hoạt động nhóm</b>



- kéo dài 3 - 4 tháng, nhiệt độ thường
giảm nhanh


- Thuận lợi : trồng thêm cây vụ đông
(khoai tây, su hào, xà lách...)


- Khó khăn : rét q thì lúa và 1 số cây
bị chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Gv nhận xét tiết học.


……….


<b> </b>


<b>Tiết 3 Luyện từ và câu</b>


<b>DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC</b>


I. MỤC TIÊU.


<b> - Biết đọc một số tác dụng của câu hỏi (ND Ghi nhớ).</b>


- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) bước đầu biết dùng CH để thể
hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình
huống cụ thể (BT2, mục III).


II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.



Phiếu học tập


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>- Mời HS làm lại BT 2.</b>
- GV nhận xét


<b>2. Dạy bài mới: </b>
<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>b) HĐ 1: Phần nhận xét</b></i>
Bài tập 1:


Bài tập 2:


GV yêu cầu: Phân tích 2 câu hỏi: Sao chú
mày nhát thế? Chứ sao?


a) Câu hỏi 1: Đây không phải câu dùng để
hỏi về điều chưa biết, vì ơng Hịn Rấm đã
biết cu Đất nhát.


- Câu: .... sao còn phải hỏi ->để chê cu
Đất


b) Câu hỏi 2: “Chứ sao?” -> câu này
không dùng để hỏi. Tác dụng là để khẳng


định: đất có thể nung trong lửa.


Bài tập 3:


-HS làm bài
- Nhận xét.


- HS đọc đoạn đối thoại giữa ơng
Hịn Rấm với Cu Đất trong truyện
“Chú Đất Nung”


- Cả lớp đọc thầm, tìm câu hỏi trong
đoạn văn


- HS neâu:


*Sao chú mày nhát thế?
*Nung ấy ạ? Chứ sao?
- HS đọc yêu cầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV nhận xét và chốt:


(câu hỏi khơng dùng để hỏi mà để yêu
cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn)


<i><b>+ Phần ghi nhớ</b></i>
<i><b>c) HĐ 3: Luyện tập</b></i>
a) Bài tập 1:


- GV yêu cầu HS viết mục đích của mỗi


câu bên cạnh từng câu.


- GV nhận xét và chốt


*Câu a: Có nín đi không? -> thể hiện yêu
cầu.


*Cây b: Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô
như vậy? -> ý chê trách.


*Câu c: Em vẽ thế này mà bảo là con
ngựa à? -> Chê.


*Câu d: Chú ... miền Đông không? ->
Dùng để nhờ cậy giúp đỡ.


b) Bài tập 2:
- GV nhận xét
c) Bài tập 3:


GV lưu ý: Mỗi em có thể nêu 1 tình
huống.


- GV nhận xét


<b>3. Củng cố – Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- 2, 3 HS đọc ghi nhớ SGK.



- 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của
bài tập.


- HS thảo luận nhóm viết vào giấy.


- HS đọc u cầu.


- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi
nhóm nhỏ rồi viết ra giấy.


- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- Đọc u cầu bài.


- HS phát biểu.




………..
<b>Tiết 4 Tập làm văn</b>


<b>CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>


I. MỤC TIÊU:


- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu bài, kết bài, trình tự
miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ).


- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn
miêu tả cái trống trường (mục III).



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Tranh minh hoạ cái cối xay.SGK. Bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài tập
2.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Gọi 2 em lên bảng viết câu văn miêu tả
đồ vật mà mình quan sát được


- Em hiểu thế nào là miêu tả ?
<b>2. Dạy bài mới: </b>


<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>b) Tìm hiểu ví dụ</b></i>


Bài 1: HS đọc bài văn
- Yêu cầu đọc chú giải


- HS quan sát tranh minh họa và giới
thiệu : Ngày xưa, cách đây ba bốn chục
năm, ở nơng thơn chưa có điện, chưa có
máy xay xát nên người ta dùng cối xay để
xay lúa.


- Bài văn tả cái gì ?



- Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần
ấy nói lên điều gì ?


- Các phần mở bài, kết bài đó giống với
những cách mở bài, kết bài nào đã học ?
- Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như
thế nào ?


- Gv kết luận : Tác giả đã sử dụng những
hình ảnh so sánh, nhân hóa cùng với sự
quan sát tỉ mỉ, tinh tế và dùng từ độc đáo
đã viết được một bài văn miêu tả cái cối
xay gạo chân thực mà sinh động.


Bài 2:


- Khi tả đồ vật ta cần chú ý điều gì?
<i>- HS đọc Ghi nhớ</i>


<i><b>c) Luyện tập</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và ND


- Yêu cầu trao đổi nhóm và TLCH a, b, c


- Câu văn nào tả bao quát cái trống ?
- Những bộ phận nào của cái trống được
miêu tả ?


- Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh


của cái trống ?


- Yêu cầu làm câu d) vào vở BT. Phát
phiếu cho 3 em


- 2 em lên bảng.
- 1 em trả lời.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.


– Tả cái cối xay gạo bằng tre


– Mở bài: "Cái cối ... gian nhà trống" :


giới thiệu cái cối.


– Kết bài "Cái cối xay... anh đi..." : Tình


cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong
nhà.


– Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong


bài văn KC


– Tả hình dáng từ bộ phận lớn đến bộ


phận bé, từ ngoài vào trong, từ bộ phận
chính đến phụ.



– Tả cơng dụng cái cối


- Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao qt
tồn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những
bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể
hiện tình cảm.


- 1 em đọc đoạn văn, 1 em đọc câu hỏi
của bài.


- Nhóm 4 em trao đổi, gạch chân câu tả
bao quát cái trống, những bộ phận và âm
thanh của cái trống.


– Anh chàng trống ... bảo vệ.


– mình trống, ngang lưng trống, hai đầu


trống


– Hình dáng : trịn như cái chum, ghép


bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn...


– Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã


"Tùng ! Tùng ! Tùng !" giục trẻ mau tới
trường...



- HS làm VT hoặc phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Lưu ý :


+ Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài
mở rộng hoặc không mở rộng


+ Cần tại sự liền mạch giữa mở bài, kết
bài với thân bài


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Gv nhận xét tiết học.


- Lớp nhận xét, bổ sung.


- 1 số em trình bày bài làm trong VBT.


………..
<b> BAN GIÁM HIỆU KÝ DUYỆT.</b>


<i> Ngày 22 tháng 11 năm 2010.</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×